3. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ
TÀI
IV. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
II. KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY SCAVI
VI. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHẠM VI NGHIÊN
CỨU
III.MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
3
4. *CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Thuyết nhu cầu Maslow cho ta
thấy được 2 điều rằng:
1. Để quản trị tốt được nhân
viên buộc nhà quản trị phải hiểu
được cấp dưới mình
2. Ngoài những yếu tố cơ bản
mà 1 người lao động có thì họ
luôn muốn đạt tới những nhu
cầu còn lại như: được tôn trọng,
được giao tiếp và quan trọng
nhất là được khẳng định mình
trong tập thể công ty đó. 4
5. Top đầu thế giới , Top 3 về ngành công nghệ lingerie (đồ nội y nữ) tại Pháp
5
7. II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SCAVI :
Dầu khí
Hải cảng
Khai
thác mỏ
Kiểm
soát lưu
lượng
Vận chuyểnĐường sắt
Hàng
không vũ
trụ
Nhà
máy
nước
(CÔNG TY ĐẦU TƯ)
7
8. Gồm 5 nhà máy ( 4 tại Việt Nam và 1 tại
Lào )
8
9. Hơn 10000 nhân viên, 35 dây chuyền máy sản xuất. Hàng năm
scavi tuyển dụng hơn 1500 lao động trên toàn địa bàn TP Huế
và cả nước.
9
10. Tại thời điểm 9/ 2015
Đạt doanh thu 50 triệu
USD
Đóng góp vào ngân sách nhà
nước 15 tỷ đồng
Giải quyết việc làm cho hơn 4000
lao động trên địa bàn TP Huế
10
11. Tập đoàn Scavi rất chú trọng đến công tác an sinh xã hội, luôn chú trọng xây dựng
hệ thống Giá trị Văn hóa tại mỗi nhà máy nhằm mục đích gắn kết mọi người và phát
triển thúc đẩy mọi người thông qua nhiều hoạt động Văn – Thể – Mỹ, các chương
trình hỗ trợ công nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, xây dựng nhà trẻ tiên tiến,
các hoạt động môi trường xanh thân thiện tại nhà máy và khu chung cư.
Hoạt động bóng đá Biểu diễn võ cổ truyền vovinam
Tháng Công Nhân
11
12. Trong tương lai Scavi dự án sẽ thi công thêm các tòa nhà chung cư cho
các công nhân viên để phục vụ cho việc ăn ở thuận tiện hơn, cùng với
công đoàn đẩy mạnh các hoạt động tình nguyện giúp đỡ các hoàn cảnh
khó khăn của các gia đình trong và ngoài công ty. , góp phần cho sự
phát triển của huyện Phong Điền nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chung.
12
13. 3. Mục tiêu nghiên cứu. : Ban quản trị SCAVI muốn biết rằng
hình ảnh công ty trong suy nghĩ ,cảm nhận của công nhân viên
như thế nào ,hay mức độ thỏa mãn về áp lực công việc tại công
ty trong mắt nhân viên.
13
14. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
*Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn
trực tiếp với 1 bảng hỏi thiết kế sẵn các tình huống trả lời gồm từ 15-20
câu hỏi, và điều tra tối thiểu 50 công nhân viên ở công ty Scavi Huế.
Sau đó sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu đã điều tra được.
14
15. 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
*ĐỐI TƯỢNG
Đánh giá
công tác đào
tạo và phát
triển nguồn
nhân lực ở
công ty dệt
may SCAVI
HUẾ.
Mức lương
Sự thăng tiến
Sự hài lòng của nhân
15
16. Phạm vi nghiên cứu
Ở đâu ?Ai ? Khi
nào?
Nhân viên khối văn
phòng và khối Công
nhân
Về mặt đia lý, đề tài
chỉ khảo sát khối
nhân viên thuộc
Scavi Huế, ở thành
phố Huế
Thời gian thực hiện
cuộc khảo sát từ
2/4/2016 đến
10/5/2016.
16
17. 6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty đánh giá được mức độ thỏa
mãn của người lao động từ đó có những chính sách hợp lí nhằm nâng cao mức độ
thỏa mãn của người lao động
17
19. 1. Đánh giá độ tin cậy
thang đo
Ta chọn 48 biến 9 tương ứng với 48 câu hỏi có cùng 1 thang đo Likert (
với các mức độ từ 1 đến 5 ) được sử dụng trong bảng hỏi. Với kết quả
được trình bay bên dưới, ta nhận thấy giá trị Cronbach alpha là 0.884 –
có nghĩa đây là một thang đo TỐT
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 93 93.0
Excludeda
7 7.0
Total 100 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.884 48
Scale: ALL VARIABLES
19
20. 2. Phân tích thống kê mô tả
• Bảng tần số của một số biến
Anh (chị) đã từng tham gia các khóa đào tạo của cty chưa?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Có
92 92.0 92.0 92.0
Chưa
8 8.0 8.0 100.0
Total
100 100.0 100.0
Có đến 92% ( tương ứng với 92 người) được hỏi, cho biết rằng họ đã từng
tham gia các khóa đào tạo của công ty. Và chỉ có 8 người là chưa từng biết về
các chương trình đào tạo ( xuất phát từ thời gian làm việc chưa đủ lâu và nhận
thức của họ trong việc tham gia các khóa đào tạo)
20
21. Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nữ
68 68.0 68.0 68.0
Nam
32 32.0 32.0 100.0
Total
100 100.0 100.0
Trong tổng số 100 người được hỏi, có 68 nữ và 32 nam
21
22. Độ tuổi của anh (chị)?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 20-30 tuổi
41 41.0 44.1 44.1
30-40 tuổi
23 23.0 24.7 68.8
Trên 40 tuổi
29 29.0 31.2 100.0
Total
93 93.0 100.0
Missing System
7 7.0
Total
100 100.0
Độ tuổi phổ biến là nhóm tuổi từ 20 – 30 tuổi với 44.1% (
tương ứng với 41 / 93 người có trả lời trong bảng hỏi). Có 7 người
không tiết lộ tuổi của mình, nhóm này chính là nhóm chưa từng tham
gia các khóa đào tạo của công ty như đã nêu ở trên
22
23. Trình độ học vấn của anh (chị)?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới Phổ thông
trung học 6 6.0 6.5 6.5
Phổ thông trung
học 29 29.0 31.2 37.6
Trung cấp/cao
đẳng 13 13.0 14.0 51.6
Đại học và trên
đại học 45 45.0 48.4 100.0
Total 93 93.0 100.0
Missing System 7 7.0
Total 100 100.0
Về trình độ học vấn, nhóm có trình độ học vấn “đại học và trên
đại học” chiếm 48% ( tương ứng với 45 / 93 người có trả lời trong bảng
hỏi). Có 7 người không đưa ra câu trả lời.
23
24. Anh (chị) đã làm ở công ty bao lâu?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 1 năm
13 13.0 13.4 13.4
1-3 năm
35 35.0 36.1 49.5
3-5 năm
21 21.0 21.6 71.1
Trên 5 năm
28 28.0 28.9 100.0
Total
97 97.0 100.0
Missing System
3 3.0
Total
100 100.0
Thời gian làm việc của những người được hỏi, chủ yếu nằm trong khoảng từ 1
đến 3 năm, đây được xem là một khoảng thời gian không dài, nhưng đủ để các nhân
viên quen với môi trường làm việc và có các cách nhìn, đặc biệt là cách nhìn về các
chương trình đào tạo của Cty
24
25. Anh (chị) thuộc khối nào trong công ty?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khối văn phòng
51 51.0 51.0 51.0
Khối công nhân
49 49.0 49.0 100.0
Total
100 100.0 100.0
Mức độ đồng đều của 2 khối nhóm nhân viên trong công ty là khá cao. Số câu trả lời
nhận được là 100/100. Trong đó 51 người hiện đang là nhân viên khối văn phòng, số còn
lại đang làm nhân viên khối công nhân.
*Dưới đây là 2 biểu đồ về “trình độ học vấn” và “thời gian làm việc”, được xem là các
yếu tố quan trọng trong xem xét về công tác đào tạo của công ty. Các biểu đồ còn lại, xin
phép được trình bày ở Slide riêng biệt
25
28. • Bảng giá trị trung bình
Descriptive Statistics
N Mean
Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo liên quan đến công việc
93 2.94
Công ty tôi tạo môi trường tốt cho những người mới tuyển dụng học hỏi những kiến thức và kỹ
năng liên quan đến công việc
93 3.48
Công ty tôi cung cấp nhiều cơ hội cho nhân viên học hỏi kiến thức và kỹ năng chung bên trong
công ty
93 3.81
Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia các chương trình đào tạo bên ngoài công ty
93 3.60
Công ty tôi hỗ trợ cho nhân viên để tham gia các khóa đào tạo và phát triển ở các đơn vị đào tạo
93 3.66
………
28
29. • Các giá trị trung bình đa phần đều nằm trong khoảng
3.41 – 4.20, tức là: mức độ Đồng ý/ hài lòng là khá
cao.
• Duy nhất chỉ có 1 trường hợp, khi được hỏi về “Công
ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo
liên quan đến công việc” thì giá trị trung bình tính
được dựa trên các câu trả lời là 2.94, điều này cho
thấy sự trung dung cách nhìn nhận của nhân viên về
vấn đề này, có thể là những ý kiến chủ quan, cũng có
thể do ban lãnh đạo chưa thật sự tạo ra các chương
trình đạo tào với cơ hội ngang nhau để nhân viên có
thể nắm bắt thông tin và có cơ hội tham gia một cách
rõ ràng, cụ thể
29
30. 3. Kiểm định giá trị trung bình
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Tôi hoàn toàn
hài lòng về
công việc của
mình
Equal
variances
assumed
.952 .332 1.108 91 .271 .171 .154 -.135 .477
Equal
variances not
assumed
1.120 52.515 .268 .171 .153 -.135 .477
Công việc của
tôi rất thú vị
Equal
variances
assumed
.148 .701 3.226 91 .002 .545 .169 .209 .881
Equal
variances not
assumed
3.313 54.541 .002 .545 .165 .215 .875
Tôi thật sự
thích thú công
việc của mình
Equal
variances
assumed
.063 .802 3.401 91 .001 .738 .217 .307 1.169
Equal
variances not
assumed
3.333 48.978 .002 .738 .221 .293 1.183
30
31. • Với độ tin cậy 95% ( a= 0.05) Ta nhận thấy giá
trị Sig. ở cột “Levene's Test for Equality of
Variances” lần lượt đều có giá trị > a
• Vậy, chấp nhận giả thuyết H0, phương sai của 2
tổng thể là như nhau
31
32. 4. Phân tích phương sai One Way ANOVA
• Cặp giả thuyết
• H0: Không có sự khác biệt giữa các trung bình
của các tổng thể
• H1: Tồn tại ít nhất một giá trị trung bình tổng
thể khác với các giá trị còn lại
32
33. Descriptives
Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo liên quan đến công việc
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
20-30 tuổi 41 2.93 .346 .054 2.82 3.04 2 4
30-40 tuổi 23 2.96 .367 .076 2.80 3.12 2 4
Trên 40 tuổi 29 2.93 .371 .069 2.79 3.07 2 4
Total 93 2.94 .355 .037 2.86 3.01 2 4
ANOVA
Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo liên quan đến công việc
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .014 2 .007 .054 .948
Within Groups 11.599 90 .129
Total 11.613 92
•Phân tích mức độ hài lòng với sự sẵn có của các chương trình đào tạo ở các nhóm tuổi, lấy
đơn cử 1 câu hỏi đại diện “Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo liên
quan đến công việc”:
Sig. = 0.948 > a. Nên chấp nhận H0
33
34. ANOVA
Sếp tôi khuyến khích tôi tham gia vào các chương trình đào tạo và phát triển
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups
3.273 2 1.637 2.233 .113
Within Groups
65.974 90 .733
Total
69.247 92
•Phân tích mức độ hài lòng về sự hỗ trợ của supervisor trong công tác đào tạo ở các nhóm
tuổi, lấy đơn cử 1 câu hỏi “Sếp tôi khuyến khích tôi tham gia vào các chương trình đào
tạo và phát triển”:
Sig.= 0.113 > a. Nên chấp nhận H0
34
35. Phân tích mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo ở các
nhóm tuổi
lấy 4 câu hỏi:
• Lãnh đạo công ty rất quan tâm, hỗ trợ trong việc đào
tạo
• Công ty đào tạo đầy đủ cho nhân viên để thực hiện
công việc
• Người dạy/ người chỉ dẫn công việc hiểu rõ nhu cầu
nhân viên trong suốt quá trình đào tạo
• Lịch trình đào tạo là thuận tiện cho nhân viên
35
36. ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Lãnh đạo công ty rất
quan tâm, hỗ trợ trong
việc đào tạo
Between Groups .225 2 .113 .253 .777
Within Groups
40.033 90 .445
Total
40.258 92
Công ty đào tạo đầy đủ
cho nhân viên để thực
hiện công việc
Between Groups .758 2 .379 .591 .556
Within Groups
57.715 90 .641
Total
58.473 92
Người dạy/ người chỉ
dẫn công việc hiểu rõ
nhu cầu nhân viên
trong suốt quá trình
đào tạo
Between Groups .031 2 .015 .026 .975
Within Groups
53.862 90 .598
Total
53.892 92
Lịch trình đào tạo là
thuận tiện cho nhân
viên
Between Groups 5.270 2 2.635 4.099 .020
Within Groups
57.848 90 .643
Các giá trị Sig.
Sig1= 0.777 > a. Chấp nhận Ho
Sig2= 0.556 > a. Chấp nhận Ho
Sig3= 0.975 > a. Chấp nhận Ho
Sig4= 0.02 < a. Bác bỏ Ho, chấp nhận H1.
36
37. • Phân tích sự đồng tình về kết quả thực hiện công việc ở
các nhóm tuổi. Lấy 2 câu hỏi: Kiến thức công việc của
tôi được nâng cao, Tôi có khả năng giải quyết vấn đề
một cách nhanh chóng và chính xác hơn
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Kiến thức công việc
của tôi được nâng
cao
Between Groups
.287 2 .143 .522 .595
Within Groups
24.703 90 .274
Total
24.989 92
Tôi có khả năng giải
quyết vấn đề một
cách nhanh chóng và
chính xác hơn
Between Groups
.106 2 .053 .102 .904
Within Groups
47.184 90 .524
Total
47.290 92
Các giá trị Sig. đều > a. Chấp nhận Ho
37
38. ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Tôi sẵn sàng trợ giúp
đồng nghiệp khi cần
thiết
Between Groups
1.136 2 .568 1.518 .225
Within Groups
33.660 90 .374
Total
34.796 92
Tôi thể hiện tinh thần
trách nhiệm cao trong
các cuộc họp và trong
các hoạt động nhóm
Between Groups
1.990 2 .995 1.495 .230
Within Groups
59.902 90 .666
Total
61.892 92
Các giá trị Sig. đều > a. Chấp nhận Ho.
Phân tích mức độ đồng ý về tinh thần hợp tác của nhân viên sau khi
được tham gia đào tạo ở các nhóm tuổi
38
39. 5. Các mô hình
MH 1: Ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả công việc
MH 2: Ảnh hưởng của các nhân tố đến thích thú công việc
MH3: Ảnh hưởng của các nhân tố đến tinh thần hợp tác
Trong giới hạn thời gian cho phép, nhóm 10 xin chỉ xin trình bày
về mô hình 1. Các mô hình còn lại đã được trình bày chi tiết ở bài
báo cáo.
39
40. Mô hình 1
“Ảnh hưởng của các nhân tố đến
Sự thích thú đối với công việc”
40
41. • Dependent Variable: Tôi thật sự thích thú công việc của mình (LIKE)
• Independent Variable:
• Công ty tôi tạo nhiều cơ hội cho nhân viên tham gia đào tạo liên quan đến công việc (OPP1)
• Công ty tôi tạo môi trường tốt cho những người mới tuyển dụng học hỏi những kiến thức và
kỹ năng liên quan đến công việc (ENVI)
• Công ty tôi cung cấp nhiều cơ hội cho nhân viên học hỏi kiến thức và kỹ năng chung bên
trong công ty(OPP2)
• Công ty tôi hỗ trợ cho nhân viên để tham gia các khóa đào tạo và phát triển ở các đơn vị đào
tạo(SUPPORT)
• Sếp tôi khuyến khích tôi tham gia vào các chương trình đào tạo và phát triển (LEADER1)
• Sếp tôi đảm bảo rằng tôi được đào tạo và phát triển cần thiết cho hiệu quả công
việc(LEADER2)
• Công ty tổ chức đào tạo đúng thời gian đã hứa, đúng dự kiến (TIME)
• Lãnh đạo công ty rất quan tâm, hỗ trợ trong việc đào tạo (LEADER3)
• Công ty truyền đạt rõ ràng về thủ tục, quy trình đào tạo(INFO)
• Công ty đào tạo đầy đủ cho nhân viên để thực hiện công việc(SUPPLY)
• Người dạy/ người chỉ dẫn công việc luôn sẵn lòng giúp đỡ nhân viên(LECTURE1)
• Người dạy/ người chỉ dẫn công việc hiểu rõ nhu cầu nhân viên trong suốt quá trình đào
tạo(LECTURE2)
• Lịch trình đào tạo là thuận tiện cho nhân viên(CONV)
41