1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
BÁO CÁO KIẾN TẬP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU MỸ PHẨM
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ZENY GROUP
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
GVHD: Cô Mai Thị Cẩm Tú
SVTH: SIHACHACK Ammala
MSSV: K184081971
TP. HCM THÁNG 7/2021
2. MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................6
1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................................6
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................6
3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6
4. Hạn chế của đề tài ........................................................................................................6
5. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................6
6. Mô tả vị trí kiến tập......................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Công ty cổ phần Zeny Group ..........8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................8
1.2. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................................8
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................10
1.4. Định hướng phát triển.............................................................................................10
1.5. Phân tích kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2018 – 2020......................11
1.6. Kết luận chương 1...................................................................................................12
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU MỸ PHẨM CỦA
Công ty cổ phần zeny group.......................................................................................12
2.1. Thực trạng tình hình hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần
Zeny Group......................................................................................................................12
2.1.1. Kim ngạch nhập khẩu giai đoạn 2018 - 2020...................................................12
2.1.2. Nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng sản phẩm......................................................13
2.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm..............................................................................14
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ
phần Zeny Group ............................................................................................................15
2.2.1. Các yếu tố bên trong ............................................................................................15
- Nguồn lực......................................................................................................................15
- Công tác thị trường......................................................................................................15
- Chính sách giá cả .........................................................................................................16
- Hệ thống phân phối......................................................................................................17
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài ...........................................................................................18
2.3. Đánh giá hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny Group..19
2.3.1. Điểm mạnh, điểm yếu..........................................................................................19
3. 2.3.2. Kết quả đạt được ..................................................................................................19
2.3.3. Hạn chế..................................................................................................................19
2.4. Kết luận chương 2...................................................................................................20
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
MỸ PHẨM CỦA Công ty cổ phần Zeny Group GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Error! Bookmark not defined.
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Định hướng của công ty trong thời gian tới ..Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Thực trạng Swot................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần
Zeny Group...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp về thị trường ....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp về giá cả ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Hoàn thiện chất lượng sản phẩm ....................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Hoàn thiện chiến lược xúc tiến Marketing ....Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
4. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình tài chính của công ty (2018 – 2020).........................................11
Bảng 2.1 : Kim ngạch nhập khẩu mỹ phẩm công ty giai đoạn 2018 - 2020...........12
Bảng 2.2: Nhập khẩu mỹ phẩm của công ty theo cơ cấu sản phẩm.........................13
Bảng 2.3: Thị trường tiêu thụ mỹ phẩm của công ty trên thị trường.......................14
Bảng 2.4: Giá bán một số sản phẩm mỹ phẩm của công ty ......................................16
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................................9
Sơ đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối sản phẩm................................................................17
5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Số
TT
Từ viết
tắt
Tên tiếng
Anh
Nghĩa của từ viết tắt
1 VND Việt Nam đồng
2 TP Thành phố
3 SL Số lượng
4 D.thu Doanh thu
5 LN Lợi nhuận
6 TSLN Tỷ suất lợi nhuận
7 TV Tổng vốn
8 ĐVT Đơn vị tính
9 HĐKD Hoạt động kinh doanh
10 SP Sản phẩm
6. MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao cả về thể
chất lẫn tinh thần. Kéo theo đó là xu hướng làm đẹp của con người được nâng cao. Các
loại mỹ phẩm ra đời với nhiều hình thức, mẫu mã, công dụng khác nhau…Các cơ sở kinh
doanh về làm đẹp phát triển mạnh mẽ khắp nơi trên thế giới và ở Việt Nam. Bên cạnh đó
là các hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm từ nước ngoài với các nhãn hàng nổi tiếng, được
người tiêu dùng lựa chọn.
Công ty cổ phần Zeny group không nằm ngoài mục đích đưa đến cái đẹp và làm đẹp
cho con người. Đưa đến những giá trị thiết thực mà khách hàng mong muốn, công ty đã
nhập khẩu nhiều loại mỹ phẩm chất lượng cho khách hàng lựa chọn. Cungf với đó công ty
sẽ đứng vững trong cơ chế thị trường, tự khẳng định sự tồn tại của mình để tiếp tục phát
triển vươn lên. Để tạo được niềm tin nơi khách hàng với sản phẩm của mình. Công ty đã
nhập khẩu rất nhiều sản phẩm làm đẹp từ các nước: Mỹ, Nhật Bản, Hàn quốc…. Nên em
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny
group” làm báo cáo kiến tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny group trong thời
gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty
cổ phần Zeny group trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp khoa học như: phương pháp thống kê,
phương pháp tổng hợp, so sánh và p hân tích.
4. Hạn chế của đề tài
Đề tài chỉ tìm hiểu một phần hoạt động kinh doanh nhập khẩu mỹ phẩm của công
ty. Bao gồm nhiều loại sản phẩm đa dang và phong phú. Để tìm hiểu, đánh giá được hết
thì cần nhiêu thời gian. Nhưng thời gian kiến tập ngắn và năng lực trình độ còn hạn chế và
trong giai đoạn dịch bệnh thành phố giãn cách xã hội. Nên đề tài chưa đánh giá được hết
tiền năng phát triển của công ty.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận. Đề tài gồm 3 chương
7. Chương 1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Zeny group
Chương 2. Phân tíchhoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny
group giai đoạn 2018 - 2020
Chương 3. Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công
ty cổ phần Zeny group giai đoạn 2021 - 2025
6. Mô tả vị trí kiến tập
Trong thời gian kiến tập tại Công ty cổ phần Zeny group em được sắp xếp công việc
tại quầy thu ngân kinh doanh mỹ phẩm.
Công việc hàng ngày là nhập dữ liệu về các loại mỹ phẩm mà công ty kinh doanh.
Phân loại các loại sản phảm dùng cho mặt, sản phẩm dùng cho da toàn thân, sản phẩm trị
mụn, trị thâm nám,…và lấy hàng cho khách hàng.
8. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Công ty cổ phần Zeny Group
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty cổ phần Zeny group
- Giám đốc: Chu Văn Linh
- Địa chỉ: Số C52 Khu dân cư Rio Vista, Đường Dương Đình Hội, Phường Phước
Long B, Quận 9, TP Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0315352090
Công ty được Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, phòng đăng ki kinh
doanh cấp phép kinh doanh số: 0315352090 ngày 25-10-2018 với số vốn điều lệ là
10.000.000.000 VNĐ.
Quá trình hình thành công ty: Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nước
ngày càng phát triển về kinh tế xã hội, nhu cầu làm đẹp của con người rất lớn. Công ty cổ
phần Zeny group ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp của công người.
Trong suốt những năm qua kể từ ngày hoạt động cho đến nay, công ty đã vượt qua
không ít những khó khăn. Để từ đó công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất hoạt
động, nhằm tiến tới sự phát triển chung cho toàn công ty. Bên cạnh đó, công ty không
ngừng khuyến khích nâng cao tay nghề của cán bộ công nhân viên có năng lực, nhằm đào
tạo cho công ty một bộ phận cán bộ công nhân viên lành nghề và giàu kinh nghiệm, giúp
công ty nắm bắt tình hình và sự biến động của thị trường, để từ đó công ty sẽ đưa những
chiến lược kế hoạch áp dụng để công ty có thể tồn tại và phát triển.
Các sản phẩm của công ty đều được nhập chính hãng từ nước ngoài từ các nước
Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản với các thương hiệu nổi tiếng. Do đó mà trong những năm qua
công ty đã tạo ra được nhiều uy tín của mình trên thị trường, thu hút được khá nhiều sự
hơp tác của khách hàng. Bên cạnh đó để mở rộng quy mô hoạt động, công ty đã nhận được
sự tin cậy từ phía khách hàng, thông qua những bản hợp đồng lớn. Để có được những thành
quả này, ngoài việc tổ chức tốt quản lý và sự điều hành của các phòng ban giám đốc. Công
ty cũng cần quan tâm đặc biệt đến những sự biến động của bên ngoài, tác động đến nguồn
tài chính làm ảnh hưởng đến doanh thu và kế hoạch hoạt động của công ty.
1.2. Cơ cấu tổ chức
Trong việc tổ chức quản lý, điều hành của bất cứ doanh nghiệp nào mối quan
tâm hàng đầu là thiết lập một bộ máy, cơ cấu hợp lý để bộ máy đó hoạt động một cách
Giám Đốc
9. nhịp nhàng, hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp đã đặt ra trong thời
gian ngắn nhất.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng hành chính Công ty)
Cụ thể như sau:
- Giám đốc: quản lý, điềuhành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của Công ty trước
hội đồngcổđôngvà cơquan nhà nước có liênquan. Là người duyệt, ký kết các hợp đồngmua,
bán hàng, hợp đồng vay vốn… kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh bán hàng của bộ
phận kinh doanh, hoạt động của phòng kỹ thuật trong việc hỗ trợ khác hàng và công tác kế
toán trong phòng tài chính kế toán đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ trong phạm vi quyền hạn
của các cá nhân, bộ phận. Đặt ra các định mức, chỉ tiêucần đạt được trong kỳ kinh doanh và
phân phối đến từng bộ phận, chỉ đạo việc thực hiện trên phương diện phương hướng, chiến
lược. Bên cạnh đó, thiết lập các mức thưởng, phạt để khuyến khích nhân viên làm việc tích
cực, hiệu quả hơn.
- Phòng phận kinh doanh: lập kế hoạch Marketing, tìm kiếm khách hàng, tham gia
đấu thầu các dự án, thực hiện việc giao hàng, vận chuyển hàng theo yêu cầu của khách
hàng, mở rộng thị trường kinh doanh. Các hợp đồng về dịch vụ sẽ được chuyển đến cho bộ
phận kỹ thuật để cung cấp cho khách hàng. Trưởng bộ phận kinh doanh có trách nhiệm
kiểm soát hoạt động bán hàng và các thành viên trong phòng nhằm thực hiện chỉ tiêu do
ban giám đốc đặt ra về số lượng hợp đồng, khách hàng, doanh thu một cách tốt nhất.
- Phòng chăm sóc khách hàng: Gồm bộ phận lễ tân và chăm sóc khách hàng. Có
nhiệm vụ trò chuyện, tiếp đón khách và chăm sóc khách hàng theo các yêu cầu dịch vụ của
khách hàng yêu cầu.
Phòng Kinh doanh Phòng chăm sóc khách hàng Phòng hành chính
Bộ
phận
nhập
hàng
hóa
Bộ phận
maketing
Bộ
phận
tài
chính
Bộ
phận
bán
hàng
Bộ
phận
lễ tân
Bộ phận
chăm sóc
khách
hàng
Bộ
phận
nhân
sự
10. - Phòng hành chính: xem xét các ghi chép, tính toán, phản ánh số hịện có, tình hình
luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
và sử dụng kinh phí của công ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt
động kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính.
Quản lý các công việc về tuyển dụng nhân sự cho Công ty khi cần thiết đáp ứng yêu
cầu về số lượng hợp lý, đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực phù hợp với công việc. Thiết
lập các bước tuyển dụng nhân viên đảm bảo chất lượng đầu vào, đồngthời cũng phải đảm bảo
chi phí về thời gian và tiềnbạc một cách tiết kiệm nhất. Nhân viên mới được tuyển cần có sự
phê duyệt của giám đốc. Ghi chép, tính toán, phản ánh số hịện có, tình hình luân chuyển và
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng kinh
phí của công ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính.
- Các bộ phận, cá nhân được phân công trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng tuy nhiên
cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận này để hoạt động trong toàn doanh nghiệp
thống nhất và nâng cao chất lượng hoạt động không những đạt mà còn vượt các chỉ tiêu về
doanh thu, lợi nhuận mà Công ty đã đặt ra trong từng kỳ, từng giai đoạn.
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề chính: Dịch vụ làm đẹp, bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật
phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Ngành nghề kinh doanh:
Bán buôn đồ dùng cho gia đình
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Quảng cáo khác
Hoạt động thiết kế chuyên dụng khác
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại khác
Giáo dục văn hoá nghệ thuật
Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
1.4. Định hướng phát triển
11. Để tiếp tục phát triển nhanh, bền vững, hội nhập thành công định hướng chiến lược
phát triển của Công ty cổ phần Zeny group. Với phương châm: "Phong cách chuyên nghiệp
đem đến sự hài lòng cho khách hàng " là mục tiêu hoạt động của Công ty. Chúng tôi cam
kết cung ứng những dịch vụ tốt nhất với chất lượng tốt nhất đảm bảo an toàn và vẻ đẹp của
khách hàng.
Công ty phát triển thị trường ra một số tỉnh trong cả nước. Nâng cao tay nghề của
nhân viên, chăm sóc khách hàng tận tình và chu đáo. Luôn đem đến những công nghệ mới
và tốt nhất cho khách hàng.
- Tăng thị phần của công ty trên thị trường khắp cả nước
- Tăng tổng doanh thu lên 10% so với năm 2020
- Tăng cường maketing mặt hàng mỹ phẩm, tăng doanh thu trên 31 tỷ
- Đáp ứng nhu cầu, chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp.
1.5. Phân tích kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 1.1: Tình hình tài chính của công ty (2018 – 2020)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
2019 so với 2018 2020/2019
Chênh lệch (%) Chênh lệch (%)
1. D. thu 208.547,015 230.470,013 247.239,008 21.922,998 10.51 16.768,995 7.27
Dịch vụ 108.560,033 128.213,45 107.549,756 19.653,417 18.10 (20.663,694) (16.11)
Kinh doanh
mỹ phẩm
99.986,982 102.256,563 139.689,252 2.269,581 2.26 37.432,689 36.60
2. LN 62.564,105 69.141,003 74.171,702 6.576,898 10.51 5.030,699 7.27
3. Chi phí 146.982,91 161.329,001 173.067,306 14.346,1 9.76 11.738,305 7.27
(Nguồn: phòng tài chính công ty)
- Năm 2018: Tổng doanh thu đạt được 208.547,015triệuđồng. Trong đó, doanh thu
về dịch vụ đạt 108.560,033 triệuđồng, doanh thu về kinh doanh mỹ phẩm đạt 99.986,982
triệu đồng. Chi phí là 146.982,91 triệu đồng đem và lợi
nhuận 62.564,105 triệu đồng.
- Năm 2019: Tổng doanh thu đạt 230.470.013 triệu đồng tăng 10.51%, chi phí là
161.329,001 triệuđồng tăng 9.76%, tổng lợi nhuận đạt 69.141,003 triệuđồng tăng 10.51%
so với năm 2018. Trong đó, doanh thu về dịch vụ đạt128.213,45 triệu đồng, tăng 18.10%.
Doanh thu về mỹ phẩm đạt 102.256,563 triệuđồng, tăng 2.26%. Trong năm 2019, công ty
đã đẩy mạnh nhập khẩu nhiều sản phẩm có uy tín chất lượng từ các nước Mỹ, Nhật Bản,
12. Hàn Quốc để đáp sứng nhu cầu dịch vụ làm đẹp của khách hàng và kinh doanh thêm nhiều
mặt hàng về mỹ phẩm.
- Năm 2020: Tổng doanh thu đạt 247.239,008 triệuđồng tăng 7.27%. Tổng chi phí
là 173.067,306 triệuđồng tăng 7.27%, lợi nhuận đạt 74.171,702 triệuđồng, tăng 7.27% so
với năm 2019. Doanh thu về dịch vụ trong năm này giảm sút do tình hình dịch bệnh, khách
hàng hạn chế đến chỗ đông người. Nên doanh thu dịch vụ chỉ đạt 107.549,756 triệuđồng,
giảm 16.11%. Trong khi đó, doanh thu về mỹ phẩm tăng lên 139.689,252 triệuđồng, tăng
36.30%.
Mặc dù nên kinh tế năm 2019 và năm 2020 bất ổn do tình hình dịch bệnh. Nhưng
công ty đã cố gắng kinh doanh bằng hình thức online bằng nhiều kênh trên fakebook,
Zalo,…kéo theo nhiều tường tác và được sự tin tưởng của khách hàng. Nên doanh thu của
công ty tăng lên, không bị giảm sút.
1.6. Kết luận chương 1
Nội dung chương 1 là tìm hiểu về quá trình hình thành của Công ty cổ phần Zeny
group, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, các lĩnh vực công ty họat động và các định
hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong giai đoạn 2018 - 2020 để làm cơ sở tìm hiểu, đánh giá hoạt động nhập
khẩu về mỹ phẩm của công ty trong chương 2. Từ đó có một số biện phát giúp cho công ty
phát triển hơn trong lĩnh vực này ở chương 3.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU MỸ PHẨM CỦA Công ty
cổ phần zeny group
2.1. Thực trạng tình hình hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny
Group
2.1.1. Kim ngạch nhập khẩu giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.1 : Kim ngạch nhập khẩu mỹ phẩm công ty giai đoạn 2018 - 2020
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh%
13. Sản phẩm DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
2019/
2018
2020/
2019
Tổng nhập
khẩu
106.234,5 100 108.662,2 100 107.512,1 100 2.28 (1.05)
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Tổng giá trị nhập nhẩu về mỹ phẩm của công ty năm 2018 đạt 106.234,5 triệu đồng.
Năm 2019 đạt 108.662,2 triệu đồng tăng 1.28% so với năm 2018. Năm 2020 kinh ngạch
nhập khẩu mỹ phẩm của công ty đạt 108.512,1 triệu đồng giảm 1.05% so với năm 2019.
Trong giai đoạn này có nhiều diễn biến kinh tế thị trường, năm 2018 – 2019 nền kinh
tế vẫn ổn định kim ngạch nhập khẩu mỹ phẩm để cung úng cho dịch vụ làm đẹp và kinh
doanh mỹ phẩm của công ty tăng lên. Các hoat động kinh doanh của công ty phát triển tốt,
chiếm được lòng tin của khách hàng.
Sang năm 2020, nên kinh tế biến động do ảnh hưởng của dịch bệnh trên toàn cầu.
Một số nước đóng của khẩu và xuất nhập cảnh, hàng hóa bị đình trệ. Việt Nam cũng bị ảnh
hưởng bởi đại dịch toàn cầu, lượng khách hàng trực tiếp đến làm dịch vụ giảm sút, hàng
hóa lưu thông giảm. Nên cũng ảnh hưởng tới nhập khẩu mỹ phẩm của công ty.
2.1.2. Nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng sản phẩm
Nhập khẩu mỹ phẩm theo cơ cấu sản phẩm của Công ty cổ phần Zeny Group có
biến động trong giai đoạn 2018 – 2020. Trong các dòng sản phẩm của công ty thì được
chia làm 2 loại: đó là các sản phẩm dùng cho da mặt và các sản phẩm dùng cho toàn thân.
Bảng 2.2: Nhập khẩu mỹ phẩm của công ty theo cơ cấu sản phẩm
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Sản phẩm
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh%
DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
2019/
2018
2020/
2019
SP toàn thân 56.019,4 52.73 57.440,6 52.86 57.519,8 53.50 2.46 0.13
SP cho mặt 50.215,1 47.27 51.221,6 47.14 49.992,3 46.5 2.00 (2.39)
Tổng nhập
khẩu
106.234,5 100 108.662,2 100 107.512,1 100 2.28 (1.05)
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Công ty chia ra 2 loại sản phẩm để dễ phân biệt. Sản phẩm dùng cho toàn thân năm
2018 nhập khẩu đạt 56.019,4 triệu đồng chiếm 52.73%, sản phẩm dùng cho da mặt đạt
50.215,1 triệu đồng chiếm 47.27%. Năm 2019 nhập khẩu tăng lên, sản phẩm dùng cho toàn
14. thân đạt 57.440,6 triệu đồng chiếm 52.86% tướng ứng tăng 2.46%, sản phẩm dùng cho da
mặt đạt 51.221,6 triệu đồng chiếm 42.14% tương ứng tăng 2.00% so với năm 2018. Năm
2020sản phẩm toàn thân đạt 57.519,8 triệuđồng chiếm 53.50% tương ứng tăng 0.13%, sanr
phẩm cho da mặt đạt 49.992,3 triệu đồng chiếm 46.5% giảm 2.39% so với năm 2019.
Công ty làm dịch vụ làm đẹp rất tốt, các nhân viên nhiệt tình, chăm sóc khách hàng
tận tình. Các sản phẩm công ty nhập khẩu về được tư vấn rõ ràng và hướng dẫn cụ thể, chi
tiết cho khách hàng. Trong quá trình làm dịch vụ và kinh doanh mỹ phẩm đã đem lại cho
khách hàng sự tin tưởng.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều điểm yếu, như thời gian của khách hàng không được cụ
thể, khách hàng thường dùng những sản phẩm đã dùng nên nhiều sản phẩm mới chưa được
sử dụng cao.
2.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty rộng khắp trong cả nước. Không chỉ kinh
doanh dịch vụ làm đẹp mà kinh doanh mỹ phẩm của công ty đã mở rộng ra các tỉnh thành
từ Nam ra Bắc và được người tiêu dùng đón nhận. Bằng nhiều hìn thức kinh doanh khác
nhau thông qua các trang mạng xã hội như: facebook, Zalo, Websize…đen lại mức doanh
thu tăng qua các năm.
Bảng 2.3: Thị trường tiêu thụ mỹ phẩm của công ty trên thị trường
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Sản phẩm
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
So sánh%
DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
DT
Tỷ
trọng
(%)
2019/
2018
2020/
2019
Miền Bắc 28.556 28.55 29.139 28.49 31.443 22.50 2.04 31.44
Miền Trung 13.553 13.55 14.662 14.33 15.156 10.84 8.18 3.36
Miền Nam 57.877,9 57.88 58.455,5 57.16 93.090,2 66.64 0.99 59.24
Tổng doanh thu 99.986,9 100 102.256,5 100 139.689,2 100
2.26 36.60
( Nguồn: Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanhcủa công ty)
Nhìn vào bảng kết quả tiêu thụ phẩm mỹ phẩm của công ty trên thị trường cả nước,
có thể thấy:
15. Năm 2018, doanh thu kinh doanh mỹ phẩm đạt 99.986,9 triệuđồng, doanh thu của các
miền có sự chênh lệch nhau. Doanh thu miền Bắc 28.556 triệu đồng chiếm 28.55%. Miền
Trung đạt 13.553 triệu đồng chiếm 13.55%. Miền Nam đạt 57.877,9 triệu đồng chiếm
57.88%.
Năm 2019, tổng doanh thu về mỹ phẩm đạt 102.256,5 triệu đồng, tăng lên 2.26% so
với năm 2018. Thị trường miền Bắc 29.139 triệu đồng chiếm 28.49%. Miền Trung đạt
14.662 triệu đồng chiếm 14.33%. Miền Nam đạt 58.455,5 triệu đồng chiếm 57.16%.
Năm 2020, tổng doanh thu mỹ phẩm đạt 139.689,2 triệu đồng, tăng 36.60% so với
năm 2019. Thị trường miền Bắc 31.443 triệu đồng chiếm 22.50%. Miền Trung đạt 15.156
triệu đồng chiếm 8.18%. Miền Nam đạt 93.090,2 triệu đồng 66.64%.
Công ty đã có chính sách mặt hàng hợp lý, tăng mức tiêu thụ của các mặt hàng, tạo
sự đồng đều giữa các mặt hàng với nhau. Công ty đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm mỹ
phẩm để nâng cao donh thu lên. Dưới nhiều kinh thức kinh doanh online được thực hiện,
công ty đã bán được nhiều sản phẩm cho các thị trường khắp cả nước.
Bên cạnh đó, năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covit nên lượng khách
hàng tới dịch vu làm đẹp bị hạn chế, dẫn đến doanh thu mảng dịch vụ làm đẹp bị giảm
sút. Công ty gặp nhiều khó khăn hơn.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần
Zeny Group
2.2.1. Các yếu tố bên trong
- Nguồn lực
Dự kiến: Công ty đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách
hàng, đẩy mạnh doanh thu trong thời gian tới. Tăng cường nguồn lựu để đẩy mạnh các hệ
thống dịch vụ và phân phối sản phẩm trong cả nước.
Điểm mạnh: Doanh thu tăng trưởng qua các năm, công ty đạt được các mục tiêu đề
ra. Nhân viên tận tình với công việc, các dịch vụ và sản phẩm của công ty được tin dùng.
Và giới thiệu đến những khách hàng khác. Công ty nhập khẩu các hãng nổi tiếng của các
nước Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc có uy tín chất lượng. Cơ sở vậ chất hạ tầng của công ty
sạch đẹp và sang trọng, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái với sự đón tiếp nhiệt tình.
Bên cạnh đó: Do ảnh hưởng của nên kinh tế trrong giai đoạn dịch bệnh, dịch vụ làm
đẹp giản doanh thu do khách hàng hạn chế đến nơi đông người. Chủ yếu khách hàng mua
sản phẩm online trên các trang của công ty.
- Công tác thị trường
16. Dự kiến: Nhân viên thị trường còn thu thập các thông tin về đặc điểm của khách hàng
như: thói quen tiêu dùng, khả năng thu nhập, thu thập các thông tin phản ánh của khách
hàng về chất lượng của sản phẩm. Các thông tin này thu thập bằng cách quan sát trực tiếp
tại các cửa đại lý thông qua các chủ cửa hàng và nhân viên của hàng đó.
Điểm mạnh: Công tác nghiên cứu thị trường của công ty do phòng kinh doanh đảm
nhiệm. Các nhân viên này thu thập các thông tin về đối thủ cạnh tranh tại khu vực mình
quản lý. Theo dõi tình hình biến động về sản lượng tiêu thụ thực tế cũng như khả năng tiêu
thụ tại khu vực thị trường đó.
Điểm yếu: Tất cả các thông tin này được tập hợp về phòng kinh doanh và báo cáo
lãnh đạo công ty để ra quyết định. Tuy vậy qua tìm hiểu hoạt động Maketing tại Công ty
cổ phần Zeny group cho thấy việc thu thập và xử lý thông tin từ thị trường còn một số thiếu
sót chưa khoa học, thông tin thu thập được có độ chính sác không cao vì phụ thuộc vào
trình độ của các nhân viên bán hàng tại các đại lý bán hàng cho công ty nhưng các nhân
viên này không được đào tạo về chuyên môn.
- Chính sách giá cả
Mục tiêu thứ nhất của công ty là nhập khẩu số lượng lớn để được chiết khấu và đảm
bảo nguồn hàng cung ứng cho dịch vụ và khách hàng. Giá cả nhập khẩu mỹ phẩm biến
động thời thời gian, có thể tăng lên sau một vài ngày. Khi nhập hàng trước thì giá cả sẽ
thấp hơn và bán ra thị trường cao hơn.
Mục tiêu thứ hai là không ngừng tăng lợi nhuận, đảm bảo được lợi nhuận cũng có
nghĩa là đảm bảo được một tương lai phát triển cho Công ty trên thương trường. Đây là
mục tiêu có ý nghĩa lâu dài. Tuy nhiên, việc thoả mãn hai mục tiêu lại có những mâu thuẫn
cần được giải quyết khéo léo. Điều mâu thuẫn chính là ở chỗ để tăng lợi nhuận để đẩy giá
bán cao, để mở rộng thị trường cần tăng chi phí marketing, giảm giá bán. Để giải quyết
mâu thuẫn này công ty cần tìm một phương án tối ưu.
Điểm mạnh: Mức giá xác định phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất, phân
phối và tiêu thụ trong đó bao gồm cả lợi nhuận. Trong thực tế sản xuất kinh doanh tại Công
ty, các chi phí bao gồm các khoản chủ yếu sau:
Các sản phảm được nhập từ nước ngoài về và mức giá của Công ty dựa trên sự xác
định và phân tích giá cả chất lượng hàng hoá của đối thủ cạnh tranh.
Bảng 2.4: Giá bán một số sản phẩm mỹ phẩm của công ty
Đơn vị tính: Đồng
Sản phẩm Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
17. Mặt nạ Luxury Golden Mask 975.000 985.000 998.000
Kem Body White Lotion Lalihui 3.975.000 3.985.000 4.500.000
Mặt nạ PRP Swissgene 4550.000 495.000 500.000
Tẩy Tế Bào Chết Deoproce 1.565.000 1.685.000 1.700.000
Kem body LUX 1.365.000 1.385.000 1.400.000
Dưỡng ẩm HA Swissgene 4.645.000 4.665.000 4.700.000
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Quyết định giá bán sản phẩm là công việc quan trọng mà ban lãnh đạo công ty phải
thông qua kỳ họp cuối năm tài chính. Mức giá thông qua sẽ áp dụng suốt năm tiếp theo.
Trong một số trường hợp đặc biệt Giám đốc của công ty có thể quyết định điều chỉnh giá.
Việc áp dụng chính sách giá mềm dẻo và linh hoạt nhằm kích thích tiêu thụ sản
phẩm được Công ty rất chú ý. Chiết khấu là một công cụ được Công ty dùng để giảm bớt
hàng tồn kho ở những thời điểm tiêu thụ khó khăn trong điều kiện không giảm giá chính
thức. Chiết khấu này có thể chuyển trực tiếp cho người tiêu dùng hay các thành viên trong
kênh.
Điểm yếu: các chính sách về giá cả làm giảm bớt doanh thu của công ty, nên lợi
nhuận vẫn tăng nhưng thấp hơn với mục tiêu đề ra.
- Hệ thống phân phối
Dự kiến: Để đẩy mạnh tốc độ thiêu thụ sản phẩm công ty đã tập trung mở rộng mạng
lưới phục vụ. Bằng các kênh trực tiếp và gián tiếp công ty đã mở rộng mạng lưới phân phối
của mình. Do thị trường của công ty khá rộng cho nên hình thức kênh phân phối gián tiếp
chiếm tỷ lệ lớn hơn trong hệ thống các kênh phân phối.
Sơ đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối sản phẩm
Nguồn:Phòng kinh doanh
đại lý
Người tiêu dùng
cuối cùng
Công ty
Cửa hàng
18. Điểm mạnh: Trung bình mỗi điểm tiêu thụ 2000 sản phẩm/ngày. Đại lý tiêu thụ lớn
nhất của công ty đạt tới 200 sản phẩm /ngày.
Còn ở các tỉnh trung bình có khoảng 10 đại lý/ tỉnh và bình quân mỗi đại lý tiêu thụ
khoảng 100 sản phẩm / ngày.
Công ty đã sử dụng phương thức tiêu thụ hỗn hợp. Một mặt, Công ty bán sản phẩm
cho khách hàng lớn, thường xuyên là các đại lý lớn; mặt khác, mở các cửa hàng giới thiệu
sản phẩm mỹ phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với tính chất giới thiệu sản phẩm. Công
ty hiện nay chủ yếu bán sản phẩm là các đại lý đã ký hợp đồng thường xuyên để họ cung cấp
tới người tiêu dùng. Phương thức bán trực tiếp tuy cũng phát huy tác dụng nhưng Công ty
chỉ còn tổ chức duy nhất một địa điểm để bán và giới thiệu sản phẩm.
Điểm yếu: Các cửa hàng phân phối nằm rộng khắp trên đất nước. Kiểm soát và kiểm
tra được chất lượng phục vụ khách hàng còn nhiều bất cập. Nhiều nhân viên còn lúng túng
trong việc giới thiệu sản phẩm.
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
+ Các loại mỹ phẩm có danh tiếng trên thế giới như: OHUI của Hàn Quốc, L’Ovite
của Pháp, SHISEIDO của Nhật….là những mỹ phẩm cao cấp trênthế giới, đã có tên tuổi và
kênh phân phối rộng, đã có nhiều khách hàng thân thiết.
+ Những cửa hàng mỹ phẩm nhỏ
Đây là các cửa hàng chuyên bán các loại mỹ phẩm rẻ tiền, khoogn có tên tuổi hoặc
các sản phẩm tư pha chế. Những cửa hàng này thường đặt ở các chợ hay cửa hàng tạp hóa.
Những sản phẩm rẻ tiền thường thu hút nhiều người do giá cả rẻ nhưng chất lượng thấp và
ảnh hưởng tới sức khỏe.
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Cuộc sống ngày càng phát triển, con người muốn làm đẹp vì đó mà các Spa, Thẩm
mỹ ra đời. Những dịch vụ mày có tầm ảnh hưởng lớn đến lượng khách hàng của công ty.
Tuy nhiên cách thức này có một hạn chế là chi phí bỏ ra lớn.
Bên cạnh đó,Việt Nam cótài nguyên vô cùng phong phú với những cái sẵn có. Khách
hàng có thể tự làm các sản phẩm tự nhiên và rẻ tiền như: mặt nạ trái cây, mặt nạ lá cỏ…
- Môi trường pháp lý
Hoạt động của công ty chịu sự ảnh hưởng của hệ thống pháp luật về đăng ký kinh
doanh, nhập khẩu, kinh doanh các mặt hàng. Các mặt hàng nhập khẩu phải đáp sứng các yêu
cầu của Cụ Quản lý dược – Bộ y tế.
19. 2.3. Đánh giá hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny Group
2.3.1. Điểm mạnh, điểm yếu
Công ty nhập khẩu các loại mỹ phẩm chính hãng từ các công ty uy tín trên thế giới
và ký kết được nhiều hợp đồng sản phẩm với các nước có chất lượng sản phẩm tốt.
Khả năng tài chính của công ty tốt, thanh toán nhanh chóng và đầy đủ tạo được uy
tín với các đối tác khi nhập sản phảm của họ.
Các sản phẩm đạt yêu cầu của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế, nên nhập khẩu nhanh
chóng và phân phối tới các cửa hàng thuận tiện.
Công ty đã đề ra nhiều hình thức kinh doanh mới trong gian đoạn mới. Hình thức
kinh doanh online được công ty áp dụng tạo hiệu quả cao.
Do tình hình chung của thế giới khi sấy ra dịch bệnh, các mặt hàng từ nước ngoài
về mất khá nhiều thời gian hơn so với trước. Các thủ tục khi nhập cảng lâu và mất thời gian
hơn.
Một số công ty nước ngoài tạm dừng hoạt đồng nên nguồn hàng nhập về ít hơn so
và lâu hơn.
Tình hình trong nước phức tạp hơn, công ty cũng phải tạm dùng hoat động một thời
gian để đảm bảo an toàn cho nhân viên và khách hàng. Kéo theo doanh thu một số mảng
giảm sút.
2.3.2. Kết quả đạt được
Trong những năm qua công ty đã đạt được nhiều kết quả trong kinh doanh. Nhìn
chung tổng doanh thu của công ty tăng đều theo các năm. Năm 2018 tổng doanh thu các
mặt hàng kinh doanh đạt trên 208.547 triệu đồng, năm 2019 đặt trên 230.470 triệu đồng,
năm 2020mặc dù nên kinh tế có nhiều biến động do dịch bệnh nhưng công ty cũng đạt trên
247.239 triệu đồng. Cho thấy công ty đã có nhiều kế hoạch phát triển kinh tế trong giai
đoạn khó khăn chung. Qua 3 năm hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của công ty đã có nhiều
biến động. Năm 2018 nhập khẩu mỹ phẩm đạt 106.234,5 triệu đồng, năm 2019 đạt
108.662,2 triệu đồng và năm 2020 đạt 107.512,1 triệu đồng. Công ty nhập khẩu mỹ pẩm
từ nhiều nguồn hàng có uy tín trên thế giới như: Hàn Quốc, Nhật Bản… tạo được sự tin
tưởng của khách hàng từ dịch vụ chăm sóc sắc đẹp đến các loại mỹ phẩm.
2.3.3. Hạn chế
Mặc dù phòng kinh doanh đã đề ra các chiến lược kinh doanh nâng cao doanh thu
của công ty. Nhưng bên cạch đó, chi phí kinh doanh cũng tăng cao đáng kể.
20. Rủi ro biến giá cả trên thị trường. Chính vì thế nếu như không bám sát và theo dõi
tình hình giá cả của các loại sản phẩm đầu vào để có những chính sách mua hàng hợp lý
thì sẽ dẫn đến tình trạng chi phí đầu vào cao, giá bán chưa điều chỉnh theo kịp với tốc độ
tăng chi phí sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong tương lai.
Hội nhập kinh tế ngày càng phát triển bên cạnh những thuận lợi thì kèm theo đó là
những thách thức và khó khăn về thị trường và đối thủ cạnh tranh, bắt buộc công ty phải
có hướng đi và những chính sách hợp lý nếu không muốn mất thị phần và lợi nhuận vào
tay các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Thị trường rộng lớn, những công ty vẫn chỉ
hoạt động được một phần của thị trường. Chưa khai thác được hết tiềm năng của thị trường
trong nước.
Công tác tổ chức tiêu thụ giá cả còn gặp nhiều khó khăn vì mỗi nơi có nhu cầu tiêu
dùng khác nhau. Đội ngũ nhân viên còn hạn chế về trình độ cũng như giao tiếp với khách
hàng. Hoạt động xúc tiến maketing còn nhiều hạn chế. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên
vốn kinh doanh trong năm 2020 bị giảm xuống nhiều so với năm trước.
2.4. Kết luận chương 2
Tóm lại qua 3 năm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Zeny Group đã đạt
được những thành công nhất định, tổng doanh tăng qua các năm, có được điều này là do
những năm qua công ty đã có những chiến lược, chính sách hợp lý. Nhập khẩu mỹ phẩm
của công ty biến động qua các năm. Mặt khác có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc nhập
khẩu sản phẩm của công ty. Nhân viên còn hạn chế, việc kinh doanh chưa được thuận lợi
và nguyên nhân chủ yếu nhất là do các đối thủ cạnh tranh trên thị trường bằng nhiều hình
thức thu hút được lượng lớn khách hàng về phía họ,... Trong chương 2 đánh giá về những
mặt đạt được và chưa được về nhập khẩu mỹ phẩm của Công ty cổ phần Zeny Group để
đưa ra những giải pháp trong chương 3.