Tải khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ hóa học với đề tài: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi để ứng dụng trong thực phẩm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Khóa luận: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi, 9 ĐIỂM
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI
ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨM
GVHD: ThS. Nguyễn Anh Trinh
SVTH: Đặng Ngọc Lãnh
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta bước sang một giai đoạn mới.
Bên cạnh những thuận lợi thì vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức lớn nhất là các doanh
nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Trong lĩnh vực thực
phẩm cũng thế, để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài thì
đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải luôn cải tiến công nghệ để nâng cao chất
lượng cũng như mẫu mã của sản phẩm. Và một yêu cầu luôn đi đôi với cải tiến công
nghệ mà cũng không kém phần quan trọng đó là tìm kiếm nguồn nguyên liệu rẻ tiền, để
giảm chi phí sản xuất, tăng lợi ích kinh tế nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và an
toàn vệ sinh thực phẩm.
Bưởi là một loại trái cây được trồng từ lâu đời ở nhiều nước châu Á, mỗi bộ phận
đều có nhiều công dụng như: nước bưởi có thành phần tựa như insulin, giúp hạ đường
huyết, có tác dụng hỗ trợ đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp; vỏ chứa tinh dầu
giúp kháng viêm, làm giãn mạch; lá bưởi vị đắng, the ,mùi thơm ,tính ấm ,có tác dụng
tán hàn, tán khí, thông kinh lạc, giải cảm, trừ đờm, tiêu thực, hoạt huyết, tiêu sưng, tiêu
viêm. Nhờ có ưu thế dễ trồng, sản lượng lớn, có nhiều công dụng, bưởi được trồng nhiều
ở Việt Nam và được nhân dân ta rất chuộng. Đặc biệt, ngoài tác dụng nói trên, vỏ bưởi
còn được tận dụng để thu hồi các tinh chất và ứng dụng vào công nghệ chế biến thực
phẩm. Việc tận dụng được phế liệu từ quả bưởi, góp phần quan trọng giảm ô nhiễm môi
trường, đem lại giá trị kinh tế cao.
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Do vậy được sự phân công của Bộ Môn Công Nghệ Hóa Học, dưới sự hướng dẫn
của Th.S Nguyễn Anh Trinh - giảng viên trường ĐH Nông Lâm tôi thực hiện đề tài “
Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi để ứng dụng trong thực phẩm” .
1
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2 Mục đích đề tài
Nghiên cứu phương pháp chiết xuất tinh dầu trong vỏ bưởi.
Nghiên cứu phương pháp chiết tách pectin trong vỏ bưởi sau khi đã tách tinh dầu.
Ứng dụng sản phẩm thu được vào công nghệ chế biến thực phẩm.
1.3 Nội dung đề tài
Khảo sát quá trình chiết tinh dầu từ vỏ bưởi.
ST>
1.4 Yêu cầu
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất tách hàm lượng pectin.
OFFICIAL com
D
.
daykemquynhonbusiness@gmail
Tìm ra quy trình chiết tách tinh dầu phù hợp nhất.
Tìm ra quy trình chiết tách pectin phù hợp nhất.
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
2
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về bưởi
ST>
OFFICIAL com
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Hình 2.1: cây bưởi
2.1.1 Tên gọi
Bưởi Ạ
Tên khoa học Citrus Maxima Burm.
Thuộc họ Cam - Rutaceae.
2.1.2 Đặc điểm thực vật
Cây gỗ to, cao 10-13 m.
Cành có gai nhỏ mọc đứng ở kẽ lá.
Lá có hình trái xoan, nguyên, cuống lá có cành dài.
3
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hoa đếu, trắng to, thơm mọc thành chùm 8 đến 10 hoa.
Quả hình cầu, cùi dày, màu sắc tùy theo giống.
Cây ra hoa, kết quả hầu như quanh năm, chủ yếu mùa hoa từ tháng 3 đến tháng 5
và mùa quả từ tháng 8 đến tháng 11.
ST>
OFFICIAL com
Hình 2.2: Hoa bưởi .
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
KÈM
Y
Ạ
Hình 2.3: Quả bưởi.
2.1.3 Phân loại
Có nhiều giống trồng có quả chua, ngọt khác nhau.
Bưởi Đoan Hùng (Vĩnh Phú) quả tròn, ngọt, nhiều nước.
Bưởi Vinh, quả to có núm, ngọt, ít nước, trồng nhiều ở Hương Sơn (Hà Tĩnh).
Bưởi Phúc Trạch quả to, ngọt, nhiều nước, trồng nhiều ở Hương Khê (Hà Tĩnh).
Bưởi Thanh Trà (Huế) quả nhỏ nhiều nước, ngọt và thơm.
4
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bưởi Biên Hoà (Đồng Nai) quả to, ngọt; nhiều nước, trồng ven sông Đồng Nai.
Bưởi đào, ruột và múi màu đỏ nhạt, thường rất chua.
Bưởi gấc, quả đỏ, chua, trồng ở ngoại thành Nam Định (Nam Hà).
Bưởi Năm Roi quả to, nhiều nước, trồng nhiều ở vùng tây Nam Bộ.
2.1.4 Thành phần hóa học
ST>
OFFICIAL com
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY NH
KÈM
Hình 2.4: Mặt cắt ngang của quả bưởi
Quả chứa 0,5% tinh dầ ; trong lá cũng có tinh dầu.
Y
Dịch quả chín có nhiều chất bổ dưỡng: nước 89%; glucid 9%; protid 0,6%; lipid
0,1% và cácẠkhoáng Ca 20mg%; P 20mg%; K 190mg%; Mg 12mg%; S 7mg% và Na,
Cl, Fe, Cu, Mn... Có các vitamin (tính theo mg%) C 40; B 0,07; B2 0,05; P 0,3 và tiền
sinh tố A 0,1. 100 mg dịch quả cung cấp cho cơ thể 43 calo.
Vỏ quả ngoài rất giàu chất naringin, do đó có vị đắng, trong vỏ có tinh dầu, tỷ lệ
0,80-0,84%.
Tinh dầu vỏ bưởi chứa d-limonen, a- pinen, linalol, geraniol, citral; còn có các
alcol, pectin, acid citric.
2.1.5 Thành phần hóa học trong vỏ bưởi
5
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thành phần chính bao gồm: tinh dầu, pectin, naringin, các men peroxydaza,
amylaza, đường ramnoza, vitamin A và C, hesperidin.
Trong quả bưởi tươi, hàm lượng pectin trong cùi bưởi chiếm cao nhất 10 - 40%, vỏ
ngoài chiếm 10%. Chất pectin trong vỏ bưởi tồn tại dưới dạng protopectin, thường ở
dạng tập hợp với hemicellulose và cellulose. Hợp chất protopectin không hòa tan trong
nước nhưng dễ bị thủy phân bởi enzyme hay acid và bị chuyển thành pectin. Sự chuyển
hóa protopectin thành pectin còn có thể thực hiện bằng cách đun nóng ở nhiệt
độ 80o
C trong môi trường acid nhẹ.
ST>
2.1.6 Công dụng của bưởi
Theo Đông y .
com
Cơm bưởi vị ngọt, chua, tính mát, không độc, có tác dụng kiện tỳ, trị ho, giải
rượu.
OFFICIAL
Vỏ ngoài chứa tinh dầu (vỏ trongNthường dùng làm mứt), vị cay, đắng, ngọt, tính
ấm, có tác dụng trị ho, giảm đau. Ơ
NH
Hạt bưởi vị đắng, tính ấm, chứa chất béo, có tác dụng trị đau thoát vị bẹn, sa đì.
QUY
Lá bưởi vị đắng, the, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng tán hàn, tán khí, thông kinh
lạc, giải cảm, trừ đờm, tiêu thực, hoạt huyết, tiêu sưng, tiêu viêm.
Y KÈM
Theo y học hiện đại
Ạ
daykemquynhonbusiness@gmail
D
Nước bưởi có thành phần tựa như insulin, giúp hạ đường huyết, có tác dụng hỗ trợ
đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp.
Vỏ chứa tinh dầu giúp kháng viêm, làm giãn mạch. Kiểm chứng thực tế cho thấy
ăn bưởi đều đặn sẽ giúp giảm cân và phòng chống được tiểu đường.
Vỏ ngoài của bưởi chứa nhiều tinh dầu, có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa và trị cảm cúm,
thường được dùng trong liệu pháp nấu nồi xông giải cảm. Ngoài ra, vỏ bưởi còn chứa
nhiều flavonoid như naringosid, hesperidin, diosmin, diosmetin, hesperitin... có tác dụng
bảo vệ thành mao mạch, giảm tính thấm, giúp cho mao mạch đàn hồi và bền
6
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vững hơn, từ đó ngăn ngừa tai biến do vỡ các mao mạch, gián tiếp giúp hạ huyết áp. Một
số người còn dùng vỏ ngoài quả bưởi xoa trên da đầu để kích thích lỗ chân lông phòng
trị bệnh hói hay rụng tóc.
2.2 Khái quát về tinh dầu
2.2.1 Khái niệm tinh dầu
Tinh dầu còn gọi là hợp chất thơm hay hỗn hợp chất bay hơi có mùi đặc biệt (thơm
hoặc khó chịu). Chúng có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật, một ít ở động vật và cả ở vi
sinh vật. Có nhiều phương pháp chiết tách như chưng cất, trích ly, ép...
2.2.2 Phân loại
ST>
.
2.2.2.1 Phân loại theo nguyên liệu. com
Nguyên liệu quả hạt (hồ tiêu, đại hồi), cỏ lá (sả, tràm), hoa (hồng, nhài), củ rễ
(gừng, nghệ), vỏ quả, vỏ cây (cam, chanh),OFFICIALnhựa (nhựa cánh kiến).
N
2.2.2.2 Phân loại theo thành phƠần tinh dầu.
NH
Tinh dầu có chứa cacbur như pinen (thông), limonen (chanh), chứa rượu,
geraniol, xitronellol (hoa hồng, sả...).
QUY
2.2.3 Tính chất lý – hóa của tinh dầu.
Y KÈM
2.2.3.1 Tí nh chất vật lý của tin h dầu.
Ạ
daykemquynhonbusiness@gmail
D
Trạng thái: nhiệt độ thường, đa số tinh dầu có dạng lỏng, trừ một số trường hợp
đặc biệt chúng ở thể rắn: menthol, borneol, camphor, vanilin. Tinh dầu bay hơi ở nhiệt
độ thường.
Màu sắc: không màu hoặc màu vàng nhạt. Một số tinh dầu có màu như tinh dầu
quế màu nâu sẫm...
Mùi: mỗi tinh dầu có một mùi đặc trưng. Thông thường chúng có mùi thơm, dễ
chịu, một số có mùi hắc, khó chịu.
Vị: cay, nhưng một số có vị ngọt như tinh dầu quế, hồi...
7
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ST>
Rất dễ bị oxy hóa: dưới ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng, không khí, nước, tinh
nhựa). . com
dầu có thể bị oxy hóa và nhựa hóa một phần (sự trùng hợp chuyển tinh dầu thành chất
D
OFFICIAL
daykemquynhonbusiness@gmail
Một số thành phần chính trong tinh dầu cho các phản ứng đặc hiệu của nhóm
chức, tạo thành các sản phẩm kết tinh hay cho màu, người ta dựa vào đặc tính này để
N
định tính và định lượng thành phần chính trong tinh dầu.
Ơ
NH
Một số hợp chất chính thường gặp:
─ Hydrocacbon gồm cacbur terpen (chiếm nhiều nhất): limonen, pinen,
camphen; cacbur no: heptan,QUYparafin.
Y KÈM
─ Rượu: rượu methylic, etylic, xinamic...
─
PhenolẠ và ester phenolic: anetol, eugenol, safrol..
─ Aldehyde: benzoic, xitral...
─ Xeton: mentol, camfo...
─ Acid (dưới dạng ester): axetic, butyric,...
2.2.4 Công dụng của tinh dầu.
Tinh dầu và nguyên liệu chứa tinh dầu có vai trò rất quan trọng trong đời sống.
Chúng phục vụ rất nhiều trong ngành công nghệ thực phẩm như làm gia vị, tạo màu,
2.2.3.2 Tính chất hóa học tinh dầu
Tỷ trọng: thường nhỏ hơn 1. Tỷ lệ thành phần chính quyết định tỷ trọng tinh
dầu.
Độ tan: không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong alcol và các dung môi hưữ
cơ.
Độ sôi: phụ thuộc vào thành phần cấu
tạo.
Năng suất quay cực: cao.
Chỉ số khúc xạ: 1,45 - 1,56.
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
8
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tạo mùi. Chỉ cần một lượng nhỏ nhưng gia vị có thể kích thích sự tiêu hóa, làm tăng sự
ngon miệng.
Sau ngành thực phẩm, tinh dầu còn được sử dụng trong ngành mỹ phẩm và hương
liệu, công nghệ sơn.
Trong ngành dược, tinh dầu được dùng để sát trùng nhất là sát trùng đường hô hấp
(bạch đàn, khuynh diệp), giúp tiêu hóa, chống viêm khớp...
2.2.5 Bảo quản
Trong thời gian bảo quản và vận chuyển sản phẩm tinh dầu cần chú ý ba yếu tố
sau: không khí, ánh sáng, nhiệt độ.
ST>
.
com
Oxy trong không khí tạo phản ứng oxy hóa dầu. Vì vậy, chai lọ chứa tinh dầu cần
đậy kín hoặc hàn kín.
Ánh sáng thúc đẩy tác dụng tụ hợp tácOFFICIALhại đến màu sắc, mùi thơm
tinh dầu. Cần
N
để trong chai sậm, tránh tiếp xúc trực tiếp vớ á h sáng.
Ơ
Nhiệt độ cao làm tăng tốcNHđộ oxy hóa, làm hao hụt tinh dầu do bốc hơi. Vì vậy,
cần bảo quản ở nhiệt độ thấp.
QUY
2.3 Khái quát các quá trình chiết xuất tinh dầu
KÈM
Việc lựa chọn phương pháp tách hợp chất thơm thiên nhiên phụ thuộc vào từng
Y
Ạ
loại tinh dầu, nhự thơm, giá trị thương mại, khả năng tách, độ bền nhiệt và dạng
D daykemquynhonbusiness@gmail
nguyên liệu ban đầu.
Các phương pháp được dùng để tách hợp chất thơm cần phải thỏa mãn những yêu
cầu cơ bản sau:
Giữ cho hợp chất thơm (sản phẩm) mùi tự nhiên ban đầu.
Đơn giản, thích hợp, thuận tiện và nhanh chóng.
Tách tương đối triệt để, khai thác được hết tinh dầu có trong nguyên liệu với
chi phí thấp.
9
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Do vậy, khi khai thác hợp chất thơm từ động vật, thực vật, người ta thường dùng
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp cơ học.
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Phương pháp trích ly.
Phương pháp sinh học.
ST>
Phương pháp vi sóng.
com
Phương pháp trích ly bằng CO2. OFFICIAL(thường là ép). Phương pháp này
dùng phổ
cách tác dụng lực cơ học lên nguyên liệu
.
daykemquynhonbusiness@gmail
2.3.1 Phương pháp cơ học.
Đây là phương pháp tương đối đơn giản dùng để tách tinh dầu ở dạng tự do bằng
N
Ơ
biến với các loại quả họ Citrus như cam, cha h, quýt, bưởi...vì những loại nguyên liệu
NH
này tinh dầu thường phân bố chủ yếu ở lớp tế bào mỏng trong biểu bì. Khi có lực tác
QUY
dụng lên vỏ quả, các tế bào có chứa tinh dầu bị vỡ ra giải phóng tinh dầu. Sau khi ép,
trong phần bã bao giờ c ũng còn khoảng 30 ÷ 40% tinh dầu, người ta tiếp tục sử dụng
phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước hoặc trích ly để tách hết phần tinh dầu còn
lại. Y KÈM
Ạ
PhươDng pháp này có nhiều ưu điểm như: tinh dầu giữ nguyên được mùi vị thiên
nhiên ban đầu, các thành phần trong tinh dầu ít bị biến đổi.
Nhược điểm của phương pháp này là sản phẩm bị lẫn nhiều tạp chất, chủ yếu là
các hợp chất hữu cơ hòa tan từ vật liệu đang ép.
2.3.2 Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Tinh dầu là hỗn hợp gồm nhiều cấu tử tan lẫn vào nhau. Trong quá trình chưng cất,
cùng với sự thay đổi thành phần của hỗn hợp lỏng có thể kéo theo sự thay đổi thành
phần của hỗn hợp hơi. Trong điều kiện áp suất không đổi, dung dịch lỏng mà ta
10
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thu được bằng cách ngưng tụ hỗn hợp hơi bay ra sẽ có thành phần cấu tử dễ bay hơi cao
hơn so với chất lỏng ban đầu, nếu tiếp tục chưng cất thì càng ngày thành phần dễ bay
hơi trong chất lỏng ban đầu càng ít và trong chất lỏng ngưng tụ càng nhiều.
Các dạng chưng cất tinh dầu: có 3 dạng chưng cất tinh dầu.
Chưng cất với nước: nguyên liệu và nước cùng cho vào một thiết bị. Khi đun sôi,
hơi nước bay ra sẽ cuốn theo tinh dầu, ngưng tụ hơi bay ra sẽ thu được hỗn hợp gồm
nước và tinh dầu, hai thành phần này không tan vào nhau nên dễ dàng tách ra
khỏi nhau. ST>
com
Phương pháp này đơn giản, thiết bị rẻ tiền và dễ chế tạo, phù hợp với cơ sở sản
xuất nhỏ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm hi ệu . suất nhỏ, chất lượng tinh
dầu không cao do nguyên liệu tiếp xúc trựOFFICIALctiếpvớithiết bị nên dễ bị cháy
khét, khó điều chỉnh các thông số kỹ thuật.
Chưng cất bằng hơi nước khôngNcó nồi hơi riêng: nguyên liệu và nước cùng cho
vào một thiết bị nhưng cách nhauƠbở một vỉ nồi. Khi đun sôi, hơi nước bốc lên
qua khối nguyên daykemquynhonbusiness@gmail liệu kéo theo tinh NH dầu và đi ra thiết bị ngưng tụ.
Để nguyên liệu khỏi
rơi vào phần nước ta có QUY thể lót trên vỉ một hay nhiều bao tải tùy theo từng loại
nguyên
liệu. Phương pháp này phù hợp với những cơ sở sản xuất có quy mô trung bình.
So với phươ KÈM ng pháp trên, phương pháp này có ưu điểm hơn, nguyên liệu ít
bị
cháy khét vì ẠY nguyên liệu không tiếp xúc trực tiếp với đáy thiê ts bị, các nhược điểm
khác vẫn D chưa khắc phục được. Phương pháp này chỉ thích hợp cho những nguyên liệu
không chịu nhiệt độ cao.
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chưng cất bằng hơi nước có nồi hơi riêng: phương pháp này phù hợp với những
cơ sở sản xuất lớn, hơi nước được tạo ra từ một nồi hơi riêng và được dẫn vào các thiết
bị chưng cất.
Phương pháp này cùng lúc có thể phục vụ được cho nhiều thiết bị chưng cất, dễ cơ
khí hóa và tự động hóa các công đoạn sản xuất, khống chế tốt các thông số kỹ thuật, rút
ngắn thời gian sản xuất. Ngoài ra, phương pháp này đã khắc phục được tình trạng
nguyên liệu bị khê, khét và nếu theo yêu cầu công nghệ thì có thể dùng hơi quá nhiệt,
11
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hơi có áp suất cao để chưng cất. Tuy nhiên, đối với một số tinh dầu trong điều kiện
chưng cất ở nhiệt độ và áp suất cao sẽ bị phân hủy làm giảm chất lượng. Hơn nữa các
thiết bị dùng trong phương pháp này khá phức tạp và đắt tiền.
Những ưu, nhược điểm chung của phương pháp chưng cất:
Ưu điểm:
─ Thiết bị khá gọn gàng, dễ chế tạo, quy trình sản xuất đơn giản.
─ Trong quá trình chưng cất, có thể phân chia các cấu tử trong hỗn hợp bằng
cách ngưng tụ từng phần theo thời gian.
ST>
─ Thời gian chưng cất tương đối nhanh.
.
com
─ Có thể tiến hành chưng cất với các cấu tử tinh dầu chịu được nhiệt độ cao.
Nhược điểm:
OFFICIAL
N
─ Không áp dụng phương pháp chưng cất vào những nguyên liệu có hàm lượng
Ơ
tinh dầu thấp vì thời gian chưng cất sẽ kéo dài, tốn rất nhiều hơi và nước ngưng tụ.
NH
─ Tinh dầu thu được có thể bị giảm chất lượng nếu có chứa các cấu tử dễ bị phân
hủy. QUY
─ Không có khả năng tách các thành phần khó bay hơi hay không bay hơi trong
Y KÈM thành phần của ngu ên liệu ban đầu mà nhữ ng thành phần này rất cần thiết vì chúng có
Ạ
tính chấtDđịnh hương rất cao như sáp, nhựa thơm...
daykemquynhonbusiness@gmail
2.3.3 Phương pháp trích ly.
Trích ly là quá trình tách các cấu tử ra khỏi hỗn hợp bằng dung môi mà dung môi
này chỉ hòa tan chọn lọc một số chất trong hỗn hợp. Trích ly chất hòa tan trong chất lỏng
gọi là trích ly lỏng, trích ly chất hòa tan trong chất rắn gọi là trích ly rắn.
Cơ sở lý thuyết của quá trình trích ly là dựa vào sự khác nhau về hằng số điện môi
của dung môi và chất cần trích ly. Những chất có hằng số điện môi gần nhau sẽ dễ
12
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hòa tan vào nhau. Tinh dầu có hằng số điện môi dao động từ 2 - 5 và các dung môi hữu
cơ có hằng số điện môi dao động từ 1,5 - 2.
Trích ly là quá trình khuếch tán. Chất tan chuyển dời về pha có nồng độ nhỏ hơn
(pha rắn sang pha lỏng hoặc pha lỏng này sang pha lỏng khác).
Diễn biến của quá trình trích ly có thể hệ thống hóa như sau:
Nguyên liệu hấp thu dung môi, dung môi sẽ xâm nhập vào đó và tạo thành các
mixell. Sau khi đẩy các bọt khí ra khỏi tế bào, mixell hòa tan chấ t tan của bề mặt
nguyên liệu. Sau đó dung môi xâm nhập sâu vào trong tế ST>bàovàtiếp tục hòa
tan chất tan ở sâu trong mao quản.
com
Một tỷ lệ lớn các chất hòa tan chứ OFFICIAL a trong tế bào bị . phá vỡ do quá
trình cắt,
nghiền được trích daykemquynhonbusiness@gmail ly trực tiếp bởi quá trình rửa trôi.
Khi hỗn hợp được lắc, chất tan rời khỏi bề mặt bên ngoài của tế bào bởi sự đối
lưu. Nguyên liệu được trích ly tới trạng N thái cân bằng hay gần cân bằng giữa lượng
chất tan của nguyên liệu rắn và dung NHƠ môi.
Sản phẩm của quá QUYtrình trích ly là hỗn hợp các cấu tử đã tách rời cộng với
dung
môi. Thường tách dung môi bằ g phương pháp chưng cất.
Các phươ KÈM ng pháp trích ly.
Ạ
Nhìn
chungY có hai phương pháp trích ly cơ bản là trích ly một bậc và trích ly
nhiều bậc.D
Trích ly một bậc:
Dung môi
Dung môi Nguyên liệu Hỗn hợp nguyên vật liệu Tách pha
Sản phẩm
Hình 2.5: Sơ đồ trích ly một bậc
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
13
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Quá trình này có thể thực hiện gián đoạn hay liên tục, nguyên liệu và lượng dung
môi vừa đủ được cho và thiết bị trích ly. Sau một thời gian do có sự tiếp xúc giữa dung
môi và nguyên liệu, chất tan sẽ hòa tan và dung môi. Hỗn hợp được chuyển sang bộ
phận chưng cất để tách ra. Hơi dung môi bay qua bộ phận làm lạnh, được ngưng tụ lại
và thu hồi cho lần sử dụng sau.
Trích ly liên tục:
Dung môi Ngưng tụ Hơi dung môi
Nguyên liệu 1 Nguyên liệu 2 Nguyên liệu 3
ST>
Chưng cất
com
Dung môi ản phẩ
trong số các thiết bị trích ly (thường là thiếOFFICIALt bị đầu tiên). Sau đó, dung dịch (gồm chất
D .
daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 2.6: Sơ đồ trích ly nhiều bậc
Nguyên liệu cho vào đồng thời các thiết bị trích ly, còn dung môi cho vào một
N
Ơ
tan và dung môi) ở thiết bị đầu sẽ đi sang thiết bị thứ hai, cứ như thế đến khi qua thiết
NH
bị cuối cùng và chảy sang thiết bị chưng tách dung môi. Dung môi thu được cho quay
QUY
trở lại thiết bị đầu để tiếp tục trích ly. Quá trình trích ly cứ tiếp tục cho đến khi thiết bị
trích ly đầu tiên có mứ c độ trích ly đạt yêu cầu thì tháo ra và đem chưng cất thu hồi
dung môi và nguyên KÈM liệu mới được nạp vào. Lúc này, thiết bị đầu tiên trở thành
thiết bị
cuối và thiết bị thứ hai trở thành thiết bị đầu.
ẠY
Trích ly nhiều bậc liên tục có nhiều ưu điểm hơn so với trích ly gián đoạn như như
thiết bị cồng kềnh, năng suất thiết bị lớn, cần ít dung môi hơn với cùng số bậc trích ly.
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình trích ly.
Sự chênh lệch nồng độ giữa hai pha: khi chênh lệch nồng độ lớn lượng chất trích
ly sẽ tăng lên, thời gian trích ly giảm, thực hiện bằng cách tăng tỷ lệ dung môi so
với nguyên liệu.
14
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Diện tích tiếp xúc: đối với quá trình trích ly rắn lỏng, diện tích tiếp xúc càng tăng
quá trình trích ly càng nhanh, do đó cần tăng diện tích tiếp xúc bằng cách thái, nghiền ,
băm nhỏ vật liệu.
Tính chất của vật liệu (độ ẩm) cũng ảnh hưởng đến quá trình trích ly.
Nhiệt độ: nhiệt độ tăng làm tăng quá trình khuếch tán, làm giảm độ nhớt, phần tử
chất hòa tan chuyển động dễ dàng giữa các phân tử và dung môi. Tuy nhiên, nhiệt độ
quá cao có thể xảy ra các quá trình không mong muốn khác gây khó khăn cho quá
ST>
trình trích ly. Do đó, việc tìm ra nhiệt độ tối ưu thích hợp cho quá trình trích ly là rất
quan trọng.
com
2.4 Khái quát về Pectin OFFICIAL
Thời gian trích ly: thời gian dài lượng chất khuếch tán tăng, nhưng thời gian
D .
daykemquynhonbusiness@gmail
phải có hạn, khi đạt độ trích ly cao nhất nếu tiếp tục kéo dài thời gian sẽ không có hiệu
quả kinh tế.
N
Ơ
2.4.1. Nguồn gốc NH
QUY
Pectin là polysaccarit có nhiều ở quả, củ hoặc thân cây. Trong thực vật, pectin
tồn tại dưới hai dạng: dạ ng protopectin không tan tồn tại chủ yếu ở thành tế bào có lẽ
dưới dạng kết hợKÈMpvớipolysaccarit araban, dạng hòa tan của pectin tồn tại chủ yếu
ở dịch tế bào. YDưới tác dụng của acid, của enzyme protopectinaza hoặc khi đun sôi
protopectin Ạ chuyển sang pectin hòa tan.
Pectin như một loại keo gắn chặt các tế bào thực vật với nhau, vì thế người ta gọi
chúng là chất ciment trong cấu trúc tế bào thực vật.
Khi quả còn xanh, ciment là protopectin chiếm tỷ lệ khá cao, protopectin không
hòa tan trong nước nên quả có độ cứng.
Khi quả chín dần , dưới tác dụng của enzyme protopectinase, protopectin sẽ
chuyển sang pectin hòa tan (pectin) và araban, làm giảm sự liên kết giữa các tế bào, quả
trở nên mềm hơn. Trong thực vật các pectin thường liên kết với cellulose ở vách tế bào
dưới dạng phức hợp.
15
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Pectin tồn tại với những hàm lượng khác nhau trong quả, củ hoặc thân của một số
loài thực vật: táo 10-15%, quả họ citrus 20-50%, củ cải đường 10-20%, đài hoa hướng
dương 15-25%. Trong cùng một loại quả nhưng ở các phần khác nhau thì hàm lượng
pectin cũng khác nhau.
Pectin lấy từ các nguồn khác nhau sẽ khác nhau về khả năng tạo gel và ít nhiều về
số nhóm thế CH3O- (methoxy) trong phân tử. Pectin hòa tan là polysaccarit cấu tạo bởi
các gốc acid galacturonic trong đó có chứa một số gốc acid có chứa các nhóm thế
metoxy.
ST>
2.4.2. Cấu tạo
com
OFFICIAL
Pectin là một polysaccharide có cấu trúc dị thể, mạch thẳng là dẫn xuất methyl
D .
daykemquynhonbusiness@gmail
của acid pectic. Acid pectic là một polymer của acid D-g l cturonic C6H10O7, liên kết
với nhau bằng liên kết 1,4-glucoside. Chiều dài của chuỗi acid polygalacturonic có thể
biến đổi từ vài trăm đến hàng ngàn đơn vị acid galacturonic. Pectin khác với
hydratcacbon thông thường là không Ơ ph N ải được xây dựng từ các phân tử đường mà
là
từ acid galacturonic, mạch thẳ ng NH vì thế có tên gọi là homogalacturonan.
Cấu tạo một đơn vị QUY của chuỗi pectin:
Y KÈM
Ạ
Hình 2.7: Đơn phân acid D-galacturonic
16
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 2.8: Cấu tạo phân tử pectin
Phân tử lượng của các loại pectin tách từ các nguồn quả khác nhau thay đổi trong
ST>
giới hạn rộng tùy theo số phân tử acid galacturonic và thường thay đổi trong phạm vi
com
từ 10.000 – 100.000. Ví dụ từ nguồn táo, mận đã thu được pectin có phân tử lượng từ
OFFICIAL
25000-35000, trong khi đó pectin lấy từ nguồn cam lạ i có.phân tử lượng đạt đến
daykemquynhonbusiness@gmail
50000. Trong các hợp chất dạng glucid so về chiều dài phân tử thì pectin cao hơn tinh
bột nhưng thấp hơn cellulose.
N
Tên gọi pectin dùng để chỉ các chuỗi polygalacturonic methyl hóa 100%. Tên gọi
acid pectinic để chỉ chất được methylƠhóa thấp hơn 100%. Còn tên gọi acid pectic để
NH
chỉ acid polygalacturonic hoàn toàn không chứa nhóm methoxyl.
QUY
Trong thực tế pectin dùng để chỉ cả acid pectinic và pectin.
KÈM
2.4.3 Các chỉ số đặc trưng
Ạ
Chỉ sốYmethoxyl (MI): biểu hiện tỷ lệ methyl hóa, là phần trăm khối lượng
nhóm
methoxylD (-OCH3) trên tổng khối lượng phân tử.
MI max = 16,3%
MI của pectin thực vật = 10 – 12%
Chỉ số ester hóa (DE): thể hiện mức độ hóa của pectin, là phần trăm về số lượng
của các gốc acid galacturonic được ester hóa trên tổng lượng gốc acid galacturonic có
trong phân tử.
2.4.4 Phân loại pectin
17
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Theo % nhóm methoxyl có trong phân tử:
HMP ( High Methoxyl Pectin ): Nhóm có chỉ số methoxyl cao (HMP). MI lớn hơn
7%, trong phân tử pectin có trên 50% các nhóm acid bị ester hóa (DE lớn hơn 50%).
ST>
OFFICIAL com
D
.
daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 2.9: Công thức HMP
LMP ( Low Methoxyl Pectin): Nhóm có chỉ ố methoxyl thấp (LMP). MI nhỏ
N
Ơ hơn 7%, khoảng 3 – 5%, t rong phân t ử pectin có dướ i 50% các nhóm acid b ị ester hóa
(DE nhỏ hơn 50%). NH
YKÈM
QUY
Ạ
Hình 2.10: Công thức LMP
Theo khả năng hòa tan trong nước:
Pectin hòa tan (methoxyl polygalacturonic): Pectin hòa tan là polysaccharide cấu
tạo bởi các gốc acid galacturonic trong đó một số gốc acid có chứa nhóm thế methoxyl.
Pectin không hòa tan (protopectin): là dạng kết hợp của pectin với araban
(polysaccharide ở thành tế bào).
18
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.4.5. Cơ chế tạo gel
Tùy theo loại pectin có mức độ methoxyl hóa khác nhau mà có cơ chế tạo gel khác
nhau:
HMP: Tạo gel bằng liên kết hydro
Điều kiện tạo gel: Đường lớn hơn 50%; pH = 3-3,5; pectin = 0,5-1%.
Đường có khả năng hút ẩm, vì vậy nó làm giảm mức độ hydrat hóa của phân tử
pectin trong dung dịch.
Ion H+
được thêm vào hoặc đôi khi chính nhờ độ acid của quả chế biến trung hòa
bớt các gốc COO-, làm giảm độ điện tích của phân tử. VìST>vậy, ác phân tử có
thể tiến
.
lại gần nhau để tạo thành liên kết nội phân tử và tạo gel. com
Trong trường hợp này liên kết giữa các phân tử pectin với nhau chủ yếu nhờ các
cầu hydro giữa các nhóm hydroxyl. Liên kOFFICIALết hydro được hình thành giữa
các phân tử
N pectin có thể hydroxyl-hydroxyl, carboxyl-carboxxyl, hoặc hydroxyl-carboxxyl. Kiểu
Ơ
liên kết này không bền do đó các gel tạo thành sẽ mềm dẻo do tính di động của các
NH
phân tử trong khối gel, loại gel này khác biệt với gel thạch hoặc gelatin.
QUY
Cấu trúc của gel: phụ thuộc vào hàm lượng đường, hàm lượng acid, hàm lượng
pectin, loại pectin và nhiệt độ.
Y KÈM 30 - 50% đường thêm vào pectin là saccharose. Do đó, cần duy trì pH acid để khi
Ạ
D đun nấu sẽ gây ra quá trình nghịch đảo đường saccharose, ngăn cản sự kết tinh của
daykemquynhonbusiness@gmail
đường saccharose. Tuy nhiên cũng không nên dùng quá nhiều acid vì pH quá thấp sẽ
gây ra nghịch đảo một lượng lớn saccharose gây kết tinh glucose và hóa gel nhanh tạo
vón cục.
Khi dùng lượng pectin vượt quá lượng thích hợp sẽ gây ra gel quá cứng do đó khi
dùng một nguyên liệu có chứa nhiều pectin cần tiến hành phân giải bớt chúng bằng cách
đun lâu hơn.
Khi sử dụng một lượng cố định bất cứ một loại pectin nào, pH, nhiệt độ càng giảm
và hàm lượng đường càng cao thì gel tạo thành càng nhanh.
19
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Không thể tạo gel: nếu lượng đường nhỏ hơn 50%, pH lớn hơn 4,5-5.
LMP: Tạo gel bằng liên kết với ion Ca
2+
Điều kiện tạo gel: khi có mặt Ca2+
, ngay cả ở nồng độ thấp hơn 0,1% miễn là
chiều dài phân tử pectin phải đạt mức độ nhất định. Khi đó gel được tạo thành ngay cả
khi không thêm đường và acid.
Khi chỉ số methoxyl của pectin thấp, cũng có nghĩa là tỷ lệ các nhóm –COO- cao
thì các liên kết giữa các phân tử pectin sẽ là liên kết ion qua các ion hóa trị hai đặc biệt
là Ca2+
.
Cấu trúc của gel: phụ thuộc nồng độ Ca2+
và chỉ số meth xyl. Gel pectin có chỉ
ST>
.
com
số methoxyl thấp thường có tính chất đàn hồi giống như gel agar-agar.
Đặc điểm của gel: đàn hồi.
Ý nghĩa thực tế của LMP: cho phépOFFICIALt ạo gel mà không cần bổ sung
đường và sử
N
dụng cho các sản phẩm thực phẩm thấp calo cũ g như ăn kiêng.
Ơ
2.4.6. Ứng dụng của pectin
NH
Tạo gel trong sản phẩm mứt quả.
QUY
Tạo độ chắ c cho bột trong sản xuất bánh, tạo bề mặt bống đẹp, tránh sự khô bề
mặt. Y
KÈM
Ạ
TạoDvẻ ngoài hấp dẫn, cấu trúc đàn hồi tăng hương vị trái cây, làm cho kẹo trơn
daykemquynhonbusiness@gmail
mượt.
Tạo độ nhớt cho sữa trái cây, phân phối trái cây đều trong sản phẩm. Tạo ra sản
phẩm đồng nhất trong sản phẩm sữa lên men và tăng thời gian bảo quản.
Ổn định độ đục và độ nhớt của nước giải khát.
Sử dụng nhiều trong sản xuất thức ăn kiêng cho người bệnh tiểu đường.
Điều chế thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc sát trùng, mỹ phẩm dạng bột, thuốc mỡ,
dầu và cream,...
20
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Từ tháng 3/2011 đến tháng 8/2011 tại phòng thí nghiệm I4 B ộ Môn Công Nghệ
Hóa Học, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường
Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. ST>
com
3.2 Thí nghiệm chiết tách tinh dầu trong vỏ bưởi
OFFICIAL .
D daykemquynhonbusiness@gmail
3.2.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu là vỏ bưởi được thu nh ận là phế liệu tại nơi bán bưởi ở các chợ,
N
được tách riêng vỏ xanh và cùi trắng, phơi khô, xác định độ ẩm để bảo quản trong thời
gian dài.
Ơ
NH
QUY
YKÈM
Ạ
Hình 3.1: Vỏ bưởi xanh khô trước và sau khi xay nhuyễn.
Ẩm độ của vỏ bưởi xanh và cùi bưởi trắng được xác định bằng tủ sấy Memmert ở
nhiệt độ 105-110o
C, sấy cho đến khi khối lượng vỏ không đổi. Mỗi lần thực hiện
khoảng 5 (g) vỏ khô.
21
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Độ ẩm được xác định theo công thức: %am m1 m2 *100 (3.1)
m
1
Trong đó: m1 : khối lượng vỏ trước khi sấy (g).
m2 : khối lượng vỏ sau khi sấy (g).
3.2.2 Thiết bị và hóa chất
3.2.2.1 Thiết bị
Cân điện tử Sartorius, độ chính xác 0,01g, khối lượng cân: 0-610g.
ST>
.
OFFICIAL
com
N
Ơ
QUY
NH
KÈM
Y Hình 3.2: Cân điện tử Sartorius
Ạ
TủDsấy Memmert, sản xuất tại Đức, nhiệt độ sấy từ 0-200oC.
daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 3.3: Tủ sấy Memmert
22
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước có nguồn cung cấp nhiệt là bếp
ST>
Những com
thiết bị, dụng cụ thô ng dụng t rongO FFICIA Lphòng thí nghiệm.
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 3.4: Thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước có n uồn cung cấp nhiệt là bếp điện.
N
NH
3.2.2.2 Hóa chất Ơ
Natri sulfate mua tQUYại công ty hóa chất Hóa Nam, Lý Thường Kiệt, quận 10,
Tp.
Nước cất
KÈM
Hồ Chí Minh.
Ạ
3.2.3 Tiến
trìnhY thực hiện thí nghiệm
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
23
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Quy trình
nguyên liệu
vỏ xanh
xử lý sơ bộ
xay nhuyễn
ST>
dung môi
com
lắc khuấy
OFFICIAL
.
D day il
kemquynhonbusiness@gma
chưng cất lôi cuốn hơi nước
bằng nguồn nhiệt là bếp điện
N
Ơ
NH
ngưng tụ
KÈM
QUY
phân ly Bã
Ạ
Y lắng
Na2SO4 khan
làm khan
lắng gạn
tinh dầu
_ Đánh giá cảm quan
_ Theo dõi thời gian
bảo quản
Hình 3.5: Sơ đồ chiết rút tinh dầu từ vỏ bưởi
24
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Giải thích quy trình:
Xử lý sơ bộ: vỏ bưởi tươi lấy về từ các chợ, được tách vỏ xanh và cùi trắng
riêng. Vỏ xanh và cùi trắng đều được sấy đến độ ẩm thích hợp để có thể bảo quản.
Xay nhuyễn: nguyên liệu được thái nhỏ, sau đó cho vào máy để xay nhuyễn.
Nhờ xay nhuyễn các tế bào chứa tinh dầu dễ vỡ hơn vì vậy thời gian chiết xuất ngắn.
Sau khi xay, ta cân 25g cho vào bình cầu 500ml. Rồi cho dung môi là nước vào.
Lắc, khuấy: dùng đũa thủy tinh khuấy trộn nguyên liệu và dung môi, nhằm
ST>
giúp dung môi và nguyên liệu dễ hòa tan vào nhau, khi chưng cất hiệu suất sẽ cao hơn.
com
Chưng cất lôi cuốn hơi nước: mục đích của quá trình này là tách tinh dầu ra
OFFICIAL .
o
C.
khỏi nguyên liệu. Hỗn hợp tinh dầu và nước sôi ở 95
daykemquynhonbusiness@gmail
Ngưng tụ: trong quá trình chưng cất, hơi nước và tinh dầu bay hơi đi đến
thiết bị ngưng tụ. Sau đó, ta đem phân ly chúng, do nước và tinh dầu tách lớp nên ta
chỉ cần mở van cho nước chảy ra và thuNtinh dầu thô.
Ơ
NH
Lắng: tinh dầu có lẫ n nước được giữa yên trong khoảng 15 phút, nhằm loại
cặn trong dầu thô. QUY
KÈM
Làm khan: là giai đoạn tách nước trong dầu, nước này khác với nước đã thêm
vào để chưng cấ t ban đầu. Na2SO4 khan là hóa chất được thêm vào để thực hiện việc
này.
Y
Ạ
D
Lắng, gạn: mục đích giai đoạn này là thu tinh dầu đã thành phẩm. Sau giai
đoạn làm khan, nước trong tinh dầu bị tách ra và bị Na2SO4 giữa lại. Ta gạn lấy lớp sản
phẩm nằm bên trên đây chính là tinh dầu thành phẩm.
Thời gian chưng cất được tính từ lúc giọt tinh dầu đầu tiên ngưng tụ tại bộ phận
tách tinh dầu. Sau ba lần đo thể tích liên tiếp mà thể tích tinh dầu không tăng hoặc khi
thể tích tinh dầu giảm thì quá trình chưng cất kết thúc.
25
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.2.4 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm: Tìm tỷ lệ nguyên liệu và dung môi thích hợp cho quá trình chưng cất
bằng nguồn nhiệt là bếp điện.
Sau khi tiến hành một số thí nghiệm sơ bộ trên thiết bị này, chúng tôi đã tìm được
5 tỷ lệ nguyên liệu và dung môi cho hiệu suất chiết tinh dầu cao nhất: 1:8, 1:9, 1:10,
1:11, 1:12.
Bảng 3.1: Bảng bố trí thí nghiệm chưng cất tinh dầu vỏ bưởi
Tỷ lệ nguyên liệu 1:8 1:9 1:10
ST>
1:12
1:11
trên dung môi
OFFICIAL
com
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
Lần 1
Lần 2
N
Phương pháp thí nghiệm: thí nghi ệ m 1 yếu tố ( tỷ lệ nguyên liệu và dung môi)
Ơ
NH
ngẫu nhiên hoàn toàn, hai lần lặ p lại.
QUY
Xác định chỉ tiêu: thể tích tinh dầu thu được.
KÈM
Mục đích thí nghi ệm: tìm ra tỷ lệ nguyên liệu trên dung môi (tỷ lệ NL/DM) tối
ưu khi dùng phương pháp chưng cất cổ điển.
Y
Ạ
3.3 Tiến hành phương pháp chiết tách pectin bằng acid hữu cơ.
3.3.1 Nguyên liệu
Dùng phần cùi bưởi trắng ta tiến hành tách pectin.
26
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 3.6: Cùi bưởi xay nhuyễn trước và sau khi sấ y
3.3.2.1 Thiết bị. ST>
3.3.2 Thiết bị và hóa chất.
com
OFFICIAL
D
.
daykemquynhonbusiness@gmail
Máy đo pH Orion 3 Star, sản xuất tại Mỹ.
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
Máy li tâm.
27
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ST>
OFFICIAL com
D
.
daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 3.8: Máy li tâm
Máy nước cất GFL.
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
Hình 3.9: Máy nước cất GFL
Bếp điện Alma, sản xuất tại Nhật Bản.
28
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ST>
OFFICIAL com
D
.
daykemquynhonbusiness@gmail
Hình 3.10: Bếp điện Alma
3.3.2.2 Hóa chất.
N
Acid citric mua tại công ty hóaƠchất Hóa Nam, Lý Thường Kiệt, quận 10, Tp. Hồ
Chí Minh.
QUY
NH
Nước cất.
YKÈM
Ạ
29
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.3.3 Tiến trình thực hiện thí nghiệm
Quy trình:
Nguyên liệu vỏ trắng
ST>
Xay nhuyễn
com
Thủy phân OFFICIAL .
D dayke ail
mquynhonbusiness@gm
L ọc
N
Ơ
NH
Kết tủa
Cô đặc
QUY
KÈM Pectin dạng Rửa sạch
dung dịch
Ạ
Y Sấy khô
Pectin
khô
Hình 3.11: Sơ đồ chiết tách pectin
30
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thuyết minh quy trình:
Xay nhuyễn
Phần cùi trắng của vỏ bưởi sau khi sấy, ta đem xay nhuyễn để tạo điều kiện dễ
dàng cho quá trình thủy phân.
Thủy phân
Nếu trong quá trình chiết ta chỉ dùng nước thì chỉ chiết được một lượng giới hạn
pectin. Vì thế, ta phải thêm vào nước thuỷ phân một lượng acid citric. Theo các thí
nghiệm sơ bộ, để tại pH cho dung môi ta chọn tỷ lệ khối cùi bưởi, nước, acid citric
theo khối lượng (g) như sau:
ST>
.
Cùi bưởi: nước: acid citric khan = 25:250:2 com
Dung dịch sau khi đã xay nhỏ ta đem đi thủy phân bằng dung dịch acid citric ở
nhiệt độ 90 – 95oC trong thời gian 45 phút.OFFICIAL
N
Lọc, cô đặc Ơ
NH
Sau khi thủy phân, hỗn hợp sẽ được tách riêng chất rắn và dung dịch bằng cách
D QUY
daykemquynhonbusiness@gmail lọc. Dung dịch sau đó được ly tâmbằng thiết bị ly tâmvới vận tốc 55000 vòng/phút
trong thời gian 5 phút.
KÈM Sau đó dung dịch được cô đặc bằng cách đun trên bếp điện để làm mất nước.
Y
Ạ
Sau khi cô đặc, ta thu được pectin dạng dung dịch. Bảo quản dạng dung dịch.
Kết tủa, rửa sạch, sấy khô
Để bảo quản ở dạng rắn, sau khi ta cô đặc cần để cho dung dịch pectin giảm
nhiệt độ. Chất lỏng cô đặc sẽ được trộn với cồn để kết tủa pectin. Pectin có thể được
ester hóa phần nào ở giai đoạn này.
Chất kết tủa được tách ra khỏi cồn để loại các tạp chất và sấy. Cồn được dùng có
thể chứa các muối hay kiềm để biến đổi pectin thành dạng muối một phần ( Na+
, K+
,
Ca2+
, NH4
+
). Cồn được thu nhận lại để kết tủa thêm pectin.
31
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chế phẩm sau khi sấy có thể đem đi nghiền mịn lại
Bảo quản
Chế độ bảo quản bình thường:
- Nhiệt độ không quá 30o
C.
- Độ ẩm không khí 85%.
- Bảo quản bằng bao PE, PP, lọ thủy tinh không hút ẩm.
3.2.3 Bố trí thí nghiệm ST>
- Thời gian bảo quản 6 – 7 tháng
com
OFFICIAL .
daykemquynhonbusiness@gmail
Ta tiến hành 3 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm nghiên c ứu ảnh hưởng của pH môi trường đến hiệu
N
suất chiết tách pectin, các yếu tố cố định t ỷ lệ nguyên liệu và dung môi là 1:10, trong
thời gian là 45 phút và nhiệt độ thủyƠphân là 95oC.
QUY NH
Sau khi tiến hành thí nghiệm, chúng tôi đã tìm được 5 giá trị pH cho hiệu suất
tách pectin cao như sau: pH=1,5; pH=2; pH=2,5; pH=3; pH=3,5.
KÈM
Bảng 3.2: B ảng bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của pH môi trường đến
Y
hiệu suất chiết tách p ctin
Ạ
Lần
lặpDlại pH
1,5 2 2,5 3 3,5
Lần 1
Lần 2
32
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian chiết, các yếu tố cố định tỷ lệ
nguyên liệu/ dung môi là 1:10, nhiệt độ là 95o
C, ta chọn độ pH tối ưu của thí nghiệm 1.
Sau khi tiến hành thí nghiệm, chúng tôi đã tìm được 5 giá trị thời gian cho hiệu
suất tách pectin cao như sau: 20; 30; 40; 50; 60.
Bảng 3.3: Bảng bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian đến hiệu
suất chiết tách pectin
Lần lặp lại Thời gian (phút)
20 30 40 50 60
ST>
.
Lần 1 com
Lần 2
OFFICIAL
N
Ơ
Thí nghiệm 3: Nghiên c ứ u ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu /dung môi, các yếu
NH
tố cố định nhiệt độ là 95o
C, ta chọn pH tối ưu của thí nghiệm 1 và thời gian tối ưu của
thí nghiệm 2.
QUY
Sau khi tiến hành thí nghiệm, chúng tôi đã tìm được 5 giá trị tỷ lệ nguyên
KÈM
liệu/dung môi cho hiệu suất tách pectin cao như sau: 1:11, 1:12, 1:13, 1:14, 1:15.
Y
Ạ
D Bảng 3.4: Bảng bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên
daykemquynhonbusiness@gmail
liệu/dung môi đến hiệu suất chiết tách pectin.
Lần lặp lại Tỷ lệ
1:11 1:12 1:13 1:14 1:15
Lần 1
Lần 2
33
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Phương pháp thí nghiệm: thí nghiệm 1 yếu tố ngẫu nhiên hoàn toàn, hai lần lặp
lại, mỗi thí nghiệm gồm 5 nghiệm thức
Xác định chỉ tiêu: hàm lượng pectin thu được.
Mục đích thí nghiệm: tìm ra điều kiện tối ưu để tách được hàm lượng pectin cao
nhất.
3.3 Định lượng pectin thu hồi bằng phương pháp hóa học.
Nguyên tắc: phương pháp dựa trên cơ sở thu nhận muối calci pectat ở dạng kết
tủa.
ST>
Tiến hành: .
com
Cân 10 g mẫu pectin nghiên cứu cho vào bình vào bình, cho thêm100 ml dung
dịch NaOH 0,1N.
N OFFICIAL
Để hỗn hợp trong 7giờ hoặc qua đêmđể xà phòng hóa hoàn toàn pectin thành
Ơ
acid pectic. Sau đó đem đi l ọc hỗn hợp bằng giấy lọc, rồi thêm 50 ml dung dịch
CH3COOH 1N vào dịch lọc. NH
Sau 5 phút thêm 50QUYml dung dịch CaCl2 và giữ 1 giờ.
Đun sôi 5 phút và lọc qua giấy lọc không tro đã được sấy khô đến khối lượng
không đổi. Y KÈM
daykemquynhonbusiness@gmail
Ạ
D
Rửa kết tủa calci pectat bằng nước nóng cho đến khi không còn ion Clo nữa.
(Thử kết tủa bằng bạc nitrat 1% không còn kết tủa trắng).
Sau khi rửa xong cho giấy lọc có kết tủa vào chén cân và sấy ở nhiệt độ 105o
C
cho đến khối lượng không đổi.
Tính kết quả:
Hàm lượng của calci pectat bằng hiệu của khối lượng giấy lọc có kết tủa và giấy
lọc không. Hàm lượng pectin tính theo công thức sau:
34
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
P m * 0,92 *100
m p
m: khối lượng của kết tủa Calci pectat (g)
mp: khối lượng mẫu ban đầu (g)
0,92: hệ số tính chuyển đã trừ hàm lượng calci trong kết tủa ( nghĩa là pectin chiếm
92% khối lượng Calci pectat kết tủa ).
ST>
Chương 4 com
OFFICIAL .
Độ ẩm vỏ bưởdaykemquynhonbusiness@gmaili xanh được xác định theo công thức (3.1).
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả chiết xuất tinh dầu từ vỏ bưởi xanh
N
4.1.1 Ẩm độ vỏ bưởi xanh
Ơ
NH
Điều kiện tiến hành:
QUY
Khối lượng vỏ bưởi xanh (đã xay nhuyễn)ban đầu: 5g.
KÈM
Nhiệt độ sấy: 105-110O
C.
Thời gian sYấ y: 2,5 giờ.
Ạ
D
Bảng 4.1: Độ ẩm vỏ bưởi xanh
Khối lượng vỏ
bưởi khô ban đầu
Stt (g)
1 4,44
2 4,52
3 5,03
Khối lượng vỏ
bưởi khô sau sấy
(g)
4,05
4,15
4,61
Độ ẩm
(%)
8,78
8,19
8,35
35
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trung bình 4,66 4,27 8,43
Nhận xét: độ ẩm trung bình của vỏ bưởi xanh là 8,43%, có thể lưu trữ tốt.
4.1.2 Kết quả tìm lượng nước chưng cất tối ưu.
Khối lượng nguyên liệu: 25g vỏ bưởi xanh khô đã xay nhuyễn. Sau quá trình thực
hiện, chúng tôi có một số kết quả như sau:
ST>
OFFICIAL com
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
Đồ thị 4.1: Hiệu suất trích ly tinh dầu vỏ bưởi theo thời gian bằng phương pháp
chưng cất cổ điển.
36
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tỷ lệ 1:8 tỷ lệ 1:9 tỷ lệ 1:10 tỷ lệ 1:11 tỷ lệ 1:12
H (%) 10
9
8
7
6
5
ST>
4
3
.
OFFICIAL
com
2
1
0
N
0 20 40 60 80 100 120
Ơ
thời gian (phút)
NH
QUY
Nhận xét:
Tinh dầu bưởi có màu vàng nhạt, vị cay, mùi hăng.
Y
KÈM
o C và độ ẩm môi trường 60-80%, chúng tôi bảo quản tinh dầu vỏ
Với nhiệt độ 34
Ạ
D
bưởi trong lọ, đậy kín, đặt nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
d ayke mquynhonbusiness@gmail
trời, thì thời gian bảo quản khoảng 30 ngày.
Khi gia nhiệt hơi nước thẩm thấu vào các tế bào trong vỏ, lôi cuốn tinh dầu bay theo.
Nhìn vào đồ thị 4.1 ta thấy, tỷ lệ khối lượng nguyên liệu trên lượng nước nhỏ hay lớn
hơn lượng nước tối ưu (tỷ lệ 1/11) đều làm giảm hiệu suất chiết suất. Vì nếu lượng nước
quá nhiều thì các thành phần có tính phân cực trong tinh dầu sẽ tan vào trong nước. Còn
nếu lượng nước quá ít, lượng hơi nước sinh ra sẽ không đủ để lôi cuốn tinh dầu ra khỏi
tế bào. Vậy tỷ lệ nguyên liệu/lượng nước tối ưu mà chúng tôi tìm được là 1/11.
37
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trong quá trình chưng cất tinh dầu vỏ bưởi, chúng tôi gặp một số khó khăn như có
lúc lớp tinh dầu trong bộ phận tách tinh dầu xuất hiện những bọt bong bóng nhỏ rồi lớn
dần, gây khó khăn cho việc đo thể tích. Nguyên nhân, khi hỗn hợp nguyên liệu và nước
sôi mạnh, hơi nước cùng tinh dầu bay lên rất nhanh và nhiều, nên tốc độ ngưng tụ tăng
nhanh, số lượng tinh dầu và giọt nước rơi xuống bộ phận tách tinh dầu quá nhiều trong
một thời gian ngắn. Nên bề mặt tinh dầu trong bộ phận tách tinh dầu không kịp ổn định.
Vì vậy, các giọt nước đã tạo một khoảng trống trong lớp tinh dầu. Biện pháp khắc phục
giảm bớt nhiệt độ trong gian đoạn này.
4.1.3 Thời gian chưng cất tối ưu. ST>
com
Thời gian chưng cất tối ưu là 80 phút. Sau thời gian này thể tích có tăng nhưng
OFFICIAL .
D daykemquynhonbusiness@gmail
không đáng kể hoặc thể tích giảm. Nguyên nhân thể tích tinh dầu giảm là do khi chưng
cất trong thời gian dài, nhiệt độ trong bộ phận tách tinh dầu tăng cao làm cho nhiệt độ
tinh dầu bên trong cũng tăng theo. Chính nhiệt độ cao đã làm cho quá trình biến chất
N
của tinh dầu diễn ra, nên một phần tinh dầ u bị chuyển hóa thành chất khác.
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
Hình 4.1: Tinh dầu thành phẩm.
4.2 Kết quả chiết tách pectin từ cùi bưởi trắng.
4.2.1 Ẩm độ của cùi bưởi trắng.
Điều kiện tiến hành:
Khối lượng cùi bưởi (đã xay nhuyễn) ban đầu: 5g.
38
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nhiệt độ sấy: 105-110O
C.
Thời gian sấy: 3 giờ.
Độ ẩm cùi bưởi được xác định theo công thức (3.1).
Bảng 4.2: Độ ẩm của cùi bưởi.
Khối lượng cùi Khối lượng cùi
bưởi khô ban đầu bưởi khô sau sấy Độ ẩm
Stt (g) (g) ST> (%)
1 5 4,63 .com 7,40
3 5 4,61 7,80
2 5 4,6 8,00
1/10.
OFFICIAL
daykemquynhonbusiness@gmail
7,73
Trung bình 5 4,61
Nhận xét: ẩm độ trung bình của cùi bưởi vào khoảng 8%, không cao, nên bảo
N
quản vài tuần vẫn không bị ảnh hưởng.
Ơ
NH
4.2.2 Kết quả chiết tách pectin.
QUY
Khối lượng nguyên liệu: 25 g, nhiệt độ thủy phân là 95o
C. Sau quá trình thực hiện,
chúng tôi đã tìm ra nhữ ng kết quả sau.
KÈM
4.2.2.1 Kết quả chiết tách pectin theo sự ảnh hưởng của pH môi trường.
Y o
Các yếuẠtố cố định: thời gian 45 phút, nhiệt độ 95 C, tỷ lệ nguyên liệu/dung môi là
D
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
39
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đồ thị 4.2: Hiệu suất chiết tách pectin theo pH.
H (%) 3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
pH ST>
. com
Nhận xét:
OFFICIALđắng, mùi đường cháy.
Nguyên nhân là do
Pectin thu được có màu vàng nâu, vị
N
trong thành phần mạch chính của pectin còn có các gốc đường rhamnose nằm xen kẻ
Ơ
hay liền kề nhau, pectin còn chứa một lượng nhỏ D-galactose, arabinose (ở những
NH
đoạn mạch mở rộng) và một lượng ít hơn fucose và xylose ở những đoạn mạch ngắn.
Do đó, khi ta thủy phân ở nhiệt độ cao thì thành phần đường sẽ gây ra phản ứng
caramen hóa.
KÈM
QUY
Hiện tượng caram n hóa là phản ứng của các hợp chất đường diễn ra trong điều
Y
Ạ
kiện không có mặt các acid amin, protein hay hợp chất chứa nitơ, phản ứng này xảy ra
D daykemquynhonbusiness@gmail
trong điều kiện nhiệt độ cao.
Phản ứng caramen xảy ra ở nhiệt độ nóng chảy của đường: glucose (146 – 150o
C),
fructose (95 – 100o
C) saccarose (160-180o
C), lactose (223- 252o
C). Nhưng còn tuỳ
nồng độ đường, pH, thời gian đun nóng, caramen hoá có thể xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn,
như saccarose có thể bắt đầu ở 135o
C.
Pectin trong vỏ ở dạng protopectin không tan trong nước. Dưới tác dụng của acid,
nhiệt độ cao, enzyme protopectinase sẽ thủy phân protopectin thành pectin hòa tan. Nhìn
vào đồ thị 4.2, ở các giá trị pH lớn hơn hay bé hơn pH tối ưu thì hiệu suất chiết
40
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
pectin đều giảm. Do trong môi trường có H+
, thì các nhóm OH-
của mạch phân tử
pectin sẽ liên kết với các H+
tạo thành liên kết hydro nên pectin sẽ hòa tan . Tuy nhiên,
khi nồng độ H+
thấp hơn nồng độ OH-
thì khả năng hòa tan của pectin trong nước bị
hạn chế; đồng thời nếu nồng độ H+
cao, các phân tử pectin tích điện âm sẽ bị trung hòa
dễ tạo đông tụ, do đó cản trở khả năng hòa tan của pectin.
Theo đồ thị 4.2 và bảng phụ lục 3.2 (kết quả xử lý thống kê) cho thấy sự khác biệt
giữa các pH đến hiệu suất chiết pectin là không đáng kể và tôi tìm được giá trị pH tối
ưu là 2.
ST>
4.2.2.2 Kết quả chiết tách pectin theo thời gian.
Các yếu tố cố định: pH=2, nhiệt độ 95 o
C, tỷ lệ nguyên liệu/dung môi là 1/10.
.
com
Đồ thị 4.3: Hiệu suất chiết tách pectin theo thời gian.
H (%)
4.50
NOFFICIAL
4.00
3.50 Ơ
3.00
QUY
NH
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
KÈM
Y0.0
0
Ạ 0 10 20 30 40 50 60 70
D
daykemquynhonbusiness@gmail
thời gian (phút)
Nhận xét:
Hiệu suất tách pectin phụ thuộc vào thời gian ta thủy phân. Nếu thời gian thủy phân
ngắn thì hàm lượng pectin trong nguyên liệu hòa tan vào trong dung môi không triệt để
ta sẽ làm mất đi một lượng pectin đáng kể. Nếu thời gian thủy phân dài thì lượng nước
sẽ bay hơi hết, pectin không có môi trường để hòa tan, do đó ta không thu được lượng
pectin tối đa. Theo phụ lục 3.4, kết quả xử lý thống kê cho thấy hiệu suất chiết pectin
với thời gian 20 hoặc 60 phút và 30, 40, 50 phút thì không khác biệt, nhưng giữa hai
41
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhóm 20, 60 phút và nhóm 30, 40, 50 phút có sự khác biệt rõ ở mức độ tin cậy 95% .
Nhìn vào đồ thị 4.3, khoảng thời gian tối ưu để tách pectin mà chúng tôi tìm được là
50 phút.
4.2.2.3 Kết quả chiết tách pectin theo tỷ lệ nguyên liệu và dung môi.
Các yếu tố cố định: thời gian 50 phút, pH=2, nhiệt độ 95o
C.
Đồ thị 4.4: Hiệu suất chiết tách pectin theo tỷ lệ nguyên liệu/dung môi.
H (%)
7.00
ST>
6.00
5.00
.
OFFICIAL
com
4.00
3.00
N
2.00
1.00
Ơ
NH
0.00
0 1:11 1:12 1:13 1:14 1:15 1:16 6
KÈM
QUY tỷ lệ nguyên liệu/dung môi
Nhận xét: Y
Ạ
daykemquynhonbusiness@gmail
D
Tỷ lệ nguyên liệu và dung môi cũng quyết định hiệu suất chiết tách của pectin.
Nếu lượng dung môi cho vào ít sẽ không đủ môi trường cho pectin hòa tan và trong
quá trình thủy phân dung môi bay hơi hết sẽ gây hiện tượng cháy khét nguyên liệu ở
đáy thiết bị. Tuy nhiên, lượng dung môi quá nhiều thì kéo dài thời gian để làm nóng
hỗn hợp nguyên liệu và dung môi, nên khi đạt thời gian tối ưu mà lượng pectin hòa tan
vào dung môi chưa triệt để, do đó ta chỉ thu được ít pectin; đồng thời, lượng dung môi
nhiều đồng nghĩa với nồng độ H+
cao, các phân tử pectin tích điện âm sẽ bị trung hòa
dễ tạo đông tụ, do đó cản trở khả năng hòa tan của pectin.
42
50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Qua kết quả xử lý thống kê (phụ lục 3.6) và đồ thị 4.4 tôi tìm được tỷ lệ nguyên liệu
trên dung môi thích hợp cho hiệu suất chiết pectin cao nhất là 1/14.
Những khó khăn chúng tôi gặp phải trong quá trình tách pectin, đó là hiện tượng
cháy khét ở đáy thiết bị. Nguyên nhân là do lượng dung môi ít, trong quá trình thủy
phân thì dung môi bay hơi, pectin tạo gel trong thành phần pectin có chứa các gốc
đường nên gây khét. Biện pháp khắc phục, cho tỷ lệ dung môi thích hợp, giảm nhiệt độ
và khuấy nguyên liệu liên tục. Một khó khăn nữa là hiện tượng trào cả khối nguyên
liệu lên thành miệng thiết bị tạo khoảng trống ở đáy. Nguyên nhân do khi dung môi
ST>
bay hơi gần hết, nguyên liệu liên kết thành khối, lượng dung môi còn lại không thể bay
com
hơi, dưới tác dụng của nhiệt độ cao gây ra áp suất bên dưới khối nguyên liệu nên đẩy
OFFICIAL .
cả khối lên. Biện pháp khắc phục là giảm nhiệt độ và khuấ y nguyên liệu liên tục để tạo
daykemquynhonbusiness@gmailHình 4.2: Pectin thành phẩm
không gian cho hơi thoát ra trong giai đoạn này.
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
D
43
51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ST>
Hình 4.3: Ngâm và thủy phân cùi bưở. comi.
D OFFICIAL
daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
Hình 4.4: Kết tủa pectin.
44
52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ST>
Hình 4.5: Pectin sau khi sấy. com
OFFICIAL
.
4.3 Kết quả định lượng pectin thu hồi.
daykemquynhonbusiness@gmail
Để định lượng pectin ta chiết tách ta tiến hành thí n hiệm đã nêu ở phần 3.3, thí
nghiệm được lập lại 3 lần và có các kết quả sau:
N
Ơ
Bảng 4.3: Kết quả định lượng pectin thu hồi.
NH
QUY Lần Khối lượng (g)
2 5,18
1 5,05
KÈM
Y 3 5,29
Ạ
Trung bình 5,17
NhậnDxét:
Pectin hòa tan khi bị tác dụng của chất kiềm loãng hoặc của enzyme pectaza sẽ giải
phóng nhóm methoxy dưới dạng rượu metylic và polysaccarit còn lại khi đó được gọi là
acid pectic tự do, nghĩa là acid polygalacturonic. Acid pectic có thể tao nên dạng muối
canxi pectat, chất này có thể chuyển thành dạng kết tủa dễ dàng, do đó được dùng để
định lượng các chất pectin.
45
53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận.
Qua quá trình thực hiện đề tài chúng tôi có những kết luận như sau:
Đối với chưng cất tinh dầu vỏ bưởi: phương pháp chưng cất cổ điển, tỷ lệ nguyên
liệu và dung môi tối ưu là 1/11, thời gian chưng cất tối ưu là 80 phút ở 80o
C.
Đối với chiết tách pectin từ cùi bưởi:
ST>
.com
pH tối ưu là 2, nhiệt độ 95o
C.
Thời gian tối ưu là 50 phút, nhiệt độ 95o
C.
N OFFICIAL
Tỷ lệ nguyên liệu và dung môiƠtối ưu là 1/14.
5.2 Kiến nghị NH
Qua quá trình thực hiệQUYn đề tài chúng tôi có những kiến nghị như sau:
Quá trình chi ết rút tinh dầu:
Y KÈM
CầnẠtiến hành phân tích sắc kí, đo tính chất vật lý ( năng suất quay cực, chỉ số
D
ester hóa, chỉ số
daykemquynhonbusiness@gmailkhúcxạ...)củatinhdầubưởi.Dođiềukiện
hạn chế nên chúng tôi chưa thực hiện được.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên quá trình chưng cất.
Khảo sát ảnh hưởng của giống bưởi lên hiệu suất chưng cất.
Quá trình chiết tách pectin:
Tuy pectin thu được khá lớn nhưng vẫn còn lẫn một vài chất hòa tan nên làm cho
cấu trúc không tốt, kém chất lượng. Cần có phương pháp tinh sạch pectin.
54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
46
55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khảo sát ảnh hưởng của giống bưởi lên hiệu suất chiết.
Khi tiến hành cô đặc pectin có màu đậm hơn. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên
chúng tôi không thể nghiên cứu thêm để tìm ra biện pháp khắc phục hiện tượng trên.
ST>
OFFICIAL com
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
47
56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vương Ngọc Chính_ Hương liệu mỹ phẩm, NXB đại học Quốc Gia TP.HCM.
2. Hồ Thị Thu Hà_ Khóa luận tốt nghiệp “ Nghiên cứu chiết xuất và chế biến hỗn hợp
gia vị nhục đậu khấu, cari, nghệ”_ ĐH Nông Lâm TPHCM.
3. Vũ Ngọc Lộ. Những cây tinh dầu Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
4. Lê Ngọc Thạch. Tinh dầu, NXB đại học Quốc Gia TP.HCM
ST>
5. Diệp Thanh Tùng_Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu quy trính sản xuất mứt đông
com
chanh dây- Tận dụng pectin từ vỏ quả”_ĐH Nông Lâm TPHCM.
OFFICIAL .
D daykemquynhonbusiness@gmail
6. Trương Vĩnh, 2007. Thống kê ứng dụng và phương pháp thí nghiệm. Trường đại
học Nông Lâm TP.HCM.
Các trang web:
N
Ơ
http://vi.wikipedia.org/wiki/M%E1%BB%A9t
http://www.datviet.com/threads/131221
NH -B%C6%B0%C6%A1i-co-tac-dung-
QUY
g%E1%BB%89-(grape -fruit)
http://www.datviet.com/threads/131221-B%C6%B0%C6%A1i-co-tac-dung-
g%E1%BB%89-KÈM(grape-fruit)
Y
Ạ
48
57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Số liệu chưng cất tinh dầu vỏ bưởi bằng phương pháp chưng cất cổ điển.
tỷ lệ 1:08 1:09 1:10 1:11 1:12
thời lần lần lần lần lần lần lần lần lần lần
gian 1 2 TB 1 2 TB 1 2 TB 1 2 TB 1 2 TB
5 0.25 0.13 0.19 0.13 0.25 0.19 0.25 0.25 0.25 0.38 0.50 0.44 0.38 0.50 0.44
10 0.50 0.50 0.50 1.00 0.75 0.88 0.63 0.63 0.63 0.63 0.75 0.69 1.00 0.75 0.88
50 1.25 1.50 1.38 1.63 1.75 1.69 1.75 1.88 1.81
1.75ST>1
75 1.75 1.63 1.75 1.69
20 0.63 0.88 0.75 1.25 1.00 1.13 0.88 1.00 0.94 0.88 1.00 0.94 1.13 1.00 1.06
30 1.00 1.25 1.13 1.38 1.25 1.31 1.00 1.25 1.13 1.38 1.38 1.38 1.38 1.38 1.38
com
40 1.13 1.38 1.25 1.50 1.63 1.56 1.63 1.75 1.69 1.63 1.63 1.63 1.50 1.63 1.56
.
OFFICIAL
60 1.38
D
1.75
daykemquynhonbusiness@gmail
2.00 1.94 1.63 1.75 1.69
1.75 1.56 1.88 1.81 1.88 2.00 1.94 1.88
70 1.50 1.75 1.63 2.00 2.00 2.00 1.88 2.00 1.94 2.00 2.13 2.06 1.75 1.88 1.81
80 1.63 1.88 1.75 2.00 2.00 2.00 2.00 2.06 2.03 2.13 2.19 2.16 1.88 1.88 1.88
90 1.63 1.88 1.75 1.88 2.00 1.94 2.00 2.00 2.00 2.13 2.19 2.16 1.88 1.88 1.88
N
100 1.63 1.88 1.75
Ơ
2.00 1.94 2.00 2.06 2.03 1.75 1.75 1.75
1.88
NH
Phụ lục 2: Số liệu chiết tách pectin
QUY
2.1 Số liệu chiết tách pectin theo pH
KÈM 1 0.59 0.88 0.54 0.71 0.42
lần
pH
1.50 2.00 2.50 3.00 3.50
Ạ
2 0.84 0.68 0.72 0.53 0.59
Y
Trung bình 0.72 0.78 0.63 0.62 0.51
Hiệu suất
(%) 2.86 3.12 2.52 2.48 2.03
2.2 Số liệu chiết tách pectin theo thời gian.
lần
Thời gian (phút)
20 30 40 50 60
1 0.48 0.90 1.04 1.05 0.44
2 0.70 0.84 0.94 0.95 0.56
Trung bình 0.59 0.87 0.99 1.00 0.50
Hiệu suất
(%) 2.36 3.48 3.97 4.00 2.00
58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
49
59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.3 Số liệu chiết tách pectin theo tỷ lệ nguyên liệu trên dung môi.
lần
tỷ lệ
1:11 1:12 1:13 1:14 1:15
1 1.03 1.28 1.41 1.58 1.33
2 1.12 1.23 1.46 1.48 1.05
Trung bình 1.08 1.26 1.43 1.53 1.19
Hiệu suất
(%) 4.31 5.03 5.73 6.12 4.77
Phụ lục 3: Bảng phân tích ANOVA cho kết quả chiết pectin.
3.1 Bảng phân tích ANOVA cho kết quả chiết pectin theo pH.
One-Way Analysis of Variance com
--------------------------------------------------------------------------------
Data: PH.data
OFFICIAL
ST>
.
D daykemquynhonbusiness@gmail
Level codes: PH.pH
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance N
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation
NH
Mean square F-ratio Sig. level
Sum of SquaresƠd.f.
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .0869000 4 .0217250 1.107 .4452
Within groups
QUY
5 .0196200
.0981000
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) .1850000 9
0 missing value(s) KÈM have been excluded.
ẠY
50
60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.2 Bảng so sánh về hiệu suất chiết pectin theo pH.
Multiple range analysis for PH.data by PH.pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3.5 2 .5050000 X
3 2 .6200000 X
2.5 2 .6300000 X
1.5 2 .7150000 X
2 2 .7800000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
2 - 3.5 0.27500 0.36018ST>
1.5 - 2 -0.06500 0.36018
1.5 - 2.5 0.08500 0.36018
1.5 - 3 0.09500 0.36018
1.5 - 3.5 0.21000 0.36018
2.5 - 3 0.01000
0.36018. com
2 - 2.5 0.15000 0.36018
2 - 3 0.16000 0.36018
One-Way AnalysisOFFICIALof Variance
daykemquynhonbusiness@gmail
* denotes a statistically significant difference.
3.3 Bảng phân tích ANOVA cho kết quả chiết pectin theo thời gian.
N
--------------------------------------------------------------------------------
Data: THOIGIAN.data
Ơ
NH
Level codes: THOIGIAN.thoigian
Labels:
QUY
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variationKÈMSum of
Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
Y
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .4292000 4 .1073000 12.419 .0083
--------------------------------------------------------------------------------D
.0432000 5 .0086400
Within groupsẠ
Total (corrected) .4724000 9
0 missing value(s) have been excluded.
61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
51
62. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.4 Bảng so sánh về hiệu suất chiết pectin theo thời gian
Multiple range analysis for THOIGIAN.data by THOIGIAN.thoigian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
60 2 .5000000 X
20 2 .5900000 X
30 2 .8700000 X
40 2 .9900000 X
50 2 1.0000000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
*
20 - 30 -0.28000 0.23902
20 - 40 -0.40000 0.23902 *
20 - 50 -0.41000
ST>
0.23902 *
20 - 60 0.09000 0.23902
30 - 40 -0.12000 0.23902
30 - 50 -0.13000 0.23902 com
30 - 60 0.37000 0.23902 *
40 - 50 -0.01000 0.23902
Data: TYLE.data OFFICIAL .
* denotes a statistically significant differen e.
D daykemquynhonbusiness@gmail
3.5 Bảng phân tích ANOVA cho kết quả chiết pectin theo tỷ lệ.
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
N
Level codes: TYLE.Tyle
Ơ
NH
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
QUYA alysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Y
KÈM .2716600 4 .0679150 6.691 .0305
Between groups
Within groups .0507500 5 .0101500
Ạ
--------------------------------------------------------------------------------
Total (correcte ) .3224100 9
0 missing value(s) have been excluded.
52
63. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.6 Bảng so sánh về hiệu suất chiết pectin theo tỷ lệ nguyên liệu trên dung môi.
Multiple range analysis for TYLE.data by TYLE.Tyle
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1:11 2 1.0750000 X
1:15 2 1.1900000 XX
1:12 2 1.2550000 XX
1:13 2 1.4350000 XX
1:14 2 1.5300000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1:11 - 1:12 -0.18000 0.25906
*
1:11 - 1:13 -0.36000 0.25906
1:11 - 1:14 -0.45500 0.25906 *
1:11 - 1:15 -0.11500 0.25906
1:12 - 1:13 -0.18000 0.25906
*
1:12 - 1:14 -0.27500 0.25906
1:12 - 1:15 0.06500 0.25906 com
1:13 - 1:14 -0.09500 0.25906
OFFICIAL .
denotes a statistically significant differenceST>
D daykemquynhonbusiness@gmail
N
Ơ
QUY
NH
YKÈM
Ạ
53