SlideShare a Scribd company logo
1 of 340
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH
Phần mềm: AccuMark Version 8.4.1.146
© 1996-2010 Gerber Technology. All right reserved.
Gerber Technology, A Gerber Scientific Company
Hệ đào tạo, loại hình đào tạo: Đại học, VLVH
Hệ đào tạo, loại hình đào tạo: Cao đẳng, CQ-VLVH
NGƯỜI THỰC HIỆN-1: ĐOÀN VĂN TRÁC TEL: 0916.22.11.80 .
NGƯỜI THỰC HIỆN-2: NGUYỄN CHÍ CÔNG TEL: 0912.56.39.89 .
HỌC VIÊN : TEL: .
LỚP : .
NĂM HỌC : KHÓA HỌC: .
Hưng Yên, năm 2010
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 2
TÀI LIỆU TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐƠN HÀNG
Tài liệu mã hang áo Polo-Shirt: 601104
1: Mô tả sản phẩm:
Áo Polo-Shirt kẻ ngang nam ngắn tay, bo tay, thêu ở ngực trái áo và tay trái áo, có
chốt kẻ ở thân trước
2: Bảng kế hoạch cắt:
Số lượng: 33,045 (Sản phẩm)
S M L XL 2XL TỔNG
Black 202 303 303 202 505 1,515
Blue 424 636 636 424 1,060 3,180
Red 3,780 5,670 5,670 3,780 9,450 28,350
TỔNG 4,406 6,609 6,609 4,406 11,015 33,045
MÀU VẢI
3: Quy cách may sản phẩm
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 3
4: Bảng thông số kỹ thuật:
Đơn vị đo: cm
POM VỊ TRÍ ĐO S
Size
Breaks M
Size
Breaks L *
Size
Breaks XL
Size
Breaks 2XL
Tol
(+/-)
B100 Dài thân trước từ đỉnh vai 71.00 2.50 73.50 2.50 76.00 2.50 78.50 0.00 78.50 1.50
B101 Dài thân sau từ đỉnh vai 73.50 2.50 76.00 2.50 78.50 2.50 81.00 0.00 81.00 1.50
B121 Ngang ngực đo dưới nách 1" 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50
B107
Ngang vai (Đo từ đường may
đến đường may)
44.00 2.50 46.50 2.50 49.00 2.50 51.50 2.50 54.00 1.50
B110 Xuôi vai 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.125
B120 Ngang ngực dưới đ/vai 15 cm 39.50 2.50 42.00 2.50 44.50 2.50 47.00 2.50 49.50 1.50
B122 Ngang lưng dưới đ/vai 15 cm 42.00 2.50 44.50 2.50 47.00 2.50 49.50 2.50 52.00 1.50
B126 Rộng eo dưới nách 20 cm 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50
B128 Rộng gấu áo 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50
B141 Nách đo thẳng- đm đến đm 24.00 1.25 25.25 1.25 26.50 1.25 27.75 1.25 29.00 0.25
B149 Rộng bắp tay dưới nách 1" 21.00 1.25 22.25 1.25 23.50 1.25 24.75 1.25 26.00 0.25
B*** Rộng cửa tay phía trên bo tay 15.00 1.25 16.25 1.25 17.50 1.25 18.75 1.25 20.00 0.25
B155 Rộng cửa tay tại mép 13.50 1.25 14.75 1.25 16.00 1.25 17.25 1.25 18.50 0.25
B151 Dài tay từ đầu vai 25.00 0.75 25.75 0.75 26.50 0.75 27.25 0.75 28.00 0.25
B167 Rộng ngang cổ 15.00 1.50 16.50 1.50 18.00 1.50 19.50 1.50 21.00 0.25
B167a Sâu cổ trước từ đ/vai đến đm 7.75 0.75 8.50 0.75 9.25 0.75 10.00 0.75 10.75 0.125
B170 Sâu cổ sau từ đỉnh vai 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.125
B171 Vòng cổ tại đ/may (Đo êm) 39.00 3.75 42.75 3.75 46.50 3.75 50.25 3.75 54.00 0.25
B176 Dài lá cổ tại mép 36.50 3.75 40.25 3.75 44.00 3.75 47.75 3.75 51.50 0.25
B111 Chồm vai từ đỉnh vai 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.25
B132 Cao bản gấu 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.125
B161 Cao bản cửa tay 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.125
B181 Cao cổ tại sau giữa 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.125
B180 Cao cổ tại đầu cổ 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.125
B192 Dài nẹp 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.125
B191 Rộng nẹp 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.125
B127a Dài xẻ tà trước 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.25
B127b Dài xẻ tà sau 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.250
B127c Bản tà cuộn 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 ü
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 4
Tài liệu mã hang áo Jacket
1: Hình ảnh một số áo Jacket của hãng "THE NORTH FACE"
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 5
2: Quy cách may sản phẩm mã hàng 651 4484
Diễu cửa
mũ 2cm
6.5 cm
Diễu2cm
16 cm
9 cm
6 cm
12 cmMí 0.15 cm
13 cm
3 cm
Diễu 0.7 cm
Bảng thông số thành phẩm: (Đơn vị đo: cm)
STT VỊ TRÍ ĐO S M L XL XXL
1 Dài áo từ giữa thân sau 74.0 75.0 76.0 77.0 78.0
2 Rộng ngực (Đo dưới nách 1 cm) 55.0 58.0 61.0 64.0 67.0
3 Vị trí eo 44.0 44.5 45.0 45.5 46.0
4 Rộng eo 53.0 56.0 59.0 62.0 65.0
5 Rộng gấu 58.0 61.0 64.0 67.0 70.0
6 Dài vai con đo đường cắt 14.0 14.5 15.0 15.5 16.0
7 Hạ nách đo giữa thân sau 27.0 27.5 28.0 28.5 29.0
8 Dài tay 60.0 61.0 62.0 63.0 64.0
9 Rộng bắp tay 22.0 22.5 23.0 23.5 24.0
10 Rộng cửa tay 14.0 14.5 15.0 15.5 16.0
11 Dài chân cổ mép tới mép 52.5 53.5 54.5 55.5 56.5
12 Cao cửa mũ 9.00 9.00 9.00 9.00 9.00
13 Bản nẹp phủ 6.50 6.50 6.50 6.50 6.50
14 Bản cơi túi dưới 2.20 2.20 2.20 2.20 2.20
15 Dài túi dưới 16.5 17.0 17.0 17.5 17.5
16 Dài khóa nẹp 74.5 75.5 76.5 77.5 78.5
17 Kích thước mũ (D x R) 35x28 35.5x28.5 36 x29 36.5x29.5 37 x30
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 6
CHƯƠNG 1:
HỆ THỐNG CAD/CAM VÀ CÁC KỸ THUẬT THIẾT KẾ MẪU
TRONG NGÀNH MAY CÔNG NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống CAD/CAM
1.1.1. Giới thiệu hệ thống CAD/CAM
- CAD/CAM cụm từ viết tắt của hai khái niệm; [Computer Aided Design/ Computer
Aided Manufacturing] nghĩa là Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính/Sản xuất với
sự trợ giúp của máy tính.
- CAD [Computer Aided Design] nghĩa là thiết kế với sự trợ giúp của máy tính. Các
nhà thiết kế thời trang (Design) sử dụng hệ thống CAD trong việc tạo ra các mẫu
thời trang 3D trên Manơcanh. Các nhà thiết kế mẫu kỹ thuật (Pattern Design) sử
dụng hệ thống CAD trong việc thiết kế hiệu chỉnh Nhảy mẫu các chi tiết mẫu. Các
nhà thiết kế vải dệt kim dệt thoi in hoa văn sử dùng CAD để tạo ra cấu trúc các
mũi dệt và phương thức thiết kế đa màu, họa tiết trên sản phẩm và các phương
thức sử dụng CAD đều tạo ra các hoạ tiết thời trang,...
- CAM [Computer Aided Manufacturing] nghĩa là sản xuất với sự trợ giúp của máy
tính. Sự xắp xếp các loại máy khác nhau có thể được điều khiển với sự trợ giúp
của hệ thống máy tính. Các máy cắt tự động, máy dệt, máy thêu, khung cửi điện tử
tất cả có thể được số hoá bởi hệ thống CAM. Mỗi máy tính yêu cầu điều khiển một
phần chuyển động thông qua các câu lệnh từ người dùng đến các loại thiết bị trên.
- Hệ thống CAD/CAM cho phép người sử dụng hướng tới khả năng linh hoạt hơn
và đáp ứng được dịch vụ khách hàng. Có thể được phân phối cho sự phát triển
thương mại các công ty nhỏ hơn thường hướng tới dịch vụ làm thỏa mãn nhu cầu
và ngày càng tăng trong thị trường bán lẻ đáp ứng cho mối quan hệ trong thương
mại với các cung cấp ở tất các mức mà công nghiệp cần đến hệ thống CAD/CAM.
- Ứng dụng của hệ thống CAD/CAM thông thường hệ thống CAD/CAM nghĩa là ở
nơi nào thông tin có thể được sắp xếp tại các giai đoạn thiết kế và sau đó đầu ra tới
quá trình sản xuất.
- Đặc trưng cơ bản của hệ thống CAD/CAM ba đặc trưng của bất kỳ hệ thống
CAD/CAM nào đó là: Tính linh hoạt, năng suất và khả năng lưu trữ. Các kiểu đó
có thể được gọi: Từ các ngân hàng mẫu, các mẫu đã được thiết lập và hoàn thiện
dựa trên bảng kích thước của tài liệu kỹ thuật và sau đó nó được trải ra trên bàn
cắt, và chỉ trong một thời gian ngắn ta có được bàn thành phẩm.
- Các loại vải mới được thiết kế; các cấu trúc vải sợi len và vải dệt kim có thể được
hiện ra trên màn hình máy tính trước khi nó được sản xuất trên các khung cửi điện
tử. Thay đổi có thể được vận dụng rất linh hoạt, kiểu bề mặt, màu sắc và các biểu
tượng có sẵn. Thông tin, dữ liệu có thể được lưu trữ trên các thiết bị như đĩa mềm,
đĩa cứng, ổ đĩa lưu động, ổ đĩa cứng …..
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 7
1.1.2. Lịch sử hệ thống CAD/CAM
- Hệ thống CAD/CAM bắt đầu được sử dụng từ những năm đầu thập kỷ 70: ứng
dụng đầu tiên của chúng được dùng là thiết kế và dàn trải các mẫu mỏng thể hiện
làm thế nào các mảnh mẫu sẽ được cắt ra trên mẫu quần áo, tối thiểu tổng số các
chất liệu lãng phí mà tại đó nó xuất hiện. ứng dụng này phát triển trực tiếp mối liên
kết đã được làm từ dàn trải các thiết bị đầu cuối máy tính tới các máy cắt tự động.
Hai công ty Gerber của Mỹ và Lectra của Pháp là những người lập kế hoạch đầu
tiên.
- Công dụng của hệ thống CAD/CAM là tăng cường thêm các chức năng vừa thêm
từ khả năng lập kế hoạch dàn trải cơ bản tạo ra tất cả các kích cỡ khác nhau của
sản phẩm may, 1 quá trình xử lý được hiểu là, chỉnh sửa, Nhảy mẫu ra các cỡ số
còn lại trong đơn hàng. Máy tính có thể phát triển mẫu tiết kiệm được một lượng
thời gian rất lớn với độ chính xác 100%.
- Tính đáp ứng nhanh: Nhu cầu ngành công nghiệp may đối với hệ thống
CAD/CAM đã được phát triển để đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi từ phía các nhà sản
xuất. Tối thiểu hoá các lợi nhuận của họ và tạo ra sự cạnh tranh mà họ yêu cầu các
nhà cung cấp sản xuất sản phẩm nhanh và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
1.1.3. Hệ thống CAD/CAM được dùng như thế nào
- CAD cho thiết kế (Design). Các nhà thiết kế sử dụng phần mềm 3D thiết kế trên
manocanh. Tạo ra các mẫu thiết kế khác nhau. Với sự trợ giúp của hệ thống CAD
giúp cho nhà thiết kế thích ứng nhanh với sự thay đổi của thời trang, mùa vụ.
- CAD đối với thiết kế mẫu kỹ thuật (Pattern Design). Các mẫu kỹ thuật trong
ngành công nghiệp may có thể được thiết kế với sự trợ giúp của CAD thông qua
khả năng biến đổi của các phần mềm trên thị trường. Các chức năng biến đổi như
là độ dài ngắn, rộng hẹp, xếp ly, chiết ly. Và tạo ra các cỡ còn lại của bảng thông
số kỹ thuật, thông qua việc nhảy mẫu . Nó rất hiệu dụng và chính xác, có thể nhảy
ra rất nhiều cỡ khác nhau phụ thuộc vào đơn hàng.
- CAD cho việc giác sơ đồ cắt bán thành phẩm. Lập kế hoạch tác nghiệp cắt, giác sơ
đồ mẫu là việc làm quan trọng trong bất kỳ công ty sản xuất may.
- CAD/CAM đối với ngành may công nghiệp. Trong thời điểm hiện nay sự thành
công của các công ty phụ thuộc vào hiệu quả của hệ thống CAD/CAM đã trang bị.
Hệ thống CAD/CAM tạo ra hiệu quả hiệu suất rất lớn trong các doanh nghiệp may
ngày nay với các tính năng sau; thiết kế mẫu, nhập mẫu, chỉnh sửa mẫu, nhảy mẫu
, giác sơ đồ.
- CAD/CAM đối với sản xuất. Là việc sử dụng mở rộng trong điều khiển quá trình
quá trình trải vải, cắt tự động trong ngành may công nghiệp.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 8
- CAD đối với ngành dệt; cho phép người dùng phân chia các họa tiết thành các
đường viền và sự phối màu được thể hiện bởi các hoạ tiết và các cấu trúc khác
nhau. Tạo ra các họa tiết các loại vải có hoa văn, màu sắc khác nhau. Ngành dệt
tạo ra bởi công nghệ việc quét các thiết kế có sẵn và các mẫu thiết kế mới nhờ hệ
thống CAD.
- CAD đối với ngành thêu; các hệ thống thêu có thể cần đầu vào từ các file đồ hoạ
và sau đó sản xuất cho đầu ra trên bất kỳ kích cỡ hoặc tỷ lệ nào. Hệ thống thêu
được liên kết trực tiếp tới các thiết bị sản xuất.
- CAD đối với ngành đan; hệ thống đan cho phép người dùng phân chia các hoạ tiết
thành các đường viền mà nó xác định mỗi mũi kim và sau đó nó định danh các cấu trúc
mẫu kết quả, sự phối hợp trộn lẫn các màu và sự hình thành các mũi kim khác nhau.
- Một số phần mềm ứng dụng trong ngành dệt may thời trang
CHỨC NĂNG NHÀ CUNG CẤP HỆ THỐNG
Hệ thống đan Shima Seiki; Stoll
Hệ thống dệt Bonas, Text-Data, Scotweave
Hệ thống thiết kế in vải AVA CAD/CAM , Fashion Studio Gerber
Hệ thống thiết kế mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech
Hệ thống phát triển mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech
Hệ thống giác mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech
Hệ thống thêu Wilcom; complan; AJS embroidery services
Hệ thống cắt Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech
Hệ thống tích hợp thông tin Prostyle/Lectra; PDM/Gerber
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 9
1.2. Tổng quan về công nghệ cad/cam
1.2.1. Khái niệm về máy tính trợ giúp thiết kế và những lĩnh vực tổ hợp của máy tính
trợ giúp thiết kế
- CA [Computer Aided] có nghĩa là trợ giúp bằng máy tính. Tức là sử dụng máy
tính là một công cụ trợ giúp cho con người để làm tăng nhanh, làm dễ dàng và tự
động hoá công việc hoặc các hoạt động từ đó dẫn đến việc làm tăng năng suất lao
động, giảm cường độ lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Những lĩnh vực tổ hợp của CA quan trọng nhất
+ CAA [Computer Aided Architecture] Kiến trúc trợ giúp bằng máy tính, bao
gồm các chương trình sử dụng trong ngành kiến trúc xây dựng cổ điển, trong
thiết kế máy và các bài toán về kế hoạch tổ chức xây dựng.
+ CAAD [Computer Aided Architecture Design] Chương trình kiểm tra bằng máy tính
những mạch điện đã được thiết kế trước khi những dự án này đưa vào sản xuất bao
gồm việc kiểm tra sự đoản mạch, hàm logic bị sai, sự dao động của nhiệt độ…
+ CAD [Computer Aided Design]Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính
+ CAD [Computer Aided Diagnosis] Dự báo trợ giúp bằng máy tính. Nhờ máy
tính xác định được những dự báo khác nhau. Mở rộng ra khi hệ thống dự báo
hoàn chỉnh đó chính là hệ chuyên gia
+ CAD [Computer Aided Drafting]Tạo ra các bản vẽ với sự trợ giúp của máy tính.
+ CAD [Computer Aided Driving]Lái xe với sự trợ giúp của máy tính.
+ CAE[ComputerAidedEngineering]Cácphầnmềmtrợgiúptronglĩnhvựctínhtoán,thiếtkế.
+ CAE [Computer Aided Education]Dạy học trợ giúp bằng máy vi tính.
+ CAG [Computer Aided Graphics]Máy tính trợ giúp cho các hoạt động đồ hoạ.
+ CAI [Computer Aided Industry] Trợ giúp bằng máy tính trong công nghiệp.
+ CAI [Computer Aided Instruction] Hướng dẫn trợ giúp bằng máy vi tính.
+ CAM [Computer Aided Mailing] Bưu chính trợ giúp bằng máy tính
+ CAM [Computer Aided Manufacturing] Sản xuất với sự trợ giúp bằng máytính.
+ CAM [Computer Aided Management] Quản lý, điều hành với sự trợ giúp củamáytính.
+ CAP [Computer Aided Publishing] Xuất bản trợ giúp bằng máy tính.
+ CAQ [Computer Aided Quality] Kiểm tra chất lượng với sự trợ giúp của máy tính
+ CAT [Computer Aided Transport] Hỗ trợ của máy tính trong giao thông
+ CAT [Computer Aided Translation] Phiên dịch với sự hỗ trợ của máy tính
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 10
1.2.2. Cad/cam trong công nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm về cad/cam trong công nghiệp
- CAD/CAM (Computer Aided Design/Computer Aided Manufacturing) là một
ngành khoa học dùng máy tính để thực hiện một số công việc trong quá trình thiết
kế và chế tạo sản phẩm.
- CAD/CAM là một sản phẩm của CIM (Computer Integrated Manufacturing) điều
hành tổ hợp sản xuất bằng máy vi tính.
- CIM được sử dụng trong 3 lĩnh vực chính:
+ Quản lý quá trình sản xuất, nhờ đó đảm bảo vận hành 1 cách có hiệu quả các xí
nghiệp sản xuất.
+ Tự động hoá quá trình sản xuất. Để đạt được mục đích này người ta đưa vào
quá trình sản xuất các loại máy tính mới gọi là minicomputer. Các máy tính này
có thể xử lý được các thông tin điều khiển trong quá trình sản xuất trong một
thời gian ngắn. Ban đầu sử dụng máy điều khiển số NC (Numerically Control).
Hiện nay đã sử dụng máy điều khiển số bằng máy tính CNC (Computer
Numerically Control).
+ Sử dụng máy tính trong văn phòng thiết kế. ở đây các hệ thống được tạo ra để giúp
người kỹ sư xây dựng các bản vẽ, sửa chữa các bản vẽ và thiết kế. Tiếp sau đó là
việc nối kết hệ thống CAD với máy CNC để điều khiển quá trình gia công CAM.
+ Hệ thống trạm làm việc như sau:
Hình 1.1: Hệ thống trạm làm việc
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 11
1.2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế phần mềm CAD
NT1: Hệ thống hoá và hoàn thiện quá trình thiết kế trên cơ sở ứng dụng các phương
pháp toán học và các phương tiện kỹ thuật tính toán.
NT2: Tự động hoá tổ hợp công việc trong tổ chức thiết kế.
NT3: Nâng cao chất lượng điều kiện thiết kế trên cơ sở xây dựng các kinh nghiệm,
các chức năng của CAD.
NT4: ứng dụng mô hình toán học hữu hiệu các đối tượng thiết kế vào các sản phẩm
và chất lượng của vật liệu thiết kế.
NT5: Nhất thể hoá và tiêu chuẩn hoá các phương pháp thiết kế.
NT6: Sử dụng các phương pháp thiết kế đa chức năng và các phương pháp tối ưu hoá.
NT7: Xây dựng ngân hàng mô hình các đối tượng thiết kế, xây dựng ngân hàng các
phương pháp và các thủ tục thiết kế.
NT8: Xây dựng ngân hàng dữ liệu nhất quán bao hàm các chỉ dẫn có tính chất cẩm
nang cần thiết cho việc tự động hoá thiết kế các đối tượng.
NT9: Thay thế các phép tính thử tự nhiên bởi việc mô phỏng trên máy tính điện tử.
1.2.2.3. Tự động hoá cad/cam
- Tự động hoá là ngành khoa học có liên quan tới việc ứng dụng cơ học, kỹ thuật
điện - điện tử và kỹ thuật máy tính trong các thao tác điều khiển sản xuất
- Các loại sản phẩm của CAD - CAM bao gồm:
+ Continuous-flow process [Quá trình sản xuất liên tục]. Tự động hoá kiểm tra
điều khiển chính xác, tối ưu hoá các chiến lược sản xuất.
+ Mass production of discrete products [Sản xuất hàng lạot những sản phẩm rời
rạc]. Sản xuất ô tô, thiết bị dây chuyền, đồng hồ, lắp ghép tự động từng phần
hay toàn bộ người máy, hàn, sơn.
+ BaTchproduction [Sản xuất theo lô]. Sản xuất các khối lượng vừa phải như sách
vở, quần áo, máy điều khiển số, người máy.
+ Job shop production [Sản xuất theo đơn đặt hàng]. Các sản phẩm đặc biệt theo
đơn đặt hàng như máy bay, máy NC và CNC.
1.2.3. Sơ lược về phần cứng trong CAD
1.2.3.1. Giới thiệu chung
- Phần cứng trong CAD rất đa dạng về chủng loại, chức năng, thiết bị ngoại vi.
Ngoài những phần cứng thông thường như CPU, bộ nhớ, máy in và các thiết bị số
học đầu cuối thường có thì thiết bị đồ hoạ máy tính là chức năng cơ bản cho
CAD/CAM.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 12
- Một CAD hiện đại dựa trên ICG (Interactivcve computer graphics) bao gồm; Thiết
bị đầu cuối đồ hoạ, thiết bị thao tác đầu vào, một hay nhiều thiết bị vẽ [Plotter] và
thiết bị đầu ra [Output], CPU – Central Processing Unit, Bộ nhớ phụ USB,…
1.2.3.2. Thiết bị đầu cuối đồ hoạ [Graphics Display Devices]
- Màn hình thiết kế đồ hoạ là 1 bộ phận đáng chú ý nhất của các thiết bị trong hệ
CAD bởi vì mục đích chính của hệ CAD là để hiển thị hình ảnh của mô hình thiết
kế do máy tính tạo ra trên màn hình để nó có thể kiểm tra và điều khiển đồ hoạ tuỳ
theo các lệnh toán tử để thiết lập sự biến đổi.
- Hai kỹ thuật chính tạo ra ảnh là; Stroke-writing (ghi theo kiểu gõ) và rater scan
(quét mành)
- Kiểu stroke writing: Dùng 1 tia e thao tác như một bút chì tạo ra 1 đường ảnh trên
màn hình. ảnh này được tạo thành từ 1 dãy các đoạn thẳng mà mỗi đoạn thẳng
được vẽ lên màn hình bằng cách cho e đi từ điểm này đến điểm khác. Mỗi điểm
trên màn hình được định nghĩa bởi toạ độ của nó.
- Kiểu Rater scan: Màn hình được chia thành 1 số lớn các pixel (điểm ảnh) rời rạc,
mỗi phần tử ảnh là 1 pixel có thể làm sáng 1 pixel ở những độ sáng khác nhau.
1.2.4. CAM – Mối quan hệ cad/cam và tự động hoá sản xuất
1.2.4.1. Định nghĩa về CAM
- CAM là ngành khoa học dùng máy tính để lập kế hoạch, điều hành, điều khiển các
thao tác của 1 giai đoạn, 1 công nghệ trực tiếp hay gián tiếp thông qua máy vi tính.
CAM được chia thành 2 dạng:
+ [Computer monitoring and control]: Dùng máy tính để giám sát và điều khiển
+ [Manufacturring support application]: Dùng máy tính để ứng dụng, trợ giúp sản xuất
+ [Off line] lập kế hoạch sản xuất, tìm ra nguyên vật liệu thích hợp, tìm ra thời gian
cho mỗi thao tác
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 13
+ Numerical control part programming bycomputer: Lập trình điều khiển số bằng máy
tính
+ Computer automated process planning: Lập kế hoạch sử lý tự động bằng máy tính
+ Computer generated work standard: Tự động chuẩn hóa công việc bằng máy tính
+ Production scheduling: Lập quy trình sản xuất.
+ Material equipment planning: Lập kế hoạch nguyên vật liệu và thiết bị.
+ Shop floor control: Điều khiển sản xuất trong xí nghiệp
1.2.4.2. Chu kỳ sản phẩm và hệ thống cad/cam
v Chu kỳ của sản phẩm
- Các thao tác của một hệ thống cad/cam trong quá trình sản xuất sản phẩm phụ thuộc
vào các chức năng hoạt động của quá trình thiết kế và sản xuất một sản phẩm.
- Các hoạt động này được thể hiện thông qua thuật ngữ “chu kỳ sản phẩm”. Chu kỳ
này được điều khiển bởi nhu cầu sản phẩm của khách hàng và thị trường. Tuỳ
thuộc vào các nhóm khách hàng khác nhau sẽ có các phương thức lập chu kỳ sản
phẩm khác nhau được hoạt động.
Chu kỳ của sản phẩm thể hiện toàn bộ quá trình thiết kế và sản xuất sản phẩm đó
.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 14
Ảnh hưởng của hệ thống cad/cam tới chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 15
1.3. Ứng dụng của kỹ thuật cad/cam trong ngành may công nghiệp
1.3.1. Quá trình gia công sản phẩm may công nghiệp
- May công nghiệp là quá trình công nghệ gia công sản phẩm may mặc hàng loạt theo quy trình công nghệ, cùng với việc sử dụng các
trang thiết bị và được vận hành bởi người công nhân may công nghiệp.
- May công nghiệp cho kết quả; Chất lượng tốt, năng suất cao, giá thành sản phẩm hạ và sản xuất có tính chuyên môn hoá cao.
- Quá trình công nghệ may công nghiệp có thể được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ quá trình sản xuất sản phẩm may công nghiệp
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 16
- Ngày nay sự phát triển kỹ thuật CAD/CAM đã đạt đến mức độ cao, cả về số lượng
và chất lượng và ứng dụng rất nhiều vào lĩnh vực công nghệ may & thiết kế thời
trang hiện nay có rất nhiều hãng phần mềm cho lĩnh vực này:
+ GGT (Gerber Garment Technology ) - Mỹ
+ Lectra System của hãng Lectra – Pháp
+ TukaTech của hãng TukaTech - Mỹ
+ Investronica của hãng Investronica – Tây ban nha
- Kỹthuật CAD/CAM được ứng dụng vào các lĩnh vực sau trong ngành công nghiệp may
+ Thiết kếmẫu thời trang3D: Cungcấp khảnăng thiết kếmẫu mốt mớihơn,nhanhhơn
+ Thiết kế mẫu kỹ thuật: Nhanh chóng tạo ra các mẫu giấyvới các kiểu dáng phù hợp
+ Nhảy mẫu: Nhảy mẫu với các kích cỡ khác nhau một cách nhanh chóng và linh hoạt
+ Giác sơ đồ cắt: Tự động giác sơ đồ cắt một cách chính xác, linh hoạt
+ Trải vải: Nâng cao năng suất và chất lượng bằng việc trải vải tự động
+ Cắt bán thành phẩm may: Tăng độ linh hoạt và hiệu suất cắt vải
1.3.2. Phương pháp thiết kế mẫu thời trang
- Thiết kế mẫu trên máy tính (CAD) làm tăng khả năng sáng tạo của người thiết kế
kết hợp với các công cụ thiết kế quen thuộc, bổ sung thêm tác dụng của công nghệ
máy tính bằng việc vẽ các bản vẽ trên màn hình một cách chính xác và hoàn thiện.
- Máy tính thể hiện một cách có hiệu quả các thiết kế thông qua các mô phỏng 2
chiều hoặc 3 chiều nhờ các catalog sắp trang in. Người thiết kế có thể đánh giá
được bản vẽ của mình trước khi tạo sản phẩm mẫu hoặc sản xuất
- Hệ thống thiết kế thời trang được phát huy mạnh mẽ trong cơ sở sáng tác mẫu. Nó
cho phép nhà thiết kế thời trang, có thể tạo ra các mẫu mốt khác nhau từ mẫu cơ
bản, thông qua việc lắp ghép các kiểu mẫu khác nhau, sự phối màu, phối nguyên -
phụ liệu …. Nhờ sự mô phỏng 3D của SP trên Manocanh có thể chuyển động được.
1.3.3. Phương pháp thiết kế mẫu mỏng.
- Căn cứ vào mẫu đối chuẩn và TCKT ta tiến hành thiết kế mẫu trên giấy mỏng,
mẫu phải đảm bảo sau khi may thành phẩm đạt đúng TCKT.
- Khi tiến hành thiết kế thủ công ta phải thực hiện qua các công việc sau:
+ Căn cứ trên mẫu đối và TCKT. Nghiên cứu sản phẩm mẫu, về quy cách cắt,
may của sp. Có điểm bất hợp lý về kết cấu, quy trình công nghệ may, so với
điều kiện thực tế của nhà máy cần thiết phải trao đổi vời khách hàng để thống
nhất về mẫu kỹ thuật.
+ Căn cứ vào TCKT áp dụng nguyên tắc chung của việc thiết kế mẫu, dùng bút
chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét, phân tích các điều kiện kỹ thuật, như
độ dược canh sợi, độ co, đối xứng. Sau đó tiến hành cắt thân to trước còn lại cắt
chi tiết nhỏ sau.
+ Kiểm tra lại toàn bộ các thông số kích thước độ dư đường may đã đảm bảo
chưa. Kiểm tra khớp đường may….
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 17
+ Kiểm tra chi tiết nào cần có mẫu thành phẩm để phục vụ công đoạn may sau
này: Cổ, cơi túi, măng séc ….
+ Xác định điểm cần sang dấu, dấu khoan, đục dấu các đường can chắp, các thông
tin trên mẫu như: Hướng canh sợi, dọc, ngang, thiên… Tên mã hàng, Ngày ra
mẫu, Cỡ, tên chi tiết mẫu, ký hiệu loại vải.
+ Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, cắt mẫu để may chế thử. Trong giai đoạn này
người thiết kế mẫu kỹ thuật phải tham gia chỉ đạo theo dõi quá trình lắp ráp, để
phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình thiết kế để kịp thời điều chỉnh
mẫu mỏng.
+ Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết của sản phẩm. Số lượng chi tiết, yêu cầu kỹ
thuật sơ bộ, và ký tên chị trách nhiệm về bộ mẫu.
- Khi tiến hành thiết kế trên máy tính.
+ Căn cứ trên mẫu đối và TCKTcác điều kiện như là thiết kế thủ công. Thiết kế
trên máy, tạo ra một chi tiết, và thiết kế tất cả các đường thẳng, đường cong, sửa
đổi thông số khi chưa hợp lý, khớp đường may, tạo chiết ly, xếp ly, … một cách
thuận lợi và nhanh chóng.
+ Thiết kế trên máy tính có thể thiết kế các mẫu dưỡng: Mẫu mỏng, mẫu cắt, mẫu
thành phẩm, mẫu sang dấu, mẫu đậu…. Một cách nhanh chóng, chính xác. Đáp
ứng kịp thời với sự thay đổi chủ quan & khách quan.
1.3.4. Phương pháp thiết kế mẫu cứng, cắt mẫu cứng
- Thiết kế thủ công phải Dùng mẫu mỏng sang dấu lên bìa cứng, cắt đúng theo bán
thành phẩm hoặc thành phẩm cung cấp cho bộ phận sản xuất sau đó.
- Các bước công việc thực hiện thủ công.
- Dùng bút chì kẻ đúng theo mẫu mỏng, nét chì phải sắc, xong ghi ngay ký hiệu mã
hàng, cỡ số, lên mẫu cắt tránh trường hợp nhầm lẫn sau này.
- Dùng kéo cắt đúng cạnh trong của đường vẽ chì.
- Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng, không được phép sửa chữa mẫu.
- Mẫu cắt xong phải được kiểm tra toàn bộ các thân có bằng nhau hay không?
Kiểm tra lăn khớp đường may, dấu bấm, điểm dùi lỗ sang dấu có đúng quy cách
hay không?
- Dùng các dấu đóng ký hiệu về các cỡ số cùng các ký hiệu về hướng canh sợi trên
mặt phải của mẫu cắt, và cũng là mặt phải của vải. sau đó kiểm tra có chi tiết nào
đuổi chiều hay không?
- Lập bảng hướng dẫn sử dụng mẫu, trong đó ghi đầy đủ chi tiết trên sản phẩm ở
thân trước, hoặc thân sau, hoặc kê trên một bảng giấy rời A4
- Đục lỗ xâu đầy đủ các chi tiết dồng bộ trong một cỡ..
- Ứng dụng hệ thống CAD/CAM đã có máy cắt mẫu cứng. Sử dụng phần mềm và
máy cắt mẫu cứng cho ta mẫu chính xác cao, đường cắt trơn nhẵn, dấu bấm rất
đều, thông tin in trên mẫu không bị sót, Năng xuất rất cao….
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 18
1.3.5. Phương pháp nhảy mẫu
- Khi sản xuất bất kỳ một mã hàng nào trước hết là thiết kế mẫu mỏng, sau đó là
xây dụng bộ mẫu cắt cỡ gốc (cỡ trung bình) của đơn hàng. Để rút ngắn thời gian
và tính kinh tế trong khâu xây dựng các mẫu cắt của các cỡ còn lại trong đơn
hàng, Người ta sử dụng phương pháp nhảy mẫu . Từ bộ mẫu cắt các chi tiết gốc ra
các bộ mẫu cắt của các cỡ còn lại bằng việc tăng hay giảm, kích thước của chi tiết
theo hệ số nhảy mẫu . Với công việc thủ công, nhân được đầy đủ một bộ mẫu mất
rất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến tiến độ và độ chính xác, khớp đường may
chưa được chính xác tuyệt đối.
- Nhờ những công cụ nhảy mẫu rất mạnh và rất chuyên nghiệp có sự trợ giúp của
máy tính (CAD) như nhảy mẫu theo khoảng cách hoặc nhảy mẫu theo định
hướng. Phần mềm này có những tiêu chuẩn mới để nhảy mẫu bất kỳ loại sản
phẩm nào, bất kỳ kiểu nhảy mẫu nào. Đều cho kết quả là chính xác và giảm thời
gian rất lớn so với ta làm thủ công.
1.3.6. Phương pháp giác sơ đồ.
- Đây là một khâu quan trọng trong việc tính toán định mức tiêu thụ vải, tiết kiệm
nguyên liệu, giác sơ đồ cho các sản phẩm mẫu, kiểm tra các sơ đồ cho cơ sở cắt
gia công.
- Khi cho các thông số về tiết kiệm nguyên liệu và hiệu suất đích cần đạt, máy tự động
tạo ra các sơ đồ giác hoàn chỉnh. Nó bao gồm các chức năng cơ bản để xử lý tất cả
các loại vải và kiểu in khác nhau (khổ đơn, khổ đúp, dệt ống, in hoa, kẻ, ca rô …
- Việc giác sơ đồ với trên máy với tốc độ cao, chính xác và liên tục, hiệu suất vẽ
và in, cắt sơ đồ cao. Thích ứng nhanh với sự thay đổi mẫu.
1.3.7. Phương pháp trải vải
- Phương pháp trải vải điều khiển bằng máy tính (CAM) mang lại ưu thế nhờ việc lập
các chương trình ngoài dây chuyền không cần cùng thao tác trải vải.
- Mang lại lợi ích do giảm được các lãng phí phần đầu tấm vải và chi phí lao động cho
quá trình trải vải, tiết kiệm nguyên liệu, tự động quản lý nối đầu tấm. Và mang lại ưu
thế cho việc căn lề chính xác thông qua việc điều khiển bằng điện tử. Xử lý các thao
tác tất cả các kiểu trải vải.
1.3.8. Phương pháp cắt bán thành phẩm.
- Các phương pháp cắt bán thành phẩm trước đây được tiến hành bằng máy cắt đẩy tay
do và máy cắt vòng dưới sự điều khiển từ người CN.
- Phương pháp cắt tự động qua điều khiển máy tính (CAM) cho phép giảm lãng phí
nguyên liệu và tăng hiệu suất của dây chuyền may do chất lượng cắt các chi tiết cao
hơn, đảm bảo tính chính xác cho quá trình sản xuất, loại trừ các thao tác phụ phải làm
do cắt thủ công thiếu chính xác.
- Hiện nay ở Việt Nam hiện trải vải và cắt bán thành phẩm tự động chỉ có số ít công ty
được áp dụng do giá thành thiết bị còn cao so với nhu cầu.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 19
1.4. Những giải pháp công nghệ tiên tiến cho ngành công nghệp may mặc
1.4.1. Giới thiệu về công ty Gerber Scientific International
- Gerber Technology là nhà cung cấp các hệ thống phần cứng và phần mềm máy tính
tích hợp hàng đầu thế giới cho các ngành công nghiệp may mặc và vật liệu mềm, với
doanh thu năm 2007 là 207 triệu USD
- Gerber Technology là một trong bốn thành viên của tập đoàn Gerber Scientific, Inc.,
với tổng doanh thu năm 2007 là $640 triệu USD, được niêm yết trên thị trường
chứng khoán New York. Tống số khách hàng của Gerber là 20.500 tại 126 quốc gia
1.4.2. Giới thiệu về công ty Gerber Scientific International Việt nam
- Lãnh đạo Gerber tham gia phíađoàn thươngmại đầu tiên của Mỹtới Việt nam năm 1993
- Năm 1994 hợp tác với Schmidt
- Khách hàng đầu tiên tại Việt nam: Công ty CP may mặc Việt Tiến
- Tính đến tháng 8 – 2008
+ Trên 200 khách hàng, trên 700 hệ thống đã được lắp đặt
+ 12 cơ sở giáo dục đào tạo (viện, trường,..) sử dụng giải pháp Gerber
+ Gerber chính thức hoạt động trưc̣ tiếp tại Việt nam tháng 3 năm 2007, với văn
phòng chính tại Hà Nội
+ Văn phòng chi nhánh và Trung tâm công nghệ cao tại T.P HCM
+ 21 nhân viên tại Hà nội, T.P HCM và Đà nẵng
1.4.3. Các giải pháp tự động hóa.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 20
1.4.4. Quản lý vòng đời sản phẩm
- Quản lý vòng đời thời trang (FLM
®
-Fashion Lifecycle Management) là một giải pháp
quản lý vòng đời một sản phẩm thời trang xác định được thiết kế nhằm giúp các nhà
kinh doanh may mặc kết nối thời gian thực với các nhà thiết kế, nhà cung cấp, người
mua hàng, xuyên suốt quá trình phát triển , sao cho các sản phẩm có thể tạo ra, quản lý,
theo dõi, và đưa ra thị trường một cách hiệu quả và kinh tế nhất
1.4.5. Thiết kế mẫu thời trang
- Sự sáng tạo một kiểu mới bắt đầu với việc thiết kế phù hợp. Giải pháp của Gerber
Technology là đưa thực tiến cuộc sống vào các ý tưởng sáng tạo nhất của bạn.
1.4.6. Thiết kế khớp mẫu trong không gian 3D
- Phủ mẫu 2 chiều lên người mẫu trong không gian 3 chiều
- Mô phỏng dữ liệu kết cấu dệt và vải.
- Giao dịch qua Internet với các khách hàng & nhà cung cấp
- Giảm thiểu số lượng mẫu thử
- Giảm đáng kể chu trình phát triển sản phẩm và thời gian duyệt mẫu.
1.4.7. Phần mềm giác sơ đồ tự động AccuNest™
- Phần mềm giác sơ đồ tự động
- Tạo sơ đồ trên cơ sở kế hoạch cắt một cách tự động
- Dựa trên tiêu chí hiệu suất sử dụng vải và thời gian giác
- Tính năng “đóng gói”
1.4.8. Máy vẽ và các thiết bị ngoại vi
- Từ các máy vẽ công nghệ in phun khổ rộng, tốc độ cao tới các giải pháp thiết bị
ngoại vi chuyên biệt, Gerber cung cấp tất cả những gì các bạn cần để tăng năng
suất từ khâu thiết kế tới khâu cắt.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 21
1.5. Thiết kế mẫu kỹ thuật
1.5.1. Khái niệm thiết kế mẫu kỹ thuật
- Khái niệm: Là quá trình thiết kế bộ mẫu của sản phẩm dùng trong sản xuất may công
nghiệp được thiết kế trên vật liệu dai, ít biết dạng theo thời tiết.
- Ý nghĩa: là công đoạn quan trọng, quyết định cho việc nghiên cứu thiết kế kiểu dáng,
thông số kỹ thuật mẫu sản phẩm phục vụ tốt cho quá trình chuẩn bị sản xuất đáp ứng
được yêu cầu đặt ra của khách hàng là cơ sở để xây dựng các bộ mẫu phục vụ cho
quá trình sản xuất (mẫu cứng, mẫu may, mầu là, mẫu kiểm tra, mẫu dấu,...).
1.5.2. Các bước thiết kế - may mẫu chế thử
Bước (1): Căn cứ trên mẫu đối và tiêu chuẩn kỹ thuật để phân tích về các yêu cầu kỹ
thuật qua các công đoạn cắt, may, hoàn thiện sản phẩm. Nghiên cứu có điểm không
hợp lý của yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực tế của công ty cần thiết phải trao
đổi với khách hàng để thống nhất về yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
Bước (2): Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, áp dụng nguyên tắc chung của việc thiết kế
mẫu, dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét, phân tích các điều kiện của
yêu cầu kỹ thuật như độ thiên canh sợi, độ co, đối kẻ, chiều con giống. Sau đó tiến
hành cắt thân to trước còn lại cắt chi tiết phụ cắt sau.
Bước (3): Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, dư đường may đã đảm bảo chưa,
kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp theo yêu cầu công nghệ may hay chưa (khớp
vòng cổ, tra tay, đường sườn áo bụng tay, đường dọc quần, giàng quần, ...)
Bước (4): Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như; lá cổ, chân cổ, túi, măng
séc, nẹp áo, cơi túi, định vị hình thêu hình in...
Bước (5): Xác định các vị trí cần bấm dấu đường may, các vị trí khoan dấu, trổ các
đường định vị - vị trí sang dấu - đường may, các ký hiệu về chiều hướng của canh sợi
chi tiết, ... Ghi đầy đủ các thong tin trên mẫu như là; Tên mã hàng, tên chi tiết, cỡ,
lọai vải, cỡ số, ngày ra mẫu, người ra mẫu và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu.
Bước (6): Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, cắt mẫu để may chế thử. Trong quá trình
may mẫu người thiết kế phải tham gia chỉ đạo, theo dõi quá trình lắp ráp để phát hiện
kịp thời những sai sót để điều chỉnh mẫu.
Bước (7): Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết của sản phẩm, số lượng chi tiết và yêu cầu
kỹ thuật sơ bộ trên thân sản phẩm.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 22
Ví dụ: Bảng thống kê chi tiết.
Số
TT
TÊN CHI TIẾT
SỐ
LG
A VẢI CHÍNH (KÝ HIỆU: C)
01 CAU VAI X1 X1
02 TSAU X1 (TS X1) X1
03 CAU NGUC X2 X2
04 TTRUOC X2 (TT X2) X2
05 CAN SUON X2 X2
06 LA CO X2 X2
07 CHEN CO X2 X2
08 DAP TD X2 X2
09 NEP VE X2 X2
10 DAP CO SAU X2 X2
11 DAP TUI LOT X2 X2
12 COI TUI LOT X2 X2
TỔNG 12 LOẠI CHI TIẾT MẪU
= 22 PHOI VAI CHINH
G MEX (KÝ HIỆU: M)
01 MEX LA CO X1 X1
02 MEX NEP VE X1 X1
03 MEX COI TUIL X1 X1
TỔNG 03 LOẠI CHI TIẾT MẪU
= 03 PHOI MEX
Số
TT
TÊN CHI TIẾT
SỐ
LG
B VẢI LOT (KÝ HIỆU: L)
01 LOT TT X2 X2
02 LOT TS X1 X1
03 LOT TD X2 X2
04 LOT TUI LOT TO X2 X2
05 LOT TUI LOT BE X2 X2
TỔNG 5 LOẠI CHI TIẾT MẪU
= 09 PHÔI VAI LOT
C BÔNG 100 (KÝ HIỆU: 10)
01 BONG CAU VAI X1 X1
02 BONG TS X1 X1
03 BONG CNGUC X2 X2
04 BONG TT X2 X2
05 BONG CAN SUON X2 X2
TỔNG 05 LOẠI CHI TIẾT
= 8 PHÔI BONG 100
D BONG 2OZ (KÝ HIỆU: 2Z)
01 B2OZ COI TUIL X1 X1
02 B2OZ NEP VE X2 X2
TỔNG 01 LOẠI CHI TIẾT
= 2 PHÔI BONG 2OZ
E BONG 100DSOFT (KH: 1D)
01 B100DS LA CO X1 X1
TỔNG 01 LOẠI CHI TIẾT
= 1 PHÔI BONG DSOFT
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 23
1.5.3. Công thức tổng quan để thiết kế mẫu
- Trong thiết kế mẫu theo số đo cơ thể người hoặc manơcanh ta có công thức tính
thông số dựng hình như sau; Thông số dựng hình = Công thức thiết kế ± Lượng
cử động ± Dư ra mẫu ( (dư công nghệ))
- Trong thiết kế mẫu theo bảng thông số ta có công thức tính thông số dựng hình như
sau; Thông số dựng hình = Thông số thành phẩm ± p (hệ số điều chỉnh) ± Dư ra mẫu.
1.5.4. Phân loại mẫu
1.5.4.1. Mẫu thành phẩm (Mẫu Thành khí, mẫu may, …)
- Mẫu thành phẩm = Mẫu bán thành phẩm – Dư đường may = Thông số thành phẩm
của bảng thong số + Dư ra mẫu (Tổng lượng dư công nghệ)
1.5.4.2. Mẫu mỏng
- Là một bộ mẫu dùng cho sản xuất công nghiệp có kích thước và hình dạng tất cả
các chi tiết của sản phẩm được xây dựng từ mẫu mới tính thêm các lượng dư công
nghệ cần thiết. Được thiết kế trên vật liệu là giấy mỏng, dai, mềm, ít biến dạng do
sự thay đổi của môi trường.
1.5.4.3. Mẫu cứng (Mẫu Bán thành phẩm)
- Là loại mẫu được sản xuất phục vụ cho giác sơ đồ, được sao chép từ bộ mẫu mỏng
gồm toàn bộ các chi tiết sang bìa cứng một cách chính xác và có đầy đủ thông tin
trên mẫu (tên chi tiết, tên loại vải x số lượng, tên cỡ, canh sợi,...)
1.5.4.4. Mẫu phụ trợ
- Là mẫu dùng cho các công đoạn cắt, may, là, sang dấu, kiểm tra, được sử dụng trong
quá trình sản xuất nhằm đảm bảo độ chính xác của sản phẩm.
a. Mẫu cắt gọt
- Phục vụ công đoạn cắt bán thành phẩm
- Là mẫu có kích thước bằng mẫu bán thánh phẩm được làm bằng chất liệu có độ
bền cao. Mẫu thường được thiết kế để cắt cho các chi tiết nhỏ cần có độ chính xác
cao. Cũng có thể mẫu được làm bằng kim loại màu là tôn.
- Mẫu có độ dày tối thiểu 5 mm
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 24
b. Mẫu kiểm tra bán thành phẩm.
- Phục vụ nghiệp vụ “KCS” bán thành phẩm sau khi cắt.
- Bằng kích thước bán thành phẩm và được làm bằng bìa cứng và có các điểm định
vị dấu khoan đặc biệt là sản phẩm từ dệt thoi có nguyên liệu làm từ sợi tổng hợp.
c. Mẫu phụ dùng cho hàng kẻ (dùng để giác sơ đồ )
- Mẫu phụ là mẫu bán thành phẩm có cộng thêm lượng dư ra mẫu an toàn khi gia
công sản phẩm hàng kẻ, gồm các chi tiết nhỏ cần đối kẻ như cổ áo, bác tay, túi,
cầu vai, thép tay,…
- Lượng dư ra mẫu an toàn là lượng dư được cộng thêm cho mỗi chi tiết, phụ thuộc
vào loại kẻ, chu kỳ kẻ và qui cách may của chi tiết để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm và tiết kiệm được nguyên phụ liệu, thời gian gia công.
- Đối với vải kẻ nhỏ cộng thêm lượng dư cho các chi tiết theo chiều dọc của kẻ từ
0.3 ð 0.5 cm
- Đối với vải kẻ caro cộng thêm lượng dư cho các chi tiết theo chiều dọc và chiều
ngang của kẻ từ 0.3 ð 0.5 cm.
v Ví dụ minh họa:
Dư ra mẫu cho kẻ dọc Dư ra mẫu cho kẻ caro
- Ra mẫu phụ đối với kẻ caro to
Trường hợp 1: Trong yêu cầu kỹ thuật là thẳng kẻ dọc, như vậy khi đó dư ra mẫu an
toàn là chiều dọc chi tiết mẫu cộng thêm là 1cm.
Trường hợp 2: Trong yêu cầu kỹ thuật là thẳng kẻ dọc và đối kẻ ngang như vậy khi đó
dư ra mẫu an toàn là chiều dọc chi tiết mẫu cộng thêm 1 cm, chiều ngang chi tiết mẫu
cộng thêm 1/2÷1 chu kỳ kẻ.
Trường hợp 3: Trong yêu cầu kỹ thuật là đối kẻ dọc, trùng kẻ ngang, kẻ lá lần trùng lá
lót như vậy khi đó dư ra mẫu an toàn là chiều dọc và chiều ngang chi tiết cộng thêm
1/2÷1 chu kỳ kẻ. Đối với loại vải kẻ xuôi chiều thì cộng thêm một chu kỳ.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 25
v Ví dụ minh họa:
d. Mẫu sang dấu
- Phục vụ công đoạn chuẩn bị bán thành phẩm trước khi đưa hàng vào chuyền
- Là mẫu dùng để đánh dấu các chi tiết, tại các vị trí định vị sang dấu được trổ
thủng, lỗ thủng đảm bảo chính xác vị trí định vị như là đường may, đường bổ túi,
dán túi…
- Mẫu sang dấu = Mẫu bán thành phẩm trổ đường may và đường định vị nội vi túi.
- Hiện nay với ứng dụng công nghệ cao, cắt chính xác (cutting) thì không dùng
mẫu sang dấu nữa.
e. Mẫu may - mẫu là
- Phục vụ công đoạn chuẩn bị bán thành phẩm trước khi đưa hang vào chuyền và
may ráp sản phẩm
- Mẫu là; là mẫu nhỏ hơn mẫu thành khí 0,1cm của chi tiết được là, được làm từ vật
liệu ít bị biến dạng do tác dụng của nhiệt
- Mẫu may; là mẫu thành khí của chi tiết dùng để may các chi tiết nhỏ và các chi
tiết có độ chính xác cao (cấu tạo mặt dưới của mẫu thô ráp để ít xê dịch khi may,
thông thường được gắn giấy giáp mỏng tùy thuộc vào nguyên liệu may,…)
Trường hợp 1: Yêu cầu thẳng kẻ dọc
Trường hợp2: Yêu cầu thẳng kẻ dọc và đối kẻ ngang
Trường hợp 3: Yêu cầu đối kẻ dọc, trùng kẻ
ngang (nằm trong khoảng 1/2 chu kỳ kẻ)
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 26
1.5.5. Quy trình thiết kế mẫu jacket 3 lớp trên máy tính
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thiết kế mẫu Jacket 3 lớp theo bảng thông số
NHẢY CỠ
CHỈNH SỬA MẪU SAU MAY
MẪU LẦN 1
CHẾ THỬ 2
(KIỂM TRA SẢN PHẨM)
THIẾT KẾ MẪU THÀNH PHẨM
CỠ GỐC
CHẾ THỬ 1
(KIỂM TRA SẢN PHẨM)
NGHIÊN CỨU SP MẪU VÀ
TÀI LIỆU TCKT
CHẾ THỬ 3 MAY MẪU CÁC CỠ
(KIỂM TRA SẢN PHẨM)
HOÀN THIỆN BỘ MẪU
LẬP BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình thiết kế - chế thử mẫu mã hàng Jacket
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 27
1.6. Phương pháp nhảy mẫu theo bảng thông số
1.6.1. Khái niệm về nhảy mẫu
- Trong sản xuất may công nghiệp, mỗi mã hàng không chỉ sản xuất một cỡ nhất định
mà phải sản xuất nhiều cỡ vóc khác nhau số lượng cỡ vóc là do khách hàng yêu cầu
có trong bảng thông số thành phẩm của tài liệu đơn hàng. Nếu mỗi một cỡ vóc thiết
kế một bộ mẫu mỏng thì rất lãng phí thời gian và nhân lực. Do đó chỉ cần thiết kế
một mẫu trung bình (mẫu gốc), các cỡ vóc còn lại sử dụng phương pháp biến đổi
hình học để thiết kế, người ta gọi đó là nhảy mẫu.
- Nhảy mẫu theo phương pháp tổng hợp; là xác định các điểm thiết kế cơ bản của chi
tiết mẫu kết hợp với việc dựng hệ trục toạ độ để tính toán thông số theo bảng thông
số thành phẩm từ đó nhảy mẫu chiều dài sản phẩm theo trục hoành, chiều rộng sản
phẩm theo trục tung.
- Cơ sở để thực hiện nhảy mẫu theo phương pháp tổng hợp như sau:
+ Bảng thông số kích thước thành phẩm của tất cả các cỡ vóc đưa vào sản xuất
+ Xác định điểm thiết kế cơ bản là điểm nhảy mẫu (chính là các điểm đo trong bảng
thông số thành phẩm như rộng ngực, dài áo, dài tay, ...)
+ Xác định hệ trục tọa độ và quy tắc nhảy mẫu (Xem mục “Phương pháp nhảy mẫu
thủ công”) cho các chi tiết mẫu của mã hàng. Từ đó thiết lập được tọa độ của
điểm nhảy mẫu, hướng dịch chuyển ở điểm nhảy mẫu.
- Sự dịch chuyển các điểm thiết kế trong chi tiết mẫu theo hệ trục toạ độ phương nằm
ngang theo trục hoành để nhảy chiều dài sản phẩm - Phương thẳng đứng theo trục
tung để nhảy chiều rộng sản phẩm. Trên cơ sở phải giữ đúng hình dáng các chi tiết
trong quá trình nhảymẫu.
- Sự dịch chuyển của các điểm nhảy mẫu còn phụ thuộc vào cấu trúc thiết kế các
đường can phối của chi tiết mẫu.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 28
1.6.2. Phương pháp nhảy mẫu
1.6.2.1. Phương pháp nhảy mẫu thủ công
- Có nhiều phương pháp nhảy mẫu khác nhau, quy tắc nhảy mẫu khác nhau (Quy tắc
nhảy mẫu ; Từ cỡ gốc lên xuống tỷ lê đều, Từ cỡ gốc lên xuống cộng dồn, Từ cỡ
nhỏ đến cỡ lớn tỷ lệ đều, Từ cỡ lớn xuống cỡ bé tỷ lệ đều,...), cách chọn trục tọa độ
khác nhau, nhưng kết quả nếu nhảy mẫu theo bảng thông số phải đảm bảo hai yếu
tố; Thứ nhất đó là hình dáng của các chi tiết mẫu tổng, mẫu can cắt phải đồng dạng
và tỷ lệ đều. Thứ hai là phải đảm bảo đầy đủ các thông số yêu cầu của tài liệu.
- Khi nhảy mẫu theo bảng thông số: sử dụng phương pháp nhảy mẫu tổng hợp theo
hệ trục toạ độ là chính để nhảy mẫu các vị trí đo của mẫu và sử dụng các phương
pháp nhảy mẫu còn lại (theo toạ độ cực, tia,…) để nhảy mẫu các đường can chắp
còn lại
- Khi thực hiện nhảy mẫu thủ công quy trình và thao tác như sau; vẽ các cỡ lồng với
nhau từ các điểm nhảy mẫu đã thiết lập tọa độ (x,y), sau đó sao ra từng cỡ riêng
biệt theo đường chu vi mẫu.
- Để quá trình cắt các cỡ từ mẫu lồng được đơn giản và dễ làm quy định phương
pháp nhảy mẫu thủ công như sau:
Quy định PPNMTC 01: Chọn trục toạ độ
Đối với Sản phẩm là áo cơ bản:
Chọn trục toạ độ Oxy có:
ü Ox là trục hoành trùng với đường nẹp (tâm) thân trước, đường sống tay, đường
bản cổ (Lá cổ canh sợi ngang), đường chân cổ (Lá cổ canh sợi dọc),...
ü Oy là trục tung vuông góc với trục Ox đi qua điểm chéo nách của thân sau, thân
trước và điểm chéo mang tay.
ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp.
v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm áo cơ bản
Đối với sản phẩm là quần cơ bản:
Chọn trục toạ độ Oxy có:
ü Ox là trục hoành trùng với đường ly chính.
ü Oy là trục tung vuông góc với trục Ox và đi qua điểm đầu đũng phía giàng
ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 29
v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm quần cơ bản
Chú ý:
Mỗi điểm nhảy mẫu (nếu không phải là điểm gốc của hệ trục toạ độ Oxy đã chọn) thì ta
coi tại điểm đó là có một hệ trục toạ độ ảo có gốc tọa độ chính là điểm nhảy mẫu
Quy định PPNMTC 02: Công thứcnhảymẫu (Quy tắc; Đo mẫu÷Thiết kế mẫu÷Nhảymẫu mẫu)
Khi nhảy mẫu theo bảng thông số, nhảy mẫu tại mỗi một điểm cơ bản là nhảy mẫu theo vị trí đo
mẫu. (Ví dụ: Cùng là nhảy mẫu dài áo nhưng cách đo dài áo của các mã hàng khác nhau thì chúng
ta cũng có các hệ số điểm nhảy mẫu là khác nhau,...). Do đó công thức nhảy chính là phụ thuộc vào
cách đo và chọn trục tọa độ.
Các điểm cơ bản chủ yếu nhảy mẫu theo vị trí đo, còn các mảnh can thì nhảy mẫu theo
thông số nếu có. Trường hợp còn lại phải nhảy mẫu tỷ lệ để đảm bảo tỷ lệ cân đối về thiết
kế, can phối, của chi tiết được nhảy mẫu so với chi tiết gốc,...
ü Tính toán hệ số nhảymẫu là độ chênh lệch giữa các cỡ với nhau
+ Có thông số dài áo (đơn vị tính inch); S=30 M=31 L=34 XL=35
+ Hệ số nhảy mẫu (r); S÷M=1, M÷L=3, L÷XL=1, S÷L=4, M÷XL=4
+ Hệ số điều chỉnh (p); là hệ số thêm vào hay bớt đi để điều chỉnh cho chiều dài thông
số đường nhảy mẫu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
ü Mỗi một điểm nhảy mẫu cơ bản là các điểm đầu cuối của một đường trên chi tiết mẫu ví
dụ xem hình vẽ minh họa cho sản phẩm trang 28 & 29. Vẽ tọa độ của các cỡ khi nhảy
mẫu lúc này coi các điểm nhảy mẫu cơ bản là một trục ảo để xác định toạ độ nhảy mẫu
ü Dấu và trị số của các điểm Nhảy mẫu phụ thuộc vào cách chọn các quy tắc nhảy mẫu . Thông
thường khi nhảy mẫu thủ công ta chọn quytắc nhảy mẫu là [Từ cỡ gốc lên xuống tỷ lê đều]
Quy định PPNMTC 03: Quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu
Tuỳ theo mẫu cỡ gốc mà ta chọn quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu cho phù hợp, nhảy
mẫu cho tất cả các sản phẩm thực hiện theo trình tự các bước sau;
Bước 1: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu thành phẩm nội vi của chi tiết mẫu tổng.
Bước 2: Nhảy mẫu thân tổng (Thân trước tổng, thân sau tổng, tay tổng, túi tổng,..)
ü Trên thân tổng nhảy mẫu các điểm quan trọng trước (Điểm đầu và điểm cuối của mỗi
đường có tên tên gọi khác nhau. Ví dụ; Điểm giữa cổ sau, điểm đầu cổ, điểm đầu vai,
điểm chéo nách, điểm rộng gấu, điểm dài áo,…)
ü Nhảy mẫu các điểm đo theo bảng thông số còn lại trên đường chu vi của chi tiết mẫu.
ü Nhảy mẫu các đường nội vi can chắp (Ví dụ can sườn, can cầu ngực, đáp nách, đáp cổ,....)
ü Nhảy mẫu các điểm định vị nội vi (Vị trí túi, vị trí hình thêu, vị trí hình in,...)
ü Nhảy mẫu thông số của các đường nội vi (Ví dụ; Thông số túi ngực, túi dưới, túi cơi,...)
Bước 3: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu cắt còn lại.
Quy định PPNMTC 04: Quy tắc nhảy mẫu
Chọn theo quy tắc nhảy mẫu ; Từ cỡ gốc (Cỡ trung bình) lên cỡ xuống cỡ tỷ lệ đều
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 30
1.6.2.2. Phương pháp nhảy mẫu trên phần mềm AccuMark
- Để đơn giản và dễ làm quy định phương pháp nhảy mẫu trên máy tính ứng dụng
phần mềm AccuMark - Gerber như sau:
Quy định PPNMTMT 01: Chọn trục toạ độ
Đối với Sản phẩm là Áo cơ bản:
Chọn trục toạ độ Oxy có:
ü Ox là trục hoành trùng với đường nẹp (tâm) thân trước, đường sống tay, đường
bản cổ (Lá cổ canh sợi ngang), đường chân cổ (Lá cổ canh sợi dọc),...
ü Oy là trục tung vuông góc với Ox và đi qua điểm đầu vai trong thân sau, đầu vai trong
thân trước và điểm đầu tay, điểm giữa cổ sau của lá cổ (Lá cổ canh sợi ngang),...
ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp.
v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm áo cơ bản
Đối với sản phẩm là Quần cơ bản:
Chọn trục toạ độ Oxy có:
ü Ox là trục hoành trùng với đường ly chính
ü Oy là trục tung vuông góc với Ox và đi qua điểm đầu đũng phía giàng
ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp.
v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm quần
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 31
Chú ý:
Mỗi điểm Nhảy mẫu (nếu không phải là điểm gốc của hệ trục toạ độ Oxy đã chọn)
thì ta coi tại điểm đó là có một hệ trục toạ độ ảo có gốc tọa độ chính là điểm nhảy mẫu .
Quyđịnh PPNMTMT02: Côngthứcnhảymẫu(Quytắc; Đo mẫu÷Thiếtkếmẫu÷Nhảymẫumẫu)
Khi nhảy mẫu theo bảng thông số, nhảy mẫu tại mỗi một điểm cơ bản là nhảy mẫu
theo vị trí đo mẫu. (Ví dụ: Cùng là nhảy mẫu dài áo nhưng cách đo dài áo của các
mã hàng khác nhau thì chúng ta cũng có các hệ số điểm nhảy mẫu là khác nhau,...).
Do đó công thức nhảy chính là phụ thuộc vào cách đo và chọn trục tọa độ.
Các điểm cơ bản chủ yếu nhảy mẫu theo vị trí đo, còn các mảnh can thì nhảy mẫu
theo thông số nếu có. Trường hợp còn lại phải nhảy mẫu tỷ lệ để đảm bảo tỷ lệ cân
đối về thiết kế, can phối, của chi tiết được nhảy mẫu so với chi tiết gốc,...
ü Tính toán hệ số nhảy mẫu là độ chênh lệch giữa các cỡ với nhau
+ Có thông số dài áo (đơn vị tính inch); S=30 M=31 L=34 XL=35
+ Hệ số Nhảy mẫu (r); S÷M=1, M÷L=3, L÷XL=1, S÷L=4, M÷XL=4
+ Hệ số điều chỉnh (p); là hệ số thêm vào hay bớt đi để điều chỉnh cho chiều dài
thông số đường nhảy mẫu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
ü Mỗi một điểm nhảy mẫu cơ bản là các điểm đầu cuối của một đường trên chi tiết
mẫu ví dụ xem hình vẽ minh họa cho sản phẩm trang 30. Vẽ tọa độ của các cỡ khi
nhảy mẫu lúc này coi các điểm nhảy mẫu cơ bản là một trục ảo để xác định toạ độ
nhảy mẫu
ü Dấu và trị số của các điểm nhảy mẫu phụ thuộc vào cách chọn các quy tắc nhảy mẫu
thông thường khi nhảy mẫu trên máy tính ta chọn quy tắc nhảy mẫu ; Từ cỡ nhỏ đến
cỡ lớn tỷ lệ đều
Quy định PPNMTMT 03: Quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu.
Tuỳ theo mẫu cỡ gốc mà ta chọn quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu cho phù hợp,
nhảy mẫu cho tất cả các sản phẩm thực hiện theo trình tự các bước sau;
Bước 1: Nhảy mẫu thân tổng (Thân trước tổng, thân sau tổng, tay tổng, túi tổng,..)
ü Trên thân tổng nhảy mẫu các điểm quan trọng trước (Điểm đầu và điểm cuối của
mỗi đường có tên tên gọi khác nhau. Ví dụ; Điểm giữa cổ sau, điểm đầu cổ, điểm
đầu vai, điểm chéo nách, điểm rộng gấu, điểm dài áo,…)
ü Nhảymẫu cácđiểm đo theo bảng thông số còn lại trên đường chu vi của chi tiết mẫu.
ü Nhảymẫu cácđườngnội vi can chắp (ví dụ; can sườn, can cầu ngực,đáp nách, đáp cổ,....)
ü Nhảymẫu các vị trí điểm định vị nội vi (ví dụ; vị trí túi, vị tríhình thêu, vị trí hình in,...)
ü Nhảymẫu thông số của cácđường nội vi (ví dụ; thôngsố túingực, túi dưới, túi cơi,...)
Bước 2: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu cắt còn lại.
Quy định PPNMTMT 04: Quy tắc nhảy mẫu
Chọn theo quy tắc từ cỡ; Từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn tỷ lệ đều (Small Large Incremental)
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 32
v Quy trình nhảy mẫu trên phần mềm AccuMark
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình nhảy mẫu mã hàng cơ bản
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 33
.
vCông thức nhảy mẫu cho từng điểm cơ bản của chi tiết mẫu theo bảng thông số
Công thức tính
dấu và giá trị theo tọa độ của điểm nhảy mẫu
Kết quả thay số
A. NHẢY CƠ SẢN PHẨM ÁO CƠ BẢN
1: Nhảy mẫu thân sau, thân trước tổng
Điểm nhảy cỡ số 1: Điểm chung là gốc tọa độ
rX1 = 0
rY1 = 0
Điểm nhảy cỡ số 2: Sâu cổ sau (Đốt sống cổ số 7)
Bảng thông số có số đo là;
ü Sâu cổ sau.
rX2 = - r sâu cổ sau
rY2 = 0
ü Vòng chân cổ.
rX2 = - (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p
rY2 = 0
(Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép
thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo)
2 – SAU CO SAU
Delta X2 Delta Y2
1 – DIEM CHUNG
Bước cỡ Delta X1 Delta Y1
S-M 0.000 0.000
M-L 0.000 0.000
*L-XL 0.000 0.000
XL-2XL 0.000 0.000
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 34
Điểm nhảy cỡ số 3: Đầu vai trong (đầu cổ)
Bảng thông số có số đo là;
ü Rộng ngang cổ
rX3 = 0
rY3 = r Rộng ngang cổ / 2
ü Vòng chân cổ
rX3 = 0
rY3 = (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p
(Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép
thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo)
Điểm nhảy cỡ số 4: Đầu vai ngoài
Bảng thông số có số đo là;
ü Rộng vai
rX4 = - r (Xuôi vai)
rY4 = r (Rộng vai) / 2
ü Dài vai con
rX4 = - r (Xuôi vai)
rY4 = r (Dài vai con) + rY3
Điểm nhảy cỡ số 5: Ngã tư ngách (Rộng ngang ngực, đầu sườn phía nách hoặc đầu
nách phía sườn)
Bảng thông số có số đo là; hạ nách từ giữa
cổ sau và
ü Rộng ngực
rX5 = - (rX2 + rHạ nách)
rY5 = r Rộng ngực /2
ü Vòng ngực,
rX5 = - (rX2 + rHạ nách)
rY5 = rVòng ngực /4
Bảng thông số có số đo là; hạ nách từ điểm
3 – DAU VAI TRONG
Delta X3 Delta Y3
4 – DAU VAI NGOAI
Delta X4 Delta Y4
5 – Ngã tư nách
Delta X5 Delta Y5
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 35
đầu vai trong và
ü Rộng ngực
rX5 = - r Hạ nách
rY5 = r Rộng ngực /2
ü Vòng ngực
rX5 = - r Hạ nách
rY5 = rVòng ngực /4
Bảng thông số có số đo là; chéo nách đo
thẳng từ điểm đầu vai ngoài và
ü Rộng ngực
rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p
rY5 = r Rộng ngực /2
ü Vòng ngực
rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p
rY5 = r Vòng ngực /4
Bảng thông số có số đo là; chéo nách đo
cong từ điểm đầu vai ngoài và
ü Rộng ngực
rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p
rY5 = r Rộng ngực /2
ü Vòng ngực
rX5 = - (rChéo nách + r X4) ± p
rY5 = r Vòng ngực /4
Điểm nhảy cỡ số 6: Rộng ngang eo
Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ giữa
cổ sau và
ü Rộng eo
rX6 = - (r X2 + r Hạ eo)
rY6 = r Rộng eo / 2
ü Vòng eo
rX6 = - (r X2 + r Hạ eo)
rY6 = r Vòng eo / 4
6 – RONG NGANG EO
Delta X6 Delta Y6
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 36
Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ đầu
cổ và
ü Rộng eo
rX6 = - r Hạ eo
rY6 = r Rộng eo / 2
ü Vòng eo
rX6 = - r Hạ eo
rY6 = r Vòng eo / 4
Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ ngã tư
nách và
ü Rộng eo
rX6 = - (r X5 + r Hạ eo)
rY6 = r Rộng eo / 2
ü Vòng eo
rX6 = - (r X5 + r Hạ eo)
rY6 = r Vòng eo / 4
Điểm nhảy cỡ số 7: Đầu sườn phía gấu (Đầu gấu phía sườn, điểm rộng ngang gấu)
Bảng thông số có số đo là; dài áo từ giữa cổ
sau và
ü Đo theo rộng gấu
rX7 = - (r Dài áo + rX2)
rY7 = r Rộng gấu /2
ü Đo theo vòng gấu
rX7 = - (r Dài áo + rX2)
rY7 = r Vòng gấu /4
Bảng thông số có số đo là; dài áo từ đầu cổ
và
ü Đo theo rộng gấu
rX7 = - r Dài áo
rY7 = r Rộng gấu /2
ü Đo theo vòng gấu
rX7 = - r Dài áo
7 – RONG NGANG GAU
Delta X7 Delta Y7
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 37
rY7 = r Vòng gấu /4
Bảng thông số có số đo là; dài áo thông qua
thông số dài sườn và
ü Đo theo rộng gấu
rX7 = - (r X5 + r Dài sườn)
rY7 = r Rộng gấu /2
ü Đo theo vòng gấu
rX7 = - (r X5 + r Dài sườn)
rY7 = r Vòng gấu /4
Điểm nhảy cỡ số 8: Dài áo
rX8 = rX7
rY8 = 0
Điểm nhảy cỡ số 9: Sâu cổ trước
Bảng thông số có số đo là;
ü Sâu cổ trước.
rX9 = - r Sâu cổ trước
rY9 = 0
ü Vòng chân cổ.
rX9 = - (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p
rY2 = 0
(Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép
thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo)
8 – DAI AO
Delta X8 Delta Y8
9 – SAU CO TRUOC
Delta X9 Delta Y9
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 38
2: Nhảy mẫu tay
Điểm nhảy cỡ số 20: Đầu tay
rX20 = rX1
rY20 = rY1
Điểm nhảy cỡ số 21: Ngã tư mang tay trước (Rộng bắp tay trước, đầu mang tay phía
bụng tay trước, đầu bụng tay phía mang tay trước)
Bảng thông số có số đo là;
ü Rộng bắp tay,
rX21 = - rchéo nách ± p
rY21 = r Rộng bắp tay
ü Vòng bắp tay
rX21 = - rchéo nách ± p
rY21 = r Vòng bắp tay /2
ü Sau khi Nhảy mẫu xong đường mang tay
phải khớp mẫu (Khớp theo công nghệ may)
với vòng nách thân áo
21 – RONG BAP TAY
Delta X21 Delta Y21
1 – DIEM CHUNG
Bước cỡ Delta X1 Delta Y1
S-M 0.000 0.000
M-L 0.000 0.000
*L-XL 0.000 0.000
XL-2XL 0.000 0.000
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 39
Điểm nhảy cỡ số 22: Rộng cửa tay trước (Đầu bụng tay phía cửa tay trước)
Bảng thông số có số đo là; Dài tay từ đầu
vai và
ü Rộng cửa tay
rX22 = - rdài tay
rY22 = r Rộng cửa tay
ü Vòng cửa tay
rX22 = - rdài tay
rY22 = r Vòng cửa tay /2
Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo 3
điểm và
ü Rộng cửa tay
rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p
rY22 = r Rộng cửa tay
ü Vòng cửa tay
rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p
rY22 = r Vòng cửa tay /2
Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo thẳng
từ giữa cổ sau và
ü Rộng cửa tay
rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p
rY22 = r Rộng cửa tay
ü Vòng cửa tay
rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p
rY22 = r Vòng cửa tay /2
Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo từ đầu
cổ và
ü Rộng cửa tay
rX22 = - [rdàitay - (rdài vaicon = (rY4- rY3))] ±p
rY22 = r Rộng cửa tay
ü Vòng cửa tay
rX22 = - [rdàitay - (rdài vaicon = (rY4- rY3))] ± p
rY22 = r Vòng cửa tay /2
22 – RONG CUA TAY
Delta X22 Delta Y22
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 40
Điểm nhảy cỡ số 23: Dài tay
rX23 = rX22
rY23 = 0
Điểm nhảy cỡ số 24: Rộng cửa tay sau
rX24 = rX22
rY24 = - rY22
Điểm nhảy cỡ số 25: Rộng bắp tay sau
rX25 = rX21
rY25 = - rY21
23 – DAI TAY
Delta X23 Delta Y23
24 – RONG CUA TAY SAU
Delta X24 Delta Y24
24 – RONG BAP TAY SAU
Delta X25 Delta Y26
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 41
3: Nhảy mẫu mũ
3.1: Nhảy mẫu má mũ
Điểm nhảy cỡ số 30: Miệng mũ phía sống mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai
rX30 = rX1 = 0
rY30 = rX1 = 0
30 – MIENG MU PHIA
SONG MU
Delta X30 Delta Y30
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 42
Điểm nhảy cỡ số 31: Đỉnhcủa má mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai
rX31 = rX1 = 0
rY31 = rX1 = 0
Điểm nhảy cỡ số 32: Rộng mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng má mũ
rX32 = 0
rY32 = r Rộng mũ
Điểm nhảy cỡ số 33: Chân má mũ sau
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng má mũ
rX33 = - r Cao mũ
rY33 = ½ r Vòng chân cổ
32 – RONG MU
Delta X32 Delta Y32
32 – CHAN MA MU SAU
Delta X33 Delta Y33
30 – DINH MA MU
Delta X31 Delta Y31
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 43
Điểm nhảy cỡ số 34: Miệng mũ phía dưới
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX34 = X33
rY34 = 0
Điểm nhảy cỡ số 35: Cao tai mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX35 = rCao tai mũ
rY35 = 0
3.2: Nhảy mẫu sống mũ:
Điểm nhảy cỡ số 36: Đầu sống mũ phía miệng mũ tâm sống mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX36 = rX1 = 0
rY36 = rY1 = 0
33 – MIENG MU PHIA DUOI
Delta X34 Delta Y34
34 – DAU SONG MU
PHIA MIENG MU - TAM
Delta X36 Delta Y36
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 44
Điểm nhảy cỡ số 37: Rộng ½ sống mũ đo tại miệng mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX37 = rX1 = 0
rY37 = r ½ Bản sống mũ đo tại miệng mũ
Điểm nhảy cỡ số 38: Đầu sống mũ phía chân mũ tâm sống mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX38 = - r Dài đường can sống mũ
rY38 = 0
Điểm nhảy cỡ số 39: Rộng ½ sống mũ đo tại chân mũ
Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm
đầu vai và rộng mũ.
rX39 = rX38 = - r Dài đường can sống mũ
rY39 = r½ Bản sống mũ đo tại phía chân mũ
37 – DAU SONG MU
PHIA CHAN CO - TAM
Delta X37 Delta Y37
39 – RONG 1/2 SONG MU
DO TAI CHAN MU
Delta X39 Delta Y39
38 – DAU SONG MU
PHIA CHAN MU - TAM
Delta X38 Delta Y38
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 45
B. NHẢY MẪU SẢN PHẨM QUẦN CƠ BẢN
14
3 2
7
4
6
Y
X
O
5
8
9
10 11
12
13
Điểm nhảy cỡ số 1: Chung là gốc tọa độ
rX1 = 0
rY1 = 0
Điểm nhảy cỡ số 2: Đầu đũng trước phía cạp (Đầu cạp trước phía đũng)
Bảng thông số có số đo là; dài đũng trước
không cạp và
ü Rộng cạp
rX2 = r Đũng trước ± p
rY2 = r Rộng cạp /4
ü Vòng cạp
rX2 = r Đũng trước ± p
rY2 = r Vòng cạp /8
2 – DAU DUNG TRUOC
PHIA CAP
Delta X2 Delta Y2
1 – DIEM CHUNG
Bước cỡ Delta X1 Delta Y1
S-M 0.000 0.000
M-L 0.000 0.000
*L-XL 0.000 0.000
XL-2XL 0.000 0.000
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 46
Điểm nhảy cỡ số 3: Rộng ngang mông phía đũng
Bảng thông số có số đo là; vị trí ngang
mông đo dưới cạp khoảng cách là (d) và
ü Rộng mông
rX3 = rX2 (Trường hợp 1: rd = rX2)
rX3 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2)
rX3 =- (rX2 -rd)(Trườnghợp3: rd > rX2)
rY3 = r Rộng mông /4
ü Vòng mông
rX3 = rX2 (Trường hợp 1: rd = rX2)
rX3 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2)
rX3 =- (rX2 -rd)(Trườnghợp3: rd > rX2)
rY3 = r Rộng mông /8
Bảng thông số có số đo là; vị trí ngang
mông đo cách ngã tư cửa quần là (d) và
ü Rộng mông
rX3 = rd
rY3 = r Rộng mông /4
ü Vòng mông
rX3 = rd
rY3 = r Rộng mông /8
Điểm nhảy cỡ số 4: Ngã tư đũng
Bảng thông số có số đo là;
ü Rộng đùi
rX4 = 0
rY4 = r Rộng đùi /2
ü Vòng đùi
rX4 = 0
rY4 = r Vòng đùi /4
3 – RONG MONG PHIA DUNG
Delta X3 Delta Y3
4 – NGA TU DUNG
Delta X4 Delta Y4
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 47
Điểm nhảy cỡ số 5: Rộng gối phía giàng
Bảng thông số có số đo là; vị trí gối đo
tại ½ giàng quần và
ü Rộng gối
rX5 = - rDài giàng /2
rY5 = r Rộng gối /2
ü Vòng gối
rX5 = - rDài giàng /2
rY5 = r Vòng gối /4
Bảng thông số có số đo là; vị trí gối đo
cách chân cạp khoảng cách (d) và
ü Rộng gối
rX5 = 0 (Trường hợp 1: rd = rX2)
rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2)
rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 3: rd > rX2)
rY5 = r Rộng gối /2
ü Vòng gối
rX5 = 0 (Trường hợp 1: rd = rX2)
rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2)
rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 3: rd > rX2)
rY5 = r Vòng gối /4
Điểm nhảy cỡ số 6: Đầu giàng phía gấu (Rộng gấu phía giàng, đầu gấu phía giàng)
Bảng thông số có số đo là; dài quần được
đo theo dài giàng và
ü Rộng gấu
rX6 = - rdài giàng
r Y6 = rRộng gấu /2
ü Vòng gấu
r X6 = - rdài giàng
r Y6 = rVòng gấu /4
5 – RONG GOI PHIA GIANG
Delta X5 Delta Y5
6 – DAU GIANG PHIA GAU
Delta X6 Delta Y6
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 48
Bảng thông số có số đo là; dài quần được
đo theo dài dọc và
ü Rộng gấu
rX6 = 0 (Trường hợp 1; rdài dọc = rX12)
rX6 =rX12 –rdài dọc
(Trường hợp 2; rdài dọc > rX12)
rX6 = rX12 – rdài dọc
(Trường hợp 3; rdài dọc < rX12)
rY6 = rRộng gấu /2
ü Vòng gấu
rX6 = 0 (Trường hợp 1; rdài dọc = rX12)
rX6 =rX12 –rdài dọc
(Trường hợp 2; rdài dọc > rX12)
rX6 = rX12 – rdài dọc
(Trường hợp 3; rdài dọc < rX12)
rY6 = rVòng gấu /4
Điểm nhảy cỡ số 7: Dài quần phía gấu.
rX7 = rX6
rY7 = 0
7 – DAI QUAN PHIA GAU
Delta X7 Delta Y7
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 49
Điểm nhảy cỡ số 8: Đầu dọc phía gấu (Rộng gấu phía dọc, đầu gấu phía dọc)
rX8 = rX6
rY8 = - rY6
Điểm nhảy cỡ số 9: Rộng gối phía dọc
rX9 = rX5
rY9 = - rY5
Điểm nhảy cỡ số 10: Rộng đùi phía dọc
rX10 = rX4
rY10 = - rY4
8 – RONG GAU PHIA DOC
Delta X8 Delta Y8
9 – RONG GOI PHIA DOC
Delta X9 Delta Y9
10 – RONG DUI PHIA DOC
Delta X10 Delta Y10
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 50
Điểm nhảy cỡ số 11: Rộng mông phía dọc
rX11 = rX3
rY11 = - rY3
Điểm nhảy cỡ số 12: Rộng cạp phía dọc
rX12 = rX2
rY12 = - rY2
Điểm nhảy cỡ số 13: Đầu ly chính phía cạp
rX13 = rX2
rY13 = 0
11 – RONG MONG PHIA DOC
Delta X11 Delta Y11
12 – RONG MONG PHIA DOC
Delta X12 Delta Y12
13 – RONG MONG PHIA DOC
Delta X13 Delta Y13
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 51
1.7. Phương pháp giác sơ đồ cắt may công nghiệp
1.7.1. Giác sơ đồ bằng tay
1.7.1.1. Khái niệm
- Giác sơ đồ là quá trình sắp xếp các chi tiết mẫu cắt của một hay nhiều sản phẩm
trong một hay nhiều cỡ số trên một khổ giấy tượng trưng cho khổ vải cắt. Các chi
tiết phải được sắp xếp sao cho hiệu quả sử dụng nguyên liệu là cao nhất và đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
- Cơ sở để giác sơ đồ cắt là;
+ Lệnh sản xuất của mã hàng (Kế hoạch cắt – may – hoàn thiện. Sản lượng của
mã hàng; màu vải, cỡ số. Đơn vị sản xuất. Các thong tin chú ý trong quá trình
triển khai sản xuất)
+ Số lượng cỡ và sản phẩm trên sơ đồ (Căn cứ vào tính chất loại nguyên liệu,
điều kiện công ty có thể cắt được dài sơ đồ tối đa là bao nhiêu? Mức độ yêu
tiên về thời gian vào chuyền của mã hàng, …)
+ Định mức khách hàng cấp cho công ty (Khi ký hợp đồng gia công khách hàng
cấp định mức theo khách hàng)
+ Bảng mầu và tính chất nguyên phụ liệu ((Kiểm tra đối chiếu với lệnh sản xuất
về mầu vải, chu kỳ kẻ (hàng kẻ). Kiểm tra đối chiếu mẫu giấy với mẫu trong
lệnh sản xuất với mẫu trong bảng mầu))
1.7.1.2. Công thức tính phần trăm vô ích và phần trăm hữu ích
- Giác sơ đồ có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận của đơn vị sản xuất.
- Hiệu suấtcủamộtsơđồthườngđượcđánh giábằngphần trămhữu ích vàphần trăm vô ích.
- Phần trăm hữu ích (I) là tỷlệ phần trăm giữa diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ
+ Phần trăm hữu ích: I: là phần trăm hữu ích
(%)x100
S
S
I
SĐ
M
= SM: Tổng diện tích mẫu cắt
SSĐ=Diện tích sơ đồ cắt=(Dài sơ đồ x Khổ sơ đồ)
- Phần trăm vô ích (P) là là tỷ lệ phần trăm giữa phần vải bỏ đi với diện tích sơ đồ
+ Phần trăm vô ích: P = Phần trăm vô ích
(%)x100
S
SS
P
SĐ
MSĐ −
= SM: Tổng diện tích mẫu cắt
SSĐ=Diện tích sơ đồ cắt=(Dài sơ đồ x Khổ sơ đồ)
+ Hoặc công thức tính (P) theo (I): I(%)100P −=
- Phần trăm hữu ích càng cao thì sơ đồ càng có tính kinh tế cao
- Phần trăm vô ích càng nhỏ thì càng tiết kiệm được nguyên liệu
- Phần trăm vô ích trong sản xuất thường biến động trong khoảng từ 6÷20 (%). Tùy
theo mã hàng; Kiểu dáng sản phẩm, loại vải, trình độ người cán bộ giác sơ đồ.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 52
1.7.1.3. Phương pháp tính diện tích bộ mẫu
- Dùng phần mềm thiết kế để đo.
- Dùng phương pháp hình học: Căn cứ trên hình dáng của chi tiết mẫu giấy phân
tích đưa về các dạng hình cơ bản như hình chữ nhật, hình tam giác, hình
vuông, … với phương pháp này sai số từ 1÷2 %
- Phương pháp cân tính trọng lượng tương đương. Nếu coi sơ đồ là một thể thống
nhất thì ta có tỷ lệ về khối lượng bằng tỷ lệ về diện tích
ĐS
M
SĐ
M
M
M
S
S
= ð
SĐ
ĐSxM
M
M
SM
S = MSĐ: Là khối lượng sơ đồ
MM: Là khối lượng các chi tiết mẫu giấy
SSĐ: Diện tích sơ đồ
SM: Diện tích mẫu
1.7.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phần trăm hữu ích
a. Kiểu dáng của chi tiết
- Sản phẩm mẫu có hình dạng càng phức tạp thì phần trăm vô ích càng lớn.
- Sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ như túi, nắp túi, cá tay, thì phần trăn hữu ích càng lớn
vì những chi tiết nhỏ sẽ lấp kín được khoảng trống mà chi tiết lớn không xếp vào được.
b. Giác lồng cỡ
- Giác càng nhiều sản phẩm trên một sơ đồ thì phần trăm vô ích càng nhỏ
- Khi giác chú ý tiêu chuẩn dài bàn cắt
c. Loại nguyên liệu
- Vải trơn có thể giác mẫu tùy ý.
- Vải xuôi chiều phần trăm vô ích cao hơn vải trơn và thấp hơn vải một chiều
- Vải kẻ dọc, kẻ ngang, kẻ carô phải đối kẻ và dư sửa kẻ nên phần trăm vô ích càng cao
d. Các sắp xếp các chi tiết trong sơ đồ
- Xếp mẫu không tính toán, để nhiều khoảng trống, thừa nhiều thì phần vô ích sẽ cao
- Vì vậy người giác sơ đồ phải tìm cách xếp sao cho sơ đồ tiết kiệm nhất. Phải luôn
luôn chịu khó tìm tòi, kiên trì, đúc kết kinh nghiệm và có cái nhìn nhạy bén
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 53
1.7.1.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật giác sơ đồ cắt
TCKT giác sơ đồ số 1: Giác sơ đồ bông mex dựng
Được phép giác tùy ý, chỉ cần chú ý hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau
thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết
tối đa 90O
mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
TCKT giác sơ đồ số 2: Giác trên vải trơn
(Vải đồng màu) thì giác: Được phép giác tùy ý, chỉ cần chú ý hai chi tiết trên một
sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược
canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O
mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
TCKT giác sơ đồ số 3: Giác sơ đồ vải xuôi chiều
Nếu giác vải có tuyết thì tuyệt đối trên 1 sản phẩm các chi tiết phải cùng một
chiều (tuyết lên, tuyết xuống tùy thuộc vào từng mã hàng cụ thể) Hai chi tiết trên
một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược
canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O
mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
TCKT giác sơ đồ số 4: Giác sơ đồ vải một chiều
Nếu giác vải có chiều tuyết (con giống) tất cả các sản phẩm của mã hàng phải
cùng một chiều. Hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi
chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O
mà không
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
TCKT giác sơ đồ số 5: Giác vải kẻ dọc hoặc kẻ ngang
Nếu là vải kẻ xung quanh mẫu cắt lấy to ra tùy từng loại kẻ. nếu là các chi tiết
mẫu rời may ốp trên sản phẩm yêu cầu kỹ thuật trùng kẻ thì ngoài lấy to ra theo
từng loại kẻ còn phải cắt to thêm một chu kỳ kẻ để so kẻ. Giác sơ đồ vải kẻ tuyệt
đối không được dược canh sợi.
TCKT giác sơ đồ số 6: Giác sơ đồ kẻ caro
Nếu là kẻ caro ngoài các tiêu chuẩn giác đối với vải kẻ thông thường. Ta phải chú
ý nếu là những chi tiết đối nhau ví dụ; Hai đầu cổ áo sơ mi phải đối kẻ caro, thân
trước phải giác bổ ngực, đỉnh tay phải đối kẻ ngang (có thể giác kẻ đỉnh hoặc tính
chu kỳ kẻ), lá cổ chính phải dư ra 1/2 chu kỳ kẻ.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 54
1.7.1.6. Cách giác sơ đồ cắt
v Tính sơ bộ chiều dài sơ đồ.
- Dài sơ đồ tính bằng thống kê chi tiết mẫu cắt quy vuông theo khổ vải
- Dài sơ đồ theo khách hàng cấp mức.
- Dài sơ đồ (Dsđ) Tính bằng phần trăm vô ích (P)
Từ công thức tính (I): (%)x100
S
S
I
SĐ
M
= ta có (%)x100
P)-(100
S
(%)x100
I
S
S
MM
SĐ ==
mà SSĐ = (DSĐ x RSĐ) như vậy (%)x100
P)-(100
S
)R(D
M
SĐxSĐ =
do đó ta có: (%)x100
RxP)-(100
S
D
SĐ
M
SĐ = Trong đó SM = Diện tích mẫu cắt
RSĐ = Khổ sơ đồ
P: Phần trăm vô ích cho trước
- Như vậy ta phải biết diện tích của toàn bộ mẫu là (SM) và phần trăm vô ích thì
mới tìm được chiều dài sơ đồ trên môt khổ vài cho trước.
- Khi đã có chều dài sơ đồ ta chuẩn bị giác sơ đồ khải kẻ khung hình chữ nhật cso
chiều rộng bang khổ vải căt, và chiều dài bằng chiều dài đã tính.
- Cuối sơ đồ ta chưa kẻ cố định mà chỉ kẻ tạm để có thể còn thay đổi trong quá
trình giác nếu thầy rút được hoặc tang chiều dài sưo đồ
v Các yêu cầu và phương pháp giác sơ đồ để đảm bảo bảng tiêu chuẩn kỹ thuật
giác sơ đồ.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn giác sơ đồ, ta lấy bộ mẫu cắt sơ đồ theo đúng khổ vải, dài
sơ đồ, kiểm tra ký hiệu và số lượng các chi tiết, chiều hướng của mẫu cắt, đường
canh sợi dọc và ngang.
- Đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật khi giác sơ đồ (canh sợi của vải phải trùng với
hướng và chiều của đường canh sợi đã được kẻ trên mẫu cắt. Các chi tiết đối xứng
không được đuổi chiều nhau. Các chi tiết trên cùng một sản phẩm phải được xếp
cùng một hướng. Đảm bảo sơ đồ phải vuông góc giữa 2 biên và hai đầu sơ đồ)
- Trong một mã hàng số lượng các sơ đồ cắt là ít nhất, số lượng các chi tiết cắt thêm
đầu tấm là nhỏ nhất.
- Ghép các cỡ trong sơ đồ cắt: phải đảm bảo tính kịp thời của sản xuất, đảm bảo
chất lượng trải vải và cắt là tốt nhất, dài sơ đồ không được dài quá quy định cho
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 55
phép từng chất liệu vải. Khổ sơ đồ phải sát với khổ vải cắt thực tế không được
hẹp quá hoặc rộng quá.
- Sơ đồ không được có khoảng trống bất hợp lý ((Khi giác phải chú ý Chi tiết to
(chi tiết chính-chi tiết mặt tiền) giác trước, chi tiết bé (chi tiết phụ) giác sau. Cạnh
lồi được khớp với cạnh lõm giữa các chi tiết mẫu.)
- Đảm bảo đường dao cắt là ngắn nhất, dễ đưa và thoát dao cắt.
- Lường trước được sự sai lệch của chi tiết khi sản xuất để tránh khi giác (Chi tiết
cần cắt gọt, chi tiết có thể bị vặn sau may, sau giặt, …)
- Giác theo cụm các chi tiết của cùng bó hàng để tránh trường hợp sai mầu khi lên
sản phẩm là thành phẩm.
- Đối với các sản phẩm phần khuất sẽ được đẩy ra hai biên sơ đồ, phần mặt trực
diện sẽ ở giữa sơ đồ. Ví dụ sườn áo, giàng quần xếp hướng ra biên sơ đồ.
- Giác sơ đồ bổ ngực; giác thân trước bổ ngực là giác hai thân trước quay vào nhau
sao cho đường ngang ngực cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Giác tính chu kỳ kẻ caro để đảm bảo kẻ ngang hai bên thân trước đối nhau. Giác
tay đỉnh kẻ; đó là kiểu giác sao cho hai đỉnh tay cùng nằm trên 1 đường thẳng là
canh sợi ngang hoặc tính chu kỳ kẻ caro để đảm bảo kẻ ngang hai bên tay đối nhau.
- Giác bán sườn với những mẫu cỡ lớn có thể cho thân trước lớn hơn thân sau 1 cm
ở hai bên sườn (chỉ thực hiện khi được sự đồng ý của khách hàng hoặc đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật)
- Khi vẽ mẫu lên sơ đồ thì các chi tiết phải đặt ngang canh thẳng sợi theo đúng ký
hiệu đường canh sợi trên mẫu cắt.
v Hoàn thành sơ đồ cắt
- Sau khi đặt hết mẫu cắt các chi tiết, nếu thấy sơ đồ đã kín một cách hợp lý thì ta
bắt đầu vẽ mẫu. Trước khi vẽ ta phải kiểm tra cẩn thận: Các chi tiết đã đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật chưa? Ký hiệu các chi tiết? Số lượng các chi tiết? …
- Sau khi vẽ các chi tiết lên khổ giấy ta phải kiểm tra:
+ Trong sơ đồ các chi tiết phải được ghi đầy đủ các thông tin (Bó hàng, cỡ, tên
loại chi tiết, dấu khoan (cho mã hàng quy định khoan lấy dấu))
+ Đầu sơ đồ phải được ghi đầy đủ các thông tin (Tên sơ đồ giác, loại vải, tỷ lệ
giác, khổ sơ đồ, dài sơ đồ, ngày tháng giác, tổng số chi tiết trên sơ đồ, ký tên
chịu trách nhiệm về bản giác)
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 56
1.7.1.7. Giác sơ đồ hàng kẻ
v Sáu loại kẻ cơ bản.
1: Kẻ dọc đều nhau.
2: Kẻ dọc xuôi chiều.
3: Kẻ ngang đều nhau
4: Kẻ ngang xuôi chiều
5: Kẻ caro đều nhau
6: Kẻ caro xuôi chiều
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 57
a. Kẻ dọc đều nhau
a.1: Yêu cầu kỹ thuật
- Hai thân trước đối kẻ
dọc, đối đỉnh
- Hai bác tay, hai đầu
cổ đối kẻ dọc
- Túi và nắp túi trùng
kẻ với thân áo, hoặc
túi và nắp túi chéo
cùng chiều
a.2: Vẽ mẫu cắt
- Hai thân trước đặt
một bên biên vải đặt
đối đỉnh nhau
- Hai măng séc đặt
song song với nhau
một bên biên vải.
Nếu đặt bất kỳ phải
ra một bên to hơn
một ô kẻ, một bên
đúng như bán thành
phẩm hoặc cả hai bên
là ½ ô kẻ
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 58
b. Kẻ dọc xuôi chiều
b.1: Yêu cầu kỹ thuật
- Các chi tiết đối xứng
theo một chiều.
Thành phẩm áo khi
mặc các chi tiết kẻ
chạy theo một chiều
- Trường hợp thứ hai:
hai than trước đối kẻ
nhau (đối đỉnh) các
chi tiết khác vẫn
theo một chiều.
b.2: Vẽ mẫu cắt
- Hai thân trước đặt
cách bổ ngực
- Thân trước đặt cắt
đối đỉnh
- Các chi tiết khác như
cổ măng séc ra ô kẻ
như kẻ dọc đều
- Chú ý túi áo đặt theo
chiều kẻ thân trước.
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 59
c. Kẻ ngang đều
c.1: Yêu cầu kỹ thuật
- Hai than trước đối kẻ
ngang
- Hai măng séc đối kẻ,
hai đầu cổ đối kẻ
- Túitrùngkẻvớithânáo.
c.2: Vẽ mẫu cắt
- Hai thân trước vẽ
mẫu đặt hai nẹp ráp
nhau thẳng kẻ ngang
(cắt bổ ngực)
- Cổ áo ra một ô kẻ
- Hai măng séc mỗi
bên ra chiều dài ½
hoặc ra một ô kẻ, túi
áo ra một ô kẻ theo
chiều dài túi
KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG
trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP
Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 60
d. Kẻ ngang xuôi chiều
d.1: Yêu cầu kỹ thuật
- Hai thân trước đối kẻ
ngang
- Hai măng séc và đầu
cổ đối kẻ ngang
- Túi trùng kẻ với thân
áo, các chi tiết cùng
chiều với than trước
d.2: Vẽ mẫu cắt
- Hai thân trước đặt
mẫu vẽ đặt hai nẹp
ráp nhau đối kẻ
ngang (cắt bổ ngực)
- Cổ áo măng séc ra
một ô kẻ (theo chiều
dài chi tiết). Túi áo ra
một ô kẻ theo chiều
dài túi. Thân sau, tay
áo lấy cùng chiều kẻ
với than trước.
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

More Related Content

Viewers also liked

Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt mayTài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3D
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3DTai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3D
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3DHà Duy Tín
 
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápđồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketđồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sau
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sauTài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sau
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sauPé Bi
 
Tai lieu ao vest nam tieu chuan
Tai lieu ao vest nam tieu chuanTai lieu ao vest nam tieu chuan
Tai lieu ao vest nam tieu chuanHà Duy Tín
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (8)

Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt mayTài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 6 tông quan về các phần mềm trong ngành dệt may
 
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3D
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3DTai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3D
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex 3D
 
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápđồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
 
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketđồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
 
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sau
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sauTài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sau
Tài liệu kỹ thuật áo Vest nam 2 lớp 2 ve xuôi xẻ sau
 
Tai lieu ao vest nam tieu chuan
Tai lieu ao vest nam tieu chuanTai lieu ao vest nam tieu chuan
Tai lieu ao vest nam tieu chuan
 
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 

Recently uploaded (20)

Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH PHẦN MỀM ACCUMARK 8-4-1-1-46 GERBER TECHNOLOGY - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

  • 1. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH Phần mềm: AccuMark Version 8.4.1.146 © 1996-2010 Gerber Technology. All right reserved. Gerber Technology, A Gerber Scientific Company Hệ đào tạo, loại hình đào tạo: Đại học, VLVH Hệ đào tạo, loại hình đào tạo: Cao đẳng, CQ-VLVH NGƯỜI THỰC HIỆN-1: ĐOÀN VĂN TRÁC TEL: 0916.22.11.80 . NGƯỜI THỰC HIỆN-2: NGUYỄN CHÍ CÔNG TEL: 0912.56.39.89 . HỌC VIÊN : TEL: . LỚP : . NĂM HỌC : KHÓA HỌC: . Hưng Yên, năm 2010
  • 2. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 2 TÀI LIỆU TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐƠN HÀNG Tài liệu mã hang áo Polo-Shirt: 601104 1: Mô tả sản phẩm: Áo Polo-Shirt kẻ ngang nam ngắn tay, bo tay, thêu ở ngực trái áo và tay trái áo, có chốt kẻ ở thân trước 2: Bảng kế hoạch cắt: Số lượng: 33,045 (Sản phẩm) S M L XL 2XL TỔNG Black 202 303 303 202 505 1,515 Blue 424 636 636 424 1,060 3,180 Red 3,780 5,670 5,670 3,780 9,450 28,350 TỔNG 4,406 6,609 6,609 4,406 11,015 33,045 MÀU VẢI 3: Quy cách may sản phẩm
  • 3. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 3 4: Bảng thông số kỹ thuật: Đơn vị đo: cm POM VỊ TRÍ ĐO S Size Breaks M Size Breaks L * Size Breaks XL Size Breaks 2XL Tol (+/-) B100 Dài thân trước từ đỉnh vai 71.00 2.50 73.50 2.50 76.00 2.50 78.50 0.00 78.50 1.50 B101 Dài thân sau từ đỉnh vai 73.50 2.50 76.00 2.50 78.50 2.50 81.00 0.00 81.00 1.50 B121 Ngang ngực đo dưới nách 1" 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50 B107 Ngang vai (Đo từ đường may đến đường may) 44.00 2.50 46.50 2.50 49.00 2.50 51.50 2.50 54.00 1.50 B110 Xuôi vai 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.125 B120 Ngang ngực dưới đ/vai 15 cm 39.50 2.50 42.00 2.50 44.50 2.50 47.00 2.50 49.50 1.50 B122 Ngang lưng dưới đ/vai 15 cm 42.00 2.50 44.50 2.50 47.00 2.50 49.50 2.50 52.00 1.50 B126 Rộng eo dưới nách 20 cm 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50 B128 Rộng gấu áo 49.00 4.00 53.00 4.00 57.00 4.00 61.00 4.00 65.00 1.50 B141 Nách đo thẳng- đm đến đm 24.00 1.25 25.25 1.25 26.50 1.25 27.75 1.25 29.00 0.25 B149 Rộng bắp tay dưới nách 1" 21.00 1.25 22.25 1.25 23.50 1.25 24.75 1.25 26.00 0.25 B*** Rộng cửa tay phía trên bo tay 15.00 1.25 16.25 1.25 17.50 1.25 18.75 1.25 20.00 0.25 B155 Rộng cửa tay tại mép 13.50 1.25 14.75 1.25 16.00 1.25 17.25 1.25 18.50 0.25 B151 Dài tay từ đầu vai 25.00 0.75 25.75 0.75 26.50 0.75 27.25 0.75 28.00 0.25 B167 Rộng ngang cổ 15.00 1.50 16.50 1.50 18.00 1.50 19.50 1.50 21.00 0.25 B167a Sâu cổ trước từ đ/vai đến đm 7.75 0.75 8.50 0.75 9.25 0.75 10.00 0.75 10.75 0.125 B170 Sâu cổ sau từ đỉnh vai 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.00 1.25 0.125 B171 Vòng cổ tại đ/may (Đo êm) 39.00 3.75 42.75 3.75 46.50 3.75 50.25 3.75 54.00 0.25 B176 Dài lá cổ tại mép 36.50 3.75 40.25 3.75 44.00 3.75 47.75 3.75 51.50 0.25 B111 Chồm vai từ đỉnh vai 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.00 1.50 0.25 B132 Cao bản gấu 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.125 B161 Cao bản cửa tay 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.00 2.50 0.125 B181 Cao cổ tại sau giữa 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.125 B180 Cao cổ tại đầu cổ 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.00 6.75 0.125 B192 Dài nẹp 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.00 14.50 0.125 B191 Rộng nẹp 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.00 3.75 0.125 B127a Dài xẻ tà trước 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.00 5.00 0.25 B127b Dài xẻ tà sau 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.00 7.50 0.250 B127c Bản tà cuộn 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 0.00 1.00 ü
  • 4. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 4 Tài liệu mã hang áo Jacket 1: Hình ảnh một số áo Jacket của hãng "THE NORTH FACE"
  • 5. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 5 2: Quy cách may sản phẩm mã hàng 651 4484 Diễu cửa mũ 2cm 6.5 cm Diễu2cm 16 cm 9 cm 6 cm 12 cmMí 0.15 cm 13 cm 3 cm Diễu 0.7 cm Bảng thông số thành phẩm: (Đơn vị đo: cm) STT VỊ TRÍ ĐO S M L XL XXL 1 Dài áo từ giữa thân sau 74.0 75.0 76.0 77.0 78.0 2 Rộng ngực (Đo dưới nách 1 cm) 55.0 58.0 61.0 64.0 67.0 3 Vị trí eo 44.0 44.5 45.0 45.5 46.0 4 Rộng eo 53.0 56.0 59.0 62.0 65.0 5 Rộng gấu 58.0 61.0 64.0 67.0 70.0 6 Dài vai con đo đường cắt 14.0 14.5 15.0 15.5 16.0 7 Hạ nách đo giữa thân sau 27.0 27.5 28.0 28.5 29.0 8 Dài tay 60.0 61.0 62.0 63.0 64.0 9 Rộng bắp tay 22.0 22.5 23.0 23.5 24.0 10 Rộng cửa tay 14.0 14.5 15.0 15.5 16.0 11 Dài chân cổ mép tới mép 52.5 53.5 54.5 55.5 56.5 12 Cao cửa mũ 9.00 9.00 9.00 9.00 9.00 13 Bản nẹp phủ 6.50 6.50 6.50 6.50 6.50 14 Bản cơi túi dưới 2.20 2.20 2.20 2.20 2.20 15 Dài túi dưới 16.5 17.0 17.0 17.5 17.5 16 Dài khóa nẹp 74.5 75.5 76.5 77.5 78.5 17 Kích thước mũ (D x R) 35x28 35.5x28.5 36 x29 36.5x29.5 37 x30
  • 6. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 6 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG CAD/CAM VÀ CÁC KỸ THUẬT THIẾT KẾ MẪU TRONG NGÀNH MAY CÔNG NGHIỆP 1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống CAD/CAM 1.1.1. Giới thiệu hệ thống CAD/CAM - CAD/CAM cụm từ viết tắt của hai khái niệm; [Computer Aided Design/ Computer Aided Manufacturing] nghĩa là Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính/Sản xuất với sự trợ giúp của máy tính. - CAD [Computer Aided Design] nghĩa là thiết kế với sự trợ giúp của máy tính. Các nhà thiết kế thời trang (Design) sử dụng hệ thống CAD trong việc tạo ra các mẫu thời trang 3D trên Manơcanh. Các nhà thiết kế mẫu kỹ thuật (Pattern Design) sử dụng hệ thống CAD trong việc thiết kế hiệu chỉnh Nhảy mẫu các chi tiết mẫu. Các nhà thiết kế vải dệt kim dệt thoi in hoa văn sử dùng CAD để tạo ra cấu trúc các mũi dệt và phương thức thiết kế đa màu, họa tiết trên sản phẩm và các phương thức sử dụng CAD đều tạo ra các hoạ tiết thời trang,... - CAM [Computer Aided Manufacturing] nghĩa là sản xuất với sự trợ giúp của máy tính. Sự xắp xếp các loại máy khác nhau có thể được điều khiển với sự trợ giúp của hệ thống máy tính. Các máy cắt tự động, máy dệt, máy thêu, khung cửi điện tử tất cả có thể được số hoá bởi hệ thống CAM. Mỗi máy tính yêu cầu điều khiển một phần chuyển động thông qua các câu lệnh từ người dùng đến các loại thiết bị trên. - Hệ thống CAD/CAM cho phép người sử dụng hướng tới khả năng linh hoạt hơn và đáp ứng được dịch vụ khách hàng. Có thể được phân phối cho sự phát triển thương mại các công ty nhỏ hơn thường hướng tới dịch vụ làm thỏa mãn nhu cầu và ngày càng tăng trong thị trường bán lẻ đáp ứng cho mối quan hệ trong thương mại với các cung cấp ở tất các mức mà công nghiệp cần đến hệ thống CAD/CAM. - Ứng dụng của hệ thống CAD/CAM thông thường hệ thống CAD/CAM nghĩa là ở nơi nào thông tin có thể được sắp xếp tại các giai đoạn thiết kế và sau đó đầu ra tới quá trình sản xuất. - Đặc trưng cơ bản của hệ thống CAD/CAM ba đặc trưng của bất kỳ hệ thống CAD/CAM nào đó là: Tính linh hoạt, năng suất và khả năng lưu trữ. Các kiểu đó có thể được gọi: Từ các ngân hàng mẫu, các mẫu đã được thiết lập và hoàn thiện dựa trên bảng kích thước của tài liệu kỹ thuật và sau đó nó được trải ra trên bàn cắt, và chỉ trong một thời gian ngắn ta có được bàn thành phẩm. - Các loại vải mới được thiết kế; các cấu trúc vải sợi len và vải dệt kim có thể được hiện ra trên màn hình máy tính trước khi nó được sản xuất trên các khung cửi điện tử. Thay đổi có thể được vận dụng rất linh hoạt, kiểu bề mặt, màu sắc và các biểu tượng có sẵn. Thông tin, dữ liệu có thể được lưu trữ trên các thiết bị như đĩa mềm, đĩa cứng, ổ đĩa lưu động, ổ đĩa cứng …..
  • 7. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 7 1.1.2. Lịch sử hệ thống CAD/CAM - Hệ thống CAD/CAM bắt đầu được sử dụng từ những năm đầu thập kỷ 70: ứng dụng đầu tiên của chúng được dùng là thiết kế và dàn trải các mẫu mỏng thể hiện làm thế nào các mảnh mẫu sẽ được cắt ra trên mẫu quần áo, tối thiểu tổng số các chất liệu lãng phí mà tại đó nó xuất hiện. ứng dụng này phát triển trực tiếp mối liên kết đã được làm từ dàn trải các thiết bị đầu cuối máy tính tới các máy cắt tự động. Hai công ty Gerber của Mỹ và Lectra của Pháp là những người lập kế hoạch đầu tiên. - Công dụng của hệ thống CAD/CAM là tăng cường thêm các chức năng vừa thêm từ khả năng lập kế hoạch dàn trải cơ bản tạo ra tất cả các kích cỡ khác nhau của sản phẩm may, 1 quá trình xử lý được hiểu là, chỉnh sửa, Nhảy mẫu ra các cỡ số còn lại trong đơn hàng. Máy tính có thể phát triển mẫu tiết kiệm được một lượng thời gian rất lớn với độ chính xác 100%. - Tính đáp ứng nhanh: Nhu cầu ngành công nghiệp may đối với hệ thống CAD/CAM đã được phát triển để đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi từ phía các nhà sản xuất. Tối thiểu hoá các lợi nhuận của họ và tạo ra sự cạnh tranh mà họ yêu cầu các nhà cung cấp sản xuất sản phẩm nhanh và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. 1.1.3. Hệ thống CAD/CAM được dùng như thế nào - CAD cho thiết kế (Design). Các nhà thiết kế sử dụng phần mềm 3D thiết kế trên manocanh. Tạo ra các mẫu thiết kế khác nhau. Với sự trợ giúp của hệ thống CAD giúp cho nhà thiết kế thích ứng nhanh với sự thay đổi của thời trang, mùa vụ. - CAD đối với thiết kế mẫu kỹ thuật (Pattern Design). Các mẫu kỹ thuật trong ngành công nghiệp may có thể được thiết kế với sự trợ giúp của CAD thông qua khả năng biến đổi của các phần mềm trên thị trường. Các chức năng biến đổi như là độ dài ngắn, rộng hẹp, xếp ly, chiết ly. Và tạo ra các cỡ còn lại của bảng thông số kỹ thuật, thông qua việc nhảy mẫu . Nó rất hiệu dụng và chính xác, có thể nhảy ra rất nhiều cỡ khác nhau phụ thuộc vào đơn hàng. - CAD cho việc giác sơ đồ cắt bán thành phẩm. Lập kế hoạch tác nghiệp cắt, giác sơ đồ mẫu là việc làm quan trọng trong bất kỳ công ty sản xuất may. - CAD/CAM đối với ngành may công nghiệp. Trong thời điểm hiện nay sự thành công của các công ty phụ thuộc vào hiệu quả của hệ thống CAD/CAM đã trang bị. Hệ thống CAD/CAM tạo ra hiệu quả hiệu suất rất lớn trong các doanh nghiệp may ngày nay với các tính năng sau; thiết kế mẫu, nhập mẫu, chỉnh sửa mẫu, nhảy mẫu , giác sơ đồ. - CAD/CAM đối với sản xuất. Là việc sử dụng mở rộng trong điều khiển quá trình quá trình trải vải, cắt tự động trong ngành may công nghiệp.
  • 8. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 8 - CAD đối với ngành dệt; cho phép người dùng phân chia các họa tiết thành các đường viền và sự phối màu được thể hiện bởi các hoạ tiết và các cấu trúc khác nhau. Tạo ra các họa tiết các loại vải có hoa văn, màu sắc khác nhau. Ngành dệt tạo ra bởi công nghệ việc quét các thiết kế có sẵn và các mẫu thiết kế mới nhờ hệ thống CAD. - CAD đối với ngành thêu; các hệ thống thêu có thể cần đầu vào từ các file đồ hoạ và sau đó sản xuất cho đầu ra trên bất kỳ kích cỡ hoặc tỷ lệ nào. Hệ thống thêu được liên kết trực tiếp tới các thiết bị sản xuất. - CAD đối với ngành đan; hệ thống đan cho phép người dùng phân chia các hoạ tiết thành các đường viền mà nó xác định mỗi mũi kim và sau đó nó định danh các cấu trúc mẫu kết quả, sự phối hợp trộn lẫn các màu và sự hình thành các mũi kim khác nhau. - Một số phần mềm ứng dụng trong ngành dệt may thời trang CHỨC NĂNG NHÀ CUNG CẤP HỆ THỐNG Hệ thống đan Shima Seiki; Stoll Hệ thống dệt Bonas, Text-Data, Scotweave Hệ thống thiết kế in vải AVA CAD/CAM , Fashion Studio Gerber Hệ thống thiết kế mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech Hệ thống phát triển mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech Hệ thống giác mẫu Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech Hệ thống thêu Wilcom; complan; AJS embroidery services Hệ thống cắt Investronica; Gerber; Lectra; TukaTech Hệ thống tích hợp thông tin Prostyle/Lectra; PDM/Gerber
  • 9. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 9 1.2. Tổng quan về công nghệ cad/cam 1.2.1. Khái niệm về máy tính trợ giúp thiết kế và những lĩnh vực tổ hợp của máy tính trợ giúp thiết kế - CA [Computer Aided] có nghĩa là trợ giúp bằng máy tính. Tức là sử dụng máy tính là một công cụ trợ giúp cho con người để làm tăng nhanh, làm dễ dàng và tự động hoá công việc hoặc các hoạt động từ đó dẫn đến việc làm tăng năng suất lao động, giảm cường độ lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Những lĩnh vực tổ hợp của CA quan trọng nhất + CAA [Computer Aided Architecture] Kiến trúc trợ giúp bằng máy tính, bao gồm các chương trình sử dụng trong ngành kiến trúc xây dựng cổ điển, trong thiết kế máy và các bài toán về kế hoạch tổ chức xây dựng. + CAAD [Computer Aided Architecture Design] Chương trình kiểm tra bằng máy tính những mạch điện đã được thiết kế trước khi những dự án này đưa vào sản xuất bao gồm việc kiểm tra sự đoản mạch, hàm logic bị sai, sự dao động của nhiệt độ… + CAD [Computer Aided Design]Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính + CAD [Computer Aided Diagnosis] Dự báo trợ giúp bằng máy tính. Nhờ máy tính xác định được những dự báo khác nhau. Mở rộng ra khi hệ thống dự báo hoàn chỉnh đó chính là hệ chuyên gia + CAD [Computer Aided Drafting]Tạo ra các bản vẽ với sự trợ giúp của máy tính. + CAD [Computer Aided Driving]Lái xe với sự trợ giúp của máy tính. + CAE[ComputerAidedEngineering]Cácphầnmềmtrợgiúptronglĩnhvựctínhtoán,thiếtkế. + CAE [Computer Aided Education]Dạy học trợ giúp bằng máy vi tính. + CAG [Computer Aided Graphics]Máy tính trợ giúp cho các hoạt động đồ hoạ. + CAI [Computer Aided Industry] Trợ giúp bằng máy tính trong công nghiệp. + CAI [Computer Aided Instruction] Hướng dẫn trợ giúp bằng máy vi tính. + CAM [Computer Aided Mailing] Bưu chính trợ giúp bằng máy tính + CAM [Computer Aided Manufacturing] Sản xuất với sự trợ giúp bằng máytính. + CAM [Computer Aided Management] Quản lý, điều hành với sự trợ giúp củamáytính. + CAP [Computer Aided Publishing] Xuất bản trợ giúp bằng máy tính. + CAQ [Computer Aided Quality] Kiểm tra chất lượng với sự trợ giúp của máy tính + CAT [Computer Aided Transport] Hỗ trợ của máy tính trong giao thông + CAT [Computer Aided Translation] Phiên dịch với sự hỗ trợ của máy tính
  • 10. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 10 1.2.2. Cad/cam trong công nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm về cad/cam trong công nghiệp - CAD/CAM (Computer Aided Design/Computer Aided Manufacturing) là một ngành khoa học dùng máy tính để thực hiện một số công việc trong quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm. - CAD/CAM là một sản phẩm của CIM (Computer Integrated Manufacturing) điều hành tổ hợp sản xuất bằng máy vi tính. - CIM được sử dụng trong 3 lĩnh vực chính: + Quản lý quá trình sản xuất, nhờ đó đảm bảo vận hành 1 cách có hiệu quả các xí nghiệp sản xuất. + Tự động hoá quá trình sản xuất. Để đạt được mục đích này người ta đưa vào quá trình sản xuất các loại máy tính mới gọi là minicomputer. Các máy tính này có thể xử lý được các thông tin điều khiển trong quá trình sản xuất trong một thời gian ngắn. Ban đầu sử dụng máy điều khiển số NC (Numerically Control). Hiện nay đã sử dụng máy điều khiển số bằng máy tính CNC (Computer Numerically Control). + Sử dụng máy tính trong văn phòng thiết kế. ở đây các hệ thống được tạo ra để giúp người kỹ sư xây dựng các bản vẽ, sửa chữa các bản vẽ và thiết kế. Tiếp sau đó là việc nối kết hệ thống CAD với máy CNC để điều khiển quá trình gia công CAM. + Hệ thống trạm làm việc như sau: Hình 1.1: Hệ thống trạm làm việc
  • 11. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 11 1.2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế phần mềm CAD NT1: Hệ thống hoá và hoàn thiện quá trình thiết kế trên cơ sở ứng dụng các phương pháp toán học và các phương tiện kỹ thuật tính toán. NT2: Tự động hoá tổ hợp công việc trong tổ chức thiết kế. NT3: Nâng cao chất lượng điều kiện thiết kế trên cơ sở xây dựng các kinh nghiệm, các chức năng của CAD. NT4: ứng dụng mô hình toán học hữu hiệu các đối tượng thiết kế vào các sản phẩm và chất lượng của vật liệu thiết kế. NT5: Nhất thể hoá và tiêu chuẩn hoá các phương pháp thiết kế. NT6: Sử dụng các phương pháp thiết kế đa chức năng và các phương pháp tối ưu hoá. NT7: Xây dựng ngân hàng mô hình các đối tượng thiết kế, xây dựng ngân hàng các phương pháp và các thủ tục thiết kế. NT8: Xây dựng ngân hàng dữ liệu nhất quán bao hàm các chỉ dẫn có tính chất cẩm nang cần thiết cho việc tự động hoá thiết kế các đối tượng. NT9: Thay thế các phép tính thử tự nhiên bởi việc mô phỏng trên máy tính điện tử. 1.2.2.3. Tự động hoá cad/cam - Tự động hoá là ngành khoa học có liên quan tới việc ứng dụng cơ học, kỹ thuật điện - điện tử và kỹ thuật máy tính trong các thao tác điều khiển sản xuất - Các loại sản phẩm của CAD - CAM bao gồm: + Continuous-flow process [Quá trình sản xuất liên tục]. Tự động hoá kiểm tra điều khiển chính xác, tối ưu hoá các chiến lược sản xuất. + Mass production of discrete products [Sản xuất hàng lạot những sản phẩm rời rạc]. Sản xuất ô tô, thiết bị dây chuyền, đồng hồ, lắp ghép tự động từng phần hay toàn bộ người máy, hàn, sơn. + BaTchproduction [Sản xuất theo lô]. Sản xuất các khối lượng vừa phải như sách vở, quần áo, máy điều khiển số, người máy. + Job shop production [Sản xuất theo đơn đặt hàng]. Các sản phẩm đặc biệt theo đơn đặt hàng như máy bay, máy NC và CNC. 1.2.3. Sơ lược về phần cứng trong CAD 1.2.3.1. Giới thiệu chung - Phần cứng trong CAD rất đa dạng về chủng loại, chức năng, thiết bị ngoại vi. Ngoài những phần cứng thông thường như CPU, bộ nhớ, máy in và các thiết bị số học đầu cuối thường có thì thiết bị đồ hoạ máy tính là chức năng cơ bản cho CAD/CAM.
  • 12. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 12 - Một CAD hiện đại dựa trên ICG (Interactivcve computer graphics) bao gồm; Thiết bị đầu cuối đồ hoạ, thiết bị thao tác đầu vào, một hay nhiều thiết bị vẽ [Plotter] và thiết bị đầu ra [Output], CPU – Central Processing Unit, Bộ nhớ phụ USB,… 1.2.3.2. Thiết bị đầu cuối đồ hoạ [Graphics Display Devices] - Màn hình thiết kế đồ hoạ là 1 bộ phận đáng chú ý nhất của các thiết bị trong hệ CAD bởi vì mục đích chính của hệ CAD là để hiển thị hình ảnh của mô hình thiết kế do máy tính tạo ra trên màn hình để nó có thể kiểm tra và điều khiển đồ hoạ tuỳ theo các lệnh toán tử để thiết lập sự biến đổi. - Hai kỹ thuật chính tạo ra ảnh là; Stroke-writing (ghi theo kiểu gõ) và rater scan (quét mành) - Kiểu stroke writing: Dùng 1 tia e thao tác như một bút chì tạo ra 1 đường ảnh trên màn hình. ảnh này được tạo thành từ 1 dãy các đoạn thẳng mà mỗi đoạn thẳng được vẽ lên màn hình bằng cách cho e đi từ điểm này đến điểm khác. Mỗi điểm trên màn hình được định nghĩa bởi toạ độ của nó. - Kiểu Rater scan: Màn hình được chia thành 1 số lớn các pixel (điểm ảnh) rời rạc, mỗi phần tử ảnh là 1 pixel có thể làm sáng 1 pixel ở những độ sáng khác nhau. 1.2.4. CAM – Mối quan hệ cad/cam và tự động hoá sản xuất 1.2.4.1. Định nghĩa về CAM - CAM là ngành khoa học dùng máy tính để lập kế hoạch, điều hành, điều khiển các thao tác của 1 giai đoạn, 1 công nghệ trực tiếp hay gián tiếp thông qua máy vi tính. CAM được chia thành 2 dạng: + [Computer monitoring and control]: Dùng máy tính để giám sát và điều khiển + [Manufacturring support application]: Dùng máy tính để ứng dụng, trợ giúp sản xuất + [Off line] lập kế hoạch sản xuất, tìm ra nguyên vật liệu thích hợp, tìm ra thời gian cho mỗi thao tác
  • 13. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 13 + Numerical control part programming bycomputer: Lập trình điều khiển số bằng máy tính + Computer automated process planning: Lập kế hoạch sử lý tự động bằng máy tính + Computer generated work standard: Tự động chuẩn hóa công việc bằng máy tính + Production scheduling: Lập quy trình sản xuất. + Material equipment planning: Lập kế hoạch nguyên vật liệu và thiết bị. + Shop floor control: Điều khiển sản xuất trong xí nghiệp 1.2.4.2. Chu kỳ sản phẩm và hệ thống cad/cam v Chu kỳ của sản phẩm - Các thao tác của một hệ thống cad/cam trong quá trình sản xuất sản phẩm phụ thuộc vào các chức năng hoạt động của quá trình thiết kế và sản xuất một sản phẩm. - Các hoạt động này được thể hiện thông qua thuật ngữ “chu kỳ sản phẩm”. Chu kỳ này được điều khiển bởi nhu cầu sản phẩm của khách hàng và thị trường. Tuỳ thuộc vào các nhóm khách hàng khác nhau sẽ có các phương thức lập chu kỳ sản phẩm khác nhau được hoạt động. Chu kỳ của sản phẩm thể hiện toàn bộ quá trình thiết kế và sản xuất sản phẩm đó .
  • 14. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 14 Ảnh hưởng của hệ thống cad/cam tới chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
  • 15. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 15 1.3. Ứng dụng của kỹ thuật cad/cam trong ngành may công nghiệp 1.3.1. Quá trình gia công sản phẩm may công nghiệp - May công nghiệp là quá trình công nghệ gia công sản phẩm may mặc hàng loạt theo quy trình công nghệ, cùng với việc sử dụng các trang thiết bị và được vận hành bởi người công nhân may công nghiệp. - May công nghiệp cho kết quả; Chất lượng tốt, năng suất cao, giá thành sản phẩm hạ và sản xuất có tính chuyên môn hoá cao. - Quá trình công nghệ may công nghiệp có thể được biểu diễn theo sơ đồ sau: Sơ đồ quá trình sản xuất sản phẩm may công nghiệp
  • 16. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 16 - Ngày nay sự phát triển kỹ thuật CAD/CAM đã đạt đến mức độ cao, cả về số lượng và chất lượng và ứng dụng rất nhiều vào lĩnh vực công nghệ may & thiết kế thời trang hiện nay có rất nhiều hãng phần mềm cho lĩnh vực này: + GGT (Gerber Garment Technology ) - Mỹ + Lectra System của hãng Lectra – Pháp + TukaTech của hãng TukaTech - Mỹ + Investronica của hãng Investronica – Tây ban nha - Kỹthuật CAD/CAM được ứng dụng vào các lĩnh vực sau trong ngành công nghiệp may + Thiết kếmẫu thời trang3D: Cungcấp khảnăng thiết kếmẫu mốt mớihơn,nhanhhơn + Thiết kế mẫu kỹ thuật: Nhanh chóng tạo ra các mẫu giấyvới các kiểu dáng phù hợp + Nhảy mẫu: Nhảy mẫu với các kích cỡ khác nhau một cách nhanh chóng và linh hoạt + Giác sơ đồ cắt: Tự động giác sơ đồ cắt một cách chính xác, linh hoạt + Trải vải: Nâng cao năng suất và chất lượng bằng việc trải vải tự động + Cắt bán thành phẩm may: Tăng độ linh hoạt và hiệu suất cắt vải 1.3.2. Phương pháp thiết kế mẫu thời trang - Thiết kế mẫu trên máy tính (CAD) làm tăng khả năng sáng tạo của người thiết kế kết hợp với các công cụ thiết kế quen thuộc, bổ sung thêm tác dụng của công nghệ máy tính bằng việc vẽ các bản vẽ trên màn hình một cách chính xác và hoàn thiện. - Máy tính thể hiện một cách có hiệu quả các thiết kế thông qua các mô phỏng 2 chiều hoặc 3 chiều nhờ các catalog sắp trang in. Người thiết kế có thể đánh giá được bản vẽ của mình trước khi tạo sản phẩm mẫu hoặc sản xuất - Hệ thống thiết kế thời trang được phát huy mạnh mẽ trong cơ sở sáng tác mẫu. Nó cho phép nhà thiết kế thời trang, có thể tạo ra các mẫu mốt khác nhau từ mẫu cơ bản, thông qua việc lắp ghép các kiểu mẫu khác nhau, sự phối màu, phối nguyên - phụ liệu …. Nhờ sự mô phỏng 3D của SP trên Manocanh có thể chuyển động được. 1.3.3. Phương pháp thiết kế mẫu mỏng. - Căn cứ vào mẫu đối chuẩn và TCKT ta tiến hành thiết kế mẫu trên giấy mỏng, mẫu phải đảm bảo sau khi may thành phẩm đạt đúng TCKT. - Khi tiến hành thiết kế thủ công ta phải thực hiện qua các công việc sau: + Căn cứ trên mẫu đối và TCKT. Nghiên cứu sản phẩm mẫu, về quy cách cắt, may của sp. Có điểm bất hợp lý về kết cấu, quy trình công nghệ may, so với điều kiện thực tế của nhà máy cần thiết phải trao đổi vời khách hàng để thống nhất về mẫu kỹ thuật. + Căn cứ vào TCKT áp dụng nguyên tắc chung của việc thiết kế mẫu, dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét, phân tích các điều kiện kỹ thuật, như độ dược canh sợi, độ co, đối xứng. Sau đó tiến hành cắt thân to trước còn lại cắt chi tiết nhỏ sau. + Kiểm tra lại toàn bộ các thông số kích thước độ dư đường may đã đảm bảo chưa. Kiểm tra khớp đường may….
  • 17. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 17 + Kiểm tra chi tiết nào cần có mẫu thành phẩm để phục vụ công đoạn may sau này: Cổ, cơi túi, măng séc …. + Xác định điểm cần sang dấu, dấu khoan, đục dấu các đường can chắp, các thông tin trên mẫu như: Hướng canh sợi, dọc, ngang, thiên… Tên mã hàng, Ngày ra mẫu, Cỡ, tên chi tiết mẫu, ký hiệu loại vải. + Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, cắt mẫu để may chế thử. Trong giai đoạn này người thiết kế mẫu kỹ thuật phải tham gia chỉ đạo theo dõi quá trình lắp ráp, để phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình thiết kế để kịp thời điều chỉnh mẫu mỏng. + Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết của sản phẩm. Số lượng chi tiết, yêu cầu kỹ thuật sơ bộ, và ký tên chị trách nhiệm về bộ mẫu. - Khi tiến hành thiết kế trên máy tính. + Căn cứ trên mẫu đối và TCKTcác điều kiện như là thiết kế thủ công. Thiết kế trên máy, tạo ra một chi tiết, và thiết kế tất cả các đường thẳng, đường cong, sửa đổi thông số khi chưa hợp lý, khớp đường may, tạo chiết ly, xếp ly, … một cách thuận lợi và nhanh chóng. + Thiết kế trên máy tính có thể thiết kế các mẫu dưỡng: Mẫu mỏng, mẫu cắt, mẫu thành phẩm, mẫu sang dấu, mẫu đậu…. Một cách nhanh chóng, chính xác. Đáp ứng kịp thời với sự thay đổi chủ quan & khách quan. 1.3.4. Phương pháp thiết kế mẫu cứng, cắt mẫu cứng - Thiết kế thủ công phải Dùng mẫu mỏng sang dấu lên bìa cứng, cắt đúng theo bán thành phẩm hoặc thành phẩm cung cấp cho bộ phận sản xuất sau đó. - Các bước công việc thực hiện thủ công. - Dùng bút chì kẻ đúng theo mẫu mỏng, nét chì phải sắc, xong ghi ngay ký hiệu mã hàng, cỡ số, lên mẫu cắt tránh trường hợp nhầm lẫn sau này. - Dùng kéo cắt đúng cạnh trong của đường vẽ chì. - Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng, không được phép sửa chữa mẫu. - Mẫu cắt xong phải được kiểm tra toàn bộ các thân có bằng nhau hay không? Kiểm tra lăn khớp đường may, dấu bấm, điểm dùi lỗ sang dấu có đúng quy cách hay không? - Dùng các dấu đóng ký hiệu về các cỡ số cùng các ký hiệu về hướng canh sợi trên mặt phải của mẫu cắt, và cũng là mặt phải của vải. sau đó kiểm tra có chi tiết nào đuổi chiều hay không? - Lập bảng hướng dẫn sử dụng mẫu, trong đó ghi đầy đủ chi tiết trên sản phẩm ở thân trước, hoặc thân sau, hoặc kê trên một bảng giấy rời A4 - Đục lỗ xâu đầy đủ các chi tiết dồng bộ trong một cỡ.. - Ứng dụng hệ thống CAD/CAM đã có máy cắt mẫu cứng. Sử dụng phần mềm và máy cắt mẫu cứng cho ta mẫu chính xác cao, đường cắt trơn nhẵn, dấu bấm rất đều, thông tin in trên mẫu không bị sót, Năng xuất rất cao….
  • 18. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 18 1.3.5. Phương pháp nhảy mẫu - Khi sản xuất bất kỳ một mã hàng nào trước hết là thiết kế mẫu mỏng, sau đó là xây dụng bộ mẫu cắt cỡ gốc (cỡ trung bình) của đơn hàng. Để rút ngắn thời gian và tính kinh tế trong khâu xây dựng các mẫu cắt của các cỡ còn lại trong đơn hàng, Người ta sử dụng phương pháp nhảy mẫu . Từ bộ mẫu cắt các chi tiết gốc ra các bộ mẫu cắt của các cỡ còn lại bằng việc tăng hay giảm, kích thước của chi tiết theo hệ số nhảy mẫu . Với công việc thủ công, nhân được đầy đủ một bộ mẫu mất rất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến tiến độ và độ chính xác, khớp đường may chưa được chính xác tuyệt đối. - Nhờ những công cụ nhảy mẫu rất mạnh và rất chuyên nghiệp có sự trợ giúp của máy tính (CAD) như nhảy mẫu theo khoảng cách hoặc nhảy mẫu theo định hướng. Phần mềm này có những tiêu chuẩn mới để nhảy mẫu bất kỳ loại sản phẩm nào, bất kỳ kiểu nhảy mẫu nào. Đều cho kết quả là chính xác và giảm thời gian rất lớn so với ta làm thủ công. 1.3.6. Phương pháp giác sơ đồ. - Đây là một khâu quan trọng trong việc tính toán định mức tiêu thụ vải, tiết kiệm nguyên liệu, giác sơ đồ cho các sản phẩm mẫu, kiểm tra các sơ đồ cho cơ sở cắt gia công. - Khi cho các thông số về tiết kiệm nguyên liệu và hiệu suất đích cần đạt, máy tự động tạo ra các sơ đồ giác hoàn chỉnh. Nó bao gồm các chức năng cơ bản để xử lý tất cả các loại vải và kiểu in khác nhau (khổ đơn, khổ đúp, dệt ống, in hoa, kẻ, ca rô … - Việc giác sơ đồ với trên máy với tốc độ cao, chính xác và liên tục, hiệu suất vẽ và in, cắt sơ đồ cao. Thích ứng nhanh với sự thay đổi mẫu. 1.3.7. Phương pháp trải vải - Phương pháp trải vải điều khiển bằng máy tính (CAM) mang lại ưu thế nhờ việc lập các chương trình ngoài dây chuyền không cần cùng thao tác trải vải. - Mang lại lợi ích do giảm được các lãng phí phần đầu tấm vải và chi phí lao động cho quá trình trải vải, tiết kiệm nguyên liệu, tự động quản lý nối đầu tấm. Và mang lại ưu thế cho việc căn lề chính xác thông qua việc điều khiển bằng điện tử. Xử lý các thao tác tất cả các kiểu trải vải. 1.3.8. Phương pháp cắt bán thành phẩm. - Các phương pháp cắt bán thành phẩm trước đây được tiến hành bằng máy cắt đẩy tay do và máy cắt vòng dưới sự điều khiển từ người CN. - Phương pháp cắt tự động qua điều khiển máy tính (CAM) cho phép giảm lãng phí nguyên liệu và tăng hiệu suất của dây chuyền may do chất lượng cắt các chi tiết cao hơn, đảm bảo tính chính xác cho quá trình sản xuất, loại trừ các thao tác phụ phải làm do cắt thủ công thiếu chính xác. - Hiện nay ở Việt Nam hiện trải vải và cắt bán thành phẩm tự động chỉ có số ít công ty được áp dụng do giá thành thiết bị còn cao so với nhu cầu.
  • 19. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 19 1.4. Những giải pháp công nghệ tiên tiến cho ngành công nghệp may mặc 1.4.1. Giới thiệu về công ty Gerber Scientific International - Gerber Technology là nhà cung cấp các hệ thống phần cứng và phần mềm máy tính tích hợp hàng đầu thế giới cho các ngành công nghiệp may mặc và vật liệu mềm, với doanh thu năm 2007 là 207 triệu USD - Gerber Technology là một trong bốn thành viên của tập đoàn Gerber Scientific, Inc., với tổng doanh thu năm 2007 là $640 triệu USD, được niêm yết trên thị trường chứng khoán New York. Tống số khách hàng của Gerber là 20.500 tại 126 quốc gia 1.4.2. Giới thiệu về công ty Gerber Scientific International Việt nam - Lãnh đạo Gerber tham gia phíađoàn thươngmại đầu tiên của Mỹtới Việt nam năm 1993 - Năm 1994 hợp tác với Schmidt - Khách hàng đầu tiên tại Việt nam: Công ty CP may mặc Việt Tiến - Tính đến tháng 8 – 2008 + Trên 200 khách hàng, trên 700 hệ thống đã được lắp đặt + 12 cơ sở giáo dục đào tạo (viện, trường,..) sử dụng giải pháp Gerber + Gerber chính thức hoạt động trưc̣ tiếp tại Việt nam tháng 3 năm 2007, với văn phòng chính tại Hà Nội + Văn phòng chi nhánh và Trung tâm công nghệ cao tại T.P HCM + 21 nhân viên tại Hà nội, T.P HCM và Đà nẵng 1.4.3. Các giải pháp tự động hóa.
  • 20. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 20 1.4.4. Quản lý vòng đời sản phẩm - Quản lý vòng đời thời trang (FLM ® -Fashion Lifecycle Management) là một giải pháp quản lý vòng đời một sản phẩm thời trang xác định được thiết kế nhằm giúp các nhà kinh doanh may mặc kết nối thời gian thực với các nhà thiết kế, nhà cung cấp, người mua hàng, xuyên suốt quá trình phát triển , sao cho các sản phẩm có thể tạo ra, quản lý, theo dõi, và đưa ra thị trường một cách hiệu quả và kinh tế nhất 1.4.5. Thiết kế mẫu thời trang - Sự sáng tạo một kiểu mới bắt đầu với việc thiết kế phù hợp. Giải pháp của Gerber Technology là đưa thực tiến cuộc sống vào các ý tưởng sáng tạo nhất của bạn. 1.4.6. Thiết kế khớp mẫu trong không gian 3D - Phủ mẫu 2 chiều lên người mẫu trong không gian 3 chiều - Mô phỏng dữ liệu kết cấu dệt và vải. - Giao dịch qua Internet với các khách hàng & nhà cung cấp - Giảm thiểu số lượng mẫu thử - Giảm đáng kể chu trình phát triển sản phẩm và thời gian duyệt mẫu. 1.4.7. Phần mềm giác sơ đồ tự động AccuNest™ - Phần mềm giác sơ đồ tự động - Tạo sơ đồ trên cơ sở kế hoạch cắt một cách tự động - Dựa trên tiêu chí hiệu suất sử dụng vải và thời gian giác - Tính năng “đóng gói” 1.4.8. Máy vẽ và các thiết bị ngoại vi - Từ các máy vẽ công nghệ in phun khổ rộng, tốc độ cao tới các giải pháp thiết bị ngoại vi chuyên biệt, Gerber cung cấp tất cả những gì các bạn cần để tăng năng suất từ khâu thiết kế tới khâu cắt.
  • 21. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 21 1.5. Thiết kế mẫu kỹ thuật 1.5.1. Khái niệm thiết kế mẫu kỹ thuật - Khái niệm: Là quá trình thiết kế bộ mẫu của sản phẩm dùng trong sản xuất may công nghiệp được thiết kế trên vật liệu dai, ít biết dạng theo thời tiết. - Ý nghĩa: là công đoạn quan trọng, quyết định cho việc nghiên cứu thiết kế kiểu dáng, thông số kỹ thuật mẫu sản phẩm phục vụ tốt cho quá trình chuẩn bị sản xuất đáp ứng được yêu cầu đặt ra của khách hàng là cơ sở để xây dựng các bộ mẫu phục vụ cho quá trình sản xuất (mẫu cứng, mẫu may, mầu là, mẫu kiểm tra, mẫu dấu,...). 1.5.2. Các bước thiết kế - may mẫu chế thử Bước (1): Căn cứ trên mẫu đối và tiêu chuẩn kỹ thuật để phân tích về các yêu cầu kỹ thuật qua các công đoạn cắt, may, hoàn thiện sản phẩm. Nghiên cứu có điểm không hợp lý của yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực tế của công ty cần thiết phải trao đổi với khách hàng để thống nhất về yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Bước (2): Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, áp dụng nguyên tắc chung của việc thiết kế mẫu, dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét, phân tích các điều kiện của yêu cầu kỹ thuật như độ thiên canh sợi, độ co, đối kẻ, chiều con giống. Sau đó tiến hành cắt thân to trước còn lại cắt chi tiết phụ cắt sau. Bước (3): Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, dư đường may đã đảm bảo chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp theo yêu cầu công nghệ may hay chưa (khớp vòng cổ, tra tay, đường sườn áo bụng tay, đường dọc quần, giàng quần, ...) Bước (4): Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như; lá cổ, chân cổ, túi, măng séc, nẹp áo, cơi túi, định vị hình thêu hình in... Bước (5): Xác định các vị trí cần bấm dấu đường may, các vị trí khoan dấu, trổ các đường định vị - vị trí sang dấu - đường may, các ký hiệu về chiều hướng của canh sợi chi tiết, ... Ghi đầy đủ các thong tin trên mẫu như là; Tên mã hàng, tên chi tiết, cỡ, lọai vải, cỡ số, ngày ra mẫu, người ra mẫu và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu. Bước (6): Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, cắt mẫu để may chế thử. Trong quá trình may mẫu người thiết kế phải tham gia chỉ đạo, theo dõi quá trình lắp ráp để phát hiện kịp thời những sai sót để điều chỉnh mẫu. Bước (7): Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết của sản phẩm, số lượng chi tiết và yêu cầu kỹ thuật sơ bộ trên thân sản phẩm.
  • 22. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 22 Ví dụ: Bảng thống kê chi tiết. Số TT TÊN CHI TIẾT SỐ LG A VẢI CHÍNH (KÝ HIỆU: C) 01 CAU VAI X1 X1 02 TSAU X1 (TS X1) X1 03 CAU NGUC X2 X2 04 TTRUOC X2 (TT X2) X2 05 CAN SUON X2 X2 06 LA CO X2 X2 07 CHEN CO X2 X2 08 DAP TD X2 X2 09 NEP VE X2 X2 10 DAP CO SAU X2 X2 11 DAP TUI LOT X2 X2 12 COI TUI LOT X2 X2 TỔNG 12 LOẠI CHI TIẾT MẪU = 22 PHOI VAI CHINH G MEX (KÝ HIỆU: M) 01 MEX LA CO X1 X1 02 MEX NEP VE X1 X1 03 MEX COI TUIL X1 X1 TỔNG 03 LOẠI CHI TIẾT MẪU = 03 PHOI MEX Số TT TÊN CHI TIẾT SỐ LG B VẢI LOT (KÝ HIỆU: L) 01 LOT TT X2 X2 02 LOT TS X1 X1 03 LOT TD X2 X2 04 LOT TUI LOT TO X2 X2 05 LOT TUI LOT BE X2 X2 TỔNG 5 LOẠI CHI TIẾT MẪU = 09 PHÔI VAI LOT C BÔNG 100 (KÝ HIỆU: 10) 01 BONG CAU VAI X1 X1 02 BONG TS X1 X1 03 BONG CNGUC X2 X2 04 BONG TT X2 X2 05 BONG CAN SUON X2 X2 TỔNG 05 LOẠI CHI TIẾT = 8 PHÔI BONG 100 D BONG 2OZ (KÝ HIỆU: 2Z) 01 B2OZ COI TUIL X1 X1 02 B2OZ NEP VE X2 X2 TỔNG 01 LOẠI CHI TIẾT = 2 PHÔI BONG 2OZ E BONG 100DSOFT (KH: 1D) 01 B100DS LA CO X1 X1 TỔNG 01 LOẠI CHI TIẾT = 1 PHÔI BONG DSOFT
  • 23. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 23 1.5.3. Công thức tổng quan để thiết kế mẫu - Trong thiết kế mẫu theo số đo cơ thể người hoặc manơcanh ta có công thức tính thông số dựng hình như sau; Thông số dựng hình = Công thức thiết kế ± Lượng cử động ± Dư ra mẫu ( (dư công nghệ)) - Trong thiết kế mẫu theo bảng thông số ta có công thức tính thông số dựng hình như sau; Thông số dựng hình = Thông số thành phẩm ± p (hệ số điều chỉnh) ± Dư ra mẫu. 1.5.4. Phân loại mẫu 1.5.4.1. Mẫu thành phẩm (Mẫu Thành khí, mẫu may, …) - Mẫu thành phẩm = Mẫu bán thành phẩm – Dư đường may = Thông số thành phẩm của bảng thong số + Dư ra mẫu (Tổng lượng dư công nghệ) 1.5.4.2. Mẫu mỏng - Là một bộ mẫu dùng cho sản xuất công nghiệp có kích thước và hình dạng tất cả các chi tiết của sản phẩm được xây dựng từ mẫu mới tính thêm các lượng dư công nghệ cần thiết. Được thiết kế trên vật liệu là giấy mỏng, dai, mềm, ít biến dạng do sự thay đổi của môi trường. 1.5.4.3. Mẫu cứng (Mẫu Bán thành phẩm) - Là loại mẫu được sản xuất phục vụ cho giác sơ đồ, được sao chép từ bộ mẫu mỏng gồm toàn bộ các chi tiết sang bìa cứng một cách chính xác và có đầy đủ thông tin trên mẫu (tên chi tiết, tên loại vải x số lượng, tên cỡ, canh sợi,...) 1.5.4.4. Mẫu phụ trợ - Là mẫu dùng cho các công đoạn cắt, may, là, sang dấu, kiểm tra, được sử dụng trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo độ chính xác của sản phẩm. a. Mẫu cắt gọt - Phục vụ công đoạn cắt bán thành phẩm - Là mẫu có kích thước bằng mẫu bán thánh phẩm được làm bằng chất liệu có độ bền cao. Mẫu thường được thiết kế để cắt cho các chi tiết nhỏ cần có độ chính xác cao. Cũng có thể mẫu được làm bằng kim loại màu là tôn. - Mẫu có độ dày tối thiểu 5 mm
  • 24. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 24 b. Mẫu kiểm tra bán thành phẩm. - Phục vụ nghiệp vụ “KCS” bán thành phẩm sau khi cắt. - Bằng kích thước bán thành phẩm và được làm bằng bìa cứng và có các điểm định vị dấu khoan đặc biệt là sản phẩm từ dệt thoi có nguyên liệu làm từ sợi tổng hợp. c. Mẫu phụ dùng cho hàng kẻ (dùng để giác sơ đồ ) - Mẫu phụ là mẫu bán thành phẩm có cộng thêm lượng dư ra mẫu an toàn khi gia công sản phẩm hàng kẻ, gồm các chi tiết nhỏ cần đối kẻ như cổ áo, bác tay, túi, cầu vai, thép tay,… - Lượng dư ra mẫu an toàn là lượng dư được cộng thêm cho mỗi chi tiết, phụ thuộc vào loại kẻ, chu kỳ kẻ và qui cách may của chi tiết để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm và tiết kiệm được nguyên phụ liệu, thời gian gia công. - Đối với vải kẻ nhỏ cộng thêm lượng dư cho các chi tiết theo chiều dọc của kẻ từ 0.3 ð 0.5 cm - Đối với vải kẻ caro cộng thêm lượng dư cho các chi tiết theo chiều dọc và chiều ngang của kẻ từ 0.3 ð 0.5 cm. v Ví dụ minh họa: Dư ra mẫu cho kẻ dọc Dư ra mẫu cho kẻ caro - Ra mẫu phụ đối với kẻ caro to Trường hợp 1: Trong yêu cầu kỹ thuật là thẳng kẻ dọc, như vậy khi đó dư ra mẫu an toàn là chiều dọc chi tiết mẫu cộng thêm là 1cm. Trường hợp 2: Trong yêu cầu kỹ thuật là thẳng kẻ dọc và đối kẻ ngang như vậy khi đó dư ra mẫu an toàn là chiều dọc chi tiết mẫu cộng thêm 1 cm, chiều ngang chi tiết mẫu cộng thêm 1/2÷1 chu kỳ kẻ. Trường hợp 3: Trong yêu cầu kỹ thuật là đối kẻ dọc, trùng kẻ ngang, kẻ lá lần trùng lá lót như vậy khi đó dư ra mẫu an toàn là chiều dọc và chiều ngang chi tiết cộng thêm 1/2÷1 chu kỳ kẻ. Đối với loại vải kẻ xuôi chiều thì cộng thêm một chu kỳ.
  • 25. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 25 v Ví dụ minh họa: d. Mẫu sang dấu - Phục vụ công đoạn chuẩn bị bán thành phẩm trước khi đưa hàng vào chuyền - Là mẫu dùng để đánh dấu các chi tiết, tại các vị trí định vị sang dấu được trổ thủng, lỗ thủng đảm bảo chính xác vị trí định vị như là đường may, đường bổ túi, dán túi… - Mẫu sang dấu = Mẫu bán thành phẩm trổ đường may và đường định vị nội vi túi. - Hiện nay với ứng dụng công nghệ cao, cắt chính xác (cutting) thì không dùng mẫu sang dấu nữa. e. Mẫu may - mẫu là - Phục vụ công đoạn chuẩn bị bán thành phẩm trước khi đưa hang vào chuyền và may ráp sản phẩm - Mẫu là; là mẫu nhỏ hơn mẫu thành khí 0,1cm của chi tiết được là, được làm từ vật liệu ít bị biến dạng do tác dụng của nhiệt - Mẫu may; là mẫu thành khí của chi tiết dùng để may các chi tiết nhỏ và các chi tiết có độ chính xác cao (cấu tạo mặt dưới của mẫu thô ráp để ít xê dịch khi may, thông thường được gắn giấy giáp mỏng tùy thuộc vào nguyên liệu may,…) Trường hợp 1: Yêu cầu thẳng kẻ dọc Trường hợp2: Yêu cầu thẳng kẻ dọc và đối kẻ ngang Trường hợp 3: Yêu cầu đối kẻ dọc, trùng kẻ ngang (nằm trong khoảng 1/2 chu kỳ kẻ)
  • 26. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 26 1.5.5. Quy trình thiết kế mẫu jacket 3 lớp trên máy tính Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thiết kế mẫu Jacket 3 lớp theo bảng thông số NHẢY CỠ CHỈNH SỬA MẪU SAU MAY MẪU LẦN 1 CHẾ THỬ 2 (KIỂM TRA SẢN PHẨM) THIẾT KẾ MẪU THÀNH PHẨM CỠ GỐC CHẾ THỬ 1 (KIỂM TRA SẢN PHẨM) NGHIÊN CỨU SP MẪU VÀ TÀI LIỆU TCKT CHẾ THỬ 3 MAY MẪU CÁC CỠ (KIỂM TRA SẢN PHẨM) HOÀN THIỆN BỘ MẪU LẬP BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình thiết kế - chế thử mẫu mã hàng Jacket
  • 27. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 27 1.6. Phương pháp nhảy mẫu theo bảng thông số 1.6.1. Khái niệm về nhảy mẫu - Trong sản xuất may công nghiệp, mỗi mã hàng không chỉ sản xuất một cỡ nhất định mà phải sản xuất nhiều cỡ vóc khác nhau số lượng cỡ vóc là do khách hàng yêu cầu có trong bảng thông số thành phẩm của tài liệu đơn hàng. Nếu mỗi một cỡ vóc thiết kế một bộ mẫu mỏng thì rất lãng phí thời gian và nhân lực. Do đó chỉ cần thiết kế một mẫu trung bình (mẫu gốc), các cỡ vóc còn lại sử dụng phương pháp biến đổi hình học để thiết kế, người ta gọi đó là nhảy mẫu. - Nhảy mẫu theo phương pháp tổng hợp; là xác định các điểm thiết kế cơ bản của chi tiết mẫu kết hợp với việc dựng hệ trục toạ độ để tính toán thông số theo bảng thông số thành phẩm từ đó nhảy mẫu chiều dài sản phẩm theo trục hoành, chiều rộng sản phẩm theo trục tung. - Cơ sở để thực hiện nhảy mẫu theo phương pháp tổng hợp như sau: + Bảng thông số kích thước thành phẩm của tất cả các cỡ vóc đưa vào sản xuất + Xác định điểm thiết kế cơ bản là điểm nhảy mẫu (chính là các điểm đo trong bảng thông số thành phẩm như rộng ngực, dài áo, dài tay, ...) + Xác định hệ trục tọa độ và quy tắc nhảy mẫu (Xem mục “Phương pháp nhảy mẫu thủ công”) cho các chi tiết mẫu của mã hàng. Từ đó thiết lập được tọa độ của điểm nhảy mẫu, hướng dịch chuyển ở điểm nhảy mẫu. - Sự dịch chuyển các điểm thiết kế trong chi tiết mẫu theo hệ trục toạ độ phương nằm ngang theo trục hoành để nhảy chiều dài sản phẩm - Phương thẳng đứng theo trục tung để nhảy chiều rộng sản phẩm. Trên cơ sở phải giữ đúng hình dáng các chi tiết trong quá trình nhảymẫu. - Sự dịch chuyển của các điểm nhảy mẫu còn phụ thuộc vào cấu trúc thiết kế các đường can phối của chi tiết mẫu.
  • 28. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 28 1.6.2. Phương pháp nhảy mẫu 1.6.2.1. Phương pháp nhảy mẫu thủ công - Có nhiều phương pháp nhảy mẫu khác nhau, quy tắc nhảy mẫu khác nhau (Quy tắc nhảy mẫu ; Từ cỡ gốc lên xuống tỷ lê đều, Từ cỡ gốc lên xuống cộng dồn, Từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn tỷ lệ đều, Từ cỡ lớn xuống cỡ bé tỷ lệ đều,...), cách chọn trục tọa độ khác nhau, nhưng kết quả nếu nhảy mẫu theo bảng thông số phải đảm bảo hai yếu tố; Thứ nhất đó là hình dáng của các chi tiết mẫu tổng, mẫu can cắt phải đồng dạng và tỷ lệ đều. Thứ hai là phải đảm bảo đầy đủ các thông số yêu cầu của tài liệu. - Khi nhảy mẫu theo bảng thông số: sử dụng phương pháp nhảy mẫu tổng hợp theo hệ trục toạ độ là chính để nhảy mẫu các vị trí đo của mẫu và sử dụng các phương pháp nhảy mẫu còn lại (theo toạ độ cực, tia,…) để nhảy mẫu các đường can chắp còn lại - Khi thực hiện nhảy mẫu thủ công quy trình và thao tác như sau; vẽ các cỡ lồng với nhau từ các điểm nhảy mẫu đã thiết lập tọa độ (x,y), sau đó sao ra từng cỡ riêng biệt theo đường chu vi mẫu. - Để quá trình cắt các cỡ từ mẫu lồng được đơn giản và dễ làm quy định phương pháp nhảy mẫu thủ công như sau: Quy định PPNMTC 01: Chọn trục toạ độ Đối với Sản phẩm là áo cơ bản: Chọn trục toạ độ Oxy có: ü Ox là trục hoành trùng với đường nẹp (tâm) thân trước, đường sống tay, đường bản cổ (Lá cổ canh sợi ngang), đường chân cổ (Lá cổ canh sợi dọc),... ü Oy là trục tung vuông góc với trục Ox đi qua điểm chéo nách của thân sau, thân trước và điểm chéo mang tay. ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp. v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm áo cơ bản Đối với sản phẩm là quần cơ bản: Chọn trục toạ độ Oxy có: ü Ox là trục hoành trùng với đường ly chính. ü Oy là trục tung vuông góc với trục Ox và đi qua điểm đầu đũng phía giàng ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp.
  • 29. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 29 v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm quần cơ bản Chú ý: Mỗi điểm nhảy mẫu (nếu không phải là điểm gốc của hệ trục toạ độ Oxy đã chọn) thì ta coi tại điểm đó là có một hệ trục toạ độ ảo có gốc tọa độ chính là điểm nhảy mẫu Quy định PPNMTC 02: Công thứcnhảymẫu (Quy tắc; Đo mẫu÷Thiết kế mẫu÷Nhảymẫu mẫu) Khi nhảy mẫu theo bảng thông số, nhảy mẫu tại mỗi một điểm cơ bản là nhảy mẫu theo vị trí đo mẫu. (Ví dụ: Cùng là nhảy mẫu dài áo nhưng cách đo dài áo của các mã hàng khác nhau thì chúng ta cũng có các hệ số điểm nhảy mẫu là khác nhau,...). Do đó công thức nhảy chính là phụ thuộc vào cách đo và chọn trục tọa độ. Các điểm cơ bản chủ yếu nhảy mẫu theo vị trí đo, còn các mảnh can thì nhảy mẫu theo thông số nếu có. Trường hợp còn lại phải nhảy mẫu tỷ lệ để đảm bảo tỷ lệ cân đối về thiết kế, can phối, của chi tiết được nhảy mẫu so với chi tiết gốc,... ü Tính toán hệ số nhảymẫu là độ chênh lệch giữa các cỡ với nhau + Có thông số dài áo (đơn vị tính inch); S=30 M=31 L=34 XL=35 + Hệ số nhảy mẫu (r); S÷M=1, M÷L=3, L÷XL=1, S÷L=4, M÷XL=4 + Hệ số điều chỉnh (p); là hệ số thêm vào hay bớt đi để điều chỉnh cho chiều dài thông số đường nhảy mẫu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật ü Mỗi một điểm nhảy mẫu cơ bản là các điểm đầu cuối của một đường trên chi tiết mẫu ví dụ xem hình vẽ minh họa cho sản phẩm trang 28 & 29. Vẽ tọa độ của các cỡ khi nhảy mẫu lúc này coi các điểm nhảy mẫu cơ bản là một trục ảo để xác định toạ độ nhảy mẫu ü Dấu và trị số của các điểm Nhảy mẫu phụ thuộc vào cách chọn các quy tắc nhảy mẫu . Thông thường khi nhảy mẫu thủ công ta chọn quytắc nhảy mẫu là [Từ cỡ gốc lên xuống tỷ lê đều] Quy định PPNMTC 03: Quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu Tuỳ theo mẫu cỡ gốc mà ta chọn quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu cho phù hợp, nhảy mẫu cho tất cả các sản phẩm thực hiện theo trình tự các bước sau; Bước 1: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu thành phẩm nội vi của chi tiết mẫu tổng. Bước 2: Nhảy mẫu thân tổng (Thân trước tổng, thân sau tổng, tay tổng, túi tổng,..) ü Trên thân tổng nhảy mẫu các điểm quan trọng trước (Điểm đầu và điểm cuối của mỗi đường có tên tên gọi khác nhau. Ví dụ; Điểm giữa cổ sau, điểm đầu cổ, điểm đầu vai, điểm chéo nách, điểm rộng gấu, điểm dài áo,…) ü Nhảy mẫu các điểm đo theo bảng thông số còn lại trên đường chu vi của chi tiết mẫu. ü Nhảy mẫu các đường nội vi can chắp (Ví dụ can sườn, can cầu ngực, đáp nách, đáp cổ,....) ü Nhảy mẫu các điểm định vị nội vi (Vị trí túi, vị trí hình thêu, vị trí hình in,...) ü Nhảy mẫu thông số của các đường nội vi (Ví dụ; Thông số túi ngực, túi dưới, túi cơi,...) Bước 3: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu cắt còn lại. Quy định PPNMTC 04: Quy tắc nhảy mẫu Chọn theo quy tắc nhảy mẫu ; Từ cỡ gốc (Cỡ trung bình) lên cỡ xuống cỡ tỷ lệ đều
  • 30. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 30 1.6.2.2. Phương pháp nhảy mẫu trên phần mềm AccuMark - Để đơn giản và dễ làm quy định phương pháp nhảy mẫu trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark - Gerber như sau: Quy định PPNMTMT 01: Chọn trục toạ độ Đối với Sản phẩm là Áo cơ bản: Chọn trục toạ độ Oxy có: ü Ox là trục hoành trùng với đường nẹp (tâm) thân trước, đường sống tay, đường bản cổ (Lá cổ canh sợi ngang), đường chân cổ (Lá cổ canh sợi dọc),... ü Oy là trục tung vuông góc với Ox và đi qua điểm đầu vai trong thân sau, đầu vai trong thân trước và điểm đầu tay, điểm giữa cổ sau của lá cổ (Lá cổ canh sợi ngang),... ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp. v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm áo cơ bản Đối với sản phẩm là Quần cơ bản: Chọn trục toạ độ Oxy có: ü Ox là trục hoành trùng với đường ly chính ü Oy là trục tung vuông góc với Ox và đi qua điểm đầu đũng phía giàng ü Các chi tiết phụ vặt tuỳtheo đặc điểm của từng chi tiết mà chọn trục toạ độ cho phù hợp. v Hình vẽ minh họa cho sản phẩm quần
  • 31. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 31 Chú ý: Mỗi điểm Nhảy mẫu (nếu không phải là điểm gốc của hệ trục toạ độ Oxy đã chọn) thì ta coi tại điểm đó là có một hệ trục toạ độ ảo có gốc tọa độ chính là điểm nhảy mẫu . Quyđịnh PPNMTMT02: Côngthứcnhảymẫu(Quytắc; Đo mẫu÷Thiếtkếmẫu÷Nhảymẫumẫu) Khi nhảy mẫu theo bảng thông số, nhảy mẫu tại mỗi một điểm cơ bản là nhảy mẫu theo vị trí đo mẫu. (Ví dụ: Cùng là nhảy mẫu dài áo nhưng cách đo dài áo của các mã hàng khác nhau thì chúng ta cũng có các hệ số điểm nhảy mẫu là khác nhau,...). Do đó công thức nhảy chính là phụ thuộc vào cách đo và chọn trục tọa độ. Các điểm cơ bản chủ yếu nhảy mẫu theo vị trí đo, còn các mảnh can thì nhảy mẫu theo thông số nếu có. Trường hợp còn lại phải nhảy mẫu tỷ lệ để đảm bảo tỷ lệ cân đối về thiết kế, can phối, của chi tiết được nhảy mẫu so với chi tiết gốc,... ü Tính toán hệ số nhảy mẫu là độ chênh lệch giữa các cỡ với nhau + Có thông số dài áo (đơn vị tính inch); S=30 M=31 L=34 XL=35 + Hệ số Nhảy mẫu (r); S÷M=1, M÷L=3, L÷XL=1, S÷L=4, M÷XL=4 + Hệ số điều chỉnh (p); là hệ số thêm vào hay bớt đi để điều chỉnh cho chiều dài thông số đường nhảy mẫu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật ü Mỗi một điểm nhảy mẫu cơ bản là các điểm đầu cuối của một đường trên chi tiết mẫu ví dụ xem hình vẽ minh họa cho sản phẩm trang 30. Vẽ tọa độ của các cỡ khi nhảy mẫu lúc này coi các điểm nhảy mẫu cơ bản là một trục ảo để xác định toạ độ nhảy mẫu ü Dấu và trị số của các điểm nhảy mẫu phụ thuộc vào cách chọn các quy tắc nhảy mẫu thông thường khi nhảy mẫu trên máy tính ta chọn quy tắc nhảy mẫu ; Từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn tỷ lệ đều Quy định PPNMTMT 03: Quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu. Tuỳ theo mẫu cỡ gốc mà ta chọn quy trình nhảy mẫu các chi tiết mẫu cho phù hợp, nhảy mẫu cho tất cả các sản phẩm thực hiện theo trình tự các bước sau; Bước 1: Nhảy mẫu thân tổng (Thân trước tổng, thân sau tổng, tay tổng, túi tổng,..) ü Trên thân tổng nhảy mẫu các điểm quan trọng trước (Điểm đầu và điểm cuối của mỗi đường có tên tên gọi khác nhau. Ví dụ; Điểm giữa cổ sau, điểm đầu cổ, điểm đầu vai, điểm chéo nách, điểm rộng gấu, điểm dài áo,…) ü Nhảymẫu cácđiểm đo theo bảng thông số còn lại trên đường chu vi của chi tiết mẫu. ü Nhảymẫu cácđườngnội vi can chắp (ví dụ; can sườn, can cầu ngực,đáp nách, đáp cổ,....) ü Nhảymẫu các vị trí điểm định vị nội vi (ví dụ; vị trí túi, vị tríhình thêu, vị trí hình in,...) ü Nhảymẫu thông số của cácđường nội vi (ví dụ; thôngsố túingực, túi dưới, túi cơi,...) Bước 2: Nhảy mẫu các chi tiết mẫu cắt còn lại. Quy định PPNMTMT 04: Quy tắc nhảy mẫu Chọn theo quy tắc từ cỡ; Từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn tỷ lệ đều (Small Large Incremental)
  • 32. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 32 v Quy trình nhảy mẫu trên phần mềm AccuMark Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình nhảy mẫu mã hàng cơ bản
  • 33. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 33 . vCông thức nhảy mẫu cho từng điểm cơ bản của chi tiết mẫu theo bảng thông số Công thức tính dấu và giá trị theo tọa độ của điểm nhảy mẫu Kết quả thay số A. NHẢY CƠ SẢN PHẨM ÁO CƠ BẢN 1: Nhảy mẫu thân sau, thân trước tổng Điểm nhảy cỡ số 1: Điểm chung là gốc tọa độ rX1 = 0 rY1 = 0 Điểm nhảy cỡ số 2: Sâu cổ sau (Đốt sống cổ số 7) Bảng thông số có số đo là; ü Sâu cổ sau. rX2 = - r sâu cổ sau rY2 = 0 ü Vòng chân cổ. rX2 = - (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p rY2 = 0 (Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo) 2 – SAU CO SAU Delta X2 Delta Y2 1 – DIEM CHUNG Bước cỡ Delta X1 Delta Y1 S-M 0.000 0.000 M-L 0.000 0.000 *L-XL 0.000 0.000 XL-2XL 0.000 0.000
  • 34. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 34 Điểm nhảy cỡ số 3: Đầu vai trong (đầu cổ) Bảng thông số có số đo là; ü Rộng ngang cổ rX3 = 0 rY3 = r Rộng ngang cổ / 2 ü Vòng chân cổ rX3 = 0 rY3 = (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p (Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo) Điểm nhảy cỡ số 4: Đầu vai ngoài Bảng thông số có số đo là; ü Rộng vai rX4 = - r (Xuôi vai) rY4 = r (Rộng vai) / 2 ü Dài vai con rX4 = - r (Xuôi vai) rY4 = r (Dài vai con) + rY3 Điểm nhảy cỡ số 5: Ngã tư ngách (Rộng ngang ngực, đầu sườn phía nách hoặc đầu nách phía sườn) Bảng thông số có số đo là; hạ nách từ giữa cổ sau và ü Rộng ngực rX5 = - (rX2 + rHạ nách) rY5 = r Rộng ngực /2 ü Vòng ngực, rX5 = - (rX2 + rHạ nách) rY5 = rVòng ngực /4 Bảng thông số có số đo là; hạ nách từ điểm 3 – DAU VAI TRONG Delta X3 Delta Y3 4 – DAU VAI NGOAI Delta X4 Delta Y4 5 – Ngã tư nách Delta X5 Delta Y5
  • 35. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 35 đầu vai trong và ü Rộng ngực rX5 = - r Hạ nách rY5 = r Rộng ngực /2 ü Vòng ngực rX5 = - r Hạ nách rY5 = rVòng ngực /4 Bảng thông số có số đo là; chéo nách đo thẳng từ điểm đầu vai ngoài và ü Rộng ngực rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p rY5 = r Rộng ngực /2 ü Vòng ngực rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p rY5 = r Vòng ngực /4 Bảng thông số có số đo là; chéo nách đo cong từ điểm đầu vai ngoài và ü Rộng ngực rX5 = - (rChéo nách + rX4) ± p rY5 = r Rộng ngực /2 ü Vòng ngực rX5 = - (rChéo nách + r X4) ± p rY5 = r Vòng ngực /4 Điểm nhảy cỡ số 6: Rộng ngang eo Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ giữa cổ sau và ü Rộng eo rX6 = - (r X2 + r Hạ eo) rY6 = r Rộng eo / 2 ü Vòng eo rX6 = - (r X2 + r Hạ eo) rY6 = r Vòng eo / 4 6 – RONG NGANG EO Delta X6 Delta Y6
  • 36. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 36 Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ đầu cổ và ü Rộng eo rX6 = - r Hạ eo rY6 = r Rộng eo / 2 ü Vòng eo rX6 = - r Hạ eo rY6 = r Vòng eo / 4 Bảng thông số có số đo là; vị trí eo từ ngã tư nách và ü Rộng eo rX6 = - (r X5 + r Hạ eo) rY6 = r Rộng eo / 2 ü Vòng eo rX6 = - (r X5 + r Hạ eo) rY6 = r Vòng eo / 4 Điểm nhảy cỡ số 7: Đầu sườn phía gấu (Đầu gấu phía sườn, điểm rộng ngang gấu) Bảng thông số có số đo là; dài áo từ giữa cổ sau và ü Đo theo rộng gấu rX7 = - (r Dài áo + rX2) rY7 = r Rộng gấu /2 ü Đo theo vòng gấu rX7 = - (r Dài áo + rX2) rY7 = r Vòng gấu /4 Bảng thông số có số đo là; dài áo từ đầu cổ và ü Đo theo rộng gấu rX7 = - r Dài áo rY7 = r Rộng gấu /2 ü Đo theo vòng gấu rX7 = - r Dài áo 7 – RONG NGANG GAU Delta X7 Delta Y7
  • 37. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 37 rY7 = r Vòng gấu /4 Bảng thông số có số đo là; dài áo thông qua thông số dài sườn và ü Đo theo rộng gấu rX7 = - (r X5 + r Dài sườn) rY7 = r Rộng gấu /2 ü Đo theo vòng gấu rX7 = - (r X5 + r Dài sườn) rY7 = r Vòng gấu /4 Điểm nhảy cỡ số 8: Dài áo rX8 = rX7 rY8 = 0 Điểm nhảy cỡ số 9: Sâu cổ trước Bảng thông số có số đo là; ü Sâu cổ trước. rX9 = - r Sâu cổ trước rY9 = 0 ü Vòng chân cổ. rX9 = - (r Vòng cổ / Số vị trí nhảy mẫu ) ± p rY2 = 0 (Số điểm thì phụ thuộc vào các chi tiết ghép thành dài chân cổ của vòng cổ thân áo) 8 – DAI AO Delta X8 Delta Y8 9 – SAU CO TRUOC Delta X9 Delta Y9
  • 38. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 38 2: Nhảy mẫu tay Điểm nhảy cỡ số 20: Đầu tay rX20 = rX1 rY20 = rY1 Điểm nhảy cỡ số 21: Ngã tư mang tay trước (Rộng bắp tay trước, đầu mang tay phía bụng tay trước, đầu bụng tay phía mang tay trước) Bảng thông số có số đo là; ü Rộng bắp tay, rX21 = - rchéo nách ± p rY21 = r Rộng bắp tay ü Vòng bắp tay rX21 = - rchéo nách ± p rY21 = r Vòng bắp tay /2 ü Sau khi Nhảy mẫu xong đường mang tay phải khớp mẫu (Khớp theo công nghệ may) với vòng nách thân áo 21 – RONG BAP TAY Delta X21 Delta Y21 1 – DIEM CHUNG Bước cỡ Delta X1 Delta Y1 S-M 0.000 0.000 M-L 0.000 0.000 *L-XL 0.000 0.000 XL-2XL 0.000 0.000
  • 39. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 39 Điểm nhảy cỡ số 22: Rộng cửa tay trước (Đầu bụng tay phía cửa tay trước) Bảng thông số có số đo là; Dài tay từ đầu vai và ü Rộng cửa tay rX22 = - rdài tay rY22 = r Rộng cửa tay ü Vòng cửa tay rX22 = - rdài tay rY22 = r Vòng cửa tay /2 Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo 3 điểm và ü Rộng cửa tay rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p rY22 = r Rộng cửa tay ü Vòng cửa tay rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p rY22 = r Vòng cửa tay /2 Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo thẳng từ giữa cổ sau và ü Rộng cửa tay rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p rY22 = r Rộng cửa tay ü Vòng cửa tay rX22 = - (rdài tay - rY4) ± p rY22 = r Vòng cửa tay /2 Bảng thông số có số đo là; Dài tay đo từ đầu cổ và ü Rộng cửa tay rX22 = - [rdàitay - (rdài vaicon = (rY4- rY3))] ±p rY22 = r Rộng cửa tay ü Vòng cửa tay rX22 = - [rdàitay - (rdài vaicon = (rY4- rY3))] ± p rY22 = r Vòng cửa tay /2 22 – RONG CUA TAY Delta X22 Delta Y22
  • 40. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 40 Điểm nhảy cỡ số 23: Dài tay rX23 = rX22 rY23 = 0 Điểm nhảy cỡ số 24: Rộng cửa tay sau rX24 = rX22 rY24 = - rY22 Điểm nhảy cỡ số 25: Rộng bắp tay sau rX25 = rX21 rY25 = - rY21 23 – DAI TAY Delta X23 Delta Y23 24 – RONG CUA TAY SAU Delta X24 Delta Y24 24 – RONG BAP TAY SAU Delta X25 Delta Y26
  • 41. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 41 3: Nhảy mẫu mũ 3.1: Nhảy mẫu má mũ Điểm nhảy cỡ số 30: Miệng mũ phía sống mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai rX30 = rX1 = 0 rY30 = rX1 = 0 30 – MIENG MU PHIA SONG MU Delta X30 Delta Y30
  • 42. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 42 Điểm nhảy cỡ số 31: Đỉnhcủa má mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai rX31 = rX1 = 0 rY31 = rX1 = 0 Điểm nhảy cỡ số 32: Rộng mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng má mũ rX32 = 0 rY32 = r Rộng mũ Điểm nhảy cỡ số 33: Chân má mũ sau Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng má mũ rX33 = - r Cao mũ rY33 = ½ r Vòng chân cổ 32 – RONG MU Delta X32 Delta Y32 32 – CHAN MA MU SAU Delta X33 Delta Y33 30 – DINH MA MU Delta X31 Delta Y31
  • 43. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 43 Điểm nhảy cỡ số 34: Miệng mũ phía dưới Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX34 = X33 rY34 = 0 Điểm nhảy cỡ số 35: Cao tai mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX35 = rCao tai mũ rY35 = 0 3.2: Nhảy mẫu sống mũ: Điểm nhảy cỡ số 36: Đầu sống mũ phía miệng mũ tâm sống mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX36 = rX1 = 0 rY36 = rY1 = 0 33 – MIENG MU PHIA DUOI Delta X34 Delta Y34 34 – DAU SONG MU PHIA MIENG MU - TAM Delta X36 Delta Y36
  • 44. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 44 Điểm nhảy cỡ số 37: Rộng ½ sống mũ đo tại miệng mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX37 = rX1 = 0 rY37 = r ½ Bản sống mũ đo tại miệng mũ Điểm nhảy cỡ số 38: Đầu sống mũ phía chân mũ tâm sống mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX38 = - r Dài đường can sống mũ rY38 = 0 Điểm nhảy cỡ số 39: Rộng ½ sống mũ đo tại chân mũ Bảng thông số có số đo là; cao mũ từ điểm đầu vai và rộng mũ. rX39 = rX38 = - r Dài đường can sống mũ rY39 = r½ Bản sống mũ đo tại phía chân mũ 37 – DAU SONG MU PHIA CHAN CO - TAM Delta X37 Delta Y37 39 – RONG 1/2 SONG MU DO TAI CHAN MU Delta X39 Delta Y39 38 – DAU SONG MU PHIA CHAN MU - TAM Delta X38 Delta Y38
  • 45. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 45 B. NHẢY MẪU SẢN PHẨM QUẦN CƠ BẢN 14 3 2 7 4 6 Y X O 5 8 9 10 11 12 13 Điểm nhảy cỡ số 1: Chung là gốc tọa độ rX1 = 0 rY1 = 0 Điểm nhảy cỡ số 2: Đầu đũng trước phía cạp (Đầu cạp trước phía đũng) Bảng thông số có số đo là; dài đũng trước không cạp và ü Rộng cạp rX2 = r Đũng trước ± p rY2 = r Rộng cạp /4 ü Vòng cạp rX2 = r Đũng trước ± p rY2 = r Vòng cạp /8 2 – DAU DUNG TRUOC PHIA CAP Delta X2 Delta Y2 1 – DIEM CHUNG Bước cỡ Delta X1 Delta Y1 S-M 0.000 0.000 M-L 0.000 0.000 *L-XL 0.000 0.000 XL-2XL 0.000 0.000
  • 46. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 46 Điểm nhảy cỡ số 3: Rộng ngang mông phía đũng Bảng thông số có số đo là; vị trí ngang mông đo dưới cạp khoảng cách là (d) và ü Rộng mông rX3 = rX2 (Trường hợp 1: rd = rX2) rX3 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2) rX3 =- (rX2 -rd)(Trườnghợp3: rd > rX2) rY3 = r Rộng mông /4 ü Vòng mông rX3 = rX2 (Trường hợp 1: rd = rX2) rX3 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2) rX3 =- (rX2 -rd)(Trườnghợp3: rd > rX2) rY3 = r Rộng mông /8 Bảng thông số có số đo là; vị trí ngang mông đo cách ngã tư cửa quần là (d) và ü Rộng mông rX3 = rd rY3 = r Rộng mông /4 ü Vòng mông rX3 = rd rY3 = r Rộng mông /8 Điểm nhảy cỡ số 4: Ngã tư đũng Bảng thông số có số đo là; ü Rộng đùi rX4 = 0 rY4 = r Rộng đùi /2 ü Vòng đùi rX4 = 0 rY4 = r Vòng đùi /4 3 – RONG MONG PHIA DUNG Delta X3 Delta Y3 4 – NGA TU DUNG Delta X4 Delta Y4
  • 47. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 47 Điểm nhảy cỡ số 5: Rộng gối phía giàng Bảng thông số có số đo là; vị trí gối đo tại ½ giàng quần và ü Rộng gối rX5 = - rDài giàng /2 rY5 = r Rộng gối /2 ü Vòng gối rX5 = - rDài giàng /2 rY5 = r Vòng gối /4 Bảng thông số có số đo là; vị trí gối đo cách chân cạp khoảng cách (d) và ü Rộng gối rX5 = 0 (Trường hợp 1: rd = rX2) rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2) rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 3: rd > rX2) rY5 = r Rộng gối /2 ü Vòng gối rX5 = 0 (Trường hợp 1: rd = rX2) rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 2: rd < rX2) rX5 = rX2 - rd (Trường hợp 3: rd > rX2) rY5 = r Vòng gối /4 Điểm nhảy cỡ số 6: Đầu giàng phía gấu (Rộng gấu phía giàng, đầu gấu phía giàng) Bảng thông số có số đo là; dài quần được đo theo dài giàng và ü Rộng gấu rX6 = - rdài giàng r Y6 = rRộng gấu /2 ü Vòng gấu r X6 = - rdài giàng r Y6 = rVòng gấu /4 5 – RONG GOI PHIA GIANG Delta X5 Delta Y5 6 – DAU GIANG PHIA GAU Delta X6 Delta Y6
  • 48. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 48 Bảng thông số có số đo là; dài quần được đo theo dài dọc và ü Rộng gấu rX6 = 0 (Trường hợp 1; rdài dọc = rX12) rX6 =rX12 –rdài dọc (Trường hợp 2; rdài dọc > rX12) rX6 = rX12 – rdài dọc (Trường hợp 3; rdài dọc < rX12) rY6 = rRộng gấu /2 ü Vòng gấu rX6 = 0 (Trường hợp 1; rdài dọc = rX12) rX6 =rX12 –rdài dọc (Trường hợp 2; rdài dọc > rX12) rX6 = rX12 – rdài dọc (Trường hợp 3; rdài dọc < rX12) rY6 = rVòng gấu /4 Điểm nhảy cỡ số 7: Dài quần phía gấu. rX7 = rX6 rY7 = 0 7 – DAI QUAN PHIA GAU Delta X7 Delta Y7
  • 49. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 49 Điểm nhảy cỡ số 8: Đầu dọc phía gấu (Rộng gấu phía dọc, đầu gấu phía dọc) rX8 = rX6 rY8 = - rY6 Điểm nhảy cỡ số 9: Rộng gối phía dọc rX9 = rX5 rY9 = - rY5 Điểm nhảy cỡ số 10: Rộng đùi phía dọc rX10 = rX4 rY10 = - rY4 8 – RONG GAU PHIA DOC Delta X8 Delta Y8 9 – RONG GOI PHIA DOC Delta X9 Delta Y9 10 – RONG DUI PHIA DOC Delta X10 Delta Y10
  • 50. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 50 Điểm nhảy cỡ số 11: Rộng mông phía dọc rX11 = rX3 rY11 = - rY3 Điểm nhảy cỡ số 12: Rộng cạp phía dọc rX12 = rX2 rY12 = - rY2 Điểm nhảy cỡ số 13: Đầu ly chính phía cạp rX13 = rX2 rY13 = 0 11 – RONG MONG PHIA DOC Delta X11 Delta Y11 12 – RONG MONG PHIA DOC Delta X12 Delta Y12 13 – RONG MONG PHIA DOC Delta X13 Delta Y13
  • 51. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 51 1.7. Phương pháp giác sơ đồ cắt may công nghiệp 1.7.1. Giác sơ đồ bằng tay 1.7.1.1. Khái niệm - Giác sơ đồ là quá trình sắp xếp các chi tiết mẫu cắt của một hay nhiều sản phẩm trong một hay nhiều cỡ số trên một khổ giấy tượng trưng cho khổ vải cắt. Các chi tiết phải được sắp xếp sao cho hiệu quả sử dụng nguyên liệu là cao nhất và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. - Cơ sở để giác sơ đồ cắt là; + Lệnh sản xuất của mã hàng (Kế hoạch cắt – may – hoàn thiện. Sản lượng của mã hàng; màu vải, cỡ số. Đơn vị sản xuất. Các thong tin chú ý trong quá trình triển khai sản xuất) + Số lượng cỡ và sản phẩm trên sơ đồ (Căn cứ vào tính chất loại nguyên liệu, điều kiện công ty có thể cắt được dài sơ đồ tối đa là bao nhiêu? Mức độ yêu tiên về thời gian vào chuyền của mã hàng, …) + Định mức khách hàng cấp cho công ty (Khi ký hợp đồng gia công khách hàng cấp định mức theo khách hàng) + Bảng mầu và tính chất nguyên phụ liệu ((Kiểm tra đối chiếu với lệnh sản xuất về mầu vải, chu kỳ kẻ (hàng kẻ). Kiểm tra đối chiếu mẫu giấy với mẫu trong lệnh sản xuất với mẫu trong bảng mầu)) 1.7.1.2. Công thức tính phần trăm vô ích và phần trăm hữu ích - Giác sơ đồ có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận của đơn vị sản xuất. - Hiệu suấtcủamộtsơđồthườngđượcđánh giábằngphần trămhữu ích vàphần trăm vô ích. - Phần trăm hữu ích (I) là tỷlệ phần trăm giữa diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ + Phần trăm hữu ích: I: là phần trăm hữu ích (%)x100 S S I SĐ M = SM: Tổng diện tích mẫu cắt SSĐ=Diện tích sơ đồ cắt=(Dài sơ đồ x Khổ sơ đồ) - Phần trăm vô ích (P) là là tỷ lệ phần trăm giữa phần vải bỏ đi với diện tích sơ đồ + Phần trăm vô ích: P = Phần trăm vô ích (%)x100 S SS P SĐ MSĐ − = SM: Tổng diện tích mẫu cắt SSĐ=Diện tích sơ đồ cắt=(Dài sơ đồ x Khổ sơ đồ) + Hoặc công thức tính (P) theo (I): I(%)100P −= - Phần trăm hữu ích càng cao thì sơ đồ càng có tính kinh tế cao - Phần trăm vô ích càng nhỏ thì càng tiết kiệm được nguyên liệu - Phần trăm vô ích trong sản xuất thường biến động trong khoảng từ 6÷20 (%). Tùy theo mã hàng; Kiểu dáng sản phẩm, loại vải, trình độ người cán bộ giác sơ đồ.
  • 52. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 52 1.7.1.3. Phương pháp tính diện tích bộ mẫu - Dùng phần mềm thiết kế để đo. - Dùng phương pháp hình học: Căn cứ trên hình dáng của chi tiết mẫu giấy phân tích đưa về các dạng hình cơ bản như hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, … với phương pháp này sai số từ 1÷2 % - Phương pháp cân tính trọng lượng tương đương. Nếu coi sơ đồ là một thể thống nhất thì ta có tỷ lệ về khối lượng bằng tỷ lệ về diện tích ĐS M SĐ M M M S S = ð SĐ ĐSxM M M SM S = MSĐ: Là khối lượng sơ đồ MM: Là khối lượng các chi tiết mẫu giấy SSĐ: Diện tích sơ đồ SM: Diện tích mẫu 1.7.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phần trăm hữu ích a. Kiểu dáng của chi tiết - Sản phẩm mẫu có hình dạng càng phức tạp thì phần trăm vô ích càng lớn. - Sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ như túi, nắp túi, cá tay, thì phần trăn hữu ích càng lớn vì những chi tiết nhỏ sẽ lấp kín được khoảng trống mà chi tiết lớn không xếp vào được. b. Giác lồng cỡ - Giác càng nhiều sản phẩm trên một sơ đồ thì phần trăm vô ích càng nhỏ - Khi giác chú ý tiêu chuẩn dài bàn cắt c. Loại nguyên liệu - Vải trơn có thể giác mẫu tùy ý. - Vải xuôi chiều phần trăm vô ích cao hơn vải trơn và thấp hơn vải một chiều - Vải kẻ dọc, kẻ ngang, kẻ carô phải đối kẻ và dư sửa kẻ nên phần trăm vô ích càng cao d. Các sắp xếp các chi tiết trong sơ đồ - Xếp mẫu không tính toán, để nhiều khoảng trống, thừa nhiều thì phần vô ích sẽ cao - Vì vậy người giác sơ đồ phải tìm cách xếp sao cho sơ đồ tiết kiệm nhất. Phải luôn luôn chịu khó tìm tòi, kiên trì, đúc kết kinh nghiệm và có cái nhìn nhạy bén
  • 53. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 53 1.7.1.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật giác sơ đồ cắt TCKT giác sơ đồ số 1: Giác sơ đồ bông mex dựng Được phép giác tùy ý, chỉ cần chú ý hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 90O mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. TCKT giác sơ đồ số 2: Giác trên vải trơn (Vải đồng màu) thì giác: Được phép giác tùy ý, chỉ cần chú ý hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. TCKT giác sơ đồ số 3: Giác sơ đồ vải xuôi chiều Nếu giác vải có tuyết thì tuyệt đối trên 1 sản phẩm các chi tiết phải cùng một chiều (tuyết lên, tuyết xuống tùy thuộc vào từng mã hàng cụ thể) Hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. TCKT giác sơ đồ số 4: Giác sơ đồ vải một chiều Nếu giác vải có chiều tuyết (con giống) tất cả các sản phẩm của mã hàng phải cùng một chiều. Hai chi tiết trên một sản phẩm mà đối nhau thì không được đuổi chiều nhau. Sơ đồ được phép dược canh sợi của mỗi chi tiết tối đa 2O mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. TCKT giác sơ đồ số 5: Giác vải kẻ dọc hoặc kẻ ngang Nếu là vải kẻ xung quanh mẫu cắt lấy to ra tùy từng loại kẻ. nếu là các chi tiết mẫu rời may ốp trên sản phẩm yêu cầu kỹ thuật trùng kẻ thì ngoài lấy to ra theo từng loại kẻ còn phải cắt to thêm một chu kỳ kẻ để so kẻ. Giác sơ đồ vải kẻ tuyệt đối không được dược canh sợi. TCKT giác sơ đồ số 6: Giác sơ đồ kẻ caro Nếu là kẻ caro ngoài các tiêu chuẩn giác đối với vải kẻ thông thường. Ta phải chú ý nếu là những chi tiết đối nhau ví dụ; Hai đầu cổ áo sơ mi phải đối kẻ caro, thân trước phải giác bổ ngực, đỉnh tay phải đối kẻ ngang (có thể giác kẻ đỉnh hoặc tính chu kỳ kẻ), lá cổ chính phải dư ra 1/2 chu kỳ kẻ.
  • 54. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 54 1.7.1.6. Cách giác sơ đồ cắt v Tính sơ bộ chiều dài sơ đồ. - Dài sơ đồ tính bằng thống kê chi tiết mẫu cắt quy vuông theo khổ vải - Dài sơ đồ theo khách hàng cấp mức. - Dài sơ đồ (Dsđ) Tính bằng phần trăm vô ích (P) Từ công thức tính (I): (%)x100 S S I SĐ M = ta có (%)x100 P)-(100 S (%)x100 I S S MM SĐ == mà SSĐ = (DSĐ x RSĐ) như vậy (%)x100 P)-(100 S )R(D M SĐxSĐ = do đó ta có: (%)x100 RxP)-(100 S D SĐ M SĐ = Trong đó SM = Diện tích mẫu cắt RSĐ = Khổ sơ đồ P: Phần trăm vô ích cho trước - Như vậy ta phải biết diện tích của toàn bộ mẫu là (SM) và phần trăm vô ích thì mới tìm được chiều dài sơ đồ trên môt khổ vài cho trước. - Khi đã có chều dài sơ đồ ta chuẩn bị giác sơ đồ khải kẻ khung hình chữ nhật cso chiều rộng bang khổ vải căt, và chiều dài bằng chiều dài đã tính. - Cuối sơ đồ ta chưa kẻ cố định mà chỉ kẻ tạm để có thể còn thay đổi trong quá trình giác nếu thầy rút được hoặc tang chiều dài sưo đồ v Các yêu cầu và phương pháp giác sơ đồ để đảm bảo bảng tiêu chuẩn kỹ thuật giác sơ đồ. - Căn cứ vào tiêu chuẩn giác sơ đồ, ta lấy bộ mẫu cắt sơ đồ theo đúng khổ vải, dài sơ đồ, kiểm tra ký hiệu và số lượng các chi tiết, chiều hướng của mẫu cắt, đường canh sợi dọc và ngang. - Đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật khi giác sơ đồ (canh sợi của vải phải trùng với hướng và chiều của đường canh sợi đã được kẻ trên mẫu cắt. Các chi tiết đối xứng không được đuổi chiều nhau. Các chi tiết trên cùng một sản phẩm phải được xếp cùng một hướng. Đảm bảo sơ đồ phải vuông góc giữa 2 biên và hai đầu sơ đồ) - Trong một mã hàng số lượng các sơ đồ cắt là ít nhất, số lượng các chi tiết cắt thêm đầu tấm là nhỏ nhất. - Ghép các cỡ trong sơ đồ cắt: phải đảm bảo tính kịp thời của sản xuất, đảm bảo chất lượng trải vải và cắt là tốt nhất, dài sơ đồ không được dài quá quy định cho
  • 55. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 55 phép từng chất liệu vải. Khổ sơ đồ phải sát với khổ vải cắt thực tế không được hẹp quá hoặc rộng quá. - Sơ đồ không được có khoảng trống bất hợp lý ((Khi giác phải chú ý Chi tiết to (chi tiết chính-chi tiết mặt tiền) giác trước, chi tiết bé (chi tiết phụ) giác sau. Cạnh lồi được khớp với cạnh lõm giữa các chi tiết mẫu.) - Đảm bảo đường dao cắt là ngắn nhất, dễ đưa và thoát dao cắt. - Lường trước được sự sai lệch của chi tiết khi sản xuất để tránh khi giác (Chi tiết cần cắt gọt, chi tiết có thể bị vặn sau may, sau giặt, …) - Giác theo cụm các chi tiết của cùng bó hàng để tránh trường hợp sai mầu khi lên sản phẩm là thành phẩm. - Đối với các sản phẩm phần khuất sẽ được đẩy ra hai biên sơ đồ, phần mặt trực diện sẽ ở giữa sơ đồ. Ví dụ sườn áo, giàng quần xếp hướng ra biên sơ đồ. - Giác sơ đồ bổ ngực; giác thân trước bổ ngực là giác hai thân trước quay vào nhau sao cho đường ngang ngực cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Giác tính chu kỳ kẻ caro để đảm bảo kẻ ngang hai bên thân trước đối nhau. Giác tay đỉnh kẻ; đó là kiểu giác sao cho hai đỉnh tay cùng nằm trên 1 đường thẳng là canh sợi ngang hoặc tính chu kỳ kẻ caro để đảm bảo kẻ ngang hai bên tay đối nhau. - Giác bán sườn với những mẫu cỡ lớn có thể cho thân trước lớn hơn thân sau 1 cm ở hai bên sườn (chỉ thực hiện khi được sự đồng ý của khách hàng hoặc đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật) - Khi vẽ mẫu lên sơ đồ thì các chi tiết phải đặt ngang canh thẳng sợi theo đúng ký hiệu đường canh sợi trên mẫu cắt. v Hoàn thành sơ đồ cắt - Sau khi đặt hết mẫu cắt các chi tiết, nếu thấy sơ đồ đã kín một cách hợp lý thì ta bắt đầu vẽ mẫu. Trước khi vẽ ta phải kiểm tra cẩn thận: Các chi tiết đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chưa? Ký hiệu các chi tiết? Số lượng các chi tiết? … - Sau khi vẽ các chi tiết lên khổ giấy ta phải kiểm tra: + Trong sơ đồ các chi tiết phải được ghi đầy đủ các thông tin (Bó hàng, cỡ, tên loại chi tiết, dấu khoan (cho mã hàng quy định khoan lấy dấu)) + Đầu sơ đồ phải được ghi đầy đủ các thông tin (Tên sơ đồ giác, loại vải, tỷ lệ giác, khổ sơ đồ, dài sơ đồ, ngày tháng giác, tổng số chi tiết trên sơ đồ, ký tên chịu trách nhiệm về bản giác)
  • 56. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 56 1.7.1.7. Giác sơ đồ hàng kẻ v Sáu loại kẻ cơ bản. 1: Kẻ dọc đều nhau. 2: Kẻ dọc xuôi chiều. 3: Kẻ ngang đều nhau 4: Kẻ ngang xuôi chiều 5: Kẻ caro đều nhau 6: Kẻ caro xuôi chiều
  • 57. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 57 a. Kẻ dọc đều nhau a.1: Yêu cầu kỹ thuật - Hai thân trước đối kẻ dọc, đối đỉnh - Hai bác tay, hai đầu cổ đối kẻ dọc - Túi và nắp túi trùng kẻ với thân áo, hoặc túi và nắp túi chéo cùng chiều a.2: Vẽ mẫu cắt - Hai thân trước đặt một bên biên vải đặt đối đỉnh nhau - Hai măng séc đặt song song với nhau một bên biên vải. Nếu đặt bất kỳ phải ra một bên to hơn một ô kẻ, một bên đúng như bán thành phẩm hoặc cả hai bên là ½ ô kẻ
  • 58. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 58 b. Kẻ dọc xuôi chiều b.1: Yêu cầu kỹ thuật - Các chi tiết đối xứng theo một chiều. Thành phẩm áo khi mặc các chi tiết kẻ chạy theo một chiều - Trường hợp thứ hai: hai than trước đối kẻ nhau (đối đỉnh) các chi tiết khác vẫn theo một chiều. b.2: Vẽ mẫu cắt - Hai thân trước đặt cách bổ ngực - Thân trước đặt cắt đối đỉnh - Các chi tiết khác như cổ măng séc ra ô kẻ như kẻ dọc đều - Chú ý túi áo đặt theo chiều kẻ thân trước.
  • 59. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 59 c. Kẻ ngang đều c.1: Yêu cầu kỹ thuật - Hai than trước đối kẻ ngang - Hai măng séc đối kẻ, hai đầu cổ đối kẻ - Túitrùngkẻvớithânáo. c.2: Vẽ mẫu cắt - Hai thân trước vẽ mẫu đặt hai nẹp ráp nhau thẳng kẻ ngang (cắt bổ ngực) - Cổ áo ra một ô kẻ - Hai măng séc mỗi bên ra chiều dài ½ hoặc ra một ô kẻ, túi áo ra một ô kẻ theo chiều dài túi
  • 60. KHOA Kü THUËT MAY vµ THêI TRANG trung t©m ®µo t¹o thùc hµnh & hîp t¸c doanh nghIÖP Created by: Doan Van Trac HP: 0916.22.11.80 Page | 60 d. Kẻ ngang xuôi chiều d.1: Yêu cầu kỹ thuật - Hai thân trước đối kẻ ngang - Hai măng séc và đầu cổ đối kẻ ngang - Túi trùng kẻ với thân áo, các chi tiết cùng chiều với than trước d.2: Vẽ mẫu cắt - Hai thân trước đặt mẫu vẽ đặt hai nẹp ráp nhau đối kẻ ngang (cắt bổ ngực) - Cổ áo măng séc ra một ô kẻ (theo chiều dài chi tiết). Túi áo ra một ô kẻ theo chiều dài túi. Thân sau, tay áo lấy cùng chiều kẻ với than trước.