GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Doc thu Giao trinh Han ngu 4 (Tap 2 - Quyen Ha)
1. ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ BẮC KINH
汉 语 教 程
TẬP II - QUYỂN HẠ
(Phiên bản mới)
Gồm 6 cuốn dành cho học viên và 2 cuốn dành cho giáo viên
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
HANYU JIAOCHENG
杨寄洲 主编
BAN BIÊN DỊCH
Chủ biên: Trần Thị Thanh Liêm
Hoàng Khải Hưng (Huang Ke Xing) - Hoàng Trà - Nguyễn Thuý Ngà
Nguyễn Hoàng Anh - Đỗ Thị Thanh Huyền - Đinh Thị Thanh Nga
Phạm Ngọc Hàm - Nguyễn Thị Thuý Hạnh - Trần Thị Thanh Mai
Đào Phong Lưu - Phạm Văn Quây - Hoàng Văn Tuấn
Trần Hoài Thu - Vũ Thị Thu Thuỷ - Nguyễn Thị Luyện
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ
4
(Tái bản lần thứ nhất)
2. 第十一课 BÀI 11: PHÍA TRƯỚC CÓ MỘT CÁI
XE TRỐNG ĐANG ĐI TỚI
前边开过来一辆空车
第十二课 为什么把“福”字倒贴在门上 BÀI 12: TẠI SAO LẠI DÁN CHỮ
“PHÚC” NGƯỢC TRÊN CỬA
3. BÀI 13: ĐƯA CHO TÔI HỘ CHIẾU
VÀ VÉ MÁY BAY
第十三课 请把护照和机票给我
BÀI 14: CHÂN CỦA TÔI BỊ THƯƠNG
DO XE ĐẠP VA VÀO
第十四课 我的腿被自行车撞伤了
BÀI 15: KINH KỊCH TÔI XEM HIỂU
NHƯNG NGHE KHÔNG HIỂU
第十五课 课京剧我看得懂,
但是听不懂
4. BÀI 16: NÚI CAO THẾ NÀY, BẠN
CÓ LEO LÊN ĐƯỢC KHÔNG
BÀI 17: TÔI NHỚ RA RỒI
第十六课 山这么高,你爬得上去吗
5. BÀI 19: CÓ KHÓ KHĂN TÌM CẢNH SÁT
BÀI 20: NHỮNG CON SỐ MAY MẮN
BÀI 18: KỲ NGHỈ ĐÔNG BẠN
DỰ ĐỊNH ĐI ĐÂU DU LỊCH
第十八课 寒假你打算去哪儿旅行
7. BÀI 12 TẠI SAO LẠI DÁN CHỮ “PHÚC” NGƯỢC TRÊN CỬA
- Bài đọc
8.
9. - Từ mới
(phẩm thưởng) nếm, thưởng thức
(đặc sắc) sắc thái riêng
(thân thủ) tự tay, đích thân
10. (tối hảo) tốt nhất
(bả) cầm, nắm giữ
(tha) nó (dùng cho đồ vật, con vật)
(bố trí) bố trí, sắp xếp
(hội trường) hội trường
(quản lý viên) nhân viên quản lý
(quản lý) quản lý
(cáo tố) bảo, nói
(đáp ứng) đáp ứng, đồng ý
(đả tảo) quét tước, thu dọn
(song hộ) cửa sổ
(song) cửa sổ
(sát) cọ, lau, chùi
(trác tử) cái bàn
(viên khuôn) vòng tròn
(hắc bản) bảng đen
(âm hưởng) loa, dàn âm thanh
(thái đăng) đèn điện, đèn màu
(kinh hỉ) niềm vui bất ngờ
(tân quán) khách sạn, nhà nghỉ
(phu nhân) phu nhân, vợ
(thái đới) dây màu
11. (bức) bức, tấm (tranh)
(thủy tiên) thủy tiên, hoa thủy tiên
(khai) nở (hoa)
(phúc) hạnh phúc
(tự) chữ
(đối liên) câu đối
(tân xuân)
(cát tường) vận may, tốt lành
(hàng nghiệp) nghề nghiệp
(hưng vượng) thịnh vượng
(nga) à, ồ
(khả bất thị) đúng thế, đúng vậy
(tử tế) tỉ mỉ, kỹ lưỡng
(nhận thức) quen, biết, nhận thức
(thanh âm) tiếng, âm thanh
(ỷ tử) ghế
(hạnh phúc) hạnh phúc
(đảo) đảo, ngược
(sa phát) sô pha, sa lông
(băng tương) tủ lạnh
(tẩy y cơ) máy giặt
(không điều) điều hòa
tân xuân, mùa xuân
12. - Chú thích
Vào dịp Tết nguyên đán hầu như mọi nhà đều treo chữ “Phúc”
Trong tiếng Hán có một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại khi sử dụng, sau khi lặp lại biểu
thị ý nghĩa “mỗi” / “mọi”. Ví dụ:
Ồ, đúng thế
“Ồ” là thán từ, biểu thị ý nghĩa tỉnh ngộ, thức tỉnh, lĩnh hội.
- Ngữ pháp
Câu chữ “把”
Câu chữ “ 把 ” là câu vị ngữ động từ có giới từ “ 把” và tân ngữ của nó làm trạng ngữ.
13. Chữ có tác dụng “đưa tân ngữ lên trước”. Mục đích là nhằm đảm bảo sự cân bằng
trong câu. Bởi vì trong câu vị ngữ động từ, các thành phần đứng sau động từ không được quá
dài, quá phức tạp, nhưng trạng ngữ trước động từ có thể dài và phức tạp.
. 21 .
Trong một câu tiếng Hán, vịngữđộng từ và bổ ngữ kết quả kết hợp chặt chẽ với nhau, ở giữa
không thể xen các thành phần khác. Khi động từ vị ngữ kết hợp với các bổ ngữ chỉ kết quả như
và thì tân ngữ của chúng sẽ đứng ngay phía sau. Nếu động từ vị ngữ
mang tân ngữ, thì tân ngữ này không được đặt sau động từ, cũng không được đặt sau bổ ngữ chỉ kết
quả, và càng không thể đứng sau tân ngữ của kết cấu “động từ + ”. Bởi vậy, buộc
phải dùng để đưa lên tân ngữ trước vị ngữ động từ, tạo thành câu chữ .
14. Phân biệt âm, thanh điệu
Ngữ âm
- Bài tập
Chủ ngữ + + Tân ngữ + Động từ + +tân ngữ +
Kết cấu cơ bản của câu chữ :
Câu chữ biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật được xác định (tân ngữ của )
phát sinh sự biến đổi hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi hay kết quả này thường là sự chuyển dời
vị trí; sự chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc hay sự biến đổi về mặt hình thái.
21. thò ra, duỗi ra
lặng lẽ
cái mũ
hái, tháo, gỡ
thổi (một hơi)
Từ bổ sung
Đọc xong nói
Viết chữ Hán
t
22.
23. BÀI 13 ĐƯA CHO TÔI HỘ CHIẾU VÀ VÉ MÁY BAY
- Bài đọc
24.
25. - Từ mới
(quốc ngoại) nước ngoài
(thừa) đáp, cưỡi, đi (xe)
(biện lí) xử lý, giải quyết
(đăng cơ) lên máy bay
(thủ tục) thủ tục
(hành lý) hành lý
(thác vận) gửi vận chuyển
(cơ phiếu) vé máy bay
(phiếu) phiếu, vé
(đăng cơ bài) thẻ lên máy bay
(thông qua) thông qua
(an toàn) an toàn
(phát) phát, phát ra
(hưởng thanh) tiếng, tiếng vang
26. (trang) sắp xếp, đựng
(ngạch tệ) tiền kim loại
(đào) móc
(họa báo) họa báo, báo hình
(âm) tối, u ám, âm u
(khai quan) công tắc, khóa
(phù thủ) tay vịn
(không thư) tiếp viên hàng không
(khởi phi) cất cánh
(hệ) buộc, thắt
(an toàn đái)
(đái) dây, đai
(tạp tử) cái kẹp
(bản) bẻ, gấp
(sáp đầu) phích cắm, đầu cắm
(lương) nguội, lạnh, mát
(tiểu tâm) cẩn thận
(bôi tử) cái cốc, cái ly
(sái) rơi, vãi, rắc
Tên riêng
Quan Kiến Bình (tên riêng)
dây an toàn