2. GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung
02
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ LƯU Ý CHUNG
03 NGUYÊN LIỆU ĐẦU
01
TIÊU CHUẨN NHÂN SỰ
LÔ CHỦNG VÀ NGÂN HÀNG TẾ BÀO
04
3. GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung
06
NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ
07 SẢN XUẤT, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
05
PHÒNG SẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
HỒ SƠ LÔ
08
4. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ LƯU Ý CHUNG
1
Nguyên tắc chung:
❑ Các nguyên liệu sinh học thường có tính biến
thiên rất cao. Chính vì vậy, các nguyên tắc quản
lý chất lượng phải được áp dụng để xây dựng
chiến lược kiểm soát cho tất cả các công đoạn
của quá trình sản xuất.
❑ Nhiều nguyên liệu sinh học không thể áp dụng
biện pháp tiệt trùng cuối bằng nhiệt, gas hay
bức xạ. Đối với các sản phẩm này, cần áp dụng
sản xuất trong môi trường vô khuẩn.
❑ Chú ý tính ổn định của sản phẩm trong quá
trình sản xuất.
❑ Những lưu ý về an toàn sinh học phải tuân thủ
các hướng dẫn quốc gia và hướng dẫn quốc tế.
5. TIÊU CHUẨN NHÂN SỰ
2
Nguyên tắc:
❑ Đủ kiến thức về các ngành khoa học có liên
quan như vi sinh, sinh học, sinh trắc học,....
❑ Đảm bảo tình trạng sức khỏe của nhân viên.
❑ Nhân sự không được di chuyển từ các khu vực
có phơi nhiễm cao sang các khu vực mà các
sản phẩm được bất hoạt hoặc vô trùng.
❑ Nhân sự được giao nhiệm vụ sản xuất các sản
phẩm BCG không được làm việc với các tác
nhân có khả năng lây nhiễm khác.
❑ Nếu cần chuyển các nhân sự đang làm việc tại
các bộ phận sản xuất vaccine và khu nuôi động
vật thí nghiệm sang làm việc ở các bộ phận sản
xuất khác thì phải được kiểm tra sức khỏe
6. NGUYÊN LIỆU ĐẦU
3
Nguyên tắc:
❑ Hoạt chất, nguyên liệu đầu và các thành phần
khác phải được xác định rõ ràng và được kiểm
soát theo các nguyên tắc trong hướng dẫn của
WHO.
❑ Lưu giữ thông tin mô tả về nguồn gốc và chất
lượng nguyên liệu sinh học sau ít nhất 1 năm
tính từ ngày hết hạn sử dụng của thành phẩm.
❑ Tất cả các cơ sở cung ứng nguyên liệu đầu
phải được đánh giá lần đầu dựa trên các tiêu
chí đã được văn bản hóa và dựa trên các nguy
cơ.
❑ Quy trình lấy mẫu không được để ảnh hưởng
tới chất lượng sản phẩm.
7. LÔ CHỦNG VÀ NGÂN HÀNG TẾ BÀO
4
Nguyên tắc:
❑ Tuân thủ quy trình cách ly và xuất xưởng
đối với các ngân hàng tế bào/chủng sản
xuất, bao gồm mô tả đầy đủ đặc tính và thử
nghiệm các chất tạp nhiễm.
❑ Mỗi đơn vị chứa bảo quản chủng, tế bào
phải được hàn kín, dán nhãn rõ ràng và giữ
ở một nhiệt độ phù hợp.
❑ Các lô chủng và ngân hàng tế bào phải
được bảo quản và sử dụng sao cho giảm
thiểu các nguy cơ tạp nhiễm hay biến đổi.
❑ Phải quy định các điều kiện bảo quản và xử
lý đối với ngân hàng tế bào hay ngân hàng
chủng giống.
8. NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ
5
Nguyên tắc:
❑ Không được đóng lọ chung các bán thành phẩm
trung gian, dịch pha chế hoặc các chế phẩm có
chứa vi sinh vật cùng khu vực với các dược phẩm
khác.
❑ Hồ sơ quản lý nguy cơ chất lượng đối với mỗi sản
phẩm được bổ sung/ đưa vào sản xuất chung
trong một cơ sở sản xuất có nhiều chế phẩm sinh
học
❑ Việc làm sạch và vệ sinh môi trường phải lưu ý đến
việc các quy trình thường có xử lý với các môi
trường nuôi cấy và các tác nhân tăng sinh khác.
❑ Trong các khu sản xuất có xử lý các sinh vật thuộc
nhóm an toàn sinh học 3,4 thì không được bố trí
chung một lối vừa đi vào và vừa đi ra mà phải bố trí
các phòng thay trang phục riêng biệt hoặc có các
quy trình kiểm soát phù hợp.
9. PHÒNG SẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
6
Điều kiện về phòng sạch:
❑ Tham khảo hướng dẫn WHO về yêu cầu
phòng sạch cho từng đơn vị sản xuất.
❑ Chương trình giám sát môi trường phải
được bổ trợ bằng các phương pháp để có
thể phát hiện sự có mặt của một số vi sinh
vật nhất định đã được sử dụng trong sản
xuất.
10. PHÒNG SẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
6
Biện pháp ngăn chặn:
❑ Tránh phát tán các vi sinh vật và virus sống sử
dụng trong quá trình sản xuất.
❑ Bố trí những khu sản xuất riêng để xử lý đối
với các tế bào sống có khả năng lưu lại trong
môi trường sản xuất, đối với các sinh vật gây
bệnh thuốc nhóm nguy cơ sinh học cấp 3 và
cấp 4, các sinh vật có khả năng tạo bào tử,...
❑ Việc sản xuất sản phẩm liên quan đến BCG
phải được thực hiện tại khu vực riêng và bằng
các thiết bị và hệ thống phụ trợ riêng.
❑ Hệ thống xử lý không khí phải được thiết kế,
xây dựng và duy trì để giảm thiểu nguy cơ
nhiễm chéo giữa các khu vực sản xuất như
yêu cầu
11. PHÒNG SẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
6
Biện pháp ngăn chặn:
❑ Các hoạt động có liên quan đến việc xử lý các
tác nhân sinh học sống phải được cách ly kín
sao cho ngăn chặn được tình trạng tạp nhiễm
cho các sản phẩm khác.
❑ Môi trường trong các khu làm việc với các vi
sinh vật thuộc nhóm nguy cơ an toàn sinh học
cấp 3 và cấp 4 luôn phải có áp suất âm hơn so
với môi trường.
❑ Các bộ lọc thông khí phải là loại màng kỵ
nước và phải được định kỳ kiểm tra tính toán
vẹn dựa theo QRM.
12. SẢN XUẤT, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
7
Sản xuất:
❑ Phải thiết kế khu chuẩn bị cấy chủng để có thể
kiểm soát hiệu quả nguy cơ tạp nhiễm, khi có
thể, và khu vực này phải được trang bị tủ an
toàn sinh học để làm biện pháp cách ly sơ cấp.
❑ Môi trường nuôi cấy nên được tiệt trùng tại chỗ
bằng nhiệt hoặc bằng màng lọc khuẩn, nếu có
thể.
❑ Khi thực hiện quá trình bất hoạt hoặc loại bỏ
virus thì phải tiến hành các biện pháp thích
hợp để tránh nguy cơ tái nhiễm từ các sản
phẩm chưa qua xử lý sang các sản phẩm đã
qua xử lý.
❑ Phải có sẵn quy trình để xử lý tình trạng sai
hỏng của thiết bị và/ hoặc phụ kiện bao gồm
xem xét tác động của nó đến sản phẩm.
13. SẢN XUẤT, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
7
Kiểm soát chất lượng:
❑ Lưu ý tới bản chất của đối tượng được lấy mẫu
để đảm bảo hoạt động thử nghiệm có tính đại
diện.
❑ Mẫu được giữ lại sau khi xuất xưởng thường
được xếp vào một trong 2 nhóm - mẫu đối
chiếu hoặc mẫu lưu - tương ứng với mục đích
thử nghiệm phân tích và nhận dạng.
❑ Tất cả các nghiên cứu độ ổn định phải tiến
hành theo các hướng dẫn của WHO.
❑ Tất cả các phương pháp phân tích sử dụng
trong kiểm tra chất lượng và kiểm soát trong
quá trình sản xuất của chế phẩm
14. HỒ SƠ LÔ
8
Nguyên tắc:
❑ Đối với vaccine, phải chuẩn bị hồ sơ lô và hồ sơ
tóm tắt cho từng lô vaccine để phục vụ cho
hoạt động xuất xưởng lô của cơ quan quản lý
quốc gia.
❑ Các hồ sơ lô sản xuất phải được lưu giữ sau ít
nhất 1 năm kể từ ngày hết hạn sử dụng của lô
chế phẩm sinh học và phải sẵn sàng cho việc
truy xuất phục vụ công tác thanh tra của cơ
quan quản lý.
❑ Các nguyên liệu đầu có thể đòi hỏi phải có hồ
sơ bổ sung về nguồn gốc, lai lịch, chuỗi cung
ứng, phương pháp sản xuất và kiểm tra đã áp
dụng nhằm bảo đảm mức độ kiểm soát phù
hợp.
❑ Một số loại sản phẩm có thể đòi hỏi phải có
quy định cụ thể để xác định thế nào là một lô