TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2023
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ii LỚP: D15KT2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iii LỚP: D15KT2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iv LỚP: D15KT2
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài
liệu trích dẫn trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm ….
Người cam đoan
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân v LỚP: D15KT2
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội
(cs II) những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn
hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn
thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công
ty.
Trân trọng !
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân vi LỚP: D15KT2
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong điều kiện hiện nay, những biến động của thị trường và điều kiện
kinh tế, luôn mang lại những cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro. Vì vậy, để có
được những quyết định đúng đắn trong kinh doanh, các nhà quản lý đều quan
tâm đến vấn đề tài chính. Kết quả của công tác phân tích báo cáo tài chính là
một bức tranh tổng quát, sinh động và trung thực về tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình biến động về tài chính của đơn vị. Những
thông tin thu từ công tác phân tích không chỉ là mục tiêu của Ban lãnh đạo Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam mà còn là mục tiêu của các đối tượng quan
tâm khác để làm nền tảng cho việc ra các quyết định. Do vậy tính trung thực,
minh bạch đầy đủ, toàn diện của các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính ngày
càng được yêu cầu cao hơn.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam đã đạt được các kết quả cụ thể sau:
Về mặt lý luận, Luận văn đã góp phần hệ thống hoá về mặt lý luận, cơ sở
phân tích tài chính.
Về mặt thực tiễn, Luận văn đã đi sâu phân tích tình hình tài chính của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam từ đó phản ánh thực trạng đánh giá những
kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại trong công tác quản lý tài chính của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Căn cứ vào lý luận và thực tiễn, Luận văn đã đề xuất các giải pháp và các
điều kiện thực hiện giải pháp nhằm nâng cao quản lý tài chính của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam
Do thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên khóa
luận khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong nhận được sự nhận xét,
góp ý của thầy cô giáo cùng độc giả để khóa luận được hoàn thiện hơn.
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân vii LỚP: D15KT2
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân viii LỚP: D15KT2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... v
CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................xi
MỤC LỤC..................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ............................................... 4
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại ............................................... 4
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại...................................... 4
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại............................................... 5
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).... 6
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). .................................................. 7
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) .............. 7
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)......................................... 7
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) ................................... 8
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. .............................. 9
1.3.1 Ý nghĩa........................................................................................... 9
1.3.2. Mục đích ....................................................................................... 9
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. ........................................ 10
1.4.1. Phương pháp so sánh. ................................................................. 10
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.................................................. 11
1.4.3. Mô hình Dupont.......................................................................... 12
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính................................................ 12
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính................................... 12
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................. 12
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................. 14
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ix LỚP: D15KT2
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................... 14
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính........................................................ 16
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán.............................................................. 16
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ........................................................ 17
1.5.2.3. Các tỷ số họat động............................................................... 18
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời.................................................... 18
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường .............................................................. 19
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont.......................................................... 20
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................ 21
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................ 21
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:23
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
............................................................................................................... 24
2.2.3.1.Huy động vốn: ....................................................................... 24
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:..................................................................... 24
2.2.3.3.Bảo lãnh:................................................................................ 25
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:........................................ 25
2.2.3.5.Ngân quỹ:............................................................................... 25
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:.................................................... 25
2.2.3.7. Hoạt động khác:.................................................................... 26
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ......... 26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG.......................................... 28
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank........................ 28
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính................................................... 28
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................... 39
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân x LỚP: D15KT2
3.1.2.1. Phân tích doanh thu .............................................................. 40
3.1.2.2. Phân tích chi phí ................................................................... 44
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận ............................................................... 46
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ............................................... 49
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ... 49
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ........... 53
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính.............................................................. 55
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán..................................................... 55
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ.................................................... 56
3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ................................................... 56
b. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản: ............................................................. 57
a) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:.................................................... 58
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời..................................... 59
3.4. Nhận xét và đánh giá......................................................................... 62
3.4.1. Thành tựu:................................................................................... 62
3.4.2. Hạn chế: ...................................................................................... 64
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..........Error! Bookmark not defined.
4.1 Định hướng của ngân hàng TMCP Công thươngError! Bookmark not
defined.
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công thương
..................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàngError! Bookmark not
defined.
4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng....Error! Bookmark not
defined.
4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàngError! Bookmark
not defined.
4.3. Kiến Nghị..........................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Với Chính phủ..............................Error! Bookmark not defined.
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân xi LỚP: D15KT2
4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước.............Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt chương 4 ........................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo vietinbank .................................................................................. 21
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..... 23
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính...................... 24
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH.............................................................. 56
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ................................................................................ 56
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..................................................... 57
Hình 3.4: Tỷ số ROS........................................................................................... 60
Hình 3.5: Tỷ suất ROA ....................................................................................... 61
Hình 3.6: Tỷ suất ROE........................................................................................ 62
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân xii LỚP: D15KT2
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017................................................ 29
Biểu đồ 3.1: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017............................................ 32
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018................................................ 32
Biểu đồ 3.2: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018............................................ 35
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2017 ................................. 36
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2017-2018 ................................. 37
Biểu đồ 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2018 ............................. 39
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu năm 2016-2018.................................................. 40
Bảng 3.6: Phân tích chi phí năm 2016-2018....................................................... 44
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận năm 2016-2018................................................... 46
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận............................................................................. 46
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ................. 49
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư....................... 53
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH............................................................ 55
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ ............................................................................. 56
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................. 57
Bảng 3.16: Tỷ số ROS......................................................................................... 59
Bảng 3.17: Tỷ suất ROA..................................................................................... 61
Bảng 3.18: Tỷ suất ROE ..................................................................................... 62
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân xiii LỚP: D15KT2
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
ROA Thu nhập trên tài sản
ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên
VCSH Vốn chủ sở hữu
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
CBNV Cán bộ nhân viên
CK Chứng khoán
NH Ngân hàng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư
TSCĐ Tài sản cổ định
DPRR Dự phòng rủi ro
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân xiv LỚP: D15KT2
Việt Nam
TTCK Thị trường chứng khoán
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và
bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn
đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng
kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung
ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển
kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân
và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể
phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì
thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó
hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần
vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là
điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho
phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho
vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và
Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung
và với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém
để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục
phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết
và quan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền
kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng
vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các Ngân hàng phòng ngừa
rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những
năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính
của Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ
càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế
toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.
- Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố
ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm
Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân
hàng từ 21/1/2019 đến 01/06/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực
tế của Ngân hàng từ năm 2016 đến 2018.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp,
phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng.
6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
Phần mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng
nhất đối với mọi nền kinh tế nói chung và đối với các chủ thể tham gia nói riêng.
Tùy theo điều kiện và sự phát triển của hệ thống tài chính mà mỗi quốc gia lại
có một cách định nghĩa khác nhau về Ngân hàng Thương mại.
Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường
xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức khác
số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch
vụ tài chính.
Tại Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong Ngành dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam, điều 4 luật các tổ chức tín dụng (luật số 47/2010/QH12)
quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Tuy nhiên, dù được định nghĩa khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cùng phản
ánh hoạt động chủ yếu của NHTM là tín dụng, dịch vụ thanh toán và một số
dịch vụ Ngân hàng. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng Thương mại là một tổ
chức tài chính kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung cấp dịch vụ
thanh toán”.1
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại
1
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện
chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người có
nguồn vốn dư thừa nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền, Ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi
của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà Ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, Ngân
hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ
thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh,
chi tiêu, thanh toán mà không phải phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi
nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản
xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này,
NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích
quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.2
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại
Thứ nhất, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi
2 2
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
mới hoạt động Ngân hàng, nhất là những cố gắng của Ngành Ngân hàng trong
việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi
mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính
khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực Ngành nghề để quyết định cho
vay. Dịch vụ Ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp
phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp
lý theo ảnh hưởng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với dư nợ cho vay nền kinh tế
chiếm tỉ trọng không nhỏ, mỗi năm hệ thống Ngân hàng đóng góp trên 10% tổng
mức tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Thứ ba, NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách
tiền tệ quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát,
từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế
vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao
động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn
vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng
năm hệ thống Ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là
tại các vùng nông thôn. Ngoài ra, NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với
kinh tế quốc tế.3
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính,
cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của Ngân hàng.
Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối
tượng bao gồm cả bên trong và bên ngoài Ngân hàng.
3 3
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT).
Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của Ngân hàng (tài sản, nợ
phải trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể
biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Ngân hàng.
Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của
Ngân hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần
tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh,
chiến lược kinh doanh của Ngân hàng.
Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện Ngân hàng đã huy động vốn từ các
nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần
nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn
cũng như mức độ rủi ro tài chính của Ngân hàng.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh,
phản ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh
doanh của NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh
doanh chính và các hoạt động tài chính.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các
mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng
như dòng tiền trong tương lại cho Ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong
hoạt động kinh doanh, Ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới
cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của
mình, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính
tổng thể và là một nguồn chủ yếu để tạo tiền cho Ngân hàng.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của Ngân hàng về
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn
cảnh về tình hình tài chính của Ngân hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá
về hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của Ngân hàng
trong tương lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được.
BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có
liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động
về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh
giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của Ngân hàng để đáp ứng
kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho
nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị Ngân hàng có thể dự đoán các
dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp quản lý
trong tương lai.
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)
Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử
dụng hiểu rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm
bốn nội dung cơ bản: các chính sách kế toán áp dụng tại Ngân hàng, các thông
tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu
và các thông tin khác.
Các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán
của Ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán
cơ bản trong việc ghi nhận các khoản mục.
Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục
trên báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được
cung cấp các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình
hình tài chính của Ngân hàng.
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến
động vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần
trong vốn chủ sở hữu.4
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1 Ý nghĩa.
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân
tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh
giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong
tương lai của Ngân hàng.
Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài
chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài
chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về
"bức tranh" này.
Phân tích báo cáo tài chính để:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho
chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo.
- Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn, tài sản, mật độ,
hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động
vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính
với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.3.2. Mục đích
Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều
đối tượng.
Đối với nhà quản trị
4
PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
-Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá
khứ , tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ,
rủi ro tài chính của Ngân hàng.
-Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài
trợ, phân chia lợi tức, cổ phần....
-Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, Ngân sách tiền mặt...
-Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
Đối với đơn vị chủ sở hữu:
Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để
quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân
phối kết quả kinh doanh.
Đối với nhà chủ nợ:
Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của Ngân hàng. Do đó,
họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan
tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng
trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở Ngân hàng.
Đối với nhà đầu tư tương lai:
Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ
sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình
hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của Ngân
hàng. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để
quyết định đầu tư vào đơn vị hay không. 5
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
1.4.1. Phương pháp so sánh.
Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân
tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu
5
PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài
chính của Ngân hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh.
Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân
tích theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển
hay suy giảm của Ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương
đối và so sánh tuyệt đối.
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản
mục trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến
động một cách đúng đắn.
Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ
kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích
theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu
của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ
đó đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng.
Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở,
đối với kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
sẽ là chỉ tiêu cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh
giá sự biến động về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng. Phân
tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm
soát chi phí và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu,
những nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết
được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế.
Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự
nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của
nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải
giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn
mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố
bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể
của phân tích mà đã xác định ở trên6
1.4.3. Mô hình Dupont.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên
nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất
của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của
doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác
nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
a. Phân tích tài sản
Phân tích khái quát
*Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng
các khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ
lập bảng phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản
tài sản chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm
trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét.
*Các chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời:
+Tổng tài sản
+Tốc dộ tăng trưởng tài sản
+Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có
Phân tích hoạt động tín dụng:
Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần
thiết, thể hiện qua các nội dung:
*Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu:
6
TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
+Tổng dư nợ cho vay
+Tốc độ tăng dư nợ cho vay
+Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho
vay
*Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các
chỉ tiêu sau:
+ Xác định tổng số nợ quá hạn của Ngân hàng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ
+Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh
lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các
khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít.
*Phân tích khả năng bù đắp của Ngân hàng thông qua chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng
+ Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất.
b. Phân tích về nguồn vốn
* Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau
+ So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của Ngân hàng với các NHTM khác
trong Ngành để đánh giá tiềm lực tài chính.
+ Tốc độ tăng VCSH
+Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn.
+Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR
Hệ số an toàn vốn =
Vốn Tự có
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
≥ 9%
* Phân tích vốn huy động
+Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động.
+ Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm:
Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy
động.
Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ
trọng lợi nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng
khoán, kinh doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong
tổng lợi nhuận.
Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của Ngân hàng
thông qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh
thu Ngân hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà
quản trị thấy dược chất lượng công tác quản lý chi phí của Ngân hàng mình để
có biện pháp điều chỉnh sao cho công tác này đạt kết quả tốt nhất.
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc
cung ứng và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo
cáo thu nhập hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế toán phát sinh
trong một thời kỳ.
Dòng thu
-Thu hồi cho vay
-Thu từ hoạt động huy động vốn
-Nhận lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính
khác
-Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ…
-Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu
-Lãi mua bán ngoại tệ
-Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng
khoán
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
-Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại
-Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Dòng chi
- Tiền chi cho vay
- Trả lại tiền huy động vốn
- Trả lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
- Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ
- Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả
- Lỗ mua, bán ngoại tệ
- Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng
khoán.
- Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định
và các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ
hàm ý đến các khoản chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận nhận được.
Dòng thu
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Dòng chi
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của
Ngân hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi
huy động, phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại…
Dòng tiền vào và ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.
Dòng thu
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu
- Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
Dòng chi
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính
doanh nghiệp đã phát hành
- Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
- Tiền chi trả nợ thuê tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán
a. Khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của Ngân
hàng, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được
trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn
trả nợ.
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong
khoản thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn
hạn, các khoản phải thu và tồn kho.
Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ
ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy
và các khoản nợ ngắn hạn khác.
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình
thường trong hoạt động tài chính Ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng
tỏ khả năng trả nợ của Ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những
khó khăn tài chính tiềm tàng.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của Ngân hàng và được
tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để
đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên
hệ số này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá
nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể
không hiệu quả.
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của Ngân
hàng.
Tỷ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Trong đó:
Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của Ngân hàng so với số nợ vay.
Các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ
càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp Ngân hàng bị phá sản.
b. Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn của Ngân hàng đi vay được sử dụng như thế
nào để đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay
không?
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Công thức tính:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà Ngân hàng có
thể sử dụng để trả lãi vay trong năm.
Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà Ngân hàng phải trả có thể là lãi vay
Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
1.5.2.3. Các tỷ số họat động
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử
dụng vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố
định.
Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu
đồng doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công
thức:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của Ngân hàng đã tạo ra
mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.
b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của Ngân hàng quay được mấy
vòng hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức tính tỷ số này như sau:
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
a. Doanh lợi tiêu thụ
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm
lợi nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau:
Doanh lợi tiêu thụ =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
Trong đó:
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế
lợi tức (còn gọi là lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát
triển Ngân hàng.
b. Doanh lợi tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả
năng sinh lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Tài sản bình quân
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là
đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS)
EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu.
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường
b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS)
Tỷ lệ trả cổ tức =
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont
Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều
đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là
mẫu số và tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn
nhau. Phương trình phân tích Dupont cho biết mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ
số tài chính.
Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
×
Tổng tài sản
bình quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Phương trình phân tích Dupont có tác dụng:
*Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE.
*Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân
tích Dupont.7
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trang bị những lý luận cơ bản phục vụ cho việc phân tích thực
trạng kinh doanh ở chương 3. Chương 1 đã hệ thống hoá lý luận cơ bản về khái
niệm, chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại, đã đưa ra các phương pháp
phân tích báo cáo tài chính và các chỉ số cần phân tích trong quá trình phân tích
tình hình tài chính của ngân hàng thương mại.
.
7
TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là
Vietinbank. Hội sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(VietinBank) được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng và được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn
Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ
cột của Ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong
toàn hệ thống Ngân hàng.
Hình 2.1: Logo vietinbank
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
đổi tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải
rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/
Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch
toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương,
Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc
đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là
đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900
Ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế
giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của
Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh
nghiệp thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7
năm 2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân
hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT),
Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong
trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp
ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản
phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất
nhu cầu của khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại
Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền
tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt
động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm
nâng giá trị cuộc sống.
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả
hàng đầu trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động,
sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được
quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với
chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá
nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
(N
gu
ồn
:ht
tp:
//w
w
w.
vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng,tiết
kiệm tích luỹ...
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
2.2.3.3.Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
Chuyển tiền trong nước và quốc tế
Chuyển tiền nhanh Western Union
Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
Chi trả Kiều hối…
2.2.3.5.Ngân quỹ:
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế.
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.2.3.7. Hoạt động khác:
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
Tư vấn đầu tư và tài chính
Cho thuê tài chính
Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn
chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Phát triển kênh phân phối
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng
Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của
các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác
kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,
tin học. ...; công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 giới thiệu khái quát ngân hàng TMCP công thương Việt Nam,
lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng qua các năm. Các lĩnh vực kinh
doanh của ngân hàng đang thực hiện theo đúng định hướng phát triển của ngân
hàng . Đánh giá được cơ cấu tổ chức của ngân hàng phù hợp, linh hoạt với cơ
cấu thị trường hiện nay. Để nắm rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, ta sẽ đi sâu nghiên cứu hơn ở chương sau
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng
một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ
cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp
cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn
luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài
sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của
NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối
tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ
tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh
tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để
có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn
vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7%
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928
-
22.5%
VI.Cho vay
khách hàng
655,089,22
6
69.1% 782,385,236 71.4%
127,296,01
0
19.4%
VII. Chứng
khoán đầu tư
134,226,68
6
14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3%
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8%
IX.Tài sản cố
định
10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7%
X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
948,567,50
5
100.00
%
1,095,060,84
2
100.00
%
146,493,33
7
15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động
kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng
trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến
31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu
năm.
Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN
tăng 7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản
mục tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác
tăng 13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là
khoản mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương
tăng 86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao
công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động
của Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm
như: chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng (giảm 4.3%), Các công cụ
tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm
22.5%)
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng
cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu
đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng
tăng lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài
sản. Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu
đồng, tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể
hiện sự ổn định của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng –
mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng
khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản,
đến năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong
tổng tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng.
Đây là mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục
mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào
loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các
nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng
thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị
trường. Việc ngày càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho
Ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị Ngân
hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK
của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa
nhiều rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản
tiền gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các
TCTD khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì
sang năm 2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong
tổng tài sản của NH.
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank
giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến
hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao,
trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời
kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017).
Biểu đồ 3.2: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017
Bảng 3.3: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng +/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%)
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
II. Tiền gửi
tại Ngân hàng
Nhà nước
20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7%
III. Tiền gửi
tại các tổ
chức tín dụng
khác và cho
vay các tổ
chức tín dụng
khác
107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
IV.Chứng
khoán kinh
3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9%
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
2016 2017
I. Tiền và các kim loại quý
II. Tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước
III. Tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng khác và cho
vay các tổ chức tín dụng
khác
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
doanh
V. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
các tài sản tài
chính khác
528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596
-
46.8%
VI.Cho vay
khách hàng
782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9%
VII. Chứng
khoán đầu tư
128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957
-
20.6%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài
hạn
3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3%
IX.Tài sản cố
định
11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8%
X. Tài sản
khác
31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9%
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng
69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta
có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản
mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu
đồng tương đương tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677
triệu tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)…
Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong
năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài
sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản. Sang đến năm 2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt
851,921,034 triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho
vay khách hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với
tốc độ tăng là 8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
trưởng liên tục của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng –
mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng.
Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng
chiếm 8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017,
không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản.
Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ
lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản
xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất
động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý
bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân
thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo
an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều
quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu
tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư
hiện tại và trong tương lai.
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí.
Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân
hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng
trưởng và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín
dụng. Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp
ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư
mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt động, tăng tính thanh khoản khi
nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ
lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH.
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Biểu đồ 3.4: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
900,000,000
2017 2018
I. Tiền và các kim loại quý
II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước
III. Tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng khác và cho vay các tổ
chức tín dụng khác
IV.Chứng khoán kinh doanh
V. Các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính
khác
VI.Cho vay khách hàng
VII. Chứng khoán đầu tư
VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn
IX.Tài sản cố định
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảng 3.5: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2017
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn
huy
động
655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9%
Vốn đi
vay
119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8%
Tài
sản nợ
khác
113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1%
Vốn
và các
quỹ
60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7%
Tổng
nguồn
vốn
948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảng 3.6: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2017-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn huy
động
752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7%
Vốn đi
vay
159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7%
Tài sản
nợ khác
119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90%
-
73,719,101
-
61.9%
Vốn và
các quỹ
63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8%
Tổng
nguồn
vốn
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337
triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào
nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn
của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm
2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và
chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng
đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy
động tăng chậm hơn so với các năm trước.
53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy
động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng. Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06%
trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu,
tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của
Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng
nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước
nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng
mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực
kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong
thời gian tiếp theo.
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng
trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương
đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương
5.1%. Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt
752,935,338 triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành
Ngân hàng .
Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là
mục tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm
10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân
hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua
hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101
triệu đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên
nhân cho sự giảm sút này.
Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank
năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH
đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương
đương tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm
2018 tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm
54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực
tiễn của bất cứ Ngân hàng nào.
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay..
Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595
triệu chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1
năm, tính đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương
đương tốc độ tăng 41.7%). Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt
tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm
hơn so với các năm trước.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với
tổng tài sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của
Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ
cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp
giữa cơ cấu của tài sản – nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu
quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn
chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên
không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
Biểu đồ 3.7: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2018
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
900,000,000
2016 2017 2018
Vốn huy động
Vốn đi vay
Tài sản nợ khác
Vốn và các quỹ
55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 3.8: Phân tích doanh thu năm 2016-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723
12,387,61
4
23% 8,872,524 14%
Thu nhập lãi
thuần
22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21%
-
4,553,006
-17%
Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38%
Thu nhập từ
hoạt động khác
2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
(Chi phí)/Thu
nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần
150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu
so với năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh
doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng
4,769,108 triệu tương đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng
687,584 triệu tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng
967,834 triệu tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng
592,571 triệu đồng tương đương tăng 394%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay
khách hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương
ứng tăng 19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay
phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong
thời gian qua không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín
dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của
các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối