Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát
Sau một quá trình thực tập tại Công ty Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát được nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty với nhiều phần hành kế toán cụ thể, em đã có cái nhìn tổng quát về thực trạng tổ chức hệ thống kế toán của Công ty, những công việc cần làm khi có chứng từ đến, khi nghiệp vụ phát sinh; từ đó em hiểu hơn về lý thuyết đã được học ở trường, cách áp dụng lý thuyết vào thực tế. Thông qua đó cũng thấy được việc hoàn thiện bộ công tác kế toán là một việc đặc biệt quan trọng.
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay thì việc cung cấp, lắp đặt các sản phẩm trong xây dựng có một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì vậy tổ chức công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một phương thức quản lý tài chính trong doanh nghiệp, công việc thường xuyên và phải luôn được quan tâm. Và yêu cầu tất yếu của một bộ máy kế toán hoạt động có chất lượng trong bất kỳ điều kiện nào là trình độ chuyên môn của các kế toán viên, bên cạnh đó còn cần khả năng vận dụng linh hoạt các chế độ, chính sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S ĐỖ LAN
HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ HUY HOÀNG
LỚP: D.06.30.04
MSV: 1753010104
HÀ NỘI – 2021
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP ...............................................................................1
GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP ......................................................................1
BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY ...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CƠ
KHÍ TÂN PHÁT ................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển.............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh danh của Công tyError! Bookmark not
defined.
1.1.3 Tình hình kinh doanh những năm gần đây ............Error! Bookmark not defined.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.....................Error! Bookmark not defined.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.............................Error! Bookmark not defined.
1.4 Tổ chức công tác kế toán............................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí Tân PhátError! Bookmark
not defined.
1.4.2 Hình thức Kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí Tân PhátError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT..............................................................................3
2.1 Kế toán vốn bằng tiền........................................................................................................3
2.1.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán vốn bằng tiền .............................................................3
2.1.2 Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền ...........................................................................3
2.1.3 Kế toán tiền mặt..............................................................................................................3
2.2 Kế toán hàng hóa tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát ........................................... 16
2.2.1 Đặc điểm Hàng hóa trong Doanh nghiệp ................................................................. 16
2.2.2 Công tác quản lý Hàng hóa ....................................................................................... 16
2.3 Kế toán Tài sản cố định................................................................................................. 23
2.3.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán TSCĐ. ...................................................................... 23
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.3 Chứng từ sử dụng......................................................................................................... 23
2.3.4 Tài khoản kế toán sử dụng.......................................................................................... 24
2.3.5 Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng................................... 24
2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................................... 29
2.4.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............ 29
2.4.2 Đặc điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................... 29
2.4.3 Chứng từ sử dụng......................................................................................................... 29
2.4.4 Tài khoản kế toán sử dụng.......................................................................................... 30
2.4.5 Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng................................... 30
2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33
2.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng....................................................................................... 33
2.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................... 37
2.5.3 Kế toán Giá vốn hàng bán .......................................................................................... 38
2.5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................................... 42
2.5.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................................ 45
2.6 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ................................................................................ 48
2.6.1 Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng......................................................... 48
2.6.2 Kế toán thanh toán với người bán ............................................................................. 51
2.7 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................................... 53
2.8. Kế toán các khoản đầu tư tài chính và dự phòng....................................................... 56
2.9. Kế toán báo cáo tài chính.............................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT................................................................... 67
3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............... 67
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 67
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................................. 69
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xách định kết quả
kinh doanh.............................................................................................................................. 70
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 72
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Địa chỉ: Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội
Đại diện: ÔNG HOÀNG VĂN HÀ
Chức vụ: GIÁM ĐỐC
Mã số thuế: 0104070481
Điện thoại: 0943298888
GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Nền kinh tế của nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hóa, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Các doanh nghiệp sản xuất với tư cách là các
đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu ngày càng cao của xã hội
đóng vai trò hết sức quan trọng. Để có thể tồn tại và phát triển trước sự cạnh tranh gay
gắt của thị trường đòi hỏi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang
lại hiệu quả cao, đảm bảo có lợi nhuận.
Để quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hay sản
xuất của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế quốc dân của một nước nói
chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau và một trong những công
cụ quản lý không thể thiếu được đó là công tác kế toán.
Là sinh viên năm cuối, em đã liên hệ và thực tập, nghiên cứu tình hình hoạt
động tại Công ty TNHH Cơ khí Tân Phát, em đã tiếp cận được hoạt động sản xuất
kinh doanh chung của Công ty. Dưới sự hướng dẫn của Giảng viên Th.s Đỗ Lan
Hương, cùng các cán bộ kế toán trong Công ty, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập
này.
Bài báo cáo tổng hợp bao gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế-kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơ khí Tân Phát.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Cơ
khí Tân Phát.
Chương 3:Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Cơ
khí Tân Phát
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
1 Hoàng Văn Hà Giám đốc
2 Nguyễn Hồng Phong Phó giám đốc
4 Vũ Văn Kiên Kế toán trưởng
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán vốn bằng tiền
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam(VND).
- Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện những nhiệm vụ:
Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của
từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt các loại vốn bằng tiền nhằm
đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng
tiền mặt trong kinh doanh.
Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra
việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm,
có hiệu quả cao.
2.1.2 Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền
- Quỹ tiền mặt của công ty được dùng để chi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, trả lương, các khoản chi phí dịch vụ thuê ngoài...
- Tiền gửi ngân hàng chủ yếu dùng để thanh toán với nhà cung cấp, nhận tiền
thanh toán của khách hàng.
2.1.3 Kế toán tiền mặt
- Để quản lý và hạch toán chính xác, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung
bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo
quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
- Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu, chi hợp lệ,
chứng từ phải có chữ ký của tổng giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, sổ quỹ tiền mặt,
Nhật ký chung...
- Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền
mặt của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản TK 111. Ngoài ra, còn sử dụng các
tài khoản liên quan khác như: TK112, TK331, TK 334...
- Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán liên quan:
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Quy trình luân chuyển phiếu thu:
(1) Người nộp tiền đưa tiền tới nộp, Kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu thu (3liên).
(2) Phiếu thu được chuyển sang cho Tổng giám đốc và Kế toán trưởng duyệt –
ký.
(3) Sau khi được kế toán trưởng ký, phiếu thu lại đươc chuyển sang cho kế toán
tiền mặt.
(4) Kế toán tiền mặt giữ lại một liên phiếu thu , giao hai liên còn lại cho Thủ
quỹ.
(5) Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, thu tiền, ký nhận.
(6) Sau khi Thủ quỹ đã ký nhận, sẽ giao lại phiếu thu cho người nộp ký nhận,
sau khi ký nhận xong, người nộp tiền giao lại một liên cho thủ quỹ.
(7) Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu này mà ghi sổ quỹ.
(8) Sau đó được chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt.
(9) Chuyển qua kế toán liên quan ghi sổ kế toán liên quan.
(10) Cuối cùng được chuyển qua kế toán tiền mặt để lưu trữ, bảo quản.
Quy trình luân chuyển phiếu chi:
(1) Cá nhân, bộ phận có nhu cầu sử dụng tiền mặt, trình các giấy tờ, sổ sách
cần thiết cho bộ phận duyệt chi, bộ phận này căn cứ vào các giấy tờ hiện có mà đi đến
quyết định có duyệt chi hay không.
(2) Nếu duyệt, giấy tờ này sẽ được đưa đến kế toán tiền để lập Phiếu chi (3
liên).
(3) Chuyển phiếu chi tới Tổng giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt.
(4) Giao lại cho kế toán tiền.
(5) Kế toán tiền giữ lại một liên, hai liên còn lại giao cho thủ quỹ.
(6) Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi mà xuất quỹ, giao tiền cho người nhận, giao
phiếu chi cho người nhân ký nhận cả hai liên.
(7) Người nhận tiền giao lại một liên cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào đó để ghi
sổ quỹ.
(8) Sau đó chuyển sang cho kế toán tiền để ghi sổ kế toán.
(9) Tiếp theo là chuyển đến bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên
quan.
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
(10)Cuối cùng sẽ được chuyển đến kế toán tiền mặt để lưu trữ, bảo quản.
- Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, được kế toán ghi chép,
phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm: Sổ quỹ tiền mặt, Nhật ký chung, sổ
cái tài khoản 111.
- Mẫu một số chứng từ và sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ liên quan đến kế toán tiền
mặt.
Mấu phiếu thu:
Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí
Tân Phát
Địa chỉ: Thôn Rùa Hạ- xã Thanh
Thùy- huyện Thanh Oai- Hà Nội
Mẫu số: PT-01
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2020 số:00559
Nợ: 111 có:112
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Phong
Địa chỉ:Phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền về quỹ
Số tiền: 300.000.000 đồng
(viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát)
Mẫu phiếu chi:
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí
Tân Phát
Địa chỉ: Thôn Rùa Hạ- xã Thanh
Thùy- huyện Thanh Oai- Hà Nội
Mẫu số: PT-01
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Sơn
Địa chỉ:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát
Lý do chi: Chi nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Số tiền: 95.000.000 đồng
(viết bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát)
Giao diện phần mềm
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Trích Sổ chi tiết tài khoản 111
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh
Oai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 111
Trích từ ngày 01/12/2020 đến ngày 31/12/2020
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ có
A B C D E 1 2
Tháng
12/2020
12.436.313.404
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 5.500.000
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 3.657.984
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 2.027.520
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 5.468.650
26/12 Thanh toán tiền
hàng
3311 1.677.246
27/12 Thuế đầu vào 1331 167.725
28/12 Nộp tiền mặt 1121 20.000.000
28/12 Thu tiền bán
hàng
1311 2.886.400
29/12 Thu tiền bán
hàng
1311 18.700.000
29/12 Rút tiền mặt 1121 500.200.000
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
30/12 Thu tiền bán
hàng
1311 18.700.000
31/12 Thu tiền bán
hàng
1311 17.600.000
31/12 Chi trả lương
nhân viên
3341 715.495.386
31/12 Nộp BHXH 3383 30.000.000
31/12 Trả tiền vay
ngoài
3411 4.650.000.000
Cộng 394.540.554 5897.540.357
Tồn cuối kỳ 17.939.313.207
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát)
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Trích Sổ cái tài khoản 111
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2020 đến ngày 31/12/2020
Tài khoản Tiền mặt
Số hiệu: TK 111
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ có
A B C D E 1 2
Tháng
12/2020
12.436.313.404
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 5.500.000
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 3.657.984
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 2.027.520
26/12 Thu tiền bán
hàng
1311 5.468.650
26/12 Thanh toán tiền
hàng
3311 1.677.246
27/12 Thuế đầu vào 1331 167.725
28/12 Nộp tiền mặt 1121 20.000.000
28/12 Thu tiền bán
hàng
1311 2.886.400
29/12 Thu tiền bán 1311 18.700.000
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
hàng
29/12 Rút tiền mặt 1121 500.200.000
30/12 Thu tiền bán
hàng
1311 18.700.000
31/12 Thu tiền bán
hàng
1311 17.600.000
31/12 Chi trả lương
nhân viên
3341 715.495.386
31/12 Nộp BHXH 3383 30.000.000
31/12 Trả tiền vay
ngoài
3411 4.650.000.000
Cộng 394.540.554 5897.540.357
Tồn cuối kỳ 17.939.313.207
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát)
2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà
nước hoặc tại các công ty tài chính gồm có tiền Việt Nam.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Lệnh chi, Ủy nhiệm chi, Séc, Sổ
hạch toán chi tiết của ngân hàng...
- Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có của các
khoản tiền gửi của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản TK112. Ngoài ra,còn sử dụng các
tài khoản liên quan khác như: TK111, TK331, TK 338...
- Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng:
Quy trình luân chuyển UNC (chuyển khoản bằng UNC):
(1) Tại bộ phận kế toán TGNH viết UNC ( 3 liên).
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
(2) Chuyển qua kế toán trưởng ký.
(3) Giao lại cho kế toán TGNH, tại đây kế toán TGNH chuyển cho ngân hàng phục
vụ mình làm thủ tục cần thiết.
(4) Sau khi làm thủ tục ngân hàng chuyển một liên UNC cho bộ phận kế toán TGNH,
dùng để ghi sổ kế toán, một liên giao cho người nhận tiền.
(5) Sau đó chuyển qua bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan.
(6) Sau khi làm xong thủ tục chuyển tiền ngân hàng giao lại cho kế toán TGNH giấy
báo số dư TK.
(7) Kế toán tiền gửi ngân hàng lưu trữ, bảo quản chứng từ này.
- Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, có đầy đủ chữ ký duyệt của
kế toán trưởng và giám đốc sẽ được kế toán ghi chép, phản ánh vào các sổ kế toán liên quan
bao gồm: Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 112, sổ cái TK 112.
- Mẫu một số chứng từ và sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến kế toán
tiền gửi ngân hàng:
Sổ phụ Ngân hàng
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Giấy báo Có ngân hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Mẫu số:
GIẤY BÁO CÓ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Số tài khoản: 020020271788
Khách hàng: Công ty TNHH cơ khí Tân Phát
Mã số thuế: 0104070481
Địa chỉ:Thôn Rùa Hạ- xã Thanh Thùy- huyện Thanh Oai- Hà Nội
Số tiền: 30.000.000đồng.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản quý khách số tiền:
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn .
Tríchyếu: Nộp BHXH
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
Kế toán Trưởng
(ký, họ tên)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát )
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Giấy báo Nợ Ngận hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Mẫu số:
GIẤY BÁO CÓ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Số tài khoản: 020020271788
Khách hàng: Công ty TNHH cơ khí Tân Phát
Mã số thuế: 0104070481
Địa chỉ:Thôn Rùa Hạ- xã Thanh Thùy- huyện Thanh Oai- Hà Nội
Số tiền: 30.000.000đồng.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản quý khách số tiền:
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn .
Tríchyếu: Nộp BHXH
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
Kế toán Trưởng
(ký, họ tên)
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát )
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Trích Sổ chi tiết tài khoản 112
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 112
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Tk
đối
ứng
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ có
Tháng 12 năm
2020
633.464.459
29/12/2020 Nộp tiền mặt 111 500.200.000
31/12/2018 Các cty trả tiền hàng 1311 106.700.000
31/12/2018 Trả tiền hàng cty
3311
500.247.500
31/12/2018 Phí quản lý TK
635
66.000
31/12/2018 Các cty trả tiền hàng
1311
150.000.000
31/12/2018 Các cty trả tiền hàng
1311
34.330.296
31/12/2018 Lãi tiền gửi
515
471
31/12/2018
Rút tiền vầ nhập
quỹ
1111 300.000.000
Cộng 791.230.767 800.313.500
Số dư cuối kỳ 624.381.726
(Nguồn:Công ty TNHH cơ khí Tân Phát)
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Trích Sổ cái tài khoản 112
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản tiền gửi Ngân hàng
Số hiệu: TK 112
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm 633.464.459
Số phát sinh trong kỳ
… … … Nộp tiền mặt 111 500.200.000 …
12/12
UNT00
988
10/12 Các cty trả tiền hàng 1311 106.700.000
… … … Trả tiền hàng cty 3311
500.247.
500
…
31/12
UNC00
250
31/12 Phí quản lý TK 635 66.000
Cộng số phát sinh 606.900.000
500.313.
500
Số dư cuối tháng 740.050.959
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
2.2 Kế toán hàng hóa tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát
2.2.1 Đặc điểm Hàng hóa trong Doanh nghiệp
Công ty chỉ chủ yếu kinh doanh 1 sản phẩm đó là: sản phẩm vật liệu phục vụ
trong xây dựng
- Vật tư được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, tuân theo chuẩn mực số 02
“Hàng tồn kho”.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Trị giá vật tư, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp tính giá đích
danh.
Hình 03: Hình ảnh hàng hóa
2.2.2 Công tác quản lý Hàng hóa
Nội dung, yêu cầu của kế toán vật tư, hàng hóa.
- Các loại vật tư, hàng hóa của công ty là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty gồm: chủ yếu là công cụ dụng cụ, thiết bị
văn phòng và các tem phụ,máy móc, các loại camera, các thiết bị, phần mềm... phục
vụ cho việc kinh doanh. Vật tư, hàng hóa của công ty được bảo quản trong kho của
công ty.
- Nhiệm vụ của kế toán vật tư, hàng hóa:
Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của vật tư, hàng
hóa về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc của từng loại, từng thứ vật tư,
hàng hóa nhập, xuất, tồn kho.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầuquản lý
và báo cáo của công ty.
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng
loại vật tư, hàng hóa đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Đặc điểm của kế toán vật tư, hàng hóa.
- Vật tư được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, tuân theo chuẩn mực số 02
“Hàng tồn kho”.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Trị giá vật tư, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp tính giá đích
danh.
Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT:
Người mua đề nghị mau hàng thông qua ký kết, cam kết, hợp đồng
Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT
Thủ trưởng, kế toán trưởng hoặc đại diện công ty theo pháp luật ký hóa đơn.
Kế toán lập phiếu thu và chuyển phiếu thu cho thủ quỹ
Bộ phận triển khai căn cứ vào phiếu thu để triển khai phần mềm và cấp
quyền sử dụng cho khách hàng.
Kế toán bán hàng sẽ định khoản và ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản chứng
từ trong kỳ và chuyển vào lưu trữ khi đến hạn.
- Phiếu thu
Người nộp tiền đề nghị nộp tiền
Kế toán viết phiếu thu tiền
Giám đốc, kế toán trưởng, và những người có liên quan ký duyệt.
Thủy quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán.
Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền vào sau đó bảo quản chứng từ,
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào bán ra.
Tài khoản Kế toán sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 511: Doanh thu bán hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng.
- Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho:
(1) Người có nhu cầu về vật tư lập giấy yêu cầu xuất vật tư và có xác nhận của
phụ trách bộ phận.
(2) Chuyển cho Tổng giám đốc công ty ký duyệt.
(3) Kế toán vật tư căn cứ vào giấy yêu cầu xuất vật tư tiến hành lập Phiếu xuất
kho. Đồng thời người nhận vật tư và kế toán vật tư ký xác nhận vào Phiếu xuất kho.
(4) Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư sau đó ký vào
Phiếu xuất kho rồi giao lại cho kế toán vật tư.
(5) Chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
(6) Chuyển cho Tổng giám đốc ký duyệt.
(7) Chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ kế toán liên quan và lưu trữ.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hợp lệ được kế toán sử dụng để ghi vào các sổ
kế toán liên quan gồm: Nhật ký chung, sổ chi tiết TK152, sổ chi tiết TK153, sổ chi tiết
156. Sổ cái TK152, sổ cái TK153, sổ cái TK 156...
Mẫu Hóa đơn GTGT hàng hóa mua vào
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Bộ phận:………………………
Mẫu số 01 – VT
(Ban hàng theo thông tư số 133/2016/TT-
BTC
NGÀY 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07tháng 09 năm 2020
Số: NK00036
Nợ: 156
Có: 1111
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Xoan
Theo HĐ số 0000418 ngày 07 tháng 09 năm 2020 của Công ty TNHH sản xuất cơ khí và
thương mại Hoàng Phát
Nhập tại kho: …………………………………. .…. Địa
điểm…………………………………………..
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, vật tư, dụng
cụ sản xuất, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép lá mạ TLM kg 418 29.485 19.500 574.957.500
Cộng 574.957.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm bảy mươi tư triệu, chín trăm năm mươi bảy nghìn,
năm trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2020
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Trích Sổ chi tiết tài khoản 156
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156
Trích từ ngày 01/09/2020đến ngày 30/09/2020
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
… … … … … … …
07/09 NK00418 07/09
Mua thép lá mạ màu
111 574.957.500
29/12 0584 29/12 Nhập 244.2kg ống inox 111
16.029.596
Tổng số phát sinh: 590.987.096
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Trích Sổ cái tài khoản 156
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2020 đến ngày 31/12/2020
Tài khoản Hàng hóa
Số hiệu: TK 156
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Gh
i
chú
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ C
ó
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
07/09 NK004
18
07/09 Mua thép lá mạ màu 111 574.957.500
29/12 0584 29/12 Nhập 244.2kg ống inox 111
16.029.596
Cộng số phát sinh 590.987.096
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
2.3 Kế toán Tài sản cố định
2.3.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán TSCĐ.
- Theo VAS 03, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn
đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp, kế toán TSCĐ
thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời số lượng, giá trị, hiện
trạng hiện có của TSCĐ, tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ để thông qua đó giám sát
chặt chẽ việc mua sắm, sử dụng TSCĐ trong công ty.
Tham gia kiểm kê định kỳ hay bất thường TSCĐ trong đơn vị, lập kế hoạch
và theo dõi việc sửa chữa, thanh lý, đổi mới TSCĐ.
Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản trong đơn vị.
2.3.2 Đặc điểm của kế toán TSCĐ.
- Về mặt kế toán, TSCĐ được quản lý theo nguyên giá và giá trị hao mòn.
Việc trích khấu hao được thực hiện theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành
ngày 12/12/2003 theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào nguyên giá
TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao:
Số trích khấu hao 1 năm = Nguyên giá/ Số năm sử dụng
Số trích khấu hao 1 tháng = Số trích khấu hao 1 năm/12
Nguyên giá TSCĐ được tính theo giá gốc.
- Công ty đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá và theo giá trị còn lại:
Nguyên giá = Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyển + Chi phí lắp
đặt chạy thử (nếu có).
Giá trị còn lại của TSCĐ= Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn TSCĐ lũy
kế.
2.3.3 Chứng từ sử dụng.
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Hợp đồng mua bán.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Sổ cái TK211, TK214,....
2.3.4 Tài khoản kế toán sử dụng.
Để theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng TSCĐ, công ty sử dụng TK
211,TK214, TK 242. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 331,
TK 112…
2.3.5 Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng.
- Căn cứ vào các chứng từ như Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao
TSCĐ,…và bảng tổng hợp tính khấu hao TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào các sổ kế
toán liên quan gồm: Nhật ký chung,Sổ chi tiết TK 211, sổ chi tiết TK 214, sổ cái TK
211, sổ cái TK 214...
- Mẫu sổ:
- Hóa đơn GTGT:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
- Bảng Trích khấu hao TSCĐcủa Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Trích Sổ chi tiết tài khoản 2111
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2111
Trích từ ngày 01/07/2019 đến ngày 30/07/2019
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
… … … … … … …
30/07 HĐ000141 30/07 Máy in 112 41.000.000
… … … … … … ….
Tổng số phát sinh: 41.000.000
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Trích Sổ cái tài khoản 211
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản Tài sản cố định
Số hiệu: TK 211
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
30/07 HĐ000
141
30/07 Máy in 112 41.000.000
… … … … … … … …
Cộng số phát sinh 41.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.4.1 Nội dung, yêu cầu của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao
động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất
sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Ngoài tiền lương. người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế..., các khoản này cũng góp phần trợ giúpngười lao động và tăng
thêm thu nhập cho họ trong trường hợp khó khăn, tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:
Theo dõi, phản ánh kịp thời sự biến động về tình hình lao động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác kịp thời, đúng chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các
khoản trợ cấp phải trả người lao động.
Tính toán, phân bổ và hạch toán chính xác các khoản tiền lương, tiền thưởng,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
2.4.2 Đặc điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Do đặc thù của công ty và các chính sách của tỉnh và Nhà nước đề ra. Hiện tại, cơ
chế trả lương cho công nhân viên công ty đều được thực hiện theo kế hoạch đề xuất cho từng
năm và theo công văn chỉ đạo về việc xây dựng đơn giá tiền lương của UBND tỉnh Ninh
Bình.
- Cách tính lương: Theo quy chế quản lý năm 2019.
- Đối với lương nhân viên văn phòng: Trả theo lương mức lương cơ bản theo ngạch,
bậc và các khoản phụ cấp(nếu có) tính theo tháng. Tiền lương lễ, Tết, phép của gián tiếp văn
phòng tính lương thời gian theo lương cơ bản ngạch, bậc.
- Tiền lương của Ban quản lý đội kinh doanh (Đội trưởng, Đội phó, thủ kho, PG)
được chi trả theo lương khoán gồm: Tiền lương hưởng theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch hàng
tháng, tính trên mức lương cơ bản theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp(khu vực, chức vụ, kiêm
nhiệm, trách nhiệm...) tính theo tháng. Tiền lương lễ, Tết, phép của Ban quản lý đội tính
lương thời gian theo lương cơ bản ngạch, bậc.
- Việc tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được thực hiện đúng theo quy định
hiện hành
2.4.3 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành, bảng tính tiền sản
phẩm hoàn thành, hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán tiền lương, bảng theo dõi tình hình
đóng BHXH, BHYT, Nhật ký chung, sổ cái TK 334, TK 338, TK335…
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
2.4.4 Tài khoản kế toán sử dụng.
Để theo dõi tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương, công ty sử
dụng TK 334, TK 338. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 111,
TK 112,…
2.4.5 Quy trình luân chuyển chứng từ và các sổ kế toán sử dụng.
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm công việc
hoàn thành..., kế toán tính lương cho từng người, lập bảng thanh toán lương, bảng theo
dõi tình hình đóng BHXH, BHYT. Sau đó được chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, tổng
giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ phát
lương. Những chứng từ này cuối cùng được chuyển về phòng Kế toán để lưu giữ và là căn cứ
để kế toán tiền lương ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 334, sổ chi tiết TK 338, sổ cái TK
334, sổ cái TK 338...
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Trích Sổ chi tiết tài khoản 334
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Trích năm 2019
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
… … … … … … …
30/04 BLNV 30/04 Phải trả cho người lao
động
642 296.935.435
10/05 BLNV 10/05 Thanh toán lương cho
nhân viên tháng 4
1111 296.935.435
… … … … … … ….
Tổng số phát sinh: 296.935.435 296.935.435
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Trích Sổ cái tài khoản 334
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản Phải trả người lao động
Số hiệu: TK 334
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
30/04 BLNV 30/04 Phải trả cho người lao
động
642 296.935.435
10/05 BLNV 10/05 Thanh toán lương cho
nhân viên tháng 4
1111 296.935.435
… … … … … … … …
Cộng số phát sinh 296.935.435 296.935.43
5
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấấp dịch vụ là toàn bộ sô tiền thu đưược hoăc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Các phương thức bán hàng
Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát thực hiện theo phương thức bán hàng: Bán lẻ với 2
hình thức bán hàng:
- Bán hàng trực tiếp
- Bán hàng trực tuyến (online)
Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Bảng kê hóa đơn, chững từ hàng hóa mua vào, bán ra.
Tài khoản kế toán sử dụng và tà khoản liên quan
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 – Doanh thu khác
TK 111 – Tài khoản tiền mặt
TK 112 – Tài khoản tiền gửi ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Hệ thống sổ sách
- Sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo
danh mục hàng hóa.
- Sổ tổng hợp: Sổ cái doanh thu bán hàng, sổ tổng hợp công nợ
Trình tự ghi sổ
a. Bán hàng thu tiền ngay
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Sau khi kế toán lập hóa đơn – hóa đơn GTGT, kế toán căn cứ vào tổng số tiền
khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách
hàng.
Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 5113 – Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
(Vì mặt hàng của công ty là dịch vụ phần mềm nên được miễn thuế GTGT).
Khi nhận đưược phiếu thu tiền mặt, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm khoản
phải thu.
Nợ TK 111/112 : Thu bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: phải thu của khách hàng
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp.
b. Bán hàng chưa thu tiền
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ sổ theo dõi
doanh thu
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng
Có TK 5113 – Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Trích sổ chi tiết Doanh thu bán hàng – TK 5113
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số 35 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG – TK 5113
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(Gói)
Thành tiền
… …. …. …. … … … …
02/12
HĐ
0000
282
02/12
Bán van
1111 9.000.000 1 9.000.000
18/12
HĐ
0000
333
18/12
Bán hộp
đồng hồ
nước
1111 64.280.000 1 64.280.000
… … … … … … … …
Cộng phát
sinh
13.280.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Trích Sổ cái TK 511
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Gh
i
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
N
ợ
Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
31/12 31/12 Bán van 111 9.000.000
… … … … … … …
31/12 31/12 Bán hộp đồng hồ nước 131 64.280.000
… … … … … … … …
Cộng số phát sinh 13.280.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
2.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán thưởng cho người mua do trong
một khoảng thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa và khoản giảm
trừ trên giá bán niêm yết vì mau khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt. Chiết khấu
thương mại đưược ghi trong Hợp đồng mua bán và cam kết về mau bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụcho các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hanhgf không đúng thời gian, đại điểm trong hợp đồng, hàng lạc
hậu, …(do chủ quản của người bán).
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đưược coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền ahy được người mua chấp nhận) nhưng bị người mau trả lại và từ
chối thanh toán. Tương ứng với bán hàng bị trả lại là giá vốn của hàng bị trả lại (tính
theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cung với thuế GTGT đầu ra
phải nộp của hang bán bị trả lại (nếu có)
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo có của Ngân hàng
Tài khoản sử dụng
TK 511 - Phản ánh các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh trong kỳ kế toán.
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.
Bên Có:
Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Hệ thống sổ Kế toán
Các sổ chi tiết đưược sử dụng: Sổ chi tiết donh thu bán hàng bị trả lại
Các sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK
doanh thu.
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng.
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
- Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.
- Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán
Nợ Tk 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
Note: Tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát năm 2019 không phát sinh các
nghiệp vụ liên quan tới các khoản giảm trừ doanh thu.
2.5.3 Kế toán Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán chỉ gồm các chi phí mua những mặt hàng đã bán ra đã được
hạch toán trong TK154. Các khoản chi phí đó bao gồm:
Chi phí hàng hóa: Là chi phí để mua những món hàng được sản xuất tại các
nhà cung cấp với giá gốc.
Chi phí vận chuyển: Là chi phí vận chuyển hàng từ nơi cung cấp về kho hàng
hay các cửa hàng, đại lý. Chi phí vận chuyển thường được tính theo trọng lượng hàng
hóa và số lượng hàng hóa. Tuy nhiên, tùy theo điều khoản hợp đồng, chi phí vận
chuyển có thể được tính dựa trên khoảng cách hay các yêu cầu khác của 2 bên.
Chi phí bảo hiểm hàng hóa: Là chi phí để bảo hiểm hàng hóa trong quá trình
vận chuyển từ nơi cung cấp đến nơi nhận hàng. Bảo hiểm cho hàng hóa tiêu chuẩn
thường chỉ tốn 1% giá trị hàng hóa và vận chuyển.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Thuế: Bao gồm thuế VAT và thuế nhập khẩu. Thông thường nếu nhập hàng
từ nước ngoài về Việt Nam, thuế nhập khẩu dường như là 1 khoản bắt buộc.
Chi phí kho: Là chi phí cần bỏ ra để thuê kho, bãi để lưu hàng nhập về. Thêm
vào đó, những mặt hàng tồn cũng sẽ được lưu trữ tại kho.
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
Hệ thống sổ sách
Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản giá vốn.
Trình tự ghi sổ:
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang qua
TK 632.
Nợ TK 632: Giá vôn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp đã kết chuyển
chi phí từ TK 621,622,627)
Ví dụ: Ngày ngày 31/12/2019 tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ TK 154 là:
1.410.672.142đ
Kế toán thực hiện kết chuyển;
Nợ TK 632: 1.410.672.14/Có TK 154: 1.410.672.142
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Trích Sổ chi tiết tài khoản 632
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
… … … … … … …
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang
154 1.410.672.142
Tổng số phát sinh: 1.410.672.142
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Trích Sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
31/12 23 31/12 Kết chuyển chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang
154 1.410.672.142
Cộng số phát sinh 1.410.672.142
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
2.5.4 Kế toán chi phí quản lýkinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh theo TT133 của Bộ tài chính bao gồm:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6222: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.4.1 Kế toán Chi phí bán hàng
Khái niệm
Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển …
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT
Giấy báo Nợ
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
Hệ thống sổ sách:
Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết Chi phí bán hàng
Các sổ tổng hợp: Sổ cái tài khỏan chi phí bán hàng, bảng tổng hợp Chi phí
bán hàng
2.5.4.2 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh
Khái niệm
Là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT
Giấy báo Có
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hệ thống sổ sách:
Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các sổ tổng hợp: Sổ cái tài khỏan chi phí bán hàng, bảng tổng hợp Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Trích Sổ chi tiết tài khoản 6422
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
… … … … … … …
16/12
20PC0542 16/12
Thanh toán mua văn
phòng phẩm
1111 595.482
… … … … … … ….
31/12 BTTTL 31/12
Tính tiền lương tháng 12
cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp 334 144.243.444
31/12 BTTTL 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp 338 4282.320
Tổng số phát sinh: 149.118.246
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Trich Sổ cái tài khoản 6422
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 6422
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … …
16/12 26 16/12 Thanh toán mua văn
phòng phẩm
1111 595.482
… … … … … … … …
31/12 26 31/12 Tính tiền lương tháng 12
cho bộ phận bán hàng
334 144.243.444
31/12 26 31/12 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho bộ phận bán
hàng
338 4.282.320
Cộng số phát sinh 149.118.246
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
2.5.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn bán hàng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
hoạt động
sản xuất
KD
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
Giá
vốn
hàng bán -
Chi phí bán hàng
và
quản lý doanh
nghiệp
Tài khoản Kế tooán sử dụng
TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Hệ thống sổ sách:
Các sổ Tổng hợp có: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh, Sổ nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ:
Cuối kỳ khi kế toán đã tính được các chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, Chi phí QLDN, … Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết các tài khoản TK 5111, TK
515, Tk632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711 …. để kết chuyển quan TK 911.
Trước khi kết chuyển kết quả kinh doanh kế tải phải kiểm tra lại từng tài khoản, mỗi
tài khoảnkiểm tra từng nghiệp vụ, từng hóa đơn và con số, các kế toán kiểm tra chéo cho nhau
để dễ dàng phát hiện được lỗi sai, tránh tình trạng kết chuyển nhiều lần.
Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ đã tiêu thụ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng xuất bán
- Kết chuyển doanh thu hooạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
Có TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 811 - Các khoản chi phí khác
- Kết chuyển chi phsi quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển kết quả kinh doanh hoạt động trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
+ Kết chuyển lãi ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
+ Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
47
Trích Sổ nhật ký chung năm 2019
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
48
2.6 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
2.6.1 Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng
Nội dung :
Các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc trong trường hợp người mua
trả trước tiền hàng.
- Không theo dõi khoản tiền bán hàng đã thu trực tiếp tại thời điểm xảy ra
nghiệp vụ bán hàng.
- Phản ánh số tiền doanh nghiệp chấp nhận giảm giá, bớt giá, chiết khấu cho
khách hàng hoặc số phải trả khách hàng khi khách hàng trả lại hàng mua.
Phản ánh tổng số phải thu của khách hàng (bao gồm số nợ gỗc và lãi trả chậm
phải thu) đôí với trường hợp bán trả góp.
- Phản ánh số nợ phải thu hoặc số tiền ứng trước phải trả của tất cả các khách
hàng có quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ và tài sản bán thanh lý khác.
Các chứng từ thường gồm :
- Hoá đơn bán hàng (hoặc hoá đơn VAT ) do doanh nghiệp lập
- Giấy nhận nợ hoặc lệnh phiếu do khách hàng lập
- Chứng từ thu tiền : phiếu thu, giấy báo Có…
Tài khoản sử dụng :
TK 131- Phải thu khách hàng.
Phương pháp hạch toán :
Việc hạch toán chi tiết được thực hiện theo sơ đồ sau :
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng
khách hàng.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng
này sẽ dùng để đối chiếu với sổ cái TK 131.
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
49
Sổ chi tiết Công nợ với từng khách hàng khách hàng – TK 131
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số … – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 432.522.000
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
… … … … … …
Mã KH: 5200891271 – Công ty TNHH Tiến Phương YB
Số dư đầu kỳ: 0
HĐ005 02/12 Bán hàng 5113 9.000.000
PT0098 02/12 Thu tiền bán hàng 1111 9.000.000
Số phát sinh trong kỳ: 9.000.000 9.000.000
Số dư cuối kỳ: 0
… … … … … …
Mã KH: 0982 – Công ty TNHH Sanwa VN
Số dư đầu kỳ: 0
HĐ 008 18/12 Bán hàng chưa thu tiền 5113 64.280.000
Số phát sinh trong kỳ: 64.280.000
Số dư cuối kỳ: 64.280.000
… … … … … …
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư cuối kỳ: 7.733.592.086
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
50
Trích sổ tổng hợp Công nợ với khách hàng – TK 131
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số … – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ Hóa đơn
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Ký hiệu Số Nợ Có Nợ Có
Mẫu số:
Số dư đầu kỳ
… … … … … … … … … … …
01 PT0098 02/12 KA/19E
0000
282
Bán hàng cho
Công ty
TNHH Tiến
Phương YB
1111 9.000.000 9.000.000
… … … … … … … … … … …
16 PT 00 18/12 KA/19E 0000
333
Bán hàng cho
Công ty
TNHH Sanwa
VN
5113 64.280.000 64.280.000
Cộng: 64.280.000 9.000.000 64.280.000 9.000.000
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
51
2.6.2 Kế toán thanh toán với người bán
Nội dung nghiệp vụ thanh toán với người bán :
Phản ánh các khoản phải trả phát sinh sau khi mua hàng và phải thu do ứng
trước tiền mua hàng với từng nhà cung cấp.
Tài khoản này không theo dõi các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay trực tiếp
tại thời điểm giao hàng.
Khi mua hàng đã nhập, đã nhận hàng nhưng cuối kỳ chưa nhận được chứng
từ mua hàng thì số nợ tạm ghi theo giá tạm tính của hàng nhận. Khi nhận được chứng
từ sẽ điều chỉnh theo giá thực tế thoả thuận.
Phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá phát sinh được người bán chấp
thuận làm thay đổi số nợ sẽ thanh toán.
Chứng từ sử dụng :
Các chứng từ về mua hàng : hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng (hoặc hoá
đơn VAT ) do người bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá; phiếu
nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ. . .
Chứng từ ứng trước tiền : phiếu thu (do người bán lập)
Các chứng từ thanh toán tiền hàng mua : phiếu chi, giấy báo Nợ, uỷ nhiệm
chi ,séc…
Tuỳ theo quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ tổ chức
quản lý của doanh nghiệp mà lựa chọn số lượng, loại chứng từ sao cho phù hợp. Trong
trường hợp doanh nghiệp muốn sử dụng loại chứng từ không có trong quy định nhằm
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho công tác thanh toán thì càn có văn bản cho phép của
Nhà nước.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 331 - Phải trả người bán
Phương pháp hạch toán.
Việc hạch toán chi tiết được thực hiện theo sơ đồ sau :
55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
52
Căn cứ vào các chứng từ gốc về thanh toán với người bán, kế toán chi tiết ghi
vào sổ chi tiết TK 331 được mở riêng cho từng nhà cung cấp. Mẫu sổ chi tiết TK 331
đã được bộ tài chính ban hành và hướng dẫn cách ghi chép. Theo quy định chung, đối
với tất cả các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ phải có sổ chi tiết riêng theo
từng đối tượng thanh toán và theo từng loại ngoại tệ.
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết về việc thanh toán đối với người
bán. Bảng tổng hợp này sẽ là căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 331.
Trích sổ tổng hợp Công nợ phải trả cho người bán – TK 331
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số … – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
Trích từ ngày 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ Hóa đơn
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Ký hiệu Số Nợ Có Nợ Có
Mẫu số:
Số dư đầu kỳ
… … … … … … … … … … …
01 21/11 Phải trả cho
công ty Hoàng
Phát
211 48.972.000
… … … … … … … … … … …
Cộng: 48.972.000
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
53
2.7 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
- Tài khoản sử dụng
+ Nguồn vốn kinh doanh: TK 411; TK 412; TK 413; TK 414;
+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: TK 441
- Mọi nghiệp vụ thu - chi tiền mặt đều căn cứ vào chứng từ thu, chi hợp lệ
chứng minh tất cả các khoản thu - chi ngân phiếu, tiền mặt đều phản ánh vào tài khoản
111. Thanh toán bằng tiền mặt phải có đề nghị của phòng kinh doanh, kèm theo các
chứng từ gốc có liên quan (giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị tạm ứng,…).
Khi có các Phiếu thu, Phiếu chi thủ quỹ sẽ vào sổ quỹ (vào độc lập với kế toán), cuối
ngày sẽ đối chiếu số liệu.
- Kế toán chi tiết tiền mặt sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán sau: Phiếu
thu, Phiếu chi; Bảng kiểm kê quỹ ( Cuối năm ); Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán
tạm ứng; Giấy đề nghị thanh toán; Biên lai thu tiền; Sổquỹ tiền mặt; Nhật ký chung.
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do thủ quỹ lập, kế toán tiến hành
cập nhật số liệu vào sổ sách cần thiết ( Sổ nhật ký chung,Sổ chi tiết tài khoản,
Sổ cái).
57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
54
Trích Sổ chi tiết tài khoản 411
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S36 – DN
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/032006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 411
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Loại tiền: VNĐ
NT
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
10/12 10/12 Góp vốn 111 6.000.000
Tổng số phát sinh: 6.000.000
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
55
Trích Sổ cái tài khoản 411
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2019
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Tài khoản Vốn góp của Chủ sở hữu
Số hiệu: TK 411
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền (đ) Gh
i
chú
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ C
ó
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
10/12 10/12 Góp vốn 111 6.000.000
Cộng số phát sinh 535.612.619
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
56
2.8. Kế toán các khoản đầu tư tài chính và dự phòng
Khái niệm
Hoạt đông đầu tư tài chính là hoạt động khai thác sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi
của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại
- Phân loại theo lĩnh vực đàu tư hoạt động tài chính
+ Đầu tư chứng khoán : trái phiếu và cổ phiếu
+ Góp vốn liên doanh
+ Các khoản kinh doanh về vốn khác
- Phân loại theo thời hạn đầu tư tài chính
+ Đầu tư ngắn hạn
+ Đầu tư dài hạn
- Phân loại theo quyền biếu quyết của nhà đầu tư
+ Đầu tư vào công ty con
+ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
+ Đầu tư khác
Tài khoản liên quan:
- TK 128: Đầu tư năm giữ đến ngày đáo han
- TK 217: Bất động sản đầu tư
- TK 211: Đầu tư vào công ty con
- TK 222: Đầu tư và công ty liên doanh, liên kết
- TK 228: Đầu tư khác
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Hoạt động đầu tư tài chính Tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát
Năm 2019, Doanh nghiệp không có phát sinh khoản đầu tư tài chính nào.
Tuy nhiên, đầu năm 2019 doanh nghiệp có 1 khoản tiền gửi có kỳ hạn từ cuối
năm 2018 chuyển sang với số tiền là: 2.100.000.000đ
Vì vậy, doanh nghiệp năm 2019 thu về được 1 khoản tiền lãi thu được từ hoạt
động tiền gửi ngân hàng với số tiền lãi là: 894.194đ chuyển vào TK ngân hàng.
60. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
57
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 894.194
Có TK 515: 894.194
- Doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới Chi phí tài chính
Note: Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát năm 2019 không phát sinh trích lập các
khoản dự phòng
Trích sổ chi tiết Doanh thu hoạt động tài chính – TK 515
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
Thôn Hạ Rùa, Xã Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu số 35 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006cảu Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TÀI CHÍNH – TK 515
Trích từ ngày 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
31/12 31/12
Thu lãi tiền
gửi có kỳ
hạn từ ngân
hàng
112 894.194 894.194
Cộng phát
sinh
894.194 894.194
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
61. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
58
2.9. Kế toán báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và
công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty.
- Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công ty
bao gồm:
Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN
- Hiện nay, công ty thực hiện lập báo cáo tài chính theo năm tài chính.
- Một số mẫu sổ, bảng kê liên quan
62. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
59
Báo cáo tình hình tài chính
63. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
60
Biểu mẫu: Báo cáo kết quả kinh doanh
64. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
61
Bảng cân đối kế toán
70. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TÂN PHÁT
3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát là công ty chuyên cung cấp thiết bị lắp đặt
trong xây dựng. Là công ty tiêu biêủ cho loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của Công ty. Công ty đã luôn quan tâm tới
chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ cán bộ lành nghề thích
ứng với sự biến đổi
3.1.1. Ưu điểm
- Về công tổ chức hạch toán ban đầu: Mọi hoá đơn, chứng từ nói chung và hóa
đơn chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả bán hàng đều theo mẫu quy định
của Bộ tài chính. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác,
đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Bộ tài Chính.. Các chứng
từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu về tiêu thụ hàng hoá đều phù hợp
với yêu cầu kinh tế và đảm bảo được tính pháp lý của các chứng từ này. Cụ thể, đối
với các chứng từ bắt buộc như Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu,
Phiếu chi.... công ty đều sử dụng theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành và có đầy
đủ chữ ký của người có liên quan. Chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được đóng thành tập theo từng tháng của niên độ kế
toán để thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần.
Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được xây dựng theo
những quy định trong chế độ kế toán.
Việc xác định các chứng từ bên ngoài được kiểm tra rất chặt chẽ và được xử lý
kịp thời.
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành. Các
chỉ tiêu doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, doanh thu thuần... đều được trình bày
cụ thể, chính xác trên các báo cáo tài chính.
71. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
68
- Về bộ máy kế toán: Công ty lựa chọn mô hình công tác kế toán tập trung. Với
mô hình này mọi công việc của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo
điều kiện cho lão đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn b thông tin về hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp. Công tác kế tooán của công ty được tổ chức có kế hoạch,
sắp xếp và bố trí cán bộ và nhân viên kế toán phù hợp, chặt chẽ giữa các nhân viên với
nhau, đảm bảo sự thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán, ghi chép. Mọi
công việc đều đưược hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.Qua đó,
đã phát huy được tính chủ động, sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm trong công
việc, việc phối hợp giữa các kế toán viên trong từng phần hành luôn đảm bảo có sự
nhịp nhàng làm cho công việc kế toán không chồng chéo và giảm thiểu được công việc
kế toán.
- Về tài khoản sử dụng: Việc sử dụng tài khoản kế tooán được thực hiện theo
hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QD-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài
khoản kế toán. Hệ thống tài khoản công ty sử dụng trong quá trình hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày nói chung và trong quá trình bán hàng nói riêng
khá đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp vụ xảy ra đồng thời cũng phù hợp với điều
kiện đặc điểm kinh doanh của Công ty.
- Về chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ: Bộ chứng từ gốc và sổ sách kế
toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách
tổng hợp chứng từ rất phù hợp với quy mô điều kiện của công ty. Tổ chức hệ thống sổ
kế toán và luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc kế
toán của chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán
bộ công ty, phù hợp với đặc điểm kinh doanh, thuận tiện cho việc quản lý. Các nghiệp
vụ phát sinh kế toán viên của công ty ghi chép thường xuyên từng ngày nên hạn chế
đưược tối đa sai sót.
- Về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán bán hàng đã
sát sao theo dõi tình hình hoạt động bán ra của sản phẩm, đồng thời phản ánh chính
xác, kịp thời doanh thu ban hàng cùng các khoản làm giảm trừ doanh thu khác. Công
ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán Tài chính của Nhà nước, các
chính sách về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh, theo dõi tình hình
72. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
69
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kế toán về bán hàng ghi chép đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hạch toán kịp thời các khoản chi phí báng, chi phí quản lý
đều được theo dõi đầy đủ trên sổ kế toán. Kết quả bán hàng trong kỳ được hạch toán
trên sổ sách phù hợp với chế độ quy định.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì công ty cũng cần quan tâm khắc phục những
nhược điểm sau:
- Tổ chức công tác bán hàng:
+ Vì sản phẩm bán ra của công ty là sản xuất nên hầu như khách đều là do công
ty tìm về, không thông qua khâu trung gian (đại lý…) nên việc tìm kiếm khách hàng bị
hạn chế hơn.
+ Công tác nghiên cứu thị trường chưa được công ty quan tâm nhiều lắm, các
chính sách sau bán hàng cũng chưa được công ty sử dụng linh hoạt trong công tác bán
hàng. Mặt khác, các chi phí mà công ty bỏ ra cho việc chạy quảng cáo trên phương
tiện truyền thông quá lớn, chi phí về tương lương cho nhân viên khá cao (đặt biệt là bộ
phận kinh doanh). Đây chình là một trong những lý lo chính làm cho lợi nhuận của
công ty năm 2019 không những giảm mà còn âm.
- Phần mềm kế toán áp dụng: Việc vận dụng phần mềm kế toán vào công tác
kế toán đã tiết kiệm đưược nhiều thời gian và công sức cho bộ phận kế toán. Tuy
nhiên, trong quá trình vận dụng vẫn còn một số phần hành làm bán thủ công như: kế
toán tiền lương và tài sản cô định, vì vậy hiều khi làm ảnh hưởng tới việc tổng hợp số
liệu không thống nhất còn sai sót và không kịp thời.
- Nguyên nhân khách quan dẫn tới tình trạng trên đó là: Do doanh nghiệp còn
đang còn trong quá trinh đầu tư phát triển, tình hình phát triển thị trường ngày càng
khó khăn, khách hàng khó tính, vốn kinh doanh có hạn, trình độ quản lý doanh nghiệp
còn hạn chế …
- Về bộ máy kế toán:
Thực tế là kế toán viên thường không đáp ứng được yêu cầu công việc gây ra
chậm trễ, sai sót nhiều.
Công tác tổ chức công việc còn nhiều mâu thuẫn, chưa thích hợp với trình độ
năng lực của từng kế toán.
73. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
70
Khối lượng công việc trong phòng kế toán thì nhiều mà số lượng nhân viên vẫn
còn khá ít.
- Về công nợ của khách hàng:
Việc đôn đốc, thu tiền công nợ với những khách hàng mua thanh toán sau chưa
thực sự hoàn thiện. Vẫn tồn tại trường hợp, khách hàng chiếm dụng vốn khá lâu, thu
hồi tiền hàng chậm.
Công ty không lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xách
định kết quả kinh doanh
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát, được sự chỉ đạo
tận tình của các anh chị trong phòng Kế toán của công ty, em đã có điều kiện đi sâu
tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
công ty, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện những điểm còn hạn chế trong
tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như sau:
Khai thác và sử dung phần mềm kế toán
Như đã trình bày ở trên, hiện nay còn một số phần hành kế toán chưa được khai
thác sử dụng trên phần mềm kế toán mà vẫn còn dùng Excel rồi mới cập nhật vào máy.
Điều này có thể dẫn đến sự sai lệch về số liệu, không đồng nhất về thời gian, do đó
công ty nên nghiên cứu và sử dụng kê toán máy vào tất cả các khâu và các phần hành
kế toán. Như vậy sẽ giảm bớt được thời gian cho nhân viên kế toán, đồng thời giảm
thiểu đưược những sai sót trong ki làm kế toán thủ công.
Ngoài ra để hoàn thiện công tác kế toán là vấn đề hết sức cần thiết đối với bất kì
doanh nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết công tác kế toán phải dựa trên những yêu cầu
sau:
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với chế độ, chính sách, thể lệ văn bản
pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý của Nhà
nước.
- Phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn của độ ngũ cán bộ quản lý, cán bộ
kế toán.
- Phải đảm bảo hiệu quả, gọn nhẹ, tiết kiệm.
74. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
71
Trước yêu cầu hoàn thiện hơn công tác kế toán của doanh nghiệp sao cho phù
hợp với chế độ Nhà nước, phù hợp với trình độ cán bộ kế toán doanh nghiệp. Trên cơ
sở những kiến thức đã học và qua thời gian tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán tại
doanh nghiệp, em xin đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại
doanh nghiệp như sau:
Hiện nay do doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng trong việc đảm bảo chất lượng
hàng hóa bán ra nên không có các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh, thế nhưng là
một doanh nghiệp thì không tránh khỏi những khoản giảm trừ doanh thu. Mặt khác,
việc phát sinh các khoản ghi giảm doanh thu thường liên quan đến nhiều thủ tục,
chứng từ thì mới có thể đảm bảo được công tác hạch toán theo đúng quy định. Kế toán
doanh nghiệp nên sử dụng các tài khoản ghi giảm doanh thu khi phát sinh nghiệp vụ sẽ
làm cho việc theo dõi và xử lý sẽ thuận tiện hơn.
- Công ty nên tuyển thêm kế toán viên để giúp phòng kế toán giảm bớt áp lực
công việc. Trong doanh nghiệp hiện nay mỗi nhân viên kế toán phải làm rất nhiều
công việc :ví dụ như kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đồng thời là người theo dõi
công nợ doanh nghiệp mà các nghiệp vụ này phát sinh trong ngày là không phải với số
lượng nhỏ.
Do nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Đặc biệt, với việc ngày càng phát triển của khoa học công nghệ thì công tác kế toán
càng phải tổ chức sao cho gọn nhẹ, chính xác, nhanh chóng mới có thể giúp cho công
tác quản trị của doanh nghiệp được tốt. Muốn vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải
được trang bị một hệ thống máy tính với những phần mềm kế toán trợ giúp cho các
nhân viên kế toán hoàn thành tốt công việc của mình và đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán
đẻ nhanh chóng thích ứng với điều kiện thực hiện kế toán máy.
75. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
72
KẾT LUẬN
Sau một quá trình thực tập tại Công ty Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát được
nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty với nhiều phần hành kế
toán cụ thể, em đã có cái nhìn tổng quát về thực trạng tổ chức hệ thống kế toán của
Công ty, những công việc cần làm khi có chứng từ đến, khi nghiệp vụ phát sinh; từ đó
em hiểu hơn về lý thuyết đã được học ở trường, cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Thông qua đó cũng thấy được việc hoàn thiện bộ công tác kế toán là một việc đặc biệt
quan trọng.
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay thì việc cung cấp, lắp đặt các
sản phẩm trong xây dựng có một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì vậy tổ chức
công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một phương thức quản lý
tài chính trong doanh nghiệp, công việc thường xuyên và phải luôn được quan tâm. Và
yêu cầu tất yếu của một bộ máy kế toán hoạt động có chất lượng trong bất kỳ điều kiện
nào là trình độ chuyên môn của các kế toán viên, bên cạnh đó còn cần khả năng vận
dụng linh hoạt các chế độ, chính sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì thời gian thực tập có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế
toán tạo Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn, giảng viên Th.s Đỗ Lan Hương, Giám đốc Hoàng Văn Hà và đặc biêt anh
Vũ Văn Kiên (kế toán trường) tại Công Ty TNHH Cơ Khí Tân Phát đã giúp em hoàn
thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
Sinh viên thực hiện
Vũ Huy Hoàng