SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM
NGUYÊN LIỆU VÀ CAO CHIẾT
TỪ DÂU TẰM (Morus alba L.), HỌ DÂU TẰM (Moraceae)
VÀ VIỄN CHÍ (Polygala japonica Houtt),
HỌ VIỄN CHÍ (Polygalaceae)
Giáo viên hướng dẫn khoa học: ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN
TP.HCM – Năm 2013
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ..................................................................iv
Phần 1:MỞ ĐẦU.............................................................................................................
Phần 2: TỔNG QUAN....................................................................................................
1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU ...................................................................1
1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19]..........................1
1.2. Cây viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20].......................8
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT: [4,8]................................13
2.1. Chiết lỏng - lỏng...........................................................................................13
2.2. Chiết siêu âm ................................................................................................14
2.3. Chiết Soxhlet ................................................................................................14
3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỚP MỎNG [2,3,8,9] ..............................................14
4. ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC [1,4,8] .......................................15
5. PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV - VIS) [1,2,9] ....................................15
5.1. Khái niệm......................................................................................................15
5.2. Đặc điểm.......................................................................................................15
Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................
1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................................................18
1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................18
1.2. Dung môi, hóa chất, trang thiết bị ................................................................18
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................19
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu...........................................19
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................27
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN..............................................................................
1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU......................36
1.2. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu.........................................................36
1.3. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu................................37
1.4. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu.............................42
2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO CHIẾT............................43
2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao chiết.............................................................43
2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao .............................................44
2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao..........................................50
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................52
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................54
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu...........................................54
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................v
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, được sự hướng dẫn tận
tình của quý thầy cô và các anh chị, các bạn cùng thực hiện khóa luận, đề tài ở Trung
tâm Sâm và Dược Liệu TP.HCM đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt khóa luận
này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
o Gia đình đã ủng hộ tinh thần, vật chất và tạo điều kiện cho em trong những năm
học vừa qua và trong suốt quá trình làm khóa luận.
o Các thầy cô Khoa Hóa học trường ĐH Sư Phạm TP.HCM đã tận tụy dạy dỗ em
trong suốt khóa học tại trường.
o PGS.TS. Trần Công Luận, Giám Đốc Trung tâm Sâm và Dược liệu đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành khóa luận.
o Cô ThS. Dương Thị Mộng Ngọc và chị Nguyễn Thị Ngọc Đan là người trực tiếp
hướng dẫn truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện tốt nhất để em thực hiện
tốt khóa luận này.
o Cô Nguyễn Thị Hoa, chị Lâm Thị Bích Thảo, anh Bùi Thế Vinh và quý thầy cô,
anh chị trong trung tâm Sâm và Dược Liệu đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
trong thời gian em thực hiện khóa luận của mình.
o Các bạn sinh viên trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Nông Lâm TP.HCM và
các bạn sinh viên cùng lớp đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm học tập và vui buồn trong
suốt thời gian cùng em làm khóa luận tại Trung tâm.
Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ KIM KHUYÊN
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT
NL: Nguyên liệu
dd: Dung dịch
TT: Thuốc thử
SKLM: Sắc ký lớp mỏng
MeOH: Methanol
n-BuOH: n- butanol
EtOAc: Ethyl acetat
HCl: Acid chlohydric
H2SO4: Acid sulfuric
CHCl3: Chloroform
CH3COOH: Acid acetic
(CH3CO)2O: Anhydric acetic
NaOH: Natri hydroxyd
FeCl3: Sắt (III) chlorid
AlCl3: Nhôm chlorid
H2O: Nước cất
Rf: Ratio of flow
UV: Ultraviolet
LD50: Lethal Dose 50
DĐVN: Dược điển Việt Nam
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm...................................................................................7
Bảng 2. Các chế phẩm từ Viễn chí.................................................................................13
Bảng 3. Dung môi- hóa chất- trang thiết bị....................................................................18
Bảng 4. Định tính hợp chất flavonoid trong nguyên liệu Dâu tằm................................21
Bảng 5. Định tính hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí ...........................21
Bảng 6. Định tính hợp chất flavonoid trong cao Dâu tằm .............................................28
Bảng 7. Định tính hợp chất hóa thực vật trong cao Viễn chí.........................................29
Bảng 8. Độ ẩm của nguyên liệu .....................................................................................36
Bảng 9. Độ tro toàn phần của nguyên liệu.....................................................................36
Bảng 10. Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu .................................................37
Bảng 11. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm..................42
Bảng 12. Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí............................42
Bảng 13. Độ ẩm của cao chiết........................................................................................43
Bảng 14. Độ tro toàn phần của cao chiết .......................................................................43
Bảng 15. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm ...............................50
Bảng 16. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí .........................................50
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.).............................................................................1
Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt)....................................................8
Hình 3. Phản ứng hóa học của nguyên liệu Dâu tằm.....................................................38
Hình 4. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm..........39
Hình 5. Phản ứng của nguyên liệu Viễn chí ..................................................................40
Hình 7.Phản ứng hóa học của cao Dâu tằm ...................................................................44
Hình 8. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm....................45
Hình 9. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm.............46
Hình 10. Phản ứng hóa học của caoViễn chí .................................................................47
Hình 11. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí..................49
Sơ đồ 1. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 24
Sơ đồ 2. Định lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí........................ 26
Sơ đồ 3. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 32
Sơ đồ 4. Định lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân
Namba ....................................................................................................................... 34
Phần 1:
MỞ ĐẦU
Việt Nam là quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương. Hiện nay, các vấn đề về
môi trường không khí ở Việt Nam đang được quan tâm rất nhiều từ các thành phố lớn
đến các vùng nông thôn thành thị. Không khí trong khí quyển mà chúng ta đang hít
thở là không khí ẩm, bao gồm hỗn hợp các chất ở dạng khí có thể tích gần như không
đổi và có chứa một lượng hơi nước nhất định tùy thuộc vào nhiệt độ và áp suất khí
quyển. Vì vậy, chúng ta thường đối mặt với các bệnh về hô hấp như ho, nghẹt xoang
và suyễn…Hiện nay, để điều trị các loại bệnh này, các dược phẩm tây y đang được sử
dụng rộng rãi, tuy nhiên, bên cạnh tác dụng trị liệu là những tác dụng phụ đáng kể
ảnh hưởng đến thể trạng chung của người sử dụng.
Trước tình hình đó Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo các quốc gia
nên phát triển y học cổ truyền trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, do đó, việc
sử dụng nguồn dược liệu trong thiên nhiên làm thuốc phòng và chữa bệnh đang là xu
hướng hiện nay của y học Việt Nam và y học thế giới.
Trong kho tàng y học dân gian có nhiều cây thuốc và bài thuốc, tuy nhiên phần
lớn các cây thuốc và bài thuốc đó đều chỉ mới được sử dụng theo kinh nghiệm dân
gian mà chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học. Đã từ rất lâu dân gian ta
đã sử dụng Dâu tằm trong bài thuốc chữa phong thấp, chữa cảm mạo, ho, họng đau,
nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm...Còn Viễn chí
thì được xem như một loài cây trị viêm phổi, ho có nhiều đờm, bạch đới, lỵ, lo âu,
mất ngủ...
Trước thực trạng này, Trung tâm Sâm và Dược liệu TP.Hồ Chí Minh đang
nghiên cứu sản phẩm điều trị bệnh hô hấp từ các dược liệu. Trong quá trình nghiên
cứu một sản phẩm điều trị bệnh thì việc đánh giá chất lượng của nguyên liệu và các
bán thành phẩm, đảm bảo hiệu quả sử dụng và tính an toàn của nguyên liệu và các
bán thành phẩm trong sản xuất, quản lý, phân phối và sử dụng thì công tác kiểm
nghiệm cần phải được quan tâm nhiều hơn.
Chính vì vậy, để tiếp tục hoàn thành hồ sơ nghiên cứu các sản phẩm điều trị
bệnh hô hấp từ các dược liệu, đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên
liệu và cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae) và Viễn chí
(Polygala japonica Houtt), họ Viễn chí (Polygalaceae)” được thực hiện với các mục
tiêu sau:
 Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu Dâu tằm (Morus alba L.) và
Viễn chí (Polygala japonica Houtt).
 Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.) và
Viễn chí (Polygala japonica Houtt).
.
Phần 2
TỔNG QUAN
1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU
1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19]
Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.)
- Tên đồng nghĩa: Morus acidosa Griff
- Tên khác: Dâu, dâu ta, tang, dâu cang (H’Mông), mạy môn (Thổ), mạy bơ
(Tày), co mọn (Thái), nằn phong (Dao).
- Tên nước ngoài: Mulberry- tree
- Họ: Dâu tằm (Moraceae)
1.1.1. Mô tả thực vật
Cây nhỏ, cao 6m hay hơn ở trạng thái hoang dại, thường giảm xuống 1,5-2m ở
cây trồng. Cành mềm, lúc non có lông, sau nhẵn và có màu xám trắng. Lá mọc so le,
hình bầu dục, hình tim hoặc hình trứng rộng, có mũi nhọn ở đầu, phiến mỏng, mềm,
dài 3-7cm, rộng 2,5- 4m, mép có răng cưa nhỏ đều, đôi khi chia 3-5 thùy, 3 gân ở
gốc, hai mặt có màu lục sáng, cuống dài mảnh, hơi có lông, lá kèm hình dài nhọn.
Hoa đơn tính, không có cánh hoa; cụm hoa đực là đuôi sóc dài 1,5-2cm, hoa
đực có 4 lá dài tù, hơi có lông, nhị 4, xếp đối diện với lá đài và dài gấp đôi, chỉ nhị
mảnh, bao phấn gần hình cầu; cụm hoa cái là bông ngắn hình trứng hoặc gần hình cầu
dài 1cm, hoa có 4 lá đài, bầu có một noãn.
Quả bế bao bọc trong các lá đài mọng nước tụ họp thành một quả phức, khi
chín màu đỏ hay đỏ hồng, sau đen.
Mùa hoa quả: tháng 5-7.
1.1.2. Bộ phận dùng
• Lá (Tang diệp- Folium Mori), dùng loại lá bánh tẻ (lá cho tằm ăn), loại bỏ lá
vàng úa, tạp chất rồi phơi hay sấy nhẹ.
• Cành (Tang chi- Ramulus Mori), thu hái quanh năm, phơi khô.
• Quả (Tang thầm- Fructus Mori), thu hái khi quả chín.
• Vỏ rễ (Tang bạch bì- Cortex Mori), lấy rễ ngầm dưới đất, phơi hay sấy khô.
• Tầm gửi dâu (Tang kí sinh- Ramulus Loranthi) là cây mọc kí sinh trên cây, thu
hái quanh năm.
• Tổ trứng bọ ngựa trên cây dâu (Tang phiêu tiêu- Ootheca Mantidis), dùng tổ
chưa nở, phải đồ chín và sấy khô.
1.1.3. Thành phần hóa học
Lá dâu chứa:
Các thành phần bay hơi như tinh dầu, gồm các phân đoạn trung tính, acid,
phenol, carbonyl, base. Phân đoạn trung tính chứa isobutanol, alcol isoamylic,
isoamyl acetat và acetophenol. Phân đoạn acid chứa acid acetic, acid propionic, acid
butyric, acid isobutyric, acid isovaleric, acid caproic, acid isocaproic, acid lactic.
Phân đoạn phenol chứa o-, m-, p-cresol, guaiacol, eugenol, salicylat methyl. Phân
đoạn carbonyl chứa benzaldehyd và phenylacetaldehyd.
Các thành phần không bay hơi gồm nhiều hợp chất thuộc nhiều nhóm hóa học
khác nhau như: protein, carbohydrat, flavonoid, coumarin, vitamin và một số thành
phần khác.
Cành chứa các flavonoid, ngoài ra còn có tetrahydroxybenzophenon, maclurin.
Vỏ rễ chứa: mulberin, cyclomulberin, mulberochromen, các kuwanon...ngoài
ra còn có β- tocopherol, umbeliferon, morin...
Quả chứa lipid, acid hữu cơ, alcol và tinh dầu, cyanidin.
Bọ ngựa sống trên cây dâu chứa albumin, chất béo, đường, chất xơ, nước, Ca,
Fe. Trứng chứa glycoprotein, lipoprotein. Túi trứng chứa acid amin toàn phần.
1.1.4. Tác dụng dược lý
Cao nước và cao kiềm của lá có tác dụng ức chế các vi khuẩn gram dương và
các men.
Đã nghiên cứu và chứng minh lá dâu có tác dụng gây chấn tĩnh nhẹ kiểu
meprobamat.
Lá dâu có tác dụng hạ huyết áp yếu, tác dụng này bị đảo ngược bởi atropin.
Đồng thời nó có tác dụng giãn mạch. Chế phẩm an thần Passerynum gồm lá dâu, lạc
tiên, vông nem, lá sen, thảo thuyết minh, hạt tơ hồng, hạt keo giậu, củ sâm đại hành,
đã thể hiện độc tính thấp, giảm được trạng thái hưng phấn ở chuột nhắt bị kích thích
bởi cafein, gây hạ huyết áp, tăng tần số và biên độ hô hấp của thỏ, có khuynh hướng
làm giảm nhịp tim và sức co bóp của sợi cơ tim. Áp dụng điều trị trên lâm sàng,
Passerynum có tác dụng gây hạ thân nhiệt của bệnh nhân, không làm thay đổi huyết
áp, không gây trạng thái buồn ngủ hoặc ngủ gà, chỉ làm bệnh nhân ngủ dễ dàng và
ngon giấc. Thuốc có tác dụng an thần cho bệnh nhân với tỷ lệ 16/25 người, so với
placebo tỷ lệ 6/15 người, chứng tỏ yếu tố tâm lý có vai trò quan trọng trong mất ngủ.
Vỏ trong của rễ dâu có tác dụng gây hạ huyết áp, tác dụng này hoàn toàn bị
đối kháng bởi atropin. Ức chế tim ếch cô lập, giãn mạch ngoại biên trên tai thỏ cô lập,
co mạch nội tạng trên hệ mạch chi sau của ếch, kích thích cơ tử cung và ruột thỏ cô
lập và gây co cơ thẳng bụng ếch, tác dụng sau này được tăng cường bởi physotigmin.
Ngoài ra còn có tác dụng gây chấn tĩnh trên chuột nhắt trắng.
1.1.5. Tính vị, công năng
Vỏ rễ dâu có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thanh phế nhiệt, lợi
thủng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn.
Lá dâu có vị đắng, ngọt, tính lạnh, có tác dụng tán phong, thanh nhiệt, lương
huyết, sáng mắt.
Cành dâu có vị đắng nhạt, tính bình, có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp,
thông kinh lạc, tiêu viêm.
Quả dâu có vị ngọt, chua, tính mát, có tác dụng bổ gan thận, bổ huyết trừ
phong.
Tầm gửi dâu có vị đắng, tính bình có tác dụng mạnh gân cốt, lợi huyết mạch,
an thai, xuống sữa.
Tang phiêu tiêu có vị ngọt, mặn, tính bình, có tác dụng ích thận, cố tinh.
1.1.6. Công dụng
Vỏ rễ dâu chữa phế nhiệt, ho có đờm, hen, khái huyết, trẻ con ho gà, phù
thũng, bụng chướng to, tiểu tiện không thông, băng huyết, sốt, cao huyết áp. Ngày
dùng 4-12g, có khi đến 20-40g dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
Lá dâu chữa cảm mạo, phong nhiệt, sốt nóng, ho, viêm họng, đau răng, nhức
đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ. Ngày dùng 4-
12g, dạng thuốc sắc.
Cành dâu chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân
tay co quắp. Ngày dùng 6-12g, có khi đến 40-60g, dưới dạng thuốc sắc.
Quả dâu chữa đái tháo đường, tràng nhạc (lao hạch), mắt mờ, ù tai, thiếu máu,
đau xương khớp, kém ngủ, râu tóc bạc sớm, táo bón. Uống lâu khỏe người, ngủ
ngon, thính tai sáng mắt, trẻ lâu. Quả dâu vắt lấy nước cô thành cao mềm, ngày uống
12-20g. Siro quả chín bôi chữa đau họng, loét miệng, lở lưỡi.
Tang kí sinh chữa đau lưng, đau mình, chân tay tê bại, động thai, sau đẻ ít sữa.
Liều dùng 12-20g dạng thuốc sắc.
Tang phiêu tiêu chữa đi đái nhiều lần, di tinh, liệt dương, bạch đới, trẻ con đái
dầm. Liều dùng 6-12g.
Sâu dâu chữa bệnh trẻ con bị đau mắt, nhiều dử, nhiều nước mắt. Cả con sâu
hấp chín với mật ong hoặc nướng ăn.
1.1.7. Các bài thuốc có dâu tằm
 Chữa khóe mắt bị mộng thịt che lấp tròng (Hải Thượng Lãn Ông):
Lá dâu, cỏ mực đều bằng nhau, cho vào nồi đất, đổ nước vào đun, rồi cho vào
một ít vôi bột để lâu năm, bịt miệng nồi lại nấu thêm vài dạo, bắc xuống, xông 2-3
lần.
 Chữa chứng cứng sần không có mủ (Hải Thượng Lãn Ông):
Vỏ rễ dâu phơi trong râm, tán nhỏ, nấu thành cao rồi hòa với nước bôi.
 Chữa trẻ con đau họng, ho khan, bạch hầu:
Lá dâu 20g, tằm vôi (bạch cương tàm) 10g, bạc hà 5g. Sắc uống.
 Chữa sưng phổi, sốt, trẻ ho gà, đờm suyễn:
Vỏ rễ dâu (phần non ở dưới đất, bỏ lớp vỏ ngoài, lấy lớp vỏ trắng ở trong, tẩm
mật sao qua), mạch môn, ngưu tất, mỗi vị 10g, xuyên tâm liên 5g. Sắc uống.
 Chữa ho lâu năm:
Vỏ rễ dâu 10g, vỏ rễ chanh 10g. Sắc uống trong ngày.
 Chữa ho, viêm họng:
Vỏ trắng rễ dâu 10g, bách bộ (bỏ lõi sao vàng) 10g, mạch môn 10g, vỏ quýt
5g, xạ can 5g, cam thảo dây 5g. Làm dạng thuốc phiến, mỗi phiến 3g, ngày ngậm 4-
5 lần, mỗi lần 1 phiến. Hoặc dạng cao lỏng, mỗi lần uống 1 thìa cafe.
 Chữa phong nhiệt, sốt, ho nhiều, tức ngực, khạc đờm vàng:
Lá dâu 12g, kim ngân 12g, bạc hà 10g, cúa hoa 10g, lá ngải cứu 10g, xạ can
8g. Sắc uống ngày 1 thang trong 5 ngày liền.
 Chữa viêm phế quản mãn tính:
Vỏ rễ dâu 16g, mạch môn 16g, rau má 16g, bách bộ 10g, trần bì 6g, bán hạ chế
6g. Sắc uống ngày một thang, uống trong thời gian dài.
 Chữa ho ra máu:
Vỏ rễ dâu 12g, thiên môn 12g, cúa hoa 12g, cỏ nhọ nồi 12g, mạch môn 12g,
quả dành dành 12g, sinh địa 12g, trắc bách diệp 12g. Sắc ngày uống 1 thang.
 Chữa nôn ra máu:
Lá dâu cuối mùa, sao vàng. Sắc uống, mỗi ngày 12-16g.
 Chữa ho gà:
Vỏ rễ dâu 12g, mạch môn 12g, bách bộ 10g, rau sam 10g, húng chanh 10g.
Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục 15-30 ngày. Hoặc chế thành siro, ngày uống 3
lần, mỗi lần 1 thìa canh, trẻ em giảm ½ liều.
 Chữa phong thấp, tay chân co quắp, đau nhức:
Cành dâu sao 20g, huyết dụ 12g. Sắc uống.
 Chữa viêm đa khớp mãn tính dạng thấp:
Cành dâu 16g, thổ phục linh 12g, mã đề sao 16g, ngưu tất 16g, sinh địa 16g, ý
dĩ 16g, đỗ đen sao 16g, rễ lá lốt 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
 Chữa đau dây thần kinh tọa:
Cành dâu 12g, thổ phục linh 12g, thiên niên kiện 12g, ngưu tất 12g, sinh địa
12g, cà gai leo 10g, đỗ đen sao 10g, lá lốt 10g. Sắc uống ngày một thang, uống thời
gian dài.
 Chữa mụn nhọt lâu ngày không liền miệng:
Lá dâu sao vàng tán nhỏ, rắc vào mụn đã rửa sạch.
 Chữa rụng tóc:
Vỏ rễ dâu giã dập, ngâm nước rồi đun sôi nửa giờ, lọc để nguội, để gội đầu.
 Chữa động thai, đau bụng:
Tang kí sinh 60g, cao ban long (hoặc cao xương) nướng thơm 20g, ngải diệp
20g, nước 600ml. Sắc còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày.
 Chữa động thai, bí tiểu tiện:
Tang phiêu tiêu, nướng vàng tán nhỏ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5g.
1.1.8. Các chế phẩm từ Dâu tằm
Kem đặc trị nám Melanil
- Công dụng
Kem giúp làm sáng và loại bỏ các
đốm nám trên da, gây ra bởi ánh nắng,
lão hóa, mang thai, di truyền…
- Thành phần:
Dâu tằm, lô hội, cam thảo, nấm
men…
Sữa rửa mặt Sokruy: - Công dụng: Được chiết xuất
Hồng sâm, dâu tằm, trà xanh, nấm
thượng hoàng vàng, quả lựu và quả ô
lưu cùng lớp váng gạo non giúp loại
bỏ các thành phần oxy hóa có hại cho
da.
- Cách dùng: Sử dụng vào buổi
sáng, buổi tối hàng ngày.
Thực phẩm chức năng Morussan
Thành phần: Cao khô dâu tằm tiêu
chuẩn.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
uống vào trước bữa ăn khoảng 30 phút.
Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm
1.2. Cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20]
Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt)
• Tên khác:
Khổ viễn chí (Trấn Nam Bản Thảo), Yêu nhiễu, Cức quyển (Nhĩ Nhã), Nga
quản chí thống, Chí nhục, Chí thông, Viễn chí nhục, Chích viễn chí, Khổ yêu, Dư
lương, A chỉ thảo, Tỉnh tâm trượng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
• Tên khoa học: Polygala japonica Houtt
Họ Viễn chí (Polygalaceae).
1.2.1. Mô tả thực vật
Cây Viễn chí Polygala japonica Houtt, còn gọi là nam Viễn chí, hay Tiểu
thảo. Cây thảo lâu năm, cao 10-20cm, phân cành từ gốc. Cành mọc tỏa rộng, hơi có
lông mịn. Lá mọc sole, rất đa dạng: lá gốc hình elip, lá phía trên hình mác dài 30mm,
rộng 3-5mm, mép thường cuộn xuống dưới, gân chạy men theo mép lá, gân phụ rõ,
cuống dài 0,5mm.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành thành chùm mảnh, có 1-3 hoa màu trắng,
đầu nhuốm tím; lá bắc rất nhỏ, sớm rụng, đài 3 răng ngoài rất nhỏ, 2 răng trong rộng
hơn, có lông mi, tràng 5 cánh, 3 cánh rời, 3 cánh bên hàn liền thành cánh cờ, mào
lông màu lam hoặc tím, nhị nhẵn; bầu thuôn nhẵn.
Quả nang, có cánh bên; hạt hình trứng, có lông, áo hạt chia 3 thùy.
Mùa hoa quả: tháng 11-12.
1.2.2. Thu hoạch
Vào mùa xuân, thu đào lên, bỏ thân tàn, rễ con và đất, phơi cho vỏ hơi nhăn,
rút bỏ lõi gỗ, phơi khô là được.
1.2.3. Bộ phận dùng
Rễ khô (Radix Polygalae). Thứ ống to, thịt dầy, bỏ hết lõi gỗ là thứ tốt.
1.2.4. Thành phần hóa học
Theo Trung dược đại từ điển I, 1997, rễ Viễn chí chứa saponin triterpen, nhựa,
dầu béo và polygalitol.
- Tenuigenin A, B (Chou T Q và cộng sự, Am Pharm Assoc Sci Ed, 1947).
- Tenuifolin (Pelletier S W và cộng sự, Tetrahydron, 1971).
- Onjisaponin A, B, C, D, E, F, G (Sakuma S và cộng sự, Pharm Bull, 1981).
- Tenuifoliside A, B, C, D và a-D- (3-O-Sinapoyl) – Fructofuranosyl-α-D- (6-O-
Sinapoyl) –Glucopyranoside (Ikeya Y và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1991).
- Tenuifoliose A, B, C, D, E, F (Miyase Y và cộng sự Chem Pharm Bull 1991).
1.2.5. Tác dụng dược lý
Tác dụng giảm ho: Trên mô hình thực nghiệm gây ho cho chuột nhắt trắng
bằng cách phun xông amoniac, liều 0,75g/kg Viễn chí cho uống dưới dạng cao, có tác
dụng giảm ho rõ rệt.
Tác dụng lợi đờm: Thí nghiệm trên thỏ, Viễn chí có tác dụng làm tăng dịch tiết
khí phế quản.
Tác dụng giảm đau: Trên mô hình gây đau biểu hiện bằng các phản ứng vặn
xoắn mình khi tiêm trong màng bụng dung dịch acid acetic, Viễn chí liều uống
0,8g/kg có tác dụng giảm đau rõ rệt ở chuột nhắt trắng.
Tác dụng trên thời gian ngủ: Viễn chí có tác dụng hiệp đồng, làm kéo dài thời
gian ngủ do thuốc ngủ barbituric ở chuột nhắt trắng.
Tác dụng trên thần kinh trung ương: Viễn chí có tác dụng ức chế có mức độ
hệ thần kinh trung ương, nhưng không thấy có tác dụng đối kháng với liều lượng gây
co giật do cafein gây nên ở chuột nhắt trắng.
Tác dụng trên tử cung: Thử tác dụng của cao lỏng Viễn chí trên tử cung thỏ,
mèo và chuột cống trắng invitro và insitu, thấy thuốc có tác dụng kích thích co bóp cơ
tử cung ở cả con vật có thai và không có thai.
Tác dụng kháng khuẩn: Cao mềm Viễn chí có tác dụng kháng khuẩn, ức chế
sự phát triển của các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Streptococcus
hemolyticus, Diplococcus pneumoniae.
Tác dụng tán huyết: Dịch chiết 5% của rễ và bộ phận trên mặt đất của cây ra
hoa có tác dụng tán huyết.
Lưu ý: Saponin Viễn chí kích thích dạ dày gây buồn nôn vì thế không nên
dùng đối với những bệnh nhân viêm loét dạ dày.
Độc tính:
Liều độc LD50 của vỏ rễ Viễn chí cho chuột nhắt uống là 10,03 ± 1,98g/kg.
Liều LD50 toàn rễ là 16,95 ± 2,01g/kg mà rễ bỏ lõi gỗ đi dùng đến 75g/kg thì gây tử
vong.
1.2.6. Tính vị, công năng
Viễn chí có vị hắc, đắng, the, tính hơi ấm, vào 2 kinh tâm và thận, có tác dụng
an thần, ích trí, khu đàm, chỉ khái, ích tinh, hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, giải độc.
1.2.7. Công dụng
Viễn chí được dùng chữa ho, nhiều đờm, viêm phế quản, hay quên, giảm trí
nhớ, liệt dương, yếu sức, mộng tinh, bổ cho nam giới và người già, thuốc làm sáng
mắt, thính tai do tác dụng trên thận. Còn chữa đau tức ngực, lao, ngủ kém, suy nhược
thần kinh, ác mộng. Ngày 6-12g dạng thuốc sắc hoặc 2-5g cao lỏng, bột thuốc hoặc
cồn thuốc.
Dùng ngoài, Viễn chí phơi khô tán bột, tẩm nước, đắp chữa đòn ngã tổn
thương, mụn nhọt, lở loét, sưng và đau vú, rắn độc cắn.
1.2.8. Các bài thuốc có Viễn chí
 Chữa ho có đờm:
Viễn chí 8g, cát cánh 6g, cam thảo 6g, sắc chia 3 lần uống trong ngày. Trường
hợp người già ho có đờm lâu năm, đờm kết gây tức ngực, khó thở, dùng Viễn chí 8g,
mạch môn 12g, sắc uống dần từng ngụm, ngày 1 thang.
 Chữa thần kinh suy nhược, hay quên, đần độn, kinh sợ, hoảng hốt, kém ăn, ít ngủ:
Viễn chí, đảng sâm, bạch truật, liên nhục, long nhãn, táo nhân (sao đen), mạch
môn, mỗi vị 10g, sắc uống. Hoặc Viễn chí, tâm sen, hạt muồng (sao), mạch môn,
nhân hạt táo (sao đen), huyền sâm, dành dành, mỗi vị 12g, sắc uống.
 Chữa trẻ sốt cao sinh co giật:
Viễn chí, sinh địa, câu đằng, thiên trúc hoàng (bột phấn đọng ở đốt cây nứa),
mỗi vị 8-10g, sắc uống.
 Trị tâm thống lâu ngày:
Viễn chí (bỏ lõi), Xương bồ (thái nhỏ) đều 40g, tán bột. Mỗi lần dùng 12g,
nước 1 chén, sắc còn 7 phần, bỏ bã, uống ấm.
 Trị ung thư, phát bối, nhọt độc:
Viễn chí (bỏ lõi), giã nát. Rượu 1 chén, sắc chung, lấy bã đắp vết thương.
 Trị họng sưng đau:
Viễn chí nhục, tán nhuyễn, thổi vào, đờm sẽ tiết ra nhiều.
 Trị não phong, đầu đau không chịu được:
Viễn chí (bỏ lõi), tán nhuyễn. Mỗi lần dùng 2g, lấy nước lạnh ngậm trong
miệng rồi thổi thuốc vào mũi.
 Trị khí uất hoặc cổ trướng:
Viễn chí nhục 160g (sao với trấu). Mỗi lần dùng 20g, thêm gừng 3 lát, sắc
uống.
 Trị tiểu đục, nước tiểu đỏ:
Viễn chí ½ kg (ngâm nước cam thảo, bỏ lõi), phục thần (bỏ lõi), ích trí nhân
đều 80g. Tán bột. Lấy rượu chưng với miến làm hồ, trộn thuốc bột làm thành viên, to
bằng hạt ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 50 viên với nước táo sắc.
 Trị vú sưng (suy nhũ):
Viễn chí chưng với rượu, uống, bã đắp vào vết thương.
 Trị thần kinh suy nhược, hay quên, hồi hộp, mơ nhiều, mất ngủ:
Viễn chí (tán). Mỗi lần uống 8g với nước cơm, ngày 2 lần.
 Trị tuyến vú viêm, tuyến vú u xơ:
Viễn chí 12g, thêm 15ml rượu 600 ngâm 1 lúc, cho nước 1 chén, đun sôi 15-20
phút, lọc cho uống. Trị 62 ca tuyến vú viêm cấp, có kết quả.
 Trị âm đạo viêm do trùng roi:
Viễn chí tán bột, thêm glycerin làm thành thuốc đạn (đặt vào âm đạo), mỗi
viên có hàm lượng thuốc sống là 0,75g. Trước khi đặt thuốc, dùng bài thuốc nước rửa
phụ khoa: (ngải diệp, xà sàng tử, khổ sâm, chỉ xác, đều 15g, bạch chỉ 9g), sắc lấy
nước để xông và rửa âm hộ. Đặt thuốc vào âm đạo mỗi tối 1 lần. Trị 225 ca, sau 3 –
12 lần, hết triệu chứng và kiểm tra trùng roi âm tính có 193 ca khỏi, tỉ lệ 85,8%.
 Trị suy nhược thần kinh do tâm huyết kém có triệu chứng mất ngủ hay quên, hồi
hộp, mơ nhiều:
Đảng sâm, Viễn chí, mạch môn, phục linh đều 10g, cam thảo 3g, đương quy,
bạch thược, sinh khương, đại táo đều 10g, quế tâm 3g, sắc, thêm bột quế tâm vào, hòa
uống.
1.2.9. Các chế phẩm từ Viễn chí
Chế phẩm Công dụng và cách dùng
Eugica Syrup - Thành phần:
Bọ mắm, núc nác, Viễn chí, vỏ
quýt…
- Công dụng:
Chữa viêm họng, ho lâu ngày,
viêm khí- phế quản, ho nhiều đờm,
chữa ho mất tiếng, kích thích tiêu hóa.
An thần bổ tâm - Thành phần:
Sinh địa, đảng sâm, đương qui,
mạch môn, táo nhân, bá tử nhân, đan
sâm, phục thần, huyền sâm, Viễn chí,
cát cánh, ngũ vị tử.
Tá dược vừa đủ1 viên nang.
- Công dụng: dưỡng âm, an thần, điều
hòa nhịp tim.
- Liều dùng: uống một lần 2 - 3 viên,
ngày 3 lần
Bảng 2. Các chế phẩm từ Viễn chí
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT: [4,8]
2.1. Chiết lỏng - lỏng
Phương pháp chiết là phương pháp chuyển một chất ở trạng thái hòa tan hay
huyền phù từ pha lỏng (hoặc pha rắn) này sang pha lỏng khác.
Chiết những chất tan trong dung dịch hoặc ở dạng huyền phù gọi là chiết chất
lỏng, chiết những chất từ hỗn hợp rắn gọi là chiết chất rắn.
Chiết lỏng-lỏng , còn được gọi là chiết bằng dung môi, là một phương pháp để
tách các hợp chất riêng biệt dựa trên tính tan của hai chất lỏng khác nhau, thường là
nước và một dung môi hữu cơ.
2.2. Chiết siêu âm
Chiết siêu âm là phương pháp sử dụng sóng với tần số 20.000 Hz
Cách tiến hành: Bột nguyên liệu được xay với kích thước khoảng 2mm rồi cho
vào becher, làm ẩm bột nguyên liệu rồi thêm một lượng dung môi môi thích hợp. Đặt
becher vào trong bể siêu âm sau đó bật máy rồi điều chỉnh thời gian chiết. Sau khi
chiết xong, lọc lấy dịch chiết, thêm vào bã nguyên liệu một lượng dung môi cho lần
chiết sau.
2.3. Chiết Soxhlet
Bột nguyên liệu xay thô hoặc cao được đặt trong một túi vải (hoặc giấy lọc) rồi
cho vào ống chữa mẫu. Rót dung môi vào dung môi đã chọn vào bình cầu bằng cách
rót trực tiếp vào ống chữa mẫu. Kiểm tra hệ thống kín, mở sinh hàn, cắm vào bếp
điện và điều chỉnh sao cho dung môi trong bình cầu sôi nhẹ.
3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG [2,3,8,9]
Phương pháp sắc ký lớp mỏng được dùng để định tính, thử tinh khiết và đôi
khi để bán định lượng hoặc định lượng hoạt chất thuốc.
Sắc ký lớp mỏng là một kỹ thuật tách các chất được tiến hành khi cho pha
động di chuyển qua pha tĩnh trên đó đã đặt hỗn hợp các chất cần tách. Pha tĩnh là chất
hấp phụ được chọn phù hợp theo từng yêu cầu phân tích, được trải thành lớp mỏng
đồng nhất và được cố định trên các phiến kính hoặc phiến kim loại.
Pha động là hệ dung môi đơn hoặc đa thành phần được trộn với nhau theo tỷ lệ
quy định trong từng chuyên luận. Trong quá trình di chuyển qua chất hấp phụ, các
cấu tử trong hỗn hợp mẫu thử được di chuyển trên lớp mỏng, theo hướng pha động,
với những tốc độ khác nhau. Kết quả, ta thu được một sắc ký đồ trên lớp mỏng. Đại
lượng đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất cần phân tích là hệ số di chuyển Rf
được tính bằng tỷ lệ giữa khoảng cách dịch chuyển của chất thử và khoảng cách dịch
chuyển của dung môi.
Rf =
Với a: khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm của vết mẫu thử (cm)
b: khoảng cách từ điểm xuất phát đến mức dung môi đo trên cùng đường
đi của vết (cm)
4. ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC [1,4,8]
Mỗi loại dược liệu đều có các nhóm hợp chất xác định. Có thể dựa vào các
nhóm hợp chất này để định tính các dược liệu bằng các phản ứng màu hoặc kết tủa
đặc trưng.
Ví dụ:
• Hợp chất flavonoid: dựa vào phản ứng với NaOH, với FeCl3…
• Hợp chất saponin: thử tính tạo bọt, tính phá huyết, phản ứng
Liebermann –Burchard, phản ứng Kahlenberg…
Yêu cầu các phản ứng định tính dược liệu là các phản ứng này càng đặc hiệu
càng tốt hay ít nhất là khi kết hợp với các chỉ tiêu khác của tiêu chuẩn đã có sẵn có
thể xác định được dược liệu đó và phân biệt với những dược liệu tương tự. Khi có
nhiều phản ứng định tính các chất có trong dược liệu, không nhất thiết phải đưa tất cả
các phản ứng vào tiêu chuẩn. Có thể chọn một hay hai phản ứng tiêu biểu nhất giúp
xác định dược liệu. Các phản ứng sử dụng cho tiêu chuẩn nên dễ thực hiện, sử dụng
các dung môi hóa chất thông dụng, cho kết quả rõ ràng và dễ nhận biết.
5. PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV - VIS) [1,2,9]
5.1. Khái niệm
Phổ tử ngoại - khả kiến là các dạng của bức xạ điện từ, có bản chất là sóng
điện từ, chúng chỉ khác nhau về độ dài sóng. Vùng tử ngoại - khả kiến bao gồm các
bức xạ điện từ có độ dài sóng trong khoảng 200 - 800 nm (vùng khả kiến 360 - 800
nm).
Khi phân tử hấp thụ bức xạ tử ngoại hoặc khả kiến thì những electron hóa trị
của nó bị kích thích và chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích. Sự hấp
thụ bức xạ của phân tử được ghi lại, phổ thu được gọi là phổ tử ngoại - khả kiến và
cũng được gọi phổ hấp thụ electron.
5.2. Đặc điểm
Sự hấp thụ trong vùng tử ngoại và vùng khả kiến phụ thuộc vào cấu trúc điện
tử của phân tử. Chỉ một số dạng cấu trúc trong các hợp chất hữu cơ mới có sự hấp thụ
nêu trên, thực tế việc ứng dụng phổ tử ngoại cũng giới hạn trong một số hợp chất, chủ
yếu là các chất có cấu trúc dây nối đôi liên hợp.
Đặc điểm của phổ tử ngoại là phổ của một chất phức tạp có thể rất giống với
phổ của một chất đơn giản nếu 2 chất này cùng chứa một nhóm cấu trúc giống nhau.
Hoạt động của phổ tử ngoại - khả kiến
Vùng tử ngoại - khả kiến bao gồm các bức xạ điện từ có độ dài sóng trong
khoảng 200 - 800 nm (vùng khả kiến 360 - 800 nm). Sự hấp thụ có nhiều ứng dụng
trong quang phổ tử ngoại là trong vùng từ 200 - 380 nm, gọi là vùng tử ngoại gần.
Trên phổ tử ngoại các vị trí băng hay còn gọi là dải hấp thụ được đo bằng độ
dài sóng λ, đơn vị là nanomet (nm) hoặc Angstrom (Ao). Cường độ của tia đơn sắc
trước và sau khi đi qua môi trường hấp thụ được liên hệ với nhau bởi định luật
Lambert - Beer.
Khác với vùng phổ hồng ngoại, ở vùng phổ tử ngoại - khả kiến, định luật
Lambert - Beer được tuân theo tốt hơn nhiều, do đó thường được xác định chính xác
và có tính lặp lại.
Phổ tử ngoại - khả kiến (Phổ UV - Vis) thường cho ta đường cong phụ thuộc
độ hấp thụ A (lg (Io/I)) vào bước sóng λ. Theo định luật Lambert - Beer mật độ quang
phụ thuộc vào nồng độ của chất hấp phụ.
Phần 3:
VẬT LIỆU
VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 18 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cây Dâu tằm (Morus alba L)
Bộ phận dùng: Lá
Thu mua tại Nhà thuốc YHCT Kim Anh, số 88 Hải Thượng Lãn Ông, phường
10, quận 5, Tp.HCM.
- Cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt)
Bộ phận dùng: rễ.
Thu mua tại Nhà thuốc YHCT Kim Anh, số 88 Hải Thượng Lãn Ông, phường
10, quận 5, Tp.HCM
- Cao Dâu tằm, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp.
- Cao Viễn chí, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp.
- Rutin chuẩn, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp.
1.2. Dung môi, hóa chất, trang thiết bị
Dung môi – Hóa chất Trang thiết bị
-Cồn , MeOH, CHCl3, H2SO4, HCl
- Vanillin
- Toluen, EtOAc, HCOOH
- n-BuOH, CH3COOH, H2O
- Diethyl ether, anhydric acetic, ether
dầu hỏa
- NaOH, FeCl3, AlCl3.
- Máy KTS samsung
- Máy cô quay giảm áp Buchi
- Bình chiết Sohxlet
- Lò nung
- Cân phân tích Sartorius
- Máy đo quang phổ khả kiến Thermo
Spectronic HEλIOSγ
Bảng 3.Dung môi- hóa chất- trang thiết bị
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 19 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu
2.1.1. Khảo sát độ tinh khiết
2.1.1.1. Xác định độ ẩm
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 12.16
Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy
Nguyên tắc:
Bột nguyên liệu được sấy ở 105o
C, nước trong mẫu sẽ bốc hơi làm giảm khối
lượng mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi sấy sẽ tính được độ ẩm của mẫu nguyên liệu.
Tiến hành:
Cân chính xác 1g nguyên liệu vào chén cân dùng để xác định độ ẩm đã được
cân bì trước. Chén cân cần có kích thước thích hợp để lớp nguyên liệu cho vào không
dày quá 5 mm. Cho chén chứa nguyên liệu vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100- 1050
C
trong 4 giờ. Cho chén vào bình hút ẩm đến khi nguội, đậy nắp và cân. Làm lại nhiều
lần đến khi trọng lượng giữa 2 lần cân không vượt quá 0,5mg.
Độ ẩm (x %) của nguyên liệu được tính theo công thức sau:
p: Số gam của mẫu thử trước khi sấy (g)
a: Số gam của mẫu thử sau khi sấy (g)
2.1.1.2. Độ tro toàn phần
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.8
Nguyên tắc:
Bột nguyên liệu được nung ở 550o
C, cacbon trong mẫu sẽ cháy thành tro làm
giảm khối lượng mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi nung sẽ tính được độ tro toàn phần
của mẫu nguyên liệu.
Tiến hành:
Lấy một chén sứ nung tới đỏ trong 30 phút. Để nguội trong bình hút ẩm rồi
cân. Lấy 1g nguyên liệu rải đều vào chén nung, sau đó đốt hết hơi nước của nguyên
liệu trên bếp điện rồi đem nung trong lò nung ở 550o
C trong 4 giờ. Sau mỗi lần nung,
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 20 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
X: Độ tro toàn phần (%)
a: Khối lượng nguyên liệu sau khi nung (g)
b: Khối lượng nguyên liệu trước khi nung (g)
lấy chén nung cùng cắn tro đem làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nung đến khối
lượng giữa hai lần cân không quá 5mg.
Độ tro toàn phần được tính theo công thức:
X=
2.1.1.3. Xác định độ tro không tan trong acid
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.7
Nguyên tắc:
Dùng acid HCl hòa tan tro toàn phần, lượng cắn không tan nung ở 550o
C, cân
khối lượng cắn sau khi nung sẽ tính được độ tro không tan trong acid của mẫu.
Tiến hành:
Cho 25ml dung dịch acid HCl 2M vào tro toàn phần, đun sôi 5 phút, lọc để tập
trung những chất không tan vào một 1 miếng giấy lọc không tro, rửa bằng nước nóng
rồi đem nung ở 550o
C đến khối lượng không đổi. Tính tỉ lệ phần trăm tro không tan
trong acid so với nguyên liệu đã làm khô trong không khí.
Y=
Y: Độ tro không tan trong acid (%)
a’: Khối lượng cắn sau khi nung (g)
b: Khối lượng nguyên liệu ban đầu (g)
2.1.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu
2.1.2.1. Nguyên liệu Dâu tằm
a. Dựa vào phản ứng hóa học
Lấy 5g nguyên liệu Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o
-90o
C) để
loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết
tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH để được dung dịch
A.
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 21 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện
Với TT NaOH 20% 2ml dd A + 3 giọt NaOH 20% Tủa vàng cam
Với TT FeCl3 5%. 2ml dd A + 2 giọt FeCl3 5% Màu xanh rêu
Bảng 4. Định tính hợp chất flavonoid trong nguyên liệu Dâu tằm
b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
• Kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
Bản mỏng Silicagel GF254
Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26)
Dung dịch thử:
Lấy 5g nguyên liệu chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o
-90o
C) để loại tạp
chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng
MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH được dung dịch thử.
Dung dịch chuẩn:
Lấy 1mg rutin chuẩn, pha với 1ml MeOH để được dung dịch có nồng độ
1mg/ml dùng để chấm sắc kí.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên.
Cách phát hiện: Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH.
• Quan sát dưới ánh sáng thường
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
2.1.2.2. Nguyên liệu Viễn chí
a. Dựa vào phản ứng hóa học
Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện
Tạo bọt Cân 0,1g nguyên liệu+ 5ml
nước nóng, lắc mạnh 5 phút.
Bọt bền ít nhất 10 phút
Liebermann- Burchard Cân 0,5g nguyên liệu + 2ml
(CH3CO)2O + 2ml CHCl3 + từ
từ 2-3 giọt H2SO4
Vòng ngăn cách xuất
hiện màu đỏ hồng
Bảng 5.Định tính hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 22 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
Bản mỏng Silicagel GF254
Dung môi khai triển: CHCl3 - MeOH (9 : 1).
Dung dịch thử:
Lấy 5g nguyên liệu Viễn chí, chiết Soxhlet với MeOH, lấy dịch chiết đem cô
cắn. Hòa cắn với 50ml nước, lấy dịch nước đem lắc với diethyl ether (20ml 3 lần).
Tiếp tục lắc với n-BuOH (20ml 3 lần). Dịch n-BuOH đem cô cắn sau đó hòa với
MeOH để chấm sắc kí.
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 10µl dung dịch thử.
Cách phát hiện:
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
• Phun thuốc thử vanilin 2% trong ethanol và acid sulfuric, sấy ở 1050
C,
quan sát dưới ánh sáng thường và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
2.1.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu
2.1.3.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
- Thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH 70%
- Chất chuẩn: 60µg rutin chuẩn
- Mẫu thử: Cân chính xác 5g nguyên liệu cho vào bình Soxhlet. Thêm 250ml ether
dầu hỏa, chiết đến khi dịch chiết không còn màu. Để nguội và gạn bỏ dịch ether
dầu hỏa. Cắn trong bình Soxhlet được chiết tiếp tục với 250ml MeOH 70%, cho
đến khi dịch chiết không còn màu. Dịch chiết MeOH 70% được cô cạn, chuyển
vào bình định mức 100ml, bổ sung MeOH 70%vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu
dung dịch A. Lấy chính xác 50µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống
nghiệm có nắp vặn, cô đến cắn, thêm chính xác 5 ml MeOH 70% và 75µl dung
dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc đều (tiến hành 3 mẫu thử tương tự để lấy
giá trị trung bình).
- Mẫu trắng: MeOH 70%
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 23 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
- Mẫu trắng thử: Lấy chính xác 50µl dung dịch A cho vào ống nghiệm có nút vặn,
cô đến cắn, thêm chính xác 5,075ml MeOH 70%, lắc đều.
- Mẫu chuẩn: Lấy chính xác 60µg rutin chuẩn cho vào ống nghiệm có nắp vặn, thêm
chính xác 5ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc
đều.
Tất cả các mẫu đều để ở nhiệt độ phòng lạnh, đậy kín ống nghiệm, sau 30
phút tiến hành đo, thỉnh thoảng lắc nhẹ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tiến hành đo độ hấp thu các mẫu ở đỉnh hấp thu cực đại λmax = 422nm-
424nm trên máy UV – Visible Spectrophotometre, dùng MeOH 70% làm mẫu
trắng để chỉnh máy về 0.
Hàm lượng flavonoid tính theo rutin có trong nguyên liệu Dâu tằm được
tính theo công thức sau:
m
dm
A
AA
X c
c
tt
4
102000' −
×
×××
−
=
Trong đó: At : Độ hấp thu mẫu thử.
A’t: Độ hấp thu mẫu trắng thử
Ac : Độ hấp thu mẫu chuẩn
mc : Khối lượng chất chuẩn (µg)
d : Độ tinh khiết của chất chuẩn
m : Khối lượng nguyên liệu cần định lượng đã trừ ẩm (g).
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 24 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sơ đồ 1. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu
Dâu tằm
Bột nguyên liệu
Thêm 250ml MeOH 70%
Bã nguyên liệu
Cô cách thủy
Dịch chiết MeOH 70%
Định mức 100ml bằng MeOH 70%
Cắn MeOH 70%
Dung dịch A
Hút 50 µl dung dịch A.
Định mức 5ml bằng MeOH 70%
Xác định mật độ quang
OD
Hàm lượng flavonoid
tính theo rutin
Chiết Soxhlet với 250ml ether dầu hỏa.
Loại dịch ether dầu hỏa
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 25 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.1.3.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí:
Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được định lượng theo phương pháp
Namba (Sơ đồ 2): Cân 5g nguyên liệu Viễn chí cho vào bình Soxhlet chiết với 250ml
MeOH cho đến kiệt saponin. Dịch MeOH được cô giảm áp đến cắn. Hòa cắn với
50ml nước. Dung dịch nước được lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần), bỏ lớp diethyl
ether. Lớp nước được lắc với n-BuOH bão hòa nước (20ml x 6 lần), chiết lấy lớp n-
BuOH. Rửa nước lớp n-BuOH khoảng 3 lần. Dịch n-BuOH được bốc hơi trên bếp
cách thủy cho đến cắn, làm khô trong tủ sấy chân không cho đến khối lượng không
đổi, ta thu được saponin toàn phần. Cân và tính khối lượng saponin toàn phần trong
nguyên liệu. (Thực hiện 3 mẫu để lấy giá trị trung bình).
Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được tính theo công thức:
M% =
Trong đó:
M%: Hàm lượng saponin toàn phần
A: Độ ẩm của nguyên liệu
a: Khối lượng saponin toàn phần (g)
b: khối lượng nguyên liệu ban đầu (g)
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 26 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sơ đồ 2. Định lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí theo phương pháp
cân Namba
Dịch n-BuOH
Bột nguyên liệu
Dịch chiết MeOH
Cắn MeOH
Chiết theo phương pháp Soxhlet
Cô giảm áp
Dịch nước
Cắn n-BuOH
(Saponin toàn phần)
Lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần)
Lắc với n-BuOH bão hòa (20ml x 6 lần)
Dịch nước
Cô cách thủy
Dịch diethyl ether
(bỏ)
Thêm 50ml nước
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 27 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao
2.2.1. Khảo sát độ tinh khiết
2.2.1.1. Xác định độ ẩm
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 12.16
Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy
Nguyên tắc:
Mẫu thử được sấy ở 105o
C, nước trong mẫu sẽ bốc hơi làm giảm khối lượng
mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi sấy sẽ tính được độ ẩm của mẫu.
Tiến hành:
Cân chính xác 0,5g cao cho vào chén cân dùng để xác định độ ẩm đã được cân
bì trước. Cho chén chứa cao vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100- 1050
C trong 4 giờ. Cho
chén vào bình hút ẩm đến khi nguội. Cân, làm lại nhiều lần đến khi trọng lượng giữa
2 lần cân không vượt quá 0,5 mg.
Độ ẩm (x %) của cao chiết được tính theo công thức sau:
p: Số gam của cao trước khi sấy (g)
a: Số gam của cao sau khi sấy (g)
2.2.1.2. Độ tro toàn phần
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.8
Tiến hành:
Lấy một chén sứ nung tới đỏ trong 30 phút. Để nguội trong bình hút ẩm rồi
cân. Lấy 0,5g cao vào chén nung, sau đó đốt hết hơi nước của cao trên bếp điện rồi
đem nung trong lò nung ở 550o
C trong 4 giờ. Sau mỗi lần nung, lấy chén nung cùng
cắn tro đem làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nung đến khối lượng giữa hai lần
cân không quá 5mg.
Độ tro toàn phần được tính theo công thức:
X=
X: Độ tro toàn phần (%)
a: Khối lượng cao sau khi nung (g)
b: Khối lượng cao trước khi nung (g)
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 28 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao
2.2.2.1. Cao Dâu tằm
a. Dựa vào phản ứng hóa học
- Lấy 0,5g cao Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o
-90o
C) để
loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết
tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH để được dung
dịch B.
Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện
Với dd NaOH 20% 2ml dd B + 3 giọt NaOH 20% Tủa vàng cam
Với dd FeCl3 5%. 2ml dd B + 2 giọt FeCl3 5% Màu xanh rêu
Bảng 6. Định tính hợp chất flavonoid trong cao Dâu tằm
b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
Mục đích: Để xác định được các thành phần hóa thực vật trong nguyên liệu
Dâu tằm cũng phải hiện diện trong cao Dâu tằm và sự hiện diện của chất chuẩn rutin
trong cao Dâu phải được kiểm tra đánh giá qua SKLM.
Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm
Bản mỏng Silicagel GF254
Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - H2O (50:4:10), lớp trên.
CHCl3 - MeOH (9:1)
Dung dịch thử:
• Lấy 5g nguyên liệu chiết siêu âm với MeOH (30ml x 3 lần), thu và cô dịch lọc
còn 2ml để chấm sắc kí
• Lấy 0,5g cao Dâu tằm, chiết siêu âm với MeOH (30ml x 3 lần), thu và cô dịch
lọc còn 2ml để chấm sắc kí.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên.
Cách phát hiện:
 Phun thuốc thử NaOH 10% trong cồn
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 29 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
• Quan sát dưới ánh sáng thường
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
 Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn, sấy ở 1050
C, quan sát dưới ánh sáng
thường
Kiểm tra sự hiện diện của hợp chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm
Bản mỏng Silicagel GF254
Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26).
Dung dịch thử:
Lấy 0,5g cao Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o
-90o
C) để loại tạp
chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng
MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH được dung dịch thử.
Dung dịch chuẩn:
Lấy 1mg rutin chuẩn, pha với 1ml MeOH để được dung dịch có nồng độ
1mg/ml dùng để chấm sắc kí.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên.
Cách phát hiện: Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH.
• Quan sát dưới ánh sáng thường
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
2.2.2.2. Cao Viễn chí
a. Dựa vào phản ứng hóa học
Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện
Liebermann-
Burchard
0,5g cao + 2ml (CH3CO)2O
+ 2ml CHCl3 + từ từ 2-3
giọt H2SO4
Vòng ngăn cách xuất hiện
màu nâu đỏ.
Bảng 7. Định tính hợp chất hóa thực vật trong cao Viễn chí
b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 30 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Bản mỏng Silicagel GF254
Dung môi khai triển: CHCl3 - MeOH (9 : 1).
n-BuOH - CH3COOH - H2O (7:1:2).
Dung dịch thử:
• Lấy 5g nguyên liệu Viễn chí, chiết Soxhlet với MeOH, lấy dịch chiết đem cô
cắn. Hòa cắn với 50ml nước, lấy dịch nước đem lắc với diethyl ether (20ml
3 lần). Tiếp tục lắc với n-BuOH (20ml 3 lần). Dịch n-BuOH đem cô cắn sau
đó hòa với MeOH để chấm sắc kí.
• Lấy 1g cao Viễn chí, hòa với 50ml nước, lắc với diethyl ether và n-BuOH như
tương tự như nguyên liệu. Thu được dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl các dung dịch thử.
Cách phát hiện:
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254nm
• Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm
• Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn, sấy ở 1050
C, quan sát
dưới ánh sáng thường
2.2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao
2.2.3.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm
o Thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH 70 %
o Chất chuẩn: 60µg rutin chuẩn
o Mẫu thử: Cân chính xác 0,5g cao cho vào bình Soxhlet. Thêm 250ml ether dầu,
chiết đến khi dịch chiết không còn màu. Để nguội và gạn bỏ dịch ether dầu. Cắn
cao trong bình Soxhlet được chiết tiếp tục với 250ml MeOH 70%, cho đến khi
dịch chiết không còn màu. Dịch chiết MeOH 70% được chuyển vào bình định
mức 100ml, bổ sung MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu dung dịch A. Lấy chính
xác 40µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống nghiệm có nắp vặn, cô đến
cắn, thêm chính xác 5 ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH
70%, lắc đều (tiến hành 3 mẫu thử tương tự để lấy giá trị trung bình).
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 31 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
o Mẫu trắng:MeOH 70%
o Mẫu trắng thử: Lấy chính xác 40µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống
nghiệm có nắp vặn, cô đến cắn,, thêm chính xác 5,075ml MeOH 70%, lắc đều.
o Mẫu chuẩn: Lấy chính xác 60µg rutin chuẩn cho vào ống nghiệm có nắp vặn,
thêm chính xác 5ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%,
lắc đều.
Tất cả các mẫu đều để ở nhiệt độ phòng lạnh, đậy kín ống nghiệm, sau 30 phút
tiến hành đo, thỉnh thoảng lắc nhẹ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tiến hành đo độ hấp thu các mẫu ở đỉnh hấp thu cực đại λmax = 422nm-
424nm trên máy UV – Visible Spectrophotometre, dùng MeOH 70% làm mẫu trắng
để chỉnh máy về 0.
Lượng flavonoid toàn phần tính theo rutin có trong cao Dâu tằm được tính
theo công thức sau:
m
dm
A
AA
X c
c
tt
4
102500' −
×
×××
−
=
Trong đó: At: Độ hấp thu mẫu thử.
A’t: Độ hấp thu mẫu trắng thử
Ac: Độ hấp thu mẫu chuẩn
mc: Khối lượng chất chuẩn (µg)
d: Độ tinh khiết của chất chuẩn
m: Khối lượng cao cần định lượng đã trừ ẩm (g).
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 32 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sơ đồ 3. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong Dâu tằm
Cao Dâu tằm
Thêm 250ml MeOH 70%
Cắn Dâu tằm
Cô cách thủy
Dịch chiết MeOH 70%
Định mức 100ml bằng MeOH 70%
Cắn MeOH 70%
Dung dịch A
Hút 40µl dung dịch A.
Định mức 5ml bằng MeOH 70%
Xác định mật độ quang
OD
Chiết Soxhlet với 250ml ether dầu.
Loại dịch ether dầu
Hàm lượng flavonoid
tính theo rutin
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 33 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.3.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí:
Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được định lượng theo phương pháp
Namba (Sơ đồ 4):
Cân 1g cao Viễn chí cho vào bình Soxhlet chiết với MeOH cho đến kiệt
saponin. Dịch MeOH được cô giảm áp đến cắn. Hòa cắn với khoảng 50ml nước.
Dung dịch nước được lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần) cho đến khi lớp diethyl
ether không màu hoặc rất nhạt, bỏ lớp diethyl ether. Lớp nước tiếp tục được lắc với n-
BuOH bão hòa nước (20ml x 8 lần), chiết lấy lớp n- BuOH. Rửa nước lớp n- BuOH
khoảng 3 lần. Dịch n- BuOH được bốc hơi trên bếp cách thủy cho đến cắn, làm khô
trong tủ sấy chân không cho đến khối lượng không đổi, ta thu được saponin toàn
phần. Cân và tính khối lượng saponin toàn phần trong cao (thực hiện 3 mẫu để lấy giá
trị trung bình).
Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được tính theo công thức:
M% =
Trong đó:
M%: Hàm lượng saponin toàn phần
A: Độ ẩm của cao Viễn chí
a: Khối lượng saponin toàn phần (g)
b: khối lượng cao ban đầu (g)
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 34 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sơ đồ 4. Định lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân
Namba
Cao Viễn chí
Dịch chiết MeOH
Cắn MeOH
Chiết theo phương pháp Soxhlet
Cô giảm áp
Dịch nước
Cắn n-BuOH
(Saponin toàn phần)
Lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần)
Lắc với n-BuOH bão hòa (20ml x 8 lần)
Dịch nước
Cô cách thủy
Dịch diethyl ether
(bỏ)
Thêm 50ml nước
Dịch n-BuOH
Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 35 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Phần 4
KẾT QUẢ
VÀ
BÀN LUẬN
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 36 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU
1.2. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu
1.2.1. Độ ẩm
Dâu tằm Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng bì (g) 5,2600 4,9170 5,0948 4,6195 4,2956 5,0536
Khối lượng nguyên liệu (g) 1,0406 1,0951 1,0764 1,1993 1,0021 1,0434
Khối lượng bì và nguyên
liệu sau khi sấy (g)
6,2204 5,9309 6,0872 5,7339 5,2344 6,0311
Độ ẩm (%) 7,71 7,41 7,80 7,08 6,32 6,32
Trung bình 7,64 6,57
Bảng 8. Độ ẩm của nguyên liệu
• Nhận xét:
Từ kết quả trên cho thấy nguyên liệu có các giá trị về độ ẩm nằm trong giới hạn
an toàn cho phép đúng theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV là độ ẩm của nguyên
liệu Dâu tằm <15% và của Viễn chí <14%.
1.2.2. Độ tro toàn phần
Dâu tằm Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng bì (g) 31,2718 39,0600 38,7460 34,2415 36,7750 36,3080
Khối lượng nguyên liệu
(g)
1,0103 1,0056 1,0087 1,0099 1,0186 1,0123
Khối lượng bì và nguyên
liệu sau khi nung (g)
31,4209 39,2072 38,8900 34,2724 36,8057 36,3400
Độ tro (%) 14,76 14,64 14,28 3,06 3,04 3,09
Trung bình 14,56 3,07
Bảng 9. Độ tro toàn phần của nguyên liệu
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 37 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
• Nhận xét: Theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV độ tro toàn phần
của nguyên liệu Viễn chí đạt yêu cầu khi <6%. Vậy độ tro toàn phần của Viễn chí
nằm trong giới hạn cho phép.
Độ tro toàn phần của nguyên liệu Dâu tằm đạt 14,56%
1.2.3. Độ tro không tan trong acid
Dâu tằm Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng bì (g) 31,2718 39,0600 38,7460 34,2415 36,7750 36,3080
Khối lượng nguyên
liệu (g)
1,0103 1,0056 1,0087 1,0099 1,0186 1,0123
Khối lượng bì và
nguyên liệu sau khi
nung (g)
31,3038 39,0890 38,7750 34,2517 36,7852 36,3139
Độ tro (%) 3,17 2,88 2,80 1,01 1,01 1,09
Trung bình 2,95 1,04
Bảng 10. Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu
• Nhận xét
Theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV thì độ tro không tan trong acid của
nguyên liệu Dâu tằm <4,5% và của Viễn chí <1,5%. Có thể kết luận nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn nằm trong giới hạn an toàn.
1.3. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu
1.3.1. Dâu tằm
Các hợp chất hữu cơ trong nguyên liệu và cao được kiểm tra bằng các phản ứng
hóa học dựa vào thuốc thử đặc trưng cho mỗi chất và kết quả được trình bày như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 38 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1.3.1.1. Dựa vào phản ứng hóa học
.
Hình 3. Phản ứng hóa học của nguyên liệu Dâu tằm
Chú thích: A. Phản ứng với TT NaOH 20%
B. Phản ứng với TT FeCl3 5%
1. Dung dịch đối chứng
2. Dung dịch sau khi phản ứng với TT NaOH 20%
3. Dung dịch sau khi phản ứng với TT FeCl3 5%
1 2
1 3
(A) (B)
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 39 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1.3.1.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
Kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26)
1. Nguyên liệu 2. Trùng 2 vết 3. Chuẩn rutin
Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH, sấy ở 105o
C đến khi xuất hiện
vết
Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước
sóng 365nm
Quan sát dưới ánh sáng thường
Hình 4. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của vết thu được trên sắc đồ dung dịch
thử chiết từ nguyên liệu Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của vết
chuẩn rutin. Như vậy, có sự hiện diện của chuẩn rutin trong nguyên liệu Dâu
tằm.
.
1 321 2 3
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 40 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1.3.2. Nguyên liệu Viễn chí
1.3.2.1. Dựa vào phản ứng hóa học
Hình 5. Phản ứng của nguyên liệu Viễn chí
Chú thích: A. Phản ứng tạo bọt
B. Phản ứng Liebermann- Burchard
1. Dung dịch đối chứng
2. Dung dịch sau phản ứng
(A)
1 2
(B)
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 41 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1.3.2.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1)
Quan sát dưới đèn tử ngoại
ở bước sóng 365nm
Phun thuốc thử vanilin 2%
trong cồn và acid sulfuric,
sấy ở 105o
C đến khi xuất
hiện vết. Quan sát dưới
ánh sáng thường
Phun thuốc thử vanilin 2%
trong cồn và acid sulfuric,
sấy ở 105o
C đến khi xuất
hiện vết. Quan sát dưới
đèn tử ngoại ở bước sóng
365nm
• Nhận xét: Trên sắc kí đồ thấy xuất hiện 4 vết phát quang màu xanh khi
quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm. Bằng thuốc thử hiện màu xuất hiện 3
vết màu xanh khi quan sát dưới ánh sáng thường và 1 vết màu hồng đậm, 2 vết phát
quang màu xanh sáng khi quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 42 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1.4. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu
1.4.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
Quy trình định lượng hợp chất flavonoid bằng phương pháp phổ tử ngoại khả
kiến dựa trên chất chuẩn rutin. Độ hấp thu cực đại của rutin chuẩn là 424nm. Tiến
hành đo các mẫu thử ở bước sóng trên ta thu được bảng sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng nguyên liệu (g) 5,0138 5,0079 5,0491
Độ hấp thu mẫu chuẩn (Ac) 0,308
Độ hấp thu mẫu trắng thử (A’t) 0,163 0,167 0,169
Độ hấp thu mẫu thử (At) 0,689 0,694 0,698
Hàm lượng flavonoid tính theo rutin (%)
4,1961 4,2090 4,1905
Trung bình 4,1985
Bảng 11. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm
Nhận xét: Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm đạt
4,1985%
1.4.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng nguyên liệu (g) 5,1106 5,0901 5,0417
khối lượng cắn saponin toàn phần (g) 0,9976 1,0339 1,0072
Hàm lượng cắn saponin toàn phần (%) 20,893 21,740 21,382
Trung bình 21,338
Bảng 12. Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí
Nhận xét: Hàm lượng saponin trong nguyên liệu Viễn chí đạt 21,338%
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 43 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO CHIẾT
2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao chiết
2.1.1. Độ ẩm
Cao Dâu tằm Cao Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng bì (g) 4,8425 4,9396 4,7337 4,7843 4,8188 4,8587
Khối lượng cao (g) 0,5506 0,5365 0,5585 0,5130 0,5135 0,5002
Khối lượng bì và cao sau
khi sấy (g)
5,3587 5,4413 5,2570 5,1906 5,2266 5,2549
Độ ẩm (%) 6,25 6,49 6,30 20,80 20,58 20,79
Trung bình 6,35 20,72
Bảng 13. Độ ẩm của cao chiết
• Nhận xét: Độ ẩm của cao Dâu tằm đạt 6,35%.
Độ ẩm của cao Viễn chí đạt 20,72%.
2.1.2. . Độ tro toàn phần
Cao Dâu tằm Cao Viễn chí
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng bì (g) 39,0537 36,7667 31,2662 28,0682 23,8268 30,9338
Khối lượng cao (g) 0,5650 0,5005 0,5469 0,5319 0,5218 0,5142
Khối lượng bì và cao
sau khi nung (g)
39,1095 36,8142 31,3180 28,0728 23,8309 30,9382
Độ tro (%) 9,88 9,49 9,47 0,86 0,79 0,86
Trung bình 9,61 0,84
Bảng 14. Độ tro toàn phần của cao chiết
• Nhận xét: Độ tro toàn phần của cao Dâu tằm đạt 9,61%.
Độ tro toàn phần ẩm của cao Viễn chí đạt 0,84%.
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 44 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao
2.2.1. Cao Dâu tằm
2.2.1.1. Dựa vào phản ứng hóa học
Hình 6.Phản ứng hóa học của cao Dâu tằm
Chú thích: A. Phản ứng với TT NaOH 20%
B. Phản ứng với TT FeCl3 5%
1. Dung dịch đối chứng
2. Dung dịch sau khi phản ứng với TT NaOH 20%
3. Dung dịch sau khi phản ứng với TT FeCl3 5%
(A) (B)
1 2 1 3
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 45 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.1.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng
Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm
Hình 7. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm
• Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được trên sắc đồ dung
dịch thử chiết từ nguyên liệu Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của các vết
thu được của cao Dâu tằm. Như vậy, chứng tỏ các thành phần hóa thực vật trong
nguyên liệu Dâu tằm cũng hiện diện trong cao Dâu tằm.
CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1)
EtOAc - HCOOH -
H2O (50:4:10), lớp
trên.
1. Nguyên liệu 2. Cao
Quan sát dưới đèn
tử ngoại ở bước
sóng 365nm
Phun thuốc thử
NaOH 10% trong
cồn. Quan sát dưới
đèn tử ngoại ở bước
sóng 365nm
Phun thuốc thử
NaOH 10% trong
cồn. Quan sát dưới
ánh sáng thường.
Phun thuốc thử
H2SO4 10% trong
cồn. Quan sát dưới
ánh sáng thường
sau khi sấy ở 105o
C
1 2
1 2
1 1 22
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 46 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm
EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26)
1. Cao 2. Trùng 2 vết 3. Chuẩn rutin
Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH, sấy ở 105o
C đến khi xuất hiện
vết
Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước
sóng 365nm
Quan sát dưới ánh sáng thường
Hình 8. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm
• Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của vết thu được trên sắc đồ dung dịch
thử chiết từ cao Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của vết chuẩn rutin.
Như vậy, có sự hiện diện của chuẩn rutin trong cao Dâu tằm.
1
1 332 2
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 47 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.2. . Cao Viễn chí
2.2.2.1. Dựa vào phản ứng hóa học
Phản ứng Liebermann- Burchard
Hình 9. Phản ứng hóa học của cao Viễn chí
1. Dung dịch đối chứng
2. Dung dịch sau phản ứng
1 2
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 48 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.2.2. Dựa vào sắc ký lớp mỏng
Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí
CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1)
1.Nguyên liệu 2. Cao
Quan sát dưới đèn tử
ngoại bước sóng 254nm
Quan sát dưới đèn tử
ngoại bước sóng 365nm
Phun thuốc thử
H2SO410% trong cồn, sấy
ở 105o
C đến khi xuất hiện
vết. Quan sát dưới ánh
sáng thường
1 2
1 2
1 2
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 49 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
n-BuOH-AcOH-H2O
(7:1:2)
n-BuOH-AcOH-H2O
(7:1:2)
n-BuOH-AcOH-H2O
(7:1:2)
• Nguyên liệu 2. Cao
Quan sát dưới đèn tử
ngoại bước sóng 254nm
Quan sát dưới đèn tử
ngoại bước sóng 365nm
Phun thuốc thử H2SO4
10% trong cồn, sấy ở
105o
C đến khi xuất hiện
vết. Quan sát dưới ánh
sáng thường
Hình 10. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí
• Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được trên sắc đồ dung
dịch thử chiết từ nguyên liệu Viễn chí tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của các vết
thu được của cao Viễn chí. Như vậy, chứng tỏ các thành phần hóa thực vật trong
nguyên liệu Viễn chí cũng hiện diện trong cao Viễn chí.
1 2 2121
Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 50 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao.
2.3.1. Cao Dâu tằm
Quy trình định lượng hợp chất flavonoid bằng phương pháp phổ tử ngoại khả
kiến dựa trên chất chuẩn rutin. Độ hấp thu cực đại của rutin chuẩn đo được là 424nm.
Tiến hành đo các mẫu thử ở bước sóng trên ta thu được bảng sau:
Cao Dâu tằm Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng cao (g) 0,5313 0,5348 0,5258
Độ hấp thu mẫu chuẩn (Ac) 0,307
Độ hấp thu mẫu trắng thử (A’t) 0,294 0,296 0,299
Độ hấp thu mẫu thử (At) 0,518 0,515 0,519
Hàm lượng flavonoid tính theo rutin (%)
20,8967 20,2965 20,7382
Trung bình 20,6438
Bảng 15. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm
• Nhận xét: Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm là
20,6438%
2.3.2. Cao Viễn chí
Hàm lượng saponin toàn phần thu được như sau:
Cao Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3
Khối lượng cao (g) 1,0576 1,0549 1,0439
Khối lượng cắn saponin toàn phần (g) 0,3426 0,3394 0,3386
Hàm lượng cắn saponin toàn phần (%) 40,860 40,582 40,913
Trung bình 40,785
Bảng 16. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí
• Nhận xét: Hàm lượng saponin toàn phần thu được trong cao là
40,785%
Phần 5:
KẾT LUẬN
VÀ
KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 52 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
1. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực nghiệm và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, em
đã thực hiện được các vấn đề sau:
1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cơ bản của nguyên liệu Dâu tằm và Viễn chí
theo chuyên luận “Dược Liệu” trong Dược Điển Việt Nam như:
 Độ ẩm
 Độ tro toàn phần
 Độ tro không tan trong acid
 Đánh giá được chất lượng của nguyên liệu về mặt định tính bằng cả hai
phương pháp:
− Phản ứng hóa học
− Sắc ký lớp mỏng
 Đánh giá được chất lượng của nguyên liệu về mặt định lượng
− Hàm lượng flavonoid tổng trong nguyên liệu Dâu tằm bằng
phương pháp quang phổ tử ngoại - khả kiến.
− Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí theo
phương pháp cân Namba.
2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao Dâu tằm và cao Viễn chí theo
chuyên luận trong Dược Điển Việt Nam như :
 Độ ẩm
 Độ tro toàn phần
 Đánh giá được chất lượng của cao Dâu tằm và cao Viễn chí về mặt đinh
tính bằng cả hai phương pháp:
− Phản ứng hóa học
− Sắc ký lớp mỏng
 Đánh giá được chất lượng của cao Dâu tằm và cao Viễn chí về mặt định
lượng
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 53 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
− Hàm lượng flavonoid trong cao Dâu tằm bằng phương pháp
quang phổ tử ngoại- khả kiến
− Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương
pháp cân Namba.
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 54 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2. KIẾN NGHỊ
Qua quá trình xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao Dâu
tằm, Viễn chí em xin đề nghị các bảng tiêu chuẩn cơ sở để kiểm nghiệm như
sau:
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu
2.1.1. Nguyên liệu Dâu tằm
STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử
1 Độ ẩm Không được quá 15% DĐVN IV
2 Độ tro toàn phần Không được quá 20% DĐVN IV
3 Độ tro không tan
trong acid
Không được quá 4,5%
DĐVN IV
4 Định tính
• Phản ứng hóa học
• Sắc ký lớp mỏng
Mẫu thử phải cho phản
ứng với TT NaOH 20%
và TT FeCl3 5%.
Các vết thu được trên
sắc kí đồ của mẫu thử
phải có giá trị Rf và
màu sắc tương đồng
với các vết thu được
của chất chuẩn rutin
TCCS
5 Định lượng Hàm lượng flavonoid
tính theo rutin trong
khoảng 3,57% - 4,83%
TCCS
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 55 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.1.2. Nguyên liệu Viễn chí
STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử
1 Độ ẩm Không được quá 14% DĐVN IV
2 Độ tro toàn phần Không được quá 6% DĐVN IV
3 Độ tro không tan
trong acid
Không được quá 1,5%
DĐVN IV
4 Định tính
• Phản ứng hóa học
• Sắc ký lớp mỏng
Mẫu thử phải có phản
ứng tạo bọt và phản
ứng Liebermann-
Burchard
Mẫu thử phải cho sắc
ký đồ có vết phát quang
dưới đèn tử ngoại bước
sóng 366 nm và các vết
khi phun thuốc thử
vanillin 2% trong
ethanol và acid sulfuric.
DĐVN IV
TCCS
5 Định lượng Hàm lượng hợp chất
saponin toàn phần trong
khoảng 19,2% - 23,4%
TCCS
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 56 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao
2.2.1. Cao Dâu tằm
STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử
1 Độ ẩm Không được quá 10% DĐVN IV
2 Độ tro toàn phần Không được quá 15% DĐVN IV
3 Định tính
• Phản ứng hóa học
• Sắc ký lớp mỏng
Mẫu thử phải cho phản ứng
với TT NaOH 20% và TT
FeCl3 5%.
Các vết thu được trên sắc
kí đồ của mẫu thử phải có
giá trị Rf và màu sắc tương
đồng với các vết thu được
của
Nguyên liệu dâu tằm
Chất chuẩn rutin
TCCS
4 Định lượng Hàm lượng flavonoid tính
theo rutin trong khoảng
17,5% - 23,7%
TCCS
Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị
SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 57 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
2.2.2. Cao Viễn chí
STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử
1 Độ ẩm Không được quá 25 % DĐVN IV
2 Độ tro toàn phần Không được quá 2% DĐVN IV
3 Định tính
• Phản ứng hóa học
• Sắc ký lớp mỏng
Mẫu thử phải có phản ứng
Liebermann- Burchard
Các vết thu được trên sắc
kí đồ của mẫu thử phải có
giá trị Rf và màu sắc tương
đồng với các vết thu được
của nguyên liệu Viễn chí
TCCS
4 Định lượng Hàm lượng hợp chất
saponin toàn phần nằm
trong khoảng 36,7% -
44,9%
TCCS
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, 2009.
2. Bộ môn Dược Liệu, Giáo trình phương pháp nghiên cứu Dược liệu, Trường Đại
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 2004.
3. Bộ Y tế, Kiểm nghiệm dược phẩm, Nhà xuất bản Y học, 2005.
4. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam - tập I, NXB KH & KT, Hà Nội,
182-184, 2003.
5. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y Học, TP.HCM, 90-
92, 2004.
6. Hoàng Trị, Tối ưu hóa quy trình chiết xuất 10-deacetyl baccatin III (10-DAB) và
taxol từ cành lá thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.), Khóa luận tốt nghiệp
cử nhân hóa học, 2009.
7. Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Bài giảng chiết xuất dược liệu, Tài liệu giảng dạy sinh
viên dược 5, Trường ĐH Y Dược TP.HCM, Bộ môn dược liệu.
8. Nguyễn Kim Phi Phụng, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB Đại học
quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2007.
9. Ngô Văn Thu, “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội, 2011.
10.Phạm Thanh Kì, “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội,
1998.
11.Viện Dược Liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập II, NXB
Khoa học kỹ thuật, 2004.
Tiếng nước ngoài
12.Camila B. Pereira, Aline Marin, Tiago D. T. Maki, Raquel M. M.Necchi,
Melania Palermo Manfron, Physico­chemical quality control and dosage of total
polyphenols, flavonoids of Morus alba Leaves (MORACEAE), Saúde (Santa
Maria), Ahead of Print, v.37, n.2, pp.57­68, 2011.
13.Dušan Malešev and Vesna Kunti, Investigation Of Metal–Flavonoid Chelates
And The Determination Of Flavonoids Via Metal–Flavonoid Complexing
vi
Reactions, Institute of Physical Chemistry, Faculty of Pharmacy, University of
Belgrade, Serbia, pp. 921-928, 2007.
14.Honglan Wang. Jie Gao, Danni Zhu and Boyang Yu, Two new Triterpenoid
Saponins isolated from Polygala japonica, China Pharmaceutical University,
2006.
15.Jun Wang, Fu An Wu, Hui Zhao, Li Liu and Qiu Sheng Wu, Isolation of
flavonoids from mulberry (Morus alba L.) leaves with macroporous resins,
African Journal of Biotechnology Vol. 7 (13), pp. 2147-2155, 4 July, 2008.
16.Kai Nie, Zhonghai Tang, Xu Wu, Xiaona Xu, Yizeng Liang, Huang Li and
Liqun Rao, Optimization of total flavonoids extraction from mulberry leaf using
an ethanol-based solvent system, Journal of Medicinal Plants Research Vol.
6(12), pp. 2373-2380, 30 March, 2012.
17.Mărghita , L. Al, D. Dezmirean, Laura Laslo, Adela Moise, Olimpia Popescu,
O. Maghear, Validated Method For Estimation Of Total Flavonoids, in
Romanian Propolis, Romania, Bulletin USAMV-CN, pp. 63 -64,2007.
18.Qing-Chun Xue, Chuang-Jun Li, Li Zuo, Jing-Zhi Yang and Dong-Ming Zhang,
Three new xanthones from the roots of Polygala japonica Houtt, Journal of
Asian Natural Products Research, Vol.11, No.5, 465–469,May 2009.
19.Shreeda S. Adhyapak, Comparison of extraction techniques for quantitative
determination of Rutin from morus Alba Linn by reverse phase high
performance liquid chromatography, International Journal of Pharma and Bio
Sciences, vol 2, issue 1, pp. 751-752, 2011.
20.Walter A. Jacobs and Otto Isler, The Sapogenins Of Polygala Senega,
Laboratories of The Rockefeller Institute for Medical Research, New York,
pp. 155-157, 1937.

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfNghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhMan_Ebook
 
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímljmonking
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Nhat Tam Nhat Tam
 

What's hot (20)

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gaiNghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai
 
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfNghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
 
Đề tài: Nghiên cứu bào chế viên nén chứa cao Hà thủ ô đỏ, HAY
Đề tài: Nghiên cứu bào chế viên nén chứa cao Hà thủ ô đỏ, HAYĐề tài: Nghiên cứu bào chế viên nén chứa cao Hà thủ ô đỏ, HAY
Đề tài: Nghiên cứu bào chế viên nén chứa cao Hà thủ ô đỏ, HAY
 
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...
Nghiên cứu quá trình tạo mầm hạt đậu xanh và ứng dụng sản xuất bột đậu xanh n...
 
Đề tài: Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng, 9đ
Đề tài: Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng, 9đĐề tài: Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng, 9đ
Đề tài: Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng, 9đ
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docxNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăngĐề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
 
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
Tối ưu hóa môi trường nuôi cấy chủng lactobacillus plantarum nt1.5 bằng phươn...
 
Đề tài: Tổng hợp nano curcumin từ củ nghệ vàng, HAY, 9đ
Đề tài: Tổng hợp nano curcumin từ củ nghệ vàng, HAY, 9đĐề tài: Tổng hợp nano curcumin từ củ nghệ vàng, HAY, 9đ
Đề tài: Tổng hợp nano curcumin từ củ nghệ vàng, HAY, 9đ
 
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
 
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
Nghiên cứu tách chiết hợp chất anthocyanin từ quả mồng tơi chín (basella alba...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
 
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
Khảo sát khả năng kháng nấm sinh aflatoxin của bacillus spp. (cs1b) và ứng dụ...
 
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...
Nghiên cứu quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu (mic) cho cao chiết et...
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
 

Similar to Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm

Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...
Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...
Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...HanaTiti
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...Man_Ebook
 
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...nataliej4
 
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...NOT
 
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...nataliej4
 

Similar to Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm (20)

Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...
Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...
Phân tích vai trò của gốc methionine trong cấu trúc nhân tố phiên mã ở cây đậ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...
Nghiên cứu đặc điểm kháng khuẩn của vi khuẩn lactic phân lập từ một số thực v...
 
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồngSử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tốLuận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
 
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAYKhả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
 
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
 
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...
Nghiên cứu công nghệ chuyển hóa gỗ (tràm bông vàng) thành bioethanol bằng phư...
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 
Đề tài thành phần hóa học trái chuối, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  thành phần hóa học trái chuối, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  thành phần hóa học trái chuối, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài thành phần hóa học trái chuối, HOT, ĐIỂM 8
 
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...
Đánh Giá Thực Trạng Quản Lý Và Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Kim Long,...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU VÀ CAO CHIẾT TỪ DÂU TẰM (Morus alba L.), HỌ DÂU TẰM (Moraceae) VÀ VIỄN CHÍ (Polygala japonica Houtt), HỌ VIỄN CHÍ (Polygalaceae) Giáo viên hướng dẫn khoa học: ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN TP.HCM – Năm 2013
  • 2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ..................................................................iv Phần 1:MỞ ĐẦU............................................................................................................. Phần 2: TỔNG QUAN.................................................................................................... 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU ...................................................................1 1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19]..........................1 1.2. Cây viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20].......................8 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT: [4,8]................................13 2.1. Chiết lỏng - lỏng...........................................................................................13 2.2. Chiết siêu âm ................................................................................................14 2.3. Chiết Soxhlet ................................................................................................14 3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỚP MỎNG [2,3,8,9] ..............................................14 4. ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC [1,4,8] .......................................15 5. PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV - VIS) [1,2,9] ....................................15 5.1. Khái niệm......................................................................................................15 5.2. Đặc điểm.......................................................................................................15 Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................................................18 1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................18 1.2. Dung môi, hóa chất, trang thiết bị ................................................................18 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................19 2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu...........................................19
  • 3. 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................27 Phần 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.............................................................................. 1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU......................36 1.2. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu.........................................................36 1.3. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu................................37 1.4. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu.............................42 2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO CHIẾT............................43 2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao chiết.............................................................43 2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao .............................................44 2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao..........................................50 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 1. KẾT LUẬN .........................................................................................................52 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................54 2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu...........................................54 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................v
  • 4. LỜI CẢM ƠN  Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các anh chị, các bạn cùng thực hiện khóa luận, đề tài ở Trung tâm Sâm và Dược Liệu TP.HCM đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: o Gia đình đã ủng hộ tinh thần, vật chất và tạo điều kiện cho em trong những năm học vừa qua và trong suốt quá trình làm khóa luận. o Các thầy cô Khoa Hóa học trường ĐH Sư Phạm TP.HCM đã tận tụy dạy dỗ em trong suốt khóa học tại trường. o PGS.TS. Trần Công Luận, Giám Đốc Trung tâm Sâm và Dược liệu đã tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận. o Cô ThS. Dương Thị Mộng Ngọc và chị Nguyễn Thị Ngọc Đan là người trực tiếp hướng dẫn truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện tốt nhất để em thực hiện tốt khóa luận này. o Cô Nguyễn Thị Hoa, chị Lâm Thị Bích Thảo, anh Bùi Thế Vinh và quý thầy cô, anh chị trong trung tâm Sâm và Dược Liệu đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian em thực hiện khóa luận của mình. o Các bạn sinh viên trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Nông Lâm TP.HCM và các bạn sinh viên cùng lớp đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm học tập và vui buồn trong suốt thời gian cùng em làm khóa luận tại Trung tâm. Sinh viên thực hiện PHẠM THỊ KIM KHUYÊN
  • 5. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT NL: Nguyên liệu dd: Dung dịch TT: Thuốc thử SKLM: Sắc ký lớp mỏng MeOH: Methanol n-BuOH: n- butanol EtOAc: Ethyl acetat HCl: Acid chlohydric H2SO4: Acid sulfuric CHCl3: Chloroform CH3COOH: Acid acetic (CH3CO)2O: Anhydric acetic NaOH: Natri hydroxyd FeCl3: Sắt (III) chlorid AlCl3: Nhôm chlorid H2O: Nước cất Rf: Ratio of flow UV: Ultraviolet LD50: Lethal Dose 50 DĐVN: Dược điển Việt Nam
  • 6. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm...................................................................................7 Bảng 2. Các chế phẩm từ Viễn chí.................................................................................13 Bảng 3. Dung môi- hóa chất- trang thiết bị....................................................................18 Bảng 4. Định tính hợp chất flavonoid trong nguyên liệu Dâu tằm................................21 Bảng 5. Định tính hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí ...........................21 Bảng 6. Định tính hợp chất flavonoid trong cao Dâu tằm .............................................28 Bảng 7. Định tính hợp chất hóa thực vật trong cao Viễn chí.........................................29 Bảng 8. Độ ẩm của nguyên liệu .....................................................................................36 Bảng 9. Độ tro toàn phần của nguyên liệu.....................................................................36 Bảng 10. Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu .................................................37 Bảng 11. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm..................42 Bảng 12. Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí............................42 Bảng 13. Độ ẩm của cao chiết........................................................................................43 Bảng 14. Độ tro toàn phần của cao chiết .......................................................................43 Bảng 15. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm ...............................50 Bảng 16. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí .........................................50
  • 7. iv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.).............................................................................1 Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt)....................................................8 Hình 3. Phản ứng hóa học của nguyên liệu Dâu tằm.....................................................38 Hình 4. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm..........39 Hình 5. Phản ứng của nguyên liệu Viễn chí ..................................................................40 Hình 7.Phản ứng hóa học của cao Dâu tằm ...................................................................44 Hình 8. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm....................45 Hình 9. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm.............46 Hình 10. Phản ứng hóa học của caoViễn chí .................................................................47 Hình 11. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí..................49 Sơ đồ 1. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 24 Sơ đồ 2. Định lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí........................ 26 Sơ đồ 3. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 32 Sơ đồ 4. Định lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân Namba ....................................................................................................................... 34
  • 9. Việt Nam là quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương. Hiện nay, các vấn đề về môi trường không khí ở Việt Nam đang được quan tâm rất nhiều từ các thành phố lớn đến các vùng nông thôn thành thị. Không khí trong khí quyển mà chúng ta đang hít thở là không khí ẩm, bao gồm hỗn hợp các chất ở dạng khí có thể tích gần như không đổi và có chứa một lượng hơi nước nhất định tùy thuộc vào nhiệt độ và áp suất khí quyển. Vì vậy, chúng ta thường đối mặt với các bệnh về hô hấp như ho, nghẹt xoang và suyễn…Hiện nay, để điều trị các loại bệnh này, các dược phẩm tây y đang được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên, bên cạnh tác dụng trị liệu là những tác dụng phụ đáng kể ảnh hưởng đến thể trạng chung của người sử dụng. Trước tình hình đó Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo các quốc gia nên phát triển y học cổ truyền trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, do đó, việc sử dụng nguồn dược liệu trong thiên nhiên làm thuốc phòng và chữa bệnh đang là xu hướng hiện nay của y học Việt Nam và y học thế giới. Trong kho tàng y học dân gian có nhiều cây thuốc và bài thuốc, tuy nhiên phần lớn các cây thuốc và bài thuốc đó đều chỉ mới được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian mà chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học. Đã từ rất lâu dân gian ta đã sử dụng Dâu tằm trong bài thuốc chữa phong thấp, chữa cảm mạo, ho, họng đau, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm...Còn Viễn chí thì được xem như một loài cây trị viêm phổi, ho có nhiều đờm, bạch đới, lỵ, lo âu, mất ngủ... Trước thực trạng này, Trung tâm Sâm và Dược liệu TP.Hồ Chí Minh đang nghiên cứu sản phẩm điều trị bệnh hô hấp từ các dược liệu. Trong quá trình nghiên cứu một sản phẩm điều trị bệnh thì việc đánh giá chất lượng của nguyên liệu và các bán thành phẩm, đảm bảo hiệu quả sử dụng và tính an toàn của nguyên liệu và các bán thành phẩm trong sản xuất, quản lý, phân phối và sử dụng thì công tác kiểm nghiệm cần phải được quan tâm nhiều hơn.
  • 10. Chính vì vậy, để tiếp tục hoàn thành hồ sơ nghiên cứu các sản phẩm điều trị bệnh hô hấp từ các dược liệu, đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae) và Viễn chí (Polygala japonica Houtt), họ Viễn chí (Polygalaceae)” được thực hiện với các mục tiêu sau:  Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu Dâu tằm (Morus alba L.) và Viễn chí (Polygala japonica Houtt).  Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.) và Viễn chí (Polygala japonica Houtt). .
  • 12. 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU 1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19] Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) - Tên đồng nghĩa: Morus acidosa Griff - Tên khác: Dâu, dâu ta, tang, dâu cang (H’Mông), mạy môn (Thổ), mạy bơ (Tày), co mọn (Thái), nằn phong (Dao). - Tên nước ngoài: Mulberry- tree - Họ: Dâu tằm (Moraceae) 1.1.1. Mô tả thực vật Cây nhỏ, cao 6m hay hơn ở trạng thái hoang dại, thường giảm xuống 1,5-2m ở cây trồng. Cành mềm, lúc non có lông, sau nhẵn và có màu xám trắng. Lá mọc so le, hình bầu dục, hình tim hoặc hình trứng rộng, có mũi nhọn ở đầu, phiến mỏng, mềm, dài 3-7cm, rộng 2,5- 4m, mép có răng cưa nhỏ đều, đôi khi chia 3-5 thùy, 3 gân ở gốc, hai mặt có màu lục sáng, cuống dài mảnh, hơi có lông, lá kèm hình dài nhọn. Hoa đơn tính, không có cánh hoa; cụm hoa đực là đuôi sóc dài 1,5-2cm, hoa đực có 4 lá dài tù, hơi có lông, nhị 4, xếp đối diện với lá đài và dài gấp đôi, chỉ nhị mảnh, bao phấn gần hình cầu; cụm hoa cái là bông ngắn hình trứng hoặc gần hình cầu dài 1cm, hoa có 4 lá đài, bầu có một noãn.
  • 13. Quả bế bao bọc trong các lá đài mọng nước tụ họp thành một quả phức, khi chín màu đỏ hay đỏ hồng, sau đen. Mùa hoa quả: tháng 5-7. 1.1.2. Bộ phận dùng • Lá (Tang diệp- Folium Mori), dùng loại lá bánh tẻ (lá cho tằm ăn), loại bỏ lá vàng úa, tạp chất rồi phơi hay sấy nhẹ. • Cành (Tang chi- Ramulus Mori), thu hái quanh năm, phơi khô. • Quả (Tang thầm- Fructus Mori), thu hái khi quả chín. • Vỏ rễ (Tang bạch bì- Cortex Mori), lấy rễ ngầm dưới đất, phơi hay sấy khô. • Tầm gửi dâu (Tang kí sinh- Ramulus Loranthi) là cây mọc kí sinh trên cây, thu hái quanh năm. • Tổ trứng bọ ngựa trên cây dâu (Tang phiêu tiêu- Ootheca Mantidis), dùng tổ chưa nở, phải đồ chín và sấy khô. 1.1.3. Thành phần hóa học Lá dâu chứa: Các thành phần bay hơi như tinh dầu, gồm các phân đoạn trung tính, acid, phenol, carbonyl, base. Phân đoạn trung tính chứa isobutanol, alcol isoamylic, isoamyl acetat và acetophenol. Phân đoạn acid chứa acid acetic, acid propionic, acid butyric, acid isobutyric, acid isovaleric, acid caproic, acid isocaproic, acid lactic. Phân đoạn phenol chứa o-, m-, p-cresol, guaiacol, eugenol, salicylat methyl. Phân đoạn carbonyl chứa benzaldehyd và phenylacetaldehyd. Các thành phần không bay hơi gồm nhiều hợp chất thuộc nhiều nhóm hóa học khác nhau như: protein, carbohydrat, flavonoid, coumarin, vitamin và một số thành phần khác. Cành chứa các flavonoid, ngoài ra còn có tetrahydroxybenzophenon, maclurin. Vỏ rễ chứa: mulberin, cyclomulberin, mulberochromen, các kuwanon...ngoài ra còn có β- tocopherol, umbeliferon, morin... Quả chứa lipid, acid hữu cơ, alcol và tinh dầu, cyanidin. Bọ ngựa sống trên cây dâu chứa albumin, chất béo, đường, chất xơ, nước, Ca, Fe. Trứng chứa glycoprotein, lipoprotein. Túi trứng chứa acid amin toàn phần.
  • 14. 1.1.4. Tác dụng dược lý Cao nước và cao kiềm của lá có tác dụng ức chế các vi khuẩn gram dương và các men. Đã nghiên cứu và chứng minh lá dâu có tác dụng gây chấn tĩnh nhẹ kiểu meprobamat. Lá dâu có tác dụng hạ huyết áp yếu, tác dụng này bị đảo ngược bởi atropin. Đồng thời nó có tác dụng giãn mạch. Chế phẩm an thần Passerynum gồm lá dâu, lạc tiên, vông nem, lá sen, thảo thuyết minh, hạt tơ hồng, hạt keo giậu, củ sâm đại hành, đã thể hiện độc tính thấp, giảm được trạng thái hưng phấn ở chuột nhắt bị kích thích bởi cafein, gây hạ huyết áp, tăng tần số và biên độ hô hấp của thỏ, có khuynh hướng làm giảm nhịp tim và sức co bóp của sợi cơ tim. Áp dụng điều trị trên lâm sàng, Passerynum có tác dụng gây hạ thân nhiệt của bệnh nhân, không làm thay đổi huyết áp, không gây trạng thái buồn ngủ hoặc ngủ gà, chỉ làm bệnh nhân ngủ dễ dàng và ngon giấc. Thuốc có tác dụng an thần cho bệnh nhân với tỷ lệ 16/25 người, so với placebo tỷ lệ 6/15 người, chứng tỏ yếu tố tâm lý có vai trò quan trọng trong mất ngủ. Vỏ trong của rễ dâu có tác dụng gây hạ huyết áp, tác dụng này hoàn toàn bị đối kháng bởi atropin. Ức chế tim ếch cô lập, giãn mạch ngoại biên trên tai thỏ cô lập, co mạch nội tạng trên hệ mạch chi sau của ếch, kích thích cơ tử cung và ruột thỏ cô lập và gây co cơ thẳng bụng ếch, tác dụng sau này được tăng cường bởi physotigmin. Ngoài ra còn có tác dụng gây chấn tĩnh trên chuột nhắt trắng. 1.1.5. Tính vị, công năng Vỏ rễ dâu có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thanh phế nhiệt, lợi thủng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn. Lá dâu có vị đắng, ngọt, tính lạnh, có tác dụng tán phong, thanh nhiệt, lương huyết, sáng mắt. Cành dâu có vị đắng nhạt, tính bình, có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp, thông kinh lạc, tiêu viêm. Quả dâu có vị ngọt, chua, tính mát, có tác dụng bổ gan thận, bổ huyết trừ phong. Tầm gửi dâu có vị đắng, tính bình có tác dụng mạnh gân cốt, lợi huyết mạch, an thai, xuống sữa.
  • 15. Tang phiêu tiêu có vị ngọt, mặn, tính bình, có tác dụng ích thận, cố tinh. 1.1.6. Công dụng Vỏ rễ dâu chữa phế nhiệt, ho có đờm, hen, khái huyết, trẻ con ho gà, phù thũng, bụng chướng to, tiểu tiện không thông, băng huyết, sốt, cao huyết áp. Ngày dùng 4-12g, có khi đến 20-40g dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Lá dâu chữa cảm mạo, phong nhiệt, sốt nóng, ho, viêm họng, đau răng, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ. Ngày dùng 4- 12g, dạng thuốc sắc. Cành dâu chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân tay co quắp. Ngày dùng 6-12g, có khi đến 40-60g, dưới dạng thuốc sắc. Quả dâu chữa đái tháo đường, tràng nhạc (lao hạch), mắt mờ, ù tai, thiếu máu, đau xương khớp, kém ngủ, râu tóc bạc sớm, táo bón. Uống lâu khỏe người, ngủ ngon, thính tai sáng mắt, trẻ lâu. Quả dâu vắt lấy nước cô thành cao mềm, ngày uống 12-20g. Siro quả chín bôi chữa đau họng, loét miệng, lở lưỡi. Tang kí sinh chữa đau lưng, đau mình, chân tay tê bại, động thai, sau đẻ ít sữa. Liều dùng 12-20g dạng thuốc sắc. Tang phiêu tiêu chữa đi đái nhiều lần, di tinh, liệt dương, bạch đới, trẻ con đái dầm. Liều dùng 6-12g. Sâu dâu chữa bệnh trẻ con bị đau mắt, nhiều dử, nhiều nước mắt. Cả con sâu hấp chín với mật ong hoặc nướng ăn. 1.1.7. Các bài thuốc có dâu tằm  Chữa khóe mắt bị mộng thịt che lấp tròng (Hải Thượng Lãn Ông): Lá dâu, cỏ mực đều bằng nhau, cho vào nồi đất, đổ nước vào đun, rồi cho vào một ít vôi bột để lâu năm, bịt miệng nồi lại nấu thêm vài dạo, bắc xuống, xông 2-3 lần.  Chữa chứng cứng sần không có mủ (Hải Thượng Lãn Ông): Vỏ rễ dâu phơi trong râm, tán nhỏ, nấu thành cao rồi hòa với nước bôi.  Chữa trẻ con đau họng, ho khan, bạch hầu: Lá dâu 20g, tằm vôi (bạch cương tàm) 10g, bạc hà 5g. Sắc uống.  Chữa sưng phổi, sốt, trẻ ho gà, đờm suyễn:
  • 16. Vỏ rễ dâu (phần non ở dưới đất, bỏ lớp vỏ ngoài, lấy lớp vỏ trắng ở trong, tẩm mật sao qua), mạch môn, ngưu tất, mỗi vị 10g, xuyên tâm liên 5g. Sắc uống.  Chữa ho lâu năm: Vỏ rễ dâu 10g, vỏ rễ chanh 10g. Sắc uống trong ngày.  Chữa ho, viêm họng: Vỏ trắng rễ dâu 10g, bách bộ (bỏ lõi sao vàng) 10g, mạch môn 10g, vỏ quýt 5g, xạ can 5g, cam thảo dây 5g. Làm dạng thuốc phiến, mỗi phiến 3g, ngày ngậm 4- 5 lần, mỗi lần 1 phiến. Hoặc dạng cao lỏng, mỗi lần uống 1 thìa cafe.  Chữa phong nhiệt, sốt, ho nhiều, tức ngực, khạc đờm vàng: Lá dâu 12g, kim ngân 12g, bạc hà 10g, cúa hoa 10g, lá ngải cứu 10g, xạ can 8g. Sắc uống ngày 1 thang trong 5 ngày liền.  Chữa viêm phế quản mãn tính: Vỏ rễ dâu 16g, mạch môn 16g, rau má 16g, bách bộ 10g, trần bì 6g, bán hạ chế 6g. Sắc uống ngày một thang, uống trong thời gian dài.  Chữa ho ra máu: Vỏ rễ dâu 12g, thiên môn 12g, cúa hoa 12g, cỏ nhọ nồi 12g, mạch môn 12g, quả dành dành 12g, sinh địa 12g, trắc bách diệp 12g. Sắc ngày uống 1 thang.  Chữa nôn ra máu: Lá dâu cuối mùa, sao vàng. Sắc uống, mỗi ngày 12-16g.  Chữa ho gà: Vỏ rễ dâu 12g, mạch môn 12g, bách bộ 10g, rau sam 10g, húng chanh 10g. Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục 15-30 ngày. Hoặc chế thành siro, ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 thìa canh, trẻ em giảm ½ liều.  Chữa phong thấp, tay chân co quắp, đau nhức: Cành dâu sao 20g, huyết dụ 12g. Sắc uống.  Chữa viêm đa khớp mãn tính dạng thấp: Cành dâu 16g, thổ phục linh 12g, mã đề sao 16g, ngưu tất 16g, sinh địa 16g, ý dĩ 16g, đỗ đen sao 16g, rễ lá lốt 12g. Sắc uống ngày 1 thang.  Chữa đau dây thần kinh tọa:
  • 17. Cành dâu 12g, thổ phục linh 12g, thiên niên kiện 12g, ngưu tất 12g, sinh địa 12g, cà gai leo 10g, đỗ đen sao 10g, lá lốt 10g. Sắc uống ngày một thang, uống thời gian dài.  Chữa mụn nhọt lâu ngày không liền miệng: Lá dâu sao vàng tán nhỏ, rắc vào mụn đã rửa sạch.  Chữa rụng tóc: Vỏ rễ dâu giã dập, ngâm nước rồi đun sôi nửa giờ, lọc để nguội, để gội đầu.  Chữa động thai, đau bụng: Tang kí sinh 60g, cao ban long (hoặc cao xương) nướng thơm 20g, ngải diệp 20g, nước 600ml. Sắc còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày.  Chữa động thai, bí tiểu tiện: Tang phiêu tiêu, nướng vàng tán nhỏ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5g.
  • 18. 1.1.8. Các chế phẩm từ Dâu tằm Kem đặc trị nám Melanil - Công dụng Kem giúp làm sáng và loại bỏ các đốm nám trên da, gây ra bởi ánh nắng, lão hóa, mang thai, di truyền… - Thành phần: Dâu tằm, lô hội, cam thảo, nấm men… Sữa rửa mặt Sokruy: - Công dụng: Được chiết xuất Hồng sâm, dâu tằm, trà xanh, nấm thượng hoàng vàng, quả lựu và quả ô lưu cùng lớp váng gạo non giúp loại bỏ các thành phần oxy hóa có hại cho da. - Cách dùng: Sử dụng vào buổi sáng, buổi tối hàng ngày. Thực phẩm chức năng Morussan Thành phần: Cao khô dâu tằm tiêu chuẩn. Liều lượng và cách dùng: Dùng 1-2 viên/lần, ngày 2 lần. uống vào trước bữa ăn khoảng 30 phút. Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm
  • 19. 1.2. Cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20] Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt) • Tên khác: Khổ viễn chí (Trấn Nam Bản Thảo), Yêu nhiễu, Cức quyển (Nhĩ Nhã), Nga quản chí thống, Chí nhục, Chí thông, Viễn chí nhục, Chích viễn chí, Khổ yêu, Dư lương, A chỉ thảo, Tỉnh tâm trượng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). • Tên khoa học: Polygala japonica Houtt Họ Viễn chí (Polygalaceae). 1.2.1. Mô tả thực vật Cây Viễn chí Polygala japonica Houtt, còn gọi là nam Viễn chí, hay Tiểu thảo. Cây thảo lâu năm, cao 10-20cm, phân cành từ gốc. Cành mọc tỏa rộng, hơi có lông mịn. Lá mọc sole, rất đa dạng: lá gốc hình elip, lá phía trên hình mác dài 30mm, rộng 3-5mm, mép thường cuộn xuống dưới, gân chạy men theo mép lá, gân phụ rõ, cuống dài 0,5mm. Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành thành chùm mảnh, có 1-3 hoa màu trắng, đầu nhuốm tím; lá bắc rất nhỏ, sớm rụng, đài 3 răng ngoài rất nhỏ, 2 răng trong rộng hơn, có lông mi, tràng 5 cánh, 3 cánh rời, 3 cánh bên hàn liền thành cánh cờ, mào lông màu lam hoặc tím, nhị nhẵn; bầu thuôn nhẵn.
  • 20. Quả nang, có cánh bên; hạt hình trứng, có lông, áo hạt chia 3 thùy. Mùa hoa quả: tháng 11-12. 1.2.2. Thu hoạch Vào mùa xuân, thu đào lên, bỏ thân tàn, rễ con và đất, phơi cho vỏ hơi nhăn, rút bỏ lõi gỗ, phơi khô là được. 1.2.3. Bộ phận dùng Rễ khô (Radix Polygalae). Thứ ống to, thịt dầy, bỏ hết lõi gỗ là thứ tốt. 1.2.4. Thành phần hóa học Theo Trung dược đại từ điển I, 1997, rễ Viễn chí chứa saponin triterpen, nhựa, dầu béo và polygalitol. - Tenuigenin A, B (Chou T Q và cộng sự, Am Pharm Assoc Sci Ed, 1947). - Tenuifolin (Pelletier S W và cộng sự, Tetrahydron, 1971). - Onjisaponin A, B, C, D, E, F, G (Sakuma S và cộng sự, Pharm Bull, 1981). - Tenuifoliside A, B, C, D và a-D- (3-O-Sinapoyl) – Fructofuranosyl-α-D- (6-O- Sinapoyl) –Glucopyranoside (Ikeya Y và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1991). - Tenuifoliose A, B, C, D, E, F (Miyase Y và cộng sự Chem Pharm Bull 1991). 1.2.5. Tác dụng dược lý Tác dụng giảm ho: Trên mô hình thực nghiệm gây ho cho chuột nhắt trắng bằng cách phun xông amoniac, liều 0,75g/kg Viễn chí cho uống dưới dạng cao, có tác dụng giảm ho rõ rệt. Tác dụng lợi đờm: Thí nghiệm trên thỏ, Viễn chí có tác dụng làm tăng dịch tiết khí phế quản. Tác dụng giảm đau: Trên mô hình gây đau biểu hiện bằng các phản ứng vặn xoắn mình khi tiêm trong màng bụng dung dịch acid acetic, Viễn chí liều uống 0,8g/kg có tác dụng giảm đau rõ rệt ở chuột nhắt trắng. Tác dụng trên thời gian ngủ: Viễn chí có tác dụng hiệp đồng, làm kéo dài thời gian ngủ do thuốc ngủ barbituric ở chuột nhắt trắng. Tác dụng trên thần kinh trung ương: Viễn chí có tác dụng ức chế có mức độ hệ thần kinh trung ương, nhưng không thấy có tác dụng đối kháng với liều lượng gây co giật do cafein gây nên ở chuột nhắt trắng.
  • 21. Tác dụng trên tử cung: Thử tác dụng của cao lỏng Viễn chí trên tử cung thỏ, mèo và chuột cống trắng invitro và insitu, thấy thuốc có tác dụng kích thích co bóp cơ tử cung ở cả con vật có thai và không có thai. Tác dụng kháng khuẩn: Cao mềm Viễn chí có tác dụng kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Streptococcus hemolyticus, Diplococcus pneumoniae. Tác dụng tán huyết: Dịch chiết 5% của rễ và bộ phận trên mặt đất của cây ra hoa có tác dụng tán huyết. Lưu ý: Saponin Viễn chí kích thích dạ dày gây buồn nôn vì thế không nên dùng đối với những bệnh nhân viêm loét dạ dày. Độc tính: Liều độc LD50 của vỏ rễ Viễn chí cho chuột nhắt uống là 10,03 ± 1,98g/kg. Liều LD50 toàn rễ là 16,95 ± 2,01g/kg mà rễ bỏ lõi gỗ đi dùng đến 75g/kg thì gây tử vong. 1.2.6. Tính vị, công năng Viễn chí có vị hắc, đắng, the, tính hơi ấm, vào 2 kinh tâm và thận, có tác dụng an thần, ích trí, khu đàm, chỉ khái, ích tinh, hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, giải độc. 1.2.7. Công dụng Viễn chí được dùng chữa ho, nhiều đờm, viêm phế quản, hay quên, giảm trí nhớ, liệt dương, yếu sức, mộng tinh, bổ cho nam giới và người già, thuốc làm sáng mắt, thính tai do tác dụng trên thận. Còn chữa đau tức ngực, lao, ngủ kém, suy nhược thần kinh, ác mộng. Ngày 6-12g dạng thuốc sắc hoặc 2-5g cao lỏng, bột thuốc hoặc cồn thuốc. Dùng ngoài, Viễn chí phơi khô tán bột, tẩm nước, đắp chữa đòn ngã tổn thương, mụn nhọt, lở loét, sưng và đau vú, rắn độc cắn. 1.2.8. Các bài thuốc có Viễn chí  Chữa ho có đờm:
  • 22. Viễn chí 8g, cát cánh 6g, cam thảo 6g, sắc chia 3 lần uống trong ngày. Trường hợp người già ho có đờm lâu năm, đờm kết gây tức ngực, khó thở, dùng Viễn chí 8g, mạch môn 12g, sắc uống dần từng ngụm, ngày 1 thang.  Chữa thần kinh suy nhược, hay quên, đần độn, kinh sợ, hoảng hốt, kém ăn, ít ngủ: Viễn chí, đảng sâm, bạch truật, liên nhục, long nhãn, táo nhân (sao đen), mạch môn, mỗi vị 10g, sắc uống. Hoặc Viễn chí, tâm sen, hạt muồng (sao), mạch môn, nhân hạt táo (sao đen), huyền sâm, dành dành, mỗi vị 12g, sắc uống.  Chữa trẻ sốt cao sinh co giật: Viễn chí, sinh địa, câu đằng, thiên trúc hoàng (bột phấn đọng ở đốt cây nứa), mỗi vị 8-10g, sắc uống.  Trị tâm thống lâu ngày: Viễn chí (bỏ lõi), Xương bồ (thái nhỏ) đều 40g, tán bột. Mỗi lần dùng 12g, nước 1 chén, sắc còn 7 phần, bỏ bã, uống ấm.  Trị ung thư, phát bối, nhọt độc: Viễn chí (bỏ lõi), giã nát. Rượu 1 chén, sắc chung, lấy bã đắp vết thương.  Trị họng sưng đau: Viễn chí nhục, tán nhuyễn, thổi vào, đờm sẽ tiết ra nhiều.  Trị não phong, đầu đau không chịu được: Viễn chí (bỏ lõi), tán nhuyễn. Mỗi lần dùng 2g, lấy nước lạnh ngậm trong miệng rồi thổi thuốc vào mũi.  Trị khí uất hoặc cổ trướng: Viễn chí nhục 160g (sao với trấu). Mỗi lần dùng 20g, thêm gừng 3 lát, sắc uống.  Trị tiểu đục, nước tiểu đỏ: Viễn chí ½ kg (ngâm nước cam thảo, bỏ lõi), phục thần (bỏ lõi), ích trí nhân đều 80g. Tán bột. Lấy rượu chưng với miến làm hồ, trộn thuốc bột làm thành viên, to bằng hạt ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 50 viên với nước táo sắc.  Trị vú sưng (suy nhũ): Viễn chí chưng với rượu, uống, bã đắp vào vết thương.  Trị thần kinh suy nhược, hay quên, hồi hộp, mơ nhiều, mất ngủ: Viễn chí (tán). Mỗi lần uống 8g với nước cơm, ngày 2 lần.
  • 23.  Trị tuyến vú viêm, tuyến vú u xơ: Viễn chí 12g, thêm 15ml rượu 600 ngâm 1 lúc, cho nước 1 chén, đun sôi 15-20 phút, lọc cho uống. Trị 62 ca tuyến vú viêm cấp, có kết quả.  Trị âm đạo viêm do trùng roi: Viễn chí tán bột, thêm glycerin làm thành thuốc đạn (đặt vào âm đạo), mỗi viên có hàm lượng thuốc sống là 0,75g. Trước khi đặt thuốc, dùng bài thuốc nước rửa phụ khoa: (ngải diệp, xà sàng tử, khổ sâm, chỉ xác, đều 15g, bạch chỉ 9g), sắc lấy nước để xông và rửa âm hộ. Đặt thuốc vào âm đạo mỗi tối 1 lần. Trị 225 ca, sau 3 – 12 lần, hết triệu chứng và kiểm tra trùng roi âm tính có 193 ca khỏi, tỉ lệ 85,8%.  Trị suy nhược thần kinh do tâm huyết kém có triệu chứng mất ngủ hay quên, hồi hộp, mơ nhiều: Đảng sâm, Viễn chí, mạch môn, phục linh đều 10g, cam thảo 3g, đương quy, bạch thược, sinh khương, đại táo đều 10g, quế tâm 3g, sắc, thêm bột quế tâm vào, hòa uống.
  • 24. 1.2.9. Các chế phẩm từ Viễn chí Chế phẩm Công dụng và cách dùng Eugica Syrup - Thành phần: Bọ mắm, núc nác, Viễn chí, vỏ quýt… - Công dụng: Chữa viêm họng, ho lâu ngày, viêm khí- phế quản, ho nhiều đờm, chữa ho mất tiếng, kích thích tiêu hóa. An thần bổ tâm - Thành phần: Sinh địa, đảng sâm, đương qui, mạch môn, táo nhân, bá tử nhân, đan sâm, phục thần, huyền sâm, Viễn chí, cát cánh, ngũ vị tử. Tá dược vừa đủ1 viên nang. - Công dụng: dưỡng âm, an thần, điều hòa nhịp tim. - Liều dùng: uống một lần 2 - 3 viên, ngày 3 lần Bảng 2. Các chế phẩm từ Viễn chí 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT: [4,8] 2.1. Chiết lỏng - lỏng Phương pháp chiết là phương pháp chuyển một chất ở trạng thái hòa tan hay huyền phù từ pha lỏng (hoặc pha rắn) này sang pha lỏng khác. Chiết những chất tan trong dung dịch hoặc ở dạng huyền phù gọi là chiết chất lỏng, chiết những chất từ hỗn hợp rắn gọi là chiết chất rắn. Chiết lỏng-lỏng , còn được gọi là chiết bằng dung môi, là một phương pháp để tách các hợp chất riêng biệt dựa trên tính tan của hai chất lỏng khác nhau, thường là nước và một dung môi hữu cơ.
  • 25. 2.2. Chiết siêu âm Chiết siêu âm là phương pháp sử dụng sóng với tần số 20.000 Hz Cách tiến hành: Bột nguyên liệu được xay với kích thước khoảng 2mm rồi cho vào becher, làm ẩm bột nguyên liệu rồi thêm một lượng dung môi môi thích hợp. Đặt becher vào trong bể siêu âm sau đó bật máy rồi điều chỉnh thời gian chiết. Sau khi chiết xong, lọc lấy dịch chiết, thêm vào bã nguyên liệu một lượng dung môi cho lần chiết sau. 2.3. Chiết Soxhlet Bột nguyên liệu xay thô hoặc cao được đặt trong một túi vải (hoặc giấy lọc) rồi cho vào ống chữa mẫu. Rót dung môi vào dung môi đã chọn vào bình cầu bằng cách rót trực tiếp vào ống chữa mẫu. Kiểm tra hệ thống kín, mở sinh hàn, cắm vào bếp điện và điều chỉnh sao cho dung môi trong bình cầu sôi nhẹ. 3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG [2,3,8,9] Phương pháp sắc ký lớp mỏng được dùng để định tính, thử tinh khiết và đôi khi để bán định lượng hoặc định lượng hoạt chất thuốc. Sắc ký lớp mỏng là một kỹ thuật tách các chất được tiến hành khi cho pha động di chuyển qua pha tĩnh trên đó đã đặt hỗn hợp các chất cần tách. Pha tĩnh là chất hấp phụ được chọn phù hợp theo từng yêu cầu phân tích, được trải thành lớp mỏng đồng nhất và được cố định trên các phiến kính hoặc phiến kim loại. Pha động là hệ dung môi đơn hoặc đa thành phần được trộn với nhau theo tỷ lệ quy định trong từng chuyên luận. Trong quá trình di chuyển qua chất hấp phụ, các cấu tử trong hỗn hợp mẫu thử được di chuyển trên lớp mỏng, theo hướng pha động, với những tốc độ khác nhau. Kết quả, ta thu được một sắc ký đồ trên lớp mỏng. Đại lượng đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất cần phân tích là hệ số di chuyển Rf được tính bằng tỷ lệ giữa khoảng cách dịch chuyển của chất thử và khoảng cách dịch chuyển của dung môi. Rf = Với a: khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm của vết mẫu thử (cm) b: khoảng cách từ điểm xuất phát đến mức dung môi đo trên cùng đường đi của vết (cm)
  • 26. 4. ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC [1,4,8] Mỗi loại dược liệu đều có các nhóm hợp chất xác định. Có thể dựa vào các nhóm hợp chất này để định tính các dược liệu bằng các phản ứng màu hoặc kết tủa đặc trưng. Ví dụ: • Hợp chất flavonoid: dựa vào phản ứng với NaOH, với FeCl3… • Hợp chất saponin: thử tính tạo bọt, tính phá huyết, phản ứng Liebermann –Burchard, phản ứng Kahlenberg… Yêu cầu các phản ứng định tính dược liệu là các phản ứng này càng đặc hiệu càng tốt hay ít nhất là khi kết hợp với các chỉ tiêu khác của tiêu chuẩn đã có sẵn có thể xác định được dược liệu đó và phân biệt với những dược liệu tương tự. Khi có nhiều phản ứng định tính các chất có trong dược liệu, không nhất thiết phải đưa tất cả các phản ứng vào tiêu chuẩn. Có thể chọn một hay hai phản ứng tiêu biểu nhất giúp xác định dược liệu. Các phản ứng sử dụng cho tiêu chuẩn nên dễ thực hiện, sử dụng các dung môi hóa chất thông dụng, cho kết quả rõ ràng và dễ nhận biết. 5. PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV - VIS) [1,2,9] 5.1. Khái niệm Phổ tử ngoại - khả kiến là các dạng của bức xạ điện từ, có bản chất là sóng điện từ, chúng chỉ khác nhau về độ dài sóng. Vùng tử ngoại - khả kiến bao gồm các bức xạ điện từ có độ dài sóng trong khoảng 200 - 800 nm (vùng khả kiến 360 - 800 nm). Khi phân tử hấp thụ bức xạ tử ngoại hoặc khả kiến thì những electron hóa trị của nó bị kích thích và chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích. Sự hấp thụ bức xạ của phân tử được ghi lại, phổ thu được gọi là phổ tử ngoại - khả kiến và cũng được gọi phổ hấp thụ electron. 5.2. Đặc điểm Sự hấp thụ trong vùng tử ngoại và vùng khả kiến phụ thuộc vào cấu trúc điện tử của phân tử. Chỉ một số dạng cấu trúc trong các hợp chất hữu cơ mới có sự hấp thụ nêu trên, thực tế việc ứng dụng phổ tử ngoại cũng giới hạn trong một số hợp chất, chủ yếu là các chất có cấu trúc dây nối đôi liên hợp.
  • 27. Đặc điểm của phổ tử ngoại là phổ của một chất phức tạp có thể rất giống với phổ của một chất đơn giản nếu 2 chất này cùng chứa một nhóm cấu trúc giống nhau. Hoạt động của phổ tử ngoại - khả kiến Vùng tử ngoại - khả kiến bao gồm các bức xạ điện từ có độ dài sóng trong khoảng 200 - 800 nm (vùng khả kiến 360 - 800 nm). Sự hấp thụ có nhiều ứng dụng trong quang phổ tử ngoại là trong vùng từ 200 - 380 nm, gọi là vùng tử ngoại gần. Trên phổ tử ngoại các vị trí băng hay còn gọi là dải hấp thụ được đo bằng độ dài sóng λ, đơn vị là nanomet (nm) hoặc Angstrom (Ao). Cường độ của tia đơn sắc trước và sau khi đi qua môi trường hấp thụ được liên hệ với nhau bởi định luật Lambert - Beer. Khác với vùng phổ hồng ngoại, ở vùng phổ tử ngoại - khả kiến, định luật Lambert - Beer được tuân theo tốt hơn nhiều, do đó thường được xác định chính xác và có tính lặp lại. Phổ tử ngoại - khả kiến (Phổ UV - Vis) thường cho ta đường cong phụ thuộc độ hấp thụ A (lg (Io/I)) vào bước sóng λ. Theo định luật Lambert - Beer mật độ quang phụ thuộc vào nồng độ của chất hấp phụ.
  • 28. Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 18 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đối tượng nghiên cứu - Cây Dâu tằm (Morus alba L) Bộ phận dùng: Lá Thu mua tại Nhà thuốc YHCT Kim Anh, số 88 Hải Thượng Lãn Ông, phường 10, quận 5, Tp.HCM. - Cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt) Bộ phận dùng: rễ. Thu mua tại Nhà thuốc YHCT Kim Anh, số 88 Hải Thượng Lãn Ông, phường 10, quận 5, Tp.HCM - Cao Dâu tằm, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp. - Cao Viễn chí, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp. - Rutin chuẩn, do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp. 1.2. Dung môi, hóa chất, trang thiết bị Dung môi – Hóa chất Trang thiết bị -Cồn , MeOH, CHCl3, H2SO4, HCl - Vanillin - Toluen, EtOAc, HCOOH - n-BuOH, CH3COOH, H2O - Diethyl ether, anhydric acetic, ether dầu hỏa - NaOH, FeCl3, AlCl3. - Máy KTS samsung - Máy cô quay giảm áp Buchi - Bình chiết Sohxlet - Lò nung - Cân phân tích Sartorius - Máy đo quang phổ khả kiến Thermo Spectronic HEλIOSγ Bảng 3.Dung môi- hóa chất- trang thiết bị
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 19 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu 2.1.1. Khảo sát độ tinh khiết 2.1.1.1. Xác định độ ẩm Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 12.16 Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy Nguyên tắc: Bột nguyên liệu được sấy ở 105o C, nước trong mẫu sẽ bốc hơi làm giảm khối lượng mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi sấy sẽ tính được độ ẩm của mẫu nguyên liệu. Tiến hành: Cân chính xác 1g nguyên liệu vào chén cân dùng để xác định độ ẩm đã được cân bì trước. Chén cân cần có kích thước thích hợp để lớp nguyên liệu cho vào không dày quá 5 mm. Cho chén chứa nguyên liệu vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100- 1050 C trong 4 giờ. Cho chén vào bình hút ẩm đến khi nguội, đậy nắp và cân. Làm lại nhiều lần đến khi trọng lượng giữa 2 lần cân không vượt quá 0,5mg. Độ ẩm (x %) của nguyên liệu được tính theo công thức sau: p: Số gam của mẫu thử trước khi sấy (g) a: Số gam của mẫu thử sau khi sấy (g) 2.1.1.2. Độ tro toàn phần Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.8 Nguyên tắc: Bột nguyên liệu được nung ở 550o C, cacbon trong mẫu sẽ cháy thành tro làm giảm khối lượng mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi nung sẽ tính được độ tro toàn phần của mẫu nguyên liệu. Tiến hành: Lấy một chén sứ nung tới đỏ trong 30 phút. Để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Lấy 1g nguyên liệu rải đều vào chén nung, sau đó đốt hết hơi nước của nguyên liệu trên bếp điện rồi đem nung trong lò nung ở 550o C trong 4 giờ. Sau mỗi lần nung,
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 20 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC X: Độ tro toàn phần (%) a: Khối lượng nguyên liệu sau khi nung (g) b: Khối lượng nguyên liệu trước khi nung (g) lấy chén nung cùng cắn tro đem làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nung đến khối lượng giữa hai lần cân không quá 5mg. Độ tro toàn phần được tính theo công thức: X= 2.1.1.3. Xác định độ tro không tan trong acid Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.7 Nguyên tắc: Dùng acid HCl hòa tan tro toàn phần, lượng cắn không tan nung ở 550o C, cân khối lượng cắn sau khi nung sẽ tính được độ tro không tan trong acid của mẫu. Tiến hành: Cho 25ml dung dịch acid HCl 2M vào tro toàn phần, đun sôi 5 phút, lọc để tập trung những chất không tan vào một 1 miếng giấy lọc không tro, rửa bằng nước nóng rồi đem nung ở 550o C đến khối lượng không đổi. Tính tỉ lệ phần trăm tro không tan trong acid so với nguyên liệu đã làm khô trong không khí. Y= Y: Độ tro không tan trong acid (%) a’: Khối lượng cắn sau khi nung (g) b: Khối lượng nguyên liệu ban đầu (g) 2.1.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu 2.1.2.1. Nguyên liệu Dâu tằm a. Dựa vào phản ứng hóa học Lấy 5g nguyên liệu Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o -90o C) để loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH để được dung dịch A.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 21 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện Với TT NaOH 20% 2ml dd A + 3 giọt NaOH 20% Tủa vàng cam Với TT FeCl3 5%. 2ml dd A + 2 giọt FeCl3 5% Màu xanh rêu Bảng 4. Định tính hợp chất flavonoid trong nguyên liệu Dâu tằm b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng • Kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm Bản mỏng Silicagel GF254 Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26) Dung dịch thử: Lấy 5g nguyên liệu chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o -90o C) để loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH được dung dịch thử. Dung dịch chuẩn: Lấy 1mg rutin chuẩn, pha với 1ml MeOH để được dung dịch có nồng độ 1mg/ml dùng để chấm sắc kí. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên. Cách phát hiện: Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH. • Quan sát dưới ánh sáng thường • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm 2.1.2.2. Nguyên liệu Viễn chí a. Dựa vào phản ứng hóa học Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện Tạo bọt Cân 0,1g nguyên liệu+ 5ml nước nóng, lắc mạnh 5 phút. Bọt bền ít nhất 10 phút Liebermann- Burchard Cân 0,5g nguyên liệu + 2ml (CH3CO)2O + 2ml CHCl3 + từ từ 2-3 giọt H2SO4 Vòng ngăn cách xuất hiện màu đỏ hồng Bảng 5.Định tính hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 22 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng Bản mỏng Silicagel GF254 Dung môi khai triển: CHCl3 - MeOH (9 : 1). Dung dịch thử: Lấy 5g nguyên liệu Viễn chí, chiết Soxhlet với MeOH, lấy dịch chiết đem cô cắn. Hòa cắn với 50ml nước, lấy dịch nước đem lắc với diethyl ether (20ml 3 lần). Tiếp tục lắc với n-BuOH (20ml 3 lần). Dịch n-BuOH đem cô cắn sau đó hòa với MeOH để chấm sắc kí. Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 10µl dung dịch thử. Cách phát hiện: • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm • Phun thuốc thử vanilin 2% trong ethanol và acid sulfuric, sấy ở 1050 C, quan sát dưới ánh sáng thường và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm 2.1.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu 2.1.3.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm - Thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH 70% - Chất chuẩn: 60µg rutin chuẩn - Mẫu thử: Cân chính xác 5g nguyên liệu cho vào bình Soxhlet. Thêm 250ml ether dầu hỏa, chiết đến khi dịch chiết không còn màu. Để nguội và gạn bỏ dịch ether dầu hỏa. Cắn trong bình Soxhlet được chiết tiếp tục với 250ml MeOH 70%, cho đến khi dịch chiết không còn màu. Dịch chiết MeOH 70% được cô cạn, chuyển vào bình định mức 100ml, bổ sung MeOH 70%vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu dung dịch A. Lấy chính xác 50µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống nghiệm có nắp vặn, cô đến cắn, thêm chính xác 5 ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc đều (tiến hành 3 mẫu thử tương tự để lấy giá trị trung bình). - Mẫu trắng: MeOH 70%
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 23 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC - Mẫu trắng thử: Lấy chính xác 50µl dung dịch A cho vào ống nghiệm có nút vặn, cô đến cắn, thêm chính xác 5,075ml MeOH 70%, lắc đều. - Mẫu chuẩn: Lấy chính xác 60µg rutin chuẩn cho vào ống nghiệm có nắp vặn, thêm chính xác 5ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc đều. Tất cả các mẫu đều để ở nhiệt độ phòng lạnh, đậy kín ống nghiệm, sau 30 phút tiến hành đo, thỉnh thoảng lắc nhẹ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiến hành đo độ hấp thu các mẫu ở đỉnh hấp thu cực đại λmax = 422nm- 424nm trên máy UV – Visible Spectrophotometre, dùng MeOH 70% làm mẫu trắng để chỉnh máy về 0. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin có trong nguyên liệu Dâu tằm được tính theo công thức sau: m dm A AA X c c tt 4 102000' − × ××× − = Trong đó: At : Độ hấp thu mẫu thử. A’t: Độ hấp thu mẫu trắng thử Ac : Độ hấp thu mẫu chuẩn mc : Khối lượng chất chuẩn (µg) d : Độ tinh khiết của chất chuẩn m : Khối lượng nguyên liệu cần định lượng đã trừ ẩm (g).
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 24 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Sơ đồ 1. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm Bột nguyên liệu Thêm 250ml MeOH 70% Bã nguyên liệu Cô cách thủy Dịch chiết MeOH 70% Định mức 100ml bằng MeOH 70% Cắn MeOH 70% Dung dịch A Hút 50 µl dung dịch A. Định mức 5ml bằng MeOH 70% Xác định mật độ quang OD Hàm lượng flavonoid tính theo rutin Chiết Soxhlet với 250ml ether dầu hỏa. Loại dịch ether dầu hỏa
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 25 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.1.3.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí: Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được định lượng theo phương pháp Namba (Sơ đồ 2): Cân 5g nguyên liệu Viễn chí cho vào bình Soxhlet chiết với 250ml MeOH cho đến kiệt saponin. Dịch MeOH được cô giảm áp đến cắn. Hòa cắn với 50ml nước. Dung dịch nước được lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần), bỏ lớp diethyl ether. Lớp nước được lắc với n-BuOH bão hòa nước (20ml x 6 lần), chiết lấy lớp n- BuOH. Rửa nước lớp n-BuOH khoảng 3 lần. Dịch n-BuOH được bốc hơi trên bếp cách thủy cho đến cắn, làm khô trong tủ sấy chân không cho đến khối lượng không đổi, ta thu được saponin toàn phần. Cân và tính khối lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu. (Thực hiện 3 mẫu để lấy giá trị trung bình). Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được tính theo công thức: M% = Trong đó: M%: Hàm lượng saponin toàn phần A: Độ ẩm của nguyên liệu a: Khối lượng saponin toàn phần (g) b: khối lượng nguyên liệu ban đầu (g)
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 26 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Sơ đồ 2. Định lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí theo phương pháp cân Namba Dịch n-BuOH Bột nguyên liệu Dịch chiết MeOH Cắn MeOH Chiết theo phương pháp Soxhlet Cô giảm áp Dịch nước Cắn n-BuOH (Saponin toàn phần) Lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần) Lắc với n-BuOH bão hòa (20ml x 6 lần) Dịch nước Cô cách thủy Dịch diethyl ether (bỏ) Thêm 50ml nước
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 27 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao 2.2.1. Khảo sát độ tinh khiết 2.2.1.1. Xác định độ ẩm Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 12.16 Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy Nguyên tắc: Mẫu thử được sấy ở 105o C, nước trong mẫu sẽ bốc hơi làm giảm khối lượng mẫu, cân khối lượng mẫu sau khi sấy sẽ tính được độ ẩm của mẫu. Tiến hành: Cân chính xác 0,5g cao cho vào chén cân dùng để xác định độ ẩm đã được cân bì trước. Cho chén chứa cao vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100- 1050 C trong 4 giờ. Cho chén vào bình hút ẩm đến khi nguội. Cân, làm lại nhiều lần đến khi trọng lượng giữa 2 lần cân không vượt quá 0,5 mg. Độ ẩm (x %) của cao chiết được tính theo công thức sau: p: Số gam của cao trước khi sấy (g) a: Số gam của cao sau khi sấy (g) 2.2.1.2. Độ tro toàn phần Theo tiêu chuẩn DĐVN IV, phụ lục 9.8 Tiến hành: Lấy một chén sứ nung tới đỏ trong 30 phút. Để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Lấy 0,5g cao vào chén nung, sau đó đốt hết hơi nước của cao trên bếp điện rồi đem nung trong lò nung ở 550o C trong 4 giờ. Sau mỗi lần nung, lấy chén nung cùng cắn tro đem làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Nung đến khối lượng giữa hai lần cân không quá 5mg. Độ tro toàn phần được tính theo công thức: X= X: Độ tro toàn phần (%) a: Khối lượng cao sau khi nung (g) b: Khối lượng cao trước khi nung (g)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 28 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao 2.2.2.1. Cao Dâu tằm a. Dựa vào phản ứng hóa học - Lấy 0,5g cao Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o -90o C) để loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH để được dung dịch B. Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện Với dd NaOH 20% 2ml dd B + 3 giọt NaOH 20% Tủa vàng cam Với dd FeCl3 5%. 2ml dd B + 2 giọt FeCl3 5% Màu xanh rêu Bảng 6. Định tính hợp chất flavonoid trong cao Dâu tằm b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng Mục đích: Để xác định được các thành phần hóa thực vật trong nguyên liệu Dâu tằm cũng phải hiện diện trong cao Dâu tằm và sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu phải được kiểm tra đánh giá qua SKLM. Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm Bản mỏng Silicagel GF254 Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - H2O (50:4:10), lớp trên. CHCl3 - MeOH (9:1) Dung dịch thử: • Lấy 5g nguyên liệu chiết siêu âm với MeOH (30ml x 3 lần), thu và cô dịch lọc còn 2ml để chấm sắc kí • Lấy 0,5g cao Dâu tằm, chiết siêu âm với MeOH (30ml x 3 lần), thu và cô dịch lọc còn 2ml để chấm sắc kí. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên. Cách phát hiện:  Phun thuốc thử NaOH 10% trong cồn
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 29 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC • Quan sát dưới ánh sáng thường • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm  Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn, sấy ở 1050 C, quan sát dưới ánh sáng thường Kiểm tra sự hiện diện của hợp chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm Bản mỏng Silicagel GF254 Dung môi khai triển: EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26). Dung dịch thử: Lấy 0,5g cao Dâu tằm chiết soxhlet bằng ether dầu hỏa (60o -90o C) để loại tạp chất, loại bỏ lớp ether dầu hỏa, lấy bã bay hơi hết dung môi đến khô, chiết tiếp bằng MeOH 70%, thu và cô cắn dịch lọc, sau đó hòa MeOH được dung dịch thử. Dung dịch chuẩn: Lấy 1mg rutin chuẩn, pha với 1ml MeOH để được dung dịch có nồng độ 1mg/ml dùng để chấm sắc kí. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl mỗi dung dịch trên. Cách phát hiện: Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH. • Quan sát dưới ánh sáng thường • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm 2.2.2.2. Cao Viễn chí a. Dựa vào phản ứng hóa học Phản ứng Cách tiến hành Yêu cầu xuất hiện Liebermann- Burchard 0,5g cao + 2ml (CH3CO)2O + 2ml CHCl3 + từ từ 2-3 giọt H2SO4 Vòng ngăn cách xuất hiện màu nâu đỏ. Bảng 7. Định tính hợp chất hóa thực vật trong cao Viễn chí b. Dựa vào sắc kí lớp mỏng Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 30 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Bản mỏng Silicagel GF254 Dung môi khai triển: CHCl3 - MeOH (9 : 1). n-BuOH - CH3COOH - H2O (7:1:2). Dung dịch thử: • Lấy 5g nguyên liệu Viễn chí, chiết Soxhlet với MeOH, lấy dịch chiết đem cô cắn. Hòa cắn với 50ml nước, lấy dịch nước đem lắc với diethyl ether (20ml 3 lần). Tiếp tục lắc với n-BuOH (20ml 3 lần). Dịch n-BuOH đem cô cắn sau đó hòa với MeOH để chấm sắc kí. • Lấy 1g cao Viễn chí, hòa với 50ml nước, lắc với diethyl ether và n-BuOH như tương tự như nguyên liệu. Thu được dung dịch thử. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10µl các dung dịch thử. Cách phát hiện: • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254nm • Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm • Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn, sấy ở 1050 C, quan sát dưới ánh sáng thường 2.2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao 2.2.3.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm o Thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH 70 % o Chất chuẩn: 60µg rutin chuẩn o Mẫu thử: Cân chính xác 0,5g cao cho vào bình Soxhlet. Thêm 250ml ether dầu, chiết đến khi dịch chiết không còn màu. Để nguội và gạn bỏ dịch ether dầu. Cắn cao trong bình Soxhlet được chiết tiếp tục với 250ml MeOH 70%, cho đến khi dịch chiết không còn màu. Dịch chiết MeOH 70% được chuyển vào bình định mức 100ml, bổ sung MeOH vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu dung dịch A. Lấy chính xác 40µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống nghiệm có nắp vặn, cô đến cắn, thêm chính xác 5 ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc đều (tiến hành 3 mẫu thử tương tự để lấy giá trị trung bình).
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 31 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC o Mẫu trắng:MeOH 70% o Mẫu trắng thử: Lấy chính xác 40µl dung dịch A bằng micropipet, cho vào ống nghiệm có nắp vặn, cô đến cắn,, thêm chính xác 5,075ml MeOH 70%, lắc đều. o Mẫu chuẩn: Lấy chính xác 60µg rutin chuẩn cho vào ống nghiệm có nắp vặn, thêm chính xác 5ml MeOH 70% và 75µl dung dịch AlCl3 5% trong MeOH 70%, lắc đều. Tất cả các mẫu đều để ở nhiệt độ phòng lạnh, đậy kín ống nghiệm, sau 30 phút tiến hành đo, thỉnh thoảng lắc nhẹ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiến hành đo độ hấp thu các mẫu ở đỉnh hấp thu cực đại λmax = 422nm- 424nm trên máy UV – Visible Spectrophotometre, dùng MeOH 70% làm mẫu trắng để chỉnh máy về 0. Lượng flavonoid toàn phần tính theo rutin có trong cao Dâu tằm được tính theo công thức sau: m dm A AA X c c tt 4 102500' − × ××× − = Trong đó: At: Độ hấp thu mẫu thử. A’t: Độ hấp thu mẫu trắng thử Ac: Độ hấp thu mẫu chuẩn mc: Khối lượng chất chuẩn (µg) d: Độ tinh khiết của chất chuẩn m: Khối lượng cao cần định lượng đã trừ ẩm (g).
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 32 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Sơ đồ 3. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong Dâu tằm Cao Dâu tằm Thêm 250ml MeOH 70% Cắn Dâu tằm Cô cách thủy Dịch chiết MeOH 70% Định mức 100ml bằng MeOH 70% Cắn MeOH 70% Dung dịch A Hút 40µl dung dịch A. Định mức 5ml bằng MeOH 70% Xác định mật độ quang OD Chiết Soxhlet với 250ml ether dầu. Loại dịch ether dầu Hàm lượng flavonoid tính theo rutin
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 33 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.3.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí: Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được định lượng theo phương pháp Namba (Sơ đồ 4): Cân 1g cao Viễn chí cho vào bình Soxhlet chiết với MeOH cho đến kiệt saponin. Dịch MeOH được cô giảm áp đến cắn. Hòa cắn với khoảng 50ml nước. Dung dịch nước được lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần) cho đến khi lớp diethyl ether không màu hoặc rất nhạt, bỏ lớp diethyl ether. Lớp nước tiếp tục được lắc với n- BuOH bão hòa nước (20ml x 8 lần), chiết lấy lớp n- BuOH. Rửa nước lớp n- BuOH khoảng 3 lần. Dịch n- BuOH được bốc hơi trên bếp cách thủy cho đến cắn, làm khô trong tủ sấy chân không cho đến khối lượng không đổi, ta thu được saponin toàn phần. Cân và tính khối lượng saponin toàn phần trong cao (thực hiện 3 mẫu để lấy giá trị trung bình). Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần được tính theo công thức: M% = Trong đó: M%: Hàm lượng saponin toàn phần A: Độ ẩm của cao Viễn chí a: Khối lượng saponin toàn phần (g) b: khối lượng cao ban đầu (g)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 34 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Sơ đồ 4. Định lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân Namba Cao Viễn chí Dịch chiết MeOH Cắn MeOH Chiết theo phương pháp Soxhlet Cô giảm áp Dịch nước Cắn n-BuOH (Saponin toàn phần) Lắc với diethyl ether (20ml x 5 lần) Lắc với n-BuOH bão hòa (20ml x 8 lần) Dịch nước Cô cách thủy Dịch diethyl ether (bỏ) Thêm 50ml nước Dịch n-BuOH
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Vật liệu và phương pháp nghiên cứu SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 35 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Phần 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 36 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU 1.2. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu 1.2.1. Độ ẩm Dâu tằm Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng bì (g) 5,2600 4,9170 5,0948 4,6195 4,2956 5,0536 Khối lượng nguyên liệu (g) 1,0406 1,0951 1,0764 1,1993 1,0021 1,0434 Khối lượng bì và nguyên liệu sau khi sấy (g) 6,2204 5,9309 6,0872 5,7339 5,2344 6,0311 Độ ẩm (%) 7,71 7,41 7,80 7,08 6,32 6,32 Trung bình 7,64 6,57 Bảng 8. Độ ẩm của nguyên liệu • Nhận xét: Từ kết quả trên cho thấy nguyên liệu có các giá trị về độ ẩm nằm trong giới hạn an toàn cho phép đúng theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV là độ ẩm của nguyên liệu Dâu tằm <15% và của Viễn chí <14%. 1.2.2. Độ tro toàn phần Dâu tằm Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng bì (g) 31,2718 39,0600 38,7460 34,2415 36,7750 36,3080 Khối lượng nguyên liệu (g) 1,0103 1,0056 1,0087 1,0099 1,0186 1,0123 Khối lượng bì và nguyên liệu sau khi nung (g) 31,4209 39,2072 38,8900 34,2724 36,8057 36,3400 Độ tro (%) 14,76 14,64 14,28 3,06 3,04 3,09 Trung bình 14,56 3,07 Bảng 9. Độ tro toàn phần của nguyên liệu
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 37 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC • Nhận xét: Theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV độ tro toàn phần của nguyên liệu Viễn chí đạt yêu cầu khi <6%. Vậy độ tro toàn phần của Viễn chí nằm trong giới hạn cho phép. Độ tro toàn phần của nguyên liệu Dâu tằm đạt 14,56% 1.2.3. Độ tro không tan trong acid Dâu tằm Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng bì (g) 31,2718 39,0600 38,7460 34,2415 36,7750 36,3080 Khối lượng nguyên liệu (g) 1,0103 1,0056 1,0087 1,0099 1,0186 1,0123 Khối lượng bì và nguyên liệu sau khi nung (g) 31,3038 39,0890 38,7750 34,2517 36,7852 36,3139 Độ tro (%) 3,17 2,88 2,80 1,01 1,01 1,09 Trung bình 2,95 1,04 Bảng 10. Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu • Nhận xét Theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV thì độ tro không tan trong acid của nguyên liệu Dâu tằm <4,5% và của Viễn chí <1,5%. Có thể kết luận nguyên liệu đạt tiêu chuẩn nằm trong giới hạn an toàn. 1.3. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu 1.3.1. Dâu tằm Các hợp chất hữu cơ trong nguyên liệu và cao được kiểm tra bằng các phản ứng hóa học dựa vào thuốc thử đặc trưng cho mỗi chất và kết quả được trình bày như sau:
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 38 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1.3.1.1. Dựa vào phản ứng hóa học . Hình 3. Phản ứng hóa học của nguyên liệu Dâu tằm Chú thích: A. Phản ứng với TT NaOH 20% B. Phản ứng với TT FeCl3 5% 1. Dung dịch đối chứng 2. Dung dịch sau khi phản ứng với TT NaOH 20% 3. Dung dịch sau khi phản ứng với TT FeCl3 5% 1 2 1 3 (A) (B)
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 39 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1.3.1.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng Kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26) 1. Nguyên liệu 2. Trùng 2 vết 3. Chuẩn rutin Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm Quan sát dưới ánh sáng thường Hình 4. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của vết thu được trên sắc đồ dung dịch thử chiết từ nguyên liệu Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của vết chuẩn rutin. Như vậy, có sự hiện diện của chuẩn rutin trong nguyên liệu Dâu tằm. . 1 321 2 3
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 40 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1.3.2. Nguyên liệu Viễn chí 1.3.2.1. Dựa vào phản ứng hóa học Hình 5. Phản ứng của nguyên liệu Viễn chí Chú thích: A. Phản ứng tạo bọt B. Phản ứng Liebermann- Burchard 1. Dung dịch đối chứng 2. Dung dịch sau phản ứng (A) 1 2 (B)
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 41 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1.3.2.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm Phun thuốc thử vanilin 2% trong cồn và acid sulfuric, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết. Quan sát dưới ánh sáng thường Phun thuốc thử vanilin 2% trong cồn và acid sulfuric, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm • Nhận xét: Trên sắc kí đồ thấy xuất hiện 4 vết phát quang màu xanh khi quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm. Bằng thuốc thử hiện màu xuất hiện 3 vết màu xanh khi quan sát dưới ánh sáng thường và 1 vết màu hồng đậm, 2 vết phát quang màu xanh sáng khi quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 42 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1.4. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu 1.4.1. Định lượng hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm Quy trình định lượng hợp chất flavonoid bằng phương pháp phổ tử ngoại khả kiến dựa trên chất chuẩn rutin. Độ hấp thu cực đại của rutin chuẩn là 424nm. Tiến hành đo các mẫu thử ở bước sóng trên ta thu được bảng sau: Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng nguyên liệu (g) 5,0138 5,0079 5,0491 Độ hấp thu mẫu chuẩn (Ac) 0,308 Độ hấp thu mẫu trắng thử (A’t) 0,163 0,167 0,169 Độ hấp thu mẫu thử (At) 0,689 0,694 0,698 Hàm lượng flavonoid tính theo rutin (%) 4,1961 4,2090 4,1905 Trung bình 4,1985 Bảng 11. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm Nhận xét: Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm đạt 4,1985% 1.4.2. Định lượng hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng nguyên liệu (g) 5,1106 5,0901 5,0417 khối lượng cắn saponin toàn phần (g) 0,9976 1,0339 1,0072 Hàm lượng cắn saponin toàn phần (%) 20,893 21,740 21,382 Trung bình 21,338 Bảng 12. Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí Nhận xét: Hàm lượng saponin trong nguyên liệu Viễn chí đạt 21,338%
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 43 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO CHIẾT 2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao chiết 2.1.1. Độ ẩm Cao Dâu tằm Cao Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng bì (g) 4,8425 4,9396 4,7337 4,7843 4,8188 4,8587 Khối lượng cao (g) 0,5506 0,5365 0,5585 0,5130 0,5135 0,5002 Khối lượng bì và cao sau khi sấy (g) 5,3587 5,4413 5,2570 5,1906 5,2266 5,2549 Độ ẩm (%) 6,25 6,49 6,30 20,80 20,58 20,79 Trung bình 6,35 20,72 Bảng 13. Độ ẩm của cao chiết • Nhận xét: Độ ẩm của cao Dâu tằm đạt 6,35%. Độ ẩm của cao Viễn chí đạt 20,72%. 2.1.2. . Độ tro toàn phần Cao Dâu tằm Cao Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng bì (g) 39,0537 36,7667 31,2662 28,0682 23,8268 30,9338 Khối lượng cao (g) 0,5650 0,5005 0,5469 0,5319 0,5218 0,5142 Khối lượng bì và cao sau khi nung (g) 39,1095 36,8142 31,3180 28,0728 23,8309 30,9382 Độ tro (%) 9,88 9,49 9,47 0,86 0,79 0,86 Trung bình 9,61 0,84 Bảng 14. Độ tro toàn phần của cao chiết • Nhận xét: Độ tro toàn phần của cao Dâu tằm đạt 9,61%. Độ tro toàn phần ẩm của cao Viễn chí đạt 0,84%.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 44 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao 2.2.1. Cao Dâu tằm 2.2.1.1. Dựa vào phản ứng hóa học Hình 6.Phản ứng hóa học của cao Dâu tằm Chú thích: A. Phản ứng với TT NaOH 20% B. Phản ứng với TT FeCl3 5% 1. Dung dịch đối chứng 2. Dung dịch sau khi phản ứng với TT NaOH 20% 3. Dung dịch sau khi phản ứng với TT FeCl3 5% (A) (B) 1 2 1 3
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 45 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.1.2. Dựa vào sắc kí lớp mỏng Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm Hình 7. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm • Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được trên sắc đồ dung dịch thử chiết từ nguyên liệu Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được của cao Dâu tằm. Như vậy, chứng tỏ các thành phần hóa thực vật trong nguyên liệu Dâu tằm cũng hiện diện trong cao Dâu tằm. CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) EtOAc - HCOOH - H2O (50:4:10), lớp trên. 1. Nguyên liệu 2. Cao Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm Phun thuốc thử NaOH 10% trong cồn. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm Phun thuốc thử NaOH 10% trong cồn. Quan sát dưới ánh sáng thường. Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn. Quan sát dưới ánh sáng thường sau khi sấy ở 105o C 1 2 1 2 1 1 22
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 46 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC Kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm EtOAc - HCOOH - CH3COOH - H2O (100:11:11:26) 1. Cao 2. Trùng 2 vết 3. Chuẩn rutin Phun thuốc thử AlCl3 5% trong MeOH, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365nm Quan sát dưới ánh sáng thường Hình 8. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm • Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của vết thu được trên sắc đồ dung dịch thử chiết từ cao Dâu tằm tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của vết chuẩn rutin. Như vậy, có sự hiện diện của chuẩn rutin trong cao Dâu tằm. 1 1 332 2
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 47 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.2. . Cao Viễn chí 2.2.2.1. Dựa vào phản ứng hóa học Phản ứng Liebermann- Burchard Hình 9. Phản ứng hóa học của cao Viễn chí 1. Dung dịch đối chứng 2. Dung dịch sau phản ứng 1 2
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 48 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.2.2. Dựa vào sắc ký lớp mỏng Kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) CHCl3 - MeOH (9:1) 1.Nguyên liệu 2. Cao Quan sát dưới đèn tử ngoại bước sóng 254nm Quan sát dưới đèn tử ngoại bước sóng 365nm Phun thuốc thử H2SO410% trong cồn, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết. Quan sát dưới ánh sáng thường 1 2 1 2 1 2
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 49 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC n-BuOH-AcOH-H2O (7:1:2) n-BuOH-AcOH-H2O (7:1:2) n-BuOH-AcOH-H2O (7:1:2) • Nguyên liệu 2. Cao Quan sát dưới đèn tử ngoại bước sóng 254nm Quan sát dưới đèn tử ngoại bước sóng 365nm Phun thuốc thử H2SO4 10% trong cồn, sấy ở 105o C đến khi xuất hiện vết. Quan sát dưới ánh sáng thường Hình 10. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí • Nhận xét: Màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được trên sắc đồ dung dịch thử chiết từ nguyên liệu Viễn chí tương ứng với màu sắc và giá trị Rf của các vết thu được của cao Viễn chí. Như vậy, chứng tỏ các thành phần hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí cũng hiện diện trong cao Viễn chí. 1 2 2121
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 50 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao. 2.3.1. Cao Dâu tằm Quy trình định lượng hợp chất flavonoid bằng phương pháp phổ tử ngoại khả kiến dựa trên chất chuẩn rutin. Độ hấp thu cực đại của rutin chuẩn đo được là 424nm. Tiến hành đo các mẫu thử ở bước sóng trên ta thu được bảng sau: Cao Dâu tằm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng cao (g) 0,5313 0,5348 0,5258 Độ hấp thu mẫu chuẩn (Ac) 0,307 Độ hấp thu mẫu trắng thử (A’t) 0,294 0,296 0,299 Độ hấp thu mẫu thử (At) 0,518 0,515 0,519 Hàm lượng flavonoid tính theo rutin (%) 20,8967 20,2965 20,7382 Trung bình 20,6438 Bảng 15. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm • Nhận xét: Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm là 20,6438% 2.3.2. Cao Viễn chí Hàm lượng saponin toàn phần thu được như sau: Cao Viễn chí Lần 1 Lần 2 Lần 3 Khối lượng cao (g) 1,0576 1,0549 1,0439 Khối lượng cắn saponin toàn phần (g) 0,3426 0,3394 0,3386 Hàm lượng cắn saponin toàn phần (%) 40,860 40,582 40,913 Trung bình 40,785 Bảng 16. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí • Nhận xét: Hàm lượng saponin toàn phần thu được trong cao là 40,785%
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 52 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 1. KẾT LUẬN Qua quá trình thực nghiệm và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, em đã thực hiện được các vấn đề sau: 1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cơ bản của nguyên liệu Dâu tằm và Viễn chí theo chuyên luận “Dược Liệu” trong Dược Điển Việt Nam như:  Độ ẩm  Độ tro toàn phần  Độ tro không tan trong acid  Đánh giá được chất lượng của nguyên liệu về mặt định tính bằng cả hai phương pháp: − Phản ứng hóa học − Sắc ký lớp mỏng  Đánh giá được chất lượng của nguyên liệu về mặt định lượng − Hàm lượng flavonoid tổng trong nguyên liệu Dâu tằm bằng phương pháp quang phổ tử ngoại - khả kiến. − Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí theo phương pháp cân Namba. 2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao Dâu tằm và cao Viễn chí theo chuyên luận trong Dược Điển Việt Nam như :  Độ ẩm  Độ tro toàn phần  Đánh giá được chất lượng của cao Dâu tằm và cao Viễn chí về mặt đinh tính bằng cả hai phương pháp: − Phản ứng hóa học − Sắc ký lớp mỏng  Đánh giá được chất lượng của cao Dâu tằm và cao Viễn chí về mặt định lượng
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 53 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC − Hàm lượng flavonoid trong cao Dâu tằm bằng phương pháp quang phổ tử ngoại- khả kiến − Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân Namba.
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 54 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2. KIẾN NGHỊ Qua quá trình xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao Dâu tằm, Viễn chí em xin đề nghị các bảng tiêu chuẩn cơ sở để kiểm nghiệm như sau: 2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu 2.1.1. Nguyên liệu Dâu tằm STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử 1 Độ ẩm Không được quá 15% DĐVN IV 2 Độ tro toàn phần Không được quá 20% DĐVN IV 3 Độ tro không tan trong acid Không được quá 4,5% DĐVN IV 4 Định tính • Phản ứng hóa học • Sắc ký lớp mỏng Mẫu thử phải cho phản ứng với TT NaOH 20% và TT FeCl3 5%. Các vết thu được trên sắc kí đồ của mẫu thử phải có giá trị Rf và màu sắc tương đồng với các vết thu được của chất chuẩn rutin TCCS 5 Định lượng Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong khoảng 3,57% - 4,83% TCCS
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 55 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.1.2. Nguyên liệu Viễn chí STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử 1 Độ ẩm Không được quá 14% DĐVN IV 2 Độ tro toàn phần Không được quá 6% DĐVN IV 3 Độ tro không tan trong acid Không được quá 1,5% DĐVN IV 4 Định tính • Phản ứng hóa học • Sắc ký lớp mỏng Mẫu thử phải có phản ứng tạo bọt và phản ứng Liebermann- Burchard Mẫu thử phải cho sắc ký đồ có vết phát quang dưới đèn tử ngoại bước sóng 366 nm và các vết khi phun thuốc thử vanillin 2% trong ethanol và acid sulfuric. DĐVN IV TCCS 5 Định lượng Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần trong khoảng 19,2% - 23,4% TCCS
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 56 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao 2.2.1. Cao Dâu tằm STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử 1 Độ ẩm Không được quá 10% DĐVN IV 2 Độ tro toàn phần Không được quá 15% DĐVN IV 3 Định tính • Phản ứng hóa học • Sắc ký lớp mỏng Mẫu thử phải cho phản ứng với TT NaOH 20% và TT FeCl3 5%. Các vết thu được trên sắc kí đồ của mẫu thử phải có giá trị Rf và màu sắc tương đồng với các vết thu được của Nguyên liệu dâu tằm Chất chuẩn rutin TCCS 4 Định lượng Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong khoảng 17,5% - 23,7% TCCS
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Kết luận và kiến nghị SVTH: PHẠM THỊ KIM KHUYÊN 57 ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC 2.2.2. Cao Viễn chí STT Các tiêu chí Yêu cầu Phương pháp thử 1 Độ ẩm Không được quá 25 % DĐVN IV 2 Độ tro toàn phần Không được quá 2% DĐVN IV 3 Định tính • Phản ứng hóa học • Sắc ký lớp mỏng Mẫu thử phải có phản ứng Liebermann- Burchard Các vết thu được trên sắc kí đồ của mẫu thử phải có giá trị Rf và màu sắc tương đồng với các vết thu được của nguyên liệu Viễn chí TCCS 4 Định lượng Hàm lượng hợp chất saponin toàn phần nằm trong khoảng 36,7% - 44,9% TCCS
  • 69. v TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, 2009. 2. Bộ môn Dược Liệu, Giáo trình phương pháp nghiên cứu Dược liệu, Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 2004. 3. Bộ Y tế, Kiểm nghiệm dược phẩm, Nhà xuất bản Y học, 2005. 4. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam - tập I, NXB KH & KT, Hà Nội, 182-184, 2003. 5. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y Học, TP.HCM, 90- 92, 2004. 6. Hoàng Trị, Tối ưu hóa quy trình chiết xuất 10-deacetyl baccatin III (10-DAB) và taxol từ cành lá thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.), Khóa luận tốt nghiệp cử nhân hóa học, 2009. 7. Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Bài giảng chiết xuất dược liệu, Tài liệu giảng dạy sinh viên dược 5, Trường ĐH Y Dược TP.HCM, Bộ môn dược liệu. 8. Nguyễn Kim Phi Phụng, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2007. 9. Ngô Văn Thu, “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội, 2011. 10.Phạm Thanh Kì, “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội, 1998. 11.Viện Dược Liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập II, NXB Khoa học kỹ thuật, 2004. Tiếng nước ngoài 12.Camila B. Pereira, Aline Marin, Tiago D. T. Maki, Raquel M. M.Necchi, Melania Palermo Manfron, Physico­chemical quality control and dosage of total polyphenols, flavonoids of Morus alba Leaves (MORACEAE), Saúde (Santa Maria), Ahead of Print, v.37, n.2, pp.57­68, 2011. 13.Dušan Malešev and Vesna Kunti, Investigation Of Metal–Flavonoid Chelates And The Determination Of Flavonoids Via Metal–Flavonoid Complexing
  • 70. vi Reactions, Institute of Physical Chemistry, Faculty of Pharmacy, University of Belgrade, Serbia, pp. 921-928, 2007. 14.Honglan Wang. Jie Gao, Danni Zhu and Boyang Yu, Two new Triterpenoid Saponins isolated from Polygala japonica, China Pharmaceutical University, 2006. 15.Jun Wang, Fu An Wu, Hui Zhao, Li Liu and Qiu Sheng Wu, Isolation of flavonoids from mulberry (Morus alba L.) leaves with macroporous resins, African Journal of Biotechnology Vol. 7 (13), pp. 2147-2155, 4 July, 2008. 16.Kai Nie, Zhonghai Tang, Xu Wu, Xiaona Xu, Yizeng Liang, Huang Li and Liqun Rao, Optimization of total flavonoids extraction from mulberry leaf using an ethanol-based solvent system, Journal of Medicinal Plants Research Vol. 6(12), pp. 2373-2380, 30 March, 2012. 17.Mărghita , L. Al, D. Dezmirean, Laura Laslo, Adela Moise, Olimpia Popescu, O. Maghear, Validated Method For Estimation Of Total Flavonoids, in Romanian Propolis, Romania, Bulletin USAMV-CN, pp. 63 -64,2007. 18.Qing-Chun Xue, Chuang-Jun Li, Li Zuo, Jing-Zhi Yang and Dong-Ming Zhang, Three new xanthones from the roots of Polygala japonica Houtt, Journal of Asian Natural Products Research, Vol.11, No.5, 465–469,May 2009. 19.Shreeda S. Adhyapak, Comparison of extraction techniques for quantitative determination of Rutin from morus Alba Linn by reverse phase high performance liquid chromatography, International Journal of Pharma and Bio Sciences, vol 2, issue 1, pp. 751-752, 2011. 20.Walter A. Jacobs and Otto Isler, The Sapogenins Of Polygala Senega, Laboratories of The Rockefeller Institute for Medical Research, New York, pp. 155-157, 1937.