SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193
864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả tấm lòng, em mu ốn bày tỏ lòng bi ết hơn đến với những người đã
giúp em hoàn thành bài khóa lu ận tốt nghiệp này.
Lời đầu tiên, em xin cám ơn cô TS. Hồ Thị Thúy Nga vì đã dành th ời gian và
tâm huyết hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn hành khóa
luận tốt nghiệp.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Qúy th ầy cô trường Đạ học Kinh tế Huế,
Đại học Huế nói chung và th ầy cô thu ộc Khoa Kế toán – iểm toán nói riêng đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cũng như nhữ ng kinh nghiệm trong cuộc
sống.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế nói chung và các anh ch ị thuộc p òng K ế toán tổng hợp, phòng Qu ản lý
nghiệp vụ nói riêng đã quan tâm, giúp đỡ và t ạo nhiều cơ hội cho em tiếp xúc v ới các
công vi ệc thực tế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giám đốc công ty
Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, anh Nguyễn Định Khoa đã tạo điều kiện để em
được thực tập tại Quý công ty, anh Nguy ễn Hiếu, chị Hoàng Thị Thu Dung – hai
người hướng dẫn trực tiếp em tại công ty trong su ốt thời gian qua.
Cuối cùng, co n xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cha mẹ, người đã có công
sinh thành, dạy dỗ con nên người. Cảm ơn các anh chị, bạn bè đã luôn giúp đỡ và cổ
vũ tinh thần cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Mặc dù em đã nổ lực để hoàn thành đề tài với tất cả năng lực, sự nhiệt tình của
mình, tuy nhiên khóa luận không tránh kh ỏi những thiết sót, em r ất mong nhận được
những ý ki ến đóng góp quý báu từ Qúy Th ầy Cô.
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Sinh viên thực hiện
Lâm N ữ Hoàng Linh.
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................. 1
1. Lý do ch ọn đề tài.................................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu của đề tài ...................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên c ứu chung:........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể:........................................................................................................ 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:......................................................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 3
4. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 4
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:..................................................................................................... 4
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý s ố liệu: ................................................................................ 5
5. Cấu trúc đề tài: Gồm 3 phần............................................................................................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU ............................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ................................................ 7
CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP..................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về kế toán qu ản trị.................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị ................................................................................................. 7
1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị................................................................................................... 9
1.1.3. Chức năng của kế toán quản trị .............................................................................................. 9
1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị......................................................................................... 11
1.2. Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp...................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm chi phí....................................................................................................................... 13
1.2.2. Phân loại chi phí......................................................................................................................... 14
1.2.3. Khái niệm kế toán quản trị chi phí..................................................................................... 21
1.2.4. Nội dung kế toán quản trị chi phí ....................................................................................... 22
1.2.4.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí....................................................................................... 23
1.2.4.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí. ...................................................................... 23
1.2.4.3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm......................................... 23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.4.4. Phân tích biến động chi phí............................................................................................... 24
1.2.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí................................................ 26
1.2.4.6. Phân tích thông tin chi phí................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN TRỊ.............................. 31
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế .................... 31
2.1. Tổng quan về công ty....................................................................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành ngh ề kinh doanh........................................................... 32
2.1.2.1. Chức năng...................................................................................................................................... 32
2.1.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................................................ 33
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................................... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................... 34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty............................................................................... 45
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................................................... 45
2.1.4.2. Tổ chức công tác k ế toán....................................................................................................... 46
2.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và thu nhập............................................. 48
2.1.5. Tình hình nguồn lực công ty gi i đoạn 2015 – 2017....................................................... 50
2.1.5.1. Tình hình laođộng...................................................................................................................... 50
2.1.5.3. Tình hình kinh doanh ............................................................................................................... 59
2.2. Thực trạng công tác k ế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế....................................................................................................................................................... 61
2.2.1. Thực trạng nhận diện và phân lo ại chi phí ........................................................................ 61
2.2.2. Thực trạng xây dựng định mức và dự toán chi phí......................................................... 65
2.2.5. hực trạng hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí................................................... 73
2.2.6. Thực trạng phân tích thông tin chi phí.................................................................................. 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN
TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY............................................................................................................... 84
3.1. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế....................................................................................................................................................... 84
3.1.1. Những kế quả đạt được ............................................................................................................... 84
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.1.2. Những điểm hạn chế..................................................................................................................... 84
3.2. Nguyên nhân d ẫn đến việc chưa áp dụng tốt kế toán quản trị chi phí tại Công ty. 85
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tại Công ty
Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 87
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí......................... 87
3.2.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí.... 88
3.2.2.1. Thay đổi nhận thức của ban Giám đốc về tầm quan trọng của k ế oán quản trị.
88
3.2.2.2. Hoàn thiện nhận diện và phân lo ại chi phí .................................................................... 88
3.2.2.3. Hoàn thiện xây dựng định mức và dự toán chi phí ..................................................... 92
3.2.2.4. Đào tạo nguồn lực đảm nhiệm vai trò c ủa một ngườ i kế toán quản trị. .......... 92
3.2.2.5. Hoàn thiện phân tích biến động chi phí:.......................................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...................................................................................... 94
1. Kết luận................................................................................................................................................... 94
2. Kiến nghị................................................................................................................................................ 95
TÀI LI ỆU THAM KHẢO..................................................................................................................... 96
PHỤ LỤC 1....................................................................................................................................................... i
PHỤ LỤC 2...................................................................................................................................................... v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
GTGT
KPCĐ
KTQT
KTTC
NCTT
NVL
NVLTT
TK
TSCĐ
SXC
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Giá trị giá tăng
Kinh phí công đoàn
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Nhân công tr ực tiếp
Nguyên v ậ t liệu
Nguyên v ậ t liệu trực tiếp
Tài khoản
Tài sản cố định
Sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị........................................................................ 12
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chịu chi phí.. 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong quá trình sản xuất .............................. 21
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty PTI Th ừa Thiên Huế.......................................... 34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty PTI Th ừa Thiên Huế........................................... 45
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí môi giới bảo hiểm............................................................... 63
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghi ệp....................................................... 64
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình laođộng của công ty giai đoạn 2015 – 2017............. 51
Bảng 2.2. Tình hình tài sản công ty PTI Th ừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017....... 54
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn công ty PTI Th ừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.57
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu công ty PTI Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2017 ..60
Bảng 2.5. Kế hạch kinh doanh của Công ty PTI Th ừa Thiên Huế năm 2017…… ......45
Bảng 2.6. Chi phí chuẩn được xây dựng .......................................................................................... 70
Bảng 2.7. Biến động chi phí…………………………………………………………..47
Bảng 3.1. Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ..................... 89
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do ch ọn đề tài
Hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp trên khắp đất nước Việt Nam
được thành lập và phát triển ngày càng m ạnh mẽ. Cùng v ới đó là sự tác động của
công nghệ, sự toàn cầu hóa và s ự tập trung quyền lực đã tạo ra môi trường kinh doanh
m ới. Môi trường kinh doanh này được đặc trưng bởi sự thay đổi nhanh chóng và c ạnh
tranh khốc liệt. Làm thế nào để tồn tại và phát tri ển giữa hàng nghìn doanh ng iệp và
trong môi trường kinh doanh mới như hiện nay? Đó chính là những áp lực rất lớn mà
nhà quản lý đang phải đối mặt trong việc quản lý ho ạt động của một tổ chức.
Trong sáu yếu tố cơ bản (tiền bạc, máy móc thi ết bị , nguyên vật liệu, nhân lực,
marketing, quản lý) trong ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì quản lý
là yếu tố quan trọng nhất. Cái hay của qu ả n trị đó là cùng với các điều kiện về con
người và về vật chất kỹ thuật như nhau nhưng quản trị lại có th ể khai thác khác nhau,
đem lại hiệu quả kinh tế khác nhau. Nói cách khác, v ới những điều kiện về nguồn lực
như nhau, quản lý t ốt sẽ phát huy có hi ệu quả những yếu tố nguồn lực đó, đưa lại
những kết quả kinh tế - xã h ội mong muốn, còn qu ản lý t ồi sẽ không khai thác được,
thậm chí làm tiêu tan một cách vô ích những nguồn lực có được, dẫn đến tổn thất.
Trên thực tế, các hà qu ản lý ở tất cả các tổ chức đều dựa vào thông tin k ế toán,
nhất là thông tin kế toán quản trị để ra quyết định, lập kế hoạch, điều hành và ki ểm
soát hoạt động của tổ chức và thông tin k ế toán quản trị chi phí là một trong những
nguồn thông tin k ế toán như vậy. Muốn quản trị chi phí hiệu quả thì việc tổ chức hệ
thống thông tin k ế toán quản trị chi phí trong mỗi doanh nghiệp là công vi ệc vô cùng
cần thiết giúp nhà qu ản lý được cung cấp đầy đủ thông tin m ột cách kịp thời, đặc biệt
thực trạng tài chính doanh nghiệp, từ đó ra quyết định và kiểm soát chi phí.
Ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng , kế toán quản
trị là một lĩnh vực còn khá m ới mẻ, việc triển khai ứng dụng trong các doanh nghiệp
chưa được quan tâm đúng mức. Qua quá trình thực tập tại công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế, tác giả nhận thấy hiện nay côn g ty chỉ mới tập trung vào kế toán tài
1
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
chính, sự nhận thức và hiểu biết và kế toán quản trị còn khá m ới mẻ, chưa được thực
hiện một cách khoa học như sau:
Thứ nhất, công ty chưa quan tâm tới việc lập dự toán linh hoạt, chủ yếu tập
trung vào kế hoạch kinh doanh, quan tâm đến doanh thu kiếm vào nhiều hơn.
Thứ hai, việc lập báo cáo chi phí và phân tích chi phí phục vụ kiểm soát chưa
được công ty quan tâm đúng mức.
Thứ ba, sử dụng thông tin k ế toán quản trị chi phí phục vụ c o vi ệc ra quyết
định thực hiện còn đơn giản dẫn đến việc kiểm soát chi phí không hiệu quả.
Đa số các bài nghiên c ứu trước đây đề cập đến chi phí trong doanh nghiệp sản
xuất thuộc các ngành xây d ựng, may mặc, bia, bánh kẹo…còn trong bài nghiên cứu
này, lĩnh vực mà tác gi ả lựa chọn là công t y kinh doanh dịch vụ (ngành bảo hiểm).
Hơn nữa, hầu hết các bài khóa lu ận đi trước tập trung nghiên cứu vận dụng kế toán
quản trị cho doanh nghiệp có quy mô l ớn, còn đối tượng doanh nghiệp chủ yếu tác giả
hướng đến trong bài nghiên c ứu này là doanh nghi ệp có quy mô v ừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Dựa vào tình hình thực tế và “khoảng trống” nghiên cứu của
những tác giả đi trước, tôi đ ã chọn đề tài: “Kế toán qu ản trị chi phí tại công ty B ảo
hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.
2. Mục tiêu ghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên c ứu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty B
ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ
áp dụng lĩnh vực kế toán quản trị vào công ty, đồng thời cải thiện được khả năng kiểm
soát tốt chi phí tại công ty.
2.2. Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể:
Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý lu ận cơ bản về kế toán quản trị chi phí để
làm khung lý thuy ết cho vấn đề nghiên cứu.
2
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Nghiên cứu thực trạng kế tóan chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế.
Phân tích đánh giá những mặt ưu và những mặt hạn chế trong công tác k ế toán
quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tạ i
Công ty, góp ph ần cải thiện việc cung cấp thông tin k ế toán cho bộ máy quản lý trong
quá trình hoạt động và điều hành công ty.
2.3. Câu h ỏi nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện, tìm hiểu dựa trên những câu h ỏ cơ bản sau: (1) Thực
trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điệ n Thừa Thiên Huế là gì?
(2) Công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty đang gặ p những khó khăn gì? (3)
Những vấn đề làm được và chưa làm được của cô ng tác kế toán quản trị chi phí của
công ty là gì? (4) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác k ế toán quản
trị chi phí tại công ty? (5) Nh ững giải pháp nào kh ả thi để đưa ra nhằm nâng cao hiệu
quả công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty?
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên c ứ u: hệ thống thông tin k ế toán phục vụ quản trị chi phí tại
công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên c ứu được thực hiện tập trung vào các chi phí xuất
hiện tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế đó là:
- Chi phí bảo hiểm.
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí quản lý doanh nghi ệp.
Phạm vi thời gian:
 Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin th ứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm
2015 – 2017.
3
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
 Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 10 đến
tháng 12 năm 2018.
4. Các phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập thông tin th ứ cấp: Là phương pháp thu thập những tài liệu sẵn có trên
sách, giáo trình, báo, các v ăn bản pháp luật đã được các chức năng thẩm định, kiểm
tra, ban hành. Đó là việc thu thập thông tin chung v ề tình hình hoạt động c ủa công ty.
Thu thập những thông tin đã được kiểm duyệt trong các báo cáo c ủa cô g ty: K ế
hoạch doanh thu và thực tế thu chi của công ty, báo c áo cân đối tài khoản chi tiết.
 Thông tin c ần thu thập
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên
Huế.
- Bảng cân đối chi tiết tài khoản công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
- Số liệu về cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự của công ty.
- Thông tin các kênh phân ph ối, kênh bán l ẻ của công ty trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Các thông tin c ần thiế t khác.
 Nguồn thu thập số liệ u:
- Từ các phòng ban c ủa công ty: Phòng K ế toán tổng hợp, phòng Qu ản lý
nghiệp vụ…
- Từ các website, sách, báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, chuyên đề có liên quan.
- ừ các nguồn khác.
Thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua kh ảo sát
các đối tượng nghiên cứu bằng các hình thức:
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn Giám đốc và kế toán trưởng để nhận biết các yêu c ầu quản trị chi
phí dựa trên cơ sở thông tin k ế toán, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán
hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý đến mức độ nào.
4
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Phỏng vấn trưởng phòng các phòng ban nh ư phòng Quản lý nghi ệp vụ và Phát
triển kinh doanh, phòng Giám định bồi thường, phòng Kinh doanh để tổng hợp và biết
được quy trình quản lý chi phí cũng như đánh giá được mức độ quan trọng của việc
quản lý chi phí tại các phòng ban, đề xuất những giải pháp có th ể có v ề công tá c k ế
toán quản trị chi phí lên cấp trên.
- Phương pháp quan sát trực tiếp:
Quan sát công vi ệc của nhân viên các phòng ban nh ư phòng K ế oán, phòng
Quản lý nghi ệp vụ, phòng Giám định bồi thường, phòng Kinh doan để thấy được công
vi ệc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hi ện đề tài, tôi đã luôn tham
khảo, hỏi ý ki ến của giáo viên hướng dẫn, của kế toán trưởng cũng như anh chị đồng
nghiệp tại công ty tôi đang thực tập để có được sự đánh giá khách quan hơn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý s ố liệu:
- Phương pháp xử lý và phân tích, t ổng hợp thông tin
Dựa trên những thông tin thu th ập được, sử dụng các phương pháp so sánh,
thống kê, phân tích để làm rõ n ội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét
cũng như đề xuất các giải pháp giúp c ải thiện tình hình làm việc tại công ty.
- Phương pháp so sánh: bao gồm phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài s ản, nguồn vốn, tình
hình kinh doanh 3 năm 2015, 2016 và 2017; Phân tích tình hình biến động giữa chi phí
kế hoạch và chi phí thực tế của công ty năm 2017.
- Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các thông tin có cùng n ội dung
liên quan để phân tích, nhận xét ưu, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và giải
pháp khắc phục.
- Phương pháp xử lý s ố liệu đều được thực hiện trên phần mềm Excel.
5. Cấu trúc đề tài: Gồm 3
phần - Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung
5
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
+ Chương 1: Cơ sở lý lu ận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
+ Chương 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty B ảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thi ện công tác k ế toán quản trị chi phí tại công
ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
6
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG
1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán qu ản trị
1.1.1. Khái ni ệm về kế toán qu ản trị
Đa số các công ty s ản xuất kinh doanh được thành lập và đi vào hoạt động đều
hướng tới mục tiêu cao nhất là lợi nhuận. Việc ra quyết định như thế nào để vừa tối đa
hóa được lợi nhuận đồng thời hạn chế đến mức thấp nhấ t về phần chi phí trong phạm
vi cho phép, nâng cao được sức cạnh tranh của công ty gi ữa nền kinh tế thị trường đã,
đang và diễn ra ngày càng kh ốc liệt này, đó là câu hỏi thường trực đối với các nhà
quản trị. Có r ất nhiều giải pháp được đưa ra để có được thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác để các nhà qu ản trị có th ể điều ch ỉnh hành vi của công ty nh ằm thích ứng
với những thay đổi của thị trường, nh nh chóng đưa ra các quyết định kịp thời đúng
đắn, nắm bắt cơ hội, ấy mới là điểm mấu chốt trong vấn đề quản trị. Vậy phải làm thế
nào để có th ế đưa ra các quyết định quản trị? Lúc này người kế toán có vai trò gì trong
việc cung cấp thông tin k ế toán phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng?
Theo khoản 8 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán “là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t ế, tài chính dưới hình thức
giá tr ị, hiện vật và th ời gian lao động” (Luật kế toán, 2015). Những người sử dụng thông
tin k ế toán của một tổ chức, một công ty hay m ột doanh nghiệp có th ể được phân loại
thành hai nhóm: nh ững người bên trong và nh ững người bên ngoài t ổ chức. Để phục vụ
nhu cầu thông tin cho hai nhóm người khác nhau này, h ệ thống thông tin kế toán của một
tổ chức được cấu thành bởi hai bộ phận chủ yếu là kế toán quản trị và kế toán tài chính.
Hệ thống thông tin k ế toán quản trị nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho những người bên
trong tổ chức như các nhà qu ản trị cấp cao, các phòng ban, hi ệu trưởng hay trưởng khoa
các trường đại học, ban giám đốc bệnh viện và các c ấp quản lý
7
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
trong nội bộ tổ chức. Trong khi đó hệ thống thông tin k ế toán tài chính nhằm đáp ứng
nhu cầu thông tin cho nh ững người bên ngoài t ổ chức, chẳng hạn như các cổ đông,
nhà cung cấp hàng hóa, ngân hàng cho vay và các cơ quan quản lý N hà nước. Như
vậy, khi xét đến chức năng cung cấp thông tin n ội bộ một cách linh hoạt, chính xác,
kịp th ời và phù h ợp phục vụ việc ra quyết định và quản trị doanh nghiệp thì phải đề
cập đế n k ế toán quản trị trong khi kế toán tài chính không thể đáp ứng được yêu cầu
này. So v ới kế toán tài chính, kế toán quản trị là một lĩnh vực khá mới mẻ, vì vậy, các
khái ni ệm và công c ụ của kế toán quản trị đang được hoàn thiện dần nhằm cung c ấ p
thông tin t ốt hơn cho các quyết định của quản lý.
Có r ất nhiều khái niệm và không ai bi ết chính xác khái niệm nào là đúng hoàn
toàn hay loại hình kế toán quản trị ra đời từ khi nào, tuy nhiên, tùy vào cách nh ận
thức, áp dụng của mỗi người, mỗi quốc gia và hình thức vận hành doanh nghiệp mà có
những khái niệm về kế toán quản trị được đưa ra như sau:
Theo khoản 10 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t ế, tài chính theo yêu cầu quản
trị và quy ết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, 2015).
Theo định nghĩa của Vi ện kế toán Hoa Kì thì kế toán quản trị “là quá trình
nhận diện, đo lường, tổ hợ p, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truy ền đạt thông tin
trong quá trình thực hiệ mục đích của tổ chức. Kế toán qu ản trị là m ột bộ phận thống
nhất trong quá trình quản lý, và nhân viên qu ản lý là nh ững đối tác chi ến lược quan
trọng trong đội ngũ quản lý của tổ chức”.
heo Liên đoàn kế toán quốc tế công b ố trong tài liệu tổng kết các khái ni ệm
kế toán quản trị trên thế giới năm 1998: “Kế toán qu ản trị được xem như một quy
trình định dạng, kiểm soát, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và
truyền đạt thôn g tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp cho những nhà qu ản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều
hành ho ạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhi ệm, hiệu quả nguồn lực
kinh tế của doanh nghiệp”.
8
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Theo Hilton, kế toán qu ản trị là m ột bộ phận trong hệ thống thông tin c ủa
một tổ chức. Các nhà qu ản lý dựa vào thông tin k ế toán qu ản trị để hoạch định và ki
ểm soát ho ạt động của tổ chức (Hilton, 1991).
Tóm l ại, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn nhu
cầu thông tin c ủa các nhà qu ản lý và các cá nhân khác làm vi ệc trong một tổ ch ứ c
(Edmonds et al, 2003).
1.1.2. Bản chất của kế toán qu ản trị
Bản chất của kế toán quản trị là cung cấp thông tin bao gồm cả ững thông tin
quá khứ và những thông tin có tính d ự báo thông qua vi ệc l ậ p kế hoạch và dự toán
trên cơ sở định mức chi phí nhằm kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho
việc lựa chọn các quyết định về giá bán s ản phẩm, ký k ết hợp đồ ng, tiếp tục sản xuất
hay thuê ngoài…. Điều này có ngh ĩa là kế toán quản trị dựa trên việc thu thập thông
tin tài chính phản ánh quá kh ứ để từ đó đưa ra nhữ ng t ông tin quản trị hướng về
tương lai, nhanh, thích hợp mà các nhà k ế toán tài chính không đảm trách được. Đó là
những thông tin được xử lý d ựa vào những thành tựu của công c ụ quản lý, ph ương
tiện tính toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn
giản và khả thi của quy trình quản lý. Bên c ạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế
toán tài chính làm cho hệ thố cô vi ệc kế toán ngày càng hoàn thiện và phong phú hơn.
Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của
nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra
các quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị dựa
trên hệ thống thông tin phù h ợp được cung cấp. Do vậy, một yêu cầu đặt ra cho công
tác kế toán, đặc biệt là kế toán quản trị là phải đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh , chính
xác cho nhà qu ản lý nh ằm hoàn thàn h tốt việc ra quyết định.
1.1.3. Chức năng của kế toán qu ản trị
Mỗi một giai đoạn phát triển khác nhau, một tổ chức có th ể xác định một hoặc một
số mục tiêu nhất định. Cho dù m ục tiêu hoạt động của một tổ chức là gì đi nữa, công vi ệc
của các nhà qu ản lý là ph ải đảm bảo các mục tiêu được thực hiện. Vậy chức
9
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
năng của kế toán quản trị là gì trong quá trình quản lý nh ằm đạt được mục tiêu ấy?
Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác giả
Robert S.Kaplan và Anthony A.Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan tr ọng
trong việc cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý trong một tổ chức để họ lập k ế
hoạch và ki ểm soát hoạt động của mình”.
Kế toán quản trị thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý
trong bốn hoạt động cơ bản sau:
- Lập kế hoạch và d ự toán: Lập kế hoạch là xây d ựng các mục tiêu phải đạt và
vạch ra các bước thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Các kế hoạch này có th ể là
dài hạn hay ngắn hạn. Trong giai đoạn này, nhà qu ản lý v ạ ch ra những bước phải làm
để đưa hoạt động của doanh nghiệp hướng về các mụ tiêu đ ã xác định. Để kế hoạch
lập ra có tính khả thi cao, kế hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù
hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp.
Dự toán cũng là một loại kế hoạch nh ằm liên kết các mục tiêu và ch ỉ rõ cách
huy động, sử dụng các nguồn lực để đạt các m ục tiêu đề ra. Theo Horngren, “dự toán
là m ột trong những công c ụ được sử dụng rộng rãi b ởi các nhà qu ản lý trong việc
hoạch định và ki ểm soát các t ổ chức” (Horngren et al., 1999). Thực hiện chức năng
này, kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập các thông tin c ần thiết để lập dự toán
gồm thông tin v ề tổ chức, chi phí định mức, chi phí tiêu chuẩn cũng như các kỹ thuật
tính toán phục vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp.
- Tổ chức và điều hành: dựa trên định hướng từ kế hoạch và dự toán, các nhà
quản trị phải biết cách liên k ết tốt nhất giữa tổ chức, con người và các ngu ồn lực sao
cho kế hoạch được thực hiện hiệu quả nhất. Do đó, nhà quản trị phải cần các thông tin
khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó kế toán quản trị sẽ cung cấp thông tin
liên quan đến kinh tế, tài chính, dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương
án để điều hành, giám sát các ho ạt động hàng ngày và gi ữ cho hoạt động của tổ chức
trôi ch ảy.
- Kiểm soát: sau khi tổ chức thực hiện dựa trên kế hoạch đã lập, nhà quản trị
phải kiểm tra, đánh giá hoạt động và đánh giá lại việc thực hiện kế hoạch. Trong quá
10
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
trình kiểm tra giám sát, nhà qu ản lý s ẽ so sánh hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã
thiết lập. So sánh này s ẽ chỉ ra ở khâu nào công vi ệc thực hiện chưa đạt yêu cầu, và
cần hiệu chỉnh để hoàn thành nhi ệm vụ và mục tiêu đã thiết lập.
- Ra quyết định: là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong s ố các phương án
khác nhau. Đây là chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu qu ản trị của doanh nghiệp.
Quá trình ra quyết định rất cần các thông tin c ụ thể từ nhiều nguồn, trong đó chủ yếu là
thông tin c ủa kế toán quản trị. Để thực hiện chức năng này hiệ u quả, kế toán quản trị
phải có công c ụ thích hợp để giúp nhà qu ản trị nhận diện được các thông tin
thích hợp và bỏ qua các thông tin không thích h ợp nhằm tập tru g sự chú ý ngay vào
vấn đề cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định để đáp ứ ng yêu cầu hiện nay của
nhà quản trị trong thời buổi cạnh tranh gay gắt và có nhi ề u biến động.
1.1.4. Tổ chức bộ máy k ế toán qu ản trị
- Mô hình kết hợp:
Đặc điểm: kế toán trong doanh nghi ệp đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế
toán tài chính và kế toán quản trị. Công vi ệc bao gồm thu nhận, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin chi ti ết, cụ thể phục vụ cả đối tượng bên ngoài l ẫn bên trong doanh nghiệp.
Ưu điểm: kết hợp ch ặ t chẽ thông tin k ế toán tài chính và kế toán quản trị, bộ
máy kế toán khá gi ả đơn và tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: chưa chuyên môn hóa hai lo ại hình kế toán, nhân viên k ế toán dễ
bị quá tải công vi ệc.
Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô v ừa và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất ít.
- Mô hình tách bi ệt:
Đặc điểm: phòng k ế toán của đơn vị gồm hai bộ phận: kế toán tài chính và kế
toán quản trị với vai trò, ch ức năng, nhiệm vụ và công vi ệc tách biệt nhau.
Ưu điểm: chuyên môn hóa gi ữa hai bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản
trị, phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin được nhanh chóng hơn.
11
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Nhược điểm: không t ận dụng những đặc điểm chung của hai bộ phận, tốn kém
chi phí.
Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô l ớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa
ngành, đa nghề.
- Mô hình hỗn hợp:
Đặc điểm: Đối với các phần hành có tính tương đồng giữa kế toán ài chính và
kế toán quản trị thì sẽ được áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành
có s ự khác biệt căn bản và có ý ngh ĩa cung cấp thông tin đặ c biệt quan trọng đối với
doanh nghiệp thì sẽ được tổ chức theo mô hình tách rời.
Ưu điểm: mô hình có tinh linh ho ạt, tận dụng được những điểm tương đồng
giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ.
Nhược điểm: tốn kém chi phí, cần có s ự đầu tư cao về tài chính cũng như chất
xám để tổ chức được một mô hình linh hoạ t và hoạt động hiệu quả.
Tóm l ại, dù theo mô hình nào thì riêng b ộ máy kế toán quản trị cũng thường
được tổ chức theo sơ đồ sau:
Bộ phận dự toán
định mức
Bộ phận kế toán quản trị
Bộ phận tổng hợp,
phân tích, đánh giá
Bộ phận tư vấn,
ra quyết định
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy k ế toán qu ản trị.
Trong đó, bộ phận xây dựng dự toán, định mức sẽ tiến hành thu thập thông tin,
phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để xây dựng các định mức, dự toán
theo kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
12
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá s ẽ thực hiện công vi ệc đánh giá các kết
quả hoạt động thực tế so với dự toán, tìm ra nguyên nhân chênh l ệch (nếu có), đồng
thời đánh giá trách nhiệm của từng nhà quản trị trong việc sử dụng chi phí tăng, giảm
như thế nào.
Bộ phận tư vấn ra quyết định căn cứ vào kết quả đánh giá, kinh nghiệm thực tế và
đạo đức nghề nghiệp để tư vấn cho nhà quản trị để đưa ra những quyết định đúng đắn.
1.2. Kế toán qu ản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái ni ệm chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là tổng giá tr ị các kho ản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức ác kho ản tiền chi ra, các kho ản khấu
trừ tài s ản hoặc phát sinh các kho ản nợ dẫn đến làm gi ảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân ph ối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Chuẩn mực kế toán Việt
Nam, 2002).
Theo Giáo trình Quản trị tài chính củ a tác giả Ths. Vũ Quang Kết - TS.
Nguyễn Văn Tấn, chi phí sản xuất kinh do nh của doanh nghiệp là bi ểu hiện bằng tiền
của toàn b ộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghi ệp phải bỏ ra để sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm và m ột số kho ản tiền thuế gián thu mà doanh nghi ệp phải bỏ ra để
thực hiện hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (Ths. Vũ Quang
Kết-TS. Nguyễn Văn Tấn, 2007).
Các nhân viên k ế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy
sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al.,1999). Hầu hết
mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và
dịch vụ.
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện
chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn về tài nguyên,
vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây
chính là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
13
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Đối với các nhà qu ản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu
được nhiều hay ít ngoài việc phụ thuộc vào doanh thu còn phụ thuộc vào chi phí bỏ ra
ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát
được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu ch
ốt để có th ể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sả n
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân lo ại chi phí
Phân loại chi phí là sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từ g loạ i, từng nhóm
tương ứng theo những đặc trưng nhất định. Trong kế toán quản trị, chi phí được phân
loại theo nhiều cách khác nhau tùy theo m ục đích sử dụng c ủa nhà quản lý. Vi ệc
nhận định và thấu hiểu từng loại chi phí và hành vi của chúng là hìa khóa của việc đưa
ra quyết định đúng đắn trong việc lập kế hoạch, điều hành và ra quy ết định của các
nhà quản lý.
- Phân loại theo cách ứng xử chi phí
- Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí.
- Phân loại theo khả năng củ nhà quản lý trong vi ệc kiểm soát chi phí.
- Phân loại theo chức năng kinh doanh.
- Phân loại theo thời điể m ghi nhận chi phí.
- Phân loại theo bả chất kinh tế của chi phí
Cụ thể:
 Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi
phí: + Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi (biến phí) là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của
mức độ hoạt động của tổ chức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy...).
Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức
hoạt động thay đổi. Trong doanh nghiệp, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng… Những chi
14
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
phí này khi mức độ hoạt động của đơn vị gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận
và ngược lại. Biến phí có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau:
 Biến phí tuyệt đối: là loại biến phí mà sự biến động của chúng th ực sự thay
đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ hoạt động.

 Biến phí cấp bậc: là một loại biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra khi
mức độ hoạt động thay đổi và đạt đến một giới hạn nhất định.
+ Chi phí cố định
Chi phí cố định (định phí): là những khoản mục chi phí k ô g t ay đổi theo mức
độ hoạt động của đơn vị. Chi phí cố định đơn vị sẽ giả m dần theo sự gia tăng của mức
độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghi ệp có ho ạt động hay không thì vẫn tồn tại định
phí. Tuy nhiên, cần có lưu ý là chi phí cố định h ỉ không thay đổi trong từng phạm vi
nhất định; một khi mức độ hoạt động vượt khỏi giới hạn thì nó có th ể xuất hiện những
thay đổi đột biến. Có hai lo ại đị nh p í:
 Định phí bắt buộc: là những định phí có tính chất, cơ cấu liên quan đến cấu
trúc t ổ chức của một doanh nghiệp mà rất khó thay đổi, nếu muốn thay đổi thì phải
mất thời gian rất dài, ví dụ như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng...

 Định phí tùy ý: còn được xem như định phí quản trị, dòng chi phí này phát
sinh từ các quyết đị h hà năm của doanh nghiệp, như: chi phí quảng cáo, đào tạo nhân
viên, nghiên c ứu phát triển... Định phí tùy ý có b ản chất ngắn hạn, trong trường hợp
cần thiết có th ể bị cắt bỏ.
+ Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm các yếu tố chi phí biến đổi và chi phí
cố định pha trộn lẫn nhau. Ở một mức độ hoạt động nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện
đặc điểm của định phí, ở một mức mức độ hoạt động khác chúng có th ể thể hiện đặc
điểm của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp phải kết hợp hai phạm vi ứng xử
tương ứng. Để xác định các thành ph ần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp
theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán h ọc để kiểm định, phân
tích và đánh giá. Dưới đây là các phương pháp thường dùng:
15
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Phương pháp cực đại – cực tiểu.
Phương pháp bình phương bé nhất.
Phương pháp đồ thị phân tán.
 Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí li n quan trực
tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có
hiệu quả/ít tốn kém (Horngrenet al,1999).
+ Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến
đối tượng chịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó
một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu
chi phí bằng các phương pháp phân bổ chi phí (cost allocation). (Horngren et al,1999).
+ Mối quan hệ gi ữ a chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và đối tượng chịu
chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chi phí Tính trực tiếp
trực tiếp
Phân phối
chi phí
Chi phí Phân bổ
gián tiếp
Đối tượng
chịu
chi phí
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chịu
chi phí
(Nguồn: Horngren et al., 1999)
16
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
 Phân loại dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà qu ản lý:
+ Chi phí kiểm soát được
Nếu một nhà quản lý có th ể kiểm soát hoặc quyết định về một loại chi phí thì chi
phí ấy được gọi là chi phí kiểm soát được bởi nhà quản lý đó. (Hilton & Platt, 2015).
+ Chi phí không kiểm soát được
Chi phí mà nhà quản lý không có kh ả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn
lên nó thì được phân loại là chi phí không kiểm soát được đối với n à quản lý đó.
(Hilton & Platt, 2015).
 Phân lo ại theo lĩnh vực chức năng của tổ chức:
+ Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn b ộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghi ệ p phải bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo
sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong một k ỳ nhất định.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp được phân loại thành ba khoản mục chi phí:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nguyên vậ t liệ u trực tiếp: Là toàn b ộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu
tiêu hao trong quá trì h sả xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói m ột
cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá tr ị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể
của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp
(những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất
sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí
lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, ph ụ cấp và các kho ản trích trên
lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí lao động trực tiếp được tính trực
tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có th ể được xác định rõ ràng và c ụ
thể cho từng loại sản phẩm.
17
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
 Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi
phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi
phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không th ể tính trực tiếp vào
sản phẩm, chúng s ẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua vi ệc phân bổ chi phí.
Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí
sản xuất gián tiếp.
Ngoài việc phân chia phí sản xuất thành ba yếu tố chi phí cơ bản như trên, kế
toán quản trị còn chia chi phí sản xuất thành hai loại: chi phí ban đầu và chi phí chuyển
đổi.
 Chi phí ban đầu (prime costs) là tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp. Chi phí
ban đầu gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí lao động trực tiếp. Chi phí ban
đầu cũng phản ánh mức chi phí riêng biệt, c ụ thể cho từng đơn vị sản phẩm.

 Chi phí chuyển đổi (conversion costs) là tất cả các chi phí sản xuất ngoài chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phi này phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình
chuyển đổi nguyên vật liệ u thành thành ph ẩm. Như vậy, chi phí chuyển đổi bao gồm
chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất gián tiếp (chi phí sản xuất chung).
+ Chi phí ngoài sả xuất
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn ph ải chịu các chi phí ở
ngoài khâu s ản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngoài sản xuất, bao gồm: chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp.
 Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông,
phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí
bán hàng bao g ồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì
dùng cho vi ệc bán hàng, hoa h ồng bán hàng . Tất cả các doanh nghiệp đều có các chi
18
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
phí bán hàng cho dù nó là doanh nghi ệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại hay dịch
vụ.
 Chi phí quản lý doanh nghi ệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm
việc của doanh nghiệp mà không th ể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. Chi phí quản lý bao g ồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghi ệ p
và nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thi ế bị làm
việc trong văn phòng), chi phí văn phòng ph ẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,…Tất
cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.
 Phân lo ại theo thời điểm ghi nhận chi phí:
Một điều quan trọng đối với cả kế toán tài chính và k ế toán quản trị là việc xác
định thời điểm ghi nhận các khoản chi tiêu trong việc mua sắm tài sản hoặc dịch vụ
được ghi nhận là chi phí. Như vậy, dựa trên th ời điểm ghi nhận chi phí, ta có thuật
ngữ chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ:
+ Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là nh ữ ng chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm
hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí (gọi là giá v
ốn hàng bán) t ại thời điểm sả ph ẩ m hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng
hóa chưa tiêu thụ được thì hữ g chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa t ồn kho
(gọi là chi phí tồn kho).
+ Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ là tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm, được ghi
nhận là chi phí trong kỳ. Chúng phát sinh và làm gi ảm lợi tức trong kỳ đó. Nói một
cách khác, nh ững chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và được khấu trừ ra khỏi sản
xuất lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh.
 Phân lo ại theo bản chất kinh tế của chi phí:
Dựa theo bản chất kinh tế của chi phí, ta phân chi phí ra thành các loại: chi phí
chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
19
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
+ Chi phí chênh lệch
Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý th ường phải so sánh nhiều phương
án khác nhau. T ất nhiên, sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà
quản lý th ường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đế
n quyết định là chọn hay không ch ọn một phương án. Có những khoản chi phí hiện di
ệ n trong phương án này nhưng lại không hi ện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong
phương án khác. Những chi phí này gọi là chi phí chênh lệch.
Chi phí chênh lệch có hai lo ại là: chi phí chênh lệch tăng (trường hợp chi phí
trong phương án này lớn hơn chi phí trong phương án kia); và chi phí chênh lệch giảm
(trường hợp chi phí trong phương án này bé hơn chi phí trong phương án kia).
+ Chi phí cơ hội
Trong hoạt động kinh doanh, bất kỳ một khoản mục chi phí nào phát sinh đều
được phản ánh và theo dõi trên các s ổ sách kế toán. Tuy nhiên, có m ột loại chi phí
hoàn toàn không được phản ánh trên s ổ sách kế toán nhưng lại rất quan trọng, cần
được xem xét đến mỗi khi nhà quản lý l ựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư. Đó
là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một
phương án này thay vì chọn phương án khác.
+ Chi phí chìm
Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh do quy ết định trong quá khứ. Doanh
nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong
việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó
không thích hợp cho việc ra quyết định.
20
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Chi phí sản xuất
(Chi phí sản phẩm)
Chi phí nguyên vật liệu Chi phí tiền lương
Chi phí sản xuất chug
trực tiếp trực tiếp
Chi phí ban đầu Chi phí biến đổi
Chi phí ngoài sản xuất
(Chi phí thời kỳ)
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổng quan phân lo ạ i c i phí trong quá trình sản
xuất 1.2.3. Khái ni ệm kế toán qu ản trị chi phí
Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cũng đều phát sinh chi
phí và nó ảnh hưởng trực ti ếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Vì vậy, quản lý và
kiểm soát các chi phí phát sinh luôn là m ối quan tâm hàng đầu của các nhà qu ản trị.
Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công vi ệc quản trị của
một doanh nghiệp. Các thông tin này bao g ồm các thông tin tài chính (chi phí và
doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác của
doanh nghiệp).
Haberstockk cũng đã định nghĩa: “Quản trị chi phí kinh doanh là tính toán hướng
nội, nó mô t ả - về nguyên tắc được thực hiện hàng tháng - đường vận động các nhân t ố
sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và gi ới hạn ở việc tính toán mọi hao phí nhằm tạo
ra và thực hiện các k ết quả của doanh nghiệp, đó chính là chi phí kinh doanh”.
Như vậy, về nguyên tắc, quản trị chi phí kinh doanh phục vụ cho việc tập hợp,
tính toán và phân tích các chi phí của kết quả được tạo ra trong sản xuất kinh doanh.
Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong doanh nghiệp mà trong đó, hệ thống
21
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
thông tin k ế toán đóng vai trò ch ủ đạo. Thông tin k ế toán sẽ cung cấp thông tin đã
được xử lý liên q uan đến kinh tế, tài chính; từ đó, các nhà quản trị có th ể nhìn nhận
được vấn đề gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có k ế
hoạch kinh doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức th ự
c hiện cũng như điều hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu chung.
Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách
nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua
hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm c i p í trong doanh nghiệp.
KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động hư thế nào khi có s ự thay đổi
của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí
thuộc về ai và các gi ải pháp đưa ra để điều hỉnh s ự thay đổi chi phí đó một cách kịp
thời. (Huỳnh Lợi, 2007)
Nói tóm l ại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là m ột hệ thống trong
đó sử dụng thông tin k ế toán để nhận diệ n, x ử lý, phân tích và qu ản lý, kiểm soát chi
phí. Nó là m ột phần hành đặc biệt quan tr ọng, tồn tại trong nhiều loại hình doanh
nghiệp và rất cần được nghiên cứu, phát triển để có th ể áp dụng trong thực tế, giúp
hoàn thiện công tác qu ản lý t ại các đơn vị.
1.2.4. Nội du kế toán qu ản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí đóng vai trò vô cùng quan tr ọng trong việc cung cấp
các thông tin bên trong cho b ộ máy quản trị doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc ra quyết
định quản trị. Đã có r ất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về kế toán
quản trị doanh nghiệp và tôi căn cứ vào Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện kế toán qu
ản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn t ỉnh Thanh
Hóa” của tác giả Nguyễn Thị Bình, (Học viện tài chính, 2018), có th ể khái quát một
số công trình nghiên cứu tiêu biểu dưới các góc độ sau đây:
- Nhận diện và phân lo ại chi phí
- Xây dựng định mức và dự toán chi phí
- Kế toán hoạt động và tính giá thành sản phẩm
22
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
- Phân tích biến động chi phí
- Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí
- Phân tích thông tin chi phí.
Nội dung chi tiết bài nghiên c ứu của tác giả sẽ được trình bày theo thứ tự như
trên xuyên suốt từ phần cơ sở lý lu ận đến khi đưa ra giải pháp hoàn thi ện.
1.2.4.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí
Chi phí hoạt động cũng có thể hiểu một cách tổng quát là nh ững ao phí về lao
động sống và lao động vật hóa cho ho ạt động kinh doanh trong một k ỳ nhất định và
được biểu hiện bằng tiền. Với mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc điểm, quy mô, ngành
nghề kinh doanh, trình độ… và nhu cầu thông tin khác nhau s ẽ có nh ững cách phân
loại chi phí khác nhau, hơn nữa chi phí hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại khác nhau, từ chi phí sản xuất (với doanh nghiệp sản xuất), chi phí liên quan đến
hàng hóa mua vào (v ới doanh nghiệp thương mại), cho đến chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các chi phí khác.
1.2.4.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí.
Việc xây dựng định m ứ c và dự toán chi phí có ý ngh ĩa quan trọng trong công
tác quản lý, thi ết lập được đị nh mức chuẩn chính là căn cứ hữu hiệu để xây dựng dự
toán sản xuất kinh doa h, giúp nhà qu ản trị ước tính được chi phí phát sinh, kiểm soát
và tiết kiệm chi phí. Từ đó chủ động trong việc định hướng sử dụng, huy động và phát
triển nguồn lực kinh doanh.
1.2.4.3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm
- Xác định đối tượng kế toán chi phí hoạt động: Tùy theo t ừng loại chi phí và
lĩnh vực hoạt động mà kế toán phải tiến hành xác định đối tượng cho phù h ợp.
- Xác định đối tượng tính giá thành s ản phẩm: Đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm thì cần phải xác định đối tượng tính giá thành.
Đây là việc xác định toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra được kết tinh trong đối
tượng nào.
23
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
- Xác định phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá sản phẩm dở
dang là công vi ệc không th ể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất để tính giá thành
sản phẩm. Bởi muốn xác định giá thành s ản phẩm, doanh nghiệp cần tính toán chính
xác phần giá trị còn l ại trong sản phẩm dở dang.
- Xác định giá thành s ản phẩm: Sau khi xác định được đối tượng kế toán chi
phí hoạt động và đối tượng tính giá thành sản phẩm, xác định chính xác giá trị sả n
phẩm dở dang cuối kỳ, doanh nghiệp tiến hành tính toán giá thành s ản xuấ sản phẩm.
1.2.4.4. Phân tích biến động chi phí
Phân tích biến động chi phí chính là việc xác định mức độ chê h lệch của chi
phí, từ đó chỉ ra sự chênh lệch đó là tốt hay không t ốt và nguyên nhân c ủa sự chênh
lệch để đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế hoặc phát huy để nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Dựa trên Giáo trình Kế toán quản tr ị c ủa tác giả Hồ Phan Minh Đức và Trịnh
Văn Sơn (2016), các công thức đưa ra để tính biến động chi phí như sau:
a. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính bằng tổng chi phí
nguyên vật liệu thực tế phát sinh (AQ x AP) trừ đi tổng chi phí nguyên vật liệu chuẩn
cho phép (SQ x SP) tại sả lượng sản xuất thực tế:
TMV = AQ x AP – SQ x SP
Trong đó:
MV là tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
AQ là lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng.
AP là giá mua nguyên vật liệu thực tế.
SQ là lượng nguyên vật liệu chuẩn cho phép tại sản lượng thực tế
SP là giá mua nguyên vật liệu chuẩn.
b. Phân tích biến động chi phí lao động trực tiếp
24
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Tổng biến động chi phí lao động trực tiếp đo lường sự khác biệt giữa tổng chi
phí lao động thực tế và tổng chi phí lao động chuẩn cho phép tính cho mức sản lượng
thực tế. Việc tính toán tổng biến động chi phí lao động trực tiếp cũng tương tự như
tính toán tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TLV = AH x AR – SH x SR
Trong đó:
AH là số giờ lao động trực tiếp thực tế sử dụng.
AR là đơn giá lao động trực tiếp thực tế.
SH là số giờ lao động trực tiếp chuẩn cho phép tại sản lượng thực tế.
SR là đơn giá lao động trực tiếp chuẩn.
c. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
 Biến động chi phí sản xuất chung biến đổi
Trong hệ thống chi phí chuẩn, tổng bi ến động của chi phí sản xuất chung biến đổi
là chênh l ệch giữa tổng chi phí sản xuất chung biến đổi thực tế (AH x AVOHR) và chi
phí sản xuất chung biến đổi phân bổ (SH x SVOHR) theo đơn giá ước tính trước:
VOHV = AH x AVOHR – SH x SVOHR
Trong đó:
AH là số giờ (lao động/máy) thực tế
AVOHR là đơn giá sản xuất chung biến đổi thực tế
SH là số giờ (lao động/máy) tiêu chu ẩn cho phép tại sản lượng thực tế
SVOHR là đơn giá sản xuất chung biến đổi chuẩn/ước tính.
 Biến động chi phí sản xuất chung cố định
Tổng biến động chi phí sản xuất chung cố định là sự khác biệt giữa tổng chi phí
sản xuất chung cố định thực tế phát sinh (AFOH) và tổng chi phí sản xuất chung cố
25
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
định phân bổ (ApFOH). Sự khác biệt này chính là lượng chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ thừa hoặc phân bổ thiếu.
FOHV = AFOH – ApFOH
SFOHR = ốí ảờ áấ ạ độ ốđịự áự á
ApFOH = SFOHR x SH
1.2.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí
Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí là việc thiết lập các báo cáo
kế toán chi phí cần thiết cho doanh nghiệp căn cứ vào nhu c ầ u thông tin c ủa nhà
quản trị, lĩnh vực kinh doanh… đồng thời xác định cá nhân, b ộ phận để xây dựng
những loại báo cáo k ế toán quản trị chi phí đó nhằm sử dụng cho các đối tượng sao
cho phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.4.6. Phân tích thông tin chi phí
Phân tích thông tin chi phí là việc chia nhỏ chi phí để hiểu rõ được chi phí trên
nhiều khía cạnh, từ đó cung c ấ p thông tin này ph ục vụ cho nhà quản trị ra quyết định
kinh doanh.
Muốn phân tích thô tin chi phí thì trước tiên cần nhận diện thông tin nào là thích
hợp, thông tin nào là không thích h ợp cho việc ra quyết định. Theo Giáo trình Kế toán
qu ản trị (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức, 2016) thì những tiêu chuẩn được đưa ra
để xem xét một thông tin thu th ập được có h ữu ích hay không như sau:
- hích hợp: Tính thích hợp của từng thông tin cho t ừng bài toán ra quy ết định
là rất quan trọng. Những tình huống ra quyết định khác nhau cần những thông tin khác
nhau.
-Chính xác: Thông tin ph ục vụ cho việc ra quyết định phải chính xác. Nếu
thông tin không chính xác quy ết định sẽ sai lầm.
-Nhanh chóng : Thông tin là thích hợp và chính xác, nhưng sẽ vô d ụng nếu
không k ịp thời cho việc ra quyết định. Do vậy, ngoài yếu tố chính xác và thích hợp thì
26
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
thông tin c ần được cung cấp nhanh chóng để kịp thời cho các quyết định. Tuy nhiên,
đôi khi tính chính xác và nhanh chóng của thông tin c ần phải đánh đổi lẫn nhau.
Vậy những thông t in nào là thích hợp cho việc ra quyết định? Thông tin thích
hợp cho việc ra quyết định thỏa mãn hai tiêu chu ẩn:
-Chúng ảnh hưởng đến tương lai.
-Chúng khác nhau giữa các phương án so sánh.
Nói chung, t ất cả các thông tin th ỏa mãn hai tiêu chu ẩn nêu trên đề u hích hợp
cho việc so sánh giữa các phương án và ra quyết định. Vậy thì tiêu c uẩn thứ nhất đã
loại đi chi phí chìm, tiêu chuẩn thứ hai loại đi những chi phí, thu nhập không chênh
lệch giữa các phương án so sánh, chúng đều là những thông tin không thích h ợp cho
việc ra quyết định. Một số trường hợp tiêu biểu cần phân tí h thông tin trước khi đưa ra
quyết định như sau:
 Chấp nhận hoặc từ chối một đơn àng đặc biệt
Quyết định chấp nhận hay từ chố một đơn hàng đặc biệt khá phổ biến trong các
công ty s ản xuất và dịch vụ. Công ty ph ải đối mặt với việc bán sản phẩm với giá thấp
hơn giá thông thường. Có hai v ấn đề quan trọng cần xem xét:
- Cách ứng xử của chi phí: Nhà quản lý ngh ĩ rằng, việc chấp nhận đơn hàng sẽ
làm cho tất cả các chi phí của doanh nghiệp đều gia tăng. Tuy nhiên, thực tế việc chấp
nhận đơn hàng chỉ ảnh hưởng đến các chi phí biến đổi. Vì vậy nhà quản lý nên ch ấp
nhận đơn hàng chừng nào giá của đơn hàng còn cao hơn chi phí biến đổi và doanh
nghiệp còn n ăng lực nhàn rỗi.
- Năng lực nhàn rỗi: Khi còn n ăng lực nhàn rỗi các định phí thường là thông tin
không thích hợp, các biến phí là thông tin thích hợp. Khi không còn n ăng lực nhàn rỗi,
chi phí cơ hội phải được xem xét, nó là thông tin thích h ợp cho việc ra quyết định.
 Quyết định duy trì hay ngưng hoạt động một bộ phận
Các quyết định về việc duy trì hoặc loại bỏ một sản phẩm hoặc một bộ phận
kinh doanh là một trong những quyết định khó khăn mà người quản lý ph ải thực hiện.
Trong quyết định này, cần phải xem xét để loại bỏ một sản phẩm hoặc một bộ phận
27
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
kinh doanh, các chi phí liên quan đến sản phẩm hoặc bộ phận phải được xem xét cẩn
thận, đặc biệt là các chi phí cố định. Nhà quản lý c ần lưu ý r ằng, rất nhiều chi phí cố
định là không th ể cắt giảm cho dù s ản phẩm hoặc bộ phận ngưng hoạt động.
 Quyết định nên làm hay nên mua
Một quyết định để sản xuất nội bộ hoặc nhiều bộ phận thay vì mua bộ phận đó
từ nhà cung ứng bên ngoài thường được gọi là quyết định làm hay mua. Nhà quản lý
rất có th ể phải đứng trước lựa chọn là nên t ự sản xuất hay nên mua, quy ế định nào có
lợi hơn cho công ty.
Trong tình huống ra quyết định này doanh nghiệp phả i xem xét cẩn thận các
chi phí cố định liên quan đến sản xuất sản phẩm. Chi phí sả n xuất bao gồm chi phí
biến đổi và chi phí cố định. Nhiều chi phí cố định vẫn tồn tạ i ho dù doanh nghi ệp
ngưng sản xuất và mua sản phẩm từ các nhà cung ứng bên ngoài.
Để ra quyết định, nhà quản lý ph ả i p ân tích xem những chi phí nào là tránh
được và những chi phí nào là không tránh đượ c khi ngừng hoạt động sản xuất. Những
chi phí không thể tránh được là các chi phí chìm và các chi phí sẽ phát sinh ở tương lai
cho dù doanh nghi ệp chọn sả n xuất h y mua ngoài. Những chi phí còn lại (sau khi đã
loại bỏ các chi phí chìm và chi phí không tránh được) là những chi phí có thể tránh
được nếu doanh nghiệp mua n oài.
Tiêu chuẩn để ra quyết định như sau:
- Nếu những chi phí có thể tránh được thấp hơn giá mua từ nhà cung cấp bên
ngoài thì công ty nên ti ếp tục sản xuất.
- Nếu những chi phí có thể tránh được do việc ngừng sản xuất cao hơn giá mua
từ nhà cung cấp bên ngoài thì công ty nên ng ưng sản xuất và mua từ nhà cung cấp.
 Quyết định nên bán hay nên tiếp tục sản xuất
Trong thực tế, có nhi ều quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau từ
cùng m ột loại nguyên liệu đầu vào. Các nhà qu ản lý c ủa các doanh nghiệp có quy trình
sản xuất chung thường đương đầu với quyết định nên bán các s ản phẩm chung tại
28
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
điểm phân chia sản phẩm hay nên tiếp tục sản xuất các sản phẩm chung thành các loại
sản phẩm khác rồi bán.
Một điều cần lưu ý là các chi phí phát sinh tính đến điểm phân chia là nh ững
chi phí chìm và không thích hợp trong các quyết định nên bán t ại điểm phân chia hay
sản xuất tiếp. Những chi phí phát sinh sau điểm phân chia là n hững chi phí thích hợp.
Nguyên tắc chung để quyết định là dựa vào kết quả so sánh giữa thu nhập tăng thêm
với chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất tại điểm phân chia.
- Nếu thu nhập tăng thêm lớn hơn chi phí tăng thêm do tiếp tục s ản xuất thì
quyết định tiếp tục sản xuất.
- Nếu thu nhập tăng thêm thấp hơn chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất thì
quyết định bán sản phẩm tại điểm phân chia.
 Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất của công ty có gi ới hạn
Trong điều kiện doanh nghiệp ho ạt động với nhiều điều kiện hạn chế như
nguyên vật liệu hạn chế, số giờ máy hoạt động hạn chế, mặt bằng sản xuất hạn chế, chi
phí quảng cáo có gi ới hạn,… thì công ty phải hoạt động như thế nào để đạt được kết
quả tốt nhất?
Người ta sử dụng các phương pháp định lượng mà thôn g thường là bài toán
quy hoạch tuyến tính để tìm ra lời iải tối ưu. Bài toán quy hoạch tuyến tính là một công
c ụ toán học được sử dụng để trợ giúp cho nhà qu ản lý trong quá trình ra quyết định
về việc phân bổ các nguồn lực hạn chế nhằm đạt được các mục tiêu của nhà quản lý m
ột cách tối u. Bài toán quy hoạch tuyến tính có thể được thiết lập và giải quyết thông
qua các bước căn bản sau đây:
- Xác định (xây dựng) hàm mục tiêu.
- Thiết lập các ràng bu ộc của bài toán.
- Tìm lời giải tối ưu của bài toán.
Một điều cần lưu ý là khái ni ệm “thông tin thích hợp” được vận dụng chỉ liên
quan đến các tình huống ra quyết định ngắn hạn, chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của
29
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
doanh ngiệp trong ngắn hạn. Trong các quyết định dài hạn, chúng ta ph ải xem xét giá
trị theo thời gian của tiền tệ.
30
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN TRỊ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế.
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát tri ển
a. Giới thiệu khái quát T ổng công ty.
Tổng công ty C ổ phần Bảo hiểm Bưu điện (PTI) được thành lập vào ngày
01/08/1998. Hiện nay có ba c ổ đông chính là Công ty Bảo hiểm DB – Hàn Quốc
(chiếm 37.32%), Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (chiếm 22.67%) và Tổng công ty
chứng khoán Vndirect (chi ế m 18.68%). Hiện nay, sau nhiều năm làm việc và cống
hiến, công ty B ảo hiểm Bưu điện đã nằm trong top 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ, đây là kết quả rất đá g khen ngợi và ghi nhận.
 Tên đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN

 Tên giao dịch: BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN

 ên Tiếng Anh: Post – Telecommunication Joint – Stock Insurance
Corporation.

 Tên viết tắt: PTI

 Trụ sở chính: Tầng 8, số 4A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

 Website: www.pti.com.vn
b. Giới thiệu Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
31
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Tiền thân của Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là Chi nhánh Công
ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số:
73/QĐ-TCCB ngày 09/05/2005 của Tổng giám đốc Tổng Công ty C ổ phần Bảo hiểm
Bưu điện.
Giai đoạn 2005 - 2010, tên gọi đầy đủ: CÔNG TY C Ổ PHẦN BẢO HI Ể M
BƯU ĐIỆN CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế (viết tắt PTI HUẾ).
Đến ngày 13/10/2010, Công ty đổi tên gọi thành: CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU
ĐIỆN KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN
Từ ngày 13/05/2014, Công ty ti ếp tục đổi tên thành CÔNG TY B ẢO HIỂM
BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế.
Công ty h ạch toán phụ thuộc, nhận vốn điều chuyể n từ công ty m ẹ là Tổng
công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà MMC, 51 Hai Bà Tr ưng, phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Mã số thuế: 0100774631-015
Điện thoại: 0234.3815.815
Fax: 0234.3815.444
2.1.2. Chức năn , nhiệm vụ và ngành ngh ề kinh doanh
2.1.2.1. Chức ă g
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là một công ty chuyên cung c ấp
các dịch vụ bao hiểm, thực hiện chức năng chủ yếu là cung cấp cho khách hàng bao
gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi ệp hơn 100 sản phẩm bảo hiểm
thuộc 4 nhóm s ản phẩm chính: bảo hiểm Xe cơ giới, bảo hiểm Con người, bảo hiểm
Tài sản kỹ thuật, bảo hiểm Hàng hải.
Cùng v ới sự phát triển về nhân lực, cơ sở vật chất và nguồn vốn công ty đã và
đang có một thị trường tiềm năng đó là các cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp nhà nước trong tỉnh và các t ỉnh lân cận,… hợp tác cung cấp các sản phẩm bảo
hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
32
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty ho ạt động đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước tập đoàn
về kết quả sản xuất kinh doanh.
Công ty ph ối hợp với Tổng công ty xây dựng các chiến lược, kế hoạch sản xu ấ
t phù h ợp với nhu cầu thị trường trên toàn cầu.
Công ty th ực hiện chế độ báo cáo th ống kê, kế toán định kỳ (hàng háng) theo
quy định của Tổng công ty .
Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nộp thuế và các kho ả ộp gân sách Nhà nước
khác.
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh d anh
a. Kinh doanh bảo hiểm gốc:
- Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người
- Bảo hiểm tài sản và b ả o hiểm thiệt hại
- Bảo hiểm hàng hóa v ậ n chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường
sắt và đường hàng không
- Bào hiểm trách nhiệm chung
- Bảo hiểm xe cơ giới
- Bảo hiểm cháy, nổ
- Bảo hiểm thiệt hại, kinh doanh
b. Kinh doanh tái bảo hiểm
Nhận và nhượng tái bảo hiểm liên quan đến các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
c. Tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
d. Giám định tổn thất
e. Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba
bồi hoàn.
33
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
f. Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy qu ản lý
Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế hiện có 5 phòng ban g ồm: Phòng
Giám đốc, Phòng K ế toán – Tổng hợp, Phòng Qu ản lý nghiệp vụ & Phát triển kinh
doanh, Phòng Giám định – Bồi thường và Phòng Kinh doanh.
Tổng số lao động: 17 người
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên
Huế.
Phòng Giám đốc
(1 người)
Phòng Kế toán
Tổng hợp
(3 người)
Phòng Quản lý NV
& Phát triển KD
(1 người)
Phòng Giám định
bồi thường
(4 người)
Phòng Kinh doanh
(8 người)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty PTI Th ừa Thiên Huế.
(Nguồn: Phòng K ế toán – Tổng hợp)
Trong đó:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Cụ thể chức năng mỗi phòng ban nh ư sau:
 Phòng Giám đốc
Giám đốc có thẩm quyền cao nhất trong công ty, quy ết định những vấn đề
được pháp luật và điều lệ công ty hay Tổng công ty quy định. Giám đốc sẽ thông qua
các báo cáo tài chính hàng năm của công ty để nộp lên Tổng công ty và nhận ngân
sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu ra hoặc bãi nhiệm nhân viên để thay mặt mình
định hướng, điều hành, kiểm soát các ho ạt động của công ty .
34
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
 Phòng K ế toán – Tổng hợp
Chức năng
Phòng Kế toán –Tổng hợp có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty
và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau:
- Công tác qu ản lý tài chính, kế toán của Công ty và tổ chức thực hiện công tác
tài chính - kế toán theo quy định của pháp luật và theo quy định của Tổng công ty;
- Chỉ đạo, thực hiện và quản lý công tác k ế hoạch tại Công ty, xây dựng cơ chế
kinh doanh và hệ thống định mức kinh doanh của Công ty;
- Thực hiện các kế hoạch kinh doanh được Tổng công ty giao hàng năm.
- Thực hiện công tác đầu mối triển khai ứng dụng ông nghệ thông tin vào ho ạt
động kinh doanh và hoạt động quản lý c ủa Công ty.
- Công tác t ổng hợp;
- Công tác văn thư;
- Công tác t ổ chức, nhân sự, đào tạo;
- Công tác hành chính qu ản trị.
Nhiệm vụ
a) Công tác tài chính - kế toán
- Nghiên cứu, tổ chức hệ thống kế toán của Công ty theo quy định của Tổng
công ty và c ủa Nhà nước;
- Nghiên cứu, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy định về tài chính – kế
toán của Nhà nước và Tổng công ty;
- Công tác quản lý, đảm bảo lành mạnh các nguồn tiền vào, luồng tiền ra của
Công ty: Xây dựng các định mức chi tiêu, quy định hướng dẫn chi tiêu và lập thủ tục
thanh quyết toán theo đúng các quy định của Pháp luật và quy chế tài chính của Tổng
công ty;
35
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
- Công tác quản lý định mức tồn số dư, tồn kho, tồn quỹ:
+ Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên mức tồn công nợ tại các phòng kinh doanh,
đối chiếu với số liệu theo dõi tại phòng kế toán, định mức quy định; Phối hợp, hỗ trợ
các phòng kinh doanh trong quá trình thực hiện;
+ Quản lý hóa đơn, ấn chỉ;
- Công tác tham mưu, quản lý tài chính: Tham mưu các biện pháp thực hiện tốt
các công tác:
+ Công tác quản lý công nợ, bao gồm: công nợ phí bảo h ểm, công nợ tạm ứng;
theo dõi đôn đốc công nợ khách hàng của toàn Công ty;
+ Công tác tạm ứng bồi thường;
+ Công tác thanh quyết toán hàng tháng, đảm bảo giải ngân tốt cho các bộ phận
kinh doanh.
- Công tác tham mưu, quản lý các nguồn lực tài chính, đảm bảo hỗ trợ kinh
doanh:
+ Tham mưu chính xác các nguồn lực tài chính cần thiế cho hoạt động của
Công ty trong năm tài chính, các kỳ kế toán;
+ Thống kê chí h xác, chi tiết và rõ ràng các khoản chi tiêu từ các nguồn lực tài
chính cho các hoạt động của Công ty, phục vụ công tác điều hành của lãnh đạo.
- Công tác quản lý hạch toán kế toán và lập các báo cáo tài chính kế toán;
- ổ chức và thực hiện nộp thuế và các kho ản trích nộp khác theo quy định của
Nhà nước;
- Tính toán bảng lương và thực hiện quyết toán quỹ tiền lương hàng năm của
các Phòng trong Công ty.
b) Công tác kế hoạch
- Hướng dẫn và phối hợp với các phòng thuộc Công ty xây dựng kế hoạch kinh
doanh của Công ty;
36
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Công ty;
- Xây dựng định mức chi, đơn giá tiền lương và các mức khoán của Công ty
giao cho các Phòng tr ực thuộc;
- Quản lý tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty.
c) Công tác t ổng hợp:
- Tổng hợp, theo dõi đôn đốc thực hiện kế hoạch, chương trình công tác của
toàn Công ty;
- Viết báo cáo sơ kết, tổng kết của Công ty.
d) Công tác văn thư:
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ .
e) Công tác t ổ chức, nhân sự, đào tạo
- Xây dựng phân công nhi ệm vụ Ban Giám đốc Công ty, ch ức năng nhiệm vụ
các phòng; đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức c ủa đơn vị; đề xuất xếp hạng đơn vị;
- Xây dựng quy chế nội bộ; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện nội quy, quy
chế nội bộ tại đơn vị;
- Quản lý cán b ộ và h ồ sơ cán bộ;
- Đề xuất tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giải quyết các chế độ chính
sách cán b ộ;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức công tác đào tạo tại đơn vị, đầu mối cử cán bộ
tham dự đào tạo;
- Xây dựng phương án phân phối tiền lương;
- Thực hiện công tác x ếp lương, nâng lương, điều chỉnh lương;
- Đầu mối triển khai công tác và đề nghị thi đua khen thưởng đơn vị.
g) Công tá c hành chính quản trị:
- Công tác hành chính – quản trị cơ sở vật chất, mạng công ngh ệ thông tin;
37
SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY

More Related Content

What's hot

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng HàĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dược Phẩm Hoàng Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 

Similar to Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY

Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY (20)

Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
 
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxBáo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Công Ty Du Lịch.docx
 
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
 
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
 
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Bằng tất cả tấm lòng, em mu ốn bày tỏ lòng bi ết hơn đến với những người đã giúp em hoàn thành bài khóa lu ận tốt nghiệp này. Lời đầu tiên, em xin cám ơn cô TS. Hồ Thị Thúy Nga vì đã dành th ời gian và tâm huyết hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn hành khóa luận tốt nghiệp. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Qúy th ầy cô trường Đạ học Kinh tế Huế, Đại học Huế nói chung và th ầy cô thu ộc Khoa Kế toán – iểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cũng như nhữ ng kinh nghiệm trong cuộc sống. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế nói chung và các anh ch ị thuộc p òng K ế toán tổng hợp, phòng Qu ản lý nghiệp vụ nói riêng đã quan tâm, giúp đỡ và t ạo nhiều cơ hội cho em tiếp xúc v ới các công vi ệc thực tế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giám đốc công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, anh Nguyễn Định Khoa đã tạo điều kiện để em được thực tập tại Quý công ty, anh Nguy ễn Hiếu, chị Hoàng Thị Thu Dung – hai người hướng dẫn trực tiếp em tại công ty trong su ốt thời gian qua. Cuối cùng, co n xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cha mẹ, người đã có công sinh thành, dạy dỗ con nên người. Cảm ơn các anh chị, bạn bè đã luôn giúp đỡ và cổ vũ tinh thần cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Mặc dù em đã nổ lực để hoàn thành đề tài với tất cả năng lực, sự nhiệt tình của mình, tuy nhiên khóa luận không tránh kh ỏi những thiết sót, em r ất mong nhận được những ý ki ến đóng góp quý báu từ Qúy Th ầy Cô. Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018. Sinh viên thực hiện Lâm N ữ Hoàng Linh.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................. 1 1. Lý do ch ọn đề tài.................................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên c ứu của đề tài ...................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên c ứu chung:........................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể:........................................................................................................ 2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu:......................................................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 3 4. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 4 4.1. Phương pháp thu thập số liệu:..................................................................................................... 4 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý s ố liệu: ................................................................................ 5 5. Cấu trúc đề tài: Gồm 3 phần............................................................................................................. 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU ............................................................ 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ................................................ 7 CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP..................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về kế toán qu ản trị.................................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị ................................................................................................. 7 1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị................................................................................................... 9 1.1.3. Chức năng của kế toán quản trị .............................................................................................. 9 1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị......................................................................................... 11 1.2. Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp...................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm chi phí....................................................................................................................... 13 1.2.2. Phân loại chi phí......................................................................................................................... 14 1.2.3. Khái niệm kế toán quản trị chi phí..................................................................................... 21 1.2.4. Nội dung kế toán quản trị chi phí ....................................................................................... 22 1.2.4.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí....................................................................................... 23 1.2.4.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí. ...................................................................... 23 1.2.4.3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm......................................... 23
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.4.4. Phân tích biến động chi phí............................................................................................... 24 1.2.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí................................................ 26 1.2.4.6. Phân tích thông tin chi phí................................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN TRỊ.............................. 31 CHI PHÍ TẠI CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế .................... 31 2.1. Tổng quan về công ty....................................................................................................................... 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................................................... 31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành ngh ề kinh doanh........................................................... 32 2.1.2.1. Chức năng...................................................................................................................................... 32 2.1.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................................................ 33 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................................... 33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................... 34 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty............................................................................... 45 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................................................... 45 2.1.4.2. Tổ chức công tác k ế toán....................................................................................................... 46 2.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và thu nhập............................................. 48 2.1.5. Tình hình nguồn lực công ty gi i đoạn 2015 – 2017....................................................... 50 2.1.5.1. Tình hình laođộng...................................................................................................................... 50 2.1.5.3. Tình hình kinh doanh ............................................................................................................... 59 2.2. Thực trạng công tác k ế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................................... 61 2.2.1. Thực trạng nhận diện và phân lo ại chi phí ........................................................................ 61 2.2.2. Thực trạng xây dựng định mức và dự toán chi phí......................................................... 65 2.2.5. hực trạng hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí................................................... 73 2.2.6. Thực trạng phân tích thông tin chi phí.................................................................................. 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY............................................................................................................... 84 3.1. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................................... 84 3.1.1. Những kế quả đạt được ............................................................................................................... 84
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.1.2. Những điểm hạn chế..................................................................................................................... 84 3.2. Nguyên nhân d ẫn đến việc chưa áp dụng tốt kế toán quản trị chi phí tại Công ty. 85 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 87 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí......................... 87 3.2.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí.... 88 3.2.2.1. Thay đổi nhận thức của ban Giám đốc về tầm quan trọng của k ế oán quản trị. 88 3.2.2.2. Hoàn thiện nhận diện và phân lo ại chi phí .................................................................... 88 3.2.2.3. Hoàn thiện xây dựng định mức và dự toán chi phí ..................................................... 92 3.2.2.4. Đào tạo nguồn lực đảm nhiệm vai trò c ủa một ngườ i kế toán quản trị. .......... 92 3.2.2.5. Hoàn thiện phân tích biến động chi phí:.......................................................................... 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...................................................................................... 94 1. Kết luận................................................................................................................................................... 94 2. Kiến nghị................................................................................................................................................ 95 TÀI LI ỆU THAM KHẢO..................................................................................................................... 96 PHỤ LỤC 1....................................................................................................................................................... i PHỤ LỤC 2...................................................................................................................................................... v
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN BHXH BHYT GTGT KPCĐ KTQT KTTC NCTT NVL NVLTT TK TSCĐ SXC Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Giá trị giá tăng Kinh phí công đoàn Kế toán quản trị Kế toán tài chính Nhân công tr ực tiếp Nguyên v ậ t liệu Nguyên v ậ t liệu trực tiếp Tài khoản Tài sản cố định Sản xuất chung
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị........................................................................ 12 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chịu chi phí.. 16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong quá trình sản xuất .............................. 21 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty PTI Th ừa Thiên Huế.......................................... 34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty PTI Th ừa Thiên Huế........................................... 45 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí môi giới bảo hiểm............................................................... 63 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghi ệp....................................................... 64
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình laođộng của công ty giai đoạn 2015 – 2017............. 51 Bảng 2.2. Tình hình tài sản công ty PTI Th ừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017....... 54 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn công ty PTI Th ừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.57 Bảng 2.4. Tình hình doanh thu công ty PTI Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2017 ..60 Bảng 2.5. Kế hạch kinh doanh của Công ty PTI Th ừa Thiên Huế năm 2017…… ......45 Bảng 2.6. Chi phí chuẩn được xây dựng .......................................................................................... 70 Bảng 2.7. Biến động chi phí…………………………………………………………..47 Bảng 3.1. Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ..................... 89
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do ch ọn đề tài Hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp trên khắp đất nước Việt Nam được thành lập và phát triển ngày càng m ạnh mẽ. Cùng v ới đó là sự tác động của công nghệ, sự toàn cầu hóa và s ự tập trung quyền lực đã tạo ra môi trường kinh doanh m ới. Môi trường kinh doanh này được đặc trưng bởi sự thay đổi nhanh chóng và c ạnh tranh khốc liệt. Làm thế nào để tồn tại và phát tri ển giữa hàng nghìn doanh ng iệp và trong môi trường kinh doanh mới như hiện nay? Đó chính là những áp lực rất lớn mà nhà quản lý đang phải đối mặt trong việc quản lý ho ạt động của một tổ chức. Trong sáu yếu tố cơ bản (tiền bạc, máy móc thi ết bị , nguyên vật liệu, nhân lực, marketing, quản lý) trong ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì quản lý là yếu tố quan trọng nhất. Cái hay của qu ả n trị đó là cùng với các điều kiện về con người và về vật chất kỹ thuật như nhau nhưng quản trị lại có th ể khai thác khác nhau, đem lại hiệu quả kinh tế khác nhau. Nói cách khác, v ới những điều kiện về nguồn lực như nhau, quản lý t ốt sẽ phát huy có hi ệu quả những yếu tố nguồn lực đó, đưa lại những kết quả kinh tế - xã h ội mong muốn, còn qu ản lý t ồi sẽ không khai thác được, thậm chí làm tiêu tan một cách vô ích những nguồn lực có được, dẫn đến tổn thất. Trên thực tế, các hà qu ản lý ở tất cả các tổ chức đều dựa vào thông tin k ế toán, nhất là thông tin kế toán quản trị để ra quyết định, lập kế hoạch, điều hành và ki ểm soát hoạt động của tổ chức và thông tin k ế toán quản trị chi phí là một trong những nguồn thông tin k ế toán như vậy. Muốn quản trị chi phí hiệu quả thì việc tổ chức hệ thống thông tin k ế toán quản trị chi phí trong mỗi doanh nghiệp là công vi ệc vô cùng cần thiết giúp nhà qu ản lý được cung cấp đầy đủ thông tin m ột cách kịp thời, đặc biệt thực trạng tài chính doanh nghiệp, từ đó ra quyết định và kiểm soát chi phí. Ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng , kế toán quản trị là một lĩnh vực còn khá m ới mẻ, việc triển khai ứng dụng trong các doanh nghiệp chưa được quan tâm đúng mức. Qua quá trình thực tập tại công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, tác giả nhận thấy hiện nay côn g ty chỉ mới tập trung vào kế toán tài 1 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga chính, sự nhận thức và hiểu biết và kế toán quản trị còn khá m ới mẻ, chưa được thực hiện một cách khoa học như sau: Thứ nhất, công ty chưa quan tâm tới việc lập dự toán linh hoạt, chủ yếu tập trung vào kế hoạch kinh doanh, quan tâm đến doanh thu kiếm vào nhiều hơn. Thứ hai, việc lập báo cáo chi phí và phân tích chi phí phục vụ kiểm soát chưa được công ty quan tâm đúng mức. Thứ ba, sử dụng thông tin k ế toán quản trị chi phí phục vụ c o vi ệc ra quyết định thực hiện còn đơn giản dẫn đến việc kiểm soát chi phí không hiệu quả. Đa số các bài nghiên c ứu trước đây đề cập đến chi phí trong doanh nghiệp sản xuất thuộc các ngành xây d ựng, may mặc, bia, bánh kẹo…còn trong bài nghiên cứu này, lĩnh vực mà tác gi ả lựa chọn là công t y kinh doanh dịch vụ (ngành bảo hiểm). Hơn nữa, hầu hết các bài khóa lu ận đi trước tập trung nghiên cứu vận dụng kế toán quản trị cho doanh nghiệp có quy mô l ớn, còn đối tượng doanh nghiệp chủ yếu tác giả hướng đến trong bài nghiên c ứu này là doanh nghi ệp có quy mô v ừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Dựa vào tình hình thực tế và “khoảng trống” nghiên cứu của những tác giả đi trước, tôi đ ã chọn đề tài: “Kế toán qu ản trị chi phí tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa. 2. Mục tiêu ghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên c ứu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ áp dụng lĩnh vực kế toán quản trị vào công ty, đồng thời cải thiện được khả năng kiểm soát tốt chi phí tại công ty. 2.2. Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể: Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý lu ận cơ bản về kế toán quản trị chi phí để làm khung lý thuy ết cho vấn đề nghiên cứu. 2 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nghiên cứu thực trạng kế tóan chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Phân tích đánh giá những mặt ưu và những mặt hạn chế trong công tác k ế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tạ i Công ty, góp ph ần cải thiện việc cung cấp thông tin k ế toán cho bộ máy quản lý trong quá trình hoạt động và điều hành công ty. 2.3. Câu h ỏi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện, tìm hiểu dựa trên những câu h ỏ cơ bản sau: (1) Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty B ảo hiểm Bưu điệ n Thừa Thiên Huế là gì? (2) Công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty đang gặ p những khó khăn gì? (3) Những vấn đề làm được và chưa làm được của cô ng tác kế toán quản trị chi phí của công ty là gì? (4) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty? (5) Nh ững giải pháp nào kh ả thi để đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty? 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên c ứ u: hệ thống thông tin k ế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Nghiên c ứu được thực hiện tập trung vào các chi phí xuất hiện tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế đó là: - Chi phí bảo hiểm. - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí quản lý doanh nghi ệp. Phạm vi thời gian:  Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin th ứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 – 2017. 3 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018. 4. Các phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin th ứ cấp: Là phương pháp thu thập những tài liệu sẵn có trên sách, giáo trình, báo, các v ăn bản pháp luật đã được các chức năng thẩm định, kiểm tra, ban hành. Đó là việc thu thập thông tin chung v ề tình hình hoạt động c ủa công ty. Thu thập những thông tin đã được kiểm duyệt trong các báo cáo c ủa cô g ty: K ế hoạch doanh thu và thực tế thu chi của công ty, báo c áo cân đối tài khoản chi tiết.  Thông tin c ần thu thập - Quá trình hình thành và phát triển của công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. - Bảng cân đối chi tiết tài khoản công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. - Số liệu về cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự của công ty. - Thông tin các kênh phân ph ối, kênh bán l ẻ của công ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Các thông tin c ần thiế t khác.  Nguồn thu thập số liệ u: - Từ các phòng ban c ủa công ty: Phòng K ế toán tổng hợp, phòng Qu ản lý nghiệp vụ… - Từ các website, sách, báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, chuyên đề có liên quan. - ừ các nguồn khác. Thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua kh ảo sát các đối tượng nghiên cứu bằng các hình thức: - Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn Giám đốc và kế toán trưởng để nhận biết các yêu c ầu quản trị chi phí dựa trên cơ sở thông tin k ế toán, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý đến mức độ nào. 4 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phỏng vấn trưởng phòng các phòng ban nh ư phòng Quản lý nghi ệp vụ và Phát triển kinh doanh, phòng Giám định bồi thường, phòng Kinh doanh để tổng hợp và biết được quy trình quản lý chi phí cũng như đánh giá được mức độ quan trọng của việc quản lý chi phí tại các phòng ban, đề xuất những giải pháp có th ể có v ề công tá c k ế toán quản trị chi phí lên cấp trên. - Phương pháp quan sát trực tiếp: Quan sát công vi ệc của nhân viên các phòng ban nh ư phòng K ế oán, phòng Quản lý nghi ệp vụ, phòng Giám định bồi thường, phòng Kinh doan để thấy được công vi ệc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên. - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hi ện đề tài, tôi đã luôn tham khảo, hỏi ý ki ến của giáo viên hướng dẫn, của kế toán trưởng cũng như anh chị đồng nghiệp tại công ty tôi đang thực tập để có được sự đánh giá khách quan hơn. 4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý s ố liệu: - Phương pháp xử lý và phân tích, t ổng hợp thông tin Dựa trên những thông tin thu th ập được, sử dụng các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích để làm rõ n ội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp c ải thiện tình hình làm việc tại công ty. - Phương pháp so sánh: bao gồm phương pháp so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài s ản, nguồn vốn, tình hình kinh doanh 3 năm 2015, 2016 và 2017; Phân tích tình hình biến động giữa chi phí kế hoạch và chi phí thực tế của công ty năm 2017. - Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các thông tin có cùng n ội dung liên quan để phân tích, nhận xét ưu, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. - Phương pháp xử lý s ố liệu đều được thực hiện trên phần mềm Excel. 5. Cấu trúc đề tài: Gồm 3 phần - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung 5 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Chương 1: Cơ sở lý lu ận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. + Chương 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. + Chương 3: Giải pháp hoàn thi ện công tác k ế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. - Phần III: Kết luận và kiến nghị. 6 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về kế toán qu ản trị 1.1.1. Khái ni ệm về kế toán qu ản trị Đa số các công ty s ản xuất kinh doanh được thành lập và đi vào hoạt động đều hướng tới mục tiêu cao nhất là lợi nhuận. Việc ra quyết định như thế nào để vừa tối đa hóa được lợi nhuận đồng thời hạn chế đến mức thấp nhấ t về phần chi phí trong phạm vi cho phép, nâng cao được sức cạnh tranh của công ty gi ữa nền kinh tế thị trường đã, đang và diễn ra ngày càng kh ốc liệt này, đó là câu hỏi thường trực đối với các nhà quản trị. Có r ất nhiều giải pháp được đưa ra để có được thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác để các nhà qu ản trị có th ể điều ch ỉnh hành vi của công ty nh ằm thích ứng với những thay đổi của thị trường, nh nh chóng đưa ra các quyết định kịp thời đúng đắn, nắm bắt cơ hội, ấy mới là điểm mấu chốt trong vấn đề quản trị. Vậy phải làm thế nào để có th ế đưa ra các quyết định quản trị? Lúc này người kế toán có vai trò gì trong việc cung cấp thông tin k ế toán phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng? Theo khoản 8 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán “là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t ế, tài chính dưới hình thức giá tr ị, hiện vật và th ời gian lao động” (Luật kế toán, 2015). Những người sử dụng thông tin k ế toán của một tổ chức, một công ty hay m ột doanh nghiệp có th ể được phân loại thành hai nhóm: nh ững người bên trong và nh ững người bên ngoài t ổ chức. Để phục vụ nhu cầu thông tin cho hai nhóm người khác nhau này, h ệ thống thông tin kế toán của một tổ chức được cấu thành bởi hai bộ phận chủ yếu là kế toán quản trị và kế toán tài chính. Hệ thống thông tin k ế toán quản trị nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho những người bên trong tổ chức như các nhà qu ản trị cấp cao, các phòng ban, hi ệu trưởng hay trưởng khoa các trường đại học, ban giám đốc bệnh viện và các c ấp quản lý 7 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trong nội bộ tổ chức. Trong khi đó hệ thống thông tin k ế toán tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho nh ững người bên ngoài t ổ chức, chẳng hạn như các cổ đông, nhà cung cấp hàng hóa, ngân hàng cho vay và các cơ quan quản lý N hà nước. Như vậy, khi xét đến chức năng cung cấp thông tin n ội bộ một cách linh hoạt, chính xác, kịp th ời và phù h ợp phục vụ việc ra quyết định và quản trị doanh nghiệp thì phải đề cập đế n k ế toán quản trị trong khi kế toán tài chính không thể đáp ứng được yêu cầu này. So v ới kế toán tài chính, kế toán quản trị là một lĩnh vực khá mới mẻ, vì vậy, các khái ni ệm và công c ụ của kế toán quản trị đang được hoàn thiện dần nhằm cung c ấ p thông tin t ốt hơn cho các quyết định của quản lý. Có r ất nhiều khái niệm và không ai bi ết chính xác khái niệm nào là đúng hoàn toàn hay loại hình kế toán quản trị ra đời từ khi nào, tuy nhiên, tùy vào cách nh ận thức, áp dụng của mỗi người, mỗi quốc gia và hình thức vận hành doanh nghiệp mà có những khái niệm về kế toán quản trị được đưa ra như sau: Theo khoản 10 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung c ấp thông tin kinh t ế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quy ết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, 2015). Theo định nghĩa của Vi ện kế toán Hoa Kì thì kế toán quản trị “là quá trình nhận diện, đo lường, tổ hợ p, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truy ền đạt thông tin trong quá trình thực hiệ mục đích của tổ chức. Kế toán qu ản trị là m ột bộ phận thống nhất trong quá trình quản lý, và nhân viên qu ản lý là nh ững đối tác chi ến lược quan trọng trong đội ngũ quản lý của tổ chức”. heo Liên đoàn kế toán quốc tế công b ố trong tài liệu tổng kết các khái ni ệm kế toán quản trị trên thế giới năm 1998: “Kế toán qu ản trị được xem như một quy trình định dạng, kiểm soát, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt thôn g tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp cho những nhà qu ản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành ho ạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhi ệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp”. 8 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Theo Hilton, kế toán qu ản trị là m ột bộ phận trong hệ thống thông tin c ủa một tổ chức. Các nhà qu ản lý dựa vào thông tin k ế toán qu ản trị để hoạch định và ki ểm soát ho ạt động của tổ chức (Hilton, 1991). Tóm l ại, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn nhu cầu thông tin c ủa các nhà qu ản lý và các cá nhân khác làm vi ệc trong một tổ ch ứ c (Edmonds et al, 2003). 1.1.2. Bản chất của kế toán qu ản trị Bản chất của kế toán quản trị là cung cấp thông tin bao gồm cả ững thông tin quá khứ và những thông tin có tính d ự báo thông qua vi ệc l ậ p kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí nhằm kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá bán s ản phẩm, ký k ết hợp đồ ng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài…. Điều này có ngh ĩa là kế toán quản trị dựa trên việc thu thập thông tin tài chính phản ánh quá kh ứ để từ đó đưa ra nhữ ng t ông tin quản trị hướng về tương lai, nhanh, thích hợp mà các nhà k ế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những thông tin được xử lý d ựa vào những thành tựu của công c ụ quản lý, ph ương tiện tính toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và khả thi của quy trình quản lý. Bên c ạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính làm cho hệ thố cô vi ệc kế toán ngày càng hoàn thiện và phong phú hơn. Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra các quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị dựa trên hệ thống thông tin phù h ợp được cung cấp. Do vậy, một yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán, đặc biệt là kế toán quản trị là phải đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh , chính xác cho nhà qu ản lý nh ằm hoàn thàn h tốt việc ra quyết định. 1.1.3. Chức năng của kế toán qu ản trị Mỗi một giai đoạn phát triển khác nhau, một tổ chức có th ể xác định một hoặc một số mục tiêu nhất định. Cho dù m ục tiêu hoạt động của một tổ chức là gì đi nữa, công vi ệc của các nhà qu ản lý là ph ải đảm bảo các mục tiêu được thực hiện. Vậy chức 9 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga năng của kế toán quản trị là gì trong quá trình quản lý nh ằm đạt được mục tiêu ấy? Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác giả Robert S.Kaplan và Anthony A.Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan tr ọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý trong một tổ chức để họ lập k ế hoạch và ki ểm soát hoạt động của mình”. Kế toán quản trị thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý trong bốn hoạt động cơ bản sau: - Lập kế hoạch và d ự toán: Lập kế hoạch là xây d ựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bước thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Các kế hoạch này có th ể là dài hạn hay ngắn hạn. Trong giai đoạn này, nhà qu ản lý v ạ ch ra những bước phải làm để đưa hoạt động của doanh nghiệp hướng về các mụ tiêu đ ã xác định. Để kế hoạch lập ra có tính khả thi cao, kế hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp. Dự toán cũng là một loại kế hoạch nh ằm liên kết các mục tiêu và ch ỉ rõ cách huy động, sử dụng các nguồn lực để đạt các m ục tiêu đề ra. Theo Horngren, “dự toán là m ột trong những công c ụ được sử dụng rộng rãi b ởi các nhà qu ản lý trong việc hoạch định và ki ểm soát các t ổ chức” (Horngren et al., 1999). Thực hiện chức năng này, kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập các thông tin c ần thiết để lập dự toán gồm thông tin v ề tổ chức, chi phí định mức, chi phí tiêu chuẩn cũng như các kỹ thuật tính toán phục vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp. - Tổ chức và điều hành: dựa trên định hướng từ kế hoạch và dự toán, các nhà quản trị phải biết cách liên k ết tốt nhất giữa tổ chức, con người và các ngu ồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện hiệu quả nhất. Do đó, nhà quản trị phải cần các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó kế toán quản trị sẽ cung cấp thông tin liên quan đến kinh tế, tài chính, dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương án để điều hành, giám sát các ho ạt động hàng ngày và gi ữ cho hoạt động của tổ chức trôi ch ảy. - Kiểm soát: sau khi tổ chức thực hiện dựa trên kế hoạch đã lập, nhà quản trị phải kiểm tra, đánh giá hoạt động và đánh giá lại việc thực hiện kế hoạch. Trong quá 10 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trình kiểm tra giám sát, nhà qu ản lý s ẽ so sánh hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã thiết lập. So sánh này s ẽ chỉ ra ở khâu nào công vi ệc thực hiện chưa đạt yêu cầu, và cần hiệu chỉnh để hoàn thành nhi ệm vụ và mục tiêu đã thiết lập. - Ra quyết định: là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong s ố các phương án khác nhau. Đây là chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu qu ản trị của doanh nghiệp. Quá trình ra quyết định rất cần các thông tin c ụ thể từ nhiều nguồn, trong đó chủ yếu là thông tin c ủa kế toán quản trị. Để thực hiện chức năng này hiệ u quả, kế toán quản trị phải có công c ụ thích hợp để giúp nhà qu ản trị nhận diện được các thông tin thích hợp và bỏ qua các thông tin không thích h ợp nhằm tập tru g sự chú ý ngay vào vấn đề cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định để đáp ứ ng yêu cầu hiện nay của nhà quản trị trong thời buổi cạnh tranh gay gắt và có nhi ề u biến động. 1.1.4. Tổ chức bộ máy k ế toán qu ản trị - Mô hình kết hợp: Đặc điểm: kế toán trong doanh nghi ệp đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Công vi ệc bao gồm thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin chi ti ết, cụ thể phục vụ cả đối tượng bên ngoài l ẫn bên trong doanh nghiệp. Ưu điểm: kết hợp ch ặ t chẽ thông tin k ế toán tài chính và kế toán quản trị, bộ máy kế toán khá gi ả đơn và tiết kiệm chi phí. Nhược điểm: chưa chuyên môn hóa hai lo ại hình kế toán, nhân viên k ế toán dễ bị quá tải công vi ệc. Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có quy mô v ừa và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất ít. - Mô hình tách bi ệt: Đặc điểm: phòng k ế toán của đơn vị gồm hai bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản trị với vai trò, ch ức năng, nhiệm vụ và công vi ệc tách biệt nhau. Ưu điểm: chuyên môn hóa gi ữa hai bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản trị, phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin được nhanh chóng hơn. 11 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nhược điểm: không t ận dụng những đặc điểm chung của hai bộ phận, tốn kém chi phí. Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có quy mô l ớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành, đa nghề. - Mô hình hỗn hợp: Đặc điểm: Đối với các phần hành có tính tương đồng giữa kế toán ài chính và kế toán quản trị thì sẽ được áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có s ự khác biệt căn bản và có ý ngh ĩa cung cấp thông tin đặ c biệt quan trọng đối với doanh nghiệp thì sẽ được tổ chức theo mô hình tách rời. Ưu điểm: mô hình có tinh linh ho ạt, tận dụng được những điểm tương đồng giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ. Nhược điểm: tốn kém chi phí, cần có s ự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ chức được một mô hình linh hoạ t và hoạt động hiệu quả. Tóm l ại, dù theo mô hình nào thì riêng b ộ máy kế toán quản trị cũng thường được tổ chức theo sơ đồ sau: Bộ phận dự toán định mức Bộ phận kế toán quản trị Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá Bộ phận tư vấn, ra quyết định Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy k ế toán qu ản trị. Trong đó, bộ phận xây dựng dự toán, định mức sẽ tiến hành thu thập thông tin, phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để xây dựng các định mức, dự toán theo kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. 12 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá s ẽ thực hiện công vi ệc đánh giá các kết quả hoạt động thực tế so với dự toán, tìm ra nguyên nhân chênh l ệch (nếu có), đồng thời đánh giá trách nhiệm của từng nhà quản trị trong việc sử dụng chi phí tăng, giảm như thế nào. Bộ phận tư vấn ra quyết định căn cứ vào kết quả đánh giá, kinh nghiệm thực tế và đạo đức nghề nghiệp để tư vấn cho nhà quản trị để đưa ra những quyết định đúng đắn. 1.2. Kế toán qu ản trị chi phí trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái ni ệm chi phí Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là tổng giá tr ị các kho ản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức ác kho ản tiền chi ra, các kho ản khấu trừ tài s ản hoặc phát sinh các kho ản nợ dẫn đến làm gi ảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân ph ối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Chuẩn mực kế toán Việt Nam, 2002). Theo Giáo trình Quản trị tài chính củ a tác giả Ths. Vũ Quang Kết - TS. Nguyễn Văn Tấn, chi phí sản xuất kinh do nh của doanh nghiệp là bi ểu hiện bằng tiền của toàn b ộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghi ệp phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và m ột số kho ản tiền thuế gián thu mà doanh nghi ệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (Ths. Vũ Quang Kết-TS. Nguyễn Văn Tấn, 2007). Các nhân viên k ế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al.,1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ. Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn về tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 13 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Đối với các nhà qu ản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít ngoài việc phụ thuộc vào doanh thu còn phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu ch ốt để có th ể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sả n xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Phân lo ại chi phí Phân loại chi phí là sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từ g loạ i, từng nhóm tương ứng theo những đặc trưng nhất định. Trong kế toán quản trị, chi phí được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy theo m ục đích sử dụng c ủa nhà quản lý. Vi ệc nhận định và thấu hiểu từng loại chi phí và hành vi của chúng là hìa khóa của việc đưa ra quyết định đúng đắn trong việc lập kế hoạch, điều hành và ra quy ết định của các nhà quản lý. - Phân loại theo cách ứng xử chi phí - Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí. - Phân loại theo khả năng củ nhà quản lý trong vi ệc kiểm soát chi phí. - Phân loại theo chức năng kinh doanh. - Phân loại theo thời điể m ghi nhận chi phí. - Phân loại theo bả chất kinh tế của chi phí Cụ thể:  Phân lo ại chi phí theo cách ứng xử chi phí: + Chi phí biến đổi Chi phí biến đổi (biến phí) là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy...). Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi. Trong doanh nghiệp, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng… Những chi 14 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga phí này khi mức độ hoạt động của đơn vị gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại. Biến phí có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau:  Biến phí tuyệt đối: là loại biến phí mà sự biến động của chúng th ực sự thay đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ hoạt động.   Biến phí cấp bậc: là một loại biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra khi mức độ hoạt động thay đổi và đạt đến một giới hạn nhất định. + Chi phí cố định Chi phí cố định (định phí): là những khoản mục chi phí k ô g t ay đổi theo mức độ hoạt động của đơn vị. Chi phí cố định đơn vị sẽ giả m dần theo sự gia tăng của mức độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghi ệp có ho ạt động hay không thì vẫn tồn tại định phí. Tuy nhiên, cần có lưu ý là chi phí cố định h ỉ không thay đổi trong từng phạm vi nhất định; một khi mức độ hoạt động vượt khỏi giới hạn thì nó có th ể xuất hiện những thay đổi đột biến. Có hai lo ại đị nh p í:  Định phí bắt buộc: là những định phí có tính chất, cơ cấu liên quan đến cấu trúc t ổ chức của một doanh nghiệp mà rất khó thay đổi, nếu muốn thay đổi thì phải mất thời gian rất dài, ví dụ như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng...   Định phí tùy ý: còn được xem như định phí quản trị, dòng chi phí này phát sinh từ các quyết đị h hà năm của doanh nghiệp, như: chi phí quảng cáo, đào tạo nhân viên, nghiên c ứu phát triển... Định phí tùy ý có b ản chất ngắn hạn, trong trường hợp cần thiết có th ể bị cắt bỏ. + Chi phí hỗn hợp Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm các yếu tố chi phí biến đổi và chi phí cố định pha trộn lẫn nhau. Ở một mức độ hoạt động nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí, ở một mức mức độ hoạt động khác chúng có th ể thể hiện đặc điểm của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp phải kết hợp hai phạm vi ứng xử tương ứng. Để xác định các thành ph ần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán h ọc để kiểm định, phân tích và đánh giá. Dưới đây là các phương pháp thường dùng: 15 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phương pháp cực đại – cực tiểu. Phương pháp bình phương bé nhất. Phương pháp đồ thị phân tán.  Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí: + Chi phí trực tiếp Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí li n quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả/ít tốn kém (Horngrenet al,1999). + Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu chi phí bằng các phương pháp phân bổ chi phí (cost allocation). (Horngren et al,1999). + Mối quan hệ gi ữ a chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và đối tượng chịu chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau: Chi phí Tính trực tiếp trực tiếp Phân phối chi phí Chi phí Phân bổ gián tiếp Đối tượng chịu chi phí Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chịu chi phí (Nguồn: Horngren et al., 1999) 16 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Phân loại dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà qu ản lý: + Chi phí kiểm soát được Nếu một nhà quản lý có th ể kiểm soát hoặc quyết định về một loại chi phí thì chi phí ấy được gọi là chi phí kiểm soát được bởi nhà quản lý đó. (Hilton & Platt, 2015). + Chi phí không kiểm soát được Chi phí mà nhà quản lý không có kh ả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn lên nó thì được phân loại là chi phí không kiểm soát được đối với n à quản lý đó. (Hilton & Platt, 2015).  Phân lo ại theo lĩnh vực chức năng của tổ chức: + Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là toàn b ộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghi ệ p phải bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong một k ỳ nhất định. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp được phân loại thành ba khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.  Chi phí nguyên vậ t liệ u trực tiếp: Là toàn b ộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu tiêu hao trong quá trì h sả xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói m ột cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá tr ị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.  Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, ph ụ cấp và các kho ản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí lao động trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có th ể được xác định rõ ràng và c ụ thể cho từng loại sản phẩm. 17 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không th ể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng s ẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua vi ệc phân bổ chi phí. Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí sản xuất gián tiếp. Ngoài việc phân chia phí sản xuất thành ba yếu tố chi phí cơ bản như trên, kế toán quản trị còn chia chi phí sản xuất thành hai loại: chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi.  Chi phí ban đầu (prime costs) là tất cả các chi phí sản xuất trực tiếp. Chi phí ban đầu gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí lao động trực tiếp. Chi phí ban đầu cũng phản ánh mức chi phí riêng biệt, c ụ thể cho từng đơn vị sản phẩm.   Chi phí chuyển đổi (conversion costs) là tất cả các chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phi này phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình chuyển đổi nguyên vật liệ u thành thành ph ẩm. Như vậy, chi phí chuyển đổi bao gồm chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất gián tiếp (chi phí sản xuất chung). + Chi phí ngoài sả xuất Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn ph ải chịu các chi phí ở ngoài khâu s ản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngoài sản xuất, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp.  Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao g ồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho vi ệc bán hàng, hoa h ồng bán hàng . Tất cả các doanh nghiệp đều có các chi 18 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga phí bán hàng cho dù nó là doanh nghi ệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại hay dịch vụ.  Chi phí quản lý doanh nghi ệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp mà không th ể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản lý bao g ồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghi ệ p và nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thi ế bị làm việc trong văn phòng), chi phí văn phòng ph ẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,…Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.  Phân lo ại theo thời điểm ghi nhận chi phí: Một điều quan trọng đối với cả kế toán tài chính và k ế toán quản trị là việc xác định thời điểm ghi nhận các khoản chi tiêu trong việc mua sắm tài sản hoặc dịch vụ được ghi nhận là chi phí. Như vậy, dựa trên th ời điểm ghi nhận chi phí, ta có thuật ngữ chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ: + Chi phí sản phẩm Chi phí sản phẩm là nh ữ ng chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí (gọi là giá v ốn hàng bán) t ại thời điểm sả ph ẩ m hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì hữ g chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa t ồn kho (gọi là chi phí tồn kho). + Chi phí thời kỳ Chi phí thời kỳ là tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm, được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Chúng phát sinh và làm gi ảm lợi tức trong kỳ đó. Nói một cách khác, nh ững chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và được khấu trừ ra khỏi sản xuất lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh.  Phân lo ại theo bản chất kinh tế của chi phí: Dựa theo bản chất kinh tế của chi phí, ta phân chi phí ra thành các loại: chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm. 19 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Chi phí chênh lệch Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý th ường phải so sánh nhiều phương án khác nhau. T ất nhiên, sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà quản lý th ường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đế n quyết định là chọn hay không ch ọn một phương án. Có những khoản chi phí hiện di ệ n trong phương án này nhưng lại không hi ện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong phương án khác. Những chi phí này gọi là chi phí chênh lệch. Chi phí chênh lệch có hai lo ại là: chi phí chênh lệch tăng (trường hợp chi phí trong phương án này lớn hơn chi phí trong phương án kia); và chi phí chênh lệch giảm (trường hợp chi phí trong phương án này bé hơn chi phí trong phương án kia). + Chi phí cơ hội Trong hoạt động kinh doanh, bất kỳ một khoản mục chi phí nào phát sinh đều được phản ánh và theo dõi trên các s ổ sách kế toán. Tuy nhiên, có m ột loại chi phí hoàn toàn không được phản ánh trên s ổ sách kế toán nhưng lại rất quan trọng, cần được xem xét đến mỗi khi nhà quản lý l ựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư. Đó là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì chọn phương án khác. + Chi phí chìm Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh do quy ết định trong quá khứ. Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó không thích hợp cho việc ra quyết định. 20 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Chi phí sản xuất (Chi phí sản phẩm) Chi phí nguyên vật liệu Chi phí tiền lương Chi phí sản xuất chug trực tiếp trực tiếp Chi phí ban đầu Chi phí biến đổi Chi phí ngoài sản xuất (Chi phí thời kỳ) Chi phí bán hàng Chi phí quản lý Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổng quan phân lo ạ i c i phí trong quá trình sản xuất 1.2.3. Khái ni ệm kế toán qu ản trị chi phí Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cũng đều phát sinh chi phí và nó ảnh hưởng trực ti ếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Vì vậy, quản lý và kiểm soát các chi phí phát sinh luôn là m ối quan tâm hàng đầu của các nhà qu ản trị. Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công vi ệc quản trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao g ồm các thông tin tài chính (chi phí và doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác của doanh nghiệp). Haberstockk cũng đã định nghĩa: “Quản trị chi phí kinh doanh là tính toán hướng nội, nó mô t ả - về nguyên tắc được thực hiện hàng tháng - đường vận động các nhân t ố sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và gi ới hạn ở việc tính toán mọi hao phí nhằm tạo ra và thực hiện các k ết quả của doanh nghiệp, đó chính là chi phí kinh doanh”. Như vậy, về nguyên tắc, quản trị chi phí kinh doanh phục vụ cho việc tập hợp, tính toán và phân tích các chi phí của kết quả được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong doanh nghiệp mà trong đó, hệ thống 21 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga thông tin k ế toán đóng vai trò ch ủ đạo. Thông tin k ế toán sẽ cung cấp thông tin đã được xử lý liên q uan đến kinh tế, tài chính; từ đó, các nhà quản trị có th ể nhìn nhận được vấn đề gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có k ế hoạch kinh doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức th ự c hiện cũng như điều hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu chung. Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm c i p í trong doanh nghiệp. KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động hư thế nào khi có s ự thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các gi ải pháp đưa ra để điều hỉnh s ự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh Lợi, 2007) Nói tóm l ại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là m ột hệ thống trong đó sử dụng thông tin k ế toán để nhận diệ n, x ử lý, phân tích và qu ản lý, kiểm soát chi phí. Nó là m ột phần hành đặc biệt quan tr ọng, tồn tại trong nhiều loại hình doanh nghiệp và rất cần được nghiên cứu, phát triển để có th ể áp dụng trong thực tế, giúp hoàn thiện công tác qu ản lý t ại các đơn vị. 1.2.4. Nội du kế toán qu ản trị chi phí Kế toán quản trị chi phí đóng vai trò vô cùng quan tr ọng trong việc cung cấp các thông tin bên trong cho b ộ máy quản trị doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị. Đã có r ất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về kế toán quản trị doanh nghiệp và tôi căn cứ vào Luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện kế toán qu ản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn t ỉnh Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Thị Bình, (Học viện tài chính, 2018), có th ể khái quát một số công trình nghiên cứu tiêu biểu dưới các góc độ sau đây: - Nhận diện và phân lo ại chi phí - Xây dựng định mức và dự toán chi phí - Kế toán hoạt động và tính giá thành sản phẩm 22 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Phân tích biến động chi phí - Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí - Phân tích thông tin chi phí. Nội dung chi tiết bài nghiên c ứu của tác giả sẽ được trình bày theo thứ tự như trên xuyên suốt từ phần cơ sở lý lu ận đến khi đưa ra giải pháp hoàn thi ện. 1.2.4.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí Chi phí hoạt động cũng có thể hiểu một cách tổng quát là nh ững ao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho ho ạt động kinh doanh trong một k ỳ nhất định và được biểu hiện bằng tiền. Với mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc điểm, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ… và nhu cầu thông tin khác nhau s ẽ có nh ững cách phân loại chi phí khác nhau, hơn nữa chi phí hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau, từ chi phí sản xuất (với doanh nghiệp sản xuất), chi phí liên quan đến hàng hóa mua vào (v ới doanh nghiệp thương mại), cho đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các chi phí khác. 1.2.4.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí. Việc xây dựng định m ứ c và dự toán chi phí có ý ngh ĩa quan trọng trong công tác quản lý, thi ết lập được đị nh mức chuẩn chính là căn cứ hữu hiệu để xây dựng dự toán sản xuất kinh doa h, giúp nhà qu ản trị ước tính được chi phí phát sinh, kiểm soát và tiết kiệm chi phí. Từ đó chủ động trong việc định hướng sử dụng, huy động và phát triển nguồn lực kinh doanh. 1.2.4.3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm - Xác định đối tượng kế toán chi phí hoạt động: Tùy theo t ừng loại chi phí và lĩnh vực hoạt động mà kế toán phải tiến hành xác định đối tượng cho phù h ợp. - Xác định đối tượng tính giá thành s ản phẩm: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm thì cần phải xác định đối tượng tính giá thành. Đây là việc xác định toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra được kết tinh trong đối tượng nào. 23 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Xác định phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá sản phẩm dở dang là công vi ệc không th ể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Bởi muốn xác định giá thành s ản phẩm, doanh nghiệp cần tính toán chính xác phần giá trị còn l ại trong sản phẩm dở dang. - Xác định giá thành s ản phẩm: Sau khi xác định được đối tượng kế toán chi phí hoạt động và đối tượng tính giá thành sản phẩm, xác định chính xác giá trị sả n phẩm dở dang cuối kỳ, doanh nghiệp tiến hành tính toán giá thành s ản xuấ sản phẩm. 1.2.4.4. Phân tích biến động chi phí Phân tích biến động chi phí chính là việc xác định mức độ chê h lệch của chi phí, từ đó chỉ ra sự chênh lệch đó là tốt hay không t ốt và nguyên nhân c ủa sự chênh lệch để đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế hoặc phát huy để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Dựa trên Giáo trình Kế toán quản tr ị c ủa tác giả Hồ Phan Minh Đức và Trịnh Văn Sơn (2016), các công thức đưa ra để tính biến động chi phí như sau: a. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính bằng tổng chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh (AQ x AP) trừ đi tổng chi phí nguyên vật liệu chuẩn cho phép (SQ x SP) tại sả lượng sản xuất thực tế: TMV = AQ x AP – SQ x SP Trong đó: MV là tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp AQ là lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng. AP là giá mua nguyên vật liệu thực tế. SQ là lượng nguyên vật liệu chuẩn cho phép tại sản lượng thực tế SP là giá mua nguyên vật liệu chuẩn. b. Phân tích biến động chi phí lao động trực tiếp 24 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tổng biến động chi phí lao động trực tiếp đo lường sự khác biệt giữa tổng chi phí lao động thực tế và tổng chi phí lao động chuẩn cho phép tính cho mức sản lượng thực tế. Việc tính toán tổng biến động chi phí lao động trực tiếp cũng tương tự như tính toán tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TLV = AH x AR – SH x SR Trong đó: AH là số giờ lao động trực tiếp thực tế sử dụng. AR là đơn giá lao động trực tiếp thực tế. SH là số giờ lao động trực tiếp chuẩn cho phép tại sản lượng thực tế. SR là đơn giá lao động trực tiếp chuẩn. c. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung  Biến động chi phí sản xuất chung biến đổi Trong hệ thống chi phí chuẩn, tổng bi ến động của chi phí sản xuất chung biến đổi là chênh l ệch giữa tổng chi phí sản xuất chung biến đổi thực tế (AH x AVOHR) và chi phí sản xuất chung biến đổi phân bổ (SH x SVOHR) theo đơn giá ước tính trước: VOHV = AH x AVOHR – SH x SVOHR Trong đó: AH là số giờ (lao động/máy) thực tế AVOHR là đơn giá sản xuất chung biến đổi thực tế SH là số giờ (lao động/máy) tiêu chu ẩn cho phép tại sản lượng thực tế SVOHR là đơn giá sản xuất chung biến đổi chuẩn/ước tính.  Biến động chi phí sản xuất chung cố định Tổng biến động chi phí sản xuất chung cố định là sự khác biệt giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh (AFOH) và tổng chi phí sản xuất chung cố 25 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga định phân bổ (ApFOH). Sự khác biệt này chính là lượng chi phí sản xuất chung cố định phân bổ thừa hoặc phân bổ thiếu. FOHV = AFOH – ApFOH SFOHR = ốí ảờ áấ ạ độ ốđịự áự á ApFOH = SFOHR x SH 1.2.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán quản trị chi phí là việc thiết lập các báo cáo kế toán chi phí cần thiết cho doanh nghiệp căn cứ vào nhu c ầ u thông tin c ủa nhà quản trị, lĩnh vực kinh doanh… đồng thời xác định cá nhân, b ộ phận để xây dựng những loại báo cáo k ế toán quản trị chi phí đó nhằm sử dụng cho các đối tượng sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất. 1.2.4.6. Phân tích thông tin chi phí Phân tích thông tin chi phí là việc chia nhỏ chi phí để hiểu rõ được chi phí trên nhiều khía cạnh, từ đó cung c ấ p thông tin này ph ục vụ cho nhà quản trị ra quyết định kinh doanh. Muốn phân tích thô tin chi phí thì trước tiên cần nhận diện thông tin nào là thích hợp, thông tin nào là không thích h ợp cho việc ra quyết định. Theo Giáo trình Kế toán qu ản trị (Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức, 2016) thì những tiêu chuẩn được đưa ra để xem xét một thông tin thu th ập được có h ữu ích hay không như sau: - hích hợp: Tính thích hợp của từng thông tin cho t ừng bài toán ra quy ết định là rất quan trọng. Những tình huống ra quyết định khác nhau cần những thông tin khác nhau. -Chính xác: Thông tin ph ục vụ cho việc ra quyết định phải chính xác. Nếu thông tin không chính xác quy ết định sẽ sai lầm. -Nhanh chóng : Thông tin là thích hợp và chính xác, nhưng sẽ vô d ụng nếu không k ịp thời cho việc ra quyết định. Do vậy, ngoài yếu tố chính xác và thích hợp thì 26 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga thông tin c ần được cung cấp nhanh chóng để kịp thời cho các quyết định. Tuy nhiên, đôi khi tính chính xác và nhanh chóng của thông tin c ần phải đánh đổi lẫn nhau. Vậy những thông t in nào là thích hợp cho việc ra quyết định? Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định thỏa mãn hai tiêu chu ẩn: -Chúng ảnh hưởng đến tương lai. -Chúng khác nhau giữa các phương án so sánh. Nói chung, t ất cả các thông tin th ỏa mãn hai tiêu chu ẩn nêu trên đề u hích hợp cho việc so sánh giữa các phương án và ra quyết định. Vậy thì tiêu c uẩn thứ nhất đã loại đi chi phí chìm, tiêu chuẩn thứ hai loại đi những chi phí, thu nhập không chênh lệch giữa các phương án so sánh, chúng đều là những thông tin không thích h ợp cho việc ra quyết định. Một số trường hợp tiêu biểu cần phân tí h thông tin trước khi đưa ra quyết định như sau:  Chấp nhận hoặc từ chối một đơn àng đặc biệt Quyết định chấp nhận hay từ chố một đơn hàng đặc biệt khá phổ biến trong các công ty s ản xuất và dịch vụ. Công ty ph ải đối mặt với việc bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thông thường. Có hai v ấn đề quan trọng cần xem xét: - Cách ứng xử của chi phí: Nhà quản lý ngh ĩ rằng, việc chấp nhận đơn hàng sẽ làm cho tất cả các chi phí của doanh nghiệp đều gia tăng. Tuy nhiên, thực tế việc chấp nhận đơn hàng chỉ ảnh hưởng đến các chi phí biến đổi. Vì vậy nhà quản lý nên ch ấp nhận đơn hàng chừng nào giá của đơn hàng còn cao hơn chi phí biến đổi và doanh nghiệp còn n ăng lực nhàn rỗi. - Năng lực nhàn rỗi: Khi còn n ăng lực nhàn rỗi các định phí thường là thông tin không thích hợp, các biến phí là thông tin thích hợp. Khi không còn n ăng lực nhàn rỗi, chi phí cơ hội phải được xem xét, nó là thông tin thích h ợp cho việc ra quyết định.  Quyết định duy trì hay ngưng hoạt động một bộ phận Các quyết định về việc duy trì hoặc loại bỏ một sản phẩm hoặc một bộ phận kinh doanh là một trong những quyết định khó khăn mà người quản lý ph ải thực hiện. Trong quyết định này, cần phải xem xét để loại bỏ một sản phẩm hoặc một bộ phận 27 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga kinh doanh, các chi phí liên quan đến sản phẩm hoặc bộ phận phải được xem xét cẩn thận, đặc biệt là các chi phí cố định. Nhà quản lý c ần lưu ý r ằng, rất nhiều chi phí cố định là không th ể cắt giảm cho dù s ản phẩm hoặc bộ phận ngưng hoạt động.  Quyết định nên làm hay nên mua Một quyết định để sản xuất nội bộ hoặc nhiều bộ phận thay vì mua bộ phận đó từ nhà cung ứng bên ngoài thường được gọi là quyết định làm hay mua. Nhà quản lý rất có th ể phải đứng trước lựa chọn là nên t ự sản xuất hay nên mua, quy ế định nào có lợi hơn cho công ty. Trong tình huống ra quyết định này doanh nghiệp phả i xem xét cẩn thận các chi phí cố định liên quan đến sản xuất sản phẩm. Chi phí sả n xuất bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định. Nhiều chi phí cố định vẫn tồn tạ i ho dù doanh nghi ệp ngưng sản xuất và mua sản phẩm từ các nhà cung ứng bên ngoài. Để ra quyết định, nhà quản lý ph ả i p ân tích xem những chi phí nào là tránh được và những chi phí nào là không tránh đượ c khi ngừng hoạt động sản xuất. Những chi phí không thể tránh được là các chi phí chìm và các chi phí sẽ phát sinh ở tương lai cho dù doanh nghi ệp chọn sả n xuất h y mua ngoài. Những chi phí còn lại (sau khi đã loại bỏ các chi phí chìm và chi phí không tránh được) là những chi phí có thể tránh được nếu doanh nghiệp mua n oài. Tiêu chuẩn để ra quyết định như sau: - Nếu những chi phí có thể tránh được thấp hơn giá mua từ nhà cung cấp bên ngoài thì công ty nên ti ếp tục sản xuất. - Nếu những chi phí có thể tránh được do việc ngừng sản xuất cao hơn giá mua từ nhà cung cấp bên ngoài thì công ty nên ng ưng sản xuất và mua từ nhà cung cấp.  Quyết định nên bán hay nên tiếp tục sản xuất Trong thực tế, có nhi ều quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau từ cùng m ột loại nguyên liệu đầu vào. Các nhà qu ản lý c ủa các doanh nghiệp có quy trình sản xuất chung thường đương đầu với quyết định nên bán các s ản phẩm chung tại 28 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga điểm phân chia sản phẩm hay nên tiếp tục sản xuất các sản phẩm chung thành các loại sản phẩm khác rồi bán. Một điều cần lưu ý là các chi phí phát sinh tính đến điểm phân chia là nh ững chi phí chìm và không thích hợp trong các quyết định nên bán t ại điểm phân chia hay sản xuất tiếp. Những chi phí phát sinh sau điểm phân chia là n hững chi phí thích hợp. Nguyên tắc chung để quyết định là dựa vào kết quả so sánh giữa thu nhập tăng thêm với chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất tại điểm phân chia. - Nếu thu nhập tăng thêm lớn hơn chi phí tăng thêm do tiếp tục s ản xuất thì quyết định tiếp tục sản xuất. - Nếu thu nhập tăng thêm thấp hơn chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất thì quyết định bán sản phẩm tại điểm phân chia.  Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất của công ty có gi ới hạn Trong điều kiện doanh nghiệp ho ạt động với nhiều điều kiện hạn chế như nguyên vật liệu hạn chế, số giờ máy hoạt động hạn chế, mặt bằng sản xuất hạn chế, chi phí quảng cáo có gi ới hạn,… thì công ty phải hoạt động như thế nào để đạt được kết quả tốt nhất? Người ta sử dụng các phương pháp định lượng mà thôn g thường là bài toán quy hoạch tuyến tính để tìm ra lời iải tối ưu. Bài toán quy hoạch tuyến tính là một công c ụ toán học được sử dụng để trợ giúp cho nhà qu ản lý trong quá trình ra quyết định về việc phân bổ các nguồn lực hạn chế nhằm đạt được các mục tiêu của nhà quản lý m ột cách tối u. Bài toán quy hoạch tuyến tính có thể được thiết lập và giải quyết thông qua các bước căn bản sau đây: - Xác định (xây dựng) hàm mục tiêu. - Thiết lập các ràng bu ộc của bài toán. - Tìm lời giải tối ưu của bài toán. Một điều cần lưu ý là khái ni ệm “thông tin thích hợp” được vận dụng chỉ liên quan đến các tình huống ra quyết định ngắn hạn, chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của 29 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga doanh ngiệp trong ngắn hạn. Trong các quyết định dài hạn, chúng ta ph ải xem xét giá trị theo thời gian của tiền tệ. 30 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QU ẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế. 2.1. Tổng quan về công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát tri ển a. Giới thiệu khái quát T ổng công ty. Tổng công ty C ổ phần Bảo hiểm Bưu điện (PTI) được thành lập vào ngày 01/08/1998. Hiện nay có ba c ổ đông chính là Công ty Bảo hiểm DB – Hàn Quốc (chiếm 37.32%), Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (chiếm 22.67%) và Tổng công ty chứng khoán Vndirect (chi ế m 18.68%). Hiện nay, sau nhiều năm làm việc và cống hiến, công ty B ảo hiểm Bưu điện đã nằm trong top 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, đây là kết quả rất đá g khen ngợi và ghi nhận.  Tên đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN   Tên giao dịch: BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN   ên Tiếng Anh: Post – Telecommunication Joint – Stock Insurance Corporation.   Tên viết tắt: PTI   Trụ sở chính: Tầng 8, số 4A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội   Website: www.pti.com.vn b. Giới thiệu Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế 31 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tiền thân của Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là Chi nhánh Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số: 73/QĐ-TCCB ngày 09/05/2005 của Tổng giám đốc Tổng Công ty C ổ phần Bảo hiểm Bưu điện. Giai đoạn 2005 - 2010, tên gọi đầy đủ: CÔNG TY C Ổ PHẦN BẢO HI Ể M BƯU ĐIỆN CHI NHÁNH TH ỪA THIÊN HU Ế (viết tắt PTI HUẾ). Đến ngày 13/10/2010, Công ty đổi tên gọi thành: CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN Từ ngày 13/05/2014, Công ty ti ếp tục đổi tên thành CÔNG TY B ẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HU Ế. Công ty h ạch toán phụ thuộc, nhận vốn điều chuyể n từ công ty m ẹ là Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà MMC, 51 Hai Bà Tr ưng, phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 0100774631-015 Điện thoại: 0234.3815.815 Fax: 0234.3815.444 2.1.2. Chức năn , nhiệm vụ và ngành ngh ề kinh doanh 2.1.2.1. Chức ă g Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là một công ty chuyên cung c ấp các dịch vụ bao hiểm, thực hiện chức năng chủ yếu là cung cấp cho khách hàng bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi ệp hơn 100 sản phẩm bảo hiểm thuộc 4 nhóm s ản phẩm chính: bảo hiểm Xe cơ giới, bảo hiểm Con người, bảo hiểm Tài sản kỹ thuật, bảo hiểm Hàng hải. Cùng v ới sự phát triển về nhân lực, cơ sở vật chất và nguồn vốn công ty đã và đang có một thị trường tiềm năng đó là các cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước trong tỉnh và các t ỉnh lân cận,… hợp tác cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. 32 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty ho ạt động đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước tập đoàn về kết quả sản xuất kinh doanh. Công ty ph ối hợp với Tổng công ty xây dựng các chiến lược, kế hoạch sản xu ấ t phù h ợp với nhu cầu thị trường trên toàn cầu. Công ty th ực hiện chế độ báo cáo th ống kê, kế toán định kỳ (hàng háng) theo quy định của Tổng công ty . Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ nộp thuế và các kho ả ộp gân sách Nhà nước khác. 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ. Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh d anh a. Kinh doanh bảo hiểm gốc: - Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người - Bảo hiểm tài sản và b ả o hiểm thiệt hại - Bảo hiểm hàng hóa v ậ n chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không - Bào hiểm trách nhiệm chung - Bảo hiểm xe cơ giới - Bảo hiểm cháy, nổ - Bảo hiểm thiệt hại, kinh doanh b. Kinh doanh tái bảo hiểm Nhận và nhượng tái bảo hiểm liên quan đến các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ. c. Tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật. d. Giám định tổn thất e. Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn. 33 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga f. Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy qu ản lý Công ty B ảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế hiện có 5 phòng ban g ồm: Phòng Giám đốc, Phòng K ế toán – Tổng hợp, Phòng Qu ản lý nghiệp vụ & Phát triển kinh doanh, Phòng Giám định – Bồi thường và Phòng Kinh doanh. Tổng số lao động: 17 người Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Phòng Giám đốc (1 người) Phòng Kế toán Tổng hợp (3 người) Phòng Quản lý NV & Phát triển KD (1 người) Phòng Giám định bồi thường (4 người) Phòng Kinh doanh (8 người) Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty PTI Th ừa Thiên Huế. (Nguồn: Phòng K ế toán – Tổng hợp) Trong đó: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Cụ thể chức năng mỗi phòng ban nh ư sau:  Phòng Giám đốc Giám đốc có thẩm quyền cao nhất trong công ty, quy ết định những vấn đề được pháp luật và điều lệ công ty hay Tổng công ty quy định. Giám đốc sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty để nộp lên Tổng công ty và nhận ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu ra hoặc bãi nhiệm nhân viên để thay mặt mình định hướng, điều hành, kiểm soát các ho ạt động của công ty . 34 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Phòng K ế toán – Tổng hợp Chức năng Phòng Kế toán –Tổng hợp có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: - Công tác qu ản lý tài chính, kế toán của Công ty và tổ chức thực hiện công tác tài chính - kế toán theo quy định của pháp luật và theo quy định của Tổng công ty; - Chỉ đạo, thực hiện và quản lý công tác k ế hoạch tại Công ty, xây dựng cơ chế kinh doanh và hệ thống định mức kinh doanh của Công ty; - Thực hiện các kế hoạch kinh doanh được Tổng công ty giao hàng năm. - Thực hiện công tác đầu mối triển khai ứng dụng ông nghệ thông tin vào ho ạt động kinh doanh và hoạt động quản lý c ủa Công ty. - Công tác t ổng hợp; - Công tác văn thư; - Công tác t ổ chức, nhân sự, đào tạo; - Công tác hành chính qu ản trị. Nhiệm vụ a) Công tác tài chính - kế toán - Nghiên cứu, tổ chức hệ thống kế toán của Công ty theo quy định của Tổng công ty và c ủa Nhà nước; - Nghiên cứu, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy định về tài chính – kế toán của Nhà nước và Tổng công ty; - Công tác quản lý, đảm bảo lành mạnh các nguồn tiền vào, luồng tiền ra của Công ty: Xây dựng các định mức chi tiêu, quy định hướng dẫn chi tiêu và lập thủ tục thanh quyết toán theo đúng các quy định của Pháp luật và quy chế tài chính của Tổng công ty; 35 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Công tác quản lý định mức tồn số dư, tồn kho, tồn quỹ: + Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên mức tồn công nợ tại các phòng kinh doanh, đối chiếu với số liệu theo dõi tại phòng kế toán, định mức quy định; Phối hợp, hỗ trợ các phòng kinh doanh trong quá trình thực hiện; + Quản lý hóa đơn, ấn chỉ; - Công tác tham mưu, quản lý tài chính: Tham mưu các biện pháp thực hiện tốt các công tác: + Công tác quản lý công nợ, bao gồm: công nợ phí bảo h ểm, công nợ tạm ứng; theo dõi đôn đốc công nợ khách hàng của toàn Công ty; + Công tác tạm ứng bồi thường; + Công tác thanh quyết toán hàng tháng, đảm bảo giải ngân tốt cho các bộ phận kinh doanh. - Công tác tham mưu, quản lý các nguồn lực tài chính, đảm bảo hỗ trợ kinh doanh: + Tham mưu chính xác các nguồn lực tài chính cần thiế cho hoạt động của Công ty trong năm tài chính, các kỳ kế toán; + Thống kê chí h xác, chi tiết và rõ ràng các khoản chi tiêu từ các nguồn lực tài chính cho các hoạt động của Công ty, phục vụ công tác điều hành của lãnh đạo. - Công tác quản lý hạch toán kế toán và lập các báo cáo tài chính kế toán; - ổ chức và thực hiện nộp thuế và các kho ản trích nộp khác theo quy định của Nhà nước; - Tính toán bảng lương và thực hiện quyết toán quỹ tiền lương hàng năm của các Phòng trong Công ty. b) Công tác kế hoạch - Hướng dẫn và phối hợp với các phòng thuộc Công ty xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty; 36 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Công ty; - Xây dựng định mức chi, đơn giá tiền lương và các mức khoán của Công ty giao cho các Phòng tr ực thuộc; - Quản lý tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty. c) Công tác t ổng hợp: - Tổng hợp, theo dõi đôn đốc thực hiện kế hoạch, chương trình công tác của toàn Công ty; - Viết báo cáo sơ kết, tổng kết của Công ty. d) Công tác văn thư: - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ . e) Công tác t ổ chức, nhân sự, đào tạo - Xây dựng phân công nhi ệm vụ Ban Giám đốc Công ty, ch ức năng nhiệm vụ các phòng; đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức c ủa đơn vị; đề xuất xếp hạng đơn vị; - Xây dựng quy chế nội bộ; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện nội quy, quy chế nội bộ tại đơn vị; - Quản lý cán b ộ và h ồ sơ cán bộ; - Đề xuất tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giải quyết các chế độ chính sách cán b ộ; - Xây dựng kế hoạch và tổ chức công tác đào tạo tại đơn vị, đầu mối cử cán bộ tham dự đào tạo; - Xây dựng phương án phân phối tiền lương; - Thực hiện công tác x ếp lương, nâng lương, điều chỉnh lương; - Đầu mối triển khai công tác và đề nghị thi đua khen thưởng đơn vị. g) Công tá c hành chính quản trị: - Công tác hành chính – quản trị cơ sở vật chất, mạng công ngh ệ thông tin; 37 SVTH: Lâm N ữ Hoàng Linh