SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----*-----
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (HUEGATEX)
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Thị Minh Nhật
Lớp: K50A Marketing
Niên khóa: 2016-2020
Giảng viên hƣớng dẫn
TS. Hồ Thị Hƣơng Lan
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Lời Cảm Ơn
Trong suốt thời gian thực tập và thực hiện quá trình nghiên cứu đề tài, bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những
lời khuyên chân thành từ phía Nhà trường, Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty
cổ phần Dệt may Huế.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô
Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi
những kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để giúp tôi hoàn thành đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình. Những kiến thức có được trong quá trình học tập và nghiên
cứu là nền tảng vững chắc để tôi bước đi trên con đường tương lai phía trước. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn - TS. Hồ Thị
Hương Lan đã tận tình chỉ dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong quá trình làm đề tài
khóa luận này.
Hơn nữa, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần Dệt may
Huế, các anh chị nhân viên đã tạo cơ hội cho tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết,
giúp cho đề tài nghiên cứu của tôi trở nên hoàn thiện và chính xác hơn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, những người thân và bạn bè đã
chia sẻ cùng tôi những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân tôi học tập, nghiên cứu
hoàn thành khoá luận này.
Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Dệt may Huế đã cho tôi nhiều kinh
nghiệm quý giá. Dù đã cố gắng nhưng kiến thức bản thân tôi còn nhiều hạn chế nên
khoá luận không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của Quý Thầy cô để khóa luận có thể hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Thị Minh Nhật
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.3.2.1. Phạm vi không gian............................................................................................3
1.3.2.2. Phạm vi thời gian................................................................................................3
1.3.2.3. Phạm vi nội dung................................................................................................3
1.4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu.....................................................................4
1.4.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................4
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................4
1.4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................5
1.5. Kết cấu nghiên cứu...................................................................................................8
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................9
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC....9
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản
phẩm may mặc.................................................................................................................9
SVTH: Trương Thị Minh Nhật ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.1. Khái quát về sản phẩm may mặc...........................................................................9
1.1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm .......................................................................9
1.1.1.2. Sản phẩm may mặc và đặc điểm của sản phẩm may mặc................................11
1.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng ........................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm giá trị cảm nhận ..............................................................................12
1.1.2.2. Đo lường giá trị cảm nhận................................................................................14
1.1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.................................21
1.1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................21
1.1.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và bảng mã hóa thang đo.......................................23
1.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc và nâng cao giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với sản phẩm may mặc.........................................................................26
1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc của các thương hiệu thời
trang trong nước ............................................................................................................26
1.2.1.1. Kinh nghiệm từ Tổng công ty Đức Giang........................................................26
1.2.1.2. Kinh nghiệm từ Công ty Thời trang Việt (Ninomaxx).....................................27
1.2.1.3. Kinh nghiệm từ Công ty cổ phần Việt Tiến .....................................................27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển hàng may mặc của Công ty cổ phần
Dệt may Huế (Huegatex)...............................................................................................29
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ ..............................................................................................30
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex)......................................30
2.1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) .........................30
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................30
2.1.2.1. Những thành tích được ghi nhận ......................................................................30
2.1.2.2. Thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................33
2.1.4. Định hướng phát triển..........................................................................................34
2.1.4.1. Tầm nhìn công ty..............................................................................................34
2.1.4.2. Sứ mệnh của công ty ........................................................................................34
SVTH: Trương Thị Minh Nhật iii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.1.4.3. Giá trị cốt lõi.....................................................................................................34
2.1.4.4. Triết lý kinh doanh ...........................................................................................35
2.1.4.5. Slogan...............................................................................................................35
2.1.4.6. Mục tiêu hoạt động của Công ty.......................................................................35
2.1.5. Khái quát nguồn lực của công ty giai đoạn 2017-2019.......................................35
2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................35
2.1.5.2. Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn ................................................................38
2.1.6. Cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex....................40
2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.........40
2.2. Tình hình kinh doanh sản phẩm may mặc của công ty..........................................41
2.2.1. Tình hình khách hàng tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty
Huegatex........................................................................................................................41
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm may mặc tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản
phẩm của công ty Huegatex ..........................................................................................42
2.3. Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm maymặc của công tyHuegatex......43
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát........................................................................................43
2.3.2. Đặc điểm hành vi tiêu dùng của khách hàng.......................................................45
2.3.2.1. Đơn vị cung cấp sản phẩm may mặc mà khách hàng đã trải nghiệm ..............45
2.3.2.2. Nguồn thông tin khách hàng biết đến sản phẩm may mặc của công ty
Huegatex........................................................................................................................46
2.3.2.3. Loại sản phẩm khách hàng đã mua...................................................................48
2.3.2.4. Mức chi tiêu trung bình cho mỗi lần mua sắm sản phẩm may mặc tại cửa hàng
trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex ..............................................48
2.3.2.5. Lý do khách hàng lựa chọn sản phẩm may mặc của công ty Huegatex...........49
2.3.2.6. Tầm quan trọng của các thuộc tính đối với quyết định mua sản phẩm may mặc.......50
2.3.3. Cảm nhận của khách hàng về các yếu tố thành phần của giá trị cảm nhận sản
phẩm may mặc của công ty Huegatex...........................................................................51
2.3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận tổng thể của khách hàng đối với
sản phẩm may mặc ........................................................................................................51
SVTH: Trương Thị Minh Nhật iv
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.3.3.2. Đánh giá của khách hàng về các thành phần của giá trị cảm nhận đối với sản
phẩm may mặc của công ty Huegatex...........................................................................66
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.....................................75
3.1. Định hướng.............................................................................................................75
3.2. Giải pháp.................................................................................................................75
3.2.1. Nâng cao giá trị cảm nhận về việc phân phối và tiêu thụ sản phẩm ...................76
3.2.2. Nâng cao giá trị cảm nhận về “Tính chuyên nghiệp của nhân viên” ..................77
3.2.3. Xây dựng chiến lược giá hợp lý ..........................................................................78
3.2.4. Nâng cao giá trị cảm nhận về sản phẩm..............................................................79
3.2.5. Nâng cao giá trị cảm nhận về “Giá trị cảm tính” ................................................80
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................81
3.1 Kết luận ..................................................................................................................81
3.2 Kiến nghị................................................................................................................82
3.2.1 Đối với Sở Ban ngành liên quan...........................................................................82
3.2.2 Đối với lãnh đạo công ty ......................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................86
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................91
SVTH: Trương Thị Minh Nhật v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EFA
GTCN
GTLN
GTNN
GTTB
Huegatex
KH
KMO
Sig.
SPSS
TP. Huế
TT. Huế
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
Giá trị cảm nhận
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Gía trị trung bình
Công ty cổ phần Dệt May Huế
Khách hàng
Kaiser – Meyer – Olkin
Significance (Mức ý nghĩa)
Statistical Package for the Social Sciences
(Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội)
Thành phố Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế
SVTH: Trương Thị Minh Nhật vi
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo.............................................................................................25
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 ...................................35
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019...........41
Bảng 2.3 Tình hình khách hàng tại cửa hàng giai đoạn 2017 – 2019 ...........................42
Bảng 2.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm may mặc của cửa hàng của công ty Huegatex
giai đoạn 2017-2019......................................................................................................43
Bảng 2.5 Đặc điểm mẫu khảo sát..................................................................................44
Bảng 2.6 Thống kê một vài đơn vị cung cấp sản phẩm may mặc tại TP.Huế ..............46
Bảng 2.7 Nguồn thông tin khách hàng tiếp cận ............................................................47
Bảng 2.8 Sản phẩm khách hàng đã mua........................................................................48
Bảng 2.9 Thống kê về mức chi tiêu trung bình cho mỗi lần mua sắm của khách hàng.......49
Bảng 2.10 Lý do khách hàng lựa chọn sản phẩm Huegatex .........................................49
Bảng 2.11 Yếu tố quan trọng quyết định khi mua sản phẩm may mặc của khách hàng......50
Bảng 2.12 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .................................52
Bảng 2.13 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc....................................53
Bảng 2.14 Bảng kiểm định KMO and Bartlett’s Test biến độc lập...............................54
Bảng 2.15 Bảng rút trích nhân tố biến độc lập………………………………………..58
Bảng 2.16 Bảng kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc………………...60
Bảng 2.17 Bảng rút trích nhân tố biến phụ thuộc..........................................................58
Bảng 2.18 Bảng mã hóa thang đo hiệu chỉnh................................................................60
Bảng 2.19 Bảng Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố mới .......................................61
Bảng 2.20 Bảng phân tích tương quan Pearson.............................................................61
Bảng 2.21 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình.......................................................62
Bảng 2.22 Bảng kiểm định ANOVA.............................................................................63
Bảng 2.23 Bảng hệ số phân tích hồi quy.......................................................................64
Bảng 2.24 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá trị chức năng.................................66
Bảng 2.25 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Tính chuyên nghiệp của nhân viên .....68
Bảng 2.26 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá cả cảm nhận..................................69
Bảng 2.27 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chất lượng cảm nhận..........................70
Bảng 2.28 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá trị cảm tính ...................................71
Bảng 2.29 Đánh giá của khách hàng về Giá trị cảm nhận tổng thể…………………...76
SVTH: Trương Thị Minh Nhật vii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4
Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth.....18
Sơ đồ 1.2 Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney & Soutar......19
Sơ đồ 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................22
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................33
Sơ đồ 2.1 Mô hình hiệu chỉnh giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may
mặc của công ty Huegatex.............................................................................................59
SVTH: Trương Thị Minh Nhật viii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2017-2019 ......................................................38
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019....................................................39
SVTH: Trương Thị Minh Nhật ix
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành dệt may Việt Nam luôn thành công trong việc đẩy
mạnh xuất khẩu ra các nước với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng qua từng năm từ 8% -
10%. Tuy nhiên, tại thị trường trong nước, các doanh nghiệp lại chưa chiếm lĩnh được
sân nhà và các hãng nước ngoài vẫn đang chiếm ưu thế. Nhận thức về những vấn đề
này, các doanh nghiệp trong nước đã không ngừng đầu tư, cải tiến kỹ thuật, tăng cường
tạo mẫu nhằm nâng cao giá trị trên mỗi sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng. Theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas), với dân số gần 100 triệu
người, mức tiêu dùng hàng may mặc hiện nay chiếm 5% - 6% chi tiêu người dân Việt
Nam, tương đương từ 3,5 - 4 tỷ USD cho thấy, đây là thị trường rất tiềm năng đối với
các doanh nghiệp dệt may. Với quyết tâm phát triển thị trường trong nước, đem các
thương hiệu thời trang đến với đông đảo người tiêu dùng Việt, nhiều thương hiệu thời
trang Việt đã được đưa đến với người tiêu dùng và được thị trường đón nhận. Một số
doanh nghiệp dệt may cũng không ngừng đầu tư cải tiến mẫu mã, mở rộng chuỗi cửa
hàng phân phối sản phẩm nhằm gia tăng thị phần, nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp đưa sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, tình trạng
hàng nhập lậu, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng tràn lan lại được gắn mắc là
hàng Việt, hàng hiệu và được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Đó là một trong rất nhiều
điều nhức nhối của các doanh nghiệp nói chung và Huegatex nói riêng.
Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex) là thành viên của tập đoàn Dệt may
Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải
dệt kim, hàng may mặc, nguyên phụ liệu, thiết bị ngành may… doanh thu hàng năm
gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 70%. Bên cạnh việc xuất khẩu
Huegatex đã và đang hướng sâu vào thị trường nội địa và mong muốn chiếm lĩnh thị
trường. Nhằm đạt được thành công trong việc đưa sản phẩm may mặc của công ty đến
với người tiêu dùng Việt Nam nói chung và Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng thì một
trong những nhiệm vụ quan trọng đối với Huegatex đó là vấn đề nắm bắt cảm nhận
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
cũng như sự hài lòng của khách hàng trong nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm may
mặc mà công ty đem đến, năng lực cạnh tranh với các đối thủ và duy trì lòng trung
thành của khách hàng. Vì vậy, Huegatex cần có một chiến lược cạnh tranh phù hợp và
chiến lược ấy cần phải được xây dựng dựa trên nền tảng vững chắc, tạo ra lợi thế cạnh
tranh đặc biệt để đảm bảo việc khách hàng tiếp tục lựa chọn sản phẩm may mặc của
công ty, cũng như sẵn lòng giới thiệu cho nhiều người khác nữa. Huegatex cần biết
được đánh giá của khách hàng đối với chính sản phẩm may mặc của mình để có thể
xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng trong thời
gian tới. Xuất phát từ những lý do này đề tài: “Giá trị cảm nhận của khách hàng
Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may
Huế (Huegatex)” được chọn làm Khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm
may mặc của công ty Huegatex. Để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận
của khách hàng đối với sản phẩm may mặc.
Phân tích giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công
ty Huegatex.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối sản phẩm
may mặc của công ty trong thời gian tới.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may
mặc của công ty.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm may mặc của
công ty Huegatex.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Huegatex.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được
thu thập và phân tích ở giai đoạn 2017 – 2019.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 3 năm 2020.
1.3.2.3. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may
mặc được tiêu thụ của thị trường nội địa đối với nhóm khách hàng lẻ tại TT. Huế
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
i t t i i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.4. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Tìm hiểu các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây
Xây dựng đề cương, mô hình nghiên cứu
Xây dựng bảng hỏi
Tiến hành điều tra
Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp
Phân tích và xử lí số liệu
Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp
Các số liệu liên quan đến thông tin về giới thiệu công ty, cơ cấu tổ chức, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thu thập từ trang web của công
ty, phòng kế toán của công ty, cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Ngoài ra, khóa luận tham khảo một số tài liệu từ sách, báo, internet, tạp chí khoa
học, khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ của các sinh viên khóa trước và các nghiên
cứu được thực hiện trước đây.
Số liệu sơ cấp
Được thu thập từ việc khảo sát qua các bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp các
khách hàng.
Xác định kích thƣớc mẫu và chọn mẫu
+ Xác định kích thước mẫu
Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại
diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô
hình đo lường dự kiến 23 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 115. Để
làm giảm rủi ro trong quá trình điều tra, tôi quyết định chọn cỡ mẫu khảo sát là 120
cho nghiên cứu này.
+ Chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu
dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. Theo phương pháp này
người nghiên cứu sẽ phát phiếu điều tra và thu lại tại chổ cho KH mua sắm trực tiếp tại
cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex.
1.4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các bảng hỏi sau khi được thu hồi sẽ tiến hành chọn lọc để loại bỏ những câu trả
lời không hợp lệ, cuối cùng chọn ra được số bảng hỏi đủ dùng cho nghiên cứu. Nghiên
cứu này sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả,… công cụ phân tích là phần
mềm SPSS.20. Để thực hiện được các phân tích cần thiết cho nghiên cứu, bao gồm các
bước sau:
+ Thống kê mô tả: phương pháp này nhằm mục đích thống kê dữ liệu theo các
tiêu thức nghiên cứu dưới dạng thống kê tần số (Frequency), giá trị trung bình (Mean),
độ lệch chuẩn, phương sai.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
+ Kiểm định độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang
đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Theo các nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích xử lý tiếp theo (Nunnally & Bernstein 1994; dẫn theo Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Cụ thể là:
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá EFA này
được sử dụng để rút gọn một tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến (gọi là các nhân tố) ít hơn có ý nghĩa hơn nhưng chúng vẫn chứa đựng hầu hết các
thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998).
Ở đây, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1,0 và
giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn
0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả năng là không thích hợp với các dữ liệu.
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion),
các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách
xem xét giá trị Eigenvalue.
Ma trận nhân tố (Component Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn
các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong
đó, hệ số tải nhân tố (Factor Loading) biểu thị mối quan hệ tương quan giữa các biến
quan sát với các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
chẽ với nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các
bước phân tích tiếp theo.
+ Phân tích hồi quy tƣơng quan
Sau khi đã lập bảng hỏi chính thức và tiến hành khảo sát sơ bộ, đề tài sẽ rút ra
các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và
biến phụ thuộc.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định cần
thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số
phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên
không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2
cho thấy các biến độc lập
đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc.
Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Trong đó:
Y : Biến phụ thuộc
β0 : Hệ số chặn (Hằng số)
β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)
Xi : Các biến độc lập trong mô hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số β chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến
độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng
với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào.
+ Kiểm định One – Sample T Test
Kiểm định One – Sample T Test được sử dụng để kiểm định xem mức độ đánh
giá trung bình của tổng thể của nhóm biến có ý nghĩa về mặt thống kê hay không.
: µ = Giá trị kiểm định (Test value = 3)
: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value ≠ 3)
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Nếu Sig. > 0,05 : chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết
Nếu Sig. < 0,05 : đủ cơ sở để bác bỏ
1.5. Kết cấu nghiên cứu
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung nghiên cứu
Chương 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với sản phẩm may mặc
Chương 2. Phân tích giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối
với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng
Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế
Phần III. Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II.
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN
QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM MAY MẶC
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với sản phẩm may mặc
1.1.1. Khái quát về sản phẩm may mặc
1.1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm
Trích từ giáo trình Marketing căn bản, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh:
Sản phẩm
“Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường để đạt được sự chú ý,
sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thoả mãn được một ước muốn hay
một nhu cầu”.
Như vậy, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay phi vật chất bao gồm hàng
hoá, dịch vụ con người, nơi chốn, tổ chức, hoạt động, tư tưởng hay sự hứa hẹn thỏa mãn
một hay nhiều nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể.
Theo Philip Kotler (2000): Một sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ, đó là sản
phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể, sản phẩm gia tăng và sản phẩm tiềm năng.
Sản phẩm cốt lõi là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm đó.
Sản phẩm cụ thể là dạng cơ bản của sản phẩm đó, bao gồm năm yếu tố: đặc điểm,
thương hiệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm.
Sản phẩm gia tăng bao gồm những dịch vụ và lợi ích phụ thêm để phân biệt với sản
phẩm của các đối thủ cạnh tranh, đó là các vật phẩm trang bị thêm nơi phục vụ, dịch vụ sau
bán, bảo hành, giao hàng và cho hưởng tín dụng.
Sản phẩm tiềm năng là những sáng tạo vượt ra khỏi cung cách cạnh tranh thông
thường, nó vạch ra tương lai mới cho sự phát triển của sản phẩm.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Như vậy, một sản phẩm không chỉ là một tập hợp đơn sơ những thuộc tính cụ thể mà
thực tế còn gồm nhiều dịch vụ kèm theo nữa. Người dùng cảm nhận những sản phẩm như
một phức hợp những lợi ích thỏa mãn nhu cầu của họ. Khi triển khai những sản phẩm, các
nhà Marketing trước hết phải xác định nhu cầu cốt lõi của khách hàng mà sản phẩm sẽ thỏa
mãn, sau đó sẽ phải thiết kế sản phẩm cụ thể và tìm cách gia tăng sản phẩm để tạo ra nhiều
lợi ích nhằm thỏa mãn ước muốn của khách hàng một cách tốt nhất.
 Phân loại sản phẩm
Muốn xác định chiến lược cho một sản phẩm thì trước hết cần phải hiểu sản
phẩm đó thuộc loại gì, bởi vì mỗi loại sản phẩm khác nhau đòi hỏi có một chiến lược
khác nhau. Tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau, có các loại sản phẩm như sau:
+ Theo mục đích sử dụng của người mua hàng
Hàng tiêu dùng là những mặt hàng thỏa mãn nhu cầu cá nhân hay gia đình, có thể
bao gồm hàng mua thường ngày, hàng mua có đắn đo, hàng đặc hiệu và hàng không
thiết yếu.
Hàng tư liệu sản xuất là những mặt hàng phục vụ cho sản xuất và chế biến của
các doanh nghiệp, bao gồm nguyên liệu và phụ liệu, các trang thiết bị cơ bản và các
vật tư cung ứng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa, tư vấn phục vụ việc kinh doanh.
+ Theo thời gian sử dụng có
Hàng bền: là những hàng hóa sử dụng được lâu
Hàng không bền: là những hàng hóa sử dụng chỉ qua một hay vài lần.
+ Theo đặc điểm cấu tạo
Sản phẩm hữu hình là sản phẩm mà người ta có thể thấy, nếm, sờ, nghe hoặc
ngửi được trước khi mua.
Dịch vụ: là những hoạt động, ích lợi hay những cách thỏa mãn nhu cầu khác
được đưa ra và chào bán. Các dịch vụ thì không cụ thể, không đồng nhất, không tách
bạch ra được giữa sản xuất và tiêu dùng và không thể dự trữ được.
+ Theo cách mua
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Hàng tiện dụng: là loại hàng được mua sắm thường xuyên và người mua ít phải
bỏ công sức để so sánh hay tìm kiếm.
Hàng mua phải đắn đo: là loại hàng khi mua cần phải so sánh về mặt đặc tính
như: mức độ phù hợp, chất lượng, giá cả và kiểu dáng.
Hàng chuyên dụng: là loại hàng có những đặc tính độc đáo dành riêng cho một
nhóm khách hàng nào đó và khi mua cần phải có nhiều nỗ lực hơn trong việc tìm
kiếm.
+ Theo tính chất phức tạp của các loại sản phẩm
Hàng đơn giản: là những hàng hóa không đa dạng như một số hàng nông sản phẩm.
Hàng phức tạp: là những hàng hóa có nhiều chủng loại, kiểu, cỡ, màu sắc khác nhau
như những mặt hàng công nghệ phẩm.
1.1.1.2. Sản phẩm may mặc và đặc điểm của sản phẩm may mặc
Theo tài liệu về sản phẩm dệt may của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
Sản phẩm may mặc
Sản phẩm may mặc là những sản phẩm may, được sản xuất bằng phương pháp:
May thủ công, may công nghiệp, hoặc dây chuyền may tự động hóa… dùng để phục
vụ nhu cầu mặc của xã hội.
Đặc điểm của sản phẩm may mặc
Sản phẩm may mặc không chỉ phục vụ nhu cầu may mặc thiết yếu của xã hội mà
còn phục vụ nhu cầu thời trang của khách hàng ở các quốc gia khác nhau. Sản phẩm
may mặc có những đặc điểm sau:
+ Là nhu cầu tất yếu của con người. Dù là người giàu hay nghèo, trẻ hay già
không thể không dùng sản phẩm may mặc. Do đó, mặt hàng này rất phong phú và đa
dạng do sở thích, thị hiếu, lứa tuổi, dân tộc, phong tục tập quán… khác nhau.
+ Là sản phẩm có tính thời trang cao. Xã hội ngày càng phát triển, mức sống dân
cư ngày một nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm may mặc được xem là nhu cầu thời
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
trang, nhu cầu làm đẹp, không đơn thuần là mặc như trước đây. Nhu cầu sản phẩm
may mặc luôn thay đổi theo thời gian, theo phong cách và cá tính mỗi người.
+ Là sản phẩm có tính thời vụ cao. Sản phẩm may mặc phụ thuộc rất nhiều vào
thời tiết. Trên thế giới có nhiều khu vực địa lý khác nhau với từng khí hậu khác nhau
và thay đổi theo mùa. Sản phẩm may mặc phải thay đổi theo từng vùng, từng mùa
khác nhau. Do vậy, các doanh nghiệp phải tìm hiểu về thời tiết, khí hậu của thị trường
mà kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
+ Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn. Mỗi sản phẩm may mặc gắn liền với một mẫu
mã, kiểu cách nhất định, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng tại thời điểm nó
được tung ra thị trường. Sau đó, sẽ bị lỗi mốt, không còn được ưa chuộng và thay vào
đó là sự xuất hiện của sản phẩm mới phù hợp, hợp thời trang hơn.
+ Có thể thấy chất lượng của sản phẩm may mặc sẽ có nhiều cấp độ khác nhau,
từ sản phẩm bình dân đến sản phẩm cao cấp tùy thuộc vào thu nhập của từng người.
Bên cạnh đó việc sản xuất sản phẩm may mặc cần nhiều nhân công và cần có sự khéo
léo, tỉ mỉ vì để sản xuất ra sản phẩm phải trải qua rất nhiều công đoạn: thiết kế tạo
mẫu, cắt, may, thêu thùa, đóng gói…
1.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng
1.1.2.1. Khái niệm giá trị cảm nhận
Giá trị cảm nhận bắt đầu được chú trọng vào những năm cuối thế kỉ 20 và được
biết đến là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của doanh
nghiệp. Nó là một trong 2 khía cạnh tạo nên giá trị thương hiệu và nó thể hiện sự đánh
giá của khách hàng về các sản phẩm/dịch vụ. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều
thuật ngữ khác nhau để định nghĩa về “giá trị cảm nhận” của khách hàng. Chẳng hạn
như: giá trị cảm nhận (perceived value); giá trị cảm nhận của khách hàng (customer
perceived value); giá trị khách hàng cảm nhận (perceived customer value); giá trị của
người tiêu dùng (consumer value); giá trị tiêu dùng (consumption value)…. Có rất
nhiều thuật ngữ được sử dụng; tuy nhiên thuật ngữ thường được sử dụng hầu hết ở các
nghiên cứu là giá trị cảm nhận (perceived value) hay giá trị cảm nhận của khách hàng
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
(customer perceived value). Bởi vì, có rất nhiều nghiên cứu về giá trị cảm nhận và giá
trị cảm nhận của khách hàng, nên “giá trị cảm nhận luôn thay đổi, nó khác nhau giữa
khách hàng, văn hóa và thời gian” (Sanchez và công sự, 2006). Mặc dù thế, nhưng các
khái niệm đều có điểm chung khi nói về giá trị cảm nhận của khách hàng đó là sự so
sánh giữa những gì khách hàng nhận được (lợi ích) và những gì khách hàng bỏ ra (sự
hy sinh) để có được sản phẩm hay dịch vụ. Sự hy sinh ở đây không chỉ là những giá cả
mang tính tiền tệ mà còn bao gồm những chi phí cơ hội mang tính phi tiền tệ (giá cả
hành vi); đó là thời gian, nỗ lực bỏ ra để có được dịch vụ (Bảo Trung, 2013).
Zeithaml (1988) nhận định rằng: “Giá trị cảm nhận là đánh giá chung của người
tiêu dùng về tiện ích của sản phẩm dựa trên nhận thức về những gì họ nhận được và
những gì được đưa ra” (Zeithaml, 1988, trang 14). Trong định nghĩa này, Zeithaml
(1988) xác định bốn ý nghĩa đa dạng của giá trị: (1) Giá trị là giá thấp; (2) Giá trị là bất
cứ điều gì người ta muốn trong một sản phẩm; (3) Giá trị là chất lượng mà người tiêu
dùng nhận được giá phải trả; (4) Giá trị là những gì người tiêu dùng nhận được cho
những gì họ đưa ra. Phần lớn các nghiên cứu trước đây về giá trị nhận thức đã tập
trung vào định nghĩa thứ tư (Bojanic, 1996; Zeithaml, 1985).
Butz và Goodstein (1990) định nghĩa rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là
mối quan hệ cảm xúc được thiết lập giữa khách hàng và nhà cung cấp sau khi khách
hàng đã sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp và thấy rằng sản phẩm
hay dịch vụ đó tạo ra giá trị gia tăng.” (Jyoti Sikka Kainth, 2011, trang 24).
Anderson, Jain and Chintagunta (1993:5) phát biểu rằng: “Giá trị cảm nhận của
khách hàng là giá trị cảm nhận tính theo đơn vị tiền tệ của lợi ích về mặt kỹ thuật, kinh
tế, dịch vụ và xã hội mà khách hàng có thể nhận được so với giá mà họ trả cho một sản
phẩm, đặt trong việc xem xét giá cả và cho hàng của nhà cung cấp sẵn có.”
Philip Kotler (1994) cho rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là khoản chênh
lệch giữa những giá trị mà họ nhận được từ việc sở hữu và sử dụng sản phẩm với chi
phí bỏ ra để có được sản phẩm.”
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Gale (1994) nhận xét “Giá trị cảm nhận là chất lượng cảm nhận được điều chỉnh
cân xứng với giá cả của sản phẩm.”
Woodruff (1997:142) định nghĩa: “Giá trị cảm nhận như là một sự yêu thích, cảm
nhận và đánh giá của khách hàng về các đặc tính của sản phẩm, sự thể hiện của đặc
tính và những kết quả đặt được từ việc sử dụng để đạt được một cách dễ dàng ý định
và mục tiêu của khách hàng trong các trường hợp sử dụng”. Khái niệm này là sự kết
hợp giữa giá trị mong muốn với giá trị nhận được và nhận mạnh rằng giá trị xuất phát
từ nhận thức, sự ưa thích và đánh giá của khách hàng.
Từ những khái niệm được nhận định từ các nghiên cứu, có thể nhận định rằng:
“Giá trị cảm nhận của khách hàng là cảm nhận của người tiêu dùng về những giá trị
mà họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ trong tương quan với những
chi phí mà họ nhận thấy là phải bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.”
Tổng giá trị cảm nhận là những lợi ích mà người tiêu dùng nhận được ở một sản phẩm
hay dịch vụ. Tổng chi phí cảm nhận là những chi phí mà người tiêu dùng bỏ ra trong
việc đánh giá, mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó.
Như vậy, trong đề tài nghiên cứu này có thể hiểu rằng giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với sản phẩm may mặc là cảm nhận của người tiêu dùng về những lợi ích mà
họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm may mặc trong tương quan với những chi phí
mà họ bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm này.
1.1.2.2. Đo lường giá trị cảm nhận
 Thành phần giá trị cảm nhận
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng giá trị cảm nhận là một nhân tố dự báo đáng tin
cậy về hành vi tiêu dùng của khách hàng và ý định mua của họ. Các nhà tâm lý học
cũng đã phân tích rằng cảm xúc chi phối quyết định mua hàng. Giá trị cảm nhận sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm của khách hàng đặc biệt là trong trường hợp
người mua không có thời gian hoặc không thể tìm hiểu kỹ lưỡng các tính năng sản
phẩm trước khi mua. Vì vậy, trong những năm gần đây giá trị cảm nhận đã nhận được
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
sự quan tâm từ các học giả marketing, do đó có rất nhiều lý thuyết và mô hình nghiên
cứu về giá trị cảm nhận ra đời.
Cách tiếp cận đầu tiên xác định giá trị cảm nhận như là một cấu trúc bao gồm hai
phần, một phần là những lợi ích nhận được (benefits) và phần còn lại là những hy sinh
(sacrifies).
Đối với các thành phần lợi ích khách hàng nhận được, Zeithaml (1988) cho rằng
nó bao gồm 3 thành tố là cảm nhận về chất lượng (perceived quality), thuộc tính bên
trong (intrinsic attributes) và thuộc tính bên ngoài (extrinsic attributes); với thành phần
hy sinh, Zeithaml (1988) quy định bao gồm cả hai loại chi phí là tiền tệ (monetary) và
phi tiền tệ (non monetary) như hao phí về thời gian, các rủi ro gặp phải và sự bất tiện.
Yang và Peterson (2004) lại cho rằng giá trị người tiêu dùng cảm nhận bắt nguồn
từ lý thuyết về sự công bằng, trong đó các chi phí tiền tệ và chi phí tiền tệ người tiêu
dùng phải hy sinh tương xứng với giá trị nhận được từ nhà cung cấp.
Setiyono và Dahlgaard (2007) cho rằng giá trị khách hàng là hiệu số của tổng các
lợi ích nhận được và những hy sinh đi kèm với việc sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
Desarbo và cộng sự (2001) nhận thấy giá trị khách hàng là sự kết hợp giữa các
yếu tố như chất lượng cảm nhận và giá cả cảm nhận, trong đó chất lượng cảm nhận là
những cái hữu hình về sản phẩm hay dịch vụ.
Cách tiếp cận thứ hai xem giá trị cảm nhận như là một cấu trúc đa chiều (Sheth
và cộng sự 1991; Sweeney Soutar 2001; Petrick 2002; Sanchez và cộng sự 2006;….)
Sheth và cộng sự (1991) với nghiên cứu định lượng trong ngành thuốc lá, đã xác
định giá trị cảm nhận của khách hàng như là một cấu trúc đa chiều bao gồm 5 giá trị
cốt lõi: giá trị chức năng (functional value) là những lợi ích thực tế liên quan đến các
đặc tính sản phẩm; giá trị xã hội (social value) là những lợi ích xã hội, hình tượng; giá
trị cảm xúc (emotional value) là những lợi ích trải nghiệm, cảm xúc; giá trị tri thức
(epistemic value) là những lợi ích thúc đẩy sự ham học hỏi; cuối cùng sẽ là giá trị điều
kiện (conditional value) là những lợi ích trong những tình huống đặc biệt.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Theo nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001), tác giả đã không xem xét các
giá trị tri thức và yếu tố điều kiện được đề xuất bởi Sheth và cộng sự (1991); bởi vì 2
yếu tố này ít quan trọng khi xem xét việc mua hàng hóa lâu bền. Vì thế, năm yếu tố từ
mô hình của Sheth và cộng sự (1991) đã chỉ còn 3 yếu tố: giá trị chức năng (function
value); giá trị xã hội (social value) và giá trị cảm xúc (emotional value). Các tác giả đã
thiết kế một thang đo lường giá trị như PERVAL. Giá trị chức năng được chia thành 2
yếu tố: Giá cả cảm nhận (function value – price), Chất lượng cảm nhận (function value
– quality) và tính linh hoạt (khả năng thích ứng và thực tiễn của sản phẩm). Giá trị xã
hội và giá trị cảm xúc được đại diện các thiết lập của tài sản vô hình có ảnh hưởng đến
mối quan hệ.
Năm 2002, Petrick đã nghiên cứu một mô hình riêng dành cho loại hình dịch vụ
và được gọi là mô hình SERV – PERVAL. Mô hình này cho rằng giá trị cảm nhận bao
gồm 5 yếu tố: chất lượng cảm nhận, phản ứng cảm xúc, giá cả tiền tệ, giá cả hành vi và
danh tiếng. Chất lượng cảm nhận là sự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính
ưu việt của dịch vụ trong mối tương quan với các dịch vụ thay thế. Phản ứng cảm xúc
hay cảm xúc phản hồi mô tả sự đánh giá của người mua liên quan đến sự hài lòng dịch
vụ, đó chính là niềm vui thích mà dịch vụ mang lại cho khách hàng. Giá cả tiền tệ là sự
hy sinh bằng tiền của khách hàng để có được dịch vụ đó. Giá cả hành vi là chi phí
(không phải bằng tiền) bao gồm thời gian và công sức bỏ ra để tìm kiếm và sử dụng
dịch vụ đó. Cuối cùng danh tiếng chính là sự uy tín, vị trí của dịch vụ được cảm nhận
bởi người mua, dựa vào hình ảnh và thương hiệu của nhà cung cấp dịch vụ.
Sanchez và cộng sự (2006) đã phát triển một thang đo giá trị cảm nhận ứng dụng
trong lĩnh vực du lịch với 24 yếu tố, được gọi là GLOVAL. Thang đo GLOVAL cũng
bao gồm 3 yếu tố nhưng thang đo PERVAl và thêm 1 yếu tố giá trị chức năng được
phân tích cụ thể. Trong thang đo mới xác định 6 yếu tố của giá trị cảm nhận. Giá trị
chức năng sẽ được đề cập trong 4 yếu tố: giá trị chức năng cơ sở vật chất (function
value of the establishment); giá trị nhân sự hay còn gọi là tính chuyên nghiệp của nhân
viên (functional value of the contact personnel – professionalism); chất lượng của dịch
vụ mua (functional value of the service purchased quality) và giá cả cảm nhận
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
(functional value price). Hai yếu tố còn lại sẽ đề cập về tính tình cảm của giá trị cảm
nhận: giá trị cảm xúc và giá trị xã hội.
Nhìn chung các nhà nghiên cứu định nghĩa giá trị cảm nhận như một khái niệm
đa chiều và đều đồng ý rằng hai chiều có thể phân biệt: một là giá trị chức năng (lợi
ích của sản phẩm dịch vụ mang lại khi sử dụng và một là giá trị về cảm xúc hay tình
cảm. Các yếu tố được xác định trong giá trị chức năng bao gồm: giá trị đồng tiền
(value for money) (Sweeney và cộng sự, 1999), chất lượng sản phẩm (product quality)
(Sweeney và cộng sự, 1999; Sweeney và Soutar, 2001; Petrick, 2002) , tính linh hoạt
(versatility) (Sweeney và cộng sự, 1999), chất lượng dịch vụ (quality of service)
(Sanchez và cộng sự, 2006), chi phí không bằng tiền (non - transitory sacrifices)
(Sweeney và cộng sự, 1999; Petrick, 2002) và giá (price) (Sweeney và cộng sự, 1999;
Sweeney và Soutar, 2001; Petrick, 2002). Yếu tố tình cảm nắm bắt được cảm xúc hay
cảm xúc được tạo ra bởi việc sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ. Yếu tố tình cảm này
được hình thành bởi một thành phần cảm xúc, liên quan đến cảm xúc bên trong hoặc
cảm giác, và một thành phần xã hội, liên quan đến tác động xã hội (Sanchez và cộng
sự, 2006).
 Mô hình đo lƣờng giá trị cảm nhận
o Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth và
cộng sự (1991)
Theo mô hình Sheth và cộng sự (1991) xác định rằng giá trị cảm nhận như là một
cấu trúc đa chiều bao gồm năm giá trị cốt lõi là: (1) Giá trị chức năng (functional
value); (2) Giá trị xã hội (social value); (3) Giá trị cảm xúc (emotional value); (4) giá
trị tri thức (epistemic value); (5) giá trị điều kiện (conditional value).
Trong đó:
Giá trị chức năng: Có liên quan đến những lợi ích kinh tế bắt nguồn từ những thuộc
tính nổi bật của sản phẩm, dịch vụ như chất lượng, độ bền, giá cả, sự đáng tin cậy.
Giá trị xã hội: “Là những lợi ích nhận được từ sự kết giao với một hay nhiều
nhóm trong xã hội.” (Sheth và các cộng sự, 1991). Giá trị xã hội là sự thể hiện niềm tự
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
hào, sự hãnh diện, nhân cách và uy tín khách hàng được xã hội thừa nhận và đề cao
thông qua việc sở hữu và sử dụng sản phẩm.
Giá trị cảm xúc: Thường đề cập đến các giá trị liên quan đến cảm xúc hay trạng
thái tình cảm do trải nghiệm từ sản phẩm và dịch vụ mang lại, chẳng hạn như cảm xúc
vui vẻ, thất vọng, hay những ấn tượng trong quá trình tiêu dùng.
Giá trị tri thức: “Là những lợi ích nhận được khi dịch vụ làm gia tăng trí tò mò,
cung cấp những điều mới lạ và kiến thức cho khách hàng.” (Sheth và cộng sự, 1991,
trang 162)
Giá trị có điều kiện: được mô tả như một tập hợp những tình huống mà khách
hàng phải đối mặt khi lựa chọn sản phẩm theo nghĩa là những biến hoàn cảnh. Có thể
ví dụ như những dòng sản phẩm có tính mùa vụ (Lễ, Tết, Giáng Sinh,...)
Giá trị chức năng
Giá trị xã hội
Giá trị cảm xúc
Giá trị cảm nhận của
khách hàng
Giá trị tri thức
Giá trị điều kiện
Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth
và cộng sự (1991)
Nguồn: Sheth và cộng sự,1991
o Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar (2001)
Theo nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001), tác giả đã không xem xét các
giá trị tri thức và yếu tố điều kiện được đề xuất bởi Sheth và cộng sự (1991); bởi vì 2
yếu tố này ít quan trọng khi xem xét việc mua hàng hóa lâu bền. Vì thế, năm yếu tố từ
mô hình của Sheth và cộng sự (1991) đã giảm xuống còn 3 yếu tố: giá trị chức năng
(function value); giá trị xã hội (social value) và giá trị cảm xúc (emotional value). Các
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
tác giả đã thiết kế một thang đo lường giá trị như PERVAL. Giá trị chức năng được
chia thành 2 yếu tố: Giá cả cảm nhận (function value – price), Chất lượng cảm nhận
(function value – quality) và tính linh hoạt (khả năng thích ứng và thực tiễn của sản
phẩm). Giá trị xã hội và giá trị cảm xúc được đại diện các thiết lập của tài sản vô hình
có ảnh hưởng đến mối quan hệ.
Sweeney và Soutar (2001) cho rằng, chất lượng cảm nhận, giá trị cảm xúc, giá cả
cảm nhận và giá trị xã hội nổi lên như là những đặc trưng của giá trị cảm nhận về một
sản phẩm. Trong đó, chất lượng cảm nhận phản ánh sản phẩm được tạo ra tốt như thế
nào? Giá trị cảm xúc phản ánh sản phẩm làm cho khách hàng cảm thấy như thế nào? Và
giá cả cảm nhận giải thích số tiền phải trả cho sản phẩm đã hợp lý hay chưa? Giá trị xã
hội là niềm vui và ấn tượng có được từ việc mua sản phẩm so với các sản phẩm khác.
Giá cả cảm nhận
Giá trị xã hội
Giá trị cảm nhận của
khách hàng
Giá trị cảm xúc
Sơ đồ 1.2 Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney & Soutar
Nguồn: Sweeney & Soutar,2001
 Một số nghiên cứu liên quan
Tác giả Vương Minh Quang, 2013. Với đề tài nghiên cứu: “Giải pháp gia tăng giá
trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm trà hòa tan của công ty trách nhiệm hữu
hạn Harris Freeman Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã trình bày những lý thuyết về khách hàng, giá trị cảm nhận
và giá trị cảm nhận của khách hàng, những nghiên cứu trước đó và từ đó xây dựng mô
hình nghiên cứu xuất phát từ lý thuyết nền của Philip Kotler và mô hình các thành phần
giá trị dành cho khách hàng của Philip Kotler & Kevin Lane Keller. Tác giả đã biểu diễn
sự tác động của 8 yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Cụ thể các yếu tố này sẽ
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
tác động thuận chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng là giá trị sản phẩm, giá trị
dịch vụ, giá trị nhân sự; còn 4 yếu tố còn lại sẽ tác động nghịch chiều đền giá trị cảm
nhận của khách hàng đó là: giá trị hình ảnh, chi phí bằng tiền, chi phí thời gian, chi phí
năng lượng, chi phí tinh thần. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình các yếu tố ảnh
hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng bao gồm 5 yếu tố. Trong đó, gồm có 3 yếu
tố có tác động thuận chiều: giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị hình ảnh; các yếu tô
chi phí bằng tiền, chi phí hành vi có tác động nghịch chiều. Mức độ tác động của các
yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng được xếp theo thứ tự: giá trị sản phẩm, chi
phí bằng tiền, giá trị hình ảnh, giá trị dịch vụ và cuối cùng là chi phí hành vi.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Lê Hoàng Văn và Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh (2014).
Với đề tài nghiên cứu “Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng cá nhân đối với sản
phẩm xe máy điện tại vùng Đông Nam”. Tác giả đã trình bày những lý thuyết liên
quan đến giá trị cảm nhận và giá trị cảm nhận của khách hàng, những nghiên cứu trước
đó. Đề xuất ra mô hình nghiên cứu ban đầu là dựa vào mô hình nghiên cứu của
Sweeney, Soutar (2001); Sanchez và cộng sự (2006) và các đề tài nghiên cứu trước
đây. Nhóm tác giả đã đề xuất mô hình gồm 6 nhân tố: giá trị lắp đặt, giá trị nhân sự,
chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá trị cảm xúc, và giá trị xã hội. Tuy nhiên,
sau quá trình nghiên cứu định lượng, từ 6 nhân tố ban đầu đã gom lại thành 5 nhân tố:
giá trị cảm xúc xã hội, giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận, giá trị nhân sự, giá trị
lắp đặt. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố tác động mạnh nhất đến giá trị cảm nhận
của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm xe máy điện tại vùng Đông Nam Bộ là nhân
tố giá trị cảm xúc xã hội.
Đề tài nghiên cứu của tác giả Đoàn Thị Kim Hòa, 2015. Luận văn thạc sĩ. Trường
Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu về: “Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị
cảm nhận của khách hàng nữ đối với mặt hàng xe tay ga của hãng Yamaha tại Thành
phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đã sử dụng mô hình nghiên cứu của Sweeney, Soutar (2001)
với 4 nhân tố: chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá trị xã hội và giá trị cảm xúc;
mô hình nghiên cứu của Sanchez và cộng sự (2006) với nhân tố: giá trị lắp đặt; bổ sung
thêm giá trị khác; làm mô hình nghiên cứu đề xuất gồm các biến: Chất lượng cảm nhận,
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Giá cả cảm nhận, Giá trị cảm xúc, Giá trị xã hội, Giá trị lắp đặt, Giá trị khác (nếu có).
Tuy nhiên, sau quá trình nghiên cứu định tính tác giả đã tiến hành điều chỉnh mô hình và
bổ sung thêm 2 nhân tố mới: Giá trị nhân sự và Giá trị hậu mãi. Kết quả nghiên cứu cho
thấy: hai nhóm bị loại do không có ý nghĩa thống kê là Giá trị cảm xúc và Giá trị nhân
sự; Nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến giá trị cảm nhận là Giá trị hậu mãi, tiếp đến là
Giá trị lắp đặt, Giá cả cảm nhận và cuối cùng là Giá trị xã hội.
1.1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu
1.1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc là cảm nhận của
người tiêu dùng về những lợi ích mà họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm may mặc
trong tương quan với những chi phí mà họ bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm này.
Những căn cứ để đưa ra mô hình nghiên cứu đề nghị:
Thứ nhất, sản phẩm may mặc là một loại sản phẩm hữu hình vì vậy đề tài dựa
trên các giả thuyết về giá trị cảm nhận và các nhân tố ảnh hưởng; các mô hình nghiên
cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm hữu hình thì nhận thấy mô hình
nghiên cứu giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar (2001) sử dụng thang
đo đa hướng PERVAL để xác định các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng
và mức độ tác động của các yếu tố trong lĩnh vực hàng hóa, thang đo này được nhiều
tác giả lựa chọn làm mô hình nghiên cứu cho nghiên cứu của họ vì độ tin cậy của nó.
Vì vậy đề tài lựa chọn mô hình nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001) làm các yếu
tố trong mô hình nghiên cứu của đề tài bao gồm: “chất lượng cảm nhận”; “giá cả cảm
nhận”; “giá trị xã hội”; “giá trị cảm xúc”
Thứ hai, trong quá trình thực tập tại công ty, tìm hiểu về sản phẩm may mặc và hệ
thống kênh phân phối thì nhận thấy sản phẩm may mặc do chính công ty tự sản xuất và
đưa trực tiếp đến khách hàng ở Tỉnh Thừa Thiên Huế qua 2 cửa hàng của công ty không
qua bất cứ đại lý trung gian nào. Do đó, khách hàng sẽ được tiếp xúc trực tiếp với đội
ngũ nhân sự của công ty và rất dễ dàng để khách hàng đánh giá chính xác được giá trị
của đội ngũ nhân sự. Vì vậy, tính chuyên nghiệp của nhân viên (giá trị nhân sự) là một
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Gi trị cảm x c
Giá trị cảm ậ c a
ác à g về ả ẩ
may mặc
Gi cả cảm ậ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
trong những yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng và đóng vai trò rất
quan trọng trong việc lựa chọn sản phẩm may mặc của khách hàng.
Thứ ba, dựa vào các yếu tố được nghiên cứu trong mô hình: “Các yếu tố ảnh
hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng nữ đối với mặt hàng xe tay ga của hãng
Yamaha tại Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Đoàn Thị Kim Hòa (2015); nghiên
cứu của nhóm tác giả Lê Hoàng Văn và Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh (2014); với đề tài
nghiên cứu “Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm xe
máy điện tại vùng Đông Nam” và trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Dệt may
Huế qua các cuộc phỏng vấn sâu từ khách hàng tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản
phẩm của công ty đề tài nhận thấy yếu tố “giá trị chức năng của công ty” đóng một vai
trò quan trọng trong việc tạo ra và cung cấp giá trị tiêu dùng cho khách hàng. Do đó, yếu
tố “giá trị chức năng của công ty” được xem xét để đưa vào mô hình nghiên cứu đo
lường giá trị cảm nhận như là một thành phần quan trọng. Như vậy, mô hình nghiên cứu
đề xuất được sơ đồ hóa như sau:
Chất lƣợng
cảm nhận
Giá trị xã hội
Tính chuyên nghiệp
của nhân viên
Giá trị chức năng của
công ty
Sơ đồ 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và bảng mã hóa thang đo
 Các giả thuyết nghiên cứu:
Chất lƣợng cảm nhận: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng
của Sweeney và Soutar (2001) thì chất lượng cảm nhận là lợi ích kinh tế xuất phát từ
các thuộc tính của sản phẩm (đặc điểm, tính chất, công dụng, điều kiện sử dụng, thu
hồi giá trị sản phẩm…); là khả năng thực hiện đủ các chức năng mà sản phẩm tạo ra
nhằm cung cấp hoặc lợi ích của việc sở hữu và sử dụng nó.
Giả thuyết đặt ra là:
H1: Chất lượng cảm nhận có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách
hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
Giá trị xã hội: Theo Sweeney (2001), giá trị xã hội chính là lợi ích mà sản phẩm
mang lại cho người tiêu dùng: một hình ảnh cá nhân trong xã hội, một tầng lớp, một
đẳng cấp nào đó trong xã hội. Giá trị xã hội là sự thể hiện niềm tự hào, sự hãnh diện,
nhân cách và uy tín khách hàng được xã hội thừa nhận và đề cao thông qua việc sử
dụng sản phẩm.
Giả thuyết đặt ra là:
H2: Giá trị xã hội có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về
sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
Giá trị cảm xúc: Giá trị cảm xúc là sự mô tả niềm vui thích mà sản phẩm mang
lại cho khách hàng (Sweeney, 1997). Hay giá trị cảm xúc là trạng thái tình cảm hoặc
cảm xúc của khách hàng khi nhận và sử dụng sản phẩm hoặc các dịch vụ hậu mãi của
nhà cung cấp. Thường đề cập đến các giá trị liên quan đến cảm xúc hay trạng thái tình
cảm do trải nghiệm từ sản phẩm mang lại, chẳng hạn như: cảm xúc vui vẻ, thất vọng,
hay là những ấn tượng trong quá trình tiêu dùng sản phẩm.
Giả thuyết đặt ra là:
H3: Giá trị cảm xúc có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng
về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Giá cả cảm nhận: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của
Sweeney và Soutar (2001) thì các cảm nhận về giá cả có phù hợp với chất lượng, giá cả
tương đối ổn định; giá cả có tính cạnh tranh; giá cả phù hợp với thu nhập của khách hàng.
Giả thuyết đặt ra là:
H4: Giá cả cảm nhận có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách
hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
Tính chuyên nghiệp của nhân viên: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của
khách hàng của các nghiên cứu thực nghiệm thì tính chuyên nghiệp của nhân viên (giá
trị nhân sự) thể hiện ở độ hiểu biết, tinh thần trách nhiệm, sự tận tụy, ân cần của nhân
viên bán hàng, cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đối với khách hàng của họ.
Giả thuyết đặt ra là:
H5: Tính chuyên nghiệp của nhân viên có tác động cùng chiều đến giá trị cảm
nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
Giá trị chức năng của công ty: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của
khách hàng của các nghiên cứu thực nghiệm thì giá trị chức năng liên quan đến lợi ích
kinh tế thông qua việc lắp đặt, phân bổ tại các đại lý như địa điểm, sắp xếp, trang thiết
bị, cách tổ chức, trang trí.
Giả thuyết đặt ra là:
H6: Giá trị chức năng của công ty có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận
của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex.
Mã hóa thang đo:
Thang đo “chất lượng cảm nhận”, “giá trị xã hội”, “giá trị cảm xúc”, “giá cả cảm
nhận” được dựa kế thừa từ thang đo đa hướng PERVAL của Sweeney và Soutar
(2001). Và thang đo nghiên cứu “tính chuyên nghiệp của nhân viên”, “giá trị chức
năng của công ty” được dựa trên thang đo nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
lƣ lƣ
t l
i l i
ị i t
lƣ i ị i
i l i i i t
i tí i
i t i ì i
lƣ i ị
t t
í t
lƣ i
i
i i t i
i t ì ti
lƣ í i i
i
i t i
í i i
lƣ i ị
t i
ị t í
t t í t
lƣ i ị
t t
i l i t ị i
t i
i í
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc và nâng cao giá trị
cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc
1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc của các thương hiệu
thời trang trong nước
1.2.1.1. Kinh nghiệm từ Tổng công ty Đức Giang
Tổng công ty Đức Giang đã thành công trong việc phát triển ở thị trường trong
nước. Đến nay May Đức Giang (Dugarco) đã xây dựng được nhiều nhãn hàng riêng
phục vụ thị trường nội địa quen thuộc. Những thương hiệu của Dugarco đã được thị
trường trong nước đón nhận và ngày một yêu thích.
Xây dựng các thương hiệu một trong những điểm chú trọng của Dugarco. Dugarco
khai trương các trung tâm thời trang và showroom là từng bước đưa sản phẩm may mặc
mang thương hiệu Đức Giang đến với thị trường trong nước. Đây là chủ trương nhằm
xây dựng mô hình tập trung khép kín của Tổng công ty, để tạo ra những sản phẩm thời
trang chất lượng cao, cạnh tranh và có sự khác biệt trên thị trường.
Các trung tâm thời trang của công ty sẽ là nơi các nhà thiết kế, nhà sản xuất có
điều kiện để xây dựng mẫu mã làm việc. Hệ thống nhận diện thương hiệu cũng được
đầu tư bài bản, thống nhất trên cả chuỗi cửa hàng mang thương hiệu Đức Giang. Thế
nhưng các trung tâm thời trang vẫn chưa đủ để sản xuất các sản phẩm cung cấp cho thị
trường, mà việc định vị thị trường như thế nào đều cần phải có nguyên tắc, thiết kế hay
bán hàng đều phải theo thị trường, nếu không theo thị trường thì không thể tiêu thụ
được. Việc định vị hình ảnh của mình và thương hiệu có thành công hay không thì
không chỉ phụ thuộc vào người đứng đầu, mà còn do người phụ trách, người thiết kế
phải luôn lắng nghe, nghiên cứu thị trường, mỗi nhân viên bán hàng là một kênh thông
tin để thu nhận phản hồi từ người tiêu dùng, từ đó bên thiết kế sẽ điều chỉnh mẫu mã
đẹp hơn phù hợp với thị hiếu KH.
Trong lĩnh vực thời trang để làm nên thành công của một thương hiệu thì khâu
thiết kế đóng vai trò quan trọng nhất, vậy đội ngũ thiết kế của tổng công ty là những
người trẻ, việc đào tạo chủ yếu qua công việc thực tế, các nhà thiết kế phải tự nghiên
cứu, xây dựng từ khâu mẫu ý tưởng tới mẫu thực tế, đồng thời cũng phải đi tham khảo
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
mẫu mã thị trường, ý kiến KH. Ngoài ra, Tổng công ty cũng đã đầu tư vào khâu sản
xuất, hợp tác với nước ngoài để tiếp thu kỹ năng chuyển giao công nghệ quản lý sản
xuất, phát triển sản phẩm mới. Chính vì thế để đáp ứng được nhu cầu của thị trường, từ
khâu sản xuất tới việc đưa ra các sản phẩm, Đức Giang đã xây dựng được chuyền may
thời trang riêng và qua một năm đã thành xưởng may thời trang.
1.2.1.2. Kinh nghiệm từ Công ty Thời trang Việt (Ninomaxx)
Ninomaxx định hướng trở thành một thương hiệu thời trang hàng đầu của Việt
Nam và trong tương lai không xa sẽ là một thương hiệu hàng đầu của khu vực. Tất
nhiên để xây dựng được như thế thì cần phải có sản phẩm tốt, phân phối tốt và quảng
bá tốt thì người tiêu dùng sẽ chấp nhận trả giá cao.
Ninomaxx đã đổi mới trong sản phẩm và tiên phong trong cách quảng bá: Thời
trang là sản phẩm thay đổi nhanh chóng theo trào lưu chung của xã hội hay của các
nhà thiết kế lớn trên thế giới. Vì thế, để tồn tại trong ngành thời trang không hề dễ tí
nào. Phải liên tục đổi mới sáng tạo và tung ra những mẫu thời trang mới có thể tồn tại
trong ngành này. Thêm vào đó, thị trường Việt Nam chưa coi trọng việc bảo vệ bản
quyền. Vì thế, để đối phó với vấn nạn hàng nhái này, việc liên tục tung ra các mẫu thời
trang là phương pháp tốt nhất. Điển hình như công ty Thời trang Việt đã phải thiết kế
từng bộ sưu tập cho Ninomaxx theo mùa như ở miền Bắc thì có xuân, hạ, thu, đông; ở
miền Nam thì có xuân-hạ, thu-đông và những bộ sưu tập này chỉ được tiết lộ vào giờ
cuối. Để quảng bá cho thương hiệu, ngành thời trang đa phần là dùng quảng cáo báo là
chủ yếu. Ngoài ra, việc mở show trình diễn thời trang với những người mẫu nổi tiếng
cũng làm tăng mức độ quan tâm và khẳng định vị thế trong ngành. Ngoài ra, để quảng
bá rộng rãi đến tất cả mọi người thì việc tài trợ cho trang phục trong phim là kênh
quảng bá tốt nhất. Ninomaxx nâng cấp hình ảnh từ hệ thống phân phối: Chú trọng vào
sự nâng cấp hệ thống phân phối, vì thế hình ảnh của Ninomaxx cũng gián tiếp được
nâng lên theo cách mà các công ty thời trang quốc tế hay làm.
1.2.1.3. Kinh nghiệm từ Công ty cổ phần Việt Tiến
Việt Tiến là một trong những đơn vị bán hàng nội địa nhiều nhất trong ngành dệt
may. Việt Tiến luôn tâm niệm bán được nhiều sản phẩm của mình thì cần phải đảm
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
bảo yếu tố chất lượng, mẫu mã đẹp đa dạng, chính sách hậu mãi tốt, hệ thống phân
phối trải rộng và kèm theo là việc xây dựng thương hiệu…
Việt Tiến luôn không ngừng cải tiến về sản phẩm. Mục tiêu phát triển của Việt
Tiến là theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, nhắm đến nhiều đối tượng KH, ở nhiều độ
tuổi khác nhau và những môi trường sử dụng khác nhau. Công ty đã rất chú trọng vào
việc nghiên cứu thị trường nội địa như: nghiên cứu về yếu tố văn hóa, thói quen ăn
mặc, phong cách thời trang của từng vùng miền; để có thể đưa ra những sản phẩm phù
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam nói chung và các vùng miền nói riêng.
Công ty còn nghiên cứu sâu hơn vào thị trường và đã phân chia KH của mình thành
nhiều phân khúc khác nhau, trong đó tập trung vào nhu cầu bình dân, đáp ứng nhu cầu
mua sắm cho mọi lứa tuổi. Khai thác thị trường với các sản phẩm phổ thông chính là
chiến lược mà công ty lựa chọn. Công ty thực hiện chủ trương phát triển theo hướng
đa dạng hóa sản phẩm và các sản phẩm ở mức giá trung bình để phục vụ những KH có
thu nhập trung bình. Việt Tiến cũng đẩy mạnh khâu thiết kế để nâng giá trị cho sản
phẩm và nâng cao GTCN của KH.
Với phương châm lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí cạnh tranh hàng đầu
cùng với việc cải tiến mẫu mã sản phẩm để đáp ứng cho các phân khúc thị trường khác
nhau, những thương hiệu thời trang của Việt Tiến đã dần chiếm lĩnh thị trường nội địa.
Đối tượng KH của Việt Tiến hướng sâu vào đó là đối tượng KH bình dân tuy nhiên
vẫn phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt.
Hiểu rõ tầm quan trọng của công thức sở hữu trí tuệ nên công ty luôn quan tâm
sát sao đến vấn đề này. Đối mặt với việc hàng giả hàng nhái tràn lan trên thị trường
công ty đã rất quan tâm đến các trang thiết bị hiện đại để tạo ra những sản phẩm riêng
biệt, đảm bảo yếu tố kĩ thuật cho những sản phẩm của mình. Công ty cũng đã thành
lập bộ phận chuyên trách thực hiện và theo dõi công tác sở hữu trí tuệ, bộ phận này sẽ
thường xuyên thu thập chứng cứ, kiểm tra và khảo sát thị trường để phát hiện các
trường hợp vi phạm về sở hữu trí tuệ sẽ báo lên cơ quan quản lý nhà nước để xử lí các
vi phạm.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển hàng may mặc của Công ty cổ
phần Dệt may Huế (Huegatex)
Tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, công ty
Huegatex cần tìm cho mình những hướng đi đúng đắn trong thị trường nội địa. Mặc dù đã
gia nhập thị trường nội địa một thời gian, tuy nhiên Huegatex trong việc chiếm lĩnh thị
trường nội địa còn gặp khá nhiều khó khăn. Công ty cần phải đưa hình ảnh của mình đến
gần hơn nữa với KH ở thị trường Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung.
Vì vậy, công ty cần phải định hướng cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế hiện tại.
Huegatex cần phải kế thừa, phát huy và điều chỉnh các chiến lược của công ty từ
những kinh nghiệm phát triển từ các thương hiệu đã thành công trước đó. Trước hết,
công ty cần phải định hướng xây dựng thương hiệu ngay từ bây giờ. Bên cạnh việc xây
dựng thương hiệu thì công ty phải đầu đầu tư cho khâu thiết kế, huấn luyện nhân viên
bán hàng, tiêu chuẩn trưng bày sản phẩm… cũng sẽ giúp công ty tạo được bản sắc riêng
cho thương hiệu mình. Bởi vì để tồn tại trong ngành thời trang không hề dễ tí nào.
Việc quan trọng đó là công ty cần phải liên tục đổi mới sáng tạo và tung ra những
mẫu thời trang mới có thể tồn tại và phát triển; song song là việc nâng cao chất lượng
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu KH. Bên cạnh đó, việc quảng bá cho thương hiệu rộng
rãi đến người tiêu dùng là một phần quan trọng không kém, ngành thời trang đa phần
sẽ dùng quảng cáo báo là chủ yếu. Ngoài ra, việc quảng bá bằng việc tài trợ trang phục
cho các chương trình địa phương cũng là một trong những việc quảng bá thương hiệu
của công ty đến với người tiêu dùng. Công ty cần tăng cường quảng bá về thương hiệu
và sản phẩm của mình để khách hàng biết đến và lựa chọn sản phẩm của mình.
Nâng cấp hệ thống kênh phân phối là hoạt động của công ty để sản phẩm dễ dàng
đến tay khách hàng. Hệ thống kênh phân phối đa dạng khách hàng có thể lựa chọn các
vị trí mua hàng thuận tiện và đưa ra quyết định mua sản phẩm dễ dàng.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH
HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY
MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex)
2.1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex)
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HUEGATEX
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước - Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy –
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957
Fax: (84).0234.3864.338.
Website: Huegatex.com.vn
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2.1. Những thành tích được ghi nhận
Năm 2018: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng bằng khen đơn vị thi đua xuất sắc,
Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn Lao động.
Năm 2017: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, tiếp tục
được vinh danh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu vì Người lao động lần thứ tư, Cờ thi
đua của Tổng Liên đoàn Lao động.
Năm 2016: Công ty nhận được Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, tiếp tục được vinh danh danh hiệu
doanh nghiệp tiêu biểu vì Người lao động lần thứ ba liên tiếp, Giấy khen của Cục Hải
quan Thừa Thiên Huế, Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn lao động.
Năm 2015: Công ty được Chính phủ tặng cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua
xuất sắc, được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng cờ thi đua xuất sắc, được Bộ
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
LĐTBXH – Tổng LĐLĐVN và VCCI tiếp tục vinh danh danh hiệu doanh nghiệp tiêu
biểu vì Người lao động.
Năm 2014: Công ty nhận được Cờ thi đua của Bộ Công Thương, cờ Đơn vị dẫn
đầu phong trào thi đua của tỉnh Thừa Thiên Huế, Danh hiệu “Vì người lao động”,
Danh hiệu “Top 5 Doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện Ngành Dệt May Việt Nam”,
VCCI tặng bằng khen, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế tặng giấy khen về thành tích
xuất sắc trong công tác nộp thuế 2014.
Năm 2013: Nhận Huân chương Độc lập Hạng ba, Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ
tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty nhận huân chương Lao động Hạng Ba, cờ Đơn vị
dẫn đầu phong trào thi đua xuất sắc của Chính phủ, Giải thưởng Đơn vị sử dụng lao
động hài hòa của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Bằng khen của Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển cộng đồng
Doanh nghiệp Việt Nam.
Năm 2012: Cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Chính phủ.
Năm 2011: Nhận cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Bằng
khen của Bộ Công Thương, Bằng khen Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Năm 2010: Nhận Cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Chính phủ, Cờ Đơn
vị sản xuất dẫn đầu Khối Doanh nghiệp tỉnh.
Năm 2009: Nhận Bằng khen của Bộ Công Thương, Bằng khen Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam và Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2008: Nhận Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Bộ Công Thương, Bằng khen
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT,
Tổng Giám đốc Công ty được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Năm 2003 - 2006: Nhận Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Năm 1998: Nhận huân chương Lao động hạng nhất và Cờ thi đua Đơn vị xuất
sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Năm 1995: Nhận huân chương Lao động hạng nhì.
Năm 1993: Nhận huân chương Lao động Hạng Ba và Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc
của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
SVTH: Trương Thị Minh Nhật 31
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM

Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...sividocz
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM (20)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
 
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAYKhóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
Khóa luận: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Bảo hiểm, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
 
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty Gỗ ...
 
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAYBÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty.
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty.Khoá Luận Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty.
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty.
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
 
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----*----- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (HUEGATEX) Sinh viên thực hiện Trƣơng Thị Minh Nhật Lớp: K50A Marketing Niên khóa: 2016-2020 Giảng viên hƣớng dẫn TS. Hồ Thị Hƣơng Lan
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Lời Cảm Ơn Trong suốt thời gian thực tập và thực hiện quá trình nghiên cứu đề tài, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những lời khuyên chân thành từ phía Nhà trường, Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty cổ phần Dệt may Huế. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Những kiến thức có được trong quá trình học tập và nghiên cứu là nền tảng vững chắc để tôi bước đi trên con đường tương lai phía trước. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn - TS. Hồ Thị Hương Lan đã tận tình chỉ dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong quá trình làm đề tài khóa luận này. Hơn nữa, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần Dệt may Huế, các anh chị nhân viên đã tạo cơ hội cho tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết, giúp cho đề tài nghiên cứu của tôi trở nên hoàn thiện và chính xác hơn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân tôi học tập, nghiên cứu hoàn thành khoá luận này. Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Dệt may Huế đã cho tôi nhiều kinh nghiệm quý giá. Dù đã cố gắng nhưng kiến thức bản thân tôi còn nhiều hạn chế nên khoá luận không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy cô để khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Trƣơng Thị Minh Nhật
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3 1.3.2.1. Phạm vi không gian............................................................................................3 1.3.2.2. Phạm vi thời gian................................................................................................3 1.3.2.3. Phạm vi nội dung................................................................................................3 1.4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu.....................................................................4 1.4.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................4 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4 1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................4 1.4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................5 1.5. Kết cấu nghiên cứu...................................................................................................8 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................9 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC....9 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc.................................................................................................................9 SVTH: Trương Thị Minh Nhật ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.1. Khái quát về sản phẩm may mặc...........................................................................9 1.1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm .......................................................................9 1.1.1.2. Sản phẩm may mặc và đặc điểm của sản phẩm may mặc................................11 1.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng ........................................................................12 1.1.2.1. Khái niệm giá trị cảm nhận ..............................................................................12 1.1.2.2. Đo lường giá trị cảm nhận................................................................................14 1.1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.................................21 1.1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................21 1.1.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và bảng mã hóa thang đo.......................................23 1.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc và nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc.........................................................................26 1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc của các thương hiệu thời trang trong nước ............................................................................................................26 1.2.1.1. Kinh nghiệm từ Tổng công ty Đức Giang........................................................26 1.2.1.2. Kinh nghiệm từ Công ty Thời trang Việt (Ninomaxx).....................................27 1.2.1.3. Kinh nghiệm từ Công ty cổ phần Việt Tiến .....................................................27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển hàng may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex)...............................................................................................29 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ..............................................................................................30 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex)......................................30 2.1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) .........................30 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................30 2.1.2.1. Những thành tích được ghi nhận ......................................................................30 2.1.2.2. Thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................33 2.1.4. Định hướng phát triển..........................................................................................34 2.1.4.1. Tầm nhìn công ty..............................................................................................34 2.1.4.2. Sứ mệnh của công ty ........................................................................................34 SVTH: Trương Thị Minh Nhật iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2.1.4.3. Giá trị cốt lõi.....................................................................................................34 2.1.4.4. Triết lý kinh doanh ...........................................................................................35 2.1.4.5. Slogan...............................................................................................................35 2.1.4.6. Mục tiêu hoạt động của Công ty.......................................................................35 2.1.5. Khái quát nguồn lực của công ty giai đoạn 2017-2019.......................................35 2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................35 2.1.5.2. Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn ................................................................38 2.1.6. Cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex....................40 2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.........40 2.2. Tình hình kinh doanh sản phẩm may mặc của công ty..........................................41 2.2.1. Tình hình khách hàng tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex........................................................................................................................41 2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm may mặc tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex ..........................................................................................42 2.3. Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm maymặc của công tyHuegatex......43 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát........................................................................................43 2.3.2. Đặc điểm hành vi tiêu dùng của khách hàng.......................................................45 2.3.2.1. Đơn vị cung cấp sản phẩm may mặc mà khách hàng đã trải nghiệm ..............45 2.3.2.2. Nguồn thông tin khách hàng biết đến sản phẩm may mặc của công ty Huegatex........................................................................................................................46 2.3.2.3. Loại sản phẩm khách hàng đã mua...................................................................48 2.3.2.4. Mức chi tiêu trung bình cho mỗi lần mua sắm sản phẩm may mặc tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex ..............................................48 2.3.2.5. Lý do khách hàng lựa chọn sản phẩm may mặc của công ty Huegatex...........49 2.3.2.6. Tầm quan trọng của các thuộc tính đối với quyết định mua sản phẩm may mặc.......50 2.3.3. Cảm nhận của khách hàng về các yếu tố thành phần của giá trị cảm nhận sản phẩm may mặc của công ty Huegatex...........................................................................51 2.3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận tổng thể của khách hàng đối với sản phẩm may mặc ........................................................................................................51 SVTH: Trương Thị Minh Nhật iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2.3.3.2. Đánh giá của khách hàng về các thành phần của giá trị cảm nhận đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex...........................................................................66 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.....................................75 3.1. Định hướng.............................................................................................................75 3.2. Giải pháp.................................................................................................................75 3.2.1. Nâng cao giá trị cảm nhận về việc phân phối và tiêu thụ sản phẩm ...................76 3.2.2. Nâng cao giá trị cảm nhận về “Tính chuyên nghiệp của nhân viên” ..................77 3.2.3. Xây dựng chiến lược giá hợp lý ..........................................................................78 3.2.4. Nâng cao giá trị cảm nhận về sản phẩm..............................................................79 3.2.5. Nâng cao giá trị cảm nhận về “Giá trị cảm tính” ................................................80 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................81 3.1 Kết luận ..................................................................................................................81 3.2 Kiến nghị................................................................................................................82 3.2.1 Đối với Sở Ban ngành liên quan...........................................................................82 3.2.2 Đối với lãnh đạo công ty ......................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84 PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................86 PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................91 SVTH: Trương Thị Minh Nhật v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EFA GTCN GTLN GTNN GTTB Huegatex KH KMO Sig. SPSS TP. Huế TT. Huế Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) Giá trị cảm nhận Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Gía trị trung bình Công ty cổ phần Dệt May Huế Khách hàng Kaiser – Meyer – Olkin Significance (Mức ý nghĩa) Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) Thành phố Huế Tỉnh Thừa Thiên Huế SVTH: Trương Thị Minh Nhật vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Mã hóa thang đo.............................................................................................25 Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 ...................................35 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019...........41 Bảng 2.3 Tình hình khách hàng tại cửa hàng giai đoạn 2017 – 2019 ...........................42 Bảng 2.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm may mặc của cửa hàng của công ty Huegatex giai đoạn 2017-2019......................................................................................................43 Bảng 2.5 Đặc điểm mẫu khảo sát..................................................................................44 Bảng 2.6 Thống kê một vài đơn vị cung cấp sản phẩm may mặc tại TP.Huế ..............46 Bảng 2.7 Nguồn thông tin khách hàng tiếp cận ............................................................47 Bảng 2.8 Sản phẩm khách hàng đã mua........................................................................48 Bảng 2.9 Thống kê về mức chi tiêu trung bình cho mỗi lần mua sắm của khách hàng.......49 Bảng 2.10 Lý do khách hàng lựa chọn sản phẩm Huegatex .........................................49 Bảng 2.11 Yếu tố quan trọng quyết định khi mua sản phẩm may mặc của khách hàng......50 Bảng 2.12 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .................................52 Bảng 2.13 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc....................................53 Bảng 2.14 Bảng kiểm định KMO and Bartlett’s Test biến độc lập...............................54 Bảng 2.15 Bảng rút trích nhân tố biến độc lập………………………………………..58 Bảng 2.16 Bảng kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc………………...60 Bảng 2.17 Bảng rút trích nhân tố biến phụ thuộc..........................................................58 Bảng 2.18 Bảng mã hóa thang đo hiệu chỉnh................................................................60 Bảng 2.19 Bảng Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố mới .......................................61 Bảng 2.20 Bảng phân tích tương quan Pearson.............................................................61 Bảng 2.21 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình.......................................................62 Bảng 2.22 Bảng kiểm định ANOVA.............................................................................63 Bảng 2.23 Bảng hệ số phân tích hồi quy.......................................................................64 Bảng 2.24 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá trị chức năng.................................66 Bảng 2.25 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Tính chuyên nghiệp của nhân viên .....68 Bảng 2.26 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá cả cảm nhận..................................69 Bảng 2.27 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chất lượng cảm nhận..........................70 Bảng 2.28 Đánh giá của khách hàng về yếu tố Giá trị cảm tính ...................................71 Bảng 2.29 Đánh giá của khách hàng về Giá trị cảm nhận tổng thể…………………...76 SVTH: Trương Thị Minh Nhật vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4 Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth.....18 Sơ đồ 1.2 Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney & Soutar......19 Sơ đồ 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................22 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................33 Sơ đồ 2.1 Mô hình hiệu chỉnh giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex.............................................................................................59 SVTH: Trương Thị Minh Nhật viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2017-2019 ......................................................38 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019....................................................39 SVTH: Trương Thị Minh Nhật ix
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, ngành dệt may Việt Nam luôn thành công trong việc đẩy mạnh xuất khẩu ra các nước với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng qua từng năm từ 8% - 10%. Tuy nhiên, tại thị trường trong nước, các doanh nghiệp lại chưa chiếm lĩnh được sân nhà và các hãng nước ngoài vẫn đang chiếm ưu thế. Nhận thức về những vấn đề này, các doanh nghiệp trong nước đã không ngừng đầu tư, cải tiến kỹ thuật, tăng cường tạo mẫu nhằm nâng cao giá trị trên mỗi sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas), với dân số gần 100 triệu người, mức tiêu dùng hàng may mặc hiện nay chiếm 5% - 6% chi tiêu người dân Việt Nam, tương đương từ 3,5 - 4 tỷ USD cho thấy, đây là thị trường rất tiềm năng đối với các doanh nghiệp dệt may. Với quyết tâm phát triển thị trường trong nước, đem các thương hiệu thời trang đến với đông đảo người tiêu dùng Việt, nhiều thương hiệu thời trang Việt đã được đưa đến với người tiêu dùng và được thị trường đón nhận. Một số doanh nghiệp dệt may cũng không ngừng đầu tư cải tiến mẫu mã, mở rộng chuỗi cửa hàng phân phối sản phẩm nhằm gia tăng thị phần, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đưa sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, tình trạng hàng nhập lậu, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng tràn lan lại được gắn mắc là hàng Việt, hàng hiệu và được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Đó là một trong rất nhiều điều nhức nhối của các doanh nghiệp nói chung và Huegatex nói riêng. Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex) là thành viên của tập đoàn Dệt may Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc, nguyên phụ liệu, thiết bị ngành may… doanh thu hàng năm gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 70%. Bên cạnh việc xuất khẩu Huegatex đã và đang hướng sâu vào thị trường nội địa và mong muốn chiếm lĩnh thị trường. Nhằm đạt được thành công trong việc đưa sản phẩm may mặc của công ty đến với người tiêu dùng Việt Nam nói chung và Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng thì một trong những nhiệm vụ quan trọng đối với Huegatex đó là vấn đề nắm bắt cảm nhận SVTH: Trương Thị Minh Nhật 1
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan cũng như sự hài lòng của khách hàng trong nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm may mặc mà công ty đem đến, năng lực cạnh tranh với các đối thủ và duy trì lòng trung thành của khách hàng. Vì vậy, Huegatex cần có một chiến lược cạnh tranh phù hợp và chiến lược ấy cần phải được xây dựng dựa trên nền tảng vững chắc, tạo ra lợi thế cạnh tranh đặc biệt để đảm bảo việc khách hàng tiếp tục lựa chọn sản phẩm may mặc của công ty, cũng như sẵn lòng giới thiệu cho nhiều người khác nữa. Huegatex cần biết được đánh giá của khách hàng đối với chính sản phẩm may mặc của mình để có thể xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do này đề tài: “Giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex)” được chọn làm Khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex. Để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc. Phân tích giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công ty Huegatex. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối sản phẩm may mặc của công ty trong thời gian tới. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc của công ty. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 2
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm may mặc của công ty Huegatex. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Huegatex. 1.3.2.2. Phạm vi thời gian Dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thu thập và phân tích ở giai đoạn 2017 – 2019. Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 3 năm 2020. 1.3.2.3. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc được tiêu thụ của thị trường nội địa đối với nhóm khách hàng lẻ tại TT. Huế SVTH: Trương Thị Minh Nhật 3
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM i t t i i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.4. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu Tìm hiểu các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây Xây dựng đề cương, mô hình nghiên cứu Xây dựng bảng hỏi Tiến hành điều tra Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp Phân tích và xử lí số liệu Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu 1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp Các số liệu liên quan đến thông tin về giới thiệu công ty, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thu thập từ trang web của công ty, phòng kế toán của công ty, cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 4
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Ngoài ra, khóa luận tham khảo một số tài liệu từ sách, báo, internet, tạp chí khoa học, khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ của các sinh viên khóa trước và các nghiên cứu được thực hiện trước đây. Số liệu sơ cấp Được thu thập từ việc khảo sát qua các bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp các khách hàng. Xác định kích thƣớc mẫu và chọn mẫu + Xác định kích thước mẫu Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô hình đo lường dự kiến 23 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 115. Để làm giảm rủi ro trong quá trình điều tra, tôi quyết định chọn cỡ mẫu khảo sát là 120 cho nghiên cứu này. + Chọn mẫu Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. Theo phương pháp này người nghiên cứu sẽ phát phiếu điều tra và thu lại tại chổ cho KH mua sắm trực tiếp tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty Huegatex. 1.4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các bảng hỏi sau khi được thu hồi sẽ tiến hành chọn lọc để loại bỏ những câu trả lời không hợp lệ, cuối cùng chọn ra được số bảng hỏi đủ dùng cho nghiên cứu. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả,… công cụ phân tích là phần mềm SPSS.20. Để thực hiện được các phân tích cần thiết cho nghiên cứu, bao gồm các bước sau: + Thống kê mô tả: phương pháp này nhằm mục đích thống kê dữ liệu theo các tiêu thức nghiên cứu dưới dạng thống kê tần số (Frequency), giá trị trung bình (Mean), độ lệch chuẩn, phương sai. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 5
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan + Kiểm định độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo các nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo (Nunnally & Bernstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Cụ thể là: Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới. + Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá EFA này được sử dụng để rút gọn một tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn có ý nghĩa hơn nhưng chúng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998). Ở đây, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả năng là không thích hợp với các dữ liệu. Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Ma trận nhân tố (Component Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor Loading) biểu thị mối quan hệ tương quan giữa các biến quan sát với các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt SVTH: Trương Thị Minh Nhật 6
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan chẽ với nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo. + Phân tích hồi quy tƣơng quan Sau khi đã lập bảng hỏi chính thức và tiến hành khảo sát sơ bộ, đề tài sẽ rút ra các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: Y : Biến phụ thuộc β0 : Hệ số chặn (Hằng số) β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi : Các biến độc lập trong mô hình ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Dựa vào hệ số β chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. + Kiểm định One – Sample T Test Kiểm định One – Sample T Test được sử dụng để kiểm định xem mức độ đánh giá trung bình của tổng thể của nhóm biến có ý nghĩa về mặt thống kê hay không. : µ = Giá trị kiểm định (Test value = 3) : µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value ≠ 3) (α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05) SVTH: Trương Thị Minh Nhật 7
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Nếu Sig. > 0,05 : chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết Nếu Sig. < 0,05 : đủ cơ sở để bác bỏ 1.5. Kết cấu nghiên cứu Phần I. Mở đầu Phần II. Nội dung nghiên cứu Chương 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc Chương 2. Phân tích giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng Tỉnh Thừa Thiên Huế đối với sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế Phần III. Kết luận và kiến nghị SVTH: Trương Thị Minh Nhật 8
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II. GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc 1.1.1. Khái quát về sản phẩm may mặc 1.1.1.1. Sản phẩm và phân loại sản phẩm Trích từ giáo trình Marketing căn bản, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: Sản phẩm “Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường để đạt được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thoả mãn được một ước muốn hay một nhu cầu”. Như vậy, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay phi vật chất bao gồm hàng hoá, dịch vụ con người, nơi chốn, tổ chức, hoạt động, tư tưởng hay sự hứa hẹn thỏa mãn một hay nhiều nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể. Theo Philip Kotler (2000): Một sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ, đó là sản phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể, sản phẩm gia tăng và sản phẩm tiềm năng. Sản phẩm cốt lõi là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm đó. Sản phẩm cụ thể là dạng cơ bản của sản phẩm đó, bao gồm năm yếu tố: đặc điểm, thương hiệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm. Sản phẩm gia tăng bao gồm những dịch vụ và lợi ích phụ thêm để phân biệt với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, đó là các vật phẩm trang bị thêm nơi phục vụ, dịch vụ sau bán, bảo hành, giao hàng và cho hưởng tín dụng. Sản phẩm tiềm năng là những sáng tạo vượt ra khỏi cung cách cạnh tranh thông thường, nó vạch ra tương lai mới cho sự phát triển của sản phẩm. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 9
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Như vậy, một sản phẩm không chỉ là một tập hợp đơn sơ những thuộc tính cụ thể mà thực tế còn gồm nhiều dịch vụ kèm theo nữa. Người dùng cảm nhận những sản phẩm như một phức hợp những lợi ích thỏa mãn nhu cầu của họ. Khi triển khai những sản phẩm, các nhà Marketing trước hết phải xác định nhu cầu cốt lõi của khách hàng mà sản phẩm sẽ thỏa mãn, sau đó sẽ phải thiết kế sản phẩm cụ thể và tìm cách gia tăng sản phẩm để tạo ra nhiều lợi ích nhằm thỏa mãn ước muốn của khách hàng một cách tốt nhất.  Phân loại sản phẩm Muốn xác định chiến lược cho một sản phẩm thì trước hết cần phải hiểu sản phẩm đó thuộc loại gì, bởi vì mỗi loại sản phẩm khác nhau đòi hỏi có một chiến lược khác nhau. Tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau, có các loại sản phẩm như sau: + Theo mục đích sử dụng của người mua hàng Hàng tiêu dùng là những mặt hàng thỏa mãn nhu cầu cá nhân hay gia đình, có thể bao gồm hàng mua thường ngày, hàng mua có đắn đo, hàng đặc hiệu và hàng không thiết yếu. Hàng tư liệu sản xuất là những mặt hàng phục vụ cho sản xuất và chế biến của các doanh nghiệp, bao gồm nguyên liệu và phụ liệu, các trang thiết bị cơ bản và các vật tư cung ứng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa, tư vấn phục vụ việc kinh doanh. + Theo thời gian sử dụng có Hàng bền: là những hàng hóa sử dụng được lâu Hàng không bền: là những hàng hóa sử dụng chỉ qua một hay vài lần. + Theo đặc điểm cấu tạo Sản phẩm hữu hình là sản phẩm mà người ta có thể thấy, nếm, sờ, nghe hoặc ngửi được trước khi mua. Dịch vụ: là những hoạt động, ích lợi hay những cách thỏa mãn nhu cầu khác được đưa ra và chào bán. Các dịch vụ thì không cụ thể, không đồng nhất, không tách bạch ra được giữa sản xuất và tiêu dùng và không thể dự trữ được. + Theo cách mua SVTH: Trương Thị Minh Nhật 10
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Hàng tiện dụng: là loại hàng được mua sắm thường xuyên và người mua ít phải bỏ công sức để so sánh hay tìm kiếm. Hàng mua phải đắn đo: là loại hàng khi mua cần phải so sánh về mặt đặc tính như: mức độ phù hợp, chất lượng, giá cả và kiểu dáng. Hàng chuyên dụng: là loại hàng có những đặc tính độc đáo dành riêng cho một nhóm khách hàng nào đó và khi mua cần phải có nhiều nỗ lực hơn trong việc tìm kiếm. + Theo tính chất phức tạp của các loại sản phẩm Hàng đơn giản: là những hàng hóa không đa dạng như một số hàng nông sản phẩm. Hàng phức tạp: là những hàng hóa có nhiều chủng loại, kiểu, cỡ, màu sắc khác nhau như những mặt hàng công nghệ phẩm. 1.1.1.2. Sản phẩm may mặc và đặc điểm của sản phẩm may mặc Theo tài liệu về sản phẩm dệt may của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân: Sản phẩm may mặc Sản phẩm may mặc là những sản phẩm may, được sản xuất bằng phương pháp: May thủ công, may công nghiệp, hoặc dây chuyền may tự động hóa… dùng để phục vụ nhu cầu mặc của xã hội. Đặc điểm của sản phẩm may mặc Sản phẩm may mặc không chỉ phục vụ nhu cầu may mặc thiết yếu của xã hội mà còn phục vụ nhu cầu thời trang của khách hàng ở các quốc gia khác nhau. Sản phẩm may mặc có những đặc điểm sau: + Là nhu cầu tất yếu của con người. Dù là người giàu hay nghèo, trẻ hay già không thể không dùng sản phẩm may mặc. Do đó, mặt hàng này rất phong phú và đa dạng do sở thích, thị hiếu, lứa tuổi, dân tộc, phong tục tập quán… khác nhau. + Là sản phẩm có tính thời trang cao. Xã hội ngày càng phát triển, mức sống dân cư ngày một nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm may mặc được xem là nhu cầu thời SVTH: Trương Thị Minh Nhật 11
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan trang, nhu cầu làm đẹp, không đơn thuần là mặc như trước đây. Nhu cầu sản phẩm may mặc luôn thay đổi theo thời gian, theo phong cách và cá tính mỗi người. + Là sản phẩm có tính thời vụ cao. Sản phẩm may mặc phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. Trên thế giới có nhiều khu vực địa lý khác nhau với từng khí hậu khác nhau và thay đổi theo mùa. Sản phẩm may mặc phải thay đổi theo từng vùng, từng mùa khác nhau. Do vậy, các doanh nghiệp phải tìm hiểu về thời tiết, khí hậu của thị trường mà kinh doanh để đạt hiệu quả cao. + Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn. Mỗi sản phẩm may mặc gắn liền với một mẫu mã, kiểu cách nhất định, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng tại thời điểm nó được tung ra thị trường. Sau đó, sẽ bị lỗi mốt, không còn được ưa chuộng và thay vào đó là sự xuất hiện của sản phẩm mới phù hợp, hợp thời trang hơn. + Có thể thấy chất lượng của sản phẩm may mặc sẽ có nhiều cấp độ khác nhau, từ sản phẩm bình dân đến sản phẩm cao cấp tùy thuộc vào thu nhập của từng người. Bên cạnh đó việc sản xuất sản phẩm may mặc cần nhiều nhân công và cần có sự khéo léo, tỉ mỉ vì để sản xuất ra sản phẩm phải trải qua rất nhiều công đoạn: thiết kế tạo mẫu, cắt, may, thêu thùa, đóng gói… 1.1.2. Giá trị cảm nhận của khách hàng 1.1.2.1. Khái niệm giá trị cảm nhận Giá trị cảm nhận bắt đầu được chú trọng vào những năm cuối thế kỉ 20 và được biết đến là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Nó là một trong 2 khía cạnh tạo nên giá trị thương hiệu và nó thể hiện sự đánh giá của khách hàng về các sản phẩm/dịch vụ. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều thuật ngữ khác nhau để định nghĩa về “giá trị cảm nhận” của khách hàng. Chẳng hạn như: giá trị cảm nhận (perceived value); giá trị cảm nhận của khách hàng (customer perceived value); giá trị khách hàng cảm nhận (perceived customer value); giá trị của người tiêu dùng (consumer value); giá trị tiêu dùng (consumption value)…. Có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng; tuy nhiên thuật ngữ thường được sử dụng hầu hết ở các nghiên cứu là giá trị cảm nhận (perceived value) hay giá trị cảm nhận của khách hàng SVTH: Trương Thị Minh Nhật 12
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan (customer perceived value). Bởi vì, có rất nhiều nghiên cứu về giá trị cảm nhận và giá trị cảm nhận của khách hàng, nên “giá trị cảm nhận luôn thay đổi, nó khác nhau giữa khách hàng, văn hóa và thời gian” (Sanchez và công sự, 2006). Mặc dù thế, nhưng các khái niệm đều có điểm chung khi nói về giá trị cảm nhận của khách hàng đó là sự so sánh giữa những gì khách hàng nhận được (lợi ích) và những gì khách hàng bỏ ra (sự hy sinh) để có được sản phẩm hay dịch vụ. Sự hy sinh ở đây không chỉ là những giá cả mang tính tiền tệ mà còn bao gồm những chi phí cơ hội mang tính phi tiền tệ (giá cả hành vi); đó là thời gian, nỗ lực bỏ ra để có được dịch vụ (Bảo Trung, 2013). Zeithaml (1988) nhận định rằng: “Giá trị cảm nhận là đánh giá chung của người tiêu dùng về tiện ích của sản phẩm dựa trên nhận thức về những gì họ nhận được và những gì được đưa ra” (Zeithaml, 1988, trang 14). Trong định nghĩa này, Zeithaml (1988) xác định bốn ý nghĩa đa dạng của giá trị: (1) Giá trị là giá thấp; (2) Giá trị là bất cứ điều gì người ta muốn trong một sản phẩm; (3) Giá trị là chất lượng mà người tiêu dùng nhận được giá phải trả; (4) Giá trị là những gì người tiêu dùng nhận được cho những gì họ đưa ra. Phần lớn các nghiên cứu trước đây về giá trị nhận thức đã tập trung vào định nghĩa thứ tư (Bojanic, 1996; Zeithaml, 1985). Butz và Goodstein (1990) định nghĩa rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là mối quan hệ cảm xúc được thiết lập giữa khách hàng và nhà cung cấp sau khi khách hàng đã sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp và thấy rằng sản phẩm hay dịch vụ đó tạo ra giá trị gia tăng.” (Jyoti Sikka Kainth, 2011, trang 24). Anderson, Jain and Chintagunta (1993:5) phát biểu rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là giá trị cảm nhận tính theo đơn vị tiền tệ của lợi ích về mặt kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ và xã hội mà khách hàng có thể nhận được so với giá mà họ trả cho một sản phẩm, đặt trong việc xem xét giá cả và cho hàng của nhà cung cấp sẵn có.” Philip Kotler (1994) cho rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là khoản chênh lệch giữa những giá trị mà họ nhận được từ việc sở hữu và sử dụng sản phẩm với chi phí bỏ ra để có được sản phẩm.” SVTH: Trương Thị Minh Nhật 13
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Gale (1994) nhận xét “Giá trị cảm nhận là chất lượng cảm nhận được điều chỉnh cân xứng với giá cả của sản phẩm.” Woodruff (1997:142) định nghĩa: “Giá trị cảm nhận như là một sự yêu thích, cảm nhận và đánh giá của khách hàng về các đặc tính của sản phẩm, sự thể hiện của đặc tính và những kết quả đặt được từ việc sử dụng để đạt được một cách dễ dàng ý định và mục tiêu của khách hàng trong các trường hợp sử dụng”. Khái niệm này là sự kết hợp giữa giá trị mong muốn với giá trị nhận được và nhận mạnh rằng giá trị xuất phát từ nhận thức, sự ưa thích và đánh giá của khách hàng. Từ những khái niệm được nhận định từ các nghiên cứu, có thể nhận định rằng: “Giá trị cảm nhận của khách hàng là cảm nhận của người tiêu dùng về những giá trị mà họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ trong tương quan với những chi phí mà họ nhận thấy là phải bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.” Tổng giá trị cảm nhận là những lợi ích mà người tiêu dùng nhận được ở một sản phẩm hay dịch vụ. Tổng chi phí cảm nhận là những chi phí mà người tiêu dùng bỏ ra trong việc đánh giá, mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Như vậy, trong đề tài nghiên cứu này có thể hiểu rằng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc là cảm nhận của người tiêu dùng về những lợi ích mà họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm may mặc trong tương quan với những chi phí mà họ bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm này. 1.1.2.2. Đo lường giá trị cảm nhận  Thành phần giá trị cảm nhận Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng giá trị cảm nhận là một nhân tố dự báo đáng tin cậy về hành vi tiêu dùng của khách hàng và ý định mua của họ. Các nhà tâm lý học cũng đã phân tích rằng cảm xúc chi phối quyết định mua hàng. Giá trị cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm của khách hàng đặc biệt là trong trường hợp người mua không có thời gian hoặc không thể tìm hiểu kỹ lưỡng các tính năng sản phẩm trước khi mua. Vì vậy, trong những năm gần đây giá trị cảm nhận đã nhận được SVTH: Trương Thị Minh Nhật 14
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan sự quan tâm từ các học giả marketing, do đó có rất nhiều lý thuyết và mô hình nghiên cứu về giá trị cảm nhận ra đời. Cách tiếp cận đầu tiên xác định giá trị cảm nhận như là một cấu trúc bao gồm hai phần, một phần là những lợi ích nhận được (benefits) và phần còn lại là những hy sinh (sacrifies). Đối với các thành phần lợi ích khách hàng nhận được, Zeithaml (1988) cho rằng nó bao gồm 3 thành tố là cảm nhận về chất lượng (perceived quality), thuộc tính bên trong (intrinsic attributes) và thuộc tính bên ngoài (extrinsic attributes); với thành phần hy sinh, Zeithaml (1988) quy định bao gồm cả hai loại chi phí là tiền tệ (monetary) và phi tiền tệ (non monetary) như hao phí về thời gian, các rủi ro gặp phải và sự bất tiện. Yang và Peterson (2004) lại cho rằng giá trị người tiêu dùng cảm nhận bắt nguồn từ lý thuyết về sự công bằng, trong đó các chi phí tiền tệ và chi phí tiền tệ người tiêu dùng phải hy sinh tương xứng với giá trị nhận được từ nhà cung cấp. Setiyono và Dahlgaard (2007) cho rằng giá trị khách hàng là hiệu số của tổng các lợi ích nhận được và những hy sinh đi kèm với việc sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Desarbo và cộng sự (2001) nhận thấy giá trị khách hàng là sự kết hợp giữa các yếu tố như chất lượng cảm nhận và giá cả cảm nhận, trong đó chất lượng cảm nhận là những cái hữu hình về sản phẩm hay dịch vụ. Cách tiếp cận thứ hai xem giá trị cảm nhận như là một cấu trúc đa chiều (Sheth và cộng sự 1991; Sweeney Soutar 2001; Petrick 2002; Sanchez và cộng sự 2006;….) Sheth và cộng sự (1991) với nghiên cứu định lượng trong ngành thuốc lá, đã xác định giá trị cảm nhận của khách hàng như là một cấu trúc đa chiều bao gồm 5 giá trị cốt lõi: giá trị chức năng (functional value) là những lợi ích thực tế liên quan đến các đặc tính sản phẩm; giá trị xã hội (social value) là những lợi ích xã hội, hình tượng; giá trị cảm xúc (emotional value) là những lợi ích trải nghiệm, cảm xúc; giá trị tri thức (epistemic value) là những lợi ích thúc đẩy sự ham học hỏi; cuối cùng sẽ là giá trị điều kiện (conditional value) là những lợi ích trong những tình huống đặc biệt. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 15
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Theo nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001), tác giả đã không xem xét các giá trị tri thức và yếu tố điều kiện được đề xuất bởi Sheth và cộng sự (1991); bởi vì 2 yếu tố này ít quan trọng khi xem xét việc mua hàng hóa lâu bền. Vì thế, năm yếu tố từ mô hình của Sheth và cộng sự (1991) đã chỉ còn 3 yếu tố: giá trị chức năng (function value); giá trị xã hội (social value) và giá trị cảm xúc (emotional value). Các tác giả đã thiết kế một thang đo lường giá trị như PERVAL. Giá trị chức năng được chia thành 2 yếu tố: Giá cả cảm nhận (function value – price), Chất lượng cảm nhận (function value – quality) và tính linh hoạt (khả năng thích ứng và thực tiễn của sản phẩm). Giá trị xã hội và giá trị cảm xúc được đại diện các thiết lập của tài sản vô hình có ảnh hưởng đến mối quan hệ. Năm 2002, Petrick đã nghiên cứu một mô hình riêng dành cho loại hình dịch vụ và được gọi là mô hình SERV – PERVAL. Mô hình này cho rằng giá trị cảm nhận bao gồm 5 yếu tố: chất lượng cảm nhận, phản ứng cảm xúc, giá cả tiền tệ, giá cả hành vi và danh tiếng. Chất lượng cảm nhận là sự nhận thức của khách hàng về chất lượng và tính ưu việt của dịch vụ trong mối tương quan với các dịch vụ thay thế. Phản ứng cảm xúc hay cảm xúc phản hồi mô tả sự đánh giá của người mua liên quan đến sự hài lòng dịch vụ, đó chính là niềm vui thích mà dịch vụ mang lại cho khách hàng. Giá cả tiền tệ là sự hy sinh bằng tiền của khách hàng để có được dịch vụ đó. Giá cả hành vi là chi phí (không phải bằng tiền) bao gồm thời gian và công sức bỏ ra để tìm kiếm và sử dụng dịch vụ đó. Cuối cùng danh tiếng chính là sự uy tín, vị trí của dịch vụ được cảm nhận bởi người mua, dựa vào hình ảnh và thương hiệu của nhà cung cấp dịch vụ. Sanchez và cộng sự (2006) đã phát triển một thang đo giá trị cảm nhận ứng dụng trong lĩnh vực du lịch với 24 yếu tố, được gọi là GLOVAL. Thang đo GLOVAL cũng bao gồm 3 yếu tố nhưng thang đo PERVAl và thêm 1 yếu tố giá trị chức năng được phân tích cụ thể. Trong thang đo mới xác định 6 yếu tố của giá trị cảm nhận. Giá trị chức năng sẽ được đề cập trong 4 yếu tố: giá trị chức năng cơ sở vật chất (function value of the establishment); giá trị nhân sự hay còn gọi là tính chuyên nghiệp của nhân viên (functional value of the contact personnel – professionalism); chất lượng của dịch vụ mua (functional value of the service purchased quality) và giá cả cảm nhận SVTH: Trương Thị Minh Nhật 16
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan (functional value price). Hai yếu tố còn lại sẽ đề cập về tính tình cảm của giá trị cảm nhận: giá trị cảm xúc và giá trị xã hội. Nhìn chung các nhà nghiên cứu định nghĩa giá trị cảm nhận như một khái niệm đa chiều và đều đồng ý rằng hai chiều có thể phân biệt: một là giá trị chức năng (lợi ích của sản phẩm dịch vụ mang lại khi sử dụng và một là giá trị về cảm xúc hay tình cảm. Các yếu tố được xác định trong giá trị chức năng bao gồm: giá trị đồng tiền (value for money) (Sweeney và cộng sự, 1999), chất lượng sản phẩm (product quality) (Sweeney và cộng sự, 1999; Sweeney và Soutar, 2001; Petrick, 2002) , tính linh hoạt (versatility) (Sweeney và cộng sự, 1999), chất lượng dịch vụ (quality of service) (Sanchez và cộng sự, 2006), chi phí không bằng tiền (non - transitory sacrifices) (Sweeney và cộng sự, 1999; Petrick, 2002) và giá (price) (Sweeney và cộng sự, 1999; Sweeney và Soutar, 2001; Petrick, 2002). Yếu tố tình cảm nắm bắt được cảm xúc hay cảm xúc được tạo ra bởi việc sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ. Yếu tố tình cảm này được hình thành bởi một thành phần cảm xúc, liên quan đến cảm xúc bên trong hoặc cảm giác, và một thành phần xã hội, liên quan đến tác động xã hội (Sanchez và cộng sự, 2006).  Mô hình đo lƣờng giá trị cảm nhận o Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth và cộng sự (1991) Theo mô hình Sheth và cộng sự (1991) xác định rằng giá trị cảm nhận như là một cấu trúc đa chiều bao gồm năm giá trị cốt lõi là: (1) Giá trị chức năng (functional value); (2) Giá trị xã hội (social value); (3) Giá trị cảm xúc (emotional value); (4) giá trị tri thức (epistemic value); (5) giá trị điều kiện (conditional value). Trong đó: Giá trị chức năng: Có liên quan đến những lợi ích kinh tế bắt nguồn từ những thuộc tính nổi bật của sản phẩm, dịch vụ như chất lượng, độ bền, giá cả, sự đáng tin cậy. Giá trị xã hội: “Là những lợi ích nhận được từ sự kết giao với một hay nhiều nhóm trong xã hội.” (Sheth và các cộng sự, 1991). Giá trị xã hội là sự thể hiện niềm tự SVTH: Trương Thị Minh Nhật 17
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan hào, sự hãnh diện, nhân cách và uy tín khách hàng được xã hội thừa nhận và đề cao thông qua việc sở hữu và sử dụng sản phẩm. Giá trị cảm xúc: Thường đề cập đến các giá trị liên quan đến cảm xúc hay trạng thái tình cảm do trải nghiệm từ sản phẩm và dịch vụ mang lại, chẳng hạn như cảm xúc vui vẻ, thất vọng, hay những ấn tượng trong quá trình tiêu dùng. Giá trị tri thức: “Là những lợi ích nhận được khi dịch vụ làm gia tăng trí tò mò, cung cấp những điều mới lạ và kiến thức cho khách hàng.” (Sheth và cộng sự, 1991, trang 162) Giá trị có điều kiện: được mô tả như một tập hợp những tình huống mà khách hàng phải đối mặt khi lựa chọn sản phẩm theo nghĩa là những biến hoàn cảnh. Có thể ví dụ như những dòng sản phẩm có tính mùa vụ (Lễ, Tết, Giáng Sinh,...) Giá trị chức năng Giá trị xã hội Giá trị cảm xúc Giá trị cảm nhận của khách hàng Giá trị tri thức Giá trị điều kiện Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 yếu tố cấu thành giá trị cảm nhận của khách hàng của Sheth và cộng sự (1991) Nguồn: Sheth và cộng sự,1991 o Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar (2001) Theo nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001), tác giả đã không xem xét các giá trị tri thức và yếu tố điều kiện được đề xuất bởi Sheth và cộng sự (1991); bởi vì 2 yếu tố này ít quan trọng khi xem xét việc mua hàng hóa lâu bền. Vì thế, năm yếu tố từ mô hình của Sheth và cộng sự (1991) đã giảm xuống còn 3 yếu tố: giá trị chức năng (function value); giá trị xã hội (social value) và giá trị cảm xúc (emotional value). Các SVTH: Trương Thị Minh Nhật 18
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan tác giả đã thiết kế một thang đo lường giá trị như PERVAL. Giá trị chức năng được chia thành 2 yếu tố: Giá cả cảm nhận (function value – price), Chất lượng cảm nhận (function value – quality) và tính linh hoạt (khả năng thích ứng và thực tiễn của sản phẩm). Giá trị xã hội và giá trị cảm xúc được đại diện các thiết lập của tài sản vô hình có ảnh hưởng đến mối quan hệ. Sweeney và Soutar (2001) cho rằng, chất lượng cảm nhận, giá trị cảm xúc, giá cả cảm nhận và giá trị xã hội nổi lên như là những đặc trưng của giá trị cảm nhận về một sản phẩm. Trong đó, chất lượng cảm nhận phản ánh sản phẩm được tạo ra tốt như thế nào? Giá trị cảm xúc phản ánh sản phẩm làm cho khách hàng cảm thấy như thế nào? Và giá cả cảm nhận giải thích số tiền phải trả cho sản phẩm đã hợp lý hay chưa? Giá trị xã hội là niềm vui và ấn tượng có được từ việc mua sản phẩm so với các sản phẩm khác. Giá cả cảm nhận Giá trị xã hội Giá trị cảm nhận của khách hàng Giá trị cảm xúc Sơ đồ 1.2 Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney & Soutar Nguồn: Sweeney & Soutar,2001  Một số nghiên cứu liên quan Tác giả Vương Minh Quang, 2013. Với đề tài nghiên cứu: “Giải pháp gia tăng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm trà hòa tan của công ty trách nhiệm hữu hạn Harris Freeman Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã trình bày những lý thuyết về khách hàng, giá trị cảm nhận và giá trị cảm nhận của khách hàng, những nghiên cứu trước đó và từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu xuất phát từ lý thuyết nền của Philip Kotler và mô hình các thành phần giá trị dành cho khách hàng của Philip Kotler & Kevin Lane Keller. Tác giả đã biểu diễn sự tác động của 8 yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Cụ thể các yếu tố này sẽ SVTH: Trương Thị Minh Nhật 19
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan tác động thuận chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng là giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị nhân sự; còn 4 yếu tố còn lại sẽ tác động nghịch chiều đền giá trị cảm nhận của khách hàng đó là: giá trị hình ảnh, chi phí bằng tiền, chi phí thời gian, chi phí năng lượng, chi phí tinh thần. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng bao gồm 5 yếu tố. Trong đó, gồm có 3 yếu tố có tác động thuận chiều: giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị hình ảnh; các yếu tô chi phí bằng tiền, chi phí hành vi có tác động nghịch chiều. Mức độ tác động của các yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng được xếp theo thứ tự: giá trị sản phẩm, chi phí bằng tiền, giá trị hình ảnh, giá trị dịch vụ và cuối cùng là chi phí hành vi. Nghiên cứu của nhóm tác giả Lê Hoàng Văn và Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh (2014). Với đề tài nghiên cứu “Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm xe máy điện tại vùng Đông Nam”. Tác giả đã trình bày những lý thuyết liên quan đến giá trị cảm nhận và giá trị cảm nhận của khách hàng, những nghiên cứu trước đó. Đề xuất ra mô hình nghiên cứu ban đầu là dựa vào mô hình nghiên cứu của Sweeney, Soutar (2001); Sanchez và cộng sự (2006) và các đề tài nghiên cứu trước đây. Nhóm tác giả đã đề xuất mô hình gồm 6 nhân tố: giá trị lắp đặt, giá trị nhân sự, chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá trị cảm xúc, và giá trị xã hội. Tuy nhiên, sau quá trình nghiên cứu định lượng, từ 6 nhân tố ban đầu đã gom lại thành 5 nhân tố: giá trị cảm xúc xã hội, giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận, giá trị nhân sự, giá trị lắp đặt. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố tác động mạnh nhất đến giá trị cảm nhận của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm xe máy điện tại vùng Đông Nam Bộ là nhân tố giá trị cảm xúc xã hội. Đề tài nghiên cứu của tác giả Đoàn Thị Kim Hòa, 2015. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu về: “Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng nữ đối với mặt hàng xe tay ga của hãng Yamaha tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đã sử dụng mô hình nghiên cứu của Sweeney, Soutar (2001) với 4 nhân tố: chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, giá trị xã hội và giá trị cảm xúc; mô hình nghiên cứu của Sanchez và cộng sự (2006) với nhân tố: giá trị lắp đặt; bổ sung thêm giá trị khác; làm mô hình nghiên cứu đề xuất gồm các biến: Chất lượng cảm nhận, SVTH: Trương Thị Minh Nhật 20
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Giá cả cảm nhận, Giá trị cảm xúc, Giá trị xã hội, Giá trị lắp đặt, Giá trị khác (nếu có). Tuy nhiên, sau quá trình nghiên cứu định tính tác giả đã tiến hành điều chỉnh mô hình và bổ sung thêm 2 nhân tố mới: Giá trị nhân sự và Giá trị hậu mãi. Kết quả nghiên cứu cho thấy: hai nhóm bị loại do không có ý nghĩa thống kê là Giá trị cảm xúc và Giá trị nhân sự; Nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến giá trị cảm nhận là Giá trị hậu mãi, tiếp đến là Giá trị lắp đặt, Giá cả cảm nhận và cuối cùng là Giá trị xã hội. 1.1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu 1.1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc là cảm nhận của người tiêu dùng về những lợi ích mà họ nhận được từ việc sử dụng sản phẩm may mặc trong tương quan với những chi phí mà họ bỏ ra để có được và sử dụng sản phẩm này. Những căn cứ để đưa ra mô hình nghiên cứu đề nghị: Thứ nhất, sản phẩm may mặc là một loại sản phẩm hữu hình vì vậy đề tài dựa trên các giả thuyết về giá trị cảm nhận và các nhân tố ảnh hưởng; các mô hình nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm hữu hình thì nhận thấy mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar (2001) sử dụng thang đo đa hướng PERVAL để xác định các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng và mức độ tác động của các yếu tố trong lĩnh vực hàng hóa, thang đo này được nhiều tác giả lựa chọn làm mô hình nghiên cứu cho nghiên cứu của họ vì độ tin cậy của nó. Vì vậy đề tài lựa chọn mô hình nghiên cứu của Sweeney và Soutar (2001) làm các yếu tố trong mô hình nghiên cứu của đề tài bao gồm: “chất lượng cảm nhận”; “giá cả cảm nhận”; “giá trị xã hội”; “giá trị cảm xúc” Thứ hai, trong quá trình thực tập tại công ty, tìm hiểu về sản phẩm may mặc và hệ thống kênh phân phối thì nhận thấy sản phẩm may mặc do chính công ty tự sản xuất và đưa trực tiếp đến khách hàng ở Tỉnh Thừa Thiên Huế qua 2 cửa hàng của công ty không qua bất cứ đại lý trung gian nào. Do đó, khách hàng sẽ được tiếp xúc trực tiếp với đội ngũ nhân sự của công ty và rất dễ dàng để khách hàng đánh giá chính xác được giá trị của đội ngũ nhân sự. Vì vậy, tính chuyên nghiệp của nhân viên (giá trị nhân sự) là một SVTH: Trương Thị Minh Nhật 21
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Gi trị cảm x c Giá trị cảm ậ c a ác à g về ả ẩ may mặc Gi cả cảm ậ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan trong những yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng và đóng vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn sản phẩm may mặc của khách hàng. Thứ ba, dựa vào các yếu tố được nghiên cứu trong mô hình: “Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng nữ đối với mặt hàng xe tay ga của hãng Yamaha tại Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Đoàn Thị Kim Hòa (2015); nghiên cứu của nhóm tác giả Lê Hoàng Văn và Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh (2014); với đề tài nghiên cứu “Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm xe máy điện tại vùng Đông Nam” và trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Dệt may Huế qua các cuộc phỏng vấn sâu từ khách hàng tại cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của công ty đề tài nhận thấy yếu tố “giá trị chức năng của công ty” đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra và cung cấp giá trị tiêu dùng cho khách hàng. Do đó, yếu tố “giá trị chức năng của công ty” được xem xét để đưa vào mô hình nghiên cứu đo lường giá trị cảm nhận như là một thành phần quan trọng. Như vậy, mô hình nghiên cứu đề xuất được sơ đồ hóa như sau: Chất lƣợng cảm nhận Giá trị xã hội Tính chuyên nghiệp của nhân viên Giá trị chức năng của công ty Sơ đồ 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất SVTH: Trương Thị Minh Nhật 22
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và bảng mã hóa thang đo  Các giả thuyết nghiên cứu: Chất lƣợng cảm nhận: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng của Sweeney và Soutar (2001) thì chất lượng cảm nhận là lợi ích kinh tế xuất phát từ các thuộc tính của sản phẩm (đặc điểm, tính chất, công dụng, điều kiện sử dụng, thu hồi giá trị sản phẩm…); là khả năng thực hiện đủ các chức năng mà sản phẩm tạo ra nhằm cung cấp hoặc lợi ích của việc sở hữu và sử dụng nó. Giả thuyết đặt ra là: H1: Chất lượng cảm nhận có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. Giá trị xã hội: Theo Sweeney (2001), giá trị xã hội chính là lợi ích mà sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng: một hình ảnh cá nhân trong xã hội, một tầng lớp, một đẳng cấp nào đó trong xã hội. Giá trị xã hội là sự thể hiện niềm tự hào, sự hãnh diện, nhân cách và uy tín khách hàng được xã hội thừa nhận và đề cao thông qua việc sử dụng sản phẩm. Giả thuyết đặt ra là: H2: Giá trị xã hội có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. Giá trị cảm xúc: Giá trị cảm xúc là sự mô tả niềm vui thích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng (Sweeney, 1997). Hay giá trị cảm xúc là trạng thái tình cảm hoặc cảm xúc của khách hàng khi nhận và sử dụng sản phẩm hoặc các dịch vụ hậu mãi của nhà cung cấp. Thường đề cập đến các giá trị liên quan đến cảm xúc hay trạng thái tình cảm do trải nghiệm từ sản phẩm mang lại, chẳng hạn như: cảm xúc vui vẻ, thất vọng, hay là những ấn tượng trong quá trình tiêu dùng sản phẩm. Giả thuyết đặt ra là: H3: Giá trị cảm xúc có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 23
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Giá cả cảm nhận: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar (2001) thì các cảm nhận về giá cả có phù hợp với chất lượng, giá cả tương đối ổn định; giá cả có tính cạnh tranh; giá cả phù hợp với thu nhập của khách hàng. Giả thuyết đặt ra là: H4: Giá cả cảm nhận có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. Tính chuyên nghiệp của nhân viên: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng của các nghiên cứu thực nghiệm thì tính chuyên nghiệp của nhân viên (giá trị nhân sự) thể hiện ở độ hiểu biết, tinh thần trách nhiệm, sự tận tụy, ân cần của nhân viên bán hàng, cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đối với khách hàng của họ. Giả thuyết đặt ra là: H5: Tính chuyên nghiệp của nhân viên có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. Giá trị chức năng của công ty: Theo mô hình đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng của các nghiên cứu thực nghiệm thì giá trị chức năng liên quan đến lợi ích kinh tế thông qua việc lắp đặt, phân bổ tại các đại lý như địa điểm, sắp xếp, trang thiết bị, cách tổ chức, trang trí. Giả thuyết đặt ra là: H6: Giá trị chức năng của công ty có tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm may mặc tại công ty Huegatex. Mã hóa thang đo: Thang đo “chất lượng cảm nhận”, “giá trị xã hội”, “giá trị cảm xúc”, “giá cả cảm nhận” được dựa kế thừa từ thang đo đa hướng PERVAL của Sweeney và Soutar (2001). Và thang đo nghiên cứu “tính chuyên nghiệp của nhân viên”, “giá trị chức năng của công ty” được dựa trên thang đo nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 24
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lƣ lƣ t l i l i ị i t lƣ i ị i i l i i i t i tí i i t i ì i lƣ i ị t t í t lƣ i i i i t i i t ì ti lƣ í i i i i t i í i i lƣ i ị t i ị t í t t í t lƣ i ị t t i l i t ị i t i i í Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Bảng 1.1 Mã hóa thang đo SVTH: Trương Thị Minh Nhật 25
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc và nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm may mặc 1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm may mặc của các thương hiệu thời trang trong nước 1.2.1.1. Kinh nghiệm từ Tổng công ty Đức Giang Tổng công ty Đức Giang đã thành công trong việc phát triển ở thị trường trong nước. Đến nay May Đức Giang (Dugarco) đã xây dựng được nhiều nhãn hàng riêng phục vụ thị trường nội địa quen thuộc. Những thương hiệu của Dugarco đã được thị trường trong nước đón nhận và ngày một yêu thích. Xây dựng các thương hiệu một trong những điểm chú trọng của Dugarco. Dugarco khai trương các trung tâm thời trang và showroom là từng bước đưa sản phẩm may mặc mang thương hiệu Đức Giang đến với thị trường trong nước. Đây là chủ trương nhằm xây dựng mô hình tập trung khép kín của Tổng công ty, để tạo ra những sản phẩm thời trang chất lượng cao, cạnh tranh và có sự khác biệt trên thị trường. Các trung tâm thời trang của công ty sẽ là nơi các nhà thiết kế, nhà sản xuất có điều kiện để xây dựng mẫu mã làm việc. Hệ thống nhận diện thương hiệu cũng được đầu tư bài bản, thống nhất trên cả chuỗi cửa hàng mang thương hiệu Đức Giang. Thế nhưng các trung tâm thời trang vẫn chưa đủ để sản xuất các sản phẩm cung cấp cho thị trường, mà việc định vị thị trường như thế nào đều cần phải có nguyên tắc, thiết kế hay bán hàng đều phải theo thị trường, nếu không theo thị trường thì không thể tiêu thụ được. Việc định vị hình ảnh của mình và thương hiệu có thành công hay không thì không chỉ phụ thuộc vào người đứng đầu, mà còn do người phụ trách, người thiết kế phải luôn lắng nghe, nghiên cứu thị trường, mỗi nhân viên bán hàng là một kênh thông tin để thu nhận phản hồi từ người tiêu dùng, từ đó bên thiết kế sẽ điều chỉnh mẫu mã đẹp hơn phù hợp với thị hiếu KH. Trong lĩnh vực thời trang để làm nên thành công của một thương hiệu thì khâu thiết kế đóng vai trò quan trọng nhất, vậy đội ngũ thiết kế của tổng công ty là những người trẻ, việc đào tạo chủ yếu qua công việc thực tế, các nhà thiết kế phải tự nghiên cứu, xây dựng từ khâu mẫu ý tưởng tới mẫu thực tế, đồng thời cũng phải đi tham khảo SVTH: Trương Thị Minh Nhật 26
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan mẫu mã thị trường, ý kiến KH. Ngoài ra, Tổng công ty cũng đã đầu tư vào khâu sản xuất, hợp tác với nước ngoài để tiếp thu kỹ năng chuyển giao công nghệ quản lý sản xuất, phát triển sản phẩm mới. Chính vì thế để đáp ứng được nhu cầu của thị trường, từ khâu sản xuất tới việc đưa ra các sản phẩm, Đức Giang đã xây dựng được chuyền may thời trang riêng và qua một năm đã thành xưởng may thời trang. 1.2.1.2. Kinh nghiệm từ Công ty Thời trang Việt (Ninomaxx) Ninomaxx định hướng trở thành một thương hiệu thời trang hàng đầu của Việt Nam và trong tương lai không xa sẽ là một thương hiệu hàng đầu của khu vực. Tất nhiên để xây dựng được như thế thì cần phải có sản phẩm tốt, phân phối tốt và quảng bá tốt thì người tiêu dùng sẽ chấp nhận trả giá cao. Ninomaxx đã đổi mới trong sản phẩm và tiên phong trong cách quảng bá: Thời trang là sản phẩm thay đổi nhanh chóng theo trào lưu chung của xã hội hay của các nhà thiết kế lớn trên thế giới. Vì thế, để tồn tại trong ngành thời trang không hề dễ tí nào. Phải liên tục đổi mới sáng tạo và tung ra những mẫu thời trang mới có thể tồn tại trong ngành này. Thêm vào đó, thị trường Việt Nam chưa coi trọng việc bảo vệ bản quyền. Vì thế, để đối phó với vấn nạn hàng nhái này, việc liên tục tung ra các mẫu thời trang là phương pháp tốt nhất. Điển hình như công ty Thời trang Việt đã phải thiết kế từng bộ sưu tập cho Ninomaxx theo mùa như ở miền Bắc thì có xuân, hạ, thu, đông; ở miền Nam thì có xuân-hạ, thu-đông và những bộ sưu tập này chỉ được tiết lộ vào giờ cuối. Để quảng bá cho thương hiệu, ngành thời trang đa phần là dùng quảng cáo báo là chủ yếu. Ngoài ra, việc mở show trình diễn thời trang với những người mẫu nổi tiếng cũng làm tăng mức độ quan tâm và khẳng định vị thế trong ngành. Ngoài ra, để quảng bá rộng rãi đến tất cả mọi người thì việc tài trợ cho trang phục trong phim là kênh quảng bá tốt nhất. Ninomaxx nâng cấp hình ảnh từ hệ thống phân phối: Chú trọng vào sự nâng cấp hệ thống phân phối, vì thế hình ảnh của Ninomaxx cũng gián tiếp được nâng lên theo cách mà các công ty thời trang quốc tế hay làm. 1.2.1.3. Kinh nghiệm từ Công ty cổ phần Việt Tiến Việt Tiến là một trong những đơn vị bán hàng nội địa nhiều nhất trong ngành dệt may. Việt Tiến luôn tâm niệm bán được nhiều sản phẩm của mình thì cần phải đảm SVTH: Trương Thị Minh Nhật 27
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan bảo yếu tố chất lượng, mẫu mã đẹp đa dạng, chính sách hậu mãi tốt, hệ thống phân phối trải rộng và kèm theo là việc xây dựng thương hiệu… Việt Tiến luôn không ngừng cải tiến về sản phẩm. Mục tiêu phát triển của Việt Tiến là theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, nhắm đến nhiều đối tượng KH, ở nhiều độ tuổi khác nhau và những môi trường sử dụng khác nhau. Công ty đã rất chú trọng vào việc nghiên cứu thị trường nội địa như: nghiên cứu về yếu tố văn hóa, thói quen ăn mặc, phong cách thời trang của từng vùng miền; để có thể đưa ra những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam nói chung và các vùng miền nói riêng. Công ty còn nghiên cứu sâu hơn vào thị trường và đã phân chia KH của mình thành nhiều phân khúc khác nhau, trong đó tập trung vào nhu cầu bình dân, đáp ứng nhu cầu mua sắm cho mọi lứa tuổi. Khai thác thị trường với các sản phẩm phổ thông chính là chiến lược mà công ty lựa chọn. Công ty thực hiện chủ trương phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và các sản phẩm ở mức giá trung bình để phục vụ những KH có thu nhập trung bình. Việt Tiến cũng đẩy mạnh khâu thiết kế để nâng giá trị cho sản phẩm và nâng cao GTCN của KH. Với phương châm lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí cạnh tranh hàng đầu cùng với việc cải tiến mẫu mã sản phẩm để đáp ứng cho các phân khúc thị trường khác nhau, những thương hiệu thời trang của Việt Tiến đã dần chiếm lĩnh thị trường nội địa. Đối tượng KH của Việt Tiến hướng sâu vào đó là đối tượng KH bình dân tuy nhiên vẫn phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt. Hiểu rõ tầm quan trọng của công thức sở hữu trí tuệ nên công ty luôn quan tâm sát sao đến vấn đề này. Đối mặt với việc hàng giả hàng nhái tràn lan trên thị trường công ty đã rất quan tâm đến các trang thiết bị hiện đại để tạo ra những sản phẩm riêng biệt, đảm bảo yếu tố kĩ thuật cho những sản phẩm của mình. Công ty cũng đã thành lập bộ phận chuyên trách thực hiện và theo dõi công tác sở hữu trí tuệ, bộ phận này sẽ thường xuyên thu thập chứng cứ, kiểm tra và khảo sát thị trường để phát hiện các trường hợp vi phạm về sở hữu trí tuệ sẽ báo lên cơ quan quản lý nhà nước để xử lí các vi phạm. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 28
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển hàng may mặc của Công ty cổ phần Dệt may Huế (Huegatex) Tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, công ty Huegatex cần tìm cho mình những hướng đi đúng đắn trong thị trường nội địa. Mặc dù đã gia nhập thị trường nội địa một thời gian, tuy nhiên Huegatex trong việc chiếm lĩnh thị trường nội địa còn gặp khá nhiều khó khăn. Công ty cần phải đưa hình ảnh của mình đến gần hơn nữa với KH ở thị trường Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung. Vì vậy, công ty cần phải định hướng cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế hiện tại. Huegatex cần phải kế thừa, phát huy và điều chỉnh các chiến lược của công ty từ những kinh nghiệm phát triển từ các thương hiệu đã thành công trước đó. Trước hết, công ty cần phải định hướng xây dựng thương hiệu ngay từ bây giờ. Bên cạnh việc xây dựng thương hiệu thì công ty phải đầu đầu tư cho khâu thiết kế, huấn luyện nhân viên bán hàng, tiêu chuẩn trưng bày sản phẩm… cũng sẽ giúp công ty tạo được bản sắc riêng cho thương hiệu mình. Bởi vì để tồn tại trong ngành thời trang không hề dễ tí nào. Việc quan trọng đó là công ty cần phải liên tục đổi mới sáng tạo và tung ra những mẫu thời trang mới có thể tồn tại và phát triển; song song là việc nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu KH. Bên cạnh đó, việc quảng bá cho thương hiệu rộng rãi đến người tiêu dùng là một phần quan trọng không kém, ngành thời trang đa phần sẽ dùng quảng cáo báo là chủ yếu. Ngoài ra, việc quảng bá bằng việc tài trợ trang phục cho các chương trình địa phương cũng là một trong những việc quảng bá thương hiệu của công ty đến với người tiêu dùng. Công ty cần tăng cường quảng bá về thương hiệu và sản phẩm của mình để khách hàng biết đến và lựa chọn sản phẩm của mình. Nâng cấp hệ thống kênh phân phối là hoạt động của công ty để sản phẩm dễ dàng đến tay khách hàng. Hệ thống kênh phân phối đa dạng khách hàng có thể lựa chọn các vị trí mua hàng thuận tiện và đưa ra quyết định mua sản phẩm dễ dàng. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 29
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) 2.1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: HUEGATEX Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước - Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957 Fax: (84).0234.3864.338. Website: Huegatex.com.vn 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2.1. Những thành tích được ghi nhận Năm 2018: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng bằng khen đơn vị thi đua xuất sắc, Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn Lao động. Năm 2017: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, tiếp tục được vinh danh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu vì Người lao động lần thứ tư, Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn Lao động. Năm 2016: Công ty nhận được Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, tiếp tục được vinh danh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu vì Người lao động lần thứ ba liên tiếp, Giấy khen của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế, Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn lao động. Năm 2015: Công ty được Chính phủ tặng cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua xuất sắc, được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng cờ thi đua xuất sắc, được Bộ SVTH: Trương Thị Minh Nhật 30
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan LĐTBXH – Tổng LĐLĐVN và VCCI tiếp tục vinh danh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu vì Người lao động. Năm 2014: Công ty nhận được Cờ thi đua của Bộ Công Thương, cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của tỉnh Thừa Thiên Huế, Danh hiệu “Vì người lao động”, Danh hiệu “Top 5 Doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện Ngành Dệt May Việt Nam”, VCCI tặng bằng khen, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế tặng giấy khen về thành tích xuất sắc trong công tác nộp thuế 2014. Năm 2013: Nhận Huân chương Độc lập Hạng ba, Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty nhận huân chương Lao động Hạng Ba, cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua xuất sắc của Chính phủ, Giải thưởng Đơn vị sử dụng lao động hài hòa của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Bằng khen của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển cộng đồng Doanh nghiệp Việt Nam. Năm 2012: Cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Chính phủ. Năm 2011: Nhận cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Bằng khen của Bộ Công Thương, Bằng khen Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Năm 2010: Nhận Cờ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Chính phủ, Cờ Đơn vị sản xuất dẫn đầu Khối Doanh nghiệp tỉnh. Năm 2009: Nhận Bằng khen của Bộ Công Thương, Bằng khen Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 2008: Nhận Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Bộ Công Thương, Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2003 - 2006: Nhận Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Năm 1998: Nhận huân chương Lao động hạng nhất và Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Năm 1995: Nhận huân chương Lao động hạng nhì. Năm 1993: Nhận huân chương Lao động Hạng Ba và Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. SVTH: Trương Thị Minh Nhật 31