More Related Content
Similar to C6. Cac hoc thuyet ve ty gia (20)
C6. Cac hoc thuyet ve ty gia
- 1. 1
©2006 HongVinh
1
Chương 6
CÁC HỌC THUYẾT VỀ
TỶ GIÁ
©2006 2
MỤC TIÊU
Giúp tiếp cận các học thuyết về tỷ
giá
Vận dụng các học thuyết về tỷ giá
để phân tích và dự báo sự biến
động của tỷ giá
Vận dụng các học thuyết này để
đưa ra các quyết định trong các
hoạt động vay vốn và đầu tư
©2006 3
Nội dung chính
6.1 Ngang giá sức mua
6.2 Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
6.3 Ngang giá lãi suất không bảo hiểm
6.4 Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch
6.5 Hiệu ứng Fisher Quốc Tế
6.6 Mối quan hệ giữa các học thuyết
- 2. 2
©2006 HongVinh
4
Học thuyết ngang giá sức mua
Purchasing Power Parity-PPP
©2006 5
Nội dung
6.1.1 Quy luật một giá
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng
6.1.5 Các nghiên cứu thực nghiệm
kiểm chứng PPP
6.1.6 PPP trong thực tế
©2006 HongVinh
6
QUY LUẬT MỘT GIÁ
THE LAW OF ONE PRICE – LOP
- 3. 3
©2006 7
6.1.1 Quy luật một giá
(The Law of One Price – LOP)
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn
hảo và không tồn tại các yếu tố như cước
phí và các rào cản thương mại, thì các mặt
hàng giống hệt nhau ở các quốc gia khác
nhau phải bằng nhau nếu đo lường bằng
một đồng tiền chung
Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là
động lực duy trì điều kiện cân bằng theo
LOP
©2006 8
6.1.1 Quy luật một giá
(The Law of One Price – LOP)
Công thức:
Với Pi là giá cả hàng hoá tính bằng
nội tệ
Pi
* là giá của hàng hoá tính bằng
ngoại tệ
S là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên
đơn vị ngoại tệ
Pi =S.Pi
*
©2006 9
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
Giả thiết:
- Hàng hoá lưu chuyển tự do
- Không tồn tại cước phí vận chuyển
- Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro
- LOP duy trì cho tất cả các mặt hàng
Nội dung:
Tại một thời điểm, giá của rổ hàng hoá tiêu
chuẩn trong nước bằng giá của rổ hàng hoá
tiêu chuẩn nước ngoài nếu quy đổi về chung
một đồng tiền
- 4. 4
©2006 10
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
Xác định tỷ giá theo PPP tuyệt đối:
Tại thời điểm, nếu biết P và P* tỷ giá
có thể xác định theo biểu thức sau:
Nếu P tăng S tăng, tức nội tệ giảm
giá
PPP tuyệt đối đưa ra mối quan hệ
giữa tỷ giá và mức giá cả hàng hoá
tại một thời điểm
S
P
P *
©2006 11
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
Nhược điểm của
PPP tuyệt đối?
©2006 12
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
Ví dụ:
Giả sử Việt Nam và Mỹ sử dụng rổ hàng
hoá tiêu chuẩn như nhau để tính chỉ số
giá cả. Giả sử giá của rổ hàng hoá này ở
Việt Nam là VND 18.000.000 và giá của
cùng một rổ hàng hoá như thế ở Mỹ là
USD1.000. Tỷ giá cân bằng theo PPP
tuyệt đối là bao nhiêu? Tỷ giá này sẽ
thay đổi thế nào nếu giá của rổ hàng hoá
tăng lên VND19.000.000 ở Việt Nam?
- 5. 5
©2006 13
6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối
(Absolute PPP)
Đáp án
Tỷ giá theo PPP tuyệt đối:
S=P/P*=11.000.000VND/1000USD
=11.000VND/USD
Khi P=12.000.000VND, tỷ giá sẽ là:
S=P/P*=12.000.000VND/1000USD
=12.000VND/USD
Như vậy, tỷ giá tăng từ 11.000VND/USD
lên 12.000VND/USD
©2006 14
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
Nội dung:
PPP tương đối nói rằng, mức thay đổi
tỷ giá giữa hai thời điểm bằng mức
chênh lệch lạm phát của hai đồng tiền.
Đồng tiền nào có mức lạm phát cao
hơn đồng tiền đó sẽ giảm giá. Mức
giảm giá (gần) bằng mức chênh lệch
lạm phát của hai đồng tiền.
©2006 15
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
Ta có biểu thức gần đúng:
Biểu thức trên biểu diễn mối quan hệ
giữa mức thay đổi tỷ giá và tỷ lệ lạm
phát ở hai quốc gia
Mức thay đổi tỷ giá bằng mức chênh
lệch lạm phát
Lạm phát trong nước cao hơn tỷ giá
tăng đồng tiền trong nước (nội tệ)
giảm giá
s=p-p*
- 6. 6
©2006 16
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
PPP tương đối dễ được chấp nhận
hơn so với PPP tuyệt đối vì:
- PPP tương đối chấp nhận sự tồn tại
của các yếu tố như cước phí vận
chuyển và rào cản thương mại
- Theo PPP tương đối, giá các mặt
hàng giống hệt nhau ở các quốc gia
khác nhau không nhất thiết bằng
nhau khi được đo lường bằng một
đơn vị tiền tệ chung
©2006 17
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
PPP tương đối dùng để xác định tỷ
giá:
Biểu thức chính xác:
Biểu thức gần đúng:
S S
p
p1 0
1
1 *
S1=S0(1+s)=S0(1+p-p*)
©2006 18
6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối
(Relative PPP)
Ví dụ:Trong một khoảng thời gian nhất
định, mức lạm phát ở Việt Nam là 10%,
còn mức lạm phát ở Mỹ là 6%. Giả sử
PPP tương đối được duy trì một cách
chính xác. Tỷ giá thay đổi như thế nào
nếu tỷ giá ban đầu là 19.000VND/USD?
- 7. 7
©2006 19
6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
PPP tuyệt đối và PPP tương đối
được gọi là các mẫu ngang giá sức
mua quy ước
PPP kỳ vọng được gọi là mẫu ngang
giá sức mua của thị trường hiệu quả
Biểu thức biểu diễn PPP kỳ vọng
được hình thành trên cơ sở phân tích
hành vi của nhà kinh doanh tham gia
hoạt động đầu cơ trên thị trường
hàng hoá quốc tế
©2006 20
6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và
nắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trường
hàng hoá trong nước là mức lạm phát kỳ
vọng trong nước (p*)
Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua và
nắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trường
nước ngoài bằng tổng của mức lạm phát
kỳ vọng ở nước ngoài (p*e) và mức thay
đổi tỷ giá kỳ vọng (se)
Nếu các nhà kinh doanh hoạt động trên thị
trường hàng hoá là những người trung lập
với rủi ro và các thị trường hàng hoá là các
thị trường hiệu quả thì mức lợi nhuận trên
hai thị trường phải như nhau
©2006 21
6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng
(Ex-ante PPP)
Biểu thức biểu diễn Ex-ante PPP:
Hay
Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng
mức chênh lệch lạm phát kỳ vọng
pe=p*e+se
se=pe-p*e
- 8. 8
©2006 22
6.1.5 Các nghiên cứu kiểm chứng PPP
Các nghiên cứu kiểm chứng PPP đưa
đến kết luận chung sau:
- Ngang giá sức mua thường không
được duy trì trong ngắn hạn; trong
ngắn hạn, luôn tồn tại sai biệt giữa tỷ
giá áp dụng trên thị trường ngoại hối
và tỷ giá được quy định bởi PPP
- Tuy nhiên, có các bằng chứng thực
nghiệm cho thấy ngang giá sức mua
được duy trì trong dài hạn
©2006 23
6.1.5 Các nghiên cứu kiểm chứng PPP
Các lý do giải thích tại sao PPP không
được duy trì trong ngắn hạn:
- Sự tồn tại cước phí và các rào cản thương
mại làm cho PPP tuyệt đối không được
duy trì
- Sự tồn tại của các mặt hàng không trao đổi
mua bán quốc tế
- Các nước sử dụng các tỷ trọng hàng hoá
khác nhau để xây dựng các chỉ số giá cả
- Tỷ giá còn chịu sự tác động của các yếu tố
khác, như: lãi suất, tăng trưởng kinh tế,
chính sách kinh tế, tâm lý, hoạt động của
giới đầu cơ…
©2006 24
6.1.6 Ưng dụng PPP
PPP có thể sử dụng như một quy tắc
kinh doanh trên thị trường ngoại hối
Tỷ giá
Thời gian
P/P0
Sppp
S
- 9. 9
©2006 25
6.1.6 Ưng dụng PPP
Sử dụng quy tắc PPP để mua bán ngoại tệ
Thời gian
S(d/f) S- tỷ giá
thị
trường
Sppp- tỷ
giá theo
PPP
U U UO O O
©2006
©2006 HongVinh
27
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ
LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM
CIP-COVERED INTEREST
PARITY
- 10. 10
©2006 28
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Parity – CIP)
6.2.1 Xây dựng biểu thức điều kiện cân
bằng CIP và nội dung CIP
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm CIA
6.2.3 Học thuyết CIP trong thực tế
6.2.4 Ý nghĩa của CIP trong thực tế
©2006 29
6.2.1 Biểu thức điều kiện cân bằng
CIP và nội dung CIP
6.2.1.1 Các giả thiết
của CIP
6.2.1.2 Xây dựng biểu
thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
6.2.1.3 Nội dung CIP
6.2.1.4 Triển khai biểu
thức CIP
©2006 30
6.2.1.1 Giả thiết của CIP
- Các thị trường tài chính hoạt động
hiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo
- Các nhà đầu tư trung lập đối với rủi
ro
- Vốn được lưu chuyển tự do giữa các
quốc gia
- Không tồn tại chi phí giao dịch
- 11. 11
©2006 31
6.2.1.2 Tình huống
Giả sử nhà đầu tư Việt Nam có
lượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1năm và
quyết định đầu tư trên thị trường tiền
tệ.
Có 2 lựa chọn đầu tư:
- Thị trường tiền tệ trong nước; và
- Thị trường tiền tệ nước ngoài
Nhà đầu tư Việt Nam
sẽ quyết định đầu tư
bằng ngoại tệ hay nội
tệ?
Tại sao?
©2006 32
Tình huống
Các ký hiệu:
- S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp
- F là tỷ giá kỳ hạn, yết trực tiếp
- i là lãi suất đồng nội tệ
- i* là lãi suất đồng ngoại tệ
©2006 33
Tình huống
Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ:
- Nhà đầu tư có M nội tệ
- Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ
hạn 1 năm
- Hưởng mức lãi suất i
- Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn
lẫn lãi số tiền:
V = M (1+i)
- 12. 12
©2006 34
Tình huống
Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ:
- Nhà đầu tư chuyển số tiền sang
ngoại tệ: M ngoại tệ
S
- Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ
hạn 1 năm
- Hưởng mức lãi suất i*
- Sau một năm, NĐT thu về:
V*= M(1+i*)
S
©2006 35
Tình huống
Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ:
Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoái
Để phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồng
bán ngoại tệ kỳ hạn 1 năm ngay khi quyết
định đầu tư vào thị trường này
Với tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cả
vốn lẫn lãi bằng nội tệ:
V’* = M(1+i*)F
S
©2006 36
Tình huống
So sánh hai lựa chọn đầu tư
Trường hợp 1:
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư bằng đồng
tiền nào?
Đầu tư bằng nội tệ có lợi hơn
Fi
S
M
iM )1()1( *
- 13. 13
©2006 37
Tình huống
Trường hợp 2:
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đồng tiền nào?
Đầu tư bằng ngoại tệ có lợi hơn
Fi
S
M
iM )1()1( *
©2006 38
Tình huống
Trường hợp 3:
Hai lựa chọn cho kết quả đầu tư như
nhau.
Đây chính là điều kiện cân bằng của thị
trường
Fi
S
M
iM )1()1( *
©2006 39
Nhận xét
Hai lựa chọn đầu tư như nhau thì
phải cho kết quả đầu tư (lợi tức đầu
tư) như nhau
Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ là
trạng thái tạm thời của thị trường, bởi
khi đó các hoạt động kinh doanh
chênh lệch lãi suất sẽ diễn ra và đưa
thị trường trở về cân bằng (trường
hợp 3)
- 14. 14
©2006 40
6.2.1.3 Nội dung CIP
(Covered Interest Parity)
Nội dung CIP:
Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm
thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn
thì lợi tức của một tài sản tài chính ở
trong nước phải bằng lợi tức của một
tài sản tài chính có những đặc tính
tương tự ở nước ngoài
©2006 41
6.2.1.3 Nội dung CIP
(Covered Interest Parity)
Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ:
Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểm
thông qua thị trường hối đoái kỳ hạn
thì lợi tức đầu tư vào thị trường tiền
tệ trong nước bằng lợi tức đầu tư vào
thị trường tiền tệ nước ngoài
Nếu điều kiện cân bằng này bị vi
phạm, các hoạt động kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ
xảy ra cho đến khi điều kiện cân
bằng được tái lập
©2006 42
6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu
diễn điều kiện cân bằng CIP
Từ biểu thức cân bằng (3) có thể triển
khai để có 4 biểu thức biểu diễn điều
kiện cân bằng CIP
Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhập
gộp
Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhập
ròng
Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo điều kiện
CIP
Biểu thức 4: Điểm kỳ hạn theo điều kiện
CIP
- 15. 15
©2006 43
6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễn
điều kiện cân bằng CIP
Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu
nhập gộp
Thu nhập gộp của hoạt động đầu tư
trong nước bằng thu nhập gộp của
hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro
tỷ giá ở nước ngoài
)1(1 *
i
S
F
i
©2006 44
6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễn
điều kiện cân bằng CIP
Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu
nhập ròng
Thu nhập ròng của hoạt động đầu tư
trong nước bằng thu nhập ròng của
hoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi ro
tỷ giá ở nước ngoài
1)1( *
i
S
F
i
©2006 45
6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễn
điều kiện cân bằng CIP
Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo CIP
Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách
điều chỉnh tỷ giá giao ngay với một
thông số phản ánh lãi suất của hai
đồng tiền
F S
i
i
( )
( )*
1
1
- 16. 16
©2006 46
6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễn
điều kiện cân bằng CIP
Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn
Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãi
suất của hai đồng tiền
Đồng tiền có lãi suất cao hơn giảm
giá kỳ hạn
Đồng tiền có lãi suất thấp hơn tăng
giá kỳ hạn
f
F S
S
i i *
©2006 47
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm CIA (Covered Interest Arbitrage)
Giả sử thị trường ở trường hợp:
Nhà kinh doanh chênh lệch sẽ kiếm lợi
nhuận bằng cách nào?
Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nội
tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vào
ngoại tệ
Fi
S
M
iM )1()1( *
©2006 48
Ví dụ
S(VND/USD)=19.200
iVND/3tháng=10.5%/năm
iUSD/3tháng =4%/năm
F3 tháng= 19.500
Nếu là nhà đầu tư sẽ đầu tư vào VND
hay USD?
Đi vay sẽ vay VND hay USD?
- 17. 17
©2006 49
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm - CIA
Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay
nội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ
giá vào ngoại tệ (hay ngược lại) gọi
là hoạt động kinh doanh chênh lệch
lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA)
CIA là động lực tái lập điều kiện cân
bằng theo CIP
©2006 50
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm - CIA
Các nhà kinh doanh có thể tiến hành CIA
theo các bước sau:
Hiện tại:
B1: Vay nội tệ với lãi suất i
B2: Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S;
một đơn vị nội tệ mua được 1/S đơn vị
ngoại tệ;
B3: Đầu tư vào ngoại tệ hưởng lãi suất i*;
Lượng ngoại tệ cuối kỳ dự tính thu được
(1/S)(1+i*)
B4: Ký hợp đồng bán kỳ hạn số ngoại tệ
(1/S)(1+i*) theo tỷ giá kỳ hạn F
©2006 51
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm - CIA
Sau một năm:
B5: Thu hồi vốn đầu tư bằng ngoại tệ;
số ngoại tệ thu được là (1/S)(1+i*);
B6: Thực hiện bán ngoại tệ theo hợp
đồng kỳ hạn đã ký; số nội tệ thu được
là (F/S)(1+i*)
B7: Hoàn trả vốn vay và thanh toán lãi
vay; số tiền 1+i
Lợi nhuận thu được = (F/S)(1+i*)-
(1+i)>0
- 18. 18
©2006 52
6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm - CIA
Các hoạt động CIA làm thay đổi cung
cầu trên thị trường tiền tệ trong và
ngoại nước, thị trường ngoại hối giao
ngay va kỳ hạn
Phân tích sự biến động của các yếu
tố i, F, S, i*
Trường hợp 2:
Fi
S
M
iM )1()1( *
©2006 53
Trình bày cơ chế duy trì
điều kiện cân bằng CIP
thông qua hoạt động CIA?
©2006 54
6.2.3 Điều kiện CIP trong thực tế
6.2.3.1 Nghiên cứu kiểm chứng CIP
6.2.3.2 Điều kiện CIP với chi phí giao
dịch
- 19. 19
©2006 55
6.2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệm
kiểm chứng CIP
Kết quả nghiên cứu kiểm chứng CIP cho
thấy:
CIP có khuynh hướng được duy trì tương
đối chính xác đối với các tài sản tài chính
phát hành trên các thị trường
Eurocurrency.
CIP không được duy trì đối với các tài sản
tài chính phát hành trong phạm vi các quốc
gia, tuy nhiên các sai lệch không lớn ở
mức làm cho các giao dịch kinh doanh
chênh lệch lãi suất có lời
©2006 56
6.2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệm
kiểm chứng CIP
Những nhân tố làm CIP lệch trong
thực tế
Chi phí cho các giao dịch
Can thiệp của Chính Phủ
Rủi ro chính trị
Các rào cản trong việc lưu chuyển
vốn
Tính không đồng nhất của các tài sản
trên thị trường
©2006 57
Đường CIP
Điểm Cân bằng nằm trên đường CIP
Điểm không cân bằng sẽ tiến dần về cân
bằng
Đường
CIP
f
450
A
B
C
D
E
F
i-i*
- 20. 20
©2006 58
6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiện
diện của chi phí giao dịch
Các ký hiệu
Sa: Tỷ giá bán ra giao ngay
Sb: Tỷ giá mua vào giao ngay
Fa : Tỷ giá kỳ hạn bán ra
Fb: Tỷ giá kỳ hạn mua vào
ia: lãi suất cho vay đồng nội tệ
ib: lãi suất tiền gởi của đồng nội tệ
i*a: lãi suất cho vay của đồng ngoại tệ
i*b: lãi suất tiền gởi của đồng ngoại tệ
©2006 59
6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiện
diện của chi phí giao dịch
Điều kiện thị trường cho phép nhà
kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách
đi vay nội tệ và đầu tư có phòng
ngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ?
Khi:
)1(1
*
b
a
b
a i
S
F
i
©2006 60
6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiện
diện của chi phí giao dịch
Điều kiện thị trường cho phép nhà
kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cách
đi vay ngoại tệ và đầu tư có phòng
ngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ?
Khi:
)1(*1 b
a
b
a i
F
S
i
- 21. 21
©2006 61
6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiện
diện của chi phí giao dịch
Điều kiện thị trường không cho phép
các nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằng
hoạt động CIA?
Khi:
Và
Đây chính là điều kiện cân bằng CIP với
sự hiện diện của chi phí giao dịch
)1(1
*
b
a
b
a i
S
F
i
)1(1
*
b
a
b
a i
F
S
i
©2006 62
6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiện
diện của chi phí giao dịch
Ví dụ:
S(VND/USD)=19.200-19.300
iVND/3tháng = 1%- 1.1%/tháng
iUSD/3 thang =5% - 5.2%/năm
F3tháng(VND/USD)=19.300 – 19.500
Nên đầu tư bằng đồng tiền nào? Đi
vay bằng đồng tiền nào?
©2006 63
6.2.4 Ý nghĩa của CIP trong thực tế
CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạn
CIP dùng để đo lường mức lưu chuyển
vốn quốc tế
Nếu các thế lực thị trường được phép
vận hành một cách tự do thì các nguồn
tài chính sẽ được phân bổ trên thế giới
một cách tối ưu nhất
CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra các
quyết định đầu tư và tài trợ ngắn hạn
- 22. 22
©2006 HongVinh
64
Lý thuyết về tỷ giá:
Ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(Uncovered Interest Parity)
©2006 65
Nội dung
6.3.1 Nội dung UIP
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
6.3.3 Ý nghĩa của UIP trong thực tế
©2006 66
6.3.1 Nội dung UIP
Giả thiết:
Có cùng giả thuyết với CIP
Nội dung:
Mặc dù rủi ro hối đoái không được
bảo hiểm thông qua thị trường hối
đoái có kỳ hạn, lợi tức đầu tư vào
một tài sản tài chính trong nước
bằng lợi tức đầu tư vào một tài sản
tài chính có những đặc tính tương tự
nước ngoài
- 23. 23
©2006 67
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Các ký hiệu:
i là lãi suất nội tệ
i* là lãi suất ngoại tệ
S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp
S* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối
kỳ đầu tư
se là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ
©2006 68
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Tình huống: Một nhà đầu tư có số
tiền ban đầu K và muốn làm cho số
tiền này sinh lợi bằng cách đầu tư
trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm
Hai lựa chọn đầu tư:
Thị trường tiền tệ trong nước; và
Thị trường tiền tệ nước ngoài
©2006 69
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong
nước:
Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ
hạn 1 năm
Hưởng mức lãi suất i
Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn
lãi số tiền:
M(1+i)
- 24. 24
©2006 70
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước
ngoài
NĐT phải chuyển số tiền M sang
ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S
Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ
hạn 1 năm
Hưởng mức lãi suất i*
Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn
lãi số tiền ngoại tệ
M(1+i)
©2006 71
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước
ngoài:
NĐT phải chuyển số tiền K sang ngoại
tệ theo tỷ giá giao ngay S
Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳ
hạn 1 năm
Hưởng mức lãi suất i*
Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn
lãi số tiền ngoại tệ M
S
i( )*
1
©2006 72
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước
ngoài
Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se, cuối
kỳ NĐT sẽ thu được cả vốn lẫn lãi
bằng nội tệ là:
M
S
i S e
( *)1
- 25. 25
©2006 73
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể
nói là như nhau, đều đầu tư vào tín
phiếu kho bạc và do vậy kết quả đầu
tư (lợi tức đầu tư) như nhau
Điều kiện cân bằng theo UIP
M i
M
S
i Se
( ) ( *)1 1
©2006 74
6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP
Biểu thức tương đương
Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng
mức chênh lệch lãi suất của hai đồng
tiền
Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn,
đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm
giá bằng mức chênh lệch lãi suất của
hai đồng tiền
se=i-i*
©2006 75
6.3.3 Ý nghĩa của UIP trong thực tế
Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP
hàm ý là các thị trường tài chính liên
kết chặt chẽ với nhau mặc dù có sự
hiện hữu của rủi ro hối đoái
UIP có thể sử dụng để khảo sát mối
liên kết lãi suất giữa các quốc gia
UIP cũng có ý nghĩa đối với các
quyết định đầu tư và đi vay của các
doanh nghiệp
- 26. 26
©2006 76
Vốn đầu tư ban đầu (K)Vốn đầu tư ban đầu (K)
Đầu tư trong nướcĐầu tư trong nướcĐầu tư ra nước ngoàiĐầu tư ra nước ngoài
)iK(1
S
1 *
t
K
S
1
)iK(1
S
F *
t
t
)iK(1
S
S *
t
t
)iK(1 t
Ft
St
CIP
=
UIP
=
IRP
thị trường tài chính
hoàn hảo
©2006 HongVinh
77
Học thuyết về tỷ giá:
Lý thuyết kỳ vọng không
thiên lệch
©2006 78
Nội dung
6.4.1 Giả thiết
6.4.2 Khái niệm lý thuyết kỳ vọng
không thiên lệch
6.4.3 Nguyên lý thị trường hiệu quả
6.4.4 Ví dụ minh hoạ
- 27. 27
©2006 79
6.4.1 Giả thiết
Thị trường ngoại hối hoạt động hiệu
quả và cạnh tranh hoàn hảo
Không có chi phí giao dịch
Các nhà kinh doanh trung lập với rủi
ro
Các tài sản tài chính được định giá
theo các đồng tiền khác nhau có thể
thay thế cho nhau một cách hoàn hảo
©2006 80
6.4.2 Nội dung
Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch
nói rằng tỷ giá kỳ hạn mà chúng ta
hiện đang quan sát trên thị trường là
dự báo không thiên lệch về tỷ giá
giao ngay kỳ vọng trong tương lai
Biểu thức:
F=Se
©2006 81
6.4.3 Nguyên lý thị trường hiệu quả
Nếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ
giá giao ngay mà thị trường kỳ vọng
vào ngày mà hợp đồng kỳ hạn đáo
hạn thì các nhà đầu cơ sẽ tiến hành
các giao dịch trên thị trường ngoại
hối cho đến khi tỷ giá kỳ hạn bằng
với tỷ giá giao ngay kỳ vọng
- 28. 28
©2006 HongVinh
82
Học thuyết về tỷ giá
HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
©2006 83
Hiệu ứng Fisher quốc tế
6.5.1 Biểu thức Fisher
6.5.2 Nội dung hiệu ứng Fisher Quốc
Tế
6.5.3 Ý nghĩa của Hiệu ứng Fisher
Quốc Tế
©2006 84
6.5.1 Biểu thức Fisher
Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệ
giữa lãi suất danh nghĩa (i), lãi suất
thực kỳ vọng (re) và mức lạm phát kỳ
vọng (pe)
Biểu thức Fisher dạng chính xác:
1+i=(1+re)(1+pe)
- 29. 29
©2006 85
6.5.1 Biểu thức Fisher
Biểu thức Fisher dạng gần đúng:
Hay:
Lãi suất thực kỳ vọng bằng mức
chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa
và mức lạm phát kỳ vọng
i=re+pe
re=i - pe
©2006 86
6.5.2 Nội dung hiệu ứng Fisher Quốc
Tế
Nội dung:
Hiệu ứng Fisher Quốc tế nói rằng lãi
suất thực kỳ vọng là như nhau giữa
các quốc gia có nối kết với nhau về
kinh tế
Biểu thức
re = r*e
©2006 87
6.5.3 Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher Quốc
Tế
Ý nghĩa của biểu thức Fisher?
Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một
số âm thì, thay vì đầu tư vào thị
trường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốn
đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư khác
- 30. 30
©2006 88
6.5.3 Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher Quốc
Tế
Hiệu ứng Fisher Quốc Tế
• Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dùng
như một chỉ số biểu thị:
Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá và
tài chính quốc tế
Mức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tế
Mức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoá
quốc tế
Mức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia
©2006 89
6.6 Mối quan hệ giữa các điều kiện cân
bằng
Mức thay đổi tỷ giá
S kỳ vọng
Mức chênh lệch lãi
suất danh nghĩa
Mức chênh lệch lạm
phát kỳ vọng
Điểm kỳ hạn gia
tăng hay khấu trừ
Ngang giá
lãi suất
không bảo
hiểm (UIP)
Ngang giá
Sức mua kỳ vọng
Kỳ vọng không
Thiên lệch
Ngang giá
lãi suất
có bảo
hiểm (CIP)
Hiệu ứng Fisher
Quốc Tế