1. Introductory Management
Theory and practice
Section
Participate in Occupational Health & Safety
processes
Chƣơng 17
Quản lý nơi làm việc khỏe mạnh và an toàn
3. MỤC TIÊU BUỔI HỌC
Hiểu pháp chế của an toàn, sức khỏe (OHS) và
phúc lợi lao động
Tư vấn hỗ trợ cho pháp chế của OHS
Các nguyên nhân gây tai nạn
Cách quản lý an toàn hằng ngày
4. CHƢƠNG TRÌNH
Luật an toàn lao động
Trách nhiệm của người liên quan
5. RỦI RO & KHỦNG HOẢNG CỦA NHÀ QUẢN LÝ
Trách nhiệm của người sử dụng lao
động là phải bảo vệ cho người lao động
tại nơi lao động
6. HỆ THỐNG PHÁP CHẾ
• Đạo luật
Act • VD: Luật lao động Vietnam 2011
• Điều lệ, quy định, nghị quyết
Regulation • VD: điều 95 đến điều 108 của Luật Lao Động
• Hướng dẫn thực tiễn cho 1 điều luật
Codes of
practice
• VD: thông tư hướng dẫn
• Mỗi nước có tiêu chuẩn an toàn lao động
Tiêu chuẩn riêng
7. VÍ DỤ LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 95
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao
động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động
cho người lao động. Người lao động phải tuân thủ các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp. Mọi tổ chức và cá
nhân có liên quan đến lao động, sản xuất phải tuân theo pháp luật về an toàn lao
động, vệ sinh lao động và về bảo vệ môi trường.
2. Chính phủ lập chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách của Nhà
nước; đầu tư nghiên cứu khoa học, hỗ trợ phát triển các cơ sở sản xuất dụng cụ,
thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân; ban
hành hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao
động.
3. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tham gia với Chính phủ trong việc xây dựng
chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,
xây dựng chương trình nghiên cứu khoa học và xây dựng pháp luật về bảo hộ
lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động.
8. VÍ DỤ LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 107
1. Người tàn tật do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa
để xếp hạng thương tật, xác định mức độ suy giảm khả năng lao động và được
phục hồi chức năng lao động; nếu còn tiếp tục làm việc, thì được sắp xếp công
việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa lao
động.
2. Người sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu
đến khi điều trị xong cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp. Nếu doanh nghiệp chưa tham gia loại hình bảo hiểm xã hội bắt
buộc, thì người sử dụng lao động phải trả cho người lao động một khoản tiền
ngang với mức quy định trong Điều lệ bảo hiểm xã hội.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường ít nhất bằng 30 tháng lương
cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân
nhân người chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của
người lao động. Trường hợp do lỗi của người lao động, thì cũng được trợ cấp
một khoản tiền ít nhất bằng 12 tháng lương.
9. CHƢƠNG TRÌNH
Luật an toàn lao động
Trách nhiệm của người liên quan
10. KHI TAI NẠN XẢY RA…
1. Tai nạn có thể đoán trƣớc được không?
2. Tai nạn có thể ngăn ngừa được không?
3. Có hợp lý để cung cấp biện pháp ngăn
ngừa?
4. Có quan hệ trực tiếp nhân quả giữa tai
nạn và sự khinh suất?
Trách nhiệm của
ngƣời sử dụng lao
động
11. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƢỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Cam kết của Quản lý
quản lý nguy hiểm
Phục hồi và Hệ thống an
Phúc lợi người bồi thường toàn lao động Tư vấn
lao động cho công nhân
Chính sách & Đào tạo
Thủ tục
13. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ QUẢN LÝ CẤP CƠ SỞ
1. Lãnh đạo
2. Đào tạo và giao tiếp
3. Quản lý chặt chẽ, đảm bảo hệ thống làm
việc an toàn, các quy chuẩn an toàn được
thực thi
4. Xác định nguy hiểm, điều tra tai nạn và
báo cáo
5. Tham gia và tư vấn
14. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn
Luôn cẩn thận và tập trung
15. TƢ VẤN SỨC KHỎE & AN TOÀN LAO ĐỘNG
Cách tích cực để đảm bảo sức khỏe & an toàn lao
động:
TƯ VẤN = Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Chuyên viên sức khỏe & an toàn lao động
Lập đại diện sức khỏe & an toàn lao động
Lập ủy ban sức khỏe & an toàn lao động
Thường xuyên kiểm nghiệm an toàn &
khảo sát xác định nguy hiểm
16. QUẢN LÝ NGUY HIỂM & ĐÁNH GIÁ RỦI RO
1. Loại trừ
2. Thay thế
3. Thay đổi thực tiễn lao động an toàn hơn
4. Dùng kỹ nghệ kiểm soát
5. Tổ chức đào tạo
6. Trang thiết bị an toàn cá nhân
17. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN
Lỗi hoạch định quy trình làm việc
Thực tiễn làm việc sai lầm
Quản lý tồi
Bảo trì máy móc/thiết bị kém
Thiếu đào tạo & giám sát
Yếu tố cá nhân: stress, bất cẩn…
Điều kiện khác, vd thời tiết
18. CÁC LOẠI TAI NẠN
1 Major
injury
10 Minor
injuries
30 Lost-time
accidents
100 Minor accidents
600 Incidents (near misses)
19. CÁC BƢỚC CẢI TIẾN MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
Xác định Đánh giá Kiểm soát
nguy hiểm rủi ro rủi ro
20. THIỆT HẠI CỦA 1 TAI NẠN
Chi phí trực • Chi phí bồi thường
tiếp • Chi phí quản trị
• Chi phí y tế, lương, chi phí phục hồi
cho người bị hại
• Chi phí thời gian
Chi phí gián • Chi phí thay thế nhân sự mới
tiếp • Chi phí sản xuất
• Các chi phí khác: truyền thông, quan
hệ lao động, luật, phạt…
21. GIÁM SÁT AN TOÀN HẰNG NGÀY
Hành động
Quản lý chặt chẽ
Ghi nhận tai nạn và sự cố (incident)
Viết hướng dẫn an toàn
Chú ý
Stress gây tai nạn, VD: quá tải, việc lặp đi lặp
lại, vấn đề cá nhân
Có những nhân viên (và khu vực) có xu hướng
xảy ra tai nạn cao hơn
22. MỤC TIÊU BUỔI HỌC
Hiểu pháp chế của an toàn, sức khỏe (OHS) và
phúc lợi lao động
Tư vấn hỗ trợ cho pháp chế của OHS
Các nguyên nhân gây tai nạn
Cách quản lý an toàn hằng ngày
23. THAM KHẢO
1. Management – Theory and Practice của Kris Cole