Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
K33103253 pham hoang phuong-tin 5 cbt
1. - Giáo viên hƣớng dẩn: Thầy Lê Đức Long.
- Sinh viên : Phạm Hoàng Phƣơng.
- MSSV : k33.103.253.
- Lớp : Tin5cBT
Bài 12: KIỂU XÂU
1
2. CHƢƠNG 1:MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ
LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỬ LẬP
Mục tiêu T TRÌNH.
chƣơng trình:
I CHƢƠNG 2:CHƢƠNG TRÌNH ĐƠN Bài 11:
• Trang bị cho học
sinh 1 số khái niệm GIẢN. KIỂU
Kiến về lập trình,và ngôn
thức ngử lập trình bậc
cao.
N MẢNG
CHƢƠNG 3:CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ Đã học
• Giải đƣợc 1 số
thuật toán đơn
H LẶP.
giản trên máy tính Bài 12 :
bằng cách vận
KIỂU XÂU
Kỹ năng
Ọ
dụng các kiến
thức về thuật CHƢƠNG 4 : KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU Chuản bị học
toán,cấu trúc dữ
liệu,ngôn ngữ lập TRÚC
trình cụ thể.
Chƣa học
C CHƢƠNG 5:TỆP VÀ THAO TÁC VỚI Bài 13:
• Ham thích môn học
có tính kỉ luật cao TỆP KIỂU BẢN
Thái độ và tinh thần làm GHI
việc theo nhóm.
11
CHƢƠNG 6 : CHƢƠNG TRÌNH CON 2
VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
3. Thuận lợi và khó khăn
Mục tiêu
Kiến thức Kỹ năng Thái độ
• Hiểu đƣợc • Khai báo kiểu • Ham thích
kiểu dữ liệu xâu. môn học để
xâu. • So sánh hai có thể ứng
• Biết cú pháp xâu. dụng giải các
khai báo • Nhận biết và bài toán thực
xâu,các thao bƣớc đầu sử tế.
tác với xâu. dụng đƣợc
• Sử dụng đƣợc các hàm,thủ
1 số thủ tục tục của xâu.
,hàm thông
dụng về xâu.
3
4. Phương pháp giảng dạy: Trang thiết bị dạy
học:
Sử dụng phƣơng pháp đặt câu hỏi nêu vấn đề và
- Học sinh học
giải quyết tình huống. trong phòng
Kiến thức đã biết máy.
Học sinh đã biết kiểu dữ liệu mảng 1 chiều. - Máy chiếu,bản
ghi.
Trọng tâm bài dạy
- Khái niệm kiểu xâu,cách thức khai báo xâu.
- Các thao tác với xâu bằng các hàm và thủ tục.
4
6. Hoạt động 1
Hoạt động 1:giáo viên đặt vấn đề dẫn dắt học sinh đến bài mới và giới thiệu kiểu xâu và
cách khai báo 1 xâu :
Hđ 1.1:Dẩn dắt vào bài mới:
Giáo viên : Thầy có 1 bài toán nhƣ thế này “Khi ta viết 1 chƣơng trình để nhập tên
của 1 học sinh vào,thì ta sẽ sử dụng kiểu dữ liệu nào ?”
Học sinh:Ta có thể sử dụng kiểu mảng 1 chiều để nhập tên của học sinh.
Giáo viện:Vậy để nhập tên của 30 học sinh thì ta phải làm nhƣ thế nào?
Học sinh:Ta có thể khai báo kiểu mảng 2 chiều.
Giáo viện:Vậy các em suy nghĩ xem,sẽ có những khó khăn gì khi làm bài toán nhƣ
thế?
Học sinh:Khi nhập dữ liệu sẽ rất phức tạp,dài dòng.Vì phải nhập mỗi ký tự cho tên
của 1 học sinh.
Giáo viện:Vậy có kiểu dữ liệu nào giúp bài toán trên đơn giản hơn k?Để đáp ứng
nhu cầu đó,hôm nay chúng ta sẽ học kiểu dữ liệu xâu.
6
7. Hoạt động 1
HĐ 1.2:Giáo viên giới thiệu kiểu dữ liệu xâu:
Giáo viên :Thông qua bài toán trên và dựa vào sách các em hãy cho thầy biết xâu là gì?
Học sinh:Đọc sách giáo khoa và trả lời.
Giáo viên :Cho ví dụ về 1 xâu ký tự và giải thích định nghĩa xâu.Yêu cầu 1 học sinh cho
ví dụ 1 xâu ký tự.
Học sinh:Cho ví dụ minh họa.
Giáo viên :Giới thiệu các cách thức xác định kiểu xâu.Và yêu cầu học sinh dựa vào sách
đọc các quy tắc xác định kiểu xâu.
Học sinh:Đọc sách và trả lời.
Giáo viên :Giải thích các quy tắc.
7
8. Hoạt động 1
HĐ 1.3:Giáo viên giới thiệu cách khai báo kiểu dữ liệu xâu:
Giáo viên : Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thức khai báo biến .
Học sinh: var <tên biến> : < kiểu dữ liệu>;
Giáo viên : Cho học sinh biết kiểu dữ liệu xâu là string, yêu cầu học sinh khai báo biến a
với kiểu dữ liệu xâu.
Học sinh: var a : string;
Giáo viên : Các em hãy dựa vào ví dụ trện cho thầy biết cách thức để khai báo 1 xâu ký
tự.
Học sinh: var <tên biến> : string;
Giáo viên : Giới thiệu và giải thích 2 cách khai báo kiểu dữ liệu xâu.Và yêu cầu học sinh
cho ví dụ khai báo 1 biến xâu có 15 ký tự.
Học sinh: var b : string[15];
8
9. Hoạt động 2
Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu và giải thích các thao tác với xâu.
HĐ 2.1: Giáo viên giới thiệu phép ghép xâu.
Giáo viên : Cho ví dụ có xâu thứ nhất là “Troi” ,xâu thứ 2 “ ”xâu thứ 3 “mua”,vậy làm
cách nào có thể tạo ra 1 xâu “Troi mua” từ 3 xâu trên.
Học sinh: Ghép các xâu đó lại với nhau thành 1 xâu mới.
Giáo viên : Để tạo thành xâu bao gồm các xâu trên ta phải ghép 3 xâu đó lại.Và phép
toán ghép xâu trong Pascal ký kiệu là ” +”.
“Troi” + “ ” + “mua” sẽ thành 1 xâu mới “ Troi mua”.
Cho ví dụ minh họa:
var s : string[15];
s:=“Tin” + “ “ + “C” + “ “ +”BinhThuan”;
Các e hãy cho thầy biết ý nghĩa 2 dòng lệnh trên và cho biết kết quả của biến s.
Học sinh: Trả lời câu hỏi.
9
10. Hoạt động 2
HĐ 2.2: Giáo viên giới thiệu các phép so sánh xâu.
Giáo viên : Giới thiệu các phép so sánh xâu.Yêu cầu học sinh đọc quy tắc so sánh 2 xâu.
Học sinh: Đọc quy tắc.
Giáo viên :Phát cho học sinh bảng mã ASII và giải thích thứ tự các ký tự trong bảng mã.
Đƣa ra ví dụ và giải thích quy tắc 1.
Ví dụ: Cho 2 xâu : xâu1 “Bac ba” và xâu2 “ Anh hai”,khi so sánh 2 xâu này,chƣơng trình
sẽ so sánh ký tự đầu tiên của 2 xâu.lúc này chƣơng trình sẽ so sánh ký tự “ B” của xâu 1
và ký tự “A” của xâu 2,trong bảng mã ASII ký tự “A” có mã ASII bé hơn ký tự “B” nên
xâu1 > xâu2.
Ví dụ: Cho xâu1“AnhHai” xâu2 “AnhBa”.Yêu cầu học sinh so sánh 2 xâu.
Học sinh: xâu1 > xâu2
10
11. Hoạt động 2
Giáo viên :Giải thích quy tắc 2.Đƣa ra ví dụ minh họa
Ví dụ: Cho xâu: xau1 “Hoang” xau2 “HoangB”,khi so sánh 2 xâu này,chƣơng trình sẽ áp
dụng quy tắc 1 trƣớc,so sánh thứ tự các ký tự của từng xâu.Vì xau1 nằm trong xau2(xau2
chứa xau1) nên xau2 > xau1.
Ví dụ 2:So sánh 2 xâu : xau1 “Ton” xau2 “Tonten”.Yêu cầu học sinh trả lời.
Học sinh: xau1 < xau2.
Giáo viên :Giáo viên nhắc lại quy tắc so sánh 2 xâu.
11
12. Hoạt động 2
HĐ 2.2: Giáo viên giới thiệu các hàm và thủ tục để xử lý xâu.
Giáo viên :Khi làm việc với 1 xâu,ta có các nhu cầu nhƣ thêm,xóa,sữa .Để đáp ứng nhu
cầu đó ta có các hàm và thủ tục để thực hiên.
Thủ tục delete:
Giáo viên :Yêu cầu học sinh đọc cú pháp delete .
Học sinh: delete(st,vt,n)
Giáo viên :Giải thích cú pháp xóa.Ví dụ minh họa: cho xâu s có các ký tự
“hoangAnh”,yêu cầu xóa 2 ký tự ,từ vị trí ký tự thứ 3.
delete(s,3,2)
Sau khi thực hiện lệnh trên xâu s luc này có các ký tự “hogAnh”
Giáo viên :Cho ví dụ xâu s2 có các ký tự “Cai quat”.Yêu cầu học sinh xóa 3 ký tự từ vị
trí thứ 4.Vả cho biết kết quả
Học sinh: delete(s2,4,3) => s2 còn các ký tự “Caat”
12
13. Hoạt động 2
Thủ tục insert:
Giáo viên :Yêu cầu học sinh đọc cú pháp insert .
Học sinh: insert(s1,s2,vt)
Giáo viên :Giải thích cú pháp và công dụng của insert .
Cho ví dụ giải thích cú pháp.Cho xâu s1 có cá ký tự “ba ba ”,s2 có các ký tự “ma ma ”,khi
thực hiện lệnh thêm xâu s2 vào s1 ở vị trí thứ 4 ta thực hiện lệnh
insert(s2,s1,4) kết quả xâu s1 có các ký tự “ba ma ma ba ”
Ví dụ 2:Cho 2 xâu p1 có các ký tự “Hoan roi” , p2 có các ký tự “ho an ”.Yêu cầu học sinh
nối p2 vào p1 ở vị trí thứ 6.Và cho biết kết quả.
Học sinh: insert(p2,p1,6) ,kết quả p1 có các ký tự “Hoan ho an roi”
Hàm copy:
Giáo viên :Yêu cầu học sinh đọc cú pháp hàm copy.
Học sinh: copy(s,vt,n);
13
14. Hoạt động 2
Giáo viên :Giải thích cú pháp và công dụng của hàm coppy . cho ví dụ minh họa.
Ví dụ: tạo xâu bằng cách coppy 4 ký tự liên tiếp từ vị trí thứ 3 của xâu s (s có các ký tự
“Hoa Binh”)
copy(s,3,4) ket quả xâu mới có các ký tự (“a Binh”)
Yêu cầu học sinh tạo xâu mới bằng cách coppy từ xâu s1( gồm có các ký tự “Thang
thien”) coppy 6 ký tự từ vị trí thứ 6.Và cho biết kết quả.
Học sinh: copy(s1,6,6); kết quả “ thien”.
Hàm length:
Giáo viên :Giải thích cú pháp và công dụng của hàm length.Cho ví dụ minh họa.
Ví dụ:cho chuổi s gồm có các ký tự “a b c” length(s) ,kết quả là 5.
Hàm length và hàm upcase:
Giáo viên :Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu.Tiết sau nộp lại.
Yêu cầu:
- Tìm hiểu công dụng của 2 hàm trên.
- Giải thích cú pháp của 2 hàm.
- Cho ví dụ minh họa. 14
15. Hoạt động 3
Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Giáo viên :Yêu cầu học sinh nhắc lại các cú pháp đã học.
Học sinh: Trả lời.
15