SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Download to read offline
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Khóa Luận Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng
BIDV
Tài chính (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Khóa Luận Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng
BIDV
Tài chính (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2012 – THÁNG 06/2022
T I WORD KB ZALO 0917.193.864
Ả
D CH V VIẾẾT LU N VĂN TR N GÓI
Ị Ụ Ậ Ọ
LUANVANTRUST.COM ZALO 0917.193.864
Tháng 11 - 2022
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
VÕ THÚY HUỲNH
MSSV: B1202067
PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2012 – THÁNG 06/2022
LUẬN VĂN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHAN ANH TÚ
Tháng 11 - 2022
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình hơn 3 năm học tập và rèn luyện ở giảng đường đại
học, bên cạnh sự cố gắng của bản thân là sự quan tâm, tạo điều kiện của Ban
giám hiệu nhà trường, sự tận tình chỉ bảo truyền đạt kiến thức cũng như những
kinh nghiệm quý báu của quý thầy cô Khoa Kinh tế, đặc biệt là quý thầy cô Bộ
môn Kinh doanh quốc tế đã giúp em có một nền tảng kiến thức vô giá. Cũng
nhờ những kiến thức ấy cùng với sự nhiệt tình chỉ bảo của các anh chị phòng
Khách hàng doanh nghiệp, qua hơn 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đại học.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng các phòng
ban đã tạo điều kiện và hỗ trợ giúp em có môi trường học tập tốt nhất.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô Khoa Kinh tế, đặc biệt
các thầy cô ở Bộ môn Kinh doanh quốc tế đã hết lòng tận tụy giảng dạy.
Bên cạnh đó, em cũng không thể quên những ngày tháng thực tập ở
BIDV Cần Thơ, xin cảm ơn Ban giám đốc cũng như phòng Tổ chức– hành
chính đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc một môi trường làm việc chuyên
nghiệp và năng động như ở quý cơ quan, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các anh
chị phòng Khách hàng doanh nghiệp đã hướng dẫn tận tình trong thời gian em
thực tập tại cơ quan.
Và người em đặc biệt muốn cảm ơn là thầy Phan Anh Tú, thầy là người
trực tiếp hướng dẫn em với những góp ý vô cùng quý giá, những lời chỉ bảo
tận tình để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô dồi dào
sức khỏe và công tác tốt, chúc Ban giám đốc cùng các anh chị BIDV Cần Thơ
vui khỏe, chúc chi nhánh hoạt động ngày càng hiệu quả, đạt lợi nhuận cao và
là lựa chọn số 1 về ngân hàng của các cá nhân và tổ chức ở Cần Thơ và khu
vực lân cận.
Trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
Võ Thúy Huỳnh
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
LỜI CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, và đề tài này không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
Võ Thúy Huỳnh
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2022
Thủ trưởng đơn vị
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ....................................................................................................i
LỜI CAM KẾT.................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.....................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv
DANH SÁCH BẢNG....................................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH.......................................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................x
Chương 1:GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................2
1.3.1 Về không gian......................................................................................2
1.3.2 Về thời gian.........................................................................................2
Chương 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................3
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế...............................................................3
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế.........................................................3
2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế..............................................................4
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế...............................................................................4
2.1.3.2 Đối với ngân hàng................................................................................5
2.1.3.3 Đối với doanh nghiệp...........................................................................5
2.1.4 Những điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng mua bán ngoại
thương 6
2.1.4.1 Điều kiện tiền tệ và đảm bảo hối đoái..................................................6
2.1.4.2 Điều kiện địa điểm thanh toán.............................................................8
2.1.4.3 Điều kiện thời gian thanh toán.............................................................8
2.1.4.4 Điều kiện về phương thức thanh toán................................................10
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
2.1.4.5 Lựa chọn ngân hàng thanh toán.........................................................10
2.1.5 Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu......................................10
2.1.5.1 Hối phiếu (Bill of exchange)..............................................................10
2.1.5.2 Lệnh phiếu (Promisssory notes).........................................................14
2.1.5.3 Séc (Cheque)......................................................................................15
2.1.6 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu.....................................17
2.1.6.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)..............................................17
2.1.6.2 Phương thức nhờ thu (Collection of payment)...................................19
2.1.6.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit).......................22
2.1.7 Các văn bản pháp lý quan trọng trong thanh toán quốc tế..................26
2.1.7.1 Trong nước.........................................................................................26
2.1.7.2 Quốc tế...............................................................................................26
2.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của NHTM.................27
2.1.8.1 Nhân tố khách quan...........................................................................27
2.1.8.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................28
2.1.9 Các rủi ro trong hoạt động TTQT của NHTM...................................29
2.1.9.1 Rủi ro thương mại..............................................................................30
2.1.9.2 Rủi ro thanh toán................................................................................30
2.1.9.3 Rủi ro pháp lý....................................................................................30
2.1.9.5 Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ..................................................................30
2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc
tế của doanh nghiệp........................................................................................31
2.1.10.1Mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên đối tác..................................31
2.1.10.2Loại hàng hóa xuất nhập khẩu............................................................31
2.1.10.3Lợi ích và rủi ro trong thanh toán.......................................................32
2.1.10.4Trách nhiệm và nghĩa vụ của NH.......................................................32
2.1.11 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTQT.........................................33
2.1.11.1Các chỉ tiêu định lượng......................................................................33
2.1.11.2Các chỉ tiêu định tính.........................................................................34
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................35
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................35
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................35
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Chương 3:GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................36
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................36
3.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............36
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ................................................................................................37
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV CẦN THƠ....................................38
3.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................38
3.2.1.1 Ban giám đốc.....................................................................................38
3.2.1.2 Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp..........................................38
3.2.2.1 Phòng quan hệ khách hàng cá nhân....................................................40
3.2.2.2 Phòng quản lý tiền tệ và dịch vụ kho quỹ..........................................40
3.2.2.3 Phòng quản trị cung ứng....................................................................40
3.2.2.4 Phòng kế hoạch- tổng hợp:.................................................................42
3.2.3 Tình hình nhân sự..............................................................................40
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU Ở BIDV CẦN THƠ..
...........................................................................................................43
3.3.1 Dịch vụ ngân hàng.............................................................................43
3.3.2 Dịch vụ phi ngân hàng.......................................................................43
3.4 TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV
CẦN THƠ.......................................................................................................43
3.4.1 Về thu nhập........................................................................................45
3.4.2 Về chi phí...........................................................................................46
3.4.3 Lợi nhuận...........................................................................................48
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG................................................................................................48
3.5.1 Thuận lợi............................................................................................48
3.5.2 Khó khăn............................................................................................49
3.5.3 Định hướng phát triển........................................................................50
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ.......................................................................................................53
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI ĐỊA BÀN TP. CẦN THƠ. .53
4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV
CẦN THƠ.......................................................................................................55
4.2.1 Khái quát tình hình hoạt động thanh toán quốc của BIDV Cần Thơ. .55
4.2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức................................57
4.2.2.1 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền.............59
4.2.2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức nhờ thu...................62
4.2.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ...64
4.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế theo hoạt động xuất nhập khẩu...........67
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI BIDV CẦN THƠ.....................................................................................69
4.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ.......................................................70
4.4.1 Từ phía ngân hàng.............................................................................70
4.4.1.1 Chất lượng nguồn nhân lực................................................................70
4.4.1.2 Công nghệ..........................................................................................71
4.4.1.3 Uy tín của NH trong nước và quốc tế.................................................71
4.4.2 Từ phía khách hàng............................................................................71
4.4.3 Từ đối thủ cạnh tranh.........................................................................72
4.4.4 Hoạt động quản lý của Nhà nước.......................................................72
4.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ............................73
4.5.1 Về nhân lực........................................................................................73
4.5.2 Về chính sách khách hàng..................................................................73
4.5.3 Về các hoạt động bổ trợ hoạt động TTQT..........................................74
4.5.3.1 Hoạt động tài trợ XNK.......................................................................74
4.5.3.2 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ..........................................................75
4.5.4 Về hoạt động marketing.....................................................................75
4.5.5 Về mạng lưới đại lý............................................................................76
Chương 5:KẾT LUẬN....................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................79
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1:Tình hình nhân sự tại BIDV Cần Thơ từ năm 2012 đếntháng06/2022
........................................................................................................................42
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ từ năm 2012 đến
tháng 06 năm 2022..........................................................................................44
Bảng 4.1: Kim ngạch XNK của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012 – tháng
6/2022.............................................................................................................53
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ giai đoạn 2012 đến
tháng 06/2022.................................................................................................56
Bảng 4.3: Tình hình TTQT theo phương thức (đã thực hiện thanh toán) tại
BIDV Cần Thơ giai đoạn 2012 – tháng 06/2022.............................................58
Bảng 4.4: Tình hình TTQT theo phương thức chuyển tiền tại BIDV Cần Thơ
qua các năm từ năm 2012 đến 2014................................................................60
Bảng 4.5: Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại BIDV Cần Thơ giai
đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................................................63
Bảng 4.6: Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại BIDV Cần Thơ giai
đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................................................66
Bảng 4.7: Hiệu quả hoạt động TTQT theo thu nhập tại BIDV Cần Thơ từ năm
2012 – tháng 06/2022......................................................................................69
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hối phiếu.........................................................................................14
Hình 2.2. Lệnh phiếu.......................................................................................15
Hình 2.3. Séc...................................................................................................17
Hình 2.4. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau......................18
Hình 2.5. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước...................18
Hình 2.6. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn................................20
Hình 2.7. Quy trình thực hiện phương thức nhờ kèm chứng từ.......................21
Hình 2.8. Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ.......................24
Hình 4.1: Cơ cấu kim ngạch XNK của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012 –
tháng 06/2022.................................................................................................55
Hình 4.2: Cơ cấu giá trị TTQT theo phương thức tại BIDV Cần Thơ.............58
Hình 4.3: Cơ cấu thanh toán mậu dịch và phi mậu dịch bằng phương thức
chuyển tiền tại BIDV Cần Thơ........................................................................61
Hình 4.4: Cơ cấu giá trị thanh toán của phương thức nhờ thu theo XNK tại
BIDV Cần Thơ giai đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................63
Hình 4.5: Cơ cấu TTQT theo doanh số XNK tại BIDV Cần Thơ từ 2012 –
tháng 06/2022.................................................................................................68
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Cần Thơ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ
TTQT Thanh toán quốc tế
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
SWIFT Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế
(Soceity for Worldwide Interbank Financial Telecommunica-
tions)
TCTD Tổ chức tín dụng
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
L/C Thư tín dụng (Letter of credit)
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association ofSouthEast
Asian Nations)
EU Liên minh châu Âu (European Union)
ĐVT Đơn vị tính
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, toàn cầu hóa và liên kết kinh tế ngày càng sâu rộng, thúc đẩy
quá trình quốc tế hóa sản xuất và phân công lao động, hình thành mạng lưới
sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Để tối ưu hóa lợi ích đạt được không một
quốc gia nào không tham gia vào quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa dịch
vụ với quy mô toàn cầu, không chỉ với các ngành hàng, sản phẩm khác nhau
mà ngay cả trong mỗi ngành, mỗi loại sản phẩm cũng xảy ra quá trình trên.
Trong xu hướng đó, các quốc gia đều đưa hoạt động kinh tế đối ngoại lên hàng
đầu và xem đây là con đường tất yếu để phát triển kinh tế nước nhà. Hoạt
động giao thương XNK trên thế giới diễn ra ngày càng mở rộng và mạnh mẽ,
hình thành nên các khoản thu chi vượt ra khỏi biên giới một quốc gia, cơ sởra
đời của hệ thống TTQT, trong đó một mắc xích không thể thiếu là các NHTM.
Là một bộ phận gắn kết khăng khít của nền kinh tế thế giới, Việt Nam
không nằm ngoài quy luật phát triển đó, đã và đang ngày càng hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Trong thời gian qua nước ta để có nhiều thay
đổi để thích ứng với môi trường mới, trong đó không thể không kể đến những
thay đổi trong hệ thống NH. Sự bùng nổ của hoạt động XNK đã thúc đẩy các
hoạt động TTQT phát triển theo, đáng kể là hoạt động TTQT tại các NHTM.
Từ là một hoạt động độc quyền của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, hiện
nay, TTQT đã trở thành nghiệp vụ phổ biến ở các NHTM, mang lại nguồn thu
phí dịch vụ, cung cấp một số vốn tạm thời, đặc biệt là ngoại tệ cho NH, đồng
thời TTQT cũng góp phần không nhỏ vào việc nâng cao vị thế của NH trong
các quan hệ kinh tế quốc tế.
Cần Thơ tuy là một thành phố khá non trẻ, tuy nhiên, từ khi được thành
lập vào năm 2004 đã có những bước tiến vượt bậc đạt những thành tựu đáng
kể. Với vị thế là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, là một trong năm
thành phố trực thuộc trung ương của cả nước, Cần Thơ đã có những bước phát
triển đáng kể về kinh tế, văn hóa – xã hội, đặc biệt là hoạt động ngoại thương,
từ đó vai trò của hoạt động TTQT càng được nâng cao. Trong số các NHTM
đang hoạt động trên địa bàn thành phố, và nhất là trong lĩnh vực TTQT không
thể không nhắc đến NH TMCP TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ (BIDV Cần Thơ) với lịch sử lâu đời, nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực NH, BIDV là một trong những NHTM có thành tích đáng kể trong
hoạt động TTQT ở Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung, đạt danh hiệu
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
“NH cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam” 3 lần liên
tiếp vào năm2013, 2014, 2022 do tạp chí Asiamoney bình chọn. Tuy nhiên,
NH vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần hoàn thiện để thúc đẩy hoạt động của
NH, trong đó có TTQT ngày càng hiệu quả.
Xuất phát từ những thực tế trên, em quyết định nghiên cứu đề tài “Phân
tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” trong giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2022
nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động này và từ đó có thể đề ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến tháng 6/2022
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế tại BIDV Cần Thơ.
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Cần
Thơ.
- Tìm hiểu về các rủi ro thường gặp trong hoạt động TTQT tại BIDV
Cần Thơ.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TTQT tại BIDV
Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ, số 12 Hoà Bình, phường An Cư, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Về thời gian
Thời gian thu thập số liệu: số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ
năm 2012 đến tháng 06/2022.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08 đến tháng 11/2022.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ
kinh tế, chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình
thành nên các khoản thu và chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nước khác
nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú, đa dạng với quy mô
ngày càng lớn. Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có
thể ở trạng thái bội thu hay bội chi. Trong các mối quan hệ quốc tế, các đối tác
ở các nước khác nhau, có sự khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về địa lý
nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau mà phải thông qua
các tổ chức trung gian, đó chính là các NHTM cùng với mạng lưới hoạt động
khắp nơi trên thế giới.
Như vậy, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ
sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này
với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ
chức quốc tế, giữa chính phủ các nước, thường được thông qua quan hệ giữa
các NH của các nước có liên quan.
Phân loại TTQT:
- Thanh toán mậu dịch: là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng
hóa XNK và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo
giá cả thị trường.
- Thanh toán phi mậu dịch: là việc thực hiện thanh toán không liên
quan đến hàng hóa XNK cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài
(các hoạt động không mang tính chất thương mại).
 Nghiệp vụ TTQT của NHTM là nghiệp vụ NH quốc tế được hình thành
và phát triển trên nền tảng hoạt động ngoại thương và các quan hệ trao đổi
quốc tế. Nghiệp vụ này đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, ứng dụng
công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa NH trong nước với hệ thống
NH thế giới.
2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Phạm vi hoạt động: TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các
giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới NH thế
giới.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Chủ thể tham gia: đến từ các quốc gia khác nhau, mỗi giao dịch TTQT
liên quan tới ít nhất từ hai quốc gia trở lên.
Đồng tiền thanh toán: có thể là đồng nội tệ của một trong các bên tham
gia, hoặc là một đồng ngoại tệ khác (thường là các ngoại tệ mạnh như USD,
GDP, EUR,…) theo thỏa thuận giữa các bên, cần phải tính toán và lựa chọn
thận trọng loại tiền tệ cũng như các biện pháp phòng chống rủi ro tỷ giá.
Phương tiện thanh toán: thường không dùng tiền mặt mà tồn tại dưới
hình thức các phương tiện thanh toán như chuyển khoản, hối phiếu, kỳ phiếu,
séc và được tiến hành thông qua NH; do vậy, về bản chất TTQT là các nghiệp
vụ NH quốc tế.
Nguồn luật điều chỉnh: Hoạt động TTQT được thực hiện trên nền tảng
pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời phải được vận dụng một
cách khéo léo trên cơ sở kết hợp với pháp luật trong nước, chịu ảnh hưởng bởi
các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và ngoại hối của quốc gia.
Tiêu chuẩn nghiệp vụ: phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ NH quốc tế, nên đòi
hỏi các NHTM khi thực hiện nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính vững
mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên tiến và mạng lưới rộng khắp trên
thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán nhanh chóng và an toàn.
Kỹ thuật thanh toán: các NH thực hiện thanh toán dựa trên chứng từ chứ
không dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong
TTQT.
2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế
2.1.3.1Đối với nền kinh tế
TTQT thúc đẩy hoạt động ngoại thương của quốc gia phát triển. Việc tổ
chức TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn và chính xác sẽ làm cho các
DN yên tâm và đẩy mạnh hoạt động XNK. Đồng thời, hoạt động TTQT giúp
hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia diễn ra mạnh mẽ hơn.
TTQT góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên
tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên
phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn
sẽ khiến cho quan hệ lưu thông hàng hoá tiền tệ giữa người mua và người bán
diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn.
TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ liên kết giữa các quốc gia với
nhau, tạo môi trường kinh doanh ngày càng hiện đại và thân thiện trên thế
giới.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Về phương diện quản lý, TTQT giúp tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ
trong nước và sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh
tế, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế quản lý ngoại hối của nhà nước cũng như
quản lý hiệu quả các hoạt động XNK theo chính sách ngoại thương đã đề ra.
2.1.3.2Đối với ngân hàng
TTQT là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của NH.
Hoạt động TTQT giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của KH về các
dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp NH tăng doanh
thu, nâng cao uy tín của NH và tạo dựng niềm tin cho KH. Điều đó không chỉ
giúp NH mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh
tranh cho NH trong cơ chế thị trường.
Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng
XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh NH trong ngoại
thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ NH quốc tế khác.
Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho NH. Khi thực hiện các
nghiệp vụ TTQT, NH có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn
rỗi của các DN có quan hệ TTQT với NH dưới hình thức các khoản ký quỹ
chờ thanh toán. Bên cạnh đó, NH cũng có thể tăng thu nhập nhờ các khoản
phí, hoa hồng từ dịch vụ TTQT.
TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ NH. Các NH sẽ áp dụng
các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp
thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng qui mô và mạng
lưới NH.
Hoạt động TTQT giúp NH mở rộng quan hệ với các NH nước ngoài,
nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó sẽ có được những
quan hệ đại lý với NH và đối tác nước ngoài. Bên cạnh đó, NH cũng có thể
khai thác được nguồn tài trợ của các NH nước ngoài và nguồn vốn trên thị
trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH.
2.1.3.3Đối với doanh nghiệp
Thông qua các NHTM, quá trình TTQT của các DN diễn ra nhanh
chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm chi phí nhất;từ đókhuyến khích
các DN mở rộng quy mô kinh doanh, gia tăng khối lượng hàng hóa mua bán,
mở rộng quan hệ giao dịch giữa các nước với nhau.
TTQT thông qua NHTM giúp vòng quay vốn của DN được liên tục hơn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Ngoài ra, trong quá trình thanh toán nếu DN không đủ khả năng thanh
toán thì có thể nhờ đến sự tài trợ tín dụng của NH.Bên cạnh đó, qua quá trình
thực hiện thanh toán cho DN, NH cũng có thể giám sát được tình hình hoạt
động của DN từ đó đưa ra những tư vấn và điều chỉnh chiến lược cho DN.
2.1.4 Những điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng mua bán
ngoại thương
2.1.4.1Điều kiện tiền tệ và đảm bảo hối đoái
Mỗi quốc gia đều có đồng bảng tiền tệ riêng cho nước mính, vì vậy khi
thanh toán quốc tế, các bên XK và NK phải đi đến thống nhất là dùng đồng
tiền nước nào là đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán. Đồng thời, nếu
đồng tiền thỏa thuận đó biến động thì hai bên sẽ xử lý thế nào (các biện pháp
phòng chống rủi ro tỷ giá).
- Tiền tệ thanh toán (payment currency): đồng tiền được dùng để thanh
toán hợp đồng.
- Tiền tệ tính toán (account currency): đồng tiền dung để thể hiện giá
cả hàng hóa và tính toán giá trị hợp đồng.
Tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán có thể là một hoặc hai loại đồng
tiền, có thể là đồng tiền của một trong hai bên XK hay NK hoặc cũng có thể là
đồng tiền của nước thứ ba do hai bên quyết định. Việc lựa chọn tiền tệ này
thường dựa vào các yếu tố:
- Khu vực kinh tế thế giới. Ví dụ trong khu vực cộng đồng kinh tế châu
Âu (EEC) thì dùng đồng Euro (€).
- So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh
doanh của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hóa mà hai bên
mua bán trên thị trường.
- Vị trí đồng tiền đó trên thị trường quốc tế. Các đồng tiền “mạnh”
thường sẽ được ưu tiên lựa chọn nhiều hơn như đồng đô-la Mỹ
(USD), đồng Euro (EUR)…
- Tập quán sử dụng đồng tiền trong TTQT.
Nhìn chung, các bên XK hay NK đều thích dùng đồng tiền của nước
mình vì những lý do sau:
- Không phải xuất ngoại tệ để trả nợ.
- Tránh được sự biến động của tỷ giá.
- Nâng cao uy tín của đồng tiền nước mình trên thị trường quốc tế.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán có thể là các đơn vị tiền tệ sau đây:
- Tiền tệ quốc tế (International Currency): là đơn vị tiền tệ tâp thể của
các khu vực hoặc các tổ chức tài chính quốc tế như SDR (Special
Drawing Right, hay DTS - Droit de Tigare Spéciaux) là đơn vị tiền tệ
ghi sổ tại Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (International Monetary Fund),
đồng EURO của Cộng đồng kinh tế châu Âu.
- Tiền tệ quốc gia (National Currency): là đồng tiền của từng quốc gia
riêng biệt.
- Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free Convertible Currency): là tiền tệ quốc
gia nhưng có đặc điểm là luật tiền tệ của quốc gia đó đảm bảo cho
việc chuyển đổi tự do đồng tiền nước mình sang đơn vị tiền tệ nước
khác chẳng hạn các ngoại tệ mạnh như USD, DEM, CHF, GBP,…
- Tiền tệ chuyển nhượng (Transterable Currency): là tiền tệ mà người
sở hữu nó có quyền chuyển nhượng cho người khác thông qua hệ
thống tài khoản mở tại ngân hàng.
- Tiền tệ thanh toán bù trừ (Clearing Currency): là tiền tệ ghi sổ giữa
hai hay nhiều nước có quan hệ mua bán ký kết hiệp định với nhau,
không được quyền chuyển nhượng và chuyển đổi, cuối năm tiến hành
bù trừ chỉ số nợ và được giải quyết bằng những cách sau:
 Trả bằng hàng hóa, dịch vụ.
 Trả bằng vàng hay ngoại tệ.
 Chuyển dư nợ sang năm sau.
Sau khi thống nhất đồng tiền tính toán và thanh toán, các bên cũng cần
phải đưa ra các điều kiện đảm bào hối đoái. Bởi vì tiền tệ của các nước hiện
nay thường xuyên biến động, vì vậy để đảm bảo các khoản thu chi cho hai bên
XK và NK trong hợp đồng cần phải thỏa thuận các điều kiện đảm bảo hối đoái
như đảm bảo vàng, đảm bảo ngoại tệ, đảm bảo theo “rổ tiền tệ”.
- Điều kiện đảm bảo bằng vàng: được thực hiện theo một trong ba
cách:
 Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định
đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng
một khối lượng vàng nhất định. Khi thanh toán dựa vào khối
lượng vàng đã tính toán để thanh toán.
 Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, đơn giá
và tổng giá trị hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
xác định theo hàm lượng vàng. Khi thanh toán nếu hàm lượng
vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều chỉnh tương
ứng.
 Đảm bảo theo giá vàng: khi ký kết hợp đồng, đơn giá và tổng
giá trị hợp đồng được tính toán theo một đồng tiền nào đó,
đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền đó. Đến khi thanh
toán giá vàng biến động thì sẽ tiến hành điều chỉnh đơn giá và
tổng giá trị hợp đồng cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện
đại.
- Đảm bảo hối đoái căn cứ vào ngoại tệ:
Trong điều kiện này, hợp đồng quy định chọn một đồng tiền nào đó làm
đồng tiền tính toán trị giá hợp đồng, và hai bên thống nhất chọn đồng tiền khác
ổn định hơn để làm đảm bảo cho đồng tiền tính toán.
Các tính toán đảm bảo sẽ được dựa trên cơ sở tỷ giá hối đoái của hai
đồng tiền đó vào thời điểm ký kết hợp đồng với tỷ giá thời điểm thanh toán
hợp đồng, nếu tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền có sự biến động thì hợp đồng
sẽ được điều chỉnh lại trị giá.
- Điều kiện đảm bảo theo “rổ tiền tệ”:
Trong điều kiện này, do các nước chuyển sang thực hiện cơ chế tỷ giá thả
nổi, tỷ giá của các ngoại tệ biến động, có khi tăng so với ngoại tệ này và cũng
không đồng nhất. Do đó thay vì chỉ dựa vào vàng hay một loại ngoại tệ, người
ta có thể đưa vào một nhóm ngoại tệ hay “rổ tiền tệ” để đảm bảo cho đồng tiền
tính toán, thanh toán hợp đồng.
2.1.4.2Điều kiện địa điểm thanh toán
Trong TTQT, điều kiện này cũng đòi hỏi hai bên mua, bán phải thống
nhất với nhau, bởi bên nào cũng thích thanh toán tại nước mình vì những lý do
như: thu tiền nhanh, NH thu được phí dịch vụ, rủi ro thấp. Điều kiện quy định
việc trả tiền có thể được thực hiện tại nước XK, nước NK hay một nước thứ ba
nào đó do hai bên quyết định.
2.1.4.3Điều kiện thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến lợi ích của các bên
XNK. Hiện nay các bên thường thỏa thuận với nhau theo một trong ba quy
quy định sau:
- Trả tiền trước (Advance payment)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Điều kiện này có nghĩa là sau khi hai bên ký kết hợp đồng mua bán ngoại
thương, hoặc sau khi tổ chức XK chấp nhận đơn đặt hàng của bên NK, thì tổ
chức NK sẽ trả toàn bộ hay một phần giá trị hợp đồng.
Thực hiện điều kiện trả tiền trước đồng nghĩa việc tổ chức NK đã cấp
một khoản tín dụng ngắn hạn cho bên XK. Nếu khoản tiền trả trước này lớn,
thời hạn tương đối dài thì giá hàng khi bán sẽ giảm bớt so với giá trị thị
trường, chênh lệch này được xem như khoản tiền lãi vay mà tổ chức XK phải
trả cho tổ chức NK.
- Trả tiền ngay (At sight)
Điều kiện này có thể hiểu theo nhiều cách như:
 Trả tiền khi nhận được thông báo của tổ chức XK là hàng hóa
đã sẵn sàng để bốc lên phương tiện vận tải.
 Trả tiền ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
cho người chuyên chở tại nơi quy định.
 Trả tiền khi nhận được điện báo của thuyền trưởng hay của
bên XK là tàu đã khởi hành.
 Trả tiền khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa do người bán lập
hoặc có thể chấp nhận hối phiếu do người bán ký phát.
 Trả tiền sau khi nhận được bộ chứng từ 5 đến 7 ngày sau thì
thanh toán.
 Người mua trả tiền ngay sau khi nhận hàng theo đúng nơi quy
định.
- Trả tiền sau (mua hàng trả chậm)
Điều kiện trả sau được hiểu là sau khi giao hàng một thời gian, tổ chức
XK mới nhận được tiền của tổ chức NK. Chấp nhận điều kiện trả tiền sau với
tổ chức NK với thời gian dài hay ngắn là do thỏa thuận hai bên. Thông thường
nếu bán hàng trả chậm, thì tổ chức XK phải tính khoản lãi vào giá hàng.
Trong TTQT, điều kiện này cũng có thể được hiểu theo nhiều cách, hai
bên mua bán phải thống nhất với nhau là điều kiện được thực hiện theo trường
hợp nào trong những trường hợp sau:
 Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của người bán là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
tại nơi quy định.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
 Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được
bộ chứng từ.
 Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận
hối phiếu.
 Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng.
2.1.4.4Điều kiện về phương thức thanh toán
Trong TTQT có nhiều phương thức thanh toán như phương thức chuyển
tiền, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ,phương thức ghi
sổ,...Việc lựa chọn một phương thức thanh toán hợp lý phụ thuộc các yếu tố
sau:
- Tính chất và ưu nhược điểm của từng phương thức.
- Mức độ thường xuyên và tin tưởng trong quan hệ giữa người mua và
người bán.
- Khả năng thanh toán của người mua, khả năng tài trợ của NH thanh
toán, khả năng lập chứng từ và khả năng thực hiện nghĩa vụ giao
hàng của người bán.
2.1.4.5Lựa chọn ngân hàng thanh toán
Đối với một KH khi giao dịch thanh toán cần phải cân nhắc lựa chọn NH
sao cho có thể dễ dàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của mình với mức phí
có thể chấp nhận được. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy thông thường các DN
XNK có xu hướng chọn các NH có thế mạnh trong TTQT, dựa vào các yêu
cầu sau:
- Quy mô và mạng lưới của NH.
- Công nghệ thanh toán.
- Dịch vụ khác kèm theo.
- Uy tín, thương hiệu của NH.
- Trình độ và thái độ phục vụ của nhân viên.
2.1.5 Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu
2.1.5.1Hối phiếu (Bill of exchange)
Hối phiếu là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người ký phát để đòi tiền
người khác bằng việc yêu cầu người này, khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một
ngày nhất định; hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
một số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu; hoặc theo
lệnh của người này trả cho người khác; hoặc trả cho người cầm phiếu.
Các bên liên quan đến việc tạo lập hối phiếu:
- Người ký phát (Drawer): người chủ nợ ký phát hành hối phiếu để đòi
tiền người thiếu nợ. Trong ngoại thương, người ký phát chính là nhà
XK.
- Người trả tiền hay người nhận ký phát (Drawee): người thiếu nợ hay
người nào khác do người thiếu nợ chỉ định ra có trách nhiệm trả tiền
hối phiếu. Trong ngoại thương, chủ thể này có thể là nhà NK hoặc
NH phát hành tín dụng theo yêu cầu của nhà NK.
- Người thụ hưởng (Beneficiary): người được thụ hưởng số tiền trên
hối phiếu, có thể là người ký phát hay người nào khác do người ký
phát chỉ định.
Các nguồn luật điều chỉnh:
- Quốc tế:
 Luật hối phiếu của Anh (Bill of Exchange Act of 1882, BEA
1882)
 Luật thống nhất hối phiếu (Uniform Law for Bill of Exchange,
ULB 1930)
 Luật thương mại thống nhất của Mỹ (Uniform Commercial
Code, UCC 1962)
- Việt Nam: sử dụng ULB 1930, Luật các công cụ chuyển nhượng
(2005)
Nội dung chính của hối phiếu:
- Tiêu đề của hối phiếu
- Số hiệu của hối phiếu
- Địa điểm ký phát hối phiếu
- Ngày ký phát hối phiếu
- Số tiền bằng số và bằng chữ
- Thời hạn trả tiền của hối phiếu
- Thứ tự số bản của hối phiếu
- Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- Tên người thụ hưởng
- Tham chiếu chứng từ kèm theo
- Tên người nhận ký phát
- Tên và chữ ký người ký phát.
Đặc điểm của hối phiếu:
- Tính trừu tượng của hối phiếu: Đặc điểm này thể hiện ở chỗ trên hối
phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ
số tiền phải trả là bao nhiêu và trả cho ai, người nào sẽ thanh toán,
thời gian thanh toán là khi nào… không cần phải nói lên nguyên nhân
việc phải trả tiền trên hối phiếu.
- Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu: Người trả tiền phải trả tiền đầy
đủ đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền không được
viện lý do riêng của bản thân đối với người ký phát hối phiếu, trừ
trường hợp hối phiếu không phù hợp với đạo luật chi phối nó.
Đồng thời, người ký phát phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người
thụ hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được chuyển nhượng mà
không được thanh toán.
- Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có tính lưu thông vì hối
phiếu có thể được dùng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó.Hối
phiếu có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác trong thời
hạn của nó, hoặc có thể dùng hối phiếu để cầm cố, thế chấp để vay
vốn tại NHTM hoặc dùng để chiết khấu tại NHTM,...
Phân loại hối phiếu:
Căn cứ vào người ký phát hối phiếu:
 Hối phiếu thương mại (Commercial Bills) là hối phiếu do
người bánký phát đòi tiền người mua, việc tạo lập hối phiếu
không có sự tham gia của NH.
 Hối phiếu NH (Bank Bills) là hối phiếu do NH ký phát đòi tiền
người khác, việc tạo lập hối phiếu có sự tham gia của NH.
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
 Hối phiếu trả ngay (Sight draft) là loại hối phiếu mà người trả
tiền phải thực hiện việc trả tiền ngay sau khi hối phiếu được
xuất trình.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
 Hối phiếu kỳ hạn (Usance draft) là loại hối phiếu mà người trả
tiền được phép trả tiền sau một thời hạn nhất định có ghi trên
hối phiếu.
- Căn cứ vào phương thức thanh toán:
 Hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu.
 Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ
- Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
 Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange) là loại hối phiếu gửi
đến người trả tiền không kèm theo bộ chứng từ hàng hóa, việc
trả tiền chỉ dựa vào tờ hối phiếu.
 Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange) là
loại hố phiếu được gửi đến người trả tiền có kèm theo bộ
chứng từ hàng hóa và tùy theo điều kiện trả tiền mà bộ chứng
từ được trao cho người trả tiền để người trả tiển nhận hàng.
- Căn cứ vào người thụ hưởng:
 Hối phiếu đích danh(Nominal Bill) là loại hối phiếu ghi rõ tên
người thụ hưởng, loại hối phiếu này không thể chuyển nhượng
bằng nguyên tắc ký hậu.
 Hối phiếu vô danh (Bearer Bill hay Nameless Bill)là loại hối
phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà
chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì
ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng
tự do.
 Hối phiếu theo lệnh (Order Bill) là loại hối phiếu yêu cầu
người thanh toán trả tiền theo lệnh của người thụ hưởng hối
phiếu. Hối phiếu theo lệnh được chuyển nhượng bằng hình
thức ký hậu theo luật định.
Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu:
- Chấp nhận hối phiếu
- Ký hậu hối phiếu: gồm ký hậu để trống, ký hậu theo lệnh, ký hậu đích
danh và ký hậu miễn truy đòi.
- Bảo lãnh hối phiếu
- Kháng nghị việc không trả tiền hối phiếu
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- Chiết khấu hối phiếu
Hình 2.1. Hối phiếu
2.1.5.2Lệnh phiếu (Promisssory notes)
Lệnh phiếu là một chứng khoán trong đó một người, gọi là người ký
phát, cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người
thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của
người thụ hưởng.
Đặc điểm của lệnh phiếu: Trên lệnh phiếu, kỳ hạn được quy định rõ. Một
lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát cam kết thanh toán cho một
hay nhiều người hưởng lợi. Lệnh phiếu cần có sự bảo lãnh của NH hoặc công
ty tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán của lệnh phiếu. Khác với hối
phiếu thường gồm hai bản, lệnh phiếu chỉ có một bản chính do con nợ phát ra
để chuyển cho người hưởng lợi lệnh phiếu đó.
Các bên liên quan đến việc tạo lập hối phiếu:
- Người ký phát (Drawer): người thiếu nợ ký phát hành hối phiếu để
cam kết trả tiền người chủ nợ. Trong ngoại thương, người ký phát
chính là nhà NK.
- Người nhận ký phát (Drawee): người chủ nợ hay người nào khác do
người chủ nợ chỉ định ra để nhận tiền theo lệnh phiếu. Trong ngoại
thương, chủ thể này có thể là nhà XK hoặc NH theo yêu cầu của nhà
NK.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- Người hưởng lợi (Beneficiary): người được thụ hưởng số tiền trên
lệnh phiếu, có thể là người nhận ký phát hay người nào khác do
người nhận ký phát chỉ định.
Các nguồn luật điều chỉnh: các điều luật áp dụng cho hối phiếu cũng có
thể áp dụng trong trường hợp lệnh phiếu.
Nội dung của lệnh phiếu:
- Tiêu đề lệnh phiếu
- Cam kết trả tiền
- Số tiền phải trả
- Thời hạn trả tiền
- Địa điểm trả tiền
- Tên, địa chỉ người hưởng lợi
- Thời gian và địa điểm ký phát
- Chữ ký của người ký phát.
Hình 2.2. Lệnh phiếu
2.1.5.3Séc (Cheque)
Séc là mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát yêu cầu ngân
hàng trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho người cầm séc hoặc cho người
có tên trên séc, hoặc trả theo lệnh của người này.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Đặc điểm của séc:
- Tính trừu tượng: Trên tờ séc không cần phải ghi nội dung quan hệ
kinh tế phát sinh ra séc mà chỉ cần ghi số tiền thanh toán.
- Tính bắt buộc thanh toán: Mặc dù trên tờ séc không ghi nội dung
quan hệ kinh tế phát sinh để ký phát tờ séc nhưng ngân hàng thanh
toán trên séc có nghĩa vụ chi trả tiền cho người thụ hưởng số tiền ghi
trên tờ séc.
- Tính lưu thông: Trong thời hạn thanh toán, séc có thể chuyển nhượng
một hay nhiều lần cho các cá nhân, tổ chức khác.
- Tính thời hạn: Séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh toán nếu thời hạn
hiệu lực của nó chưa hết đối với séc thương mại. Thời hạn hiệu lực
của tờ séc được ghi rõ trên tờ séc và tùy thuộc vào phạm vi không
gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định. Nói chung séc
lưu hành trong nội địa thời gian ngắn hơn lưu hành trong TTQT.
Liên quan đến việc phát hành séc gồm các bên:
- Người ký phát hành:người ký tờ séc để ra lệnh cho ngân hàng, có tài
khoản phát hành séc ở NH chi trả (tài khoản tiền gửi).
- NH chi trả: NHcó nghĩa vụ trả tiền theo lệnh của bên ký phát.
- Người thụ hưởng: người được quyền nhận tiền từ tờ séc do người ký
phát chỉ định.
Nguồn luật điều chỉnh: luật thống nhất về séc (Uniform Law on Cheque
– ULC 1931) được ban hành theo Công ước Geneva 1931.
Nội dung của tờ séc:
- Tiêu đề - CHEQUE
- Số tiền của tờ séc (ghi rõ bằng số và bằng chữ và phải thống nhất)
- Địa điểm và ngày phát hành séc
- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (nếu có) của người thụ hưởng
- Tên, địa chỉ, chữ ký của người ký phát
- Tên NH thanh toán séc
- Số seri của tờ séc
Phân loại séc:
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
 Séc ký danh (Nominal cheque) là loại có ghi rõ tên người hưởng lợi,
loại này không thể chuyển nhượng bằng ký hậu.
 Séc vô danh (Bearer cheque) là loại séc không nghi tên người hưởng
thụ mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu, loại này được chuyển
nhượng tự do.
 Séc trả theo lệnh (Order cheque) là loại séc không chỉ định rõ người
thụ hưởng mà chỉ ghi trả theo lệnh của người thụ hưởng, loại này có
thể chuyển nhượng thông qua ký hậu.
 Séc gạch chéo (Crossed check) là loại séc mà trên mặt trước của nó
có 2 gạch chéo song song với nhau. Mục đích của gạch chéo là để
không rút được tiền mặt, dùng để chuyển khoản qua NH.
 Séc du lịch (Traveller’s cheque) là loại séc do NH phát hành và được
trả tiền tại bất cứ chi nhành hay đại lý của NH
Hình 2.3. Séc
2.1.6 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Phương thức TTQT là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng xuất
nhập khẩu thông qua trung gian NH bằng cách trích tiền từ tài khoản của
người NK chuyển vào tài khoản của người XK căn cứ vào hợp đồng thương
mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho NH.
2.1.6.1Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một KH của NH (gọi là
người chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền: chuyển tiền trả
sau và chuyển tiền trả trước và các cách thức chuyển tiền: chuyển tiền bằng
thư (Mail Transfer, M/T), chuyển tiền bằng điện tín (Telegraphic Transfer,
T/T), chuyển tiền qua mạng SWIFT.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Liên quan đến phương thức thanh toán này gồm có các bên:
- Người chuyển tiền: người mua, người NK, con nợ.
- Ngân hàng chuyển tiền: NH phục vụ người chuyển tiền.
- Ngân hàng đại lý: NH phục vụ cho người thụ hưởng và có quan hệ
đại lý với NH chuyển tiền.
- Người thụ hưởng: người bán, người XK, chủ nợ.
Quy trình thực hiện:
- Chuyển tiền trả sau:
Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
Hình 2.4. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau
(1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK
(2) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển
tiền cho người thụ hưởng
(3) NH phục vụ người XK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
NH đại lý
(4) NH đại lý ghi vào báo có cho người XK
(5) NH chuyển tiền báo nợ cho người NK.
- Chuyển tiền trả trước:
Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
Hình 2.5. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước
(1) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển
tiền cho người thụ hưởng
(2) NH phục vụ người NK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
NH đại lý
(3) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK
(2)
(1)
(3)
(2) (5) (4)
(4)
(1) (5) (3)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
(4) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK để
người NK có thể nhận hàng
(5) NH chuyển tiền sau khi ghi nợ, báo nợ cho người NK.
Bộ chứng từ thanh toán:
- Lệnh chuyển tiền (Payment order)
- Hợp đồng thương mại (Commercial Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu (Custom Declaration for Im-export
Commodities)
Ưu, nhược điểm của phương thức:
- Ưu điểm: thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán nhanh
chóng.
- Nhược điểm:
 Việc giao hàng của bên XK và việc trả tiền của bên NK hoàn toàn
đều phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy
quyền lợi của người XK khó đảm bảo nếu sử dụng phương thức
chuyển tiền trả trước, ngược lại, sử dụng phương thức chuyển tiền
trả sau thì khó đảm bảo quyền lợi người NK.
 Thường chỉ được sử dụng trong các khoản thanh toán tương đối
nhỏ, hai bên có quan hệ mua bán lâu đời và tin cậy lẫn nhau hoặc
các khoản thanh toán phi mậu dịch, chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài, chuyển lợi nhuận đầu tư về nước…
2.1.6.2Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH
phục vụ mình thu hộ tiền từ người NK dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do
người XK lập ra. Có hai hình thức nhờ thu là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm
chứng từ.
Liên quan đến phương thức thanh toán này có các bên sau đây:
- Người ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ
thu cho NH. Người ủy nhiệm thu chính là người XK.
- NH thu hộ (Collecting Bank): NH phục vụ người ủy nhiệm thu.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- NH xuất trình (Presenting Bank): NH xuất trình chứng từ cho người
trả tiền, thường là NH đại lý cho NH thu hộ.
- Người trả tiền (Drawee): người được xuất trình chứng từ theo đúng
chỉ thị nhờ thu, cũng chính là người NK.
Quy trình thực hiện:
 Nhờ thu trơn:
Người xuất khẩu Người nhập khẩu
Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phục vụ
người xuất khẩu người nhập khẩu
Hình 2.6. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn
(1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK
(2) Người XK lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào NH để ủy thác
cho NH thu hộ tiền ở người NK
(3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho cho NH đại
lý đế thông báo cho người NK biết
(4) NH thông báo chuyển hối phiếu cho người NK để yêu cầu chấp nhận
hay thanh toán. Nếu hợp đồng thỏa thuận điều kiện thanh toán trả
D/A, người NK chỉ cần chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu là D/P
người NK phải thanh toán ngay cho người XK
(5) Người XK thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán
(6) NH đại lý trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển sang NH ủy
thác thu để ghi có cho người XK trong trường hợp người NK đồng ý
trả tiền hoặc thông báo cho ngân hàng ủy thác thu biết trong trường
hợp người NK từ chối trả tiền
(7) NH ủy thác thu ghi có và báo có cho người XK hoặc thông báo cho
người XK biết việc người NK từ chối trả tiền.
Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng
- Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, chi phí thấp.
- Nhược điểm:
(1)
(2) (7) (5) (4)
(6)
(3)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
 Phương thức này không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc
thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của
người mua.
 NH tham gia không chịu trách nhiệm thanh toán mà chỉ đơn giản
đóng vai trò trung gian thanh toán.
 Nếu bên mua cố tình kéo dài thời hạn thanh toán hoặc từ chối
thanh toán bên bán sẽ chịu mọi rủi ro.
- Điều kiện áp dụng: Phương thức này chỉ thích hợp áp dụng giữa
cácDN XNK có quan hệ thường xuyên, tin tưởng lẫn nhau, hoặc giữa
nội
bộ các công ty liên doanh với nhau, giữa công ty mẹ và công ty con.
- Nhờ thu kèm chứng từ:
Ngân hàng nhận ủy thác thu Ngân hàng đại lý
Người xuất khẩu Người nhập khẩu
Hình 2.7. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ
(1) Người XK giao hàng cho người NK nhưng không giao bộ chứng từ
hàng hóa
(2) Người XK gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộchứng từ hàng hóa đến
NH nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở người NK.
(3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ
hàng hóa sang NH đại lý để thông báo cho người NK
(4) NH đại lý chuyển hối phiếu đến người NK yêu cầu trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền
(5) Người NK thông báo đồng ý hay từ chối trả tiền
(6) NH đại lý trao bộ chứng từ hàng hóa để người NK nhận hàng nếu
người NK đồng ý trả tiền
(7) NH đại lý trích tài khoản người NK chuyển tiền sang NH nhận ủy
thác thu để ghi có cho người XK hoặc thông báo việc từ chối trả tiền
của người NK
(8) NH nhận ủy thác báo có hoặc thông báo hoặc thông báo việc từ chối
trả tiền cho người XK.
(2) (8) (6) (4)
(1)
(5)
(3)
(7)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Ưu, nhược điểm của phương thức:
- Ưu điểm: So với phương thức nhờ thu trơn thì phương thức này được
NH thay mặt người bán khống chế chứng từ, chỉ khi người mua đồng
ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì NH mới giao chứng từ
cho người mua để nhận hàng.
- Nhược điểm:
 NH chỉ khống chế được chứng từ chứ không tác động được hành
vi thanh toán của bên mua. Việc thanh toán vẫn hoàn toàn phụ
thuộc vào khả năng và thiện chí của bên mua. Nếu vì một lý do
nào đó bên mua không muốn nhận hàng hoặc cố tình kéo dài thời
gian sẽ gây bất lợi cho bên bán.
 Nhờ thu kèm chứng từ chỉ nên áp dụng trong trường hợp hai bên
phải quen biết, tin tưởng lẫn nhau, có quan hệ mua bán thường
xuyên với nhau.
 Đối với phương thức này, để nhận được hàng người mua phải
chấp nhận trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chưa được
kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng, dẫn đến có trường hợp
hàng hóa không đúng như trong hợp đồng.
Bộ chứng từ thanh toán:
- Chỉ thị nhờ thu (Collection instruction)
- Hối phiếu (Bill of exchange)
- Hóa đơn (Invoice)
- Vận tải đơn (Bill of lading, B/L)
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orgin, C/O)
- Bảng kê bao bì chi tiết (Packing list)
Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của
“Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection, URC
1967) do Phòng Thương mại quốc tế (ICC) ban hành.
2.1.6.3Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit)
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một NH theo yêu
cầu của KH cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc
chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người
này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu
ra trong thư tín dụng.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Thư tín dụng (Letter of Credit, L/C) là văn bản quan trọng nhất trong
phương thức này. Các loại thư tín dụng:
- Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): là loại L/C sau
khi mở thì NH mở L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ
trong thời gian hiệu lực của nó nếu không có sự thỏa thuận của các
bên tham gia. Đây là loại L/C được sử dụng phổ biến nhất trong
TTQT vì đảm bảo được mức độ an toàn trong thanh toán tiền hàng.
- Thư tín dụng không hủy ngang, có xác nhận (Confirmed irrevocable
L/C): là loại L/C không thể hủy ngang, được một NH xác nhận và
bảo đảm trả tiền theo yêu cầu của NH mở L/C.
- Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): là loại L/C cho
phép người thụ hưởng có thể yêu cầu NH mở L/C chuyển
nhượngtoàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều
người.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang, miễn truy đòi (Irrevocable L/C
without Recourse): là loại L/C mà sau khi người XK đã nhận tiền thì
NH mở L/C không có quyền đòi tiền lại trong bất cứ trường hợp nào.
- Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C): là loại L/C được mở trên
cơ sở một L/C khác mà người NK đã mở cho người XK hưởng để
thanh toán tiền hàng. L/C trước gọi là L/C gốc, L/C sau gọi là L/C
giáp lưng.
- Thư tín dụng tuần hoàn (Revoling L/C): là loại L/C không thể hủy
ngang, sau khi thực hiện xong hay hết hạn hiệu lực thì nó tự động có
hiệu lực trở lại cho đến khi nào thực hiện hết tổng giá trị hợp đồng.
- Thư tín dụng dự phòng (Stanby L/C): là loại L/C do NH của người
XK phát hành, cam kết sẽ thanh toán lại cho người NK nếu người XK
không hoàn thành được nghĩa vụ giao hàng.
- Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C không thể hủy bỏ,
chỉ có giá trị khi một L/C khác đối ứng với nó được mở. Loại này
được sử dụng trên cơ sở hàng đổi hàng hoặc gia công hàng hóa.
- Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C): là loại thư tín dụng có
điều khoản đặc biệt, trong đó người yêu cầu phát hành thư tín dụng
thông qua NH phát hành đồng ý cho phép tổ chức XK được quyền
tháo khoán trước một số tiền nhất định trước khi họ xuất trình đầy đủ
chứng từ hợp lệ theo đúng thời gian quy định. Loại thư tín dụng này
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
thường được sử dụng trong quan hệ mua bán giữa hai công ty mẹ -
con, tài trợ cho người XK để chuẩn bị hàng hóa.
Chủ thể tham gia vào phương thức tín dụng chứng từ:
- Người xin mở thư tín dụng (Applicant): người NK hàng hóa.
- NH mở thư tín dụng (Issuing bank): ngân hàng phục vụ người NK,
NH này cung cấp tín dụng và đứng ra cam kết trả tiền cho người XK.
- Người thụ hưởng (Beneficiary): người XK hay người nào khác do
người XK chỉ định.
- NH thông báo thư tín dụng (Advising bank): NH đại lý cho NH mở
L/C và phục vụ cho người thụ hưởng.
Ngoài ra, có thể có các bên khác: NH xác nhận (Confirming bank), NH
trả tiền (Paying bank)…
Quy trình thực hiện:
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo L/C
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
Hình 2.8. Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ
(1) Hai bên XK và NK ký kết hợp đồng thương mại
(2) Người NK làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu NH mở L/C cho người
XK thụ hưởng
(3) NH mở L/C theo yêu cầu của người NK và chuyển L/C sang NH
thông báo để báo có cho người XK biết
(4) NH thông báo L/C thông báo cho người XK biết rằng L/C đã mở
(5) Dựa vào nội dung của L/C, người XK giao hàng cho người NK.
(6) Người XK sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào NH
thông báo để được thanh toán
(7) NH thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để NH mở L/C
xem xét trả tiền
(8) NH mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền
chuyển sang NH thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu
không phù hợp thì từ chối thanh toán
(9) NH thông báo ghi có và báo có cho XK
(10) NH mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người NK
(11) Người NK xem xét chấp nhận trả tiền và NH mở L/C trao bộ chứng
từ để người NK có thể nhận hàng.
Bộ chứng từ thanh toán:
- Chứng từ do nhà NK lập (giấy đề nghị mở L/C)
- Chứng từ do NH mở L/C lập (L/C)
- Chứng từ người XK lập (hối phiếu) hoặc xuất trình do NH mở L/C
chỉ định, thường bao gồm:
 Hóa đơn thương mại (Comercial invoice)
 Vận tải đơn (Bill of lading)
(1)
(5)
(2) (11) (10) (9) (6) (4)
(8)
(7)
(3)
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
 Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orgin)
 Chứng nhận chất lượng/ số lượng (Ceertificate of
quality/quanlity)
 Bảng kê bao bì, đóng gói (Packing list)
 Chứng nhận bảo hiểm (Certificate of insurance)
Ưu, nhược điểm của phương thức:
- Ưu điểm: Phương thức này đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên XK và
NK. Bên XK được NH đứng ra cam kết trả tiền còn bên NK nhận đầy
đủ, kịp thời và chính xác hàng hóa đặt mua trước khi trả tiền. Trong
phương thức này, NH đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ
không chỉ làm trung gian đơn thuần.
- Nhược điểm: Chỉ có thể sử dụng phương thức tín dụng chứng từ
trong quan hệ thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch
thì vẫn phải sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc nhờ thu.
Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở pháp lý:
- Quy tắc thống nhất về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ
(Uniform Customs and Practice for documentary credits – UCP) do
Phòng Thương mại quốc tế ICC ban hành vào năm 1933, đến nay đã
qua 6 lần sửa đổi, lần gần đây nhất là năm 2007 – UCP 600.
- Quy tắc thống nhất về bồi hoàn chuyển tiền giữa các NH theo tín
dụng chứng từ (Uniform Rules for bank to bank Reimbursements
under documentary credit – URR) do ICC ban hành năm 1966 trên
tinh thần cụ thể hóa điều 19 của UCP 500.
- Văn bản về thực hành kiểm tra chứng từ theo tiêu chuẩn NH quốc tế
đối với phương thức tín dụng chứng từ (International Standard
Banking Practice for examination of ducuments under documentary
credits, ISBP 681) do ICC phát hành.
Ngoài ra, còn có các phương thức khác ít thông dụng hơn:
- Phương thức ghi sổ (Open account): là phương thức thanh toán, mà
qua đó, tổ chức XK khi XK hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thì ghi nợ
cho bên NK, bên nhận cung ứng vào một cuốn sổ riêng của mình, và
việc thanh toán các khoản nợ này đực thực hiện trong từng thời kỳ
nhất định.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- Phương thức giao hàng trả tiền ngay (Cash on delivery – COD): là
phương thức mà chỉ giao hàng khi thanh toán tiền, người vận chuyển
hàng cuối cùng đảm nhận luôn việc thu tiền hàng.
- Phương thức đổi chứng từ trả tiền ngay (Cash against documents –
CAD): là phương thức thanh toán mà trong đó nhà NK yêu cầu NH
mở tài khoản ký thác (Trust Account) để thanh toán tiền hàng cho nhà
XK, khi nhà XK trình bày đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Nhà
XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ
cho NH để nhận tiền thanh toán.
2.1.7 Các văn bản pháp lý quan trọng trong thanh toán quốc tế
2.1.7.1Trong nước
- Bộ Luật Dân sự
- Luật Thương mại
- Luật các tổ chức tín dụng
- Luật Các công cụ chuyển nhượng
- Luật Thanh toán quốc tế
- Pháp lệnh ngoại hối…
2.1.7.2Quốc tế
a) Luật và công ước
- Công ước Liên hợp quốc về hợpđồng mua bán hàng hóa quốc tế
(United nations convention on Contract for International Sale of
Goods, CISG – Wien convention 1980)
- Công ước Geneve 1930 về luật thống nhất và lệnh phiếu quốc tế
(International promissory note – UN convention 1930)
- Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of exchange,
ULB)
- Công ước Geneve về Séc quốc tế (Geneve convention for check
1931)
- Điều lệ thống nhất về nhờ thu (The Uniform Rules for Collection,
URC)
- Các hiệp định thương mại song phương và đa phương.
b) Thông lệ và tập quán
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
- Quy tắt thống nhất và thực hành tín dụng chứng từ (The Uniform
customs and practice for Documentary Credit – UCP, UCP 500, UCP
600)
- Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection – URC)
- Quy tắc về hoàn trả liên NH theo thư tín dụng (The Uniform for
Bank-to-Bank Reimbursement under Document Credit – URR)
- Các điều khoản thương mại quốc tế (Internationl Commerce Term -
Incoterm 2000, Incoterm 2010)
2.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của NHTM
2.1.8.1Nhân tố khách quan
- Các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước:
Chính sách kinh tế vĩ mô của mỗi nước đề ra nhằm mục đích điều tiết,
định hướng phát triển kinh tế. Một số chính sách có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động TTQT của các NHTM như:
 Chính sách kinh tế đối ngoại: Kinh tế đối ngoại là một lĩnh vực
rộng lớn bao gồm hoạt động ngoại thương, đầu tư tài chính, dịch vụ
quốc tế, chuyển giao công nghệ và nhiều hoạt động kinh tế khác,
trong đó ngoại thương là hoạt động trung tâm. Chính sách kinh tế
đối ngoại có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của hoạt
động ngoại thương. Vì vậy, chính sách kinh tế đối ngoại là cơ sở và
nền tảng có tác động trực tiếp đến hoạt động TTQT.
 Chính sách ngoại hối: là những quy định pháp lý, thể lệ của NHNN
trong vấn đề quản lý ngoại tệ, vàng bạc đá quý và các loại giấy tờ
có giá bằng ngoại tệ trong quan hệ thanh toán, tín dụng với nước
ngoài. Đóng vai trò là trung gian tài chính, khi thực hiện hoạt động
TTQT, NHTM đóng vai trò kiểm soát dòng tiền đi vào/đi ra của
quốc gia. Vì vậy, các NHTM được phép tham gia hoạt động TTQT
phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý ngoại hối do
NHNN ban hành. Chính sách ngoại hối của nhà nước có tác động
trực tiếp đến cán cân thanh toán và ảnh hưởng đến khả năng cân đối
ngoại tệ phục vụ cho TTQT.
 Chính sách thuế và quản lý hàng hóa XNK: TTQT về bản chất là
một dịch vụ do NH cung cấp để thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát
sinh giữa các quốc gia. Nó là khâu trung gian giúp hoạt động XNK
được diễn ra thuận lợi hơn. Chính sách thuế và chính sách quản lý
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
XNK có tác dụng trực tiếp tới việc mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động
XNK của một quốc gia và cũng là điều kiện để NHTM mở rộng
hoạt động TTQT.
- Sự thay đổi kinh tế, chính trị của nước bạn hàng:
Hoạt động TTQT chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tác động của môi trường
kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc gia. Mỗi sự biến động về môi trường vĩ
mô của nước bạn hàng sẽ ảnh hưởng đến khả năng và sự sẵn sàng đáp ứng các
cam kết đã thỏa thuận giữa các bên. Sự suy thoái kinh tế, bất ổn chính trị sẽ
ảnh hưởng bất lợi đến tự do thương mại, hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN, từ đó ảnh hưởng đến quá trình thanh toán. Những thay đổi về cơ chế,
chính sách của một quốc gia như thay đổi những quy định về dự trữ ngoại hối,
quy định về thuế, phí XNK… hoặc đơn giản là môi trường pháp lý, nền kinh
tế của một quốc gia chưa ổn định và thường xuyên thay đổi khiến cho các bên
đối tác không dự đoán trước được tình hình làm ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán, vì vậy gây thiệt hại cho các bên tham gia, trong đó có NHTM.
- Các yếu tố về phía KH:
Trong nền kinh tế thị trường, KH là yếu tố quyết định đến sự sống còn
của NH nói chung và hoạt động TTQT nói riêng. Nếu NH có thể thu hút một
lượng lớn KH thường xuyên có hoạt động kinh doanh XNK thì sẽ tạo điều
kiện rất tốt để hoạt động TTQT phát triển.
Ngoài ra, tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính, trình độ
nghiệp vụ ngoại thương, hành vi đạo đức của KH cũng ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động TTQT cuả NHTM.
2.1.8.2Nhân tố chủ quan
- Mô hình quản lý điều hành của NHTM
Một hệ thống quản lý điều hành thống nhất từ trung ương đến chi nhánh
theo một quy trình cụ thể gọn nhẹ, giao quyền chủ động cho chi nhánh sẽ tiết
kiệm được chi phí, thời gian thanh toán nhanh chóng và an toàn là tác nhân thu
hút KH đến với NH nhiều hơn vì quyền lợi của họ được đảm bảo.
- Năng lực tài chính của NH
Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm: Vốn pháp
định và Quỹ dự trữ. Vốn NH là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gởi của KH,
một khi gặp rủi ro trong kinh doanh (như nợ khó đòi, lỗ trong nghiệp vụ chứng
khoán thì vốn của NH là khoản bù đắp rủi ro đó và tạo khả năng thanh toán
các khoản nợ của KH). Bên cạnh vốn là yếu tố cơ bản để đánh giá về năng lực
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
tài chính của NH, ngoài ra ta cần phải tính đến hàng loạt các yếu tố khác như:
tính thanh khoản của NH, cấu trúc rủi ro tích sản, tính chất biến động của các
loại tiền gởi và chất lượng quản lý NH.Khi các NH có năng lực tài chính vững
mạnh thì mới đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định, từ đó nền kinh tế cũng
sẽ tăng trưởng vững chắc.
- Trình độ công nghệ của NH
Trước sự phát triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật, sự cạnh tranh
gay gắt giữa các NH thì một trong những yếu tố quyết định sự thắng lợi là áp
dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào hoạt động kinh doanh của NH.
Công nghệ NH càng hiện đại thì càng giúp NH thu thập được nhiều thông tin
nhanh chóng, chính xác, giúp NH đưa ra được những quyết định kịp thời,
đúng đắn.
- Trình độ nguồn nhân lực:
Trình độ chuyên môn, năng lực và phẩm chất của cán bộ là một trong
những yếu tố quyết định đến số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ và sự
thành công của NH. Bởi vì, cán bộ NH là người trực tiếp thực hiện các chiến
lược kinh doanh của NH, nếu cán bộ NH có trình độ chuyên môn cao sẽ làm
giảm rủi ro trong hoạt động TTQT và thực hiện tốt vai trò tư vấn, hỗ trợ KH.
- Uy tín và mạng lưới đại lý của NH
Một NH có uy tín lớn là NH có các hoạt động đa dạng và phong phú cả
về quy mô lẫn chất lượng , điều này sẽ thu hút một lượng lớn KH đến với NH.
Bên cạnh đó, một NH uy tín sẽ dễ dàng mở rộng thị trường cả trong nước và
quốc tế. Đặc biệt NH có uy tín trên trường quốc tế sẽ rất thuận lợi cho hoạt
động bảo lãnh NK và hoạt động TTQT.
Mạng lưới NH đại lý rộng khắp giúp cho việc giao dịch và thanh toán ra
nước ngoài được thực hiện nhanh chóng, đúng địa điểm, giảm bớt chi phí và
giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, thông qua NH đại lý, NH lại có điều kiện thực
hiện các dịch vụ ủy thác của NH đại lý để mở rộng hoạt động TTQT.
2.1.9 Các rủi ro trong hoạt động TTQT của NHTM
Rủi ro trong TTQT cũng có điểm giống như rủi ro giao dịch thương mại
trong nước nhưng khoảng cách về địa lý, những khác biệt về văn hóa, luật
pháp,… làm tăng thêm các khó khăn cũng như hậu quả. Rủi ro trong
TTQTbao gồm:
2.1.9.1Rủi ro thương mại
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
Khi nhà NK trong tình trạng hoạt động kinh doanh của mình bị vỡ nợ,
phá sản, mất khả năng thanh toán sẽ gây rủi ro cho NH phát hành L/C. Khi
NH phát hành L/C thay mặt người NK cam kết trả tiền cho bên XK, gặp
trường hợp mất khả năng thanh toán của người NK thì NH phát hành sẽ bị
gánh chịu nhiều tổn thất.
2.1.9.2Rủi ro thanh toán
Đây là những rủi ro bất ngờ, gây tổn thất cho tất cả các bên tham gia
thanh toán, bao gồm:
- Rủi ro tín dụng: rủi ro mất khả năng thanh toán của một trong các bên
tham gia thanh toán, đặc biệt trong phương thức L/C.
- Rủi ro đạo đức: khi một bên tham gia cố tình không thực hiện đúng
nghĩa vụ của mình, gây khó khăn và làm ảnh hưởng đến quyền lợi đối
tác.
- Rủi ro quốc gia: là rủi ro liên quan đến sự thay đổi về chính trị, kinh
tế, chính sách quản lý ngoại hối – ngoại thương của một quốc gia, khiến
cho nhà XK không nhận được tiền hàng, nhà NK không nhận được
hàng hóa.
2.1.9.3Rủi ro pháp lý
Rủi ro pháp lý xảy ra trong trường hợp có tranh chấp xảy ra hay khiếu
kiện giữa các bên tham gia thanh toán. Khi đó vấn đề đặt ra là tòa án nước nào
thụ lý và sẽ giải quyết dựa trên cơ sở pháp lý của nước nào. Cho dù trong hợp
đồng ngoại thương đã đề cập vấn đề này, song không phải không có những
vấn đề phức tạp. Bởi vì không có một bên nào có thể thông thạo luật pháp
quốc gia của bên đối tác. Bên cạnh đó, việc vận dụng các quy tắc và thông lệ
quốc tế vào thực tiễn mỗi quốc gia là khác nhau nên rủi ro pháp lý là điều
không thể tránh khỏi.
2.1.9.4Rủi ro ngoại hối
Rủi ro ngoại hối xảy ra khi việc thanh toán được ấn định bằng một ngoại
tệ nào đó. Khi tỷ giá biến động sẽ gây ra tổn thất cho một trong các bên đối tác
tham gia thanh toán.
2.1.9.5Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ
Là những rủi ro hình thành do những sai sót mang tính kỹ thuật trong
quá trình thanh toán, như sự khác biệt giữa bộ chứng từ thanh toán với nội
dung L/C, hay việc các bên tham gia thực hiện sai một khâu trong quy trình
nghiệp vụ thanh toán hoặc trái với điều khoản đã ký kết.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh
toán quốc tế của doanh nghiệp
2.1.10.1Mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên đối tác
Trong thương mại quốc tế thì mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên là
nhân tố đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc lựa chọn phương thức
TTQT. Tùy vào mức độ tín nhiệm giữa hai bên mà các DN XNK sẽ lựa chọn
các phương thức thanh toán cho phù hợp sao cho đạt được mục đích cuối cùng
là hai bên đều đạt được lợi ích cao nhất.
Đối với những KH có quan hệ mua bán lần đầu với nhau, chưa hiểu rõ và
tin tưởng về nhau thì các DN thường hay lựa chọn thanh toán theo phương
thức tín dụng chứng từ. Mặc dù phương thức này có có nhược điểm là tốn
nhiều thời gian, chi phí, thủ tục phức tạp nhưng đây lại là phương thức giúp
cho các DN đảm bảo quyền lợi và hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong
quá trình kinh doanh của DN mình.
Đối với những KH có quan hệ mua bán thường xuyên với nhau, giao
hàng theo chu kỳ thì khi ký hợp đồng các DN thường thỏa thuận với nhau áp
dụng phương thức tín dụng chứng từ tuần hoàn. Vì đặc điểm của phương thức
này là L/C không thể hủy ngang và trong đó có quy định sau khi L/C sử dụng
hết hoặc hết thời hạn hiệu lực thì nó tự động có lại giá trị như cũ và lặp lại như
vậy cho đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng. Điều này rất có lợi cho hai bên, giúp
tiết kiệm thời gian và chi phí rất nhiều.
Đặc biệt đối với những KHđã có quan hệ trao đổi mua bán lâu dài với
nhau, có sự hiểu biết và tin cậy cao thì các DN thường áp dụng các phương
thức thanh toán có thủ tục và quy trình thanh toán đơn giản nhằm tiết kiệm chi
phí và rút ngắn thời gian giao dịch như phương thức chuyển tiền hay nhờ thu.
2.1.10.2Loại hàng hóa xuất nhập khẩu
Tùy từng loại hàng hóa mà các DN sẽ lựa chọn phương thức thanh toán
khác nhau.
Đối với nhứng sản phẩm, hàng hóa khó tiêu thụ, hàng mới bán lần đầu
cần tìm thị trường mới thì các DN XK thường áp dụng các phương thức thanh
toán thuận tiện cho đơn vị NK như phương thức trả chậm, phương thức
chuyển tiền hay phương thức nhờ thu dựa trên sự chấp nhận trao chứng từ.
Phương thức này mang lại rất nhiều ưu đãi và lợi ích cho đơn vị NK nên họ sẽ
quan tâm đến sản phẩm của đơn vị XK nhiều hơn; điều này giúp các DN XK
thu hút được nhiều KH hơn, và còn tạo được sự hấp dẫn cho đối tác mua hàng
nhiều hơn.
Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com)
lOMoARcPSD|22598202
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf
BIDV.pdf

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...nataliej4
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOTLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DI ĐỘNG - TẢI FREE...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOTLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 

Similar to BIDV.pdf

Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The ShineGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The ShineDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfLuanvan84
 

Similar to BIDV.pdf (20)

Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên HòaPhân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm caoĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The ShineGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn The Shine
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
 

Recently uploaded

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 

Recently uploaded (7)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 

BIDV.pdf

  • 1. Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Khóa Luận Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng BIDV Tài chính (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh) Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Khóa Luận Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng BIDV Tài chính (Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012 – THÁNG 06/2022 T I WORD KB ZALO 0917.193.864 Ả D CH V VIẾẾT LU N VĂN TR N GÓI Ị Ụ Ậ Ọ LUANVANTRUST.COM ZALO 0917.193.864 Tháng 11 - 2022 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ VÕ THÚY HUỲNH MSSV: B1202067 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012 – THÁNG 06/2022 LUẬN VĂN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ Mã số ngành: 52340120 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PHAN ANH TÚ Tháng 11 - 2022 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 4. LỜI CẢM TẠ Trong suốt quá trình hơn 3 năm học tập và rèn luyện ở giảng đường đại học, bên cạnh sự cố gắng của bản thân là sự quan tâm, tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường, sự tận tình chỉ bảo truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu của quý thầy cô Khoa Kinh tế, đặc biệt là quý thầy cô Bộ môn Kinh doanh quốc tế đã giúp em có một nền tảng kiến thức vô giá. Cũng nhờ những kiến thức ấy cùng với sự nhiệt tình chỉ bảo của các anh chị phòng Khách hàng doanh nghiệp, qua hơn 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng các phòng ban đã tạo điều kiện và hỗ trợ giúp em có môi trường học tập tốt nhất. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô Khoa Kinh tế, đặc biệt các thầy cô ở Bộ môn Kinh doanh quốc tế đã hết lòng tận tụy giảng dạy. Bên cạnh đó, em cũng không thể quên những ngày tháng thực tập ở BIDV Cần Thơ, xin cảm ơn Ban giám đốc cũng như phòng Tổ chức– hành chính đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc một môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động như ở quý cơ quan, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Khách hàng doanh nghiệp đã hướng dẫn tận tình trong thời gian em thực tập tại cơ quan. Và người em đặc biệt muốn cảm ơn là thầy Phan Anh Tú, thầy là người trực tiếp hướng dẫn em với những góp ý vô cùng quý giá, những lời chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành tốt luận văn này. Cuối cùng, xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt, chúc Ban giám đốc cùng các anh chị BIDV Cần Thơ vui khỏe, chúc chi nhánh hoạt động ngày càng hiệu quả, đạt lợi nhuận cao và là lựa chọn số 1 về ngân hàng của các cá nhân và tổ chức ở Cần Thơ và khu vực lân cận. Trân trọng cảm ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2022 Sinh viên thực hiện Võ Thúy Huỳnh Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 5. LỜI CAM KẾT Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, và đề tài này không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày tháng năm 2022 Sinh viên thực hiện Võ Thúy Huỳnh Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 6. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Cần Thơ, ngày tháng năm 2022 Thủ trưởng đơn vị Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 7. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ....................................................................................................i LỜI CAM KẾT.................................................................................................ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.....................................................iii MỤC LỤC.......................................................................................................iv DANH SÁCH BẢNG....................................................................................viii DANH SÁCH HÌNH.......................................................................................ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................x Chương 1:GIỚI THIỆU....................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................2 1.3.1 Về không gian......................................................................................2 1.3.2 Về thời gian.........................................................................................2 Chương 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................3 2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế...............................................................3 2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế.........................................................3 2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế..............................................................4 2.1.3.1 Đối với nền kinh tế...............................................................................4 2.1.3.2 Đối với ngân hàng................................................................................5 2.1.3.3 Đối với doanh nghiệp...........................................................................5 2.1.4 Những điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương 6 2.1.4.1 Điều kiện tiền tệ và đảm bảo hối đoái..................................................6 2.1.4.2 Điều kiện địa điểm thanh toán.............................................................8 2.1.4.3 Điều kiện thời gian thanh toán.............................................................8 2.1.4.4 Điều kiện về phương thức thanh toán................................................10 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 8. 2.1.4.5 Lựa chọn ngân hàng thanh toán.........................................................10 2.1.5 Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu......................................10 2.1.5.1 Hối phiếu (Bill of exchange)..............................................................10 2.1.5.2 Lệnh phiếu (Promisssory notes).........................................................14 2.1.5.3 Séc (Cheque)......................................................................................15 2.1.6 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu.....................................17 2.1.6.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)..............................................17 2.1.6.2 Phương thức nhờ thu (Collection of payment)...................................19 2.1.6.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit).......................22 2.1.7 Các văn bản pháp lý quan trọng trong thanh toán quốc tế..................26 2.1.7.1 Trong nước.........................................................................................26 2.1.7.2 Quốc tế...............................................................................................26 2.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của NHTM.................27 2.1.8.1 Nhân tố khách quan...........................................................................27 2.1.8.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................28 2.1.9 Các rủi ro trong hoạt động TTQT của NHTM...................................29 2.1.9.1 Rủi ro thương mại..............................................................................30 2.1.9.2 Rủi ro thanh toán................................................................................30 2.1.9.3 Rủi ro pháp lý....................................................................................30 2.1.9.5 Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ..................................................................30 2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế của doanh nghiệp........................................................................................31 2.1.10.1Mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên đối tác..................................31 2.1.10.2Loại hàng hóa xuất nhập khẩu............................................................31 2.1.10.3Lợi ích và rủi ro trong thanh toán.......................................................32 2.1.10.4Trách nhiệm và nghĩa vụ của NH.......................................................32 2.1.11 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTQT.........................................33 2.1.11.1Các chỉ tiêu định lượng......................................................................33 2.1.11.2Các chỉ tiêu định tính.........................................................................34 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................35 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................35 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................35 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 9. Chương 3:GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................36 3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................36 3.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............36 3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ................................................................................................37 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV CẦN THƠ....................................38 3.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................38 3.2.1.1 Ban giám đốc.....................................................................................38 3.2.1.2 Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp..........................................38 3.2.2.1 Phòng quan hệ khách hàng cá nhân....................................................40 3.2.2.2 Phòng quản lý tiền tệ và dịch vụ kho quỹ..........................................40 3.2.2.3 Phòng quản trị cung ứng....................................................................40 3.2.2.4 Phòng kế hoạch- tổng hợp:.................................................................42 3.2.3 Tình hình nhân sự..............................................................................40 3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU Ở BIDV CẦN THƠ.. ...........................................................................................................43 3.3.1 Dịch vụ ngân hàng.............................................................................43 3.3.2 Dịch vụ phi ngân hàng.......................................................................43 3.4 TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CẦN THƠ.......................................................................................................43 3.4.1 Về thu nhập........................................................................................45 3.4.2 Về chi phí...........................................................................................46 3.4.3 Lợi nhuận...........................................................................................48 3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG................................................................................................48 3.5.1 Thuận lợi............................................................................................48 3.5.2 Khó khăn............................................................................................49 3.5.3 Định hướng phát triển........................................................................50 Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................................................................................................53 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 10. 4.1 TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI ĐỊA BÀN TP. CẦN THƠ. .53 4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ.......................................................................................................55 4.2.1 Khái quát tình hình hoạt động thanh toán quốc của BIDV Cần Thơ. .55 4.2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức................................57 4.2.2.1 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền.............59 4.2.2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức nhờ thu...................62 4.2.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ...64 4.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế theo hoạt động xuất nhập khẩu...........67 4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ.....................................................................................69 4.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ.......................................................70 4.4.1 Từ phía ngân hàng.............................................................................70 4.4.1.1 Chất lượng nguồn nhân lực................................................................70 4.4.1.2 Công nghệ..........................................................................................71 4.4.1.3 Uy tín của NH trong nước và quốc tế.................................................71 4.4.2 Từ phía khách hàng............................................................................71 4.4.3 Từ đối thủ cạnh tranh.........................................................................72 4.4.4 Hoạt động quản lý của Nhà nước.......................................................72 4.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ............................73 4.5.1 Về nhân lực........................................................................................73 4.5.2 Về chính sách khách hàng..................................................................73 4.5.3 Về các hoạt động bổ trợ hoạt động TTQT..........................................74 4.5.3.1 Hoạt động tài trợ XNK.......................................................................74 4.5.3.2 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ..........................................................75 4.5.4 Về hoạt động marketing.....................................................................75 4.5.5 Về mạng lưới đại lý............................................................................76 Chương 5:KẾT LUẬN....................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................79 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 11. DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1:Tình hình nhân sự tại BIDV Cần Thơ từ năm 2012 đếntháng06/2022 ........................................................................................................................42 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ từ năm 2012 đến tháng 06 năm 2022..........................................................................................44 Bảng 4.1: Kim ngạch XNK của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012 – tháng 6/2022.............................................................................................................53 Bảng 4.2: Tình hình hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ giai đoạn 2012 đến tháng 06/2022.................................................................................................56 Bảng 4.3: Tình hình TTQT theo phương thức (đã thực hiện thanh toán) tại BIDV Cần Thơ giai đoạn 2012 – tháng 06/2022.............................................58 Bảng 4.4: Tình hình TTQT theo phương thức chuyển tiền tại BIDV Cần Thơ qua các năm từ năm 2012 đến 2014................................................................60 Bảng 4.5: Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại BIDV Cần Thơ giai đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................................................63 Bảng 4.6: Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại BIDV Cần Thơ giai đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................................................66 Bảng 4.7: Hiệu quả hoạt động TTQT theo thu nhập tại BIDV Cần Thơ từ năm 2012 – tháng 06/2022......................................................................................69 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 12. DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1. Hối phiếu.........................................................................................14 Hình 2.2. Lệnh phiếu.......................................................................................15 Hình 2.3. Séc...................................................................................................17 Hình 2.4. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau......................18 Hình 2.5. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước...................18 Hình 2.6. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn................................20 Hình 2.7. Quy trình thực hiện phương thức nhờ kèm chứng từ.......................21 Hình 2.8. Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ.......................24 Hình 4.1: Cơ cấu kim ngạch XNK của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012 – tháng 06/2022.................................................................................................55 Hình 4.2: Cơ cấu giá trị TTQT theo phương thức tại BIDV Cần Thơ.............58 Hình 4.3: Cơ cấu thanh toán mậu dịch và phi mậu dịch bằng phương thức chuyển tiền tại BIDV Cần Thơ........................................................................61 Hình 4.4: Cơ cấu giá trị thanh toán của phương thức nhờ thu theo XNK tại BIDV Cần Thơ giai đoạn năm 2012 – tháng 06/2022.....................................63 Hình 4.5: Cơ cấu TTQT theo doanh số XNK tại BIDV Cần Thơ từ 2012 – tháng 06/2022.................................................................................................68 Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 13. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV Cần Thơ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ TTQT Thanh toán quốc tế NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu SWIFT Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế (Soceity for Worldwide Interbank Financial Telecommunica- tions) TCTD Tổ chức tín dụng DN Doanh nghiệp KH Khách hàng L/C Thư tín dụng (Letter of credit) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association ofSouthEast Asian Nations) EU Liên minh châu Âu (European Union) ĐVT Đơn vị tính Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 14. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngày nay, toàn cầu hóa và liên kết kinh tế ngày càng sâu rộng, thúc đẩy quá trình quốc tế hóa sản xuất và phân công lao động, hình thành mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Để tối ưu hóa lợi ích đạt được không một quốc gia nào không tham gia vào quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa dịch vụ với quy mô toàn cầu, không chỉ với các ngành hàng, sản phẩm khác nhau mà ngay cả trong mỗi ngành, mỗi loại sản phẩm cũng xảy ra quá trình trên. Trong xu hướng đó, các quốc gia đều đưa hoạt động kinh tế đối ngoại lên hàng đầu và xem đây là con đường tất yếu để phát triển kinh tế nước nhà. Hoạt động giao thương XNK trên thế giới diễn ra ngày càng mở rộng và mạnh mẽ, hình thành nên các khoản thu chi vượt ra khỏi biên giới một quốc gia, cơ sởra đời của hệ thống TTQT, trong đó một mắc xích không thể thiếu là các NHTM. Là một bộ phận gắn kết khăng khít của nền kinh tế thế giới, Việt Nam không nằm ngoài quy luật phát triển đó, đã và đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Trong thời gian qua nước ta để có nhiều thay đổi để thích ứng với môi trường mới, trong đó không thể không kể đến những thay đổi trong hệ thống NH. Sự bùng nổ của hoạt động XNK đã thúc đẩy các hoạt động TTQT phát triển theo, đáng kể là hoạt động TTQT tại các NHTM. Từ là một hoạt động độc quyền của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, hiện nay, TTQT đã trở thành nghiệp vụ phổ biến ở các NHTM, mang lại nguồn thu phí dịch vụ, cung cấp một số vốn tạm thời, đặc biệt là ngoại tệ cho NH, đồng thời TTQT cũng góp phần không nhỏ vào việc nâng cao vị thế của NH trong các quan hệ kinh tế quốc tế. Cần Thơ tuy là một thành phố khá non trẻ, tuy nhiên, từ khi được thành lập vào năm 2004 đã có những bước tiến vượt bậc đạt những thành tựu đáng kể. Với vị thế là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của cả nước, Cần Thơ đã có những bước phát triển đáng kể về kinh tế, văn hóa – xã hội, đặc biệt là hoạt động ngoại thương, từ đó vai trò của hoạt động TTQT càng được nâng cao. Trong số các NHTM đang hoạt động trên địa bàn thành phố, và nhất là trong lĩnh vực TTQT không thể không nhắc đến NH TMCP TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (BIDV Cần Thơ) với lịch sử lâu đời, nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực NH, BIDV là một trong những NHTM có thành tích đáng kể trong hoạt động TTQT ở Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung, đạt danh hiệu Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 15. “NH cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam” 3 lần liên tiếp vào năm2013, 2014, 2022 do tạp chí Asiamoney bình chọn. Tuy nhiên, NH vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần hoàn thiện để thúc đẩy hoạt động của NH, trong đó có TTQT ngày càng hiệu quả. Xuất phát từ những thực tế trên, em quyết định nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” trong giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2022 nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động này và từ đó có thể đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến tháng 6/2022 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng thanh toán quốc tế tại BIDV Cần Thơ. - Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ. - Tìm hiểu về các rủi ro thường gặp trong hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Về không gian Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, số 12 Hoà Bình, phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.3.2 Về thời gian Thời gian thu thập số liệu: số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2012 đến tháng 06/2022. Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08 đến tháng 11/2022. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh tế, chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình thành nên các khoản thu và chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nước khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú, đa dạng với quy mô ngày càng lớn. Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội thu hay bội chi. Trong các mối quan hệ quốc tế, các đối tác ở các nước khác nhau, có sự khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau mà phải thông qua các tổ chức trung gian, đó chính là các NHTM cùng với mạng lưới hoạt động khắp nơi trên thế giới. Như vậy, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, giữa chính phủ các nước, thường được thông qua quan hệ giữa các NH của các nước có liên quan. Phân loại TTQT: - Thanh toán mậu dịch: là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa XNK và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường. - Thanh toán phi mậu dịch: là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến hàng hóa XNK cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài (các hoạt động không mang tính chất thương mại).  Nghiệp vụ TTQT của NHTM là nghiệp vụ NH quốc tế được hình thành và phát triển trên nền tảng hoạt động ngoại thương và các quan hệ trao đổi quốc tế. Nghiệp vụ này đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa NH trong nước với hệ thống NH thế giới. 2.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế Phạm vi hoạt động: TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới NH thế giới. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 17. Chủ thể tham gia: đến từ các quốc gia khác nhau, mỗi giao dịch TTQT liên quan tới ít nhất từ hai quốc gia trở lên. Đồng tiền thanh toán: có thể là đồng nội tệ của một trong các bên tham gia, hoặc là một đồng ngoại tệ khác (thường là các ngoại tệ mạnh như USD, GDP, EUR,…) theo thỏa thuận giữa các bên, cần phải tính toán và lựa chọn thận trọng loại tiền tệ cũng như các biện pháp phòng chống rủi ro tỷ giá. Phương tiện thanh toán: thường không dùng tiền mặt mà tồn tại dưới hình thức các phương tiện thanh toán như chuyển khoản, hối phiếu, kỳ phiếu, séc và được tiến hành thông qua NH; do vậy, về bản chất TTQT là các nghiệp vụ NH quốc tế. Nguồn luật điều chỉnh: Hoạt động TTQT được thực hiện trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời phải được vận dụng một cách khéo léo trên cơ sở kết hợp với pháp luật trong nước, chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và ngoại hối của quốc gia. Tiêu chuẩn nghiệp vụ: phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ NH quốc tế, nên đòi hỏi các NHTM khi thực hiện nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên tiến và mạng lưới rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán nhanh chóng và an toàn. Kỹ thuật thanh toán: các NH thực hiện thanh toán dựa trên chứng từ chứ không dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong TTQT. 2.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế 2.1.3.1Đối với nền kinh tế TTQT thúc đẩy hoạt động ngoại thương của quốc gia phát triển. Việc tổ chức TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn và chính xác sẽ làm cho các DN yên tâm và đẩy mạnh hoạt động XNK. Đồng thời, hoạt động TTQT giúp hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia diễn ra mạnh mẽ hơn. TTQT góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến cho quan hệ lưu thông hàng hoá tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn. TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ liên kết giữa các quốc gia với nhau, tạo môi trường kinh doanh ngày càng hiện đại và thân thiện trên thế giới. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 18. Về phương diện quản lý, TTQT giúp tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ trong nước và sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế quản lý ngoại hối của nhà nước cũng như quản lý hiệu quả các hoạt động XNK theo chính sách ngoại thương đã đề ra. 2.1.3.2Đối với ngân hàng TTQT là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của NH. Hoạt động TTQT giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của KH về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín của NH và tạo dựng niềm tin cho KH. Điều đó không chỉ giúp NH mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho NH trong cơ chế thị trường. Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh NH trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ NH quốc tế khác. Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho NH. Khi thực hiện các nghiệp vụ TTQT, NH có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các DN có quan hệ TTQT với NH dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán. Bên cạnh đó, NH cũng có thể tăng thu nhập nhờ các khoản phí, hoa hồng từ dịch vụ TTQT. TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ NH. Các NH sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng qui mô và mạng lưới NH. Hoạt động TTQT giúp NH mở rộng quan hệ với các NH nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó sẽ có được những quan hệ đại lý với NH và đối tác nước ngoài. Bên cạnh đó, NH cũng có thể khai thác được nguồn tài trợ của các NH nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH. 2.1.3.3Đối với doanh nghiệp Thông qua các NHTM, quá trình TTQT của các DN diễn ra nhanh chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm chi phí nhất;từ đókhuyến khích các DN mở rộng quy mô kinh doanh, gia tăng khối lượng hàng hóa mua bán, mở rộng quan hệ giao dịch giữa các nước với nhau. TTQT thông qua NHTM giúp vòng quay vốn của DN được liên tục hơn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 19. Ngoài ra, trong quá trình thanh toán nếu DN không đủ khả năng thanh toán thì có thể nhờ đến sự tài trợ tín dụng của NH.Bên cạnh đó, qua quá trình thực hiện thanh toán cho DN, NH cũng có thể giám sát được tình hình hoạt động của DN từ đó đưa ra những tư vấn và điều chỉnh chiến lược cho DN. 2.1.4 Những điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương 2.1.4.1Điều kiện tiền tệ và đảm bảo hối đoái Mỗi quốc gia đều có đồng bảng tiền tệ riêng cho nước mính, vì vậy khi thanh toán quốc tế, các bên XK và NK phải đi đến thống nhất là dùng đồng tiền nước nào là đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán. Đồng thời, nếu đồng tiền thỏa thuận đó biến động thì hai bên sẽ xử lý thế nào (các biện pháp phòng chống rủi ro tỷ giá). - Tiền tệ thanh toán (payment currency): đồng tiền được dùng để thanh toán hợp đồng. - Tiền tệ tính toán (account currency): đồng tiền dung để thể hiện giá cả hàng hóa và tính toán giá trị hợp đồng. Tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán có thể là một hoặc hai loại đồng tiền, có thể là đồng tiền của một trong hai bên XK hay NK hoặc cũng có thể là đồng tiền của nước thứ ba do hai bên quyết định. Việc lựa chọn tiền tệ này thường dựa vào các yếu tố: - Khu vực kinh tế thế giới. Ví dụ trong khu vực cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) thì dùng đồng Euro (€). - So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh doanh của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hóa mà hai bên mua bán trên thị trường. - Vị trí đồng tiền đó trên thị trường quốc tế. Các đồng tiền “mạnh” thường sẽ được ưu tiên lựa chọn nhiều hơn như đồng đô-la Mỹ (USD), đồng Euro (EUR)… - Tập quán sử dụng đồng tiền trong TTQT. Nhìn chung, các bên XK hay NK đều thích dùng đồng tiền của nước mình vì những lý do sau: - Không phải xuất ngoại tệ để trả nợ. - Tránh được sự biến động của tỷ giá. - Nâng cao uy tín của đồng tiền nước mình trên thị trường quốc tế. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 20. Tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán có thể là các đơn vị tiền tệ sau đây: - Tiền tệ quốc tế (International Currency): là đơn vị tiền tệ tâp thể của các khu vực hoặc các tổ chức tài chính quốc tế như SDR (Special Drawing Right, hay DTS - Droit de Tigare Spéciaux) là đơn vị tiền tệ ghi sổ tại Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (International Monetary Fund), đồng EURO của Cộng đồng kinh tế châu Âu. - Tiền tệ quốc gia (National Currency): là đồng tiền của từng quốc gia riêng biệt. - Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free Convertible Currency): là tiền tệ quốc gia nhưng có đặc điểm là luật tiền tệ của quốc gia đó đảm bảo cho việc chuyển đổi tự do đồng tiền nước mình sang đơn vị tiền tệ nước khác chẳng hạn các ngoại tệ mạnh như USD, DEM, CHF, GBP,… - Tiền tệ chuyển nhượng (Transterable Currency): là tiền tệ mà người sở hữu nó có quyền chuyển nhượng cho người khác thông qua hệ thống tài khoản mở tại ngân hàng. - Tiền tệ thanh toán bù trừ (Clearing Currency): là tiền tệ ghi sổ giữa hai hay nhiều nước có quan hệ mua bán ký kết hiệp định với nhau, không được quyền chuyển nhượng và chuyển đổi, cuối năm tiến hành bù trừ chỉ số nợ và được giải quyết bằng những cách sau:  Trả bằng hàng hóa, dịch vụ.  Trả bằng vàng hay ngoại tệ.  Chuyển dư nợ sang năm sau. Sau khi thống nhất đồng tiền tính toán và thanh toán, các bên cũng cần phải đưa ra các điều kiện đảm bào hối đoái. Bởi vì tiền tệ của các nước hiện nay thường xuyên biến động, vì vậy để đảm bảo các khoản thu chi cho hai bên XK và NK trong hợp đồng cần phải thỏa thuận các điều kiện đảm bảo hối đoái như đảm bảo vàng, đảm bảo ngoại tệ, đảm bảo theo “rổ tiền tệ”. - Điều kiện đảm bảo bằng vàng: được thực hiện theo một trong ba cách:  Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng một khối lượng vàng nhất định. Khi thanh toán dựa vào khối lượng vàng đã tính toán để thanh toán.  Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 21. xác định theo hàm lượng vàng. Khi thanh toán nếu hàm lượng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều chỉnh tương ứng.  Đảm bảo theo giá vàng: khi ký kết hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì sẽ tiến hành điều chỉnh đơn giá và tổng giá trị hợp đồng cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện đại. - Đảm bảo hối đoái căn cứ vào ngoại tệ: Trong điều kiện này, hợp đồng quy định chọn một đồng tiền nào đó làm đồng tiền tính toán trị giá hợp đồng, và hai bên thống nhất chọn đồng tiền khác ổn định hơn để làm đảm bảo cho đồng tiền tính toán. Các tính toán đảm bảo sẽ được dựa trên cơ sở tỷ giá hối đoái của hai đồng tiền đó vào thời điểm ký kết hợp đồng với tỷ giá thời điểm thanh toán hợp đồng, nếu tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền có sự biến động thì hợp đồng sẽ được điều chỉnh lại trị giá. - Điều kiện đảm bảo theo “rổ tiền tệ”: Trong điều kiện này, do các nước chuyển sang thực hiện cơ chế tỷ giá thả nổi, tỷ giá của các ngoại tệ biến động, có khi tăng so với ngoại tệ này và cũng không đồng nhất. Do đó thay vì chỉ dựa vào vàng hay một loại ngoại tệ, người ta có thể đưa vào một nhóm ngoại tệ hay “rổ tiền tệ” để đảm bảo cho đồng tiền tính toán, thanh toán hợp đồng. 2.1.4.2Điều kiện địa điểm thanh toán Trong TTQT, điều kiện này cũng đòi hỏi hai bên mua, bán phải thống nhất với nhau, bởi bên nào cũng thích thanh toán tại nước mình vì những lý do như: thu tiền nhanh, NH thu được phí dịch vụ, rủi ro thấp. Điều kiện quy định việc trả tiền có thể được thực hiện tại nước XK, nước NK hay một nước thứ ba nào đó do hai bên quyết định. 2.1.4.3Điều kiện thời gian thanh toán Đây là điều kiện rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến lợi ích của các bên XNK. Hiện nay các bên thường thỏa thuận với nhau theo một trong ba quy quy định sau: - Trả tiền trước (Advance payment) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 22. Điều kiện này có nghĩa là sau khi hai bên ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, hoặc sau khi tổ chức XK chấp nhận đơn đặt hàng của bên NK, thì tổ chức NK sẽ trả toàn bộ hay một phần giá trị hợp đồng. Thực hiện điều kiện trả tiền trước đồng nghĩa việc tổ chức NK đã cấp một khoản tín dụng ngắn hạn cho bên XK. Nếu khoản tiền trả trước này lớn, thời hạn tương đối dài thì giá hàng khi bán sẽ giảm bớt so với giá trị thị trường, chênh lệch này được xem như khoản tiền lãi vay mà tổ chức XK phải trả cho tổ chức NK. - Trả tiền ngay (At sight) Điều kiện này có thể hiểu theo nhiều cách như:  Trả tiền khi nhận được thông báo của tổ chức XK là hàng hóa đã sẵn sàng để bốc lên phương tiện vận tải.  Trả tiền ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở tại nơi quy định.  Trả tiền khi nhận được điện báo của thuyền trưởng hay của bên XK là tàu đã khởi hành.  Trả tiền khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa do người bán lập hoặc có thể chấp nhận hối phiếu do người bán ký phát.  Trả tiền sau khi nhận được bộ chứng từ 5 đến 7 ngày sau thì thanh toán.  Người mua trả tiền ngay sau khi nhận hàng theo đúng nơi quy định. - Trả tiền sau (mua hàng trả chậm) Điều kiện trả sau được hiểu là sau khi giao hàng một thời gian, tổ chức XK mới nhận được tiền của tổ chức NK. Chấp nhận điều kiện trả tiền sau với tổ chức NK với thời gian dài hay ngắn là do thỏa thuận hai bên. Thông thường nếu bán hàng trả chậm, thì tổ chức XK phải tính khoản lãi vào giá hàng. Trong TTQT, điều kiện này cũng có thể được hiểu theo nhiều cách, hai bên mua bán phải thống nhất với nhau là điều kiện được thực hiện theo trường hợp nào trong những trường hợp sau:  Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của người bán là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 23.  Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được bộ chứng từ.  Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu.  Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng. 2.1.4.4Điều kiện về phương thức thanh toán Trong TTQT có nhiều phương thức thanh toán như phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ,phương thức ghi sổ,...Việc lựa chọn một phương thức thanh toán hợp lý phụ thuộc các yếu tố sau: - Tính chất và ưu nhược điểm của từng phương thức. - Mức độ thường xuyên và tin tưởng trong quan hệ giữa người mua và người bán. - Khả năng thanh toán của người mua, khả năng tài trợ của NH thanh toán, khả năng lập chứng từ và khả năng thực hiện nghĩa vụ giao hàng của người bán. 2.1.4.5Lựa chọn ngân hàng thanh toán Đối với một KH khi giao dịch thanh toán cần phải cân nhắc lựa chọn NH sao cho có thể dễ dàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của mình với mức phí có thể chấp nhận được. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy thông thường các DN XNK có xu hướng chọn các NH có thế mạnh trong TTQT, dựa vào các yêu cầu sau: - Quy mô và mạng lưới của NH. - Công nghệ thanh toán. - Dịch vụ khác kèm theo. - Uy tín, thương hiệu của NH. - Trình độ và thái độ phục vụ của nhân viên. 2.1.5 Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu 2.1.5.1Hối phiếu (Bill of exchange) Hối phiếu là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người ký phát để đòi tiền người khác bằng việc yêu cầu người này, khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày nhất định; hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 24. một số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu; hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác; hoặc trả cho người cầm phiếu. Các bên liên quan đến việc tạo lập hối phiếu: - Người ký phát (Drawer): người chủ nợ ký phát hành hối phiếu để đòi tiền người thiếu nợ. Trong ngoại thương, người ký phát chính là nhà XK. - Người trả tiền hay người nhận ký phát (Drawee): người thiếu nợ hay người nào khác do người thiếu nợ chỉ định ra có trách nhiệm trả tiền hối phiếu. Trong ngoại thương, chủ thể này có thể là nhà NK hoặc NH phát hành tín dụng theo yêu cầu của nhà NK. - Người thụ hưởng (Beneficiary): người được thụ hưởng số tiền trên hối phiếu, có thể là người ký phát hay người nào khác do người ký phát chỉ định. Các nguồn luật điều chỉnh: - Quốc tế:  Luật hối phiếu của Anh (Bill of Exchange Act of 1882, BEA 1882)  Luật thống nhất hối phiếu (Uniform Law for Bill of Exchange, ULB 1930)  Luật thương mại thống nhất của Mỹ (Uniform Commercial Code, UCC 1962) - Việt Nam: sử dụng ULB 1930, Luật các công cụ chuyển nhượng (2005) Nội dung chính của hối phiếu: - Tiêu đề của hối phiếu - Số hiệu của hối phiếu - Địa điểm ký phát hối phiếu - Ngày ký phát hối phiếu - Số tiền bằng số và bằng chữ - Thời hạn trả tiền của hối phiếu - Thứ tự số bản của hối phiếu - Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 25. - Tên người thụ hưởng - Tham chiếu chứng từ kèm theo - Tên người nhận ký phát - Tên và chữ ký người ký phát. Đặc điểm của hối phiếu: - Tính trừu tượng của hối phiếu: Đặc điểm này thể hiện ở chỗ trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là bao nhiêu và trả cho ai, người nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán là khi nào… không cần phải nói lên nguyên nhân việc phải trả tiền trên hối phiếu. - Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu: Người trả tiền phải trả tiền đầy đủ đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền không được viện lý do riêng của bản thân đối với người ký phát hối phiếu, trừ trường hợp hối phiếu không phù hợp với đạo luật chi phối nó. Đồng thời, người ký phát phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được chuyển nhượng mà không được thanh toán. - Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có tính lưu thông vì hối phiếu có thể được dùng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó.Hối phiếu có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác trong thời hạn của nó, hoặc có thể dùng hối phiếu để cầm cố, thế chấp để vay vốn tại NHTM hoặc dùng để chiết khấu tại NHTM,... Phân loại hối phiếu: Căn cứ vào người ký phát hối phiếu:  Hối phiếu thương mại (Commercial Bills) là hối phiếu do người bánký phát đòi tiền người mua, việc tạo lập hối phiếu không có sự tham gia của NH.  Hối phiếu NH (Bank Bills) là hối phiếu do NH ký phát đòi tiền người khác, việc tạo lập hối phiếu có sự tham gia của NH. - Căn cứ vào thời hạn trả tiền:  Hối phiếu trả ngay (Sight draft) là loại hối phiếu mà người trả tiền phải thực hiện việc trả tiền ngay sau khi hối phiếu được xuất trình. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 26.  Hối phiếu kỳ hạn (Usance draft) là loại hối phiếu mà người trả tiền được phép trả tiền sau một thời hạn nhất định có ghi trên hối phiếu. - Căn cứ vào phương thức thanh toán:  Hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu.  Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ - Căn cứ vào chứng từ kèm theo:  Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange) là loại hối phiếu gửi đến người trả tiền không kèm theo bộ chứng từ hàng hóa, việc trả tiền chỉ dựa vào tờ hối phiếu.  Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange) là loại hố phiếu được gửi đến người trả tiền có kèm theo bộ chứng từ hàng hóa và tùy theo điều kiện trả tiền mà bộ chứng từ được trao cho người trả tiền để người trả tiển nhận hàng. - Căn cứ vào người thụ hưởng:  Hối phiếu đích danh(Nominal Bill) là loại hối phiếu ghi rõ tên người thụ hưởng, loại hối phiếu này không thể chuyển nhượng bằng nguyên tắc ký hậu.  Hối phiếu vô danh (Bearer Bill hay Nameless Bill)là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do.  Hối phiếu theo lệnh (Order Bill) là loại hối phiếu yêu cầu người thanh toán trả tiền theo lệnh của người thụ hưởng hối phiếu. Hối phiếu theo lệnh được chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu theo luật định. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu: - Chấp nhận hối phiếu - Ký hậu hối phiếu: gồm ký hậu để trống, ký hậu theo lệnh, ký hậu đích danh và ký hậu miễn truy đòi. - Bảo lãnh hối phiếu - Kháng nghị việc không trả tiền hối phiếu Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 27. - Chiết khấu hối phiếu Hình 2.1. Hối phiếu 2.1.5.2Lệnh phiếu (Promisssory notes) Lệnh phiếu là một chứng khoán trong đó một người, gọi là người ký phát, cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng. Đặc điểm của lệnh phiếu: Trên lệnh phiếu, kỳ hạn được quy định rõ. Một lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát cam kết thanh toán cho một hay nhiều người hưởng lợi. Lệnh phiếu cần có sự bảo lãnh của NH hoặc công ty tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán của lệnh phiếu. Khác với hối phiếu thường gồm hai bản, lệnh phiếu chỉ có một bản chính do con nợ phát ra để chuyển cho người hưởng lợi lệnh phiếu đó. Các bên liên quan đến việc tạo lập hối phiếu: - Người ký phát (Drawer): người thiếu nợ ký phát hành hối phiếu để cam kết trả tiền người chủ nợ. Trong ngoại thương, người ký phát chính là nhà NK. - Người nhận ký phát (Drawee): người chủ nợ hay người nào khác do người chủ nợ chỉ định ra để nhận tiền theo lệnh phiếu. Trong ngoại thương, chủ thể này có thể là nhà XK hoặc NH theo yêu cầu của nhà NK. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 28. - Người hưởng lợi (Beneficiary): người được thụ hưởng số tiền trên lệnh phiếu, có thể là người nhận ký phát hay người nào khác do người nhận ký phát chỉ định. Các nguồn luật điều chỉnh: các điều luật áp dụng cho hối phiếu cũng có thể áp dụng trong trường hợp lệnh phiếu. Nội dung của lệnh phiếu: - Tiêu đề lệnh phiếu - Cam kết trả tiền - Số tiền phải trả - Thời hạn trả tiền - Địa điểm trả tiền - Tên, địa chỉ người hưởng lợi - Thời gian và địa điểm ký phát - Chữ ký của người ký phát. Hình 2.2. Lệnh phiếu 2.1.5.3Séc (Cheque) Séc là mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho người cầm séc hoặc cho người có tên trên séc, hoặc trả theo lệnh của người này. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 29. Đặc điểm của séc: - Tính trừu tượng: Trên tờ séc không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế phát sinh ra séc mà chỉ cần ghi số tiền thanh toán. - Tính bắt buộc thanh toán: Mặc dù trên tờ séc không ghi nội dung quan hệ kinh tế phát sinh để ký phát tờ séc nhưng ngân hàng thanh toán trên séc có nghĩa vụ chi trả tiền cho người thụ hưởng số tiền ghi trên tờ séc. - Tính lưu thông: Trong thời hạn thanh toán, séc có thể chuyển nhượng một hay nhiều lần cho các cá nhân, tổ chức khác. - Tính thời hạn: Séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó chưa hết đối với séc thương mại. Thời hạn hiệu lực của tờ séc được ghi rõ trên tờ séc và tùy thuộc vào phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định. Nói chung séc lưu hành trong nội địa thời gian ngắn hơn lưu hành trong TTQT. Liên quan đến việc phát hành séc gồm các bên: - Người ký phát hành:người ký tờ séc để ra lệnh cho ngân hàng, có tài khoản phát hành séc ở NH chi trả (tài khoản tiền gửi). - NH chi trả: NHcó nghĩa vụ trả tiền theo lệnh của bên ký phát. - Người thụ hưởng: người được quyền nhận tiền từ tờ séc do người ký phát chỉ định. Nguồn luật điều chỉnh: luật thống nhất về séc (Uniform Law on Cheque – ULC 1931) được ban hành theo Công ước Geneva 1931. Nội dung của tờ séc: - Tiêu đề - CHEQUE - Số tiền của tờ séc (ghi rõ bằng số và bằng chữ và phải thống nhất) - Địa điểm và ngày phát hành séc - Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (nếu có) của người thụ hưởng - Tên, địa chỉ, chữ ký của người ký phát - Tên NH thanh toán séc - Số seri của tờ séc Phân loại séc: Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 30.  Séc ký danh (Nominal cheque) là loại có ghi rõ tên người hưởng lợi, loại này không thể chuyển nhượng bằng ký hậu.  Séc vô danh (Bearer cheque) là loại séc không nghi tên người hưởng thụ mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu, loại này được chuyển nhượng tự do.  Séc trả theo lệnh (Order cheque) là loại séc không chỉ định rõ người thụ hưởng mà chỉ ghi trả theo lệnh của người thụ hưởng, loại này có thể chuyển nhượng thông qua ký hậu.  Séc gạch chéo (Crossed check) là loại séc mà trên mặt trước của nó có 2 gạch chéo song song với nhau. Mục đích của gạch chéo là để không rút được tiền mặt, dùng để chuyển khoản qua NH.  Séc du lịch (Traveller’s cheque) là loại séc do NH phát hành và được trả tiền tại bất cứ chi nhành hay đại lý của NH Hình 2.3. Séc 2.1.6 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu Phương thức TTQT là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian NH bằng cách trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển vào tài khoản của người XK căn cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho NH. 2.1.6.1Phương thức chuyển tiền (Remittance) Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một KH của NH (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền: chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước và các cách thức chuyển tiền: chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer, M/T), chuyển tiền bằng điện tín (Telegraphic Transfer, T/T), chuyển tiền qua mạng SWIFT. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 31. Liên quan đến phương thức thanh toán này gồm có các bên: - Người chuyển tiền: người mua, người NK, con nợ. - Ngân hàng chuyển tiền: NH phục vụ người chuyển tiền. - Ngân hàng đại lý: NH phục vụ cho người thụ hưởng và có quan hệ đại lý với NH chuyển tiền. - Người thụ hưởng: người bán, người XK, chủ nợ. Quy trình thực hiện: - Chuyển tiền trả sau: Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý Người nhập khẩu Người xuất khẩu Hình 2.4. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau (1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK (2) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng (3) NH phục vụ người XK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại lý (4) NH đại lý ghi vào báo có cho người XK (5) NH chuyển tiền báo nợ cho người NK. - Chuyển tiền trả trước: Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng đại lý Người nhập khẩu Người xuất khẩu Hình 2.5. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước (1) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng (2) NH phục vụ người NK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại lý (3) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK (2) (1) (3) (2) (5) (4) (4) (1) (5) (3) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 32. (4) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK để người NK có thể nhận hàng (5) NH chuyển tiền sau khi ghi nợ, báo nợ cho người NK. Bộ chứng từ thanh toán: - Lệnh chuyển tiền (Payment order) - Hợp đồng thương mại (Commercial Contract) - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) - Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu (Custom Declaration for Im-export Commodities) Ưu, nhược điểm của phương thức: - Ưu điểm: thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán nhanh chóng. - Nhược điểm:  Việc giao hàng của bên XK và việc trả tiền của bên NK hoàn toàn đều phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy quyền lợi của người XK khó đảm bảo nếu sử dụng phương thức chuyển tiền trả trước, ngược lại, sử dụng phương thức chuyển tiền trả sau thì khó đảm bảo quyền lợi người NK.  Thường chỉ được sử dụng trong các khoản thanh toán tương đối nhỏ, hai bên có quan hệ mua bán lâu đời và tin cậy lẫn nhau hoặc các khoản thanh toán phi mậu dịch, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, chuyển lợi nhuận đầu tư về nước… 2.1.6.2Phương thức nhờ thu (Collection of payment) Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người NK dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người XK lập ra. Có hai hình thức nhờ thu là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Liên quan đến phương thức thanh toán này có các bên sau đây: - Người ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho NH. Người ủy nhiệm thu chính là người XK. - NH thu hộ (Collecting Bank): NH phục vụ người ủy nhiệm thu. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 33. - NH xuất trình (Presenting Bank): NH xuất trình chứng từ cho người trả tiền, thường là NH đại lý cho NH thu hộ. - Người trả tiền (Drawee): người được xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị nhờ thu, cũng chính là người NK. Quy trình thực hiện:  Nhờ thu trơn: Người xuất khẩu Người nhập khẩu Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu người nhập khẩu Hình 2.6. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn (1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK (2) Người XK lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào NH để ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người NK (3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho cho NH đại lý đế thông báo cho người NK biết (4) NH thông báo chuyển hối phiếu cho người NK để yêu cầu chấp nhận hay thanh toán. Nếu hợp đồng thỏa thuận điều kiện thanh toán trả D/A, người NK chỉ cần chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu là D/P người NK phải thanh toán ngay cho người XK (5) Người XK thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán (6) NH đại lý trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển sang NH ủy thác thu để ghi có cho người XK trong trường hợp người NK đồng ý trả tiền hoặc thông báo cho ngân hàng ủy thác thu biết trong trường hợp người NK từ chối trả tiền (7) NH ủy thác thu ghi có và báo có cho người XK hoặc thông báo cho người XK biết việc người NK từ chối trả tiền. Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng - Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, chi phí thấp. - Nhược điểm: (1) (2) (7) (5) (4) (6) (3) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 34.  Phương thức này không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của người mua.  NH tham gia không chịu trách nhiệm thanh toán mà chỉ đơn giản đóng vai trò trung gian thanh toán.  Nếu bên mua cố tình kéo dài thời hạn thanh toán hoặc từ chối thanh toán bên bán sẽ chịu mọi rủi ro. - Điều kiện áp dụng: Phương thức này chỉ thích hợp áp dụng giữa cácDN XNK có quan hệ thường xuyên, tin tưởng lẫn nhau, hoặc giữa nội bộ các công ty liên doanh với nhau, giữa công ty mẹ và công ty con. - Nhờ thu kèm chứng từ: Ngân hàng nhận ủy thác thu Ngân hàng đại lý Người xuất khẩu Người nhập khẩu Hình 2.7. Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ (1) Người XK giao hàng cho người NK nhưng không giao bộ chứng từ hàng hóa (2) Người XK gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộchứng từ hàng hóa đến NH nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở người NK. (3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa sang NH đại lý để thông báo cho người NK (4) NH đại lý chuyển hối phiếu đến người NK yêu cầu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (5) Người NK thông báo đồng ý hay từ chối trả tiền (6) NH đại lý trao bộ chứng từ hàng hóa để người NK nhận hàng nếu người NK đồng ý trả tiền (7) NH đại lý trích tài khoản người NK chuyển tiền sang NH nhận ủy thác thu để ghi có cho người XK hoặc thông báo việc từ chối trả tiền của người NK (8) NH nhận ủy thác báo có hoặc thông báo hoặc thông báo việc từ chối trả tiền cho người XK. (2) (8) (6) (4) (1) (5) (3) (7) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 35. Ưu, nhược điểm của phương thức: - Ưu điểm: So với phương thức nhờ thu trơn thì phương thức này được NH thay mặt người bán khống chế chứng từ, chỉ khi người mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì NH mới giao chứng từ cho người mua để nhận hàng. - Nhược điểm:  NH chỉ khống chế được chứng từ chứ không tác động được hành vi thanh toán của bên mua. Việc thanh toán vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của bên mua. Nếu vì một lý do nào đó bên mua không muốn nhận hàng hoặc cố tình kéo dài thời gian sẽ gây bất lợi cho bên bán.  Nhờ thu kèm chứng từ chỉ nên áp dụng trong trường hợp hai bên phải quen biết, tin tưởng lẫn nhau, có quan hệ mua bán thường xuyên với nhau.  Đối với phương thức này, để nhận được hàng người mua phải chấp nhận trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chưa được kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng, dẫn đến có trường hợp hàng hóa không đúng như trong hợp đồng. Bộ chứng từ thanh toán: - Chỉ thị nhờ thu (Collection instruction) - Hối phiếu (Bill of exchange) - Hóa đơn (Invoice) - Vận tải đơn (Bill of lading, B/L) - Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orgin, C/O) - Bảng kê bao bì chi tiết (Packing list) Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của “Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection, URC 1967) do Phòng Thương mại quốc tế (ICC) ban hành. 2.1.6.3Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit) Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một NH theo yêu cầu của KH cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 36. Thư tín dụng (Letter of Credit, L/C) là văn bản quan trọng nhất trong phương thức này. Các loại thư tín dụng: - Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): là loại L/C sau khi mở thì NH mở L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ trong thời gian hiệu lực của nó nếu không có sự thỏa thuận của các bên tham gia. Đây là loại L/C được sử dụng phổ biến nhất trong TTQT vì đảm bảo được mức độ an toàn trong thanh toán tiền hàng. - Thư tín dụng không hủy ngang, có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C): là loại L/C không thể hủy ngang, được một NH xác nhận và bảo đảm trả tiền theo yêu cầu của NH mở L/C. - Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): là loại L/C cho phép người thụ hưởng có thể yêu cầu NH mở L/C chuyển nhượngtoàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người. - Thư tín dụng không thể hủy ngang, miễn truy đòi (Irrevocable L/C without Recourse): là loại L/C mà sau khi người XK đã nhận tiền thì NH mở L/C không có quyền đòi tiền lại trong bất cứ trường hợp nào. - Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C): là loại L/C được mở trên cơ sở một L/C khác mà người NK đã mở cho người XK hưởng để thanh toán tiền hàng. L/C trước gọi là L/C gốc, L/C sau gọi là L/C giáp lưng. - Thư tín dụng tuần hoàn (Revoling L/C): là loại L/C không thể hủy ngang, sau khi thực hiện xong hay hết hạn hiệu lực thì nó tự động có hiệu lực trở lại cho đến khi nào thực hiện hết tổng giá trị hợp đồng. - Thư tín dụng dự phòng (Stanby L/C): là loại L/C do NH của người XK phát hành, cam kết sẽ thanh toán lại cho người NK nếu người XK không hoàn thành được nghĩa vụ giao hàng. - Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C không thể hủy bỏ, chỉ có giá trị khi một L/C khác đối ứng với nó được mở. Loại này được sử dụng trên cơ sở hàng đổi hàng hoặc gia công hàng hóa. - Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C): là loại thư tín dụng có điều khoản đặc biệt, trong đó người yêu cầu phát hành thư tín dụng thông qua NH phát hành đồng ý cho phép tổ chức XK được quyền tháo khoán trước một số tiền nhất định trước khi họ xuất trình đầy đủ chứng từ hợp lệ theo đúng thời gian quy định. Loại thư tín dụng này Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 37. thường được sử dụng trong quan hệ mua bán giữa hai công ty mẹ - con, tài trợ cho người XK để chuẩn bị hàng hóa. Chủ thể tham gia vào phương thức tín dụng chứng từ: - Người xin mở thư tín dụng (Applicant): người NK hàng hóa. - NH mở thư tín dụng (Issuing bank): ngân hàng phục vụ người NK, NH này cung cấp tín dụng và đứng ra cam kết trả tiền cho người XK. - Người thụ hưởng (Beneficiary): người XK hay người nào khác do người XK chỉ định. - NH thông báo thư tín dụng (Advising bank): NH đại lý cho NH mở L/C và phục vụ cho người thụ hưởng. Ngoài ra, có thể có các bên khác: NH xác nhận (Confirming bank), NH trả tiền (Paying bank)… Quy trình thực hiện: Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 38. Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo L/C Người nhập khẩu Người xuất khẩu Hình 2.8. Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ (1) Hai bên XK và NK ký kết hợp đồng thương mại (2) Người NK làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu NH mở L/C cho người XK thụ hưởng (3) NH mở L/C theo yêu cầu của người NK và chuyển L/C sang NH thông báo để báo có cho người XK biết (4) NH thông báo L/C thông báo cho người XK biết rằng L/C đã mở (5) Dựa vào nội dung của L/C, người XK giao hàng cho người NK. (6) Người XK sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào NH thông báo để được thanh toán (7) NH thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để NH mở L/C xem xét trả tiền (8) NH mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền chuyển sang NH thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán (9) NH thông báo ghi có và báo có cho XK (10) NH mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người NK (11) Người NK xem xét chấp nhận trả tiền và NH mở L/C trao bộ chứng từ để người NK có thể nhận hàng. Bộ chứng từ thanh toán: - Chứng từ do nhà NK lập (giấy đề nghị mở L/C) - Chứng từ do NH mở L/C lập (L/C) - Chứng từ người XK lập (hối phiếu) hoặc xuất trình do NH mở L/C chỉ định, thường bao gồm:  Hóa đơn thương mại (Comercial invoice)  Vận tải đơn (Bill of lading) (1) (5) (2) (11) (10) (9) (6) (4) (8) (7) (3) Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 39.  Chứng nhận xuất xứ (Certificate of orgin)  Chứng nhận chất lượng/ số lượng (Ceertificate of quality/quanlity)  Bảng kê bao bì, đóng gói (Packing list)  Chứng nhận bảo hiểm (Certificate of insurance) Ưu, nhược điểm của phương thức: - Ưu điểm: Phương thức này đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên XK và NK. Bên XK được NH đứng ra cam kết trả tiền còn bên NK nhận đầy đủ, kịp thời và chính xác hàng hóa đặt mua trước khi trả tiền. Trong phương thức này, NH đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ không chỉ làm trung gian đơn thuần. - Nhược điểm: Chỉ có thể sử dụng phương thức tín dụng chứng từ trong quan hệ thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch thì vẫn phải sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc nhờ thu. Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở pháp lý: - Quy tắc thống nhất về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for documentary credits – UCP) do Phòng Thương mại quốc tế ICC ban hành vào năm 1933, đến nay đã qua 6 lần sửa đổi, lần gần đây nhất là năm 2007 – UCP 600. - Quy tắc thống nhất về bồi hoàn chuyển tiền giữa các NH theo tín dụng chứng từ (Uniform Rules for bank to bank Reimbursements under documentary credit – URR) do ICC ban hành năm 1966 trên tinh thần cụ thể hóa điều 19 của UCP 500. - Văn bản về thực hành kiểm tra chứng từ theo tiêu chuẩn NH quốc tế đối với phương thức tín dụng chứng từ (International Standard Banking Practice for examination of ducuments under documentary credits, ISBP 681) do ICC phát hành. Ngoài ra, còn có các phương thức khác ít thông dụng hơn: - Phương thức ghi sổ (Open account): là phương thức thanh toán, mà qua đó, tổ chức XK khi XK hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thì ghi nợ cho bên NK, bên nhận cung ứng vào một cuốn sổ riêng của mình, và việc thanh toán các khoản nợ này đực thực hiện trong từng thời kỳ nhất định. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 40. - Phương thức giao hàng trả tiền ngay (Cash on delivery – COD): là phương thức mà chỉ giao hàng khi thanh toán tiền, người vận chuyển hàng cuối cùng đảm nhận luôn việc thu tiền hàng. - Phương thức đổi chứng từ trả tiền ngay (Cash against documents – CAD): là phương thức thanh toán mà trong đó nhà NK yêu cầu NH mở tài khoản ký thác (Trust Account) để thanh toán tiền hàng cho nhà XK, khi nhà XK trình bày đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Nhà XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho NH để nhận tiền thanh toán. 2.1.7 Các văn bản pháp lý quan trọng trong thanh toán quốc tế 2.1.7.1Trong nước - Bộ Luật Dân sự - Luật Thương mại - Luật các tổ chức tín dụng - Luật Các công cụ chuyển nhượng - Luật Thanh toán quốc tế - Pháp lệnh ngoại hối… 2.1.7.2Quốc tế a) Luật và công ước - Công ước Liên hợp quốc về hợpđồng mua bán hàng hóa quốc tế (United nations convention on Contract for International Sale of Goods, CISG – Wien convention 1980) - Công ước Geneve 1930 về luật thống nhất và lệnh phiếu quốc tế (International promissory note – UN convention 1930) - Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of exchange, ULB) - Công ước Geneve về Séc quốc tế (Geneve convention for check 1931) - Điều lệ thống nhất về nhờ thu (The Uniform Rules for Collection, URC) - Các hiệp định thương mại song phương và đa phương. b) Thông lệ và tập quán Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 41. - Quy tắt thống nhất và thực hành tín dụng chứng từ (The Uniform customs and practice for Documentary Credit – UCP, UCP 500, UCP 600) - Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection – URC) - Quy tắc về hoàn trả liên NH theo thư tín dụng (The Uniform for Bank-to-Bank Reimbursement under Document Credit – URR) - Các điều khoản thương mại quốc tế (Internationl Commerce Term - Incoterm 2000, Incoterm 2010) 2.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của NHTM 2.1.8.1Nhân tố khách quan - Các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước: Chính sách kinh tế vĩ mô của mỗi nước đề ra nhằm mục đích điều tiết, định hướng phát triển kinh tế. Một số chính sách có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động TTQT của các NHTM như:  Chính sách kinh tế đối ngoại: Kinh tế đối ngoại là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm hoạt động ngoại thương, đầu tư tài chính, dịch vụ quốc tế, chuyển giao công nghệ và nhiều hoạt động kinh tế khác, trong đó ngoại thương là hoạt động trung tâm. Chính sách kinh tế đối ngoại có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của hoạt động ngoại thương. Vì vậy, chính sách kinh tế đối ngoại là cơ sở và nền tảng có tác động trực tiếp đến hoạt động TTQT.  Chính sách ngoại hối: là những quy định pháp lý, thể lệ của NHNN trong vấn đề quản lý ngoại tệ, vàng bạc đá quý và các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ trong quan hệ thanh toán, tín dụng với nước ngoài. Đóng vai trò là trung gian tài chính, khi thực hiện hoạt động TTQT, NHTM đóng vai trò kiểm soát dòng tiền đi vào/đi ra của quốc gia. Vì vậy, các NHTM được phép tham gia hoạt động TTQT phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý ngoại hối do NHNN ban hành. Chính sách ngoại hối của nhà nước có tác động trực tiếp đến cán cân thanh toán và ảnh hưởng đến khả năng cân đối ngoại tệ phục vụ cho TTQT.  Chính sách thuế và quản lý hàng hóa XNK: TTQT về bản chất là một dịch vụ do NH cung cấp để thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh giữa các quốc gia. Nó là khâu trung gian giúp hoạt động XNK được diễn ra thuận lợi hơn. Chính sách thuế và chính sách quản lý Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 42. XNK có tác dụng trực tiếp tới việc mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động XNK của một quốc gia và cũng là điều kiện để NHTM mở rộng hoạt động TTQT. - Sự thay đổi kinh tế, chính trị của nước bạn hàng: Hoạt động TTQT chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tác động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc gia. Mỗi sự biến động về môi trường vĩ mô của nước bạn hàng sẽ ảnh hưởng đến khả năng và sự sẵn sàng đáp ứng các cam kết đã thỏa thuận giữa các bên. Sự suy thoái kinh tế, bất ổn chính trị sẽ ảnh hưởng bất lợi đến tự do thương mại, hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, từ đó ảnh hưởng đến quá trình thanh toán. Những thay đổi về cơ chế, chính sách của một quốc gia như thay đổi những quy định về dự trữ ngoại hối, quy định về thuế, phí XNK… hoặc đơn giản là môi trường pháp lý, nền kinh tế của một quốc gia chưa ổn định và thường xuyên thay đổi khiến cho các bên đối tác không dự đoán trước được tình hình làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, vì vậy gây thiệt hại cho các bên tham gia, trong đó có NHTM. - Các yếu tố về phía KH: Trong nền kinh tế thị trường, KH là yếu tố quyết định đến sự sống còn của NH nói chung và hoạt động TTQT nói riêng. Nếu NH có thể thu hút một lượng lớn KH thường xuyên có hoạt động kinh doanh XNK thì sẽ tạo điều kiện rất tốt để hoạt động TTQT phát triển. Ngoài ra, tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính, trình độ nghiệp vụ ngoại thương, hành vi đạo đức của KH cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động TTQT cuả NHTM. 2.1.8.2Nhân tố chủ quan - Mô hình quản lý điều hành của NHTM Một hệ thống quản lý điều hành thống nhất từ trung ương đến chi nhánh theo một quy trình cụ thể gọn nhẹ, giao quyền chủ động cho chi nhánh sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian thanh toán nhanh chóng và an toàn là tác nhân thu hút KH đến với NH nhiều hơn vì quyền lợi của họ được đảm bảo. - Năng lực tài chính của NH Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm: Vốn pháp định và Quỹ dự trữ. Vốn NH là điều kiện cơ bản đảm bảo tiền gởi của KH, một khi gặp rủi ro trong kinh doanh (như nợ khó đòi, lỗ trong nghiệp vụ chứng khoán thì vốn của NH là khoản bù đắp rủi ro đó và tạo khả năng thanh toán các khoản nợ của KH). Bên cạnh vốn là yếu tố cơ bản để đánh giá về năng lực Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 43. tài chính của NH, ngoài ra ta cần phải tính đến hàng loạt các yếu tố khác như: tính thanh khoản của NH, cấu trúc rủi ro tích sản, tính chất biến động của các loại tiền gởi và chất lượng quản lý NH.Khi các NH có năng lực tài chính vững mạnh thì mới đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định, từ đó nền kinh tế cũng sẽ tăng trưởng vững chắc. - Trình độ công nghệ của NH Trước sự phát triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH thì một trong những yếu tố quyết định sự thắng lợi là áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào hoạt động kinh doanh của NH. Công nghệ NH càng hiện đại thì càng giúp NH thu thập được nhiều thông tin nhanh chóng, chính xác, giúp NH đưa ra được những quyết định kịp thời, đúng đắn. - Trình độ nguồn nhân lực: Trình độ chuyên môn, năng lực và phẩm chất của cán bộ là một trong những yếu tố quyết định đến số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ và sự thành công của NH. Bởi vì, cán bộ NH là người trực tiếp thực hiện các chiến lược kinh doanh của NH, nếu cán bộ NH có trình độ chuyên môn cao sẽ làm giảm rủi ro trong hoạt động TTQT và thực hiện tốt vai trò tư vấn, hỗ trợ KH. - Uy tín và mạng lưới đại lý của NH Một NH có uy tín lớn là NH có các hoạt động đa dạng và phong phú cả về quy mô lẫn chất lượng , điều này sẽ thu hút một lượng lớn KH đến với NH. Bên cạnh đó, một NH uy tín sẽ dễ dàng mở rộng thị trường cả trong nước và quốc tế. Đặc biệt NH có uy tín trên trường quốc tế sẽ rất thuận lợi cho hoạt động bảo lãnh NK và hoạt động TTQT. Mạng lưới NH đại lý rộng khắp giúp cho việc giao dịch và thanh toán ra nước ngoài được thực hiện nhanh chóng, đúng địa điểm, giảm bớt chi phí và giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, thông qua NH đại lý, NH lại có điều kiện thực hiện các dịch vụ ủy thác của NH đại lý để mở rộng hoạt động TTQT. 2.1.9 Các rủi ro trong hoạt động TTQT của NHTM Rủi ro trong TTQT cũng có điểm giống như rủi ro giao dịch thương mại trong nước nhưng khoảng cách về địa lý, những khác biệt về văn hóa, luật pháp,… làm tăng thêm các khó khăn cũng như hậu quả. Rủi ro trong TTQTbao gồm: 2.1.9.1Rủi ro thương mại Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 44. Khi nhà NK trong tình trạng hoạt động kinh doanh của mình bị vỡ nợ, phá sản, mất khả năng thanh toán sẽ gây rủi ro cho NH phát hành L/C. Khi NH phát hành L/C thay mặt người NK cam kết trả tiền cho bên XK, gặp trường hợp mất khả năng thanh toán của người NK thì NH phát hành sẽ bị gánh chịu nhiều tổn thất. 2.1.9.2Rủi ro thanh toán Đây là những rủi ro bất ngờ, gây tổn thất cho tất cả các bên tham gia thanh toán, bao gồm: - Rủi ro tín dụng: rủi ro mất khả năng thanh toán của một trong các bên tham gia thanh toán, đặc biệt trong phương thức L/C. - Rủi ro đạo đức: khi một bên tham gia cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, gây khó khăn và làm ảnh hưởng đến quyền lợi đối tác. - Rủi ro quốc gia: là rủi ro liên quan đến sự thay đổi về chính trị, kinh tế, chính sách quản lý ngoại hối – ngoại thương của một quốc gia, khiến cho nhà XK không nhận được tiền hàng, nhà NK không nhận được hàng hóa. 2.1.9.3Rủi ro pháp lý Rủi ro pháp lý xảy ra trong trường hợp có tranh chấp xảy ra hay khiếu kiện giữa các bên tham gia thanh toán. Khi đó vấn đề đặt ra là tòa án nước nào thụ lý và sẽ giải quyết dựa trên cơ sở pháp lý của nước nào. Cho dù trong hợp đồng ngoại thương đã đề cập vấn đề này, song không phải không có những vấn đề phức tạp. Bởi vì không có một bên nào có thể thông thạo luật pháp quốc gia của bên đối tác. Bên cạnh đó, việc vận dụng các quy tắc và thông lệ quốc tế vào thực tiễn mỗi quốc gia là khác nhau nên rủi ro pháp lý là điều không thể tránh khỏi. 2.1.9.4Rủi ro ngoại hối Rủi ro ngoại hối xảy ra khi việc thanh toán được ấn định bằng một ngoại tệ nào đó. Khi tỷ giá biến động sẽ gây ra tổn thất cho một trong các bên đối tác tham gia thanh toán. 2.1.9.5Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ Là những rủi ro hình thành do những sai sót mang tính kỹ thuật trong quá trình thanh toán, như sự khác biệt giữa bộ chứng từ thanh toán với nội dung L/C, hay việc các bên tham gia thực hiện sai một khâu trong quy trình nghiệp vụ thanh toán hoặc trái với điều khoản đã ký kết. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202
  • 45. 2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế của doanh nghiệp 2.1.10.1Mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên đối tác Trong thương mại quốc tế thì mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên là nhân tố đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc lựa chọn phương thức TTQT. Tùy vào mức độ tín nhiệm giữa hai bên mà các DN XNK sẽ lựa chọn các phương thức thanh toán cho phù hợp sao cho đạt được mục đích cuối cùng là hai bên đều đạt được lợi ích cao nhất. Đối với những KH có quan hệ mua bán lần đầu với nhau, chưa hiểu rõ và tin tưởng về nhau thì các DN thường hay lựa chọn thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Mặc dù phương thức này có có nhược điểm là tốn nhiều thời gian, chi phí, thủ tục phức tạp nhưng đây lại là phương thức giúp cho các DN đảm bảo quyền lợi và hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của DN mình. Đối với những KH có quan hệ mua bán thường xuyên với nhau, giao hàng theo chu kỳ thì khi ký hợp đồng các DN thường thỏa thuận với nhau áp dụng phương thức tín dụng chứng từ tuần hoàn. Vì đặc điểm của phương thức này là L/C không thể hủy ngang và trong đó có quy định sau khi L/C sử dụng hết hoặc hết thời hạn hiệu lực thì nó tự động có lại giá trị như cũ và lặp lại như vậy cho đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng. Điều này rất có lợi cho hai bên, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí rất nhiều. Đặc biệt đối với những KHđã có quan hệ trao đổi mua bán lâu dài với nhau, có sự hiểu biết và tin cậy cao thì các DN thường áp dụng các phương thức thanh toán có thủ tục và quy trình thanh toán đơn giản nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian giao dịch như phương thức chuyển tiền hay nhờ thu. 2.1.10.2Loại hàng hóa xuất nhập khẩu Tùy từng loại hàng hóa mà các DN sẽ lựa chọn phương thức thanh toán khác nhau. Đối với nhứng sản phẩm, hàng hóa khó tiêu thụ, hàng mới bán lần đầu cần tìm thị trường mới thì các DN XK thường áp dụng các phương thức thanh toán thuận tiện cho đơn vị NK như phương thức trả chậm, phương thức chuyển tiền hay phương thức nhờ thu dựa trên sự chấp nhận trao chứng từ. Phương thức này mang lại rất nhiều ưu đãi và lợi ích cho đơn vị NK nên họ sẽ quan tâm đến sản phẩm của đơn vị XK nhiều hơn; điều này giúp các DN XK thu hút được nhiều KH hơn, và còn tạo được sự hấp dẫn cho đối tác mua hàng nhiều hơn. Downloaded by H?u Giàu Nguy?n (nguyenhuugiau1218@gmail.com) lOMoARcPSD|22598202