4. Theo các bạn thì mức lương
của từng công nhân trong 3
bức ảnh trên chênh lệch
như thế nào?
4
5. 5
3 bức ảnh thì mỗi công nhân sử
dụng công nghệ khác nhau,trình độ
khác nhau !cho nên mức lương
khác nhau
6. Information technology will bring mass
customization to learning too....Workers will be able
to keep up to date on techniques in their field.
People anywhere will be able to take the best
courses taught by the greatest teachers.” --Bill
Gates, The Road Ahead.
Dịch ra cụ thể là “ Công nghệ thông tin cũng sẽ làm
thay đổi rất lớn việc học của chúng ta. Những
người công nhân sẽ có khả năng cập nhật các kĩ
thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ
nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt
nhất dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.”
6
8. 1.E-Learning và một số khái niệm cơ
bản
8
- E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập
(William Horton).
- E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa
trên công nghệ thông tin và truyền thông ( Compare Infobase Inc).
- E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin,
truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục
( MASIE Center).
9. 9
(4) Quá trình học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công
nghệ điện tử. Việc truyền tải quá trình dạy học được thực hiện
qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các
hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy
tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc).
(5) Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo
và học tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet,
intranet, extranet, CD-ROM, video tape, DVD, TV, các thiết
bị cá nhân... (E-Learningsite).
(6) "Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá
trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt
động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân." (Định nghĩa
của Lance Dublin, hướng tới E-Learning trong doanh nghiệp).
10. 10
“e” nên được hiểu theo nghĩa “lý thú” (exciting), “năng động” (energetic),
“phong phú” (enriching), “kinh nghiệm thực tiễn” (exceptional learning
experience) – và còn nữa, thêm cho ngữ nghĩa chỉ là “điện tử” (electronic) (Luskin
2010)
e-Learning bao hàm:
Học có ứng dụng ICT(Information and Communication Technologies – Công nghệ
thông tin và truyền thông)
Học có sự trợ giúp của máy tính
Học trực tuyến
Học với môi trường ảo
Học dựa vào Web
Học từ xa
(Naidu 2006)
19. ƯU ĐIỂM CỦA E-LEARNING
Hình thức dạy học “self-paced” và “self-directed”
Phù hợp với nhiều kiểu học tập khác nhau
Được thiết kế hướng về người học (student-centred)
Loại bỏ được giới hạn về không gian, địa lí
Khả năng truy cập 24/7
Truy xuất theo yêu cầu cá nhân
Giảm/bỏ được thời gian di chuyển và những chi phí
linh tinh
Tổng chi phí học tập thường giảm (giảng dạy, cư ngụ,
ăn uống)
19
20. ƯU ĐIỂM CỦA E-LEARNING
Tiềm năng chi phí đầu tư thấp cho những công
ty/đơn vị cần huấn luyện nghiệp vụ, và cho những nhà
cung cấp
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tương tác và cộng tác của
người học
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tiếp xúc người học/người dạy
Nâng cao những kĩ năng về máy tính và Internet
Xây dựng dựa trên những nguyên lý thiết kế dạy học
Được quan tâm và phát triển ở nhiều trường đại
học/học viện lớn trên thế giới , hầu hết với những khoá
học cấp bằng/chứng nhận trực tuyến 20
21. HÌNH THỨC D Ạ Y H Ọ C “SELF-PACED” VÀ
“SELF-DIRECTED”
21
Cấu trúc vĩ mô của hoạt động
22. PHÙ HỢP VỚI N H I ỀU KIỂU H Ọ C TẬP K H Á C
NHAU
22
23. ĐƯ Ợ C T H I Ế T K Ế H Ư ỚNG V Ề N G Ư Ờ I HỌC
(STUDENT-CENTRED)
23
24. LO Ạ I B Ỏ Đ Ư Ợ C G IỚ I H Ạ N V Ề KHÔNG
GIAN, ĐỊA LÍ
24
27. GI ẢM/BỎ Đ Ư Ợ C THỜI GIAN DI CHUYỂN V À
NHỮNG CHI PHÍ LINH TINH
27
Lớp học truyền thống Lớp học E-Learning
-Thời gian di chuyển:
Bằng thời gian từ nhà đến
trường
-Chi phí di chuyển:Khá
cao.
-Thời gian di chuyển:bằng
thời gian từ nhà đến nơi
có thể lên internet .
-Chi phí di chuyển:Thấp
28. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO BẰNG E-LEARNING
Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology -Based
Training ).
Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based
Training).
Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training).
Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training).
Đào tạo từ xa (Distance Learning).
28
29. ĐÀO TẠO DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ (TBT-TECHNOLOGY
-BASED TRAINING ).
Hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt
là dựa trên công nghệ thông tin
29
30. ĐÀO TẠO DỰA TRÊN MÁY TÍNH (CBT -COMPUTER-BASED
TRAINING).
Hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ
một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính.
Nhưng thông thường thuật ngữ này được hiểu theo
nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào
tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính
độc lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế
giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất
với thuật ngữ CD-ROM Based Training.
30
31. ĐÀO TẠO DỰA TRÊN WEB (WBT - WEB-BASED
TRAINING):
là hình thức đào tạo sử dụng công nghệ web. Nội
dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin
về người học được lưu trữ trên máy chủ và người
dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình duyệt
Web. Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo
viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn
đàn, e-mail... thậm chí có thể nghe được giọng nói và
nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình
31
32. ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN (ONLINE
LEARNING/TRAINING):
hình thức đào tạo có sử dụng kết nối mạng để thực
hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người
học với nhau và với giáo viên...
32
33. . ĐÀO TẠO TỪ XA (DISTANCE LEARNING):
hình thức đào tạo trong đó người dạy và người học
không ở cùng một chỗ, thậm chí không cùng một thời
điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng công nghệ hội
thảo cầu truyền hình hoặc công nghệ web.
33
34. E-LEARNING COURSE VÀ E-LEARNING SYSTEM
34
Đặc điểm E-learning course E-learning system
Nghĩa
Quy mô
Khóa học E-learning
Nhỏ
Hệ thống E-learning
Rất lớn
38. E-LEARNING SYSTEM
Nó có thể được chia làm 2 phần :
Quản lý các quá trình học (LMS –Learning
Managerment System).
Quản lý nội dung khoá học (LCMS –Learning
Content Managerment System).
38
40. 2.CÁC DẠNG VÀ H ÌNH THỨC CỦA E-LEARNING
TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Dạng tự học - Standalone courses
Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses
Dạng trò chơi và mô phỏng - Learning games and
simulations
Dạng nhúng - Embeded e-learning
Dạng kết hợp - Blended learning
Dạng di động - Mobile learning
Tri thức trực tuyến - Knowledge management
40
41. 3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ Ứ NG DỤNG E-LEARNING
TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Tình hình phát triển và ứng dụng E-Learning
trên thế giới
Tình hình phát triển và ứng dụng Learning ở Việt
Nam
41
43. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG E-LEARNING
TRÊN THẾ GIỚI
43
Phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ
châu Âu
44. E-LEARNING & GIÁO D Ụ C Đ Ạ I H Ọ C
Allen & Seaman (2009) trình bày một minh họa
của các dạng khóa học/học phần ( điều tra trên
2,500 trường CĐ&ĐH)
44
45. E-LEARNING & GIÁO D Ụ C Đ Ạ I H Ọ C
Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế(IDC) và Trung tâm Nghiên
cứu Ứng dụng cho EDUCAUSE(ECAR) điều tra
274 học viện (ở Mỹ) có sử dụng eLearning.
45
46. E-LEARNING & GIÁO D Ụ C Đ Ạ I H Ọ C
46
-Dạy học trực tuyến hiệu quả hơn dạy
học truyền thống;
- Dạy học trực tuyến có kết hợp với một
vài dạng dạy học truyền thống là hiệu
quả nhất;
- Dạy học truyền thống thì kém hiệu quả
nhất trong số ba hình thức đã khảo sát.
47. KHU V Ự C CHÂU Á
47
Khu vực Châu Á vẫn đang ở trong
tình trạng mới bắt đầu, Phát triển mạnh
ở một số quốc gia
49. NGUYÊN NHÂN DO ĐÂU?
49
Chưa có nhiều thành công vì một số lý do như: quy tắc,
luật lệ bảo thủ, tệ quan liêu, ưa chuộng đào tạo truyền
thống, ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ tầng ghèo
nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia
- Đông dân và có tiềm năng phát
triển lớn;
- Cần đáp ứng nhu cầu đào tạo
cấp thiết .
50. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG E-LEARNING TRÊN THẾ
GIỚI
50
Tình hình phát triển Ứng dụng
-Không đồng đều tại các khu vực trên
thế giới
-Phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc
Mỹ châu Âu
-Được triển khai ở các truờng Đại học
và các công ty rất mạnh mẽ.
-Hàng loạt công ty đã chuyển sang
hướng nghiên cứu và xây dựng các
giải pháp về E-learning như:
Click2Learn ,Global Learning
Systems, Smart Force…
-Tại châu Á, E-learning vẫn đang ở
trong tình trạng sơ khai , chưa có
nhiều thành công
-Nhật Bản là nước có ứng dụng E-learning
nhiều nhất
-Có trên 1000 trường đại học truyền
thống vòng quanh thế giới đã đề nghị
các khoá học trực tuyến vào cuối
năm 1999
-Gần 2500 trụ sở cơ quan trong 81
quốc gia (phần lớn ở Mỹ, Canada, UK
và Australia) làm việc trên hệ thống.
-Trụ sở cơ quan trực tuyến giống như
trường đại học của Phoenix đến các
trường đại học truyền thống bao gồm
khối liên minh tháng 10/2002 giữa
Stanford, Princeton, Yale và Oxford
cung cấp các khoá học cho trường
đại học hoặc cao đẳng của họ với
OpenCourseWare Initiative đã khởi
đầu bằng MIT trong 4/2004.
51. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG
LEARNING Ở VIỆT NAM.
51
Biểu đồ thể hiện việc sử dụng máy vi tính và Internet
ở Việt Nam (MIC 2011)
52. Khu vực Châu Á vẫn đang ở trong tình trạng mới bắt
đầu,Phát triển mạnh ở một số quốc gia
e-Learning ở Việt Nam cũng đã được quan tâm từ những
năm đầu của thế kỉ 21
- Một số trường đại học lớn bắt đầu nghiên cứu và triển
khai.
- Nhiều Website tập thể và cá nhân có liên quan đến eLearning
- Một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo –
A.T (2005)(Hoàng &Quang 2011)
52
- Ngoài một số cổng đào tạo (VLE) của các trườ ng đại học
lớ n, phần còn lại chủ yếu vẫn ở dạng các trang Web thuần
túy;
- Các VLE vẫn mang ‘dáng dấp’ của việc ‘hỗ trợ’ học tập
hơn là ‘dạy học’ thật sự!
53. HẠN CHẾ CỦA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRỰC
TUYẾN (E-LEARNING NÓI CHUNG )
Giáo viên:
+Giảm sự tương tác giữa giáo viên và học viên
53
54. HẠN CHẾ CỦA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRỰC
TUYẾN (E-LEARNING NÓI CHUNG )
+Công việc mà giáo viên làm để chuẩn bị cho một
khóa học là rất lớn
+Yêu cầu giáo viên có kỹ năng là kiến thức chuên
môn cũng như e-learning tốt.
+Chi phí đắt đỏ cho việc xây dựng hệ thống dạy học
trực tuyến.
+Điều kiện để xây dựng và thực hiện hệ thống dạy
học khá cao.
54
55. HẠN CHẾ CỦA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRỰC
TUYẾN (E-LEARNING NÓI CHUNG )
Giáo viên khó có thể tiếp nhận được sự góp ý trực
tiếp cho bài dạy của mình từ những đồng nghiệp.
Khả năng giải quyết vấn đề phát sinh trong lớp học
của giáo viên khó có thể thực hiện được.
55
56. HỌC VIÊN:
Giảm sự tương tác với giáo viên và các bạn học
viên của mình do đó dễ tạo ra sự nhàm chán trong
khi học.
Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp của học
viên.
Giảm khả năng nói trước đám đông, kỹ năng giao
tiếp của học sinh.
Nhiều học sinh lạm dụng thời gian xem phim, chơi
game,..
Trình độ, khả năng của mỗi học viên để tham gia
hệ thống học tập có sự chênh lệch.
56
57. TRI THỨC:
Vấn đề các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung
liên quan tới thí nghiệm, thực hành không thể hiện
được hay thực hiện kém hiệu quả.
Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thế được
các hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình
thành kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận
động
57
58. Chi phí dành cho E-Learning
chi phí đầy đủ cho một trường Đại học ảo (Virtual
University) 2000 sinh viên khoảng US$15 triệu
Riêng một khoá học giá khoảng US$50,000 đến
US$500,000 cho các hệ thống tiên tiến
Cho ví dụ, một trường Đại học truyền thống ước
lượng rằng giá của khoá học từ US$10,000 đến
20,000 không kể đầu tư ban đầu của các thiết bị
phụ thuộc khoảng US$500,000…
58
59. 4.VẤ N ĐỀ CHUẨN (STANDARD) TRONG CÁC
HỆ E-LEARNING
59
61. TH I Ế T K Ế E-LEARNING CÓ CẦN THIẾT
KHÔNG?
61
62. CÓ!
Ở góc độ tốt nhất của nó, thì một hệ e-Learning có chất
lượng sẽ tốt như việc học tập trong một lớp học truyền
thống tốt nhất. Và ở góc độ xấu nhất, thì nó cũng sẽ tệ
ngang trong một lớp học truyền thống tệ nhất.
Điểm khác nhau chỉ là sự thiết kế.(1)
62
Thiết kế
Nền tảng sư phạm: lý thuyết dạy học,
chiến lược, phương pháp luận
Nền tảng công nghệ: thiết kế nội dung,
chọn lựa công nghệ
1 .Horton, W. (2006) , E-Learning by Design. Published by Pfeifer, an Imprint of Wiley, pp.3
68. KHÁI NIỆM
68
Reusability: tính tái sử dụng– có thể dùng
với nhiều ứng
dụng khác nhau
Accessibility: tính truy cập –khả năng truy
cập từ xa tại một vị trí nào đó và phân phát
đến nhiều vị trí khác
Interoperability: tính khả chuyển – sử dụng
những thành phần đã phát triển ở một nơi với
tập các công cụ và hệ nền, và ở một nơi khác
thì với một tập các công cụ và hệ nền khác
Durability: tính bền vững –không phải thiết
kế lại hoặc xây dựng lại khi công nghệ thay đổi
69. MỤC ĐÍCH:
• Khả năng truy cập được: (Accessibility) truy
cập nội dung học tập từ một nơi ở xa
và phân phối cho nhiều nơi khác;
• Tính khả chuyển: (Interoperability) sử dụng
được nội dung học tập mà phát triển tại
ở một nơi, bằng nhiều công cụ và nền khác
nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau;
• Tính thích ứng: ( Adaptability) đưa ra nội dung
và phương pháp đào tạo phù hợp với
từng tình huống và từng cá nhân;
69
70. MỤC ĐÍCH:
• Tính sử dụng lại: (Reusability)một nội dung học tập
được tạo ra có thể được sử
dụng ở nhiều ứng dụng khác nhau;
• Tính bền vững: (Durability) vẫn có thể sử dụng
được các nội dung học tập khi công
nghệ thay đổi, mà không phải thiết kế lại; và
• Tính giảm chi phí: ( Affordability) tăng hiệu quả
học tập rõ rệt trong khi giảm thời
gian và chi phí
70
71. MỘT SỐ C H U Ẩ N E-LEARNING
SCORM (Sharable Content Object Reference Model)
Đặc tả chuẩn cho nội dung WBT
ADL (Advanced Distributed Learning)
SCORM 1.2, 1.3, 2004
LOM (Learning Object Metadata)
LOM data model – định nghĩa về Learning Object
IEEE - IMS Global Learning Consortium
IEEE 1484.12.1 - 2002
QTI (Question and Test Interoperability)
Chuẩn biểu diễn nội dung kiểm tra và kết quả
IMS Global Learning Consortium
IMS-QTI 1.0, 2.0, 2.1 - 2009
LIP (Learner Information Package)
Đặc tả cho phép định nghĩa các thuộc tính của người học
IMS Global Learning Consortium
IMS-LIP 1.0 - 2001
71
72. BÀ I T O Á N P H Á T T R I ỂN N Ộ I DUNG D Ạ Y
HỌC
72
Sử dụng các chuẩn e-Learning và mô hình nội
dung
(LO content model)
Các mô hình đều đưa ra thành phần
cấu trúc, cây phâncấp nội dung, cùng
với các chiến lượ c sư phạm, đặc tả kĩ
thuật cụ thể để phát triển nội dung dạy học
Các mô hình tiêu biểu:
O SCORM [27]
o Learnativity Content model [28]
o CISCO RLO/RIO model [9]
o NETg Learning Object model
[51]
HIỆN TRẠNG
Về thành phần cấu trúc: khái niệm
RIO, RLO
Về nội dung tri thức: là sự ‘lắp ghép’
Về tri thức sư phạm: dựa vào người
thiết kế
73. KH Ả NĂNG T Á I S Ử D Ụ NG (REUSABILITY)
73
74. 74
Chuẩn e-Learning thì chưa đủ -bởi vì chuẩn không thể ‘chế tạo’ nội dung
vào trong một learningobject. Và chuẩn cũng không làm cho object có thể
tái sử dụng được (cho dù ngay cả lần đầu tiên)
Ví dụ minh họa trong hình của Horton (2006) thể hiện một object theo chuẩn
SCORM.
Object này có một bài trắc nghiệm với điểm số chuyển đến một QTI LMS
theo chuẩn SCORM.
Đây chỉ có thể là một object –
nhưng nó rõ ràng không phải là
một learning object.