SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ KIM PHƯỢNG
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY
BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2014
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Sỹ Quý
Phản biện 1: TS Đường Thị Liên Hà
Phản biện 2: GS.TS Nguyễn Đình Hương
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng ngày14
tháng 01 năm 2014.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với cuộc sống ngày càng phát triển, con người càng có tâm lý
lo sợ về sự an toàn của mình trong tương lai. Chính vì vậy, cùng với
sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam nói chung thì ngành bảo
hiểm nhân thọ Việt Nam cũng phát triển không ngừng.
Bảo Việt Nhân Thọ là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bảo
Việt Việt Nam, đã có uy tín và kinh nghiệm lâu năm trên thị trường
bảo hiểm Việt Nam. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các công ty bảo
hiểm nhân thọ nước ngoài cùng với những tác động của suy thoái
kinh tế đã làm cho thị phần của Bảo Việt Nhân Thọ ngày càng bị
chia sẻ. Đây sẽ là thách thức cũng chính là cơ hội để Bảo Việt Nhân
Thọ tự đánh giá lại chất lượng dịch vụ của mình nhằm duy trì vị thế
cạnh tranh trên sân nhà. Trong đó, khách hàng chính là vũ khí cạnh
tranh hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp.
Do vậy, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với Bảo
Việt là một công việc quan trọng và phải thực hiện liên tục, thường
xuyên để kịp thời đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu của khách
hàng, từ đó làm cho khách hàng thỏa mãn hơn khi sử dụng dịch vụ
của công ty. Đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ bảo hiểm tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam” được
thực hiện không ngoài mục đích trên và tác giả hy vọng sẽ nhận được
nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của BVNT
Quảng Nam. Xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm
nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với công ty.
2
3. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến
chuyên gia.
- Nghiên cứu định lượng: sử dụng bảng câu hỏi để điều tra sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của công
ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các khách hàng cá nhân đã và đang sử
dụng dịch vụ bảo hiểm tại công ty BVNT Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
* Đóng góp của đề tài
- Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến mức độ
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ một cách
đầy đủ và chính xác hơn.
- Kết quả nghiên cứu giúp công ty thấy được hiện trạng về
chất lượng dịch vụ, là cơ sở để công ty có những cải thiện thích hợp
nhằm giúp cho khách hàng luôn cảm thấy hài lòng mỗi khi tìm đến
doanh nghiệp.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 4 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận trong nghiên cứu sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
Chương 2: Tổng quan về công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng
Nam.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu, quy trình và phương pháp
nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH
VỤ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1.1 BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm nhân thọ
Trên phương diện pháp lý, bảo hiểm nhân thọ là bản hợp đồng
thể hiện sự cam kết giữa người bảo hiểm và người tham gia bảo
hiểm. Trong đó, người bảo hiểm sẽ trả cho người tham gia bảo hiểm
một số tiền nhất định khi có sự kiện đã định trước xảy ra, còn người
tham gia bảo hiểm phải nộp phí bảo hỉểm đúng hạn.
1.1.2 Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ
a. Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm
Dịch vụ bảo hiểm là nghề kinh doanh rủi ro, chia sẻ tổn thất
với khách hàng. Dịch vụ bảo hiểm là một loại dịch vụ đặc biệt, để
thỏa mãn một cấp độ nhu cầu của con người, đó là nhu cầu về sự an
toàn. Tham gia bảo hiểm vừa là một hình thức tiết kiệm vừa thỏa
mãn được nhu cầu về sự đảm bảo rủi ro. Khi khách hàng tham gia
bảo hiểm, họ sẽ phải gắn bó với nó theo thời gian đã được quy định
sẵn trong hợp đồng.
b. Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ
Thứ nhất, khi mua sản phẩm bảo hiểm, người mua chỉ nhận
được những lời hứa, lời cam kết về những đảm bảo vật chất trước
các rủi ro.
Thứ hai, bảo hiểm nhân thọ có đối tượng kinh doanh đặc biệt:
đó là rủi ro liên quan đến sinh mạng, cuộc sống, sức khoẻ con người
Thứ ba, nhu cầu về bảo hiểm nhân thọ là nhu cầu thụ động,
khách hàng rất ít khi chủ động tìm đến doanh nghiệp để mua bảo
4
hiểm nhân thọ mà thường chỉ mua bảo hiểm sau khi được người bán
bảo hiểm thuyết phục, vận động.
Thứ tư, bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm dài hạn, thậm chí là cả
đời người. Do vậy khi tham gia bảo hiểm nhân thọ, khách hàng luôn
đặt ra những câu hỏi liên quan đến tương lai như: liệu đến khi hợp
đồng đáo hạn, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có còn tồn tại hay
không? Có đủ khả năng thanh toán tiền bảo hiểm như đã cam kết hay
không? Do đó, việc tạo lòng tin nơi khách hàng đóng vai trò rất quan
trọng trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1.2 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1.2.1 Chất lượng dịch vụ
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ, tùy
thuộc vào đối tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu. Tuy
nhiên, chúng ta đều thấy những điểm chung như sau: Chất lượng
dịch vụ là kết quả của quá trình so sánh giữa mong đợi của khách
hàng với dịch vụ thực sự mà họ đã nhận được.
1.2.2 Chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ
Chất lượng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ được thể hiện thông
qua hệ thống các hành động của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện để
cải tiến các mặt hoạt động của mình nhằm tạo ra sự thoả mãn ngày
càng cao các nhu cầu của khách hàng trong suốt quá trình trước,
trong và sau bán hàng.
1.3 SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.3.1 Khái niệm sự hài lòng
Thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm sự hài
lòng. Nói một cách đơn giản, sự hài lòng của khách hàng chính là
trạng thái/cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ
5
sau khi đã sử dụng dịch vụ đó (Terrence Levesque & Gordon H.G
McDougall, 1996).
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
a. Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài
lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997;
Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho
khách hàng những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ
thì doanh nghiệp đó bước đầu đã làm cho khách hàng hài lòng.
b. Giá cả dịch vụ
Một số nhà nghiên cứu đã tìm thấy rằng có mối quan hệ giữa
giá cả và sự hài lòng khách hàng (Varki and Colgate, 2001; Hong
and Goo, 2003). Khi giá cả được khách hàng cảm nhận cao hoặc
thấp thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ giảm hoặc tăng tương
ứng. Do đó nếu không xét đến nhân tố này thì việc nghiên cứu sự hài
lòng khách hàng sẽ thiếu chính xác.
c. Các nhân tố khác
Ngoài chất lượng dịch vụ và giá cả ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng, còn có nhiều nhân tố khác như: quan hệ với nhà
cung cấp, thời gian giao dịch, tâm lý khách hàng, các chương trình
khuyến mãi...
1.3.3 Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ
a. Mô hình FSQ and TSQ (Gronroos, 1984)
Mô hình của Gronroos đã đưa ra 3 nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ là chất lượng chức năng, chất lượng kỹ thuật và
hình ảnh doanh nghiệp (gọi tắt là mô hình FTSQ). Tuy nhiên, mô
hình này không đưa ra một sự giải thích về cách thức đo lường chất
6
lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng.
b. Mô hình Servqual (Parasuraman, 1988)
Mô hình SERVQUAL được Parasuraman công bố vào năm
1985. Sau đó, được hiệu chỉnh vào năm 1988. Theo Parasuraman,
chất lượng dịch vụ được đo lường thông qua 5 nhân tố: Sự tin cậy, sự
đáp ứng, sự hữu hình, năng lực phục vụ. Theo mô hình Servqual,
chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa mong đợi về
dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
c. Mô hình Servperf (Cronin and Taylor, 1992)
Mô hình Servperf là một biến thể của Servqual, nó loại bỏ đi
phần đánh giá về sự mong đợi và chỉ giữ lại phần đánh giá về cảm
nhận của khách hàng. Theo mô hình Servperf, sự hài lòng sẽ được
đánh giá thông qua cảm nhận của khách hàng về 5 nhân tố của chất
lượng dịch vụ.
d. Mô hình thỏa mãn khách hàng theo chức năng - quan hệ
((Parasuraman, 1994)
Theo mô hình này, sự thỏa mãn khách hàng được cấu thành từ
2 thành phần: Thỏa mãn chức năng và các mối quan hệ.
1.4 MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên cứu “Đánh giá về chất lượng dịch vụ trong ngành
công nghiệp bảo hiểm Malaysia” Affiaine Ahmad, Khoa Quản trị
Kinh doanh, Đại học Malaya (UM), Kuala Lumpur, Malayxia (2007)
đã dựa vào thang đo Servqual và đưa ra thang đo với 5 thành phần
của chất lượng dịch vụ bảo hiểm: sự hữu hình, sự tin tưởng, năng lực
phục vụ, sự đáp ứng và sự thấu cảm.
- Điều tra thực nghiệm của Tiến sĩ Masood H Siddiqui (đồng
7
tác giả)-Học viện quản lý Jaipuria, Ấn Độ (tháng 07-2010) về “Cảm
nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân
thọ”. Trong nghiên cứu này, các tác giả cũng đã vận dụng thang đo
Servqual của Parasuraman và chỉ ra 6 thành phần của chất lượng
dịch vụ bảo hiểm là: Sự đảm bảo, kế hoạch tài chính cá nhân, thẩm
quyền, yếu tố hữu hình, hình ảnh công ty, và công nghệ.
- Nghiên cứu của Tiến sĩ H.S Sandhu-giám đốc viện công
nghệ Campus và bà Neetu Bala, trợ lý giáo sư trường Đại học Delhi,
Ấn về “Cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo
hiểm nhân thọ tại Ấn Độ” được đăng trên tạp chí kinh doanh và khoa
học xã hội quốc tế năm 2011. Nghiên cứu ứng dụng thang đo
Servperf để đo lường sự hài lòng của khách hàng thông 7 nhân tố :
Khả năng hoạt động, mức độ tin cậy, an toàn và hiệu quả hoạt động,
quy trình và mục đích cung cấp dịch vụ, vượt trội về vật chất và đạo
đức nghề nghiệp, thuyết trình và truyền thông, mức độ thành thạo
của nhân viên.
1.4.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam
- Trong luận văn cao học năm 2006, tác giả Nguyễn Thành
Trung- Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh đã thực hiện nghiên cứu về
đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm của Bảo Việt Việt
Nam” tại thị trường Long An và chỉ ra 7 thành phần ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ bảo hiểm là: Sản phẩm bảo hiểm, phí bảo hiểm,
công tác giám định bồi thường, chất lượng nhân viên/đại lý bảo
hiểm, kênh phân phối, chính sách khách hàng và công tác tuyên
truyền, quảng cáo. Đề tài này hướng đến nâng cao chất lượng dịch vụ
bảo hiểm và phân tích sự hài lòng của khách hàng trong quá trình sử
dụng dịch vụ, tuy nhiên có một số thang đo chưa phù hợp.
8
- Trần Thị Thùy Dương (2012) cũng chọn lĩnh vực bảo hiểm
nhân thọ để nghiên cứu khi làm luận văn thạc sĩ với đề tài: Các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của công ty TNHH Bảo hiểm
nhân thọ Prudential Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề
tài này đánh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm tại Prudential nên chỉ
mang tính chất tham khảo.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, các khái niệm và lý luận về dịch vụ bảo
hiểm nhân thọ, chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, sự hài lòng
của khách hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng được trình
bày khá cụ thể nhằm làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
Bên cạnh đó, những nghiên cứu ứng dụng liên quan đến vấn
đề nghiên cứu cũng được đề cập như là tiền đề cho việc nhận diện
một cách hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và là cơ sở cho mô hình
nghiên cứu của luận văn.
Trong số các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng được đề cập, mô hình Servqual (Parasuraman, 1988) và
Servperf (Cronin & Taylor, 1992) được sử dụng phổ biến hơn cả, bởi
tính cụ thể, chi tiết và công cụ để đánh giá luôn được tác giả và các
đồng nghiệp kiểm định và cập nhật.
9
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ
QUẢNG NAM
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ
QUẢNG NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam được thành lập theo
quyết định số 197/2000/QĐ/BTC ngày 08/12/2000 của Bộ trưởng Bộ
tài chính và đi vào hoạt động ngày 15/03/2001.
2.1.2 Nguyên tắc hoạt động của công ty
Với tư cách là đơn vị thành viên, Bảo Việt Nhân Thọ Quảng
Nam luôn tuân thủ theo đúng nguyên tắc hoạt động của Tổng công ty
Bảo Việt Nhân Thọ Việt Nam với phương châm “ Phục vụ khách
hàng tốt nhất để phát triển”.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy được tổ chức theo kiểu quan hệ trực tuyến-chức năng.
Đứng đầu là tổng giám đốc, tham gia hoạt động có các phòng ban có
nhiệm vụ giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn, tham mưu cho
lãnh đạo giải quyết các vấn đề có liên quan.
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM
2.2.1 Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ của công ty
Hiện tại, công ty đang triển khai 8 loại sản phẩm chính và 5
loại sản phẩm bổ trợ.
2.2.2 Tình hình khách hàng tham gia bảo hiểm
Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu vào
đối tượng khách hàng cá nhân. Thành phần khách hàng cá nhân của
10
công ty rất đa dạng, từ nông dân, công nhân, viên chức đến nội trợ,
hưu trí….
2.2.3 Tình hình khai thác hợp đồng
Tốc độ khai thác các sản phẩm không đồng đều, cao nhất là
những sản phẩm vừa mang tính tiết kiệm vừa phù hợp với thị hiếu,
tâm lý của người dân trong tỉnh. Số lượng hợp đồng khai thác từ năm
2010 – 2012 có sự gia tăng rõ rệt do mạng lưới đại lý phủ kín khắp
địa bàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
2.3 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH
VỤ NHẰM GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG CỦA
CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM
2.3.1 Điểm mạnh
2.3.2 Điểm yếu
2.3.3 Cơ hội
2.3.4 Thách thức
2.4 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG
TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trên đây là phần giới thiệu sơ lược về công ty Bảo Việt Nhân
Thọ Quảng Nam và khái quát tình hình kinh doanh của công ty trong
thời gian qua. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty đang
gặp nhiều thử thách với sự xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh
tranh, đặc biệt là các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài giàu kinh
nghiệm và nguồn lực tài chính.
Mặc dù, trong những năm qua, số lượng hợp đồng khai thác
của công ty có sự gia tăng cùng với sự đa dạng hóa các loại hình sản
11
phẩm/dịch vụ nhưng tốc độ khai thác chưa đồng đều, chưa thật sự
làm thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU, QUY TRÌNH VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
3.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở lý thuyết, đồng thời phân tích một số mô hình
nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm
nhân thọ của một số tác giả trên thế giới; căn cứ vào đặc điểm của
ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, tham khảo ý kiến chuyên gia, tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu sự hài lòng với những nhân tố như
sau:
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
3.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu
- Giả thuyết H1: Có mối quan hệ thuận giữa Sự hữu hình với
Sự hài lòng
H3
H1
H2
H5
H8
H4
H7
Năng lực phục vụ
Sự tin cậy
Sự cảm thông
CL sản phẩm BH
Phí BH
Hình ảnh doanh
nghiệp
Sự đáp ứng
Sự hữu hình
H6
12
Sự hài lòng.
- Giả thuyết H2: Có mối quan hệ thuận giữa Năng lực phục vụ
với Sự hài lòng.
- Giả thuyết H3: Có mối quan hệ thuận giữa Sự đáp ứng và Sự
hài lòng.
- Giả thuyết H4: Có mối quan hệ thuận giữa Sự tin cậy với Sự
hài lòng.
- Giả thuyết H5: Có mối quan hệ thuận giữa Sự cảm thông với
Sự hài lòng.
- Giả thuyết H6: Có mối quan hệ thuận giữa Chất lượng sản
phẩm bảo hiểm với Sự hài lòng.
- Giả thuyết H7: Có mối quan hệ ngược chiều giữa Phí bảo
hiểm và Sự hài lòng.
- Giả thuyết H8: Có mối quan hệ thuận giữa Hình ảnh doanh
nghiệp và Sự hài lòng.
3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thông qua hai bước chính:
- Nghiên cứu sơ bộ: Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết về dịch
vụ bảo hiểm nhân thọ và các mô hình nghiên cứu sự hài lòng, tác giả
thiết kế mô hình nghiên cứu và thang đo ban đầu cho đề tài. Sau đó,
thảo luận nhóm tập trung để tiến hành hiệu chỉnh thang đo, hình
thành thang đo chính thức.
- Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp
định lượng, sử dụng bảng câu hỏi để điều tra sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của công ty. Sau đó, sử dụng
phần mềm SPSS để diễn giải kết quả. Từ đó, đưa ra các kết luận và
đề xuất kiến nghị.
13
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ
a. Thang đo ban đầu
Thang đo dự thảo ban đầu gồm 8 thành phần ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng với 33 biến quan sát. Thang đo Mức độ hài
lòng của khách hàng được đo lường bởi 3 biến quan sát.
b. Hiệu chỉnh thang đo
(Xem chi tiết trong phụ lục của luận văn chính thức)
c. Thang đo chính thức
Bảng 3.1 Thang đo chính thức
Ký hiệu
biến
Câu hỏi
Thang đo về Sự hữu hình
HH1 1. Văn phòng làm việc hiện đại, khang trang, sạch đẹp
HH2 2. Bảo Việt Nhân Thọ có mạng lưới đại lý rộng khắp.
HH3
3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn xuất hiện với trang phục gọn
gàng, lịch thiệp.
HH4
4. Bảo Việt có tài liệu, sách ảnh giới thiệu về dịch vụ bảo hiểm
rất hấp dẫn.
Thang đo về Năng lực phục vụ
PV1
1. Nhân viên giao dịch có khả năng tư vấn thỏa đáng mọi thắc mắc
của khách hàng.
PV2
2. Nhân viên giao dịch thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng bảo hiểm
nhanh chóng, chính xác.
PV3
3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ có nhiều kinh nghiệm và am
hiểu các nghiệp vụ bảo hiểm.
PV4
4. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn tạo cảm giác thoải mái và
thân thiện với tất cả khách hàng.
PV5
5. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ có đạo đức nghề nghiệp trong
sáng.
PV6 6. Phương thức thanh toán phí bảo hiểm tiện lợi, nhanh chóng.
PV7 7. Số lượng nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ đủ để đáp ứng nhu cầu
14
Ký hiệu
biến
Câu hỏi
khách hàng.
Thang đo về Sự đáp ứng
DU1
1. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn lắng nghe ý kiến của khách
hàng
DU2
2. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn giải quyết nhanh chóng các
yêu cầu của khách hàng.
DU3
3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ giải quyết các yêu cầu của
khách hàng bằng thái độ quan tâm chân tình và có trách nhiệm.
DU4
4. Bảo Việt Nhân Thọ kịp thời phục hồi các hợp đồng mất hiệu lực,
sự thay đổi trong bổ nhiệm, địa chỉ và hình thức thanh toán.
DU5
5. Bảo Việt Nhân Thọ có đường dây nóng phục vụ khách hàng
24/24
Thang đo về Sự tin cậy
TC1
1. Bảo Việt Nhân Thọ luôn thực hiện đúng các thỏa thuận đã cam
kết.
TC2 2. Bảo Việt Nhân Thọ luôn bảo mật thông tin khách hàng.
TC3
3. Bảo Việt Nhân Thọ luôn giải quyết các khiếu nại của khách hàng
một cách thỏa đáng.
TC4
4. Công tác giám định/bồi thường được thực hiện đầy đủ, công
khai, minh bạch.
Thang đo về Sự cảm thông
CT1 1. Chú ý và chia sẻ nhu cầu của từng khách hàng.
CT2 2. Quan tâm đến khách hàng một cách tự giác.
Thang đo về Chất lượng sản phẩm bảo hiểm
SP1 1. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ đang triển khai tại Bảo Việt
Nhân Thọ đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
SP2 2. Các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm được diễn giải rõ
ràng và dễ hiểu.
SP3 3. Tham gia bảo hiểm nhân thọ tại Bảo Việt Nhân Thọ, khách
hàng cảm thấy an tâm hơn vì phạm vi được bảo hiểm rộng.
SP4 4. Khách hàng có thể linh hoạt chuyển đổi loại hình bảo hiểm
tham gia theo sở thích cá nhân
Thang đo về Phí bảo hiểm
P1 1. Phí bảo hiểm phù hợp với quyền lợi bảo hiểm
P2 2. Phí bảo hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ thấp hơn so với các
15
Ký hiệu
biến
Câu hỏi
công ty bảo hiểm khác.
P3 3. Phí bảo hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ có sự thay đổi linh hoạt
theo tình hình cạnh tranh.
Thang đo về Hình ảnh doanh nghiệp
HA1
1.Thương hiệu Bảo Việt Nhân Thọ tạo ra sự an tâm cho khách
hàng khi tham gia bảo hiểm.
HA2
2. Bảo Việt Nhân Thọ là công ty có tiềm lực tài chính vững
mạnh.
HA3 3. Bảo Việt Nhân Thọ luôn đi đầu trong các hoạt động xã hội.
HA4
4. Chính sách khách hàng của Bảo Việt Nhân Thọ luôn phong
phú và đa dạng.
Thang đo về Sự hài lòng
HL1
1. Tôi cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của
Bảo Việt Nhân Thọ.
HL2
2. Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Bảo Việt Nhân Thọ khi có
nhu cầu.
HL3
3. Tôi sẽ giới thiệu công ty Bảo Việt Nhân Thọ cho những người
khác.
d. Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi bao gồm các nội dung sau:
- Phần 1: Thông tin về khách hàng
- Phần 2: Thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng.
(Nội dung chi tiết bảng câu hỏi được trình bày trong phụ lục
của luận văn chính thức)
3.3.2 Nghiên cứu chính thức
a. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng cá nhân đã tham gia
bảo hiểm tại BVNT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b. Mẫu nghiên cứu
Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cỡ
mẫu N= 200.
16
c. Thu thập dữ liệu
Trước hết, lập danh sách khách hàng tham gia bảo hiểm tại
BVNT Quảng Nam. Để đạt được N=200, 400 bảng câu hỏi được gửi
cho khách hàng, trong đó có 200 bảng câu hỏi được gởi tại văn
phòng giao dịch của công ty/đại lý với sự hỗ trợ của nhân viên, 100
bảng gửi qua email và 100 bảng gửi qua đường bưu điện.
d. Phân tích dữ liệu
Dữ liệu được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0.
Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sau khi được làm sạch và được mã hóa dữ
liệu, sau đó sẽ hỗ trợ cho việc đo lường sự hài lòng của khách hàng
với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
Quy trình này trải qua các bước như sau:
(1) Thực hiện thống kê mô tả
(2) Đánh giá thang đo: Cronbach Alpha và EFA
(3) Kiểm định mô hình nghiên cứu: Hồi quy tuyến tính bội.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Nội dung chương này trình bày quy trình và phương pháp
nghiên cứu. Nghiên cứu được thông qua hai bước chính: Nghiên cứu
sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết, thảo luận nhóm và tham khảo ý
kiến chuyên gia, mô hình nghiên cứu được đề xuất với các nhân tố
sau: (1) Sự hữu hình, (2) Năng lực phục vụ, (3) Sự đáp ứng, (4) Sự
tin cậy, (5) Sự cảm thông, (6) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (7) Phí
bảo hiểm, (8) Hình ảnh doanh nghiệp. Sau quá trình hiệu chỉnh,
thang đo chính thức được xây dựng nhằm đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm
nhân thọ gồm 33 biến quan sát. Thang đo Mức độ hài lòng của khách
hàng được đo lường bởi 3 biến quan sát.
17
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định
lượng. Kỹ thuật điều tra phỏng vấn được thực hiện với mẫu N=200.
Dữ liệu được phân tích với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0.
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1 MÔ TẢ THỐNG KÊ MẪU
Có tất cả 400 bản câu hỏi được gửi cho khách hàng, 230 bản
câu hỏi được thu nhận. Trong đó, có 220 bản câu hỏi hợp lệ và 10
bản câu hỏi bị loại do có nhiều ô trống. Vậy kích thước mẫu cuối
cùng là 220.
4.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Kết quả: thang đo của tất cả thành phần đều có Cronbach
Alpha > 0.6 (thỏa điều kiện); các biến số quan sát có hệ số tương
quan biến tổng đều > 0.3. Vì vậy, các biến đo lường các thành phần
đều đảm bảo độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
a. EFA thang đo các thành phần ảnh hưởng đến Sự hài lòng
- Hệ số KMO là 0.782 (>0.5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến
quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích
nhân tố (EFA) là thích hợp.
- Trong bảng Rotated Component Matrix cho thấy các biến số
đều có hệ số Loading lớn hơn 0.5, không có biến số nào bị loại khỏi
thang đo.
- Kết quả này cho thấy, có 3 biến DU1, DU2, DU4, DU5 chuyển
sang thành phần Năng lực phục vụ nên thành phần này đổi tên thành
“Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng”. Đồng thời, 2 biến PV4,
18
DU3 chuyển sang thành phần “Sự cảm thông” nên thành phần này
đổi tên thành “Thái độ phục vụ”.
b. EFA thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng
Kết quả: Hệ số KMO = 0.750 (>0.5) và Sig = 0.000; các hệ số tải
Loading của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5, thỏa điều kiện.
4.2.3. Tính toán lại hệ số Cronbach Alpha cho các nhân tố
rút trích từ EFA
Các thang đo có biến quan sát bị loại hay các thang đo có
nhiều nhân tố gộp thành một thì Cronbach Alpha của chúng cần
được tính lại, đó là thang đo: Năng lực phục vụ và đáp ứng khách
hàng, Thái độ phục vụ. Kết quả: các biến đều đảm bảo độ tin cậy cho
các phân tích tiếp theo.
4.3 ĐIỀU CHỈNH LẠI MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
4.3.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Sự hài lòng
H3
H1
H2
H5
H7
H4
H6
Năng lực phục
vụ và đáp ứng
Sự tin cậy
Thái độ phục vụ
CL sản phẩm BH
Phí BH
Hình ảnh doanh
nghiệp
Sự hữu hình
19
4.3.2 Giả thiết nghiên cứu hiệu chỉnh
- H1: Có mối quan hệ thuận giữa Sự hữu hình và Sự hài lòng.
- H2: Có mối quan hệ thuận giữa Năng lực phục vụ và đáp ứng
khách hàng với Sự hài lòng.
- H3: Có mối quan hệ thuận giữa Sự tin cậy và Sự hài lòng.
- H4: Có mối quan hệ thuận giữa Thái độ phục vụ và Sự hài
lòng.
- H5: Có mối quan hệ thuận giữa Chất lượng sản phẩm bảo
hiểm và Sự hài lòng.
- H6: Có mối quan hệ ngược chiều giữa Phí bảo hiểm và Sự hài
lòng.
- H7: Có mối quan hệ thuận giữa Hình ảnh doanh nghiệp và Sự
hài lòng.
4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG MÔ HÌNH
HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
4.4.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến
tính bội
Sau 2 lần phân tích hồi quy: Kết quả cho thấy hệ số DW =
1.995 <4 nên không có hiện tượng tự tương quan. VIF <10 nên
không có hiện tượng đa cộng tuyến. Hệ số xác định điều chỉnh
Adjusted R Square là 0.725. Điều này cho thấy mô hình có mức độ
giải thích khá tốt 72.5 %. Phương trình hồi quy được xác định như
sau:
Su HL = 0.279 +0.164*Sự hữu hình +0.397*Năng lực phục vụ
và đáp ứng KH +0.367*Sự tin cậy + 0.132* Chất lượng SPBH +
0.177* Hình ảnh DN
20
4.4.2 Kiểm định các giả thuyết của mô hình
Sau khi phân tích hồi quy, các thành phần Thái độ phục vụ
và Phí bảo hiểm bị loại khỏi mô hình do không đáp ứng được tiêu
chuẩn, (Sig. >0.05) nên các giả thuyết H4 và H6 bị bác bỏ với mức ý
nghĩa thống kê 5%. Những thành phần còn lại đều có Sig. = 0.000
nên các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H7 được chấp nhận với mức ý
nghĩa thống kê 5%.
4.5 THỐNG KÊ MỘT SỐ THANG ĐO SAU PHÂN TÍCH HỒI
QUY
Theo thang điểm Likert, đa số khách hàng đánh giá từng tiêu
chí trong thang đo của các thành phần đều ở mức trung bình và trên
trung bình, tuy nhiên chưa thật sự tốt, sự hài lòng chưa cao.
4.6 MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG TY BẢO
VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM
4.6.1 Tập trung cải thiện và nâng cao các thành phần chất
lượng dịch vụ tác động mạnh đến sự hài lòng của khách hàng
a. Gia tăng “Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng”
- Nâng cao chất lượng của mạng lưới đại lý bảo hiểm.
- Đơn giản hóa các thủ tục, quy định
- Đơn giản và hiện đại hóa phương thức thanh toán.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác quản lý, kinh
doanh
- Gia tăng các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng
b. Gia tăng “Mức độ tin cậy” của dịch vụ bảo hiểm
- Thực hiện tốt công tác giám định, bồi thường
- Xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng
- Xây dựng các chuẩn mực đạo đức và hành vi ứng xử của
nhân viên/đại lý bảo hiểm.
21
c. Vấn đề “Phí bảo hiểm” và “Thái độ phục vụ”
Mặc dù hai nhân tố “Phí bảo hiểm” và “Thái độ phục vụ” ít
có ý nghĩa thống kê nhưng doanh nghiệp cũng cần thường xuyên
theo dõi sự thay đổi mức phí bảo hiểm của đối thủ cạnh tranh để có
đối sách kịp thời. Bên cạnh đó, công ty cũng nên chú trọng đến thái
độ phục vụ của đội ngũ nhân viên khi khách hàng gặp rủi ro, đặc biệt
đội ngũ nhân viên làm công tác giám định, bồi thường tổn thất.
4.6.2 Các kiến nghị khác
a. Công ty cần phải thường xuyên nghiên cứu và kiểm soát
sự thỏa mãn của khách hàng thông qua các nhân tố của chất
lượng dịch vụ.
b. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh bảo hiểm.
c. Nâng cao vai trò của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Nội dung chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm:
mô tả mẫu, đánh giá thang đo, hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và
kiểm định các giả thiết của mô hình, thống kê mô tả một số thang đo.
Theo kết quả nghiên cứu, chỉ có 5 thành phần giải thích cho sự
hài lòng của khách hàng tham gia bảo hiểm, đó là : (1) Sự hữu hình,
(2) Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, (3) Sự tin cậy, (4)
Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (5) Hình ảnh doanh nghiệp, trong
đó nhân tố Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng ảnh hưởng
mạnh nhất. Còn các thành phần Phí bảo hiểm và Thái độ phục vụ
chưa có ý nghĩa thống kê. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nội dung
chương này cũng đưa ra một số hàm ý chính sách đối với công ty
Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam, chủ yếu là các chính sách gia tăng
22
các thành phần có tầm ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ, từ đó nâng cao sự thỏa mãn của khách
hàng.
KẾT LUẬN
1. Tóm tắt một số kết quả chính
1.1 Mô hình đo lường
Kết quả của các mô hình đo lường cho thấy các thang đo đều
đạt độ tin cậy và giá trị cho phép. Trong đó, mô hình sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ bao gồm 5 thành
phần, đó là: (1) Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, (2) Sự hữu
hình, (3) Sự tin cậy, (4) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (5) Hình ảnh
doanh nghiệp.
1.2 Mô hình lý thuyết
Kết quả của mô hình lý thuyết cho thấy, tuy rằng sự hài lòng
của khách hàng bao gồm 7 thành phần: (1) Sự hữu hình, (2) Năng lực
phục vụ và đáp ứng khách hàng, (3) Sự tin cậy, (4) Thái độ phục vụ,
(5) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (6) Phí bảo hiểm và (7) Hình ảnh
doanh nghiệp nhưng chỉ có 5 thành phần giải thích cho sự hài lòng
của khách hàng tham gia bảo hiểm. Còn các thành phần Phí bảo
hiểm và Thái độ phục vụ chưa có ý nghĩa thống kê.
Kết quả này cho chúng ta một số hàm ý quan trọng., tại công
ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam, để tạo nên sự hài lòng chỉ có 5
thành phần. Trong đó, thành phần Năng lực phục vụ và đáp ứng
khách hàng là yếu tố quan trọng nhất. Trong điều kiện thực tế hiện
nay, khi tham gia bảo hiểm tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng
Nam, yếu tố Phí bảo hiểm và Thái độ phục vụ ít tác động đến sự hài
lòng của khách hàng.
23
1.3 Kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
bảo hiểm nhân thọ tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam.
Theo kết quả phân tích trên, từ những thang đo ban đầu qua
đánh giá hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố, ta đã
tìm ra được những nhân tố mới (thang đo mới) để lập ra mô hình
nghiên cứu, đo lường sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo
hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam. Đây là những thang đo
hoàn toàn có độ tin cậy và có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả đánh
giá của khách hàng về từng nội dung (tiêu chí) trong từng thang đo
đều cho thấy hầu như khách hàng đều đánh giá ở mức trung bình và
trên trung bình. Trong đó, những tiêu chí được đánh giá cao nhất của
khách hàng là những điểm mạnh cần duy trì và phát huy hơn nữa.
Những tiêu chí đánh giá thấp nhất của khách hàng hầu như đều ở
mức bình thường, điều đó cho thấy vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế,
chưa đáp ứng được mong đợi của khách hàng và điều đó cần được
khắc phục rất nhiều trong thời gian tới.
2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một
phạm vi hẹp nên tính khái quát hóa chưa cao. Cần có những nghiên
cứu lặp lại cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm. Đây là một hướng cho
các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng
phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân
tích nhân tố khám phá EFA, mô hình lý thuyết được kiểm định bằng
phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội. Để đo lường, đánh giá
thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sự dụng các
phương pháp, công cụ hiện đại hơn.
24
Thứ ba, mẫu nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung vào
khách hàng tại một số huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhưng lại
suy rộng về sự hài lòng cho khách hàng của toàn công ty nên thiếu
tính đại diện và khách quan. Những nghiên cứu đi sau có thể nghiên
cứu rộng hơn, hoặc tập trung vào một số khách hàng ở các khu vực
khác để chứng minh và làm rõ hơn tính xác thực của mô hình nghiên
cứu.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu chỉ tìm ra sự hài lòng của khách
bảo hiểm chủ yếu do cảm nhận về chất lượng dịch vụ mang lại. Sự
hài lòng còn có thể chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tiềm ẩn khác,
tuy nhiên đề tài chưa tìm hiểu được. Đây là một hạn chế và là hướng
nghiên cứu tiếp theo cho những đề tài khác.
Thứ năm, khách hàng của bảo hiểm nhân thọ bao gồm: người
được bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. Đề tài của tác giả chỉ
dừng lại nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng nói chung đối với
dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, chưa đi sâu nghiên cứu sự khác biệt về
mức độ hài lòng giữa hai nhóm khách hàng này. Đây cũng là hướng
để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp theo.
Thứ sáu, đề tài này dừng lại nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ bảo hiểm, vậy thì sự hài lòng ảnh hưởng như
thế nào đến lòng trung thành của khách hàng đối với công ty,… Đây
cũng là hướng để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp
theo.

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...luanvantrust
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...luanvantrust
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
quản trị marketing dịch vụ
quản trị marketing dịch vụquản trị marketing dịch vụ
quản trị marketing dịch vụsondinh91
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵng
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà NẵngNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵng
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵngluanvantrust
 
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703nataliej4
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị của...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
 
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAYLuận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
Luận văn: Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, HAY
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
 
quản trị marketing dịch vụ
quản trị marketing dịch vụquản trị marketing dịch vụ
quản trị marketing dịch vụ
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chăm sóc khách hàng, 9 ĐIỂM
 
Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵng
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà NẵngNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵng
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Big C Ðà Nẵng
 
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...
Tiểu luận môn marketing dịch vụ: Phân tích chất lượng hệ thống rạp chiếu phim...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmartLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
 
Chuong 8
Chuong 8Chuong 8
Chuong 8
 
Chương 4. Chất lượng dịch vụ
Chương 4. Chất lượng dịch vụChương 4. Chất lượng dịch vụ
Chương 4. Chất lượng dịch vụ
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao, HAY
 

Similar to Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm

Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstarnbthoai
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...sividocz
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docsividocz
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...sividocz
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk LắkPhát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắkluanvantrust
 
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99Luận Văn 99
 
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà NẵngQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵngluanvantrust
 
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm (20)

Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua JetstarNghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
Nghien cuu su hai long cua KH doi voi DV cua Jetstar
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm phi n...
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Kon Tum.doc
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch ...
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân Với Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Tại Bệnh Viện...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân h...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mega vnn của vnpt trên ...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hàng không tại cảng hàn...
 
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk LắkPhát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAYSự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ Mega VNN, HAY
 
Marketing dịch vụ là gì? Chất lượng dịch vụ là gì?
Marketing dịch vụ là gì? Chất lượng dịch vụ là gì?Marketing dịch vụ là gì? Chất lượng dịch vụ là gì?
Marketing dịch vụ là gì? Chất lượng dịch vụ là gì?
 
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99
Mô hình servqual là gì mô hình chất lượng dịch vụ của parasuraman – luận văn 99
 
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...
Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nghiên cứu tại bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh...
 
Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch
Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du LịchChất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch
Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà NẵngQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
 
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
 
Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.docxCơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.docx
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 

Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ KIM PHƯỢNG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2014
  • 2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Sỹ Quý Phản biện 1: TS Đường Thị Liên Hà Phản biện 2: GS.TS Nguyễn Đình Hương Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng ngày14 tháng 01 năm 2014. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với cuộc sống ngày càng phát triển, con người càng có tâm lý lo sợ về sự an toàn của mình trong tương lai. Chính vì vậy, cùng với sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam nói chung thì ngành bảo hiểm nhân thọ Việt Nam cũng phát triển không ngừng. Bảo Việt Nhân Thọ là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bảo Việt Việt Nam, đã có uy tín và kinh nghiệm lâu năm trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngoài cùng với những tác động của suy thoái kinh tế đã làm cho thị phần của Bảo Việt Nhân Thọ ngày càng bị chia sẻ. Đây sẽ là thách thức cũng chính là cơ hội để Bảo Việt Nhân Thọ tự đánh giá lại chất lượng dịch vụ của mình nhằm duy trì vị thế cạnh tranh trên sân nhà. Trong đó, khách hàng chính là vũ khí cạnh tranh hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp. Do vậy, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với Bảo Việt là một công việc quan trọng và phải thực hiện liên tục, thường xuyên để kịp thời đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu của khách hàng, từ đó làm cho khách hàng thỏa mãn hơn khi sử dụng dịch vụ của công ty. Đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam” được thực hiện không ngoài mục đích trên và tác giả hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của BVNT Quảng Nam. Xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với công ty.
  • 4. 2 3. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia. - Nghiên cứu định lượng: sử dụng bảng câu hỏi để điều tra sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của công ty. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ bảo hiểm tại công ty BVNT Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. * Đóng góp của đề tài - Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ một cách đầy đủ và chính xác hơn. - Kết quả nghiên cứu giúp công ty thấy được hiện trạng về chất lượng dịch vụ, là cơ sở để công ty có những cải thiện thích hợp nhằm giúp cho khách hàng luôn cảm thấy hài lòng mỗi khi tìm đến doanh nghiệp. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 4 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận trong nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ. Chương 2: Tổng quan về công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu, quy trình và phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  • 5. 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM NHÂN THỌ 1.1 BẢO HIỂM NHÂN THỌ 1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm nhân thọ Trên phương diện pháp lý, bảo hiểm nhân thọ là bản hợp đồng thể hiện sự cam kết giữa người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. Trong đó, người bảo hiểm sẽ trả cho người tham gia bảo hiểm một số tiền nhất định khi có sự kiện đã định trước xảy ra, còn người tham gia bảo hiểm phải nộp phí bảo hỉểm đúng hạn. 1.1.2 Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ a. Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm Dịch vụ bảo hiểm là nghề kinh doanh rủi ro, chia sẻ tổn thất với khách hàng. Dịch vụ bảo hiểm là một loại dịch vụ đặc biệt, để thỏa mãn một cấp độ nhu cầu của con người, đó là nhu cầu về sự an toàn. Tham gia bảo hiểm vừa là một hình thức tiết kiệm vừa thỏa mãn được nhu cầu về sự đảm bảo rủi ro. Khi khách hàng tham gia bảo hiểm, họ sẽ phải gắn bó với nó theo thời gian đã được quy định sẵn trong hợp đồng. b. Đặc trưng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Thứ nhất, khi mua sản phẩm bảo hiểm, người mua chỉ nhận được những lời hứa, lời cam kết về những đảm bảo vật chất trước các rủi ro. Thứ hai, bảo hiểm nhân thọ có đối tượng kinh doanh đặc biệt: đó là rủi ro liên quan đến sinh mạng, cuộc sống, sức khoẻ con người Thứ ba, nhu cầu về bảo hiểm nhân thọ là nhu cầu thụ động, khách hàng rất ít khi chủ động tìm đến doanh nghiệp để mua bảo
  • 6. 4 hiểm nhân thọ mà thường chỉ mua bảo hiểm sau khi được người bán bảo hiểm thuyết phục, vận động. Thứ tư, bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm dài hạn, thậm chí là cả đời người. Do vậy khi tham gia bảo hiểm nhân thọ, khách hàng luôn đặt ra những câu hỏi liên quan đến tương lai như: liệu đến khi hợp đồng đáo hạn, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có còn tồn tại hay không? Có đủ khả năng thanh toán tiền bảo hiểm như đã cam kết hay không? Do đó, việc tạo lòng tin nơi khách hàng đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ. 1.2 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM NHÂN THỌ 1.2.1 Chất lượng dịch vụ Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ, tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu. Tuy nhiên, chúng ta đều thấy những điểm chung như sau: Chất lượng dịch vụ là kết quả của quá trình so sánh giữa mong đợi của khách hàng với dịch vụ thực sự mà họ đã nhận được. 1.2.2 Chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Chất lượng của dịch vụ bảo hiểm nhân thọ được thể hiện thông qua hệ thống các hành động của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện để cải tiến các mặt hoạt động của mình nhằm tạo ra sự thoả mãn ngày càng cao các nhu cầu của khách hàng trong suốt quá trình trước, trong và sau bán hàng. 1.3 SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 1.3.1 Khái niệm sự hài lòng Thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm sự hài lòng. Nói một cách đơn giản, sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái/cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ
  • 7. 5 sau khi đã sử dụng dịch vụ đó (Terrence Levesque & Gordon H.G McDougall, 1996). 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng a. Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó bước đầu đã làm cho khách hàng hài lòng. b. Giá cả dịch vụ Một số nhà nghiên cứu đã tìm thấy rằng có mối quan hệ giữa giá cả và sự hài lòng khách hàng (Varki and Colgate, 2001; Hong and Goo, 2003). Khi giá cả được khách hàng cảm nhận cao hoặc thấp thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ giảm hoặc tăng tương ứng. Do đó nếu không xét đến nhân tố này thì việc nghiên cứu sự hài lòng khách hàng sẽ thiếu chính xác. c. Các nhân tố khác Ngoài chất lượng dịch vụ và giá cả ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, còn có nhiều nhân tố khác như: quan hệ với nhà cung cấp, thời gian giao dịch, tâm lý khách hàng, các chương trình khuyến mãi... 1.3.3 Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ a. Mô hình FSQ and TSQ (Gronroos, 1984) Mô hình của Gronroos đã đưa ra 3 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ là chất lượng chức năng, chất lượng kỹ thuật và hình ảnh doanh nghiệp (gọi tắt là mô hình FTSQ). Tuy nhiên, mô hình này không đưa ra một sự giải thích về cách thức đo lường chất
  • 8. 6 lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. b. Mô hình Servqual (Parasuraman, 1988) Mô hình SERVQUAL được Parasuraman công bố vào năm 1985. Sau đó, được hiệu chỉnh vào năm 1988. Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ được đo lường thông qua 5 nhân tố: Sự tin cậy, sự đáp ứng, sự hữu hình, năng lực phục vụ. Theo mô hình Servqual, chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. c. Mô hình Servperf (Cronin and Taylor, 1992) Mô hình Servperf là một biến thể của Servqual, nó loại bỏ đi phần đánh giá về sự mong đợi và chỉ giữ lại phần đánh giá về cảm nhận của khách hàng. Theo mô hình Servperf, sự hài lòng sẽ được đánh giá thông qua cảm nhận của khách hàng về 5 nhân tố của chất lượng dịch vụ. d. Mô hình thỏa mãn khách hàng theo chức năng - quan hệ ((Parasuraman, 1994) Theo mô hình này, sự thỏa mãn khách hàng được cấu thành từ 2 thành phần: Thỏa mãn chức năng và các mối quan hệ. 1.4 MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM 1.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới - Nghiên cứu “Đánh giá về chất lượng dịch vụ trong ngành công nghiệp bảo hiểm Malaysia” Affiaine Ahmad, Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Malaya (UM), Kuala Lumpur, Malayxia (2007) đã dựa vào thang đo Servqual và đưa ra thang đo với 5 thành phần của chất lượng dịch vụ bảo hiểm: sự hữu hình, sự tin tưởng, năng lực phục vụ, sự đáp ứng và sự thấu cảm. - Điều tra thực nghiệm của Tiến sĩ Masood H Siddiqui (đồng
  • 9. 7 tác giả)-Học viện quản lý Jaipuria, Ấn Độ (tháng 07-2010) về “Cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ”. Trong nghiên cứu này, các tác giả cũng đã vận dụng thang đo Servqual của Parasuraman và chỉ ra 6 thành phần của chất lượng dịch vụ bảo hiểm là: Sự đảm bảo, kế hoạch tài chính cá nhân, thẩm quyền, yếu tố hữu hình, hình ảnh công ty, và công nghệ. - Nghiên cứu của Tiến sĩ H.S Sandhu-giám đốc viện công nghệ Campus và bà Neetu Bala, trợ lý giáo sư trường Đại học Delhi, Ấn về “Cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ tại Ấn Độ” được đăng trên tạp chí kinh doanh và khoa học xã hội quốc tế năm 2011. Nghiên cứu ứng dụng thang đo Servperf để đo lường sự hài lòng của khách hàng thông 7 nhân tố : Khả năng hoạt động, mức độ tin cậy, an toàn và hiệu quả hoạt động, quy trình và mục đích cung cấp dịch vụ, vượt trội về vật chất và đạo đức nghề nghiệp, thuyết trình và truyền thông, mức độ thành thạo của nhân viên. 1.4.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam - Trong luận văn cao học năm 2006, tác giả Nguyễn Thành Trung- Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh đã thực hiện nghiên cứu về đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm của Bảo Việt Việt Nam” tại thị trường Long An và chỉ ra 7 thành phần ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bảo hiểm là: Sản phẩm bảo hiểm, phí bảo hiểm, công tác giám định bồi thường, chất lượng nhân viên/đại lý bảo hiểm, kênh phân phối, chính sách khách hàng và công tác tuyên truyền, quảng cáo. Đề tài này hướng đến nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm và phân tích sự hài lòng của khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ, tuy nhiên có một số thang đo chưa phù hợp.
  • 10. 8 - Trần Thị Thùy Dương (2012) cũng chọn lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ để nghiên cứu khi làm luận văn thạc sĩ với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề tài này đánh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm tại Prudential nên chỉ mang tính chất tham khảo. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, các khái niệm và lý luận về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, sự hài lòng của khách hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng được trình bày khá cụ thể nhằm làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh đó, những nghiên cứu ứng dụng liên quan đến vấn đề nghiên cứu cũng được đề cập như là tiền đề cho việc nhận diện một cách hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và là cơ sở cho mô hình nghiên cứu của luận văn. Trong số các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng được đề cập, mô hình Servqual (Parasuraman, 1988) và Servperf (Cronin & Taylor, 1992) được sử dụng phổ biến hơn cả, bởi tính cụ thể, chi tiết và công cụ để đánh giá luôn được tác giả và các đồng nghiệp kiểm định và cập nhật.
  • 11. 9 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam được thành lập theo quyết định số 197/2000/QĐ/BTC ngày 08/12/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính và đi vào hoạt động ngày 15/03/2001. 2.1.2 Nguyên tắc hoạt động của công ty Với tư cách là đơn vị thành viên, Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam luôn tuân thủ theo đúng nguyên tắc hoạt động của Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ Việt Nam với phương châm “ Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển”. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Bộ máy được tổ chức theo kiểu quan hệ trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là tổng giám đốc, tham gia hoạt động có các phòng ban có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn, tham mưu cho lãnh đạo giải quyết các vấn đề có liên quan. 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM 2.2.1 Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ của công ty Hiện tại, công ty đang triển khai 8 loại sản phẩm chính và 5 loại sản phẩm bổ trợ. 2.2.2 Tình hình khách hàng tham gia bảo hiểm Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu vào đối tượng khách hàng cá nhân. Thành phần khách hàng cá nhân của
  • 12. 10 công ty rất đa dạng, từ nông dân, công nhân, viên chức đến nội trợ, hưu trí…. 2.2.3 Tình hình khai thác hợp đồng Tốc độ khai thác các sản phẩm không đồng đều, cao nhất là những sản phẩm vừa mang tính tiết kiệm vừa phù hợp với thị hiếu, tâm lý của người dân trong tỉnh. Số lượng hợp đồng khai thác từ năm 2010 – 2012 có sự gia tăng rõ rệt do mạng lưới đại lý phủ kín khắp địa bàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. 2.3 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ NHẰM GIA TĂNG SỰ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM 2.3.1 Điểm mạnh 2.3.2 Điểm yếu 2.3.3 Cơ hội 2.3.4 Thách thức 2.4 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trên đây là phần giới thiệu sơ lược về công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam và khái quát tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty đang gặp nhiều thử thách với sự xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài giàu kinh nghiệm và nguồn lực tài chính. Mặc dù, trong những năm qua, số lượng hợp đồng khai thác của công ty có sự gia tăng cùng với sự đa dạng hóa các loại hình sản
  • 13. 11 phẩm/dịch vụ nhưng tốc độ khai thác chưa đồng đều, chưa thật sự làm thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU, QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 3.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Trên cơ sở lý thuyết, đồng thời phân tích một số mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của một số tác giả trên thế giới; căn cứ vào đặc điểm của ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu sự hài lòng với những nhân tố như sau: Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu - Giả thuyết H1: Có mối quan hệ thuận giữa Sự hữu hình với Sự hài lòng H3 H1 H2 H5 H8 H4 H7 Năng lực phục vụ Sự tin cậy Sự cảm thông CL sản phẩm BH Phí BH Hình ảnh doanh nghiệp Sự đáp ứng Sự hữu hình H6
  • 14. 12 Sự hài lòng. - Giả thuyết H2: Có mối quan hệ thuận giữa Năng lực phục vụ với Sự hài lòng. - Giả thuyết H3: Có mối quan hệ thuận giữa Sự đáp ứng và Sự hài lòng. - Giả thuyết H4: Có mối quan hệ thuận giữa Sự tin cậy với Sự hài lòng. - Giả thuyết H5: Có mối quan hệ thuận giữa Sự cảm thông với Sự hài lòng. - Giả thuyết H6: Có mối quan hệ thuận giữa Chất lượng sản phẩm bảo hiểm với Sự hài lòng. - Giả thuyết H7: Có mối quan hệ ngược chiều giữa Phí bảo hiểm và Sự hài lòng. - Giả thuyết H8: Có mối quan hệ thuận giữa Hình ảnh doanh nghiệp và Sự hài lòng. 3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thông qua hai bước chính: - Nghiên cứu sơ bộ: Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và các mô hình nghiên cứu sự hài lòng, tác giả thiết kế mô hình nghiên cứu và thang đo ban đầu cho đề tài. Sau đó, thảo luận nhóm tập trung để tiến hành hiệu chỉnh thang đo, hình thành thang đo chính thức. - Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp định lượng, sử dụng bảng câu hỏi để điều tra sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của công ty. Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS để diễn giải kết quả. Từ đó, đưa ra các kết luận và đề xuất kiến nghị.
  • 15. 13 3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ a. Thang đo ban đầu Thang đo dự thảo ban đầu gồm 8 thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng với 33 biến quan sát. Thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng được đo lường bởi 3 biến quan sát. b. Hiệu chỉnh thang đo (Xem chi tiết trong phụ lục của luận văn chính thức) c. Thang đo chính thức Bảng 3.1 Thang đo chính thức Ký hiệu biến Câu hỏi Thang đo về Sự hữu hình HH1 1. Văn phòng làm việc hiện đại, khang trang, sạch đẹp HH2 2. Bảo Việt Nhân Thọ có mạng lưới đại lý rộng khắp. HH3 3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn xuất hiện với trang phục gọn gàng, lịch thiệp. HH4 4. Bảo Việt có tài liệu, sách ảnh giới thiệu về dịch vụ bảo hiểm rất hấp dẫn. Thang đo về Năng lực phục vụ PV1 1. Nhân viên giao dịch có khả năng tư vấn thỏa đáng mọi thắc mắc của khách hàng. PV2 2. Nhân viên giao dịch thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng bảo hiểm nhanh chóng, chính xác. PV3 3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ có nhiều kinh nghiệm và am hiểu các nghiệp vụ bảo hiểm. PV4 4. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn tạo cảm giác thoải mái và thân thiện với tất cả khách hàng. PV5 5. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ có đạo đức nghề nghiệp trong sáng. PV6 6. Phương thức thanh toán phí bảo hiểm tiện lợi, nhanh chóng. PV7 7. Số lượng nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ đủ để đáp ứng nhu cầu
  • 16. 14 Ký hiệu biến Câu hỏi khách hàng. Thang đo về Sự đáp ứng DU1 1. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng DU2 2. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ luôn giải quyết nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng. DU3 3. Nhân viên Bảo Việt Nhân Thọ giải quyết các yêu cầu của khách hàng bằng thái độ quan tâm chân tình và có trách nhiệm. DU4 4. Bảo Việt Nhân Thọ kịp thời phục hồi các hợp đồng mất hiệu lực, sự thay đổi trong bổ nhiệm, địa chỉ và hình thức thanh toán. DU5 5. Bảo Việt Nhân Thọ có đường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24 Thang đo về Sự tin cậy TC1 1. Bảo Việt Nhân Thọ luôn thực hiện đúng các thỏa thuận đã cam kết. TC2 2. Bảo Việt Nhân Thọ luôn bảo mật thông tin khách hàng. TC3 3. Bảo Việt Nhân Thọ luôn giải quyết các khiếu nại của khách hàng một cách thỏa đáng. TC4 4. Công tác giám định/bồi thường được thực hiện đầy đủ, công khai, minh bạch. Thang đo về Sự cảm thông CT1 1. Chú ý và chia sẻ nhu cầu của từng khách hàng. CT2 2. Quan tâm đến khách hàng một cách tự giác. Thang đo về Chất lượng sản phẩm bảo hiểm SP1 1. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ đang triển khai tại Bảo Việt Nhân Thọ đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. SP2 2. Các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm được diễn giải rõ ràng và dễ hiểu. SP3 3. Tham gia bảo hiểm nhân thọ tại Bảo Việt Nhân Thọ, khách hàng cảm thấy an tâm hơn vì phạm vi được bảo hiểm rộng. SP4 4. Khách hàng có thể linh hoạt chuyển đổi loại hình bảo hiểm tham gia theo sở thích cá nhân Thang đo về Phí bảo hiểm P1 1. Phí bảo hiểm phù hợp với quyền lợi bảo hiểm P2 2. Phí bảo hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ thấp hơn so với các
  • 17. 15 Ký hiệu biến Câu hỏi công ty bảo hiểm khác. P3 3. Phí bảo hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ có sự thay đổi linh hoạt theo tình hình cạnh tranh. Thang đo về Hình ảnh doanh nghiệp HA1 1.Thương hiệu Bảo Việt Nhân Thọ tạo ra sự an tâm cho khách hàng khi tham gia bảo hiểm. HA2 2. Bảo Việt Nhân Thọ là công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh. HA3 3. Bảo Việt Nhân Thọ luôn đi đầu trong các hoạt động xã hội. HA4 4. Chính sách khách hàng của Bảo Việt Nhân Thọ luôn phong phú và đa dạng. Thang đo về Sự hài lòng HL1 1. Tôi cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của Bảo Việt Nhân Thọ. HL2 2. Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Bảo Việt Nhân Thọ khi có nhu cầu. HL3 3. Tôi sẽ giới thiệu công ty Bảo Việt Nhân Thọ cho những người khác. d. Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi bao gồm các nội dung sau: - Phần 1: Thông tin về khách hàng - Phần 2: Thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. (Nội dung chi tiết bảng câu hỏi được trình bày trong phụ lục của luận văn chính thức) 3.3.2 Nghiên cứu chính thức a. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng cá nhân đã tham gia bảo hiểm tại BVNT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. b. Mẫu nghiên cứu Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cỡ mẫu N= 200.
  • 18. 16 c. Thu thập dữ liệu Trước hết, lập danh sách khách hàng tham gia bảo hiểm tại BVNT Quảng Nam. Để đạt được N=200, 400 bảng câu hỏi được gửi cho khách hàng, trong đó có 200 bảng câu hỏi được gởi tại văn phòng giao dịch của công ty/đại lý với sự hỗ trợ của nhân viên, 100 bảng gửi qua email và 100 bảng gửi qua đường bưu điện. d. Phân tích dữ liệu Dữ liệu được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sau khi được làm sạch và được mã hóa dữ liệu, sau đó sẽ hỗ trợ cho việc đo lường sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ. Quy trình này trải qua các bước như sau: (1) Thực hiện thống kê mô tả (2) Đánh giá thang đo: Cronbach Alpha và EFA (3) Kiểm định mô hình nghiên cứu: Hồi quy tuyến tính bội. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Nội dung chương này trình bày quy trình và phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu được thông qua hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết, thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia, mô hình nghiên cứu được đề xuất với các nhân tố sau: (1) Sự hữu hình, (2) Năng lực phục vụ, (3) Sự đáp ứng, (4) Sự tin cậy, (5) Sự cảm thông, (6) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (7) Phí bảo hiểm, (8) Hình ảnh doanh nghiệp. Sau quá trình hiệu chỉnh, thang đo chính thức được xây dựng nhằm đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ gồm 33 biến quan sát. Thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng được đo lường bởi 3 biến quan sát.
  • 19. 17 Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng. Kỹ thuật điều tra phỏng vấn được thực hiện với mẫu N=200. Dữ liệu được phân tích với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.1 MÔ TẢ THỐNG KÊ MẪU Có tất cả 400 bản câu hỏi được gửi cho khách hàng, 230 bản câu hỏi được thu nhận. Trong đó, có 220 bản câu hỏi hợp lệ và 10 bản câu hỏi bị loại do có nhiều ô trống. Vậy kích thước mẫu cuối cùng là 220. 4.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha Kết quả: thang đo của tất cả thành phần đều có Cronbach Alpha > 0.6 (thỏa điều kiện); các biến số quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều > 0.3. Vì vậy, các biến đo lường các thành phần đều đảm bảo độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo. 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA a. EFA thang đo các thành phần ảnh hưởng đến Sự hài lòng - Hệ số KMO là 0.782 (>0.5). Kết quả này chỉ ra rằng các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp. - Trong bảng Rotated Component Matrix cho thấy các biến số đều có hệ số Loading lớn hơn 0.5, không có biến số nào bị loại khỏi thang đo. - Kết quả này cho thấy, có 3 biến DU1, DU2, DU4, DU5 chuyển sang thành phần Năng lực phục vụ nên thành phần này đổi tên thành “Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng”. Đồng thời, 2 biến PV4,
  • 20. 18 DU3 chuyển sang thành phần “Sự cảm thông” nên thành phần này đổi tên thành “Thái độ phục vụ”. b. EFA thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng Kết quả: Hệ số KMO = 0.750 (>0.5) và Sig = 0.000; các hệ số tải Loading của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5, thỏa điều kiện. 4.2.3. Tính toán lại hệ số Cronbach Alpha cho các nhân tố rút trích từ EFA Các thang đo có biến quan sát bị loại hay các thang đo có nhiều nhân tố gộp thành một thì Cronbach Alpha của chúng cần được tính lại, đó là thang đo: Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, Thái độ phục vụ. Kết quả: các biến đều đảm bảo độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo. 4.3 ĐIỀU CHỈNH LẠI MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 4.3.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Sự hài lòng H3 H1 H2 H5 H7 H4 H6 Năng lực phục vụ và đáp ứng Sự tin cậy Thái độ phục vụ CL sản phẩm BH Phí BH Hình ảnh doanh nghiệp Sự hữu hình
  • 21. 19 4.3.2 Giả thiết nghiên cứu hiệu chỉnh - H1: Có mối quan hệ thuận giữa Sự hữu hình và Sự hài lòng. - H2: Có mối quan hệ thuận giữa Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng với Sự hài lòng. - H3: Có mối quan hệ thuận giữa Sự tin cậy và Sự hài lòng. - H4: Có mối quan hệ thuận giữa Thái độ phục vụ và Sự hài lòng. - H5: Có mối quan hệ thuận giữa Chất lượng sản phẩm bảo hiểm và Sự hài lòng. - H6: Có mối quan hệ ngược chiều giữa Phí bảo hiểm và Sự hài lòng. - H7: Có mối quan hệ thuận giữa Hình ảnh doanh nghiệp và Sự hài lòng. 4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU BẰNG MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI 4.4.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội Sau 2 lần phân tích hồi quy: Kết quả cho thấy hệ số DW = 1.995 <4 nên không có hiện tượng tự tương quan. VIF <10 nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Hệ số xác định điều chỉnh Adjusted R Square là 0.725. Điều này cho thấy mô hình có mức độ giải thích khá tốt 72.5 %. Phương trình hồi quy được xác định như sau: Su HL = 0.279 +0.164*Sự hữu hình +0.397*Năng lực phục vụ và đáp ứng KH +0.367*Sự tin cậy + 0.132* Chất lượng SPBH + 0.177* Hình ảnh DN
  • 22. 20 4.4.2 Kiểm định các giả thuyết của mô hình Sau khi phân tích hồi quy, các thành phần Thái độ phục vụ và Phí bảo hiểm bị loại khỏi mô hình do không đáp ứng được tiêu chuẩn, (Sig. >0.05) nên các giả thuyết H4 và H6 bị bác bỏ với mức ý nghĩa thống kê 5%. Những thành phần còn lại đều có Sig. = 0.000 nên các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H7 được chấp nhận với mức ý nghĩa thống kê 5%. 4.5 THỐNG KÊ MỘT SỐ THANG ĐO SAU PHÂN TÍCH HỒI QUY Theo thang điểm Likert, đa số khách hàng đánh giá từng tiêu chí trong thang đo của các thành phần đều ở mức trung bình và trên trung bình, tuy nhiên chưa thật sự tốt, sự hài lòng chưa cao. 4.6 MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG NAM 4.6.1 Tập trung cải thiện và nâng cao các thành phần chất lượng dịch vụ tác động mạnh đến sự hài lòng của khách hàng a. Gia tăng “Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng” - Nâng cao chất lượng của mạng lưới đại lý bảo hiểm. - Đơn giản hóa các thủ tục, quy định - Đơn giản và hiện đại hóa phương thức thanh toán. - Ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác quản lý, kinh doanh - Gia tăng các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng b. Gia tăng “Mức độ tin cậy” của dịch vụ bảo hiểm - Thực hiện tốt công tác giám định, bồi thường - Xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng - Xây dựng các chuẩn mực đạo đức và hành vi ứng xử của nhân viên/đại lý bảo hiểm.
  • 23. 21 c. Vấn đề “Phí bảo hiểm” và “Thái độ phục vụ” Mặc dù hai nhân tố “Phí bảo hiểm” và “Thái độ phục vụ” ít có ý nghĩa thống kê nhưng doanh nghiệp cũng cần thường xuyên theo dõi sự thay đổi mức phí bảo hiểm của đối thủ cạnh tranh để có đối sách kịp thời. Bên cạnh đó, công ty cũng nên chú trọng đến thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên khi khách hàng gặp rủi ro, đặc biệt đội ngũ nhân viên làm công tác giám định, bồi thường tổn thất. 4.6.2 Các kiến nghị khác a. Công ty cần phải thường xuyên nghiên cứu và kiểm soát sự thỏa mãn của khách hàng thông qua các nhân tố của chất lượng dịch vụ. b. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm. c. Nâng cao vai trò của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Nội dung chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm: mô tả mẫu, đánh giá thang đo, hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và kiểm định các giả thiết của mô hình, thống kê mô tả một số thang đo. Theo kết quả nghiên cứu, chỉ có 5 thành phần giải thích cho sự hài lòng của khách hàng tham gia bảo hiểm, đó là : (1) Sự hữu hình, (2) Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, (3) Sự tin cậy, (4) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (5) Hình ảnh doanh nghiệp, trong đó nhân tố Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng ảnh hưởng mạnh nhất. Còn các thành phần Phí bảo hiểm và Thái độ phục vụ chưa có ý nghĩa thống kê. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nội dung chương này cũng đưa ra một số hàm ý chính sách đối với công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam, chủ yếu là các chính sách gia tăng
  • 24. 22 các thành phần có tầm ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, từ đó nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng. KẾT LUẬN 1. Tóm tắt một số kết quả chính 1.1 Mô hình đo lường Kết quả của các mô hình đo lường cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho phép. Trong đó, mô hình sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ bao gồm 5 thành phần, đó là: (1) Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, (2) Sự hữu hình, (3) Sự tin cậy, (4) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (5) Hình ảnh doanh nghiệp. 1.2 Mô hình lý thuyết Kết quả của mô hình lý thuyết cho thấy, tuy rằng sự hài lòng của khách hàng bao gồm 7 thành phần: (1) Sự hữu hình, (2) Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng, (3) Sự tin cậy, (4) Thái độ phục vụ, (5) Chất lượng sản phẩm bảo hiểm, (6) Phí bảo hiểm và (7) Hình ảnh doanh nghiệp nhưng chỉ có 5 thành phần giải thích cho sự hài lòng của khách hàng tham gia bảo hiểm. Còn các thành phần Phí bảo hiểm và Thái độ phục vụ chưa có ý nghĩa thống kê. Kết quả này cho chúng ta một số hàm ý quan trọng., tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam, để tạo nên sự hài lòng chỉ có 5 thành phần. Trong đó, thành phần Năng lực phục vụ và đáp ứng khách hàng là yếu tố quan trọng nhất. Trong điều kiện thực tế hiện nay, khi tham gia bảo hiểm tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam, yếu tố Phí bảo hiểm và Thái độ phục vụ ít tác động đến sự hài lòng của khách hàng.
  • 25. 23 1.3 Kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ tại công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam. Theo kết quả phân tích trên, từ những thang đo ban đầu qua đánh giá hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố, ta đã tìm ra được những nhân tố mới (thang đo mới) để lập ra mô hình nghiên cứu, đo lường sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hiểm của Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Nam. Đây là những thang đo hoàn toàn có độ tin cậy và có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả đánh giá của khách hàng về từng nội dung (tiêu chí) trong từng thang đo đều cho thấy hầu như khách hàng đều đánh giá ở mức trung bình và trên trung bình. Trong đó, những tiêu chí được đánh giá cao nhất của khách hàng là những điểm mạnh cần duy trì và phát huy hơn nữa. Những tiêu chí đánh giá thấp nhất của khách hàng hầu như đều ở mức bình thường, điều đó cho thấy vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được mong đợi của khách hàng và điều đó cần được khắc phục rất nhiều trong thời gian tới. 2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp nên tính khái quát hóa chưa cao. Cần có những nghiên cứu lặp lại cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm. Đây là một hướng cho các nghiên cứu tiếp theo. Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình lý thuyết được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính bội. Để đo lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sự dụng các phương pháp, công cụ hiện đại hơn.
  • 26. 24 Thứ ba, mẫu nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung vào khách hàng tại một số huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhưng lại suy rộng về sự hài lòng cho khách hàng của toàn công ty nên thiếu tính đại diện và khách quan. Những nghiên cứu đi sau có thể nghiên cứu rộng hơn, hoặc tập trung vào một số khách hàng ở các khu vực khác để chứng minh và làm rõ hơn tính xác thực của mô hình nghiên cứu. Thứ tư, kết quả nghiên cứu chỉ tìm ra sự hài lòng của khách bảo hiểm chủ yếu do cảm nhận về chất lượng dịch vụ mang lại. Sự hài lòng còn có thể chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tiềm ẩn khác, tuy nhiên đề tài chưa tìm hiểu được. Đây là một hạn chế và là hướng nghiên cứu tiếp theo cho những đề tài khác. Thứ năm, khách hàng của bảo hiểm nhân thọ bao gồm: người được bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. Đề tài của tác giả chỉ dừng lại nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng nói chung đối với dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, chưa đi sâu nghiên cứu sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa hai nhóm khách hàng này. Đây cũng là hướng để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp theo. Thứ sáu, đề tài này dừng lại nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm, vậy thì sự hài lòng ảnh hưởng như thế nào đến lòng trung thành của khách hàng đối với công ty,… Đây cũng là hướng để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp theo.