SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917.193.864
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ”
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
------
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh
Doanh II – Học viện Công Nghệ Bưu chính Viễn Thông cơ sở TP HCM đã tận tình chỉ
bảo, truyền đạt kiến thức để em có được nguồn kiến thức - là cơ sở, tiền đề vững chắc để
có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học một cách tốt nhất.
Tiếp đến, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương
Nguyễn Uyên Minh – Giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh II đã hết lòng quan tâm,
giúp đỡ, theo sát và hướng dẫn tận tình để em có những định hướng đúng đắn trong suốt
quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như toàn thể các anh chị
của Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú, đặc biệt là Phòng Tài Chính Kế
Toán đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những thông tin
cần thiết cho bài báo cáo của em.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, 6 tuần thực tập tại công ty đã
cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều
kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập để thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp. Với
thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên nên bài báo cáo sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn
công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 31 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ HUYỀN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
------------------------
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CCDC Công cụ dụng cụ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
DDCK Dở dang cuối kỳ
NVL Nguyên vật liệu
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
GTSP Giá thành sản phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của một nền kinh tế mở như Việt Nam trong
những năm gần đây đã đưa các doanh nghiệp vào một thời đại mới – thời đại của cơ hội
nhưng cũng đầy cạnh tranh và thách thức. Cơ chế thị trường đã và đang làm thay đổi rất
lớn đối với tất cả các doanh nghiệp. Đặc biệt, hiện nay đứng trước ngưỡng cửa của
WTO, các doanh nghiệp Việt Nam cần tự hoàn thiện và nâng cao năng lực của mình về
mọi mặt để phát triển trong một môi trường mới đầy tiềm năng mà tổ chức này mang
lại. Khi gia nhập WTO nghĩa là chúng ta sẽ hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế thế giới,
thị trường Thế Giới sẽ mở cửa cho chúng ta tiến vào. Nhưng trong sân chơi này chúng
ta cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn và một trong những khó khăn lớn mà doanh nghiệp
Việt Nam phải đối mặt sau khi gia nhập WTO là việc xóa bỏ hàng rào thuế quan và mậu
dịch. Điều đó có nghĩa là hàng ngoại nhập sẽ tràn lan trên thị trường Việt Nam với
những công ty đa quốc gia, những tập đoàn với tiềm lực tài chính khổng lồ sẵn sàng hạ
giá bán thấp hơn chi phí sản xuất để đánh gục hàng hóa trong nước. Công tác hạch toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm vốn đã đóng vai trò rất quan trọng trong toàn bộ công
tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp nay càng đòi hỏi được hoàn thiện để trở thành
một công cụ để các doanh nghiệp sử dụng trong cuộc chiến không khoan nhượng đó.
Do chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định sự thành công của doanh nghiệp, thể hiện được hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, nên em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế
Phong Phú”.
2. Nội dung đề tài:
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Vận dụng những hiểu biết về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm vào nghiên cứu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú.
Đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán tại công ty và đề ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong phú.
3. Ý nghĩa của đề tài:
Thông qua việc nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại xí nghiệp em thấy được phương pháp hạch toán và ghi sổ, cách thức sử
dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Từ đó dựa trên cơ sở lý thuyết, thực tế tại công ty và kiến thức của mình để đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú.
4. Giới hạn đề tài:
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú.
Số liệu đưa ra là số liệu năm 2013.
5. Kết cấu đề tài:
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty sản xuất.
Chương 2: Khảo sát thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế
Phong Phú.
Chương 3: Một số nhận xét và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc
Tế Phong Phú.
PHẦN III: KẾT LUẬN
6. Phương pháp nghiện cứu:
- Thu thập các số liệu liên quan đến đề tài tại phòng kế toán của công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Tìm hiểu các thông tin liên quan tới đề tài qua sách báo, tạp chí mới nhất.
- Tìm hiều tính hình thực tế tại công ty thông qua các cán bộ trong công ty.
- Tìm hiểu những đặc thù của ngành, những yếu tố khách quan và chủ quan mà
công ty đang phải gánh chịu trong thời gian gần đây.
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố thuận lợi được đặt lên hàng đầu nên bất cứ
một nhà sản xuất nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng, hoạt
động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá
trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm sản xuất được nhiều
nhất, với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành hạ thấp. Như vậy để tồn tại và phát
triển được trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải tìm
mọi cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ưu thế cho
doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lãi
lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là nội dung không thể
thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
1.2 Những vẫn đề chung về kế toán chi phí sản xuất
1.2.1 Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản
xuất và chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền để tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Xét trên phương diện doanh nghiệp, chi phí luôn có tính chất cá biệt bao gồm tất
cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh, bất kể đố là chi phí cần thiết hay không cần thiết.
Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX không những bao gồm yếu tố lao
động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động
vật hoá (khấu hao tài sản cố định chi phí về nguyên vật liệu…) mà còn bao gồm một
số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, các
loại thuế không được hoàn trả…)
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp:
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế…sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: toàn bộ số tiền lương phải trả
và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định
phải trích trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền đã trả cho người cung cấp dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền là các chi phí khác dùng cho sản xuất kinh doanh ngoài
các yếu tố trên.
Cách phân loại này cho biết được cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí của
doanh nghiệp, là cơ sở của việc tập hợp, xây dựng kế hoạch và lập báo cáo chi phí sản
xuất theo yếu tố chi phí.
1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu… sử dụng trực tiếp vào sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: chi phí này dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các
bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại) gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức,
là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản
mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí sản xuất
cho kỳ sau.
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác:
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chịu chi phí. Theo
tiêu thức này chi phí sản xuất được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: là toàn bộ chi phí có thể tính trực tiếp vào giá thành của
từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là tất cả những chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm,
nhiều công việc (đối tượng khác nhau). Vì vậy để tính vào chỉ tiêu giá thành không thể
tập hợp trực tiếp mà phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.2.3 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí
mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Nơi phát sinh chi phí
như: đội sản xuất, phân xưởng, bộ phận sản xuất…và nơi chịu chi phí là sản phẩm,
công vụ hoặc 1 loại lao vụ nào đó, hoặc các bộ phận chi tiết của sản phẩm. Tùy thuộc
vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng bộ phận phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ quy trình sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
Trên cơ sở đối tượng tính giá thành, kế toán lựa chọn phương pháp hạch toán chi
phí sản xuất một cách hợp lý. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương
pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí
sản xuất trong giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Về cơ bản, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất gồm 2 phương pháp là
phương pháp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng
biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối
tượng.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức
ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho từng
đối tượng kế toán chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti * H
Trong đó: H là hệ số phân bổ
Ci : Chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti : Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i
𝐻 =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
1.2.5 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất :
Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng về
tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản xuất sản phẩm rất
đa dạng. Tùy theo phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng mà cách thức hạch toán
chi phí sản xuất có những điểm khác nhau. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì
quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp có
những điểm chung, có tính chất căn bản bao gồm các bước sau:
- Bước 1 : tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng hạch toán
chi phí sản xuất đã lựa chọn.
- Bước 2: tính toán và phân bổ cho các ngành sản xuất kinh doanh phụ trợ cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Bước 3: tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có
liên quan.
- Bước 4: xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và xác định tổng giá thành và
giá thành đơn vị sản phẩm.
1.3 Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm:
1.3.1 Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm (GTSP) là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng đơn vị
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
GTSP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản
ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được
những mục đích sản xuất, được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất
tiết kiệm, hạ giá thành sản phẩm. GTSP còn là căn cứ để tính toán hiệu quả kinh tế các
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong,
nó là CPSX đã chỉ ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản
phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Như vậy, bản chất của GTSP là sự chuyển dịch
giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành.
1.3.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
GTSP và CPSX là hai yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí, còn giá thành biểu hiện kết quả.
Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình. Chúng giống nhau về chất. Vì đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Tuy nhiên do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đồng đều nhau nên giá
thành và chi phí sản xuất khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất phản ánh hao phí trong
một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay
chưa. Giá thành sản xuất là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định. Giá thành
sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, chi phí không liên quan
đến hoạt động sản xuất, chi phí thực tế chờ phân bổ, nhưng lại bao gồm chi phí sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
xuất dở dang đầu kỳ, chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước trong kỳ và
chi phí phát sinh trong kỳ trước nhưng phân bổ cho kỳ này.
Trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất tạo cơ sở cho việc tính giá thành sản
phẩm. Đây là 2 bước công việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, được thể hiện qua
công thức:
ΣZ = DĐK + CPS - DCK
Trong đó: ΣZ : tổng giá thành
DĐK , DCK : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
Mỗi một loại hình doanh nghiệp với một lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì sẽ
lựa chọn phương pháp xác định sản phẩm dở dang cũng như phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khác nhau.
1.3.3 Phân loại giá thành sản phẩm:
 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế toán
của doanh nghiệp xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá
thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ được tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công
cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử
dụng tài sản vật tư, lao động trong sản xuất, đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế
kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau
khi kết thúc quá trình sản xuất. Chế tạo sản phẩm và được tính cho cả chỉ tiêu tổng giá
thành và giá thành đơn vị. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Giá thành toàn
bộ của sản
phẩm tiêu thụ
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Chi phí
tiêu thụ
sản phẩm
= + +
đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - kỹ thuật –
tổ chức và công nghệ… để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của
doanh nghiệp với Nhà nước cũng như các đối tác liên doanh liên kết.
 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung. Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập
kho và giá vốn đang bán (nếu bán thẳng không qua nhập kho). Giá thành sản xuất là
căn cứ để xác định giá bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Như vậy giá thành toàn
bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính toán khi sản phẩm, công việc đã được
xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán,
xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
1.3.4 Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Nếu sản phẩm sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, công việc là một đối tượng
tính giá thành.
- Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi sản phẩm khác nhau là đối tượng tính
giá thành.
 Căn cứ vào quy trình công nghệ:
- Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành chỉ có thể
là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ.
- Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính giá
thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại bán thành phẩm
hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Nếu quy trình sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là sản
phẩm lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết của sản phẩm.
1.3.5 Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp tổ
chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số
liệu thông tin về giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ được kịp thời, phát huy được vai
trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của sản phẩm của kế toán.
1.4 Các phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Tùy thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp có thể lựa
chọn phương pháp tập hợp chi phí theo một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: Trong những doanh nghiệp này, các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho: việc nhập, xuất, tồn kho nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ… được theo dõi một cách thường xuyên trong sổ kế toán.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: Trong các doanh nghiệp này, các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến
hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng.
Các chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng chịu chi phí được tập hợp trực
tiếp cho đối tượng đó. Đối với chi phí liên quan chung đến nhiều đối tượng chịu chi
phí mà không tách riêng được thì đến cuối kỳ kế toán phải tập hợp lại rồi tiến hành
phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp.
Chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp trên các tài khoản:
- TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 – chi phí sản xuất chung
1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Chi phí
thực tế
NVLTT
trong kỳ
Trị giá
NVLT
T đầu
kỳ
Trị giá
NVLTT
xuất
dùng
trong kỳ
Trị giá
NVLT
T cuối
kỳ
Trị giá phế
liệu thu
hồi(nếu có)
= + - -
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng
đối tượng
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑣ậ𝑡 𝑙𝑖ệ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ
Tiêu thức phân bổ
của từng đối
tượng
= *
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính và
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu mà doanh nghiệp sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trong trường hợp chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà
không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ
gián tiếp. Tiêu thức phân bổ được sử dụng như : chi phí định mức, chi phí kế hoạch,
khối lượng sản phẩm sản xuất…công thức phân bổ như sau:
Chứng từ sử dụng: các chứng từ có liên quan đến kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp gồm phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho, bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu…
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên nợ: - Trị giá nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên có: - Trị giá vật liệu xuất dùng không hết nhập kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang tài khoản tính giá thành.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho nhân
công trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như : Tiền
lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp có tính chất tiền lương... Ngoài ra, chi phí nhân
công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ
nhất định so với tiền lương công nhân sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tiền lương
NCTT phân bổ
cho từng đối
tượng
Tiêu thức phân
bổ của từng đối
tượng
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑁𝐶𝑇𝑇
𝑐ầ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ủ𝑎
𝑡ấ𝑡 𝑐ả 𝑐á𝑐 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔
=
=
x
Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập
hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập
hợp được trực tiếp thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung sau đó kế toán
sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn
phân bổ thường sử dụng như: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ
công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân
bổ tiền lương và các khoản trích theo lương…
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Bên nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Mức phân bổ
chi phí SXC
cho từng đối
tượng
Tiêu thức phân
bổ của từng đối
tượng
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑆𝑋𝐶 𝑐ầ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ủ𝑎
𝑡ấ𝑡 𝑐ả 𝑐á𝑐 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔
=
=
x
1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản
xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá thành:
Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản
xuất chung biến đổi.
- Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí gián tiếp thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao tính theo phương pháp
đường thẳng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí gián tiếp, thường thay đổi
trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí vật liệu
phân xưởng, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân
bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng thanh toán lương và
các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi…
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Bên nợ: - Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có).
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay lao vụ,
dịch vụ.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tài khoản 627 được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
TK 6271 – chi phí nhân viên
TK 6272 – chi phí vật liệu
TK 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng
khoản mục chi phí vào TK 154 – Chi phi sản xuất kinh doanh dở dang – để tính giá
thành sản phẩm và dịch vụ trong kỳ.
TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí,
hay từng loại sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ… các bộ phận sản xuất kinh doanh
chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến).
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Bên nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư nợ: - Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Để tổng hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 631: Giá thành sản xuất.
Nội dung Tài khoản:
Bên nợ: Phản ảnh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí trong kỳ liên
quan đến chế tạo sản phẩm.
Bên có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
1.5 Kế toán tập hợp chi phí thiệt hại trong sản xuất:
1.5.1 Kế toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật, sản phẩm hỏng gồm:
- Sản phẩm hỏng sửa chữa được : là sản phẩm hỏng xét về mặt kỹ thuật có thể
sửa chữa được và xét về mặt kinh tế thì chi phí sửa chữa không vượt quá chi phí chế
tạo, việc sữa chữa có lợi về kinh tế.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được: là sản phẩm về mặt kỹ thuật không thể
sửa chữa được hoặc về mặt kinh tế là bất lợi, chi phí sửa chữa lớn nhơn chi phí chế tạo
mới sản phẩm.
Căn cứ vào định mức, quan hệ với hạch toán, lập kế hoạch:
- Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm hỏng không thể tránh khỏi
trong quy trình ản xuất. các nhà quản lý chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng để khống
chế, kiểm soát loại bỏ chi phí thiệt hại.
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của nhà
sản xuất, nhà sản xuất không thể dự kiến trước được do các nguyên nhân bất thường
gây ra, như nguyên liệu không đảm bảo chất lượng, máy móc thiết bị hư hỏng đột
xuất… Thiệt hại sản phẩm hỏng = (Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng + Giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được) – (Giá trị phế liệu thu hồi + khoản thu bồi thường
của cá nhân, tập thể gây ra sản phẩm hỏng).
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu báo sản phẩm hỏng
- Phiếu nhập kho phế liệu
- Các chứng từ phản ánh khoản thu tiền bán phế liệu, phế phẩm…
 Bút toán ghi nhận chi phí sản phẩm hỏng
Đối với sản phẩm hỏng trong định mức
Kế toán ghi chi phí sản phẩm hỏng trong định mức theo bút toán:
Nợ TK 152 Phế liệu nhập kho
Nợ TK 111 Phế liệu bán thu tiền mặt
Nợ TK 131 Phải thu khi bán phế liệu
Có TK 154 Sản phẩm đang chế tạo
Đối với sản phẩm hỏng trên định mức
 Trường hợp sản phẩm hỏng sửa chữa được
Trường hợp phát hiện và sửa chữa ngay trong kỳ: chi phí sửa chữa sản phẩm
hỏng được phản ánh vào các tài khoản 621, 622, 627 chi tiết cho “Sửa chữa sản phẩm
hỏng”. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 154 “Sửa chữa sản phẩm hỏng” để kết chuyển vào
giá vốn hàng bán, sa khi trừ các khoản thu bồi thường hoặc giá trị phế phẩm thu hồi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Trường hợp phát hiện sản phẩm hỏng trong hoặc cuối kỳ, sang kỳ sau mới sửa:
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản phẩm hỏng trên định mức
Giải thích:
[1]: Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng sửa chữa được
[2]: Tổng hợp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng
[3]: Tổng hợp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng
[4]: Giá thành thực tế sản phẩm hỏng đã được sửa chữa
[5]: Giá trị phế phẩm thu hồi, các khoản thu do bồi thường
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
[6]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng đã xử lý.
 Trường hợp sản phẩm hỏng không sửa chữa được
- Trường hợp xác định ngay nguyên nhân làm hỏng sản phẩm, kế toán ghi
chép theo sơ đồ:
Sơ đồ 1.7: kế toán chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa đươc
Giải thích:
[1]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được nhập kho phế liệu, bồi
thường.
[2]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng xử lý vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Trường hợp chưa xác định ngay nguyên nhân, kế toán sẽ kết chuyển ngay giá trị sản
phẩm hỏng vào TK 1381 để chờ xử lý:
Nợ TK 1381 “Sản phẩm đang chế tạo”.
Có TK 154 “Sản phẩm đang chế tạo”.
Sang kỳ sau, căn cứ vào biên bản xử lý và các chứng từ có liên quan, kế toán phản
ánh:
Nợ TK 152, 1388 Giá trị phế liệu hoặc thu bồi thường
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Nợ TK 632 Thiệt hại tính vào giá vốn hàng bán sau khi đã
trừ các khoản thu hồi
Có TK 1381 Trị giá sản phẩm hỏng
1.5.2 Kế toán khoản thiệt hại do ngừng sản xuất:
Thiệt hại do ngừng sản xuất là khoản thiệt hại xảy ra do việc đình trê sản xuất
trong một thời gian do các nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Ngừng sản xuất có kế hoạch
Việc ngừng sản xuất có kế hoạch là các trường hợp ngừng sản xuất doanh nghiệp
dự kiến trước được thời gian, thời điểm ngừng sản xuất đã được lập kế hoạch chi phí
trong thời gian ngừng sản xuất.
Chi phí dự tính phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất gồm:
- Lương phải trả bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp vá các khoản trích bảo
hiểm, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,…
- Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc
thiết bị…
Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch:
- Các trường hợp ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan mà
doanh nghiệp không dự kiến trước được, như do thiếu nguyên vật liệu, do mất điện
hay máy móc thiết bị hư hỏng đột xuất… Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch sẽ phát sinh
các khoản chi phí vượt mức kế hoạch, chi phí vượt mức bình thường được xem là chi
phí thời kỳ, được tính trừ vào doanh thu trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Kế
toán sẽ hạch toán các khoản thiệt hại này vào tài khoản giá vốn hàng bán, sau khi trừ
các khoản thu bồi thường.
Sơ đò 1.8: Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Dck Qdd
𝑫đ𝒌 + 𝑪𝑷𝑵𝑽𝑳𝑻𝑻
𝑸𝒉𝒕 + 𝑸𝒅𝒅
=
=
x
1.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn nằm
trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản xuất, doanh nghiệp cần thiết phải
tiến hành kểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
1.6.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp:
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: thực tế sử
dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng
lớn trong giá thành sản phẩm.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác
được tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Nguyên vật liệu chính được xuất dùng toàn bộ
ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính tính cho sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau:
Trong đó: - Dck: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Dđk: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
𝑫đ𝒌 + 𝑪
𝑸𝒉𝒕 + 𝑸𝒒đ
Dck Qqđ
=
=
x
- CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu chính sư dụng trong kỳ
- Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- Qdd: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.6.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm
dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp khối
lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính khối lượng sản phẩm
dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán xác định
khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc:
- Đối với chi phí bỏ một lần vào sản xuất ngay từ đầu quy trình công nghệ, được
coi như phân bổ đồng đều cho cả sản lượng hoàn thành và dở dang (thông thường là
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) thì mức độ hoàn thành là 100%.
Trong đó: - Dck: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Dđk: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
- C: tính theo từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ
- Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- Qqđ: số lượng sản phẩm được quy đổi từ sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Qqđ = Qdd * % hoàn thành
Khi áp dụng phương pháp này, kết quả tính toán giá trị dở dang mang tính chính
xác cao. Tuy nhiên khối lượng tính toán lớn nên mất nhiều thời gian. Mặt khác, việc
xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là một công việc phức tạp
mang tính chủ quan. Phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp mà sản
phẩm của doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí
sản phẩm không quá lớn, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhiều biến động lớn so
với đầu kỳ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Phương pháp này vận dụng phù hợp với những doanh nghiệp có xây dựng giá
thành định mức hoặc trường hợp sản xuất có tính ổn định, quy mô lớn. Theo phương
pháp này, người ta dựa vào số lượng, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và chi
phí sản xuất định mức để tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Đặc điểm của phương pháp này là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ
vào mức tiêu hao của những công đoạn đã thực hiện được và tỷ lệ hoàn thành.
Công thức xác định:
Dck = CPđm x Qddck x % hoàn thành
Trong đó: Dck: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPđm: chi phí sản xuất định mức
Qddck: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp:
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản
xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo
từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành.
Hiện nay, ở các doanh nghiệp sản xuất, một số phương pháp tính giá thành
thường được sử dụng gồm:
1.7.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Theo phương pháp này, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp nhau, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo kế toán là hàng tháng.
Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được kết quả hạch toán nghiệp vụ về
khối lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm theo công thức:
ZTT = Dđk + C - Dck
𝒛𝒕𝒕 =
𝒁𝑻𝑻
𝑸𝒉𝒕
Trong đó: Dđk: chi phí dở dang đầu kỳ
C: tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Dck: chi phí sản xuất dở dnag cuối kỳ
ztt: giá thành đơn vị sản phẩm
Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành
- Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất những sản
phẩm hoặc công việc có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, sản xuất
hàng loạt với số lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục, đối tượng tập hợp chi phí
phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành thường là hàng tháng, quý phù
hợp với kỳ báo cáo của kế toán.
1.7.2 Phương pháp tổng cộng chi phí:
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, như: các doanh
nghiệp khai thác, dệt , nhuộm, cơ khí chế tạo máy…
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ
phận, chi tiết sản phẩm hay tổng cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản
xuất tạo nên thành phẩm.
Z = Z1 + Z2 + Z3 +……..+ Zn
1.7.3 Phương pháp hệ số:
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng cho thu
được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là
từng sản phẩm vì vậy kế toán phải xác định hệ số quy đổi giữa các sản phẩm để quy
chúng về một loại sản phẩm tiêu chuẩn (có hệ số bằng 1).
𝐻ệ 𝑠ố 𝑞𝑢𝑦 đổ𝑖 𝑆𝑃𝑖 =
z định mức SPi
Z định mức nhỏ nhất của 1 loại SP trong năm
 Các bước tiến hành theo phương pháp hệ số:
Bước 1: xác định tổng giá thành của cả nhóm sản phẩm bằng phương pháp giản
đơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tổng số lượng SP
chuẩn hoàn thành
trong kỳ
Tổng số lượng
SP chuẩn của
từng loại SP
chính đã quy đổi
theo hệ số
=
Số lượng SP
chuẩn của từng
loaị SP chính
hoàn thành trong
kỳ
Số lượng từng
loại SP chính
hoàn thành trong
kỳ
Hệ số quy đổi
= x
Tổng giá thành
SP hoàn thành
( cho từng loại
SP)
Số lượng SP
chuẩn hoàn
thành trong kỳ
Giá thành 1
SP chuẩn
= x
Tổng giá thành
SP hoàn thành
( cho từng loại
SP)
Giá thành 1 SP
chuẩn
Giá thành 1
SP chuẩn
= x
Bước 2: căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm quy
chuẩn.
Bước 3: xác định giá thành đơn vị cho một sản phẩm chuẩn
𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 1 𝑆𝑃 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ả 𝑛ℎó𝑚 𝑆𝑃
ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑆𝑃 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑞𝑢𝑦 đổ𝑖 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑆𝑃 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
Bước 4: tính giá thành SP hoàn thành
1.7.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí được áp dụng cho các trường hợp:
- Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, đồng thời với việc chế tạo ra
sản phẩm chính cong thu được sản phẩm phụ. Trong cùng quy trình sản xuất, kết quả
sản xuất thu được sản phẩm đủ tiêu chuẩn chất lượng quy định, còn có sản phẩm hỏng
không sửa chữa được, các khoản thiệt hại này không được tính cho sản phẩm hoàn
thành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CPSX dở
dang đầu
kỳ
CPSX
phát sinh
trong kỳ
Tổng giá
thành SP
hoàn
thành
trong kỳ
= +
Chi phí
dở dang
cuối kỳ
Giá trị SP
phụ thu
hồi được
- -
- Đối với các phân xưởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm hoặc lao vụ lẫn
cho nhau, cấn trừ ra khỏi giá thành sản phẩm, lao vụ phục vụ cho sản xuất chính, hoặc
bán ra ngoài.
Lúc này sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và sản phẩm phụ sẽ
được đánh giá theo quy định.
Theo phương pháp này, tổng giá thành của loại sản phẩm chính được xác định
như sau:
Trong đó:
- CPSX dở dang đầu kỳ: là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm chính
- CPSX phát sinh trong kỳ: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
tính trên cả nhóm sản phẩm bao gồm cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ.
- CPSX dở dang cuối kỳ: là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm chính.
- Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được: thường được xác định theo giá kế hoạch
hoặc doanh thu định mức.
1.7.5 Phương pháp tỷ lệ:
- Phương pháp này được áp dụng khi trong một quy trình sản xuất tạo ra nhiều
loại sản phẩm chính, nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi, và giữa chúng có mối
quan hệ theo cách phân loại thành nhiều thứ hạng sản phẩm (thí dụ như gạch; cát; đá;
xi-măng;…). Theo đó kế toán phải xác định tỷ lệ giá tính giá thành giữa tổng giá thành
thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức) để qua đó xác định giá
thành cho từng loại sản phẩm.
- Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng tập hợp chi phí thường là các phân
xưởng, đối tượng tính giá thành là các sản phẩm cụ thể. Căn cứ vào tổng giá thành
định mức hoặc giá thành kế hoạch đã xây dựng để xác định đơn vị từng loại sản phẩm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tổng Z thực tế
của từng loại SP
Tổng Z kế
hoạch (hoặc
định mức) của
từng loại SP
Tỷ lệ
= x
Tổng Z kế hoạch
(hoặc định mức)
của từng loại SP
Số lượng từng
loại SP
Z đơn vị kế hoạch
(hoặc định mức)
của từng loại SP
= x
Các ngành sản xuất thường áp dụng phương pháp này là: sản xuất ống nước, giầy dép,
sản xuất quần áo dệt kim, gạch ngói, sản xuất chế biến chè…
Công thức tính:
- Tỷ lệ tính giá thành:
𝑡ỷ 𝑙ệ 𝑡í𝑛ℎ 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑍 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑆𝑃
𝐻𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑍 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ (ℎ𝑜ặ𝑐 đị𝑛ℎ 𝑚ứ𝑐)𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑆𝑃
- Giá thành thực tế của từng loại SP:
1.7.6 Phương pháp đơn đặt hàng:
- Đặc điểm của việc tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này là toàn
bộ chi phí sản xuất phát sinh để được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng
(ĐĐH), không kể số lượng của sản phẩm đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn hay phức tạp. Đối với chi phí cơ bản (CPNVLTT, CPNCTT) liên quan đến
ĐĐH nào thì sẽ được tập hợp trực tiếp vào từng ĐĐH đó theo các chứng từ gốc hay
Bảng phân bố chi phí. Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp
chung sẽ được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo những tiêu thức phù hợp.
- Việc tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp này chỉ được tiến hành khi
ĐĐH hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không trùng với kỳ báo cáo. Đối với
những đơn đặt hàng chưa hoàn thành ở kỳ cuối thì toàn bộ chi phí sản xuất được tập
hợp theo ĐĐH đó, và được xem là chi phí sản xuất dở dang kết chuyển cho kỳ sau.
- Các doanh nghiệp sửa chữa ô tô, thiết kế, khảo sát, tư vấn… thương áp dụng
phương pháp tình giá thành này.
Đối với ĐĐH đã hoàn thành thì:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tổng Z thực tế
SP của từng đơn
đặt hàng
Tổng CPSX thực
tế SP tập hợp theo
đơn đặt hàng
Giá trị các khoản điều
chỉnh giảm giá thành
= -
𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đợ𝑛 𝑣ị 𝑆𝑃 =
Tổn giá thành thực tế SP từng đơn đặt hàng
Tổng số lượng SP hoàn thành
- Phương pháp này linh hoạt, không phân biệt phân xưởng thực hiện chỉ quan
tâm đến các đơn vị đặt hàng. Có thể tính được chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng,
từ đó xác định giá bán và tính được lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng.
- Tuy nhiên theo phương pháp này thì chưa có sự thống nhất nếu phân bổ ở các
phân xưởng khác, nếu nhận được nhiều đơn đặt hàng sản xuất gây khó khăn trong việc
sản xuất và phân bổ.
1.7.7 Phương pháp phân bước:
Áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, liên
tục, sản phẩm sản xuất qua nhiều giai đoạn chế biến. Đối tượng tập hợp chi phí là từng
phân xưởng, từng giai đoạn. Đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm ở từng
giai đoạn, phân xưởng, có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối. Vì vậy phương pháp
tính giá thành phân bước được chia thành hai phương pháp cụ thể sau:
 Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm:
Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, liên tục, sản phẩm
sản xuất qua nhiều giai đoạn liên tiếp. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai
đoạn, từng phân xưởng. Đối tượng tính giá thành là cả bán thành phẩm từng giai đoạn
và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Theo phương pháp này người ta căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp và chi phí khác
bỏ ra ở giai đoạn 1 để tính ra giá thành thực tế của sản phẩm ở giai đoạn 1 rồi chuyển
sang giai đoạn 2. Giai đoạn 2 căn cứ vào giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1 chuyển
sang kết hợp với các chi phí khác bỏ ra ở giai đoạn 2 để tính giá thành thực tế của bán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
thành phẩm ở giai đoạn 2 theo từng khoản mục chi phí. Cứ lần lượt tuần tự như vậy sẽ
tính được giá thành của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
 Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm:
Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu
song song lắp ráp, sản phẩm sản xuất qua nhiều giai đoạn. Đối tượng tính giá thành là
thành phẩm ở giai đoạn cuối. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn. Bán
thành phẩm ở từng giai đoạn không phải là hàng hóa, không bán ra ngoài như các đơn
vị sản xuất hóa chất, chưng cất dầu mỏ…
Căn cứ vào chi phí sản xuât của từng giai đoạn để tính ra chi phí sản xuất từng
giai đoạn trong giá thành sản phẩm. Tổng hợp lại sẽ tính được giá thành của thành
phẩm.
Nếu chi phí bỏ dần vào theo mức độ gia công chế biến thì giá thành được xác
định:
Zhoàn chỉnh = CPNVLTT + CPCB1 + CPCB2 + …..+ CPCBn
Trong đó: Zhoàn chỉnh: giá thành hoàn chỉnh
CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPCB1,2,…,n: chi phí chế biến bước 1,2,..,n
Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ TÍNH GIẢ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC
TẾ PHONG PHÚ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ
Tên giao dịch: PP FASHION.
Giám đốc: Nguyễn Thế Vinh.
Website: www.ppj-fashion.com Email: ntvinh@ppj-fahion.
Mã số thuế: 0311520259 Vốn điều lệ: 18.300.000.000
Hoạt động chính: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).
Một số mặt hàng của công ty:
- Enriche: thời trang cao cấp
- Town steets: thời trang dành cho giới trẻ năng động, thường được cung cấp cho
các hệ thống siêu thị,…
- POP: thời trang trung cấp
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
PP FASHION được thành lập vào ngày 8 tháng 2 năm 2012 với tên giao dịch
Việt Nam là Công ty Cổ Phần Thời trang Quốc Tế Phong Phú. Công ty được đặt tại
địa chỉ 18 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
Công ty chuyên sản xuất dòng thời trang với chất liệu JEAN. Tuy là một công ty
mới thành lập nhưng đã chiếm được một lượng không nhỏ khách hàng ở thị trường.
Với phương châm uy tín - chất lượng - hiệu quả, công ty phát triển mô hình kinh
doanh rộng rãi phục vụ khu vực nội địa, đem lại sự hài lòng cho khách hàng khi sử
dụng sản phẩm của công ty. Với uy tín của mình PP FASHION đã là đối tác của nhiều
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
công ty khác và nhiều khách hàng tiềm năng. Khách hàng đến với công ty luôn được
thoả mãn nhu cầu và tiện ích mà công ty mang lại.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương hướng phát triển
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ
Sản xuất áo quần phục vụ cho lĩnh vực thời trang.
Đảm bảo lương và sức khoẻ cho công nhân viên, cải thiện điều kiện sinh hoạt
cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả cho công ty phát triển.
Đảm bảo việc hạch toán cho công ty một cách chính xác, kịp thời nhằm giải
quyết nhanh chóng khi phát sinh những khoản chi phí ngoài tầm kiểm soát.
Hoàn thiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
1.2.2 Quyền hạn:
Được giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán, kinh doanh, hợp tác đầu tư sản xuất
kinh doanh, nghiên cứu và áp dụng khoa học vào việc kinh doanh với các tổ chức, cá
nhân.
Được vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được huy động các nguồn vốn
khác của tổ chức, cá nhân để kinh doanh theo chế độ, chính sách và pháp luật hiện
hành.
Được quyền tuyển chọn lao động và tổ chức bộ máy quản lý, mạng lưới kinh
doanh phù hợp với nhiệm vụ của công ty.
Được tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật nhà nước đối với các tổ chức, cá
nhân vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, vi phạm chế độ quản lý, tổ chức của nhà
nước, làm thiệt hại tới tài sản, hàng hoá uy tín của công ty.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh
- May trang phục (trừ trang phục từ da, lông, thú), sản xuất áo quần phục vụ cho
lĩnh vực thời trang.
1.2.4 Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển
 Thuận lợi
PP FASHION có hệ thống nhà xưởng phục vụ sản xuất rộng, thoáng mát, hệ
thống máy móc thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ sản xuất khép kín.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Tiền thân của công ty là phòng kinh doanh nội địa thuộc Tổng Công ty Cổ Phần
Quốc Tế Phong Phú đã tồn tại từ lâu nên công ty có mạng lưới phân phối và tiêu thụ
rộng khắp cả nước và có nhiều khách hàng truyền thống.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động và nhiều kinh nghiệm.
Vì công việc được điều chuyển từ tổng công ty qua nên từ khi được thành lập và
đi vào hoạt động công ty đã đạt nhiều thành tích đáng kể.
Trong quá trình phát triển công ty luôn luôn linh hoạt trong việc nắm bắt thị
trường, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, không ngừng đầu tư, nghiên cứu những
sản phẩm mới. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có một chỗ đứng trên thị trường
trong nước về chất lượng cũng như mẫu mã.
 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp phải những khó khăn đáng kể
như: việc ký kết những hợp đồng trong nước cũng gặp rất nhiều khó khăn trong giai
đoạn nền kinh tế có rất nhiều bất ổn do chi phí tăng cao, nguồn nhân lực biến động.
 Mục tiêu hoạt động
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn, hoàn thành các nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh do chủ sở hữu giao.
Tạo việc làm ổn định, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu
nhập cho người lao động.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật, chia
sẻ trách nhiệm xã hội.
Phát triển bền vững, có trình độ công nghệ - quản lý hiện đại và chuyên môn hóa
cao, có khả năng cạnh tranh và hội nhập nền kinh tế thị trường
 Phương hướng phát triển
Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua.
Không ngừng tìm kiếm thị trường mới trong nước.
Luôn luôn quan tâm tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng để có thể đáp
ứng tốt nhất cho nhu cầu khách hàng.
Tạo ra các mối quan hệ tốt với các khách hàng, cung cấp kịp thời sản phẩm theo
nhu cầu của họ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
GIÁM ĐỐC
Phòng kĩ thuật Phòng Hành
chính Nhân sự
Phòng Kế
hoạch
Phòng KT-
TC
Phòng kinh
doanh
Phòng thiết kế
Xưởng sản
xuất gia công
Kho trung
tâm
Bộ phận BH -
CS KH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
Tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày một nâng
cao tay nghề hơn nữa để có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của thị
trường.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc (GĐ)
Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và các
cơ quan pháp lý cấp trên trong các hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc là người có
quyền điều hành sản xuất kinh doanh cao nhất trong doanh nghiệp.
Đối với các chức danh khác và cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, Giám
đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng xử lý thông tin, phòng
thiết kế, phòng kỹ thuật và công tác nhân sự của công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
 Phòng kế toán tài chính (KT-TC)
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn trình lên Giám đốc,
đồng thời có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cũng như chỉ tiêu về tài chính.
Thanh quyết toán, tạm ứng tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Thực hiện các công tác chuyên môn nghiệp vụ như: công tác hạch toán, thống kê,
quyết toán, thu thập số liệu, hiệu chỉnh và lập báo cáo tài chính kịp thời, đúng chế độ
nhà nước quy định.
Lập kế hoạch chi tiêu và dự phòng để phục vụ kịp thời và chủ động cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh, tổng hợp số liệu, xử lý phân tích các hoạt động kinh tế theo kỳ
báo cáo.
Mở sổ sách theo dõi toàn bộ tài sản của công ty, định kỳ kiểm kê đánh giá tài
sản cố định của công ty, tính toán khấu hao thu hồi để tài sản được mở rộng.
Thường xuyên theo dõi nguồn vật tư hàng hoá, hàng tồn kho nguồn vốn lưu động
để đề xuất với giám đốc công ty những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.
Giám sát, kiểm tra các hợp đồng kinh tế mua bán vật tư hàng hoá, mua sắm thiết
bị tài sản thanh toán, quyết toán và thanh lý các hợp đồng trên khi đã thực hiện xong
hợp đồng.
Phối hợp với các phòng ban liên quan để xác định chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm, các chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ sở hạch toán.
 Phòng kinh doanh(KD):
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống bán hàng - chăm sóc khách hàng, hệ
thống nhà phân phối.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp.
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối,… nhằm
mang lại các dịch vụ đầy đủ cho khách hàng.
Thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới khách hàng và khách hàng tiềm
năng của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
 Phòng hành chính nhân sự (HC – NS):
Quản trị tiền lương.
Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.
Nghiên cứu, hoạch định tài nguyên nhân sự.
Quan hệ lao động, dịch vụ phúc lợi và an toàn lao động.
 Phòng thiết kế (PTK):
Nghiên cứu các yếu tố thị trường, khách hàng, các xu hướng thời trang để định
hình cho những thiết kế của mình.
Phác thảo ý tưởng, chất liệu vải và đồ trang sức đi kèm.
Kết hợp những nguyên tắc, kỹ thuật may, xếp nếp,… với mô hình phẳng để tạo
nên sản phẩm.
Sửa sang lại sản phẩm cho hợp lý và hoàn chỉnh hơn.
So sánh kiểu mẫu của mình với những kiểu mẫu của đối thủ cạnh tranh.
Đọc các tạp chí thời trang và tham dự các buổi trình diễn thời trang để cập nhật
những xu thế thời trang mới của thời đại.
 Bộ phận bán hàng – chăm sóc khách hàng (BPBH – CSKH):
Đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.
Gọi điện thoại nhắc nhở, hỏi thăm công việc.
 Xưởng sản xuất gia công (XSX – GC):
Sản xuất gia công các loại sản phẩm của công ty. Là nơi chứa các sản phẩm,
nguyên vật liệu nhập về từ doanh nghiệp khác hoặc nước ngoài.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Hình thành tổ chức kế toán
Việc lựa chọn hình thức tổ chức kế toán có vai trò quan trọng trong quản lý và
điều hành công tác hạch toán tại công ty. Nó phụ thuộc vào đặc điểm tình hình sản
xuất kinh doanh tại công ty, phụ thuộc vào địa bàn hoạt động, quy mô hoạt động của
công ty.
Tại công ty cổ phần thời trang quốc tế Phong Phú vận dụng hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Theo hình thức này, chỉ tổ chức một phòng kế toán tại công ty và nó sẽ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty. Định kỳ các tài liệu kế toán ở các bộ
phận, các đơn vị trực thuộc sẽ được chuyển về phòng kế toán. Phòng kế toán thực hiện
việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết toàn bộ hoạt động của công ty.
Ưu, nhược điểm :
Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung, thống nhất, thuận lợi cho việc phân công và
chuyên môn hóa công tác kế toán và bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm hao phí lao
động.
Nhược điểm: Hạn chế việc kiểm tra, kiểm soát tại chỗ đối với mọi mặt hoạt động
của công ty cũng như các bộ phận có liên quan.
1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
1.4.3.1 Kế toán trưởng:
Trực tiếp chỉ đạo quá trình thực hiện của các kế toán viên, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về số liệu báo cáo trên báo cáo tài chính.
Lập kế hoạch thu chi tài chính năm và đảm bảo nhu cầu tài chính của công ty,
tham mưu cho giám đốc về sử dụng nguồn vốn tài chính và phân bổ cho các quỹ một
cách hợp lý.
Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán đúng quy định của chế độ kế toán.
Chịu trách nhiệm trong việc thuyết minh và xét duyệt quyết toán hàng năm của
công ty.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc
điểm sản xuất, đồng thời tập hợp phân bổ chi phí theo đúng đối tượng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.4.3.2 Kế toán tổng hợp (đảm nhiệm công việc của thủ quỹ và kế toán NVL –
thành phẩm):
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu tình hình thu mua vận chuyển nhập -
xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn kiểm tra các kho hàng, phân xưởng, phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi sổ ban đầu về vật liệu, sổ sách cần thiết, hạch toán công cụ dụng cụ theo đúng
chế độ, đúng phương pháp.
Kế toán thành phẩm và bán thành phẩm nhập kho để báo cáo lên kế toán trưởng.
Kiểm tra chấp hành chế độ bảo quản nhập kho, xuất vật liệu, CCDC, phát hiện và
đề xuất biện pháp xử lý thừa thiếu, ứ đọng, thiếu phẩm chất, phân bổ chính vào đối
tượng sử dụng.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá báo cáo vật liệu.
Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thu – chi – tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ - báo
cáo khi cần cho ban Giám đốc, kế toán trưởng.
Thực hiện thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty.
Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền, đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ
kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ
cho kế toán tổng hợp.
1.4.3.3 Kế toán công nợ:
Ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh.
Theo dõi, lập báo cáo tình hình công nợ hàng tháng, quý, năm cho kế toán
trưởng, ban quản lý điều hành của công ty.
Phản ánh kịp thời các khoản chi vốn bằng tiền, kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ để
đảm bảo giám sát vốn bằng tiền.
Theo dõi tình hình TSCĐ của công ty: mua mới, thanh lý, nhượng bán, khấu hao.
1.5 Chính sách kế toán vận dụng tại công ty
1.5.1 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Niên độ kế toán: bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Sử dụng chứng từ theo mẫu quy định thống nhất của Nhà Nước như: phiếu nhập
xuất kho, phiếu thu chi, sổ chi tiết, sổ tổng hợp….
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ, hàng hóa, thành phẩm: theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp xuất kho:theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ
+ nhập trong kỳ- xuất trong kỳ.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
1.5.2 Sổ sách, chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng
Chứng từ gốc.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Sổ quỹ.
Bảng tổng hợp chi tiết.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
số 48/2006-QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính Việt Nam và ngoài ra công ty
còn sử dụng nhiều tài khoản chi tiết do công ty quy định để tiện việc theo dõi, hạch
toán và kiểm soát: TK 621, TK 622, TK 627,…
1.5.3 Tổ chức sổ kế toán:
Hình thức kế toán áp dụng: hầu hết các công việc của kế toán đều thực hiện và
xử lý trên máy tính nên đã giảm bớt đáng kể số lượng công việc của kế toán viên và vì
thế một kế toán viên có thể đảm trách nhiều phần hành kế toán.
Các loại sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết.
1.5.4 Ứng dụng tin học quản lý vào công tác kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán LinkQ
LinkQ là một phần mềm kế toán có tính linh động, dễ chỉnh sửa, cho phép làm
việc trên nhiều của sổ trong cùng một thời điểm, di chuyển nhanh đến danh mục hay
chứng từ trên nhiều phân hệ khác. LinkQ cho phép kết xuất dữ liệu ra bộ office dễ
dàng, có thể kết nối dữ liệu từ xa (trường hợp bán hàng có showroom, chi nhánh, công
ty con…).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.5.5 Sơ đồ hệ thống sổ kế toán :
Sơ đồ 1.3: Hệ thống sổ kế toán
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ
: Kiểm tra đối chiếu
1.5.6 Trình tự ghi sổ kế toán:
 Hàng ngày:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để tiến hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung
được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
các sổ kế toán tổng hợp ,sổ chi tiết liên quan.
Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Phầm mềm
máy vi tính
Nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
 Cuối tháng:
Kế toán thực hiện việc khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn luôn đảm bảo tính
chính xác, trung thực theo thông tin được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
 Quan hệ đối chiếu:
Phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau.
Vào cuối tháng, cuối quý hay cuối năm các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi
tiết và báo cáo tài chính được in ra giấy đóng thành quyển, thực hiện các công việc về
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay và được lưu giữ cẩn thận
tại phòng kế toán của công ty.
II.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ
2.1 Đặc điểm chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
2.1.1 Kỳ tính giá thành
Công ty có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho liên tục nên để
phản ánh một cách hợp lý, công ty áp dụng kỳ tính giá thành hàng tháng.
2.1.1 Nhiệm vụ kế toán
Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành, để lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo các
phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm.
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Công ty áp dụng phân loại chi phí theo khoản mục, mỗi chi phí được tập hợp vào
từng khoản mục có cùng tính chất và mục đích.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là sản phẩm.
2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành
Là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất
đã được kết tinh trong đó nhằm định hướng hao phí cần được bù đắp cũng như tính
toán được kết quả kinh doanh. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính
giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh…
Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế
Phong Phú
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1 Đặc điểm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Là các chi phí về NVL, nhiên liệu và động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp. Các loại NVL này có thể được xuất ra từ kho để sử dụng,
có thể mua về đưa vào sử dụng ngay.
Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu công ty đã tiến hành
chia nguyên vật liệu thành các loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: vải Jean 98% Cotton, vải Jean 78% Cotton, vải
Denim,…
- Nguyên vật liệu phụ: dây kéo, nhãn care, nhãn size, chỉ với kim, POP nhãn da,
thẻ bài POP, POP nút 22L…
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho NVL.
 Hóa đơn GTGT mua NVL nhập kho hoặc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm
 Bảng kê NVL 152.
 Bảng chi tiết, sổ cái 621.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi các sổ sách kế toán có liên quan theo trình tự
sau:
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được dùng để tập hợp các loại chi phí nguyên vật liệu dùng trực
tiếp cho sản xuất và phân bổ nó cho các đối tượng tính giá thành liên quan lúc cuối kỳ.
TK 621 được kết toán ( không có số dư ) vào lúc cuối kỳ
Phiếu xuất kho
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
Sổ chi tiết tài khoản
Báo cáo số liệu tổng hợp tài khoản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Trị giá vật liệu
xuất kho
Số lượng NVL
xuất kho
Đơn giá bình quân
= x
Công ty thực hiện hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
tháng.
Đơn giá BQ =
trị giá NVL nhập kho + trị giá NVL tồn đầu kỳ
số lượng NVL nhập kho + số lượng NVL tồn đầu kỳ
2.2.1.4 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập, xuất vật tư, nguyên vật liệu…liên
quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tháng 12/2013 cho phân xưởng 1, cụ thể
cho 3 sản phẩm: Quần Jean short nữ GSH2 005(X); Váy Jean nữ TS GD034 (Y); Quần
Jean dài nữ POP WP076 (Z).
(1) Ngày 01/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 313 m vải Jean 98% với giá
9.077.000đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005.
Nợ TK 621.X 9.077.000
Có TK 1521 9.077.000
(2) Ngày 06/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 5 cuộn PS chỉ (A) với giá
243.500; 20 cái dây kéo (B) với giá 42.000đ; 70 cái nhãn size (C), với giá 7.666đ;
1.854 bộ POP nút 22L (D) với giá 296.640đ; 25 cuộn chỉ các loại (E) với giá
651.215đ; 309 Pcs thẻ bài (F) với giá 111.567đ; 280 cái POP nhãn (H) các loại với giá
30.800đ; 309 Pcs TS nhãn care (I) với giá 49.444đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005.
Nợ TK 621.X 1.432.832
Có TK 1522A 243.500
Có TK 1522B 42.000
Có TK 1522C 7.666
Có TK 1522D 296.640
Có TK 1522E 651.215
Có TK 1522F 111.567
Có TK 1522H 30.800
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Có TK 1522I 49.444
(3) Ngày 06/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 225,57m vải Jean 84% Cotton,
14% poly, 2% SP với giá 9.586.725 để sản xuất sản phẩm TS GD034.
Nợ TK 621.Y 9.586.725
Có TK 1521 9.586.725
(4) Ngày 09/12, Nhập mua 23.400 cái nhãn dệt với giá 6.558.000đ, thuế 10%, sử
dụng trực tiếp cho bộ phận phân xưởng để sản xuất GSH2 005:
Nợ TK 621.X 6.558.000
Nợ TK 133 655.800
Có TK 331 7.213.800
(5) Ngày 10/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 730,7 m vải Jean 98% Cotton, 2%
SP- 52’’ với giá 36.717.675đ để sản xuất sản phẩm POP WP076.
Nợ TK 621.Z 36.717.675
Có TK 1521 36.717.675
(6) Ngày 10/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 619 cái Nhãn care (I) với giá
146.084đ; 15 cuộn chỉ các loại (E) với giá 433.500đ ; 610 Pcs the bài TS màu cam (F)
với giá 213.500đ để sản xuất sản phẩm TS GD034.
Nợ TK 621.Y 793.084
Có TK 1522I 146.084
Có TK 1522E 433.500
Có TK 1522F 213.500
(7) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất nhận 659.6m vải jean 99% (A) với giá
28.033.000; 589.2 m vải jean 98% (B) với giá 25.122.792; 278.1m vải jean 100% (C)
với giá 12.792.600đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005.
Nợ TK 621.X 65.948.392
Có TK 1521A 28.033.000
Có TK 1521B 25.122.792
Có TK 1521C 12.792.600
(8) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 206 cái dây kéo(B) với giá
927.000đ; 515 cái nhãn size (C)với giá 56.401đ; 36 cuộn chỉ các loại (E) với giá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
931.726đ; 3.090 bộ POP nút 22L(D) với giá 494.400đ; 515 Pcs nhãn care (I) với giá
122.004đ; 515 cái POP Nhãn da(H) với giá 1.356.596đ; để sản xuất sản phẩm GSH2
005.
Nợ TK 621.X 3.888.127
Có TK 1522B 927.000
Có TK 1522C 56.401
Có TK 1522D 494.400
Có TK 1522E 931.726
Có TK 1522H 1.356.596
Có TK 1522I 122.004
(9) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 321 cái dây kéo (B) với giá
1.444.500đ ; 515 cái nhã care (I) với giá 122.004đ; 515 cái nhãn size (C) với giá
56.401đ; 3.090 cái POP nút 22L (D) với giá 494.400đ; 29 cuộn chỉ cái loại (E) với giá
738.050đ; 515 cái POP nhãn da (H) với giá 1.356.596đ để sản xuất sản phẩm POP
WP076.
Nợ TK 621.Z 4.211.951
Có TK 1522B 1.444.500
Có TK 1522I 122.004
Có TK 1522C 56.401
Có TK 1522D 494.400
Có TK 1522E 738.050
Có TK 1522H 1.356.596
(10) Ngày 13/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 27 m vải TL83362 với đơn
giá 62.000đ/m để sản xuất sản phẩm GSH2 005.
Nợ TK 621.X 1.674.000
Có TK 1521 1.674.000
(11) Ngày 13/12, nhập mua 1.100m vải Denim với giá 17.160.000đ, đã có thuế
GTGT 10%, sử dụng trực tiếp cho bộ phận phân xưởng để sản xuất sản phẩm TS
GD034.
Nợ TK 621.Y 15.600.000
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Nợ TK 133 156.000
Có TK 1521 17.160.000
(12) Ngày 14/12/2013, nhập mua 2052,3m vải jean khổ 60-62 với giá
92.353.500đ, thuế GTGT 10%, chưa trả cho người bán, sử dụng trực tiếp cho bộ phận
phân xưởng để sản xuất sản phẩm GSH2 005.
Nợ TK 621.X 92.353.500
Nợ TK 133 9.235.350
Có TK 331 101.588.850
(13) Ngày 18/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 515 thẻ bài POP với giá
185.946đ; 12m vải Jean 78% với giá 240.000đ để sản xuất sản phẩm POP WP076.
Nợ TK 621.Z 425.946
Có TK 1521 240.000
Có TK 1522 185.946
(14) Ngày 20/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 15 cái dây kéo giá 24.310đ, 5
cuộn chỉ các loại 243.500đ, 318 cái POP nút 22L giá 187.500đ, 350 thẻ bài với giá
243.560đ, 309 TS nhãn care 52.350đ để sản xuất sản phẩm TS GD034.
Nợ TK 621.Y 751.220
Có TK 1522B 24.310
Có TK 1522E 243.500
Có TK 1522D 187.500
Có TK 1522F 243.560
Có TK 1522I 52.350
Hằng ngày, kế toán tổng hợp các phiếu xuất kho và sổ chi tiết cho từng loại NVL
cuối tháng kê xuất NVL.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2.1: Bảng kê xuất nguyên vật liệu (GSH2 005)
CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày
18 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM 14/19/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Sản xuất Quần jean nữ GSH2 005
Tháng 12/2013
ĐVT: Đồng
STT Chứng từ
Tên vật tư ĐVT
Số lượng
xuất
Trị giá xuất
TK ghi
Có
Số hiệu Ngày tháng
1 PX004 01/12/2013 Vải Jean 98% M 313 9.077.000 1521
2 PX046 11/12/2013 Vải Jean 99% M 659,6 28.033.000 1521
3 PX046 11/12/2013 Vải jean 98% M 589,2 25.122.792 1521
4 PX046 11/12/2013 Vải jean 100% M 278,1 12.792.600 1521
5 PX058 13/12/2013 Vải TL83362 M 27 1.674.000 1522
6 HĐ0000509 14/12/2013 Vải jean khổ 60-62 M 2052,3 92.353.500 1521
7 Cộng NVL chính X X 169.052.892
8 PX039 06/12/2013 PS chỉ Cuộn 5 243.500 1522
9 PX039 06/12/2013 Dây kéo Cái 20 42.000 1522
10 PX039 06/12/2013 Nhãn size Cái 70 7.666 1522
11 PX039 06/12/2013 POP nút 22L Bộ 1,854 296.640 1522
12 PX039 06/12/2013 Chỉ các loại Cuộn 25 651.215 1522
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...mokoboo56
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuấtNguyễn Công Huy
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...mokoboo56
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...mokoboo56
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty. (20)

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuấtKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp  sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_6567120433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
20433 lt o6kfib_nt_20140801014318_65671
 
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 16031302451920433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
20433lto6kfibnt2014080101431865671 160313024519
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty In Nông nghiệp - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại ViglaceraĐề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Đề cương khoá luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả...
Đề cương khoá luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả...Đề cương khoá luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả...
Đề cương khoá luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả...
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
 
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917.193.864 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ”
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN ------ Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh II – Học viện Công Nghệ Bưu chính Viễn Thông cơ sở TP HCM đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức để em có được nguồn kiến thức - là cơ sở, tiền đề vững chắc để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học một cách tốt nhất. Tiếp đến, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương Nguyễn Uyên Minh – Giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh II đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ, theo sát và hướng dẫn tận tình để em có những định hướng đúng đắn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như toàn thể các anh chị của Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú, đặc biệt là Phòng Tài Chính Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết cho bài báo cáo của em. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, 6 tuần thực tập tại công ty đã cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập để thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp. Với thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Tp. HCM, ngày 31 tháng 05 năm 2015 Sinh viên thực hiện PHẠM THỊ HUYỀN
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ------------------------ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn CCDC Công cụ dụng cụ DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ NVL Nguyên vật liệu GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ GTSP Giá thành sản phẩm
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của một nền kinh tế mở như Việt Nam trong những năm gần đây đã đưa các doanh nghiệp vào một thời đại mới – thời đại của cơ hội nhưng cũng đầy cạnh tranh và thách thức. Cơ chế thị trường đã và đang làm thay đổi rất lớn đối với tất cả các doanh nghiệp. Đặc biệt, hiện nay đứng trước ngưỡng cửa của WTO, các doanh nghiệp Việt Nam cần tự hoàn thiện và nâng cao năng lực của mình về mọi mặt để phát triển trong một môi trường mới đầy tiềm năng mà tổ chức này mang lại. Khi gia nhập WTO nghĩa là chúng ta sẽ hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế thế giới, thị trường Thế Giới sẽ mở cửa cho chúng ta tiến vào. Nhưng trong sân chơi này chúng ta cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn và một trong những khó khăn lớn mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt sau khi gia nhập WTO là việc xóa bỏ hàng rào thuế quan và mậu dịch. Điều đó có nghĩa là hàng ngoại nhập sẽ tràn lan trên thị trường Việt Nam với những công ty đa quốc gia, những tập đoàn với tiềm lực tài chính khổng lồ sẵn sàng hạ giá bán thấp hơn chi phí sản xuất để đánh gục hàng hóa trong nước. Công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm vốn đã đóng vai trò rất quan trọng trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp nay càng đòi hỏi được hoàn thiện để trở thành một công cụ để các doanh nghiệp sử dụng trong cuộc chiến không khoan nhượng đó. Do chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp, thể hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú”. 2. Nội dung đề tài: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Vận dụng những hiểu biết về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vào nghiên cứu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú. Đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán tại công ty và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong phú. 3. Ý nghĩa của đề tài: Thông qua việc nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp em thấy được phương pháp hạch toán và ghi sổ, cách thức sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. Từ đó dựa trên cơ sở lý thuyết, thực tế tại công ty và kiến thức của mình để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú. 4. Giới hạn đề tài: Đề tài này chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú. Số liệu đưa ra là số liệu năm 2013. 5. Kết cấu đề tài: PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất. Chương 2: Khảo sát thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú. Chương 3: Một số nhận xét và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú. PHẦN III: KẾT LUẬN 6. Phương pháp nghiện cứu: - Thu thập các số liệu liên quan đến đề tài tại phòng kế toán của công ty.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Tìm hiểu các thông tin liên quan tới đề tài qua sách báo, tạp chí mới nhất. - Tìm hiều tính hình thực tế tại công ty thông qua các cán bộ trong công ty. - Tìm hiểu những đặc thù của ngành, những yếu tố khách quan và chủ quan mà công ty đang phải gánh chịu trong thời gian gần đây.
  • 7. Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố thuận lợi được đặt lên hàng đầu nên bất cứ một nhà sản xuất nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng, hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm sản xuất được nhiều nhất, với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành hạ thấp. Như vậy để tồn tại và phát triển được trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lãi lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 1.2 Những vẫn đề chung về kế toán chi phí sản xuất 1.2.1 Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Xét trên phương diện doanh nghiệp, chi phí luôn có tính chất cá biệt bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kể đố là chi phí cần thiết hay không cần thiết. Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX không những bao gồm yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động vật hoá (khấu hao tài sản cố định chi phí về nguyên vật liệu…) mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, các loại thuế không được hoàn trả…) 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp: 1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế…sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: toàn bộ số tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền đã trả cho người cung cấp dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khác bằng tiền là các chi phí khác dùng cho sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố trên. Cách phân loại này cho biết được cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí của doanh nghiệp, là cơ sở của việc tập hợp, xây dựng kế hoạch và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. 1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp vào sản xuất và chế tạo sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: chi phí này dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại) gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. 1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác: Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tượng chịu chi phí. Theo tiêu thức này chi phí sản xuất được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Chi phí trực tiếp: là toàn bộ chi phí có thể tính trực tiếp vào giá thành của từng đối tượng tập hợp chi phí. - Chi phí gián tiếp: là tất cả những chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, nhiều công việc (đối tượng khác nhau). Vì vậy để tính vào chỉ tiêu giá thành không thể tập hợp trực tiếp mà phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. 1.2.3 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Nơi phát sinh chi phí như: đội sản xuất, phân xưởng, bộ phận sản xuất…và nơi chịu chi phí là sản phẩm, công vụ hoặc 1 loại lao vụ nào đó, hoặc các bộ phận chi tiết của sản phẩm. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng bộ phận phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. - Toàn bộ quy trình công nghệ quy trình sản xuất, toàn doanh nghiệp. 1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: Trên cơ sở đối tượng tính giá thành, kế toán lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất một cách hợp lý. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Về cơ bản, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất gồm 2 phương pháp là phương pháp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. - Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí. Mức phân bổ cho từng đối tượng: Ci = Ti * H Trong đó: H là hệ số phân bổ Ci : Chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti : Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i 𝐻 = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ 1.2.5 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất : Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản xuất sản phẩm rất đa dạng. Tùy theo phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng mà cách thức hạch toán chi phí sản xuất có những điểm khác nhau. Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp có những điểm chung, có tính chất căn bản bao gồm các bước sau: - Bước 1 : tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã lựa chọn. - Bước 2: tính toán và phân bổ cho các ngành sản xuất kinh doanh phụ trợ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành lao vụ.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Bước 3: tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên quan. - Bước 4: xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. 1.3 Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm: 1.3.1 Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm (GTSP) là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành. GTSP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được những mục đích sản xuất, được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm, hạ giá thành sản phẩm. GTSP còn là căn cứ để tính toán hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong, nó là CPSX đã chỉ ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Như vậy, bản chất của GTSP là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. 1.3.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: GTSP và CPSX là hai yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí, còn giá thành biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình. Chúng giống nhau về chất. Vì đều cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đồng đều nhau nên giá thành và chi phí sản xuất khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất phản ánh hao phí trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Giá thành sản xuất là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định. Giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, chi phí thực tế chờ phân bổ, nhưng lại bao gồm chi phí sản
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM xuất dở dang đầu kỳ, chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước trong kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ trước nhưng phân bổ cho kỳ này. Trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất tạo cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm. Đây là 2 bước công việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, được thể hiện qua công thức: ΣZ = DĐK + CPS - DCK Trong đó: ΣZ : tổng giá thành DĐK , DCK : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ Mỗi một loại hình doanh nghiệp với một lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì sẽ lựa chọn phương pháp xác định sản phẩm dở dang cũng như phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khác nhau. 1.3.3 Phân loại giá thành sản phẩm:  Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế toán của doanh nghiệp xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ được tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản vật tư, lao động trong sản xuất, đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Chế tạo sản phẩm và được tính cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tiêu thụ sản phẩm = + + đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - kỹ thuật – tổ chức và công nghệ… để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước cũng như các đối tác liên doanh liên kết.  Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí: - Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn đang bán (nếu bán thẳng không qua nhập kho). Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Như vậy giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính toán khi sản phẩm, công việc đã được xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.3.4 Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. - Nếu sản phẩm sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, công việc là một đối tượng tính giá thành. - Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi sản phẩm khác nhau là đối tượng tính giá thành.  Căn cứ vào quy trình công nghệ: - Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ. - Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại bán thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Nếu quy trình sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết của sản phẩm. 1.3.5 Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ được kịp thời, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của sản phẩm của kế toán. 1.4 Các phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tùy thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí theo một trong hai phương pháp sau: - Phương pháp kê khai thường xuyên: Trong những doanh nghiệp này, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho: việc nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… được theo dõi một cách thường xuyên trong sổ kế toán. - Phương pháp kiểm kê định kỳ: Trong các doanh nghiệp này, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng. Các chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng chịu chi phí được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Đối với chi phí liên quan chung đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không tách riêng được thì đến cuối kỳ kế toán phải tập hợp lại rồi tiến hành phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp trên các tài khoản: - TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp - TK 627 – chi phí sản xuất chung 1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Chi phí thực tế NVLTT trong kỳ Trị giá NVLT T đầu kỳ Trị giá NVLTT xuất dùng trong kỳ Trị giá NVLT T cuối kỳ Trị giá phế liệu thu hồi(nếu có) = + - - Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑣ậ𝑡 𝑙𝑖ệ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng = * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu mà doanh nghiệp sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ được sử dụng như : chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất…công thức phân bổ như sau: Chứng từ sử dụng: các chứng từ có liên quan đến kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu… Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bên nợ: - Trị giá nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Bên có: - Trị giá vật liệu xuất dùng không hết nhập kho. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang tài khoản tính giá thành. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM TK 621 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như : Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp có tính chất tiền lương... Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định so với tiền lương công nhân sản xuất.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tiền lương NCTT phân bổ cho từng đối tượng Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑁𝐶𝑇𝑇 𝑐ầ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ủ𝑎 𝑡ấ𝑡 𝑐ả 𝑐á𝑐 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔 = = x Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp được trực tiếp thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường sử dụng như: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp… Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương… Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Bên nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Mức phân bổ chi phí SXC cho từng đối tượng Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑆𝑋𝐶 𝑐ầ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ủ𝑎 𝑡ấ𝑡 𝑐ả 𝑐á𝑐 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔 = = x 1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá thành: Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi. - Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng. - Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí vật liệu phân xưởng, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi… Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Bên nợ: - Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có). - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tài khoản 627 được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: TK 6271 – chi phí nhân viên TK 6272 – chi phí vật liệu TK 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – chi phí bằng tiền khác. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng khoản mục chi phí vào TK 154 – Chi phi sản xuất kinh doanh dở dang – để tính giá thành sản phẩm và dịch vụ trong kỳ. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí, hay từng loại sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ… các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến). Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Bên nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dư nợ: - Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Để tổng hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 631: Giá thành sản xuất. Nội dung Tài khoản: Bên nợ: Phản ảnh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí trong kỳ liên quan đến chế tạo sản phẩm. Bên có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ - Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.5 Kế toán tập hợp chi phí thiệt hại trong sản xuất: 1.5.1 Kế toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng: Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật, sản phẩm hỏng gồm: - Sản phẩm hỏng sửa chữa được : là sản phẩm hỏng xét về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và xét về mặt kinh tế thì chi phí sửa chữa không vượt quá chi phí chế tạo, việc sữa chữa có lợi về kinh tế.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Sản phẩm hỏng không sửa chữa được: là sản phẩm về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa được hoặc về mặt kinh tế là bất lợi, chi phí sửa chữa lớn nhơn chi phí chế tạo mới sản phẩm. Căn cứ vào định mức, quan hệ với hạch toán, lập kế hoạch: - Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm hỏng không thể tránh khỏi trong quy trình ản xuất. các nhà quản lý chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng để khống chế, kiểm soát loại bỏ chi phí thiệt hại. - Sản phẩm hỏng ngoài định mức: là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất, nhà sản xuất không thể dự kiến trước được do các nguyên nhân bất thường gây ra, như nguyên liệu không đảm bảo chất lượng, máy móc thiết bị hư hỏng đột xuất… Thiệt hại sản phẩm hỏng = (Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng + Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được) – (Giá trị phế liệu thu hồi + khoản thu bồi thường của cá nhân, tập thể gây ra sản phẩm hỏng).  Chứng từ sử dụng - Phiếu báo sản phẩm hỏng - Phiếu nhập kho phế liệu - Các chứng từ phản ánh khoản thu tiền bán phế liệu, phế phẩm…  Bút toán ghi nhận chi phí sản phẩm hỏng Đối với sản phẩm hỏng trong định mức Kế toán ghi chi phí sản phẩm hỏng trong định mức theo bút toán: Nợ TK 152 Phế liệu nhập kho Nợ TK 111 Phế liệu bán thu tiền mặt Nợ TK 131 Phải thu khi bán phế liệu Có TK 154 Sản phẩm đang chế tạo Đối với sản phẩm hỏng trên định mức  Trường hợp sản phẩm hỏng sửa chữa được Trường hợp phát hiện và sửa chữa ngay trong kỳ: chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng được phản ánh vào các tài khoản 621, 622, 627 chi tiết cho “Sửa chữa sản phẩm hỏng”. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 154 “Sửa chữa sản phẩm hỏng” để kết chuyển vào giá vốn hàng bán, sa khi trừ các khoản thu bồi thường hoặc giá trị phế phẩm thu hồi.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Trường hợp phát hiện sản phẩm hỏng trong hoặc cuối kỳ, sang kỳ sau mới sửa: Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản phẩm hỏng trên định mức Giải thích: [1]: Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng sửa chữa được [2]: Tổng hợp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng [3]: Tổng hợp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng [4]: Giá thành thực tế sản phẩm hỏng đã được sửa chữa [5]: Giá trị phế phẩm thu hồi, các khoản thu do bồi thường
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM [6]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng đã xử lý.  Trường hợp sản phẩm hỏng không sửa chữa được - Trường hợp xác định ngay nguyên nhân làm hỏng sản phẩm, kế toán ghi chép theo sơ đồ: Sơ đồ 1.7: kế toán chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa đươc Giải thích: [1]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được nhập kho phế liệu, bồi thường. [2]: Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng xử lý vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Trường hợp chưa xác định ngay nguyên nhân, kế toán sẽ kết chuyển ngay giá trị sản phẩm hỏng vào TK 1381 để chờ xử lý: Nợ TK 1381 “Sản phẩm đang chế tạo”. Có TK 154 “Sản phẩm đang chế tạo”. Sang kỳ sau, căn cứ vào biên bản xử lý và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh: Nợ TK 152, 1388 Giá trị phế liệu hoặc thu bồi thường
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Nợ TK 632 Thiệt hại tính vào giá vốn hàng bán sau khi đã trừ các khoản thu hồi Có TK 1381 Trị giá sản phẩm hỏng 1.5.2 Kế toán khoản thiệt hại do ngừng sản xuất: Thiệt hại do ngừng sản xuất là khoản thiệt hại xảy ra do việc đình trê sản xuất trong một thời gian do các nguyên nhân khách quan và chủ quan. Ngừng sản xuất có kế hoạch Việc ngừng sản xuất có kế hoạch là các trường hợp ngừng sản xuất doanh nghiệp dự kiến trước được thời gian, thời điểm ngừng sản xuất đã được lập kế hoạch chi phí trong thời gian ngừng sản xuất. Chi phí dự tính phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất gồm: - Lương phải trả bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp vá các khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,… - Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị… Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: - Các trường hợp ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan mà doanh nghiệp không dự kiến trước được, như do thiếu nguyên vật liệu, do mất điện hay máy móc thiết bị hư hỏng đột xuất… Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch sẽ phát sinh các khoản chi phí vượt mức kế hoạch, chi phí vượt mức bình thường được xem là chi phí thời kỳ, được tính trừ vào doanh thu trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sẽ hạch toán các khoản thiệt hại này vào tài khoản giá vốn hàng bán, sau khi trừ các khoản thu bồi thường. Sơ đò 1.8: Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Dck Qdd 𝑫đ𝒌 + 𝑪𝑷𝑵𝑽𝑳𝑻𝑻 𝑸𝒉𝒕 + 𝑸𝒅𝒅 = = x 1.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản xuất, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: 1.6.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: thực tế sử dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Nguyên vật liệu chính được xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau: Trong đó: - Dck: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Dđk: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 𝑫đ𝒌 + 𝑪 𝑸𝒉𝒕 + 𝑸𝒒đ Dck Qqđ = = x - CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu chính sư dụng trong kỳ - Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ - Qdd: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.6.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán xác định khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc: - Đối với chi phí bỏ một lần vào sản xuất ngay từ đầu quy trình công nghệ, được coi như phân bổ đồng đều cho cả sản lượng hoàn thành và dở dang (thông thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) thì mức độ hoàn thành là 100%. Trong đó: - Dck: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ - Dđk: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ - C: tính theo từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ - Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ - Qqđ: số lượng sản phẩm được quy đổi từ sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Qqđ = Qdd * % hoàn thành Khi áp dụng phương pháp này, kết quả tính toán giá trị dở dang mang tính chính xác cao. Tuy nhiên khối lượng tính toán lớn nên mất nhiều thời gian. Mặt khác, việc xác định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là một công việc phức tạp mang tính chủ quan. Phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp mà sản phẩm của doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí sản phẩm không quá lớn, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhiều biến động lớn so với đầu kỳ.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: Phương pháp này vận dụng phù hợp với những doanh nghiệp có xây dựng giá thành định mức hoặc trường hợp sản xuất có tính ổn định, quy mô lớn. Theo phương pháp này, người ta dựa vào số lượng, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất định mức để tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đặc điểm của phương pháp này là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ vào mức tiêu hao của những công đoạn đã thực hiện được và tỷ lệ hoàn thành. Công thức xác định: Dck = CPđm x Qddck x % hoàn thành Trong đó: Dck: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ CPđm: chi phí sản xuất định mức Qddck: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp: Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành. Hiện nay, ở các doanh nghiệp sản xuất, một số phương pháp tính giá thành thường được sử dụng gồm: 1.7.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn: Theo phương pháp này, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp nhau, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo kế toán là hàng tháng. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm theo công thức: ZTT = Dđk + C - Dck 𝒛𝒕𝒕 = 𝒁𝑻𝑻 𝑸𝒉𝒕 Trong đó: Dđk: chi phí dở dang đầu kỳ C: tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Dck: chi phí sản xuất dở dnag cuối kỳ ztt: giá thành đơn vị sản phẩm Qht: số lượng sản phẩm hoàn thành - Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm hoặc công việc có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, sản xuất hàng loạt với số lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành thường là hàng tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo của kế toán. 1.7.2 Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, như: các doanh nghiệp khai thác, dệt , nhuộm, cơ khí chế tạo máy… Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nên thành phẩm. Z = Z1 + Z2 + Z3 +……..+ Zn 1.7.3 Phương pháp hệ số: Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng cho thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm vì vậy kế toán phải xác định hệ số quy đổi giữa các sản phẩm để quy chúng về một loại sản phẩm tiêu chuẩn (có hệ số bằng 1). 𝐻ệ 𝑠ố 𝑞𝑢𝑦 đổ𝑖 𝑆𝑃𝑖 = z định mức SPi Z định mức nhỏ nhất của 1 loại SP trong năm  Các bước tiến hành theo phương pháp hệ số: Bước 1: xác định tổng giá thành của cả nhóm sản phẩm bằng phương pháp giản đơn.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tổng số lượng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ Tổng số lượng SP chuẩn của từng loại SP chính đã quy đổi theo hệ số = Số lượng SP chuẩn của từng loaị SP chính hoàn thành trong kỳ Số lượng từng loại SP chính hoàn thành trong kỳ Hệ số quy đổi = x Tổng giá thành SP hoàn thành ( cho từng loại SP) Số lượng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ Giá thành 1 SP chuẩn = x Tổng giá thành SP hoàn thành ( cho từng loại SP) Giá thành 1 SP chuẩn Giá thành 1 SP chuẩn = x Bước 2: căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm quy chuẩn. Bước 3: xác định giá thành đơn vị cho một sản phẩm chuẩn 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 1 𝑆𝑃 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑐ả 𝑛ℎó𝑚 𝑆𝑃 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑆𝑃 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑞𝑢𝑦 đổ𝑖 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑆𝑃 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 Bước 4: tính giá thành SP hoàn thành 1.7.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí được áp dụng cho các trường hợp: - Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính cong thu được sản phẩm phụ. Trong cùng quy trình sản xuất, kết quả sản xuất thu được sản phẩm đủ tiêu chuẩn chất lượng quy định, còn có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, các khoản thiệt hại này không được tính cho sản phẩm hoàn thành.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ = + Chi phí dở dang cuối kỳ Giá trị SP phụ thu hồi được - - - Đối với các phân xưởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm hoặc lao vụ lẫn cho nhau, cấn trừ ra khỏi giá thành sản phẩm, lao vụ phục vụ cho sản xuất chính, hoặc bán ra ngoài. Lúc này sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và sản phẩm phụ sẽ được đánh giá theo quy định. Theo phương pháp này, tổng giá thành của loại sản phẩm chính được xác định như sau: Trong đó: - CPSX dở dang đầu kỳ: là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm chính - CPSX phát sinh trong kỳ: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ tính trên cả nhóm sản phẩm bao gồm cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ. - CPSX dở dang cuối kỳ: là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm chính. - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được: thường được xác định theo giá kế hoạch hoặc doanh thu định mức. 1.7.5 Phương pháp tỷ lệ: - Phương pháp này được áp dụng khi trong một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính, nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi, và giữa chúng có mối quan hệ theo cách phân loại thành nhiều thứ hạng sản phẩm (thí dụ như gạch; cát; đá; xi-măng;…). Theo đó kế toán phải xác định tỷ lệ giá tính giá thành giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức) để qua đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm. - Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng tập hợp chi phí thường là các phân xưởng, đối tượng tính giá thành là các sản phẩm cụ thể. Căn cứ vào tổng giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch đã xây dựng để xác định đơn vị từng loại sản phẩm.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tổng Z thực tế của từng loại SP Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) của từng loại SP Tỷ lệ = x Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) của từng loại SP Số lượng từng loại SP Z đơn vị kế hoạch (hoặc định mức) của từng loại SP = x Các ngành sản xuất thường áp dụng phương pháp này là: sản xuất ống nước, giầy dép, sản xuất quần áo dệt kim, gạch ngói, sản xuất chế biến chè… Công thức tính: - Tỷ lệ tính giá thành: 𝑡ỷ 𝑙ệ 𝑡í𝑛ℎ 𝑔𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑍 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑆𝑃 𝐻𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑍 𝑘ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ (ℎ𝑜ặ𝑐 đị𝑛ℎ 𝑚ứ𝑐)𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑆𝑃 - Giá thành thực tế của từng loại SP: 1.7.6 Phương pháp đơn đặt hàng: - Đặc điểm của việc tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh để được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng (ĐĐH), không kể số lượng của sản phẩm đó nhiều hay ít, quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp. Đối với chi phí cơ bản (CPNVLTT, CPNCTT) liên quan đến ĐĐH nào thì sẽ được tập hợp trực tiếp vào từng ĐĐH đó theo các chứng từ gốc hay Bảng phân bố chi phí. Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp chung sẽ được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo những tiêu thức phù hợp. - Việc tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp này chỉ được tiến hành khi ĐĐH hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không trùng với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành ở kỳ cuối thì toàn bộ chi phí sản xuất được tập hợp theo ĐĐH đó, và được xem là chi phí sản xuất dở dang kết chuyển cho kỳ sau. - Các doanh nghiệp sửa chữa ô tô, thiết kế, khảo sát, tư vấn… thương áp dụng phương pháp tình giá thành này. Đối với ĐĐH đã hoàn thành thì:
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tổng Z thực tế SP của từng đơn đặt hàng Tổng CPSX thực tế SP tập hợp theo đơn đặt hàng Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá thành = - 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đợ𝑛 𝑣ị 𝑆𝑃 = Tổn giá thành thực tế SP từng đơn đặt hàng Tổng số lượng SP hoàn thành - Phương pháp này linh hoạt, không phân biệt phân xưởng thực hiện chỉ quan tâm đến các đơn vị đặt hàng. Có thể tính được chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng, từ đó xác định giá bán và tính được lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng. - Tuy nhiên theo phương pháp này thì chưa có sự thống nhất nếu phân bổ ở các phân xưởng khác, nếu nhận được nhiều đơn đặt hàng sản xuất gây khó khăn trong việc sản xuất và phân bổ. 1.7.7 Phương pháp phân bước: Áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, liên tục, sản phẩm sản xuất qua nhiều giai đoạn chế biến. Đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng, từng giai đoạn. Đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm ở từng giai đoạn, phân xưởng, có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối. Vì vậy phương pháp tính giá thành phân bước được chia thành hai phương pháp cụ thể sau:  Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, liên tục, sản phẩm sản xuất qua nhiều giai đoạn liên tiếp. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn, từng phân xưởng. Đối tượng tính giá thành là cả bán thành phẩm từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Theo phương pháp này người ta căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp và chi phí khác bỏ ra ở giai đoạn 1 để tính ra giá thành thực tế của sản phẩm ở giai đoạn 1 rồi chuyển sang giai đoạn 2. Giai đoạn 2 căn cứ vào giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang kết hợp với các chi phí khác bỏ ra ở giai đoạn 2 để tính giá thành thực tế của bán
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM thành phẩm ở giai đoạn 2 theo từng khoản mục chi phí. Cứ lần lượt tuần tự như vậy sẽ tính được giá thành của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.  Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song lắp ráp, sản phẩm sản xuất qua nhiều giai đoạn. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn. Bán thành phẩm ở từng giai đoạn không phải là hàng hóa, không bán ra ngoài như các đơn vị sản xuất hóa chất, chưng cất dầu mỏ… Căn cứ vào chi phí sản xuât của từng giai đoạn để tính ra chi phí sản xuất từng giai đoạn trong giá thành sản phẩm. Tổng hợp lại sẽ tính được giá thành của thành phẩm. Nếu chi phí bỏ dần vào theo mức độ gia công chế biến thì giá thành được xác định: Zhoàn chỉnh = CPNVLTT + CPCB1 + CPCB2 + …..+ CPCBn Trong đó: Zhoàn chỉnh: giá thành hoàn chỉnh CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPCB1,2,…,n: chi phí chế biến bước 1,2,..,n
  • 35. Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÍNH GIẢ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ Tên giao dịch: PP FASHION. Giám đốc: Nguyễn Thế Vinh. Website: www.ppj-fashion.com Email: ntvinh@ppj-fahion. Mã số thuế: 0311520259 Vốn điều lệ: 18.300.000.000 Hoạt động chính: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú). Một số mặt hàng của công ty: - Enriche: thời trang cao cấp - Town steets: thời trang dành cho giới trẻ năng động, thường được cung cấp cho các hệ thống siêu thị,… - POP: thời trang trung cấp 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty PP FASHION được thành lập vào ngày 8 tháng 2 năm 2012 với tên giao dịch Việt Nam là Công ty Cổ Phần Thời trang Quốc Tế Phong Phú. Công ty được đặt tại địa chỉ 18 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh. Công ty chuyên sản xuất dòng thời trang với chất liệu JEAN. Tuy là một công ty mới thành lập nhưng đã chiếm được một lượng không nhỏ khách hàng ở thị trường. Với phương châm uy tín - chất lượng - hiệu quả, công ty phát triển mô hình kinh doanh rộng rãi phục vụ khu vực nội địa, đem lại sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. Với uy tín của mình PP FASHION đã là đối tác của nhiều
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM công ty khác và nhiều khách hàng tiềm năng. Khách hàng đến với công ty luôn được thoả mãn nhu cầu và tiện ích mà công ty mang lại. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương hướng phát triển 1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ Sản xuất áo quần phục vụ cho lĩnh vực thời trang. Đảm bảo lương và sức khoẻ cho công nhân viên, cải thiện điều kiện sinh hoạt cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả cho công ty phát triển. Đảm bảo việc hạch toán cho công ty một cách chính xác, kịp thời nhằm giải quyết nhanh chóng khi phát sinh những khoản chi phí ngoài tầm kiểm soát. Hoàn thiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước. 1.2.2 Quyền hạn: Được giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán, kinh doanh, hợp tác đầu tư sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và áp dụng khoa học vào việc kinh doanh với các tổ chức, cá nhân. Được vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được huy động các nguồn vốn khác của tổ chức, cá nhân để kinh doanh theo chế độ, chính sách và pháp luật hiện hành. Được quyền tuyển chọn lao động và tổ chức bộ máy quản lý, mạng lưới kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ của công ty. Được tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, vi phạm chế độ quản lý, tổ chức của nhà nước, làm thiệt hại tới tài sản, hàng hoá uy tín của công ty. 1.2.3 Ngành nghề kinh doanh - May trang phục (trừ trang phục từ da, lông, thú), sản xuất áo quần phục vụ cho lĩnh vực thời trang. 1.2.4 Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển  Thuận lợi PP FASHION có hệ thống nhà xưởng phục vụ sản xuất rộng, thoáng mát, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ sản xuất khép kín.
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Tiền thân của công ty là phòng kinh doanh nội địa thuộc Tổng Công ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú đã tồn tại từ lâu nên công ty có mạng lưới phân phối và tiêu thụ rộng khắp cả nước và có nhiều khách hàng truyền thống. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động và nhiều kinh nghiệm. Vì công việc được điều chuyển từ tổng công ty qua nên từ khi được thành lập và đi vào hoạt động công ty đã đạt nhiều thành tích đáng kể. Trong quá trình phát triển công ty luôn luôn linh hoạt trong việc nắm bắt thị trường, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, không ngừng đầu tư, nghiên cứu những sản phẩm mới. Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có một chỗ đứng trên thị trường trong nước về chất lượng cũng như mẫu mã.  Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp phải những khó khăn đáng kể như: việc ký kết những hợp đồng trong nước cũng gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn nền kinh tế có rất nhiều bất ổn do chi phí tăng cao, nguồn nhân lực biến động.  Mục tiêu hoạt động Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn, hoàn thành các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do chủ sở hữu giao. Tạo việc làm ổn định, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật, chia sẻ trách nhiệm xã hội. Phát triển bền vững, có trình độ công nghệ - quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao, có khả năng cạnh tranh và hội nhập nền kinh tế thị trường  Phương hướng phát triển Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua. Không ngừng tìm kiếm thị trường mới trong nước. Luôn luôn quan tâm tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu khách hàng. Tạo ra các mối quan hệ tốt với các khách hàng, cung cấp kịp thời sản phẩm theo nhu cầu của họ.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM GIÁM ĐỐC Phòng kĩ thuật Phòng Hành chính Nhân sự Phòng Kế hoạch Phòng KT- TC Phòng kinh doanh Phòng thiết kế Xưởng sản xuất gia công Kho trung tâm Bộ phận BH - CS KH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày một nâng cao tay nghề hơn nữa để có thể đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường. 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.2 Chức năng của từng bộ phận  Giám đốc (GĐ) Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan pháp lý cấp trên trong các hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc là người có quyền điều hành sản xuất kinh doanh cao nhất trong doanh nghiệp. Đối với các chức danh khác và cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc kỷ luật theo quy định của pháp luật. Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng xử lý thông tin, phòng thiết kế, phòng kỹ thuật và công tác nhân sự của công ty.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM  Phòng kế toán tài chính (KT-TC) Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn trình lên Giám đốc, đồng thời có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cũng như chỉ tiêu về tài chính. Thanh quyết toán, tạm ứng tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Thực hiện các công tác chuyên môn nghiệp vụ như: công tác hạch toán, thống kê, quyết toán, thu thập số liệu, hiệu chỉnh và lập báo cáo tài chính kịp thời, đúng chế độ nhà nước quy định. Lập kế hoạch chi tiêu và dự phòng để phục vụ kịp thời và chủ động cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tổng hợp số liệu, xử lý phân tích các hoạt động kinh tế theo kỳ báo cáo. Mở sổ sách theo dõi toàn bộ tài sản của công ty, định kỳ kiểm kê đánh giá tài sản cố định của công ty, tính toán khấu hao thu hồi để tài sản được mở rộng. Thường xuyên theo dõi nguồn vật tư hàng hoá, hàng tồn kho nguồn vốn lưu động để đề xuất với giám đốc công ty những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Giám sát, kiểm tra các hợp đồng kinh tế mua bán vật tư hàng hoá, mua sắm thiết bị tài sản thanh toán, quyết toán và thanh lý các hợp đồng trên khi đã thực hiện xong hợp đồng. Phối hợp với các phòng ban liên quan để xác định chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, các chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ sở hạch toán.  Phòng kinh doanh(KD): Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống bán hàng - chăm sóc khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối,… nhằm mang lại các dịch vụ đầy đủ cho khách hàng. Thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần.
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM  Phòng hành chính nhân sự (HC – NS): Quản trị tiền lương. Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. Nghiên cứu, hoạch định tài nguyên nhân sự. Quan hệ lao động, dịch vụ phúc lợi và an toàn lao động.  Phòng thiết kế (PTK): Nghiên cứu các yếu tố thị trường, khách hàng, các xu hướng thời trang để định hình cho những thiết kế của mình. Phác thảo ý tưởng, chất liệu vải và đồ trang sức đi kèm. Kết hợp những nguyên tắc, kỹ thuật may, xếp nếp,… với mô hình phẳng để tạo nên sản phẩm. Sửa sang lại sản phẩm cho hợp lý và hoàn chỉnh hơn. So sánh kiểu mẫu của mình với những kiểu mẫu của đối thủ cạnh tranh. Đọc các tạp chí thời trang và tham dự các buổi trình diễn thời trang để cập nhật những xu thế thời trang mới của thời đại.  Bộ phận bán hàng – chăm sóc khách hàng (BPBH – CSKH): Đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Gọi điện thoại nhắc nhở, hỏi thăm công việc.  Xưởng sản xuất gia công (XSX – GC): Sản xuất gia công các loại sản phẩm của công ty. Là nơi chứa các sản phẩm, nguyên vật liệu nhập về từ doanh nghiệp khác hoặc nước ngoài. 1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.4.1 Hình thành tổ chức kế toán Việc lựa chọn hình thức tổ chức kế toán có vai trò quan trọng trong quản lý và điều hành công tác hạch toán tại công ty. Nó phụ thuộc vào đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty, phụ thuộc vào địa bàn hoạt động, quy mô hoạt động của công ty. Tại công ty cổ phần thời trang quốc tế Phong Phú vận dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức này, chỉ tổ chức một phòng kế toán tại công ty và nó sẽ
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TRƯỞNG thực hiện toàn bộ công tác kế toán của công ty. Định kỳ các tài liệu kế toán ở các bộ phận, các đơn vị trực thuộc sẽ được chuyển về phòng kế toán. Phòng kế toán thực hiện việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết toàn bộ hoạt động của công ty. Ưu, nhược điểm : Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung, thống nhất, thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán và bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm hao phí lao động. Nhược điểm: Hạn chế việc kiểm tra, kiểm soát tại chỗ đối với mọi mặt hoạt động của công ty cũng như các bộ phận có liên quan. 1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.4.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 1.4.3.1 Kế toán trưởng: Trực tiếp chỉ đạo quá trình thực hiện của các kế toán viên, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về số liệu báo cáo trên báo cáo tài chính. Lập kế hoạch thu chi tài chính năm và đảm bảo nhu cầu tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc về sử dụng nguồn vốn tài chính và phân bổ cho các quỹ một cách hợp lý. Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán đúng quy định của chế độ kế toán. Chịu trách nhiệm trong việc thuyết minh và xét duyệt quyết toán hàng năm của công ty. Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất, đồng thời tập hợp phân bổ chi phí theo đúng đối tượng.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.4.3.2 Kế toán tổng hợp (đảm nhiệm công việc của thủ quỹ và kế toán NVL – thành phẩm): Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu tình hình thu mua vận chuyển nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn kiểm tra các kho hàng, phân xưởng, phòng ban thực hiện các chứng từ ghi sổ ban đầu về vật liệu, sổ sách cần thiết, hạch toán công cụ dụng cụ theo đúng chế độ, đúng phương pháp. Kế toán thành phẩm và bán thành phẩm nhập kho để báo cáo lên kế toán trưởng. Kiểm tra chấp hành chế độ bảo quản nhập kho, xuất vật liệu, CCDC, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý thừa thiếu, ứ đọng, thiếu phẩm chất, phân bổ chính vào đối tượng sử dụng. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá báo cáo vật liệu. Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thu – chi – tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ - báo cáo khi cần cho ban Giám đốc, kế toán trưởng. Thực hiện thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền, đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp. 1.4.3.3 Kế toán công nợ: Ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh. Theo dõi, lập báo cáo tình hình công nợ hàng tháng, quý, năm cho kế toán trưởng, ban quản lý điều hành của công ty. Phản ánh kịp thời các khoản chi vốn bằng tiền, kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ để đảm bảo giám sát vốn bằng tiền. Theo dõi tình hình TSCĐ của công ty: mua mới, thanh lý, nhượng bán, khấu hao. 1.5 Chính sách kế toán vận dụng tại công ty 1.5.1 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Sử dụng chứng từ theo mẫu quy định thống nhất của Nhà Nước như: phiếu nhập xuất kho, phiếu thu chi, sổ chi tiết, sổ tổng hợp…. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ, hàng hóa, thành phẩm: theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp xuất kho:theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ- xuất trong kỳ. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 1.5.2 Sổ sách, chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng Chứng từ gốc. Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Sổ quỹ. Bảng tổng hợp chi tiết. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006-QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính Việt Nam và ngoài ra công ty còn sử dụng nhiều tài khoản chi tiết do công ty quy định để tiện việc theo dõi, hạch toán và kiểm soát: TK 621, TK 622, TK 627,… 1.5.3 Tổ chức sổ kế toán: Hình thức kế toán áp dụng: hầu hết các công việc của kế toán đều thực hiện và xử lý trên máy tính nên đã giảm bớt đáng kể số lượng công việc của kế toán viên và vì thế một kế toán viên có thể đảm trách nhiều phần hành kế toán. Các loại sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết. 1.5.4 Ứng dụng tin học quản lý vào công tác kế toán Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán LinkQ LinkQ là một phần mềm kế toán có tính linh động, dễ chỉnh sửa, cho phép làm việc trên nhiều của sổ trong cùng một thời điểm, di chuyển nhanh đến danh mục hay chứng từ trên nhiều phân hệ khác. LinkQ cho phép kết xuất dữ liệu ra bộ office dễ dàng, có thể kết nối dữ liệu từ xa (trường hợp bán hàng có showroom, chi nhánh, công ty con…).
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.5.5 Sơ đồ hệ thống sổ kế toán : Sơ đồ 1.3: Hệ thống sổ kế toán Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi định kỳ : Kiểm tra đối chiếu 1.5.6 Trình tự ghi sổ kế toán:  Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để tiến hành nhập liệu vào sổ nhật ký chung được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán tổng hợp ,sổ chi tiết liên quan. Sổ chi tiết Chứng từ gốc Phầm mềm máy vi tính Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM  Cuối tháng: Kế toán thực hiện việc khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  Quan hệ đối chiếu: Phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau. Vào cuối tháng, cuối quý hay cuối năm các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và báo cáo tài chính được in ra giấy đóng thành quyển, thực hiện các công việc về các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay và được lưu giữ cẩn thận tại phòng kế toán của công ty.
  • 46. II.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ 2.1 Đặc điểm chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1 Kỳ tính giá thành Công ty có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho liên tục nên để phản ánh một cách hợp lý, công ty áp dụng kỳ tính giá thành hàng tháng. 2.1.1 Nhiệm vụ kế toán Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, để lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm. 2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành 2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí Công ty áp dụng phân loại chi phí theo khoản mục, mỗi chi phí được tập hợp vào từng khoản mục có cùng tính chất và mục đích. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là sản phẩm. 2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành Là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định hướng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh… Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.1.1 Đặc điểm
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Là các chi phí về NVL, nhiên liệu và động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Các loại NVL này có thể được xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua về đưa vào sử dụng ngay. Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu công ty đã tiến hành chia nguyên vật liệu thành các loại như sau: - Nguyên vật liệu chính: vải Jean 98% Cotton, vải Jean 78% Cotton, vải Denim,… - Nguyên vật liệu phụ: dây kéo, nhãn care, nhãn size, chỉ với kim, POP nhãn da, thẻ bài POP, POP nút 22L… 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho NVL.  Hóa đơn GTGT mua NVL nhập kho hoặc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm  Bảng kê NVL 152.  Bảng chi tiết, sổ cái 621. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi các sổ sách kế toán có liên quan theo trình tự sau: 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được dùng để tập hợp các loại chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất và phân bổ nó cho các đối tượng tính giá thành liên quan lúc cuối kỳ. TK 621 được kết toán ( không có số dư ) vào lúc cuối kỳ Phiếu xuất kho Bảng kê chi phí nguyên vật liệu Sổ chi tiết tài khoản Báo cáo số liệu tổng hợp tài khoản
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Trị giá vật liệu xuất kho Số lượng NVL xuất kho Đơn giá bình quân = x Công ty thực hiện hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. Đơn giá BQ = trị giá NVL nhập kho + trị giá NVL tồn đầu kỳ số lượng NVL nhập kho + số lượng NVL tồn đầu kỳ 2.2.1.4 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập, xuất vật tư, nguyên vật liệu…liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tháng 12/2013 cho phân xưởng 1, cụ thể cho 3 sản phẩm: Quần Jean short nữ GSH2 005(X); Váy Jean nữ TS GD034 (Y); Quần Jean dài nữ POP WP076 (Z). (1) Ngày 01/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 313 m vải Jean 98% với giá 9.077.000đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 9.077.000 Có TK 1521 9.077.000 (2) Ngày 06/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 5 cuộn PS chỉ (A) với giá 243.500; 20 cái dây kéo (B) với giá 42.000đ; 70 cái nhãn size (C), với giá 7.666đ; 1.854 bộ POP nút 22L (D) với giá 296.640đ; 25 cuộn chỉ các loại (E) với giá 651.215đ; 309 Pcs thẻ bài (F) với giá 111.567đ; 280 cái POP nhãn (H) các loại với giá 30.800đ; 309 Pcs TS nhãn care (I) với giá 49.444đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 1.432.832 Có TK 1522A 243.500 Có TK 1522B 42.000 Có TK 1522C 7.666 Có TK 1522D 296.640 Có TK 1522E 651.215 Có TK 1522F 111.567 Có TK 1522H 30.800
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Có TK 1522I 49.444 (3) Ngày 06/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 225,57m vải Jean 84% Cotton, 14% poly, 2% SP với giá 9.586.725 để sản xuất sản phẩm TS GD034. Nợ TK 621.Y 9.586.725 Có TK 1521 9.586.725 (4) Ngày 09/12, Nhập mua 23.400 cái nhãn dệt với giá 6.558.000đ, thuế 10%, sử dụng trực tiếp cho bộ phận phân xưởng để sản xuất GSH2 005: Nợ TK 621.X 6.558.000 Nợ TK 133 655.800 Có TK 331 7.213.800 (5) Ngày 10/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 730,7 m vải Jean 98% Cotton, 2% SP- 52’’ với giá 36.717.675đ để sản xuất sản phẩm POP WP076. Nợ TK 621.Z 36.717.675 Có TK 1521 36.717.675 (6) Ngày 10/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 619 cái Nhãn care (I) với giá 146.084đ; 15 cuộn chỉ các loại (E) với giá 433.500đ ; 610 Pcs the bài TS màu cam (F) với giá 213.500đ để sản xuất sản phẩm TS GD034. Nợ TK 621.Y 793.084 Có TK 1522I 146.084 Có TK 1522E 433.500 Có TK 1522F 213.500 (7) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất nhận 659.6m vải jean 99% (A) với giá 28.033.000; 589.2 m vải jean 98% (B) với giá 25.122.792; 278.1m vải jean 100% (C) với giá 12.792.600đ để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 65.948.392 Có TK 1521A 28.033.000 Có TK 1521B 25.122.792 Có TK 1521C 12.792.600 (8) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 206 cái dây kéo(B) với giá 927.000đ; 515 cái nhãn size (C)với giá 56.401đ; 36 cuộn chỉ các loại (E) với giá
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 931.726đ; 3.090 bộ POP nút 22L(D) với giá 494.400đ; 515 Pcs nhãn care (I) với giá 122.004đ; 515 cái POP Nhãn da(H) với giá 1.356.596đ; để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 3.888.127 Có TK 1522B 927.000 Có TK 1522C 56.401 Có TK 1522D 494.400 Có TK 1522E 931.726 Có TK 1522H 1.356.596 Có TK 1522I 122.004 (9) Ngày 11/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 321 cái dây kéo (B) với giá 1.444.500đ ; 515 cái nhã care (I) với giá 122.004đ; 515 cái nhãn size (C) với giá 56.401đ; 3.090 cái POP nút 22L (D) với giá 494.400đ; 29 cuộn chỉ cái loại (E) với giá 738.050đ; 515 cái POP nhãn da (H) với giá 1.356.596đ để sản xuất sản phẩm POP WP076. Nợ TK 621.Z 4.211.951 Có TK 1522B 1.444.500 Có TK 1522I 122.004 Có TK 1522C 56.401 Có TK 1522D 494.400 Có TK 1522E 738.050 Có TK 1522H 1.356.596 (10) Ngày 13/12/2013, phân xưởng sản xuất đã nhận 27 m vải TL83362 với đơn giá 62.000đ/m để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 1.674.000 Có TK 1521 1.674.000 (11) Ngày 13/12, nhập mua 1.100m vải Denim với giá 17.160.000đ, đã có thuế GTGT 10%, sử dụng trực tiếp cho bộ phận phân xưởng để sản xuất sản phẩm TS GD034. Nợ TK 621.Y 15.600.000
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Nợ TK 133 156.000 Có TK 1521 17.160.000 (12) Ngày 14/12/2013, nhập mua 2052,3m vải jean khổ 60-62 với giá 92.353.500đ, thuế GTGT 10%, chưa trả cho người bán, sử dụng trực tiếp cho bộ phận phân xưởng để sản xuất sản phẩm GSH2 005. Nợ TK 621.X 92.353.500 Nợ TK 133 9.235.350 Có TK 331 101.588.850 (13) Ngày 18/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 515 thẻ bài POP với giá 185.946đ; 12m vải Jean 78% với giá 240.000đ để sản xuất sản phẩm POP WP076. Nợ TK 621.Z 425.946 Có TK 1521 240.000 Có TK 1522 185.946 (14) Ngày 20/12, phân xưởng sản xuất đã nhận 15 cái dây kéo giá 24.310đ, 5 cuộn chỉ các loại 243.500đ, 318 cái POP nút 22L giá 187.500đ, 350 thẻ bài với giá 243.560đ, 309 TS nhãn care 52.350đ để sản xuất sản phẩm TS GD034. Nợ TK 621.Y 751.220 Có TK 1522B 24.310 Có TK 1522E 243.500 Có TK 1522D 187.500 Có TK 1522F 243.560 Có TK 1522I 52.350 Hằng ngày, kế toán tổng hợp các phiếu xuất kho và sổ chi tiết cho từng loại NVL cuối tháng kê xuất NVL.
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Bảng 2.1: Bảng kê xuất nguyên vật liệu (GSH2 005) CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG QUỐC TẾ PHONG PHÚ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 18 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM 14/19/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Sản xuất Quần jean nữ GSH2 005 Tháng 12/2013 ĐVT: Đồng STT Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng xuất Trị giá xuất TK ghi Có Số hiệu Ngày tháng 1 PX004 01/12/2013 Vải Jean 98% M 313 9.077.000 1521 2 PX046 11/12/2013 Vải Jean 99% M 659,6 28.033.000 1521 3 PX046 11/12/2013 Vải jean 98% M 589,2 25.122.792 1521 4 PX046 11/12/2013 Vải jean 100% M 278,1 12.792.600 1521 5 PX058 13/12/2013 Vải TL83362 M 27 1.674.000 1522 6 HĐ0000509 14/12/2013 Vải jean khổ 60-62 M 2052,3 92.353.500 1521 7 Cộng NVL chính X X 169.052.892 8 PX039 06/12/2013 PS chỉ Cuộn 5 243.500 1522 9 PX039 06/12/2013 Dây kéo Cái 20 42.000 1522 10 PX039 06/12/2013 Nhãn size Cái 70 7.666 1522 11 PX039 06/12/2013 POP nút 22L Bộ 1,854 296.640 1522 12 PX039 06/12/2013 Chỉ các loại Cuộn 25 651.215 1522