SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN SAO VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7
Cần Thơ, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN SAO VIỆT
Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN QUANG NHƠN CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐHKT 7
Cần Thơ, 2016
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm học tại trường Đại học Tây Đô, dưới sự hướng dẫn tận
tình của các Thầy cô, tôi đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Những kiến thức và kinh nghiệm này sẽ là hành trang giúp cho tôi tự tin bước đi
trên con đường đời của mình. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô
Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng đã hết lòng dạy dỗ, đào tạo những sinh viên
vì sự nghiệp trồng người.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Nhơn đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bài khóa luận với tất cả tinh thần, trách
nhiệm và lòng nhiệt tình của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận tôi thực tập tại quý công
ty. Đặc biệt, các Cô (Chú) và Anh (Chị) đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo
điều kiện cho tôi được tiếp cận với công việc thực tế và cung cấp tài liệu cho tôi
trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do những hạn chế về mặt thời gian và cũng là lần đầu tiếp cận
với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và có nhiều sai sót tôi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy cô và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong
Công ty Kiểm toán để bài khóa luận của tôi được hoàn chỉnh tốt hơn.
Kính chúc quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học
Tây Đô, Ban Giám đốc và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Công ty TNHH Kiểm
toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui, luôn thành
công trong công việc và cuộc sống.
Cần thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Cao Mai Ngọc Tú
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Cao Mai Ngọc Tú
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp được rất nhiều người quan tâm và
sử dụng để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra các
quyết định về kinh tế. Vì thế mà người sử dụng cần có những thông tin đáng tin
cậy để có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Thế nhưng trong môi
trường kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tranh thủ cơ hội và tìm mọi cách
để đẩy mạnh sự phát triển của mình. Các doanh nghiệp có khuynh hướng muốn
công bố tình hình tài chính tốt đẹp để thu hút đầu tư từ bên ngoài. Do vậy khả
năng người sử dụng báo cáo tài chính nhận được những thông tin tài chính kém
tin cậy sẽ gia tăng.
Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, kiểm toán độc lập đã ra đời, với
kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ mang
lại độ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính sau khi kiểm toán, đồng thời giúp tiết
kiệm chi phí kiểm tra cho người sử dụng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp
kiểm soát tốt hơn tình hình kế toán, tài chính tại doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên báo
cáo tài chính và là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Khi khoản mục này bị sai
lệch thì dẫn đến sự sai lệch của các khoản mục khác như doanh thu, lợi nhuận và
các thông tin tài chính khác. Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác kiểm
toán khoản mục này, cùng với mục tiêu hiểu rõ hơn thực trạng kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng nên người viết quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện.
Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm
toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng
của công ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, sau đó đánh giá và hoàn thiện
quy trình của Công ty SVC. Qua việc phân tích, người viết thấy được những điểm
mạnh cũng như những hạn chế đang còn tồn tại của Công ty SVC. Từ đó, người
viết đã đề ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng và BCTC nói chung.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................... iii
MỤC LỤC.............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................xiv
Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................2
1.1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................2
1.2.1.1 Số liệu sơ cấp .......................................................................................2
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp...................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu .............................................3
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động .............................................................3
1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu .................................................................4
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết....................................................................4
1.3.7 Phương pháp ước tính................................................................................4
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng.................................................................4
1.3.9 Phương pháp liệt kê ...................................................................................4
1.3.10 Phương pháp đánh giá .............................................................................4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................5
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu ....................................................................5
1.4.2 Phạm vi không gian ....................................................................................5
1.4.3 Phạm vi thời gian.......................................................................................5
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................5
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI.........................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN..................................................................................7
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán.................................................7
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ......................................................................7
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan ....................................................7
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng..................11
2.1.2.1 Khái niệm..........................................................................................11
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ...........................11
2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục Nợ phải thu khách hàng .........................................................................11
2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................15
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán ............................................................................15
2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm toán nợ phải thu khách
hàng................................................................................................................15
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
...............................................................................................................................17
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán...........................................................................17
2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh..............................17
2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.........................18
2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán...............................19
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng...........................19
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
Nợ phải thu khách hàng .................................................................................20
2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm.....................................................20
2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: .............................20
2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm toán..........................................................................25
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán...............................................................................25
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO
VIỆT-CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC .....27
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT
(SVC).....................................................................................................................27
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................27
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC.................................29
3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên.............................................................................29
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................29
3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ...........................................................31
3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán .............................................................................32
3.1.4.1 Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính.................................................32
3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn...................................................................................32
3.1.4.3 Dịch vụ khác ....................................................................................33
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY...............................................33
3.2.1 Đặc điểm về khách hàng.........................................................................33
3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán ....................................33
3.2.3 Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn của công ty.................................35
3.2.3.1 Thuận lợi ...........................................................................................35
3.2.3.2 Khó khăn...........................................................................................36
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI .........................37
3.3.1 Về khách hàng .........................................................................................37
3.3.2 Về dịch vụ................................................................................................37
3.3.3 Tuyển dụng ..............................................................................................37
3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HẢI
SẢN ABC..............................................................................................................38
3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................38
3.4.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng .....................................................38
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
3.4.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Hải sản
ABC ...............................................................................................................43
3.4.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ ...............................................45
3.4.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát..................................................................46
3.4.1.5 Xác lập mức trọng yếu......................................................................47
3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..................................................................50
3.4.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát.....50
3.4.2.2 Thử nghiệm cơ bản ............................................................................53
3.4.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán nợ phải thu...........................................69
3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ.....................................................................72
3.5.1 Giống nhau...............................................................................................72
3.5.2 Khác nhau .................................................................................................72
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG................................74
TẠI CÔNG TY SVC.............................................................................................74
4.1 ĐÁNH GIÁ .....................................................................................................74
4.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................74
4.1.2 Nhược điểm .............................................................................................77
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên.......................................................79
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC.............................81
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................84
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................84
5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................84
5.2.1 Đối với Công ty SVC...............................................................................84
5.2.2 Đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.........................................85
5.2.3 Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề....................................................86
5.2.4 Đối với đơn vị được kiểm toán................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................xii
PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN.........................9
Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM ........................................................................18
Bảng 2.3: BẢNG THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT...............................20
Bảng 2.4: CÁC LOẠI BÁO CÁO KIỂM TOÁN .................................................26
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2013
ĐẾN NĂM 2015....................................................................................................33
Bảng 3.2: BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ....43
Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG .......................47
Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) ...............................................49
Bảng 3.5: KIỂM TRA VIỆC XÉT DUYỆT CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG BÁN
BỊ TRẢ LẠI ..........................................................................................................52
Bảng 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIỮA CÁC CHỈ TIÊU ...............54
Bảng 3.7: TÍNH SỐ VÒNG QUAY NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ...............56
Bảng 3.8: SO SÁNH SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 131 VỚI CÁC TÀI
KHOẢN ĐỐI ỨNG...............................................................................................57
Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ GỬI THƯ XÁC NHẬN....................60
Bảng 3.10: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ DƯ CHI TIẾT THEO TUỔI NỢ...............63
Bảng 3.11: BẢNG KIỂM TRA VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN PHẢI THU
KH CÓ GỐC NGOẠI TỆ .....................................................................................67
Bảng 3.12: BẢNG TỔNG HỢP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH...............................70
Bảng 3.13: BIỂU CHỈ ĐẠO..................................................................................71
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xiii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC........................................................................30
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015) ..........................................................34
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xiv SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KCN Khu công nghiệp
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
NSNN Ngân sách nhà nước
SPS Số phát sinh
SV Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
SVC Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ
TK Tài khoản
TLKT Trợ lý kiểm toán
TNCB Thử nghiệm cơ bản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNKS Thử nghiệm kiểm soát
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VAS Chuẩn mực kế toán
XNK Xuất nhập khẩu
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam sắp gia nhập vào TPP và sẽ trở thành một trong những nước có
tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp thu
hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta hiện
nay không mấy khả quan, kinh tế đang phát triển chậm, thâm hụt ngân sách,
nợ công có xu hướng tăng. Do đó để vượt qua những khó khăn và thu hút
được các nhà đầu tư thì đó là thách thức lớn đối với doanh nghiệp hiện nay.
Trong thực tế doanh nghiệp không thể đứng vững trước những khó khăn của
nền kinh tế hiện nay mà rơi vào tình trạng phá sản. Ban đầu là doanh nghiệp
vừa và nhỏ dần dần đến các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nhận thức được
điều đó, nhiều doanh nghiệp đã tìm mọi cách để có thể tồn tại và phát triển kể
cả phải sử dụng những thủ thuật gian lận tài chính, làm sai lệch kết quả kinh
doanh của mình trên báo cáo tài chính bằng cách gian lận trên những khoản
mục trong đó có khoản mục nợ phải thu khách hàng như khai khống nợ phải
thu, phát hành hóa đơn nhưng thực chất không xảy ra nghiệp vụ bán hàng hay
bán hàng cho khách hàng không có thực, ghi nhận khoản mục nợ phải thu sai
dẫn đến sự sai lệch về doanh thu, lợi nhuận và các thông tin tài chính khác ảnh
hưởng toàn bộ đến báo cáo tài chính.
Các thông tin trên BCTC là cơ sở để một nhà đầu tư ra quyết định đầu tư
vào công ty nào đó. Nhưng để đạt được lòng tin của người sử dụng về độ tin
cậy của thông tin tài chính thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi một
tổ chức độc lập. Chính vì thế mà kiểm toán đã ra đời và kiểm toán độc lập
đang là một hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Với
khả năng và trình độ của mình, kiểm toán viên độc lập đã làm cho báo cáo tài
chính có độ tin cậy cao hơn và các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn trong việc ra
quyết định đầu tư.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính có rất nhiều khoản mục quyết định
đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trong đó, khoản mục nợ
phải thu khách hàng là những khoản mục lớn khá nhạy cảm và nhận được sự
quan tâm nhiều của người sử dụng báo cáo tài chính, giúp ta biết được tình
hình tài chính của một công ty, khả năng thanh toán cũng như tình hình chiếm
dụng vốn với các gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Bên
cạnh đó nợ phải thu liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh nên thường là
đối tượng để các đơn vị thổi phồng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng nên trong quá trình
thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, tôi đã
chọn đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để làm
đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ nhằm đánh giá ưu,
nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công
ty và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán khoản
mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm để hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm
toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.2.1.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn và trao đổi với những
người liên quan như nhân viên, nhà quản lý…để tìm hiểu thêm hoạt động của
công ty kiểm toán, cũng như của công ty khách hàng.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thực hiện kiểm toán phần hành thu thập được từ phòng kế toán
của công ty khách hàng là Công ty TNHH Hải Sản ABC và từ hồ sơ kiểm toán
của Công ty TNHH Hải Sản ABC được lưu trữ tại Công ty TNHH Kiểm toán
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ cung cấp trong quá trình thực tập tại công ty.
Các số liệu được thu thập bằng phương pháp thủ công như việc xin
BCTC, các chứng từ, hóa đơn, sổ chi tiết, sổ cái và các vấn đề liên quan đến
vấn đề nghiên cứu, từ những số liệu này sẽ tổng hợp lại cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu.
Các tài liệu liên quan khác được thu thập trên sách, báo, internet…
1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp
- Dựa trên thông tin thu thập được từ việc đọc tài liệu tại công ty kiểm
toán, tiến hành phân tích quy trình kiểm toán của công ty sau đó tổng hợp và
mô tả lại theo dạng lý thuyết.
- Mô tả từng bước khi tiến hành kiểm toán công ty khách hàng, cách
phân tích số liệu từ khách hàng cung cấp.
- Phương pháp mô tả cũng được sử dụng nhằm mô tả hệ thống kiểm soát
nội bộ của đơn vị từ đó đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm xác định các sai sót
tiềm tàng dẫn đến khoản mục nợ phải thu khách hàng bị sai lệch trọng yếu.
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu
Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử nghiệm để tìm kiếm
những sai sót, gian lận có ảnh hưởng đến khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động
Phương pháp phân tích biến động cũng được đưa ra sử dụng để phân tích
những biến động cả về số tương đối (tỷ lệ thay đổi biểu hiện dưới dạng %) lẫn
số tuyệt đối (sự thay đổi biểu hiện bằng con số cụ thể). Và từ đó sẽ đưa ra
nhận định, xem xét nguyên nhân của những biến động đó.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu
Sử dụng phương pháp so sánh để nghiên cứu số liệu dựa trên căn cứ số
liệu qua các năm của khách hàng mà tiến hành so sánh định lượng để đưa ra sự
khác biệt, những thay đổi của số dư các tài khoản liên quan qua các kỳ kế
toán.
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết
Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp
vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
1.3.7 Phương pháp ước tính
Dựa trên bảng tổng hợp công nợ và bảng phân tích tuổi nợ để tính ra số
dư nợ phải thu và ước tính nợ phải thu khó đòi trong kỳ.
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng
Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản
nợ phải thu khách hàng để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không.
1.3.9 Phương pháp liệt kê
Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản nợ phải thu khách hàng lên bảng
tổng hợp.
1.3.10 Phương pháp đánh giá
Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty SVC
thực hiện.
Tổng hợp những gì đã đạt được ở các phương pháp trên, sử dụng phương
pháp suy luận để đưa ra những giải pháp giúp cho Công ty TNHH Kiểm toán
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ hoàn thiện hơn quy tình kiểm toán khoản mục
nợ phải thu khách hàng.
Phân tích nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại của quy trình kiểm
toán tại Công ty SVC.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Do thời gian thực tập và thực hiện đề tài có giới hạn, mặt khác do khoản
mục nợ phải thu có nhiều khoản mục nhỏ nên người viết chỉ đi sâu nghiên cứu
khoản mục quan trọng đó là nợ phải thu khách hàng.
1.4.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng TP.
Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ.
1.4.3 Phạm vi thời gian
Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ
ngày 01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015.
Thực hiện thực tập vào ngày 04/01/2016 đến 09/04/2016.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào quy trình kiểm toán khoản mục Nợ
phải thu khách hàng và trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến Công
ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo tín bảo mật cho
Công ty Kiểm toán và Công ty khách hàng.
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ tại Công
ty TNHH Hải Sản ABC.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh
Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin
này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.
Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VAS 200)
- Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
kiểm toán viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng
chứng kiểm toán.
- Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm
toán.
Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng
cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện
trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu
trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (VAS 230)
Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại,
trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
bày báo cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc
gian lận. (VAS 450)
Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối
để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VAS 240)
Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính. (VAS 320)
Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không
phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải
được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:
- Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
- Định tính: Bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo
cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát
hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.(VAS
320)
Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý
kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn
chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VAS 200)
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả
năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn
vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm
toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
AR: Rủi ro kiểm toán CR: Rủi ro kiểm soát
IR: Rủi ro tiềm tàng DR: Rủi ro phát hiện
Mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa trên sự đánh giá rủi
ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng thông qua ma trận về rủi ro phát hiện:
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán- Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)
Trong bảng 2.1: “Ma trận xác định rủi ro phát hiện” trên, rủi ro phát hiện
(in nghiêng và đậm) được xác định căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát tương ứng.
AR
DR =
(IR x CR)
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Báo cáo kiểm toán: là văn bản do kiểm toán viên lập và công bố để trình
bày ý kiến của mình về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực
đã được thiết lập. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm rất quan trọng của cuộc kiểm
toán và có vai trò rất quan trọng với người sử dụng.
Thử nghiệm kiểm soát: là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng
chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát
nội bộ.
Thử nghiệm cơ bản: là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về
những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Thử nghiệm cơ bản bao gồm
hai loại thử nghiệm là: thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số,
các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường. Thủ tục
phân tích bao gồm:
+ So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh
thông tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự.
+ Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính,
giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
+ Tính toán tỷ số lãi gộp, các giá trị chênh lệch tuyệt đối, tương đối.
Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra các nghiệp vụ hay các số dư, gồm:
+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát
sinh để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này
được sử dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư
hay trong trường hợp bất thường.
+ Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện
như sau: đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay
theo từng đối tượng, sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích
hợp.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.1.2.1 Khái niệm
“Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một phần tài sản của doanh
nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán nợ phải thu
của doanh nghiệp, với khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ theo chính sách bán chịu”
Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại
phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số
phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó,
hiệu số giữa Phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số
nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải
thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm vì vậy rất dễ bị
nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
kinh doanh, do đó là đối tượng để các đơn vị sử dụng các thủ thuật thổi phồng
doanh thu và lợi nhuận.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước
tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ
đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Hệ thống kiểm soát nội bộ đóng một vai trò quan trọng trong khoản mục
này. Nếu đơn vị không xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối với chu trình bán
hàng thì việc không thu hồi được các khoản nợ của khách hàng là điều khó
tránh khỏi, mặt khác báo cáo tài chính cũng có khả năng không phản ánh đúng
các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị.
Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng,
kiểm toán viên (KTV) cần khảo sát về HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán
hàng.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Doanh nghiệp muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng thì
cần phải tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ
phận khác nhau phụ trách. Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh
nghiệp mà cách thức tổ chức cụ thể về kiểm soát nội bộ trong chu trình bán
hàng có thể rất khác nhau. Dưới đây là chu trình bán hàng được tổ chức tại
một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn:
- Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho).
Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận có liên quan sẽ xem
xét đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại…để xác định về khả năng cung ứng
đúng hạn của đơn vị, và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho). Trong trường
hợp nhận đặt hàng qua điện thoại, fax…cần có những thủ tục để đảm bảo cơ
sở pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng
cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai.
- Xét duyệt bán chịu.
Trước khi trao đổi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin
khác từ trong và ngoài doanh nghiệp, bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá
về khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu. Đây là thủ tục
kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi của nợ phải thu. Một số
chính sách cho việc này là thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách
và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ…của khách
hàng. Trong những môi trường mà rủi ro kinh doanh cao thì chúng ta nên yêu
cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.
- Xuất kho hàng hóa.
Căn cứ lệnh bán hàng đã được duyệt bởi bộ phận xét duyệt bán chịu, bộ
phận kho (thủ kho) sẽ xuất hàng cho bộ phận gửi hàng.
- Gửi hàng.
Tại đây, bộ phận gửi hàng sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng hóa
cho khách hàng. Chứng từ này là cơ sở để lập hóa đơn bao gồm một số thông
tin về quy cách, chủng loại hàng hóa, số lượng và những thông tin khác có liên
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
quan. Bộ phận gửi hàng nên tổ chức độc lập để hạn chế sai sót trong việc xuất
hàng và ngăn ngừa các gian lận có thể xảy ra do sự thông đồng giữa kho với
người nhận hàng.
- Lập và kiểm tra hóa đơn.
Hóa đơn sẽ cung cấp thông tin cho khách hàng số tiền mà họ phải trả nên
phải lập chính xác và đúng thời gian. Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc
lập với bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng. Bộ phận lập hóa đơn sẽ có trách
nhiệm:
+ Kiểm tra số hiệu chứng từ chuyển hàng
+ So sánh lệnh bán hàng với chứng từ chuyển hàng, đơn đặt hàng và các
thông báo điều chỉnh (nếu có).
+ Ghi tất cả những dữ liệu này vào hóa đơn.
+ Ghi giá vào hóa đơn dựa trên bảng giá hiện hành của đơn vị.
+ Tính ra số tiền cho từng loại và số tổng cho cả hóa đơn. Trước khi gửi
hóa đơn cho khách hàng cần kiểm tra kỹ số liệu trên hóa đơn.
Tổng cộng hóa đơn phát sinh trong ngày được ghi vào tài khoản tổng
hợp trên sổ cái. Từng hóa đơn sẽ được dùng để ghi vào tài khoản sổ chi tiết nợ
phải thu của từng khách hàng. Để kiểm soát chức năng lập hóa đơn, đơn vị có
thể:
+ Thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã duyệt.
+ Quy định rõ ràng về chính sách chiết khấu.
+ Trước khi gửi đi, hóa đơn cần được kiểm tra bởi người độc lập với bộ
phận lập hóa đơn.
- Theo dõi thanh toán.
Bộ phận kế toán sẽ theo dõi các khoản nợ phải thu do bán hàng. Kế toán
liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để lập kế hoạch và phân
công đòi nợ.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác
nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp nhưng phải lưu ý
vì họ vẫn có thể thông đồng. Ngoài ra, thường xuyên gửi thông báo công nợ
định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý cho khách hàng. Điều này sẽ giúp
cho đơn vị nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu và còn giúp xác minh và
điều chỉnh kịp thời những chênh lệch về số liệu giữa đơn vị với khách hàng.
- Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá.
Nếu khách hàng không chấp nhận số hàng do sai quy cách hay kém
phẩm chất, họ sẽ gửi trả lại đơn vị. Vì vậy, đơn vị phải có một bộ phận tiếp
nhận, xét duyệt và khấu trừ những khoản nợ phải thu liên quan đến hàng bị trả
lại. Một số đơn vị khách hàng sẽ có lập chứng từ về việc trả hàng hay giảm
giá, lúc này đơn vị có thể sử dụng chứng từ này làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ
nêu trên.
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Doanh nghiệp trích lập dự
phòng phải thu khó đòi khi:
+ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi
nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn của
khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn
cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến
việc gia hạn nợ giữa các bên;
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn;
- Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được.
Một khi không còn hy vọng thu hồi được khoản nợ mà khách hàng đã nợ
quá hạn, nhà quản lý có trách nhiệm xem xét, đề nghị cấp thẩm quyền cho
phép xóa sổ những khoản nợ này. Dựa vào đó, bộ phận kế toán sẽ ghi sổ. Để
phòng ngừa, hạn chế các gian lận (chẳng hạn như nhân viên chiếm dụng khoản
tiền khách hàng đã trả rồi che giấu bằng cách xóa sổ như một khoản nợ khó
đòi) có thể xảy ra trong việc xóa sổ nợ khó đòi, đơn vị cần quy định chặt chẽ
hơn thủ tục xét duyệt trước khi xóa sổ.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán
- Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực
tại thời điểm lập báo cáo.
- Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng có thực đều phải
được ghi nhận đầy đủ.
- Quyền sỡ hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo
thuộc về đơn vị.
- Ghi chép chính xác: Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được
ghi chép đúng số tiền gộp trên báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi tiết của
nợ phải thu khách hàng với sổ cái.
- Đánh giá: Các khoản dự phòng phải thu khó dòi được tính toán hợp lý
để giá trị thuần của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể
thực hiện được.
- Trình bày và công bố: Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản
nợ phải thu khách hàng, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải
thu khách hàng cũng như công bố đầy đủ các vấn đề có liên quan như: các
khoản cầm cố, thế chấp.
2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm toán nợ
phải thu khách hàng
- Khoản nợ phải thu khách hàng trình bày trên BCTC không có thực do
các khoản phải thu khách hàng bị ghi khống, hoặc tồn tại những khoản phải
thu đã thu hồi nhưng chưa được ghi giảm nợ phải thu.
- Các khoản phải thu khách hàng không được phân loại đúng như thực tế
khi mà khả năng thu hồi các khoản nợ ấy trong năm tiếp theo là rất thấp.
- Đối với việc phát hành hóa đơn:
+ Phát hành hóa đơn nhưng thực tế không xảy ra nghiệp vụ mua bán
hàng, bán hàng cho những khách hàng không có thực.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
+ Phát hành hóa đơn không phù hợp về ngày: doanh nghiệp phát hành
hóa đơn trước ngày thực tế bán hàng nhằm thay đổi tình hình tài chính hoặc để
đạt một doanh số kế hoạch trong kỳ.
+ Đã bán hàng và giao hàng cho khách hàng nhưng chưa phát hành hóa
đơn để ghi nhận doanh thu và nợ phải thu.
- Trong việc quản lý công nợ:
+ Đánh giá sai về tình hình tài chính của khách hàng dẫn đến cấp hạn
mức tín dụng và ngày công nợ sai.
+ Chính sách bán chịu của công ty không rõ ràng, nhất quán.
+ Đánh giá sai về chất lượng các khoản phải thu khách hàng.
+ Trích lập dự phòng sai hoặc không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
đầy đủ theo quy định.
+ Xóa nợ khó đòi sai.
+ Không kiểm soát được kế hoạch thu đòi công nợ.
+ Gian lận gối đầu (Lapping): được thực hiện bằng cách ghi nhận trễ
khoản tiền đã thu và bù đắp bằng những khoản thu sau đó. Do đó sẽ làm cho
số dư tài khoản nợ phải thu khách hàng được công bố sẽ cao hơn mức thực
tế,và chỉ khi nào đối chiếu công nợ chi tiết và thường xuyên mới phát hiện
được.
- Đối với việc ghi chép theo dõi nợ phải thu khách hàng trên sổ sách:
+ Đơn vị hạch toán sai đối tượng khách hàng.
+ Đơn vị không có sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu của từng khách
hàng.
+ Phát sinh Nợ tài khoản 131 không đối ứng với phát sinh Có các tài
khoản như 511, 515, 711. Phát sinh Có tài khoản 131 không đối ứng với phát
sinh Nợ các tài khoản 111, 112.
+ Bù trừ công nợ giữa TK 331 với TK 131 mà không có biên bản xác
nhận của hai bên.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
+ Khách hàng không chịu xác nhận công nợ (hoặc từ chối bằng văn bản).
+ Người mua trả trước bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng nhưng
không có hợp đồng, hoặc nộp tiền không rõ ràng giữa tên người nộp và công
ty.
+ Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chưa đánh giá lại chênh lệch tỷ giá đối
với nợ phải thu khách hàng gốc ngoại tệ.
+ Sổ chi tiết không khớp với sổ tổng hợp, bảng cân đối số phát sinh,
bảng cân đối kế toán và danh sách các khách hàng.
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Đây là giai đoạn đầu mà KTV cần thực hiện nhằm tạo điều kiện pháp lý
cũng như điều kiện cần thiết cho cuộc kiểm toán. Giúp KTV thu thập được
những bằng chứng cần thiết và có giá trị cho cuộc kiểm toán. Do đó, cũng đòi
hỏi KTV có nhiều kinh nghiệm và sự xét đoán chuyên môn cao.
2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh
Sau khi trở thành KTV cho đơn vị khách hàng, Công ty SVC sẽ cử KTV
tìm hiểu thu thập các thông tin về môi trường, lĩnh vực kinh doanh của đơn vị
cụ thể như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán
đang áp dụng và các quy định pháp lý có liên quan khác. Từ những thông tin
trên KTV tiến hành đánh giá các ước tính kế toán, xét đoán về sự phù hợp của
các chính sách kế toán, đánh giá sự đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng
kiểm toán.
a. Thu thập về tình hình kinh doanh của khách hàng
KTV sẽ tiến hành thu thập mọi thông tin liên quan đến hoạt động kinh
doanh nói chung và khoản mục phải thu khách hàng nói riêng.
b. Tham quan đơn vị:
Những vấn đề ghi nhận được khi quan sát giúp KTV đánh giá sơ bộ về
kiểm soát nội bộ và giúp cho KTV phân tích và xác định các trọng tâm kiểm
toán.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
c. Phỏng vấn
Để tìm hiểu về phương diện chuyên môn, KTV sẽ trực tiếp gặp và trao
đổi về hoạt động của đơn vị được kiểm toán với những cán bộ chủ chốt và từ
đó đánh giá sơ bộ về năng lực, phẩm chất của đội ngũ nhân viên đơn vị.
d. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
Phân tích là một thủ tục quan trọng trong kiểm toán, đó là sự so sánh
giữa những thông tin khác nhau, nhằm đánh giá về các mối quan hệ và xu
hướng phát triển. Do rất hiệu quả nên thủ tục này được KTV sử dụng trong
suốt quá trình kiểm toán.
2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
a. Xác định mức trọng yếu
Những sai lệch trong BCTC chỉ được xem là trọng yếu khi có sự ảnh
hưởng quan trọng đối với báo cáo tài chính và quyết định của người sử dụng
báo cáo tài chính. Trình tự xác định mức trọng yếu như sau:
Bước 1: Lựa chọn tiêu chí để xác định mức trọng yếu.
Bước 2: Xác định tỷ lệ tính mức trọng yếu.
Bước 3: Tính mức trọng yếu tổng thể (PM)
Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM
PM = 5% - 10% Lợi nhuận trước thuế
Áp dụng cho các DN có kết quả kinh doanh ổn định.
PM = 0,5% - 3% Doanh thu
Áp dụng cho các DN có doanh thu tăng trưởng nhưng lợi nhuận không ổn định, lỗ
lũy kế lớn (DN mới đi vào hoạt đông).
PM = 2% Tổng tài sản hoặc Vốn chủ sở hữu
Áp dụng cho các DN có doanh thu và lợi nhuận trước thuế không ổn định hoặc
DN sản xuất.
Bước 4: Mức trọng yếu thực hiện từ 50% -> 75% PM
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Bước 5: Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua 0% - 4% mức trọng yếu thực hiện.
b. Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
- Nhìn chung khoản mục nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng tài sản của công ty khách hàng. Do đó dễ dẫn đến sai sót như ghi
nhận giá trị của các khoản nợ phải thu trên sổ sách lớn hơn hoặc nhỏ hơn thực
tế. Những sai sót trên khoản mục thường dẫn đến những sai sót trọng yếu về
doanh thu và lợi nhuận của công ty khách hàng.
Rủi ro kiểm soát
- Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém, sự quản lý các
khoản nợ phải thu sẽ không có hiệu quả.
- Đối với khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, việc áp dụng tỷ giá thực tế
của ngân hàng công ty thường xuyên giao dịch tại thời điểm lập BCTC hoặc tỷ
giá thực tế tại thời điểm cuối năm để quy đổi ra VNĐ thường cho những kết
quả khác nhau. Do đó, việc áp dụng không đúng tỷ giá có rất nhiều khả năng
xảy ra.
- Các nghiệp vụ khóa sổ vào cuối niên độ kế toán: đơn vị thường ghi
nhận nhầm lẫn các nghiệp vụ phát sinh năm nay vào năm sau và ngược lại,
dẫn đến những kết quả không hợp lý về chi phí và lợi nhuận.
Rủi ro phát hiện
- Khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong khoản mục nợ phải thu của
BCTC mà các thủ tục kiểm toán của KTV không phát hiện được.
2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
Sau khi tìm hiểu và đánh giá rủi ro, để hoàn thành công việc kiểm toán
có hiệu quả và đúng hạn. Ngoài ra, để thực hiện theo đúng chuẩn mực kiểm
toán, Công ty SVC xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán phù hợp với
khách hàng và mục tiêu kiểm toán.
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
- Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ:
+ Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này gồm các thủ tục kiểm soát
trong việc tổ chức bán hàng và theo dõi nợ phải thu khách hàng, tức là từ khi
nhận đơn đặt hàng, xem xét phương thức thanh toán, vận chuyển, lập hóa đơn,
ghi chép doanh thu, nợ phải thu khách hàng, cho đến khi được khách hàng trả
tiền.
+ Để tìm hiểu hệ thống KSNB đối với nợ phải thu, KTV có thể thiết lập
bảng câu hỏi. Sau đó, KTV thực hiện kỹ thuật walk-through để kiểm tra xem
trên thực tế hệ thống KSNB có vận hành đúng như mô tả của đơn vị khách
hàng hay không.
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ
về rủi ro kiểm soát. Nếu KTV đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa,
KTV cần phải chứng minh điều này bằng các thử nghiệm kiểm soát. Nếu KTV
đánh giá rủi ro kiểm soát cao tối đa, KTV có thể bỏ qua việc thiết kế và thực
hiện thử nghiệm kiểm soát và tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản
2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm
- Sau khi đã thu thập được những bằng chứng kiểm toán có liên quan
đến quy trình kiểm toán. KTV bắt đầu chọn mẫu cho các thử nghiệm.
- Tỷ lệ chọn mẫu các chứng từ là chọn ngẫu nhiên các chứng từ bất
thường dựa theo sự xét đoán và hiểu biết của KTV.
2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
Bảng 2.3: BẢNG THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
1. Bán hàng cho khách
hàng không có thật, không
đủ khả năng thanh toán.
Chỉ gửi hàng khi có lệnh
bán hàng được xét duyệt
bởi người có thẩm quyền
Chọn mẫu đơn đặt hàng
và lệnh bán hàng tương
ứng để kiểm tra việc xét
duyệt.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Lãi gộp
Doanh thu
2. Hàng ký gửi bị ghi
nhầm vào Doanh thu bán
hàng.
Sử dụng biểu mẫu, chứng
từ riêng để phản ánh các
trường hợp hàng gửi đi
bán.
Chọn mẫu kiểm tra các
chứng từ phản ánh nghiệp
vụ hàng gửi đi bán.
3. Nhân viên chiếm dụng
số tiền thu được từ khách
hàng.
Phân chia trách nhiệm
giữa thủ quỹ và kế toán
công nợ.
Đồng thời, quy định số
tiền trên mức nào đó phải
được gửi ngân hàng.
Quan sát việc phân chia
trách nhiệm giữa các bộ
phận.
Chọn mẫu các giấy nộp
tiền để kiểm tra việc gửi
tiền vào ngân hàng.
4. Hàng bị trả lại không
đúng; nghiệp vụ trả lại
hàng không được ghi
nhận, không được xét
duyệt của người có thẩm
quyền.
Quy định chỉ lập chứng từ
trả lại hàng dựa trên phiếu
nhập kho.
Chọn mẫu các chứng từ
trả lại hàng để kiểm tra có
xét duyệt hay không và
đối chiếu với các phiếu
nhập kho tương ứng.
( Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ)
- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản:
Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm kiểm soát như trên, KTV sẽ đánh
giá lại mức rủi ro kiểm soát cho mỗi cơ sở dẫn liệu liên quan tới khoản nợ phải
thu khách hàng và nghiệp vụ bán hàng. Khi đánh giá, KTV nhận diện những
điểm yếu của hệ thống KSNB để mở rộng những thử nghiệm cơ bản và những
điểm mạnh cho phép giảm thiểu những thử nghiệm cơ bản.
a) Thử nghiệm cơ bản:
- Thủ tục phân tích
Kết quả phân tích là yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử nghiệm chi
tiết. Một số thủ tục phân tích thường sử dụng:
* Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu:
Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu=
Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ của ngành hoặc của
năm trước.
* Tính số vòng quay nợ phải thu khách hàng:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Doanh thu bán chịu
Nợ phải thu bình quân
Dự phòng phải thu khó đòi
Doanh thu bán chịu
Số vòng quay nợ phải thu=
Số vòng quay nợ phải thu được tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán
chịu cho nợ phải thu khách hàng bình quân. Sau đó so sánh tỷ số này với số
liệu của ngành hoặc của năm trước.
- Kiểm toán viên có thể mở rộng thủ tục này bằng cách so sánh bảng
phân tích số dư theo tuổi nợ cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận những biến động
của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau.
* Tính tỷ số dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng:
Chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng =
Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước rất hữu ích vì giúp KTV đánh
giá sự hợp lý của việc lập dự phòng phải thu khó đòi.
b) Thử nghiệm chi tiết:
- Thử nghiệm 1: Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và
đối chiếu với sổ chi tiết sổ cái.
Thử nghiệm chi tiết về nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ khó đòi
chủ yếu dựa vào bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Trước hết, kiểm
toán viên kiểm tra việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó, xem xét
đến tính hợp lý của việc phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số
khách hàng để đối chiếu với sổ chi tiết của họ và kỳ hạn thanh toán. Số tổng
cộng trên bảng cũng được sử dụng để đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ
cái. Ngoài ra, cần kiểm tra lại tổng cộng số dư trên các Sổ chi tiết và đối chiếu
với tổng số dư trên Sổ cái.
- Thử nghiệm 2: Gửi thư xác nhận đến khách hàng.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Để xác nhận tính có thực (hiện hữu) của nợ phải thu khách hàng, thử
nghiệp phổ biến nhất là gửi thư xác nhận. Đây là thử nghiệm quan trọng nhất
và được đề cập trong VAS 501 “Bằng chứng kiểm toán – Các chỉ dẫn bổ sung
cho một số khoản mục đặc biệt” và VAS 505 “Thông tin xác nhận từ bên
ngoài”.
- Thử nghiệm 3: Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi.
Việc lập dự phòng phải thu khó đòi hiện nay được thực hiện theo thông
tư số 89/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng.
Kiểm toán viên cần kiểm tra sự hợp lý của các căn cứ dùng tính toán
mức dự phòng.
Kiểm toán viên cần kiểm tra sự xét duyệt đối với những khoản Nợ phải
thu khách hàng có số tiền đáng kể lại bị xóa sổ do không thu hồi được. Bước
đầu tiên của quá trình kiểm toán khoản dự phòng này là xem xét kết quả của
các thử nghiệm khác có liên quan đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
Để xem xét tính hợp lý của mức dự phòng, KTV có thể thực hiện các
bước công việc sau:
+ So sánh chi tiết các khoản nợ phải thu khách hàng phân theo nhóm tuổi
của năm nay so với năm trước. Xem xét các khoản nợ còn tồn đọng vào cuối
năm nhưng vẫn chưa thu được vào các tháng đầu năm sau. KTV cần lưu ý đến
các yếu tố như mức thanh toán, ngày thanh toán, cũng như các khoản bán gần
nhất cho những khách hàng được thực hiện theo hình thức bán chịu hay bán
thu tiền ngay.
+ Xem xét các khoản bán chịu quá hạn và lớn bất thường. KTV cần quan
tâm đến tình hình chung của nền kinh tế hay của ngành nghề khi đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng vào ngày đáo hạn.
+ Rà soát lại các thư xác nhận của khách hàng, đặc biệt đối với các
khoản công nợ còn đang tranh chấp để tìm ra các dấu hiệu chỉ dẫn về những
khoản nợ có thể không thu hồi được.
+ Tổng cộng tất cả những khoản nợ phải thu khách hàng có khả năng
không thu hồi được ước tính dựa trên những thủ tục kiểm toán đã thực hiện,
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
sau đó lập danh sách những khách hàng nghi ngờ sẽ không đòi được, ghi lý do
và ước tính mức dự phòng cần lập.
+ Ghi rõ trong hồ sơ kiểm toán về ý kiến của nhân viên phụ trách bán
chịu đối với số tiền ước tính không thu hồi được của từng khoản nợ phải thu
khách hàng trên danh sách, và giải thích mức dự phòng phải thu khó đòi đã
lập.
+ Tính toán và xem xét về số ngày bán chịu, và mối liên hệ giữa khoản
dự phòng nợ phải thu khó đòi với nợ phải thu khách hàng và doanh thu bán
chịu. Đồng thời phải so sánh với tỷ số của năm trước, nếu có những khoản
chênh lệch lớn thì cần phải xác minh rõ nguyên nhân.
- Thử nghiệm 4: Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng.
+ KTV lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán hàng diễn ra trong một số
ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán hàng và các chứng
từ liên quan.
+ KTV cần xem xét cẩn thận tất cả các khoản hàng bán bị trả lại sau
ngày kết thúc niên độ có liên quan đến số hàng bán trong niên độ trước, cũng
như các tài liệu xác nhân công nợ có liên quan. Nếu phát hiện sai sót, KTV sẽ
yêu cầu đơn vị điều chỉnh để phản ánh doanh thu đúng niên độ.
+ KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ chuyển
hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán.
- Thử nghiệm 5: Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố thế
chấp.
Trong một số trường hợp, đơn vị không còn đầy đủ quyền đối với các
khoản nợ vì một số đã được đi cầm cố, thế chấp. Bằng chứng về sự cầm cố,
thế chấp của các khoản phải thu khách hàng có thể được thu thập thông qua
thư xác nhận. Ngoài ra, việc phân tích tài khoản chi phí lãi vay có thể giúp
kiểm toán viên phát hiện chi phí phải trả cho việc cầm cố, thế chấp từ đó lần ra
các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp nợ phải thu khách hàng.
- Thử nghiệm 6: Đánh giá chung về sự trình bày và công bố các khoản
phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
+ Thông qua việc kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ,
KTV sẽ xem xét các khoản phải thu khách hàng ghi trong bảng này có được
phân loại đúng hay không, tức là có được tách biệt với các khoản nợ phải thu
khác như nợ phải thu của các chi nhánh, phải thu tạm ứng cho nhân viên hay
không.
+ Cần lưu ý khoản nợ phải thu khách hàng có số dư Có, phải trình bày
trong Bảng cân đối kế toán trong khoản nợ phải trả. Bên cạnh đó, KTV phải
xem xét việc trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo
tài chính có tuân thủ đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không.
2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ làm việc sẽ tổ chức theo hệ thống chữ cái, gồm hai phần đề cập
đến những vấn đề chung và các phần kiểm toán chi tiết các khoản mục. Đối
với khoản mục nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ ghi nhận tại hồ sơ phần D310-
Phải thu.
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán
Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV chuẩn bị lập
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để trình bày ý kiến
của mình về những thông tin được kiểm toán.
Căn cứ vào kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong số các loại ý
kiến sau đây:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Bảng 2.4: CÁC LOẠI BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Ý KIẾN CỤ THỂ
Ý kiến chấp nhận toàn phần
(Unquanlified opinion)
Phù hợp với quy định của pháp luật;
Phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và
các yêu cầu khác của kế toán.
Ý kiến chấp nhận có ngoại trừ
(Qualified except for opinion true and fair
view “except for”)
Có những lỗi, sai sót trọng yếu;
Bị hạn chế về phạm vi xem xét của
KTV;
Có sự không thống nhất giữa KTV và
khách hàng về các khoản xử lý và khai
báo.
Ý kiến không chấp nhận
(Qualified adverse opinion)
Bất đồng giữa KTV và khách hàng là
trọng yếu và có ảnh hưởng rộng trên
BCTC;
BCTC có những sai sót nghiêm trọng.
Từ chối cho ý kiến
(Disclaimer of opinion)
Phạm vi bị hạn chế rộng;
Không thu thập đủ bằng chứng;
Không hình thành được ý kiến.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI CÔNG TY TNHH
HẢI SẢN ABC
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT (SVC)
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Trong những năm gần đây, nhằm đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế
chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán
độc lập ở Việt Nam đã hình thành và phát triển không ngừng.
Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt là Công ty Kiểm toán đầu tiên của Khu vực
phía Nam được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày
31/10/2005 của Chính Phủ về kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-
BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính.
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được thành lập ngày 17/07/2006
theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về Kiểm
toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài
Chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304457750. Đến ngày
06/12/2010, công ty đã nhận sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm toán Quang
Minh, thành lập Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt (SVC).
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO
VIỆT
Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: SAO VIET AUDITING COMPANY
LIMITED
Tên giao dịch ( tên công ty viết tắt): SV CO., LTD
Địa chỉ: Hiện nay trụ sở chính của công ty tại số 386/51 Lê Văn Sỹ,
Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Mạnh Quân
Giấy phép kinh doanh: 0304457750 Ngày cấp: 06/12/2010
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Mã số thuế: 0304457750
Ngày hoạt động: 15/08/2006
Vốn điều lệ: 3.500.000.000 ( Ba tỷ năm trăm triệu đồng)
Điện thoại: (08) 35261358 Fax: (08) 35261359
Email: svc-hmc@vnn.vn
Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, tạo lòng tin cho đối tượng sử
dụng báo cáo tài chính, công ty mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng và hy vọng luôn được sự ủng hộ và tín nhiệm ngày càng cao của
đông đảo khách hàng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường kiểm toán
và tư vấn tài chính kế toán tại Việt Nam.
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt hiện có 03 chi nhánh:
+ Chi Nhánh số 1: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN Cần Thơ đặt
tại lô 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng thành phố Cần
Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Tp. Cần Thơ.
Được thành lập gần với thời gian ra đời của công ty, chi nhánh Cần Thơ
(viết tắt là SVC), được thành lập năm 2010, do ông Nguyễn Quang Nhơn
(Giám đốc) làm người đại diện pháp luật với 20 thành viên. Mặc dù được
thành lập cách đây không lâu nhưng với sự nỗ lực và cố gắng hết mình của
Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên, SVC đã dần khẳng định được chỗ
đứng của mình.
Tel: 0710 3 765 999 Fax: 0710 3 765 766
+ Chi Nhánh số 2: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN TP. Hồ Chí
Minh đặt tại số 292/33/33, Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh,
Tp. Hồ Chí Minh.
Tel: 08 3 5533 730 Fax:08 3 5533 732
+ Chi Nhánh số 3: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN Hà Nội đặt
tại số 41, Ngõ 62, Đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Tp.
Hà Nội
Tel: 0437 634618 Fax: 0437 634617
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC
3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt bao gồm các
KTV, nhân viên kiểm toán có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và
đã từng nắm giữ các chức vụ quan trọng trong một số công ty kiểm toán tại
Việt Nam, thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên ngành thông
qua các chương trình huấn luyện nội bộ, chương trình cập nhật kiến thức KTV
hàng năm của Bộ Tài Chính, các chương trình do tổ chức quốc tế tài trợ.
Cán bộ công nhân viên Công ty SVC không ngừng phấn đấu về chất
lượng của các cuộc kiểm toán, cũng như đảm bảo các nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp: độc lập, khách quan, bí mật số liệu và bảo vệ quyền lợi hợp pháp
của khách hàng.
Công ty SVC có đủ năng lực cung cấp cho khách hàng các dịch vụ
chuyên ngành với chất lượng và hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhanh chóng, kịp
thời các vấn đề quan tâm của khách hàng.
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức công ty là việc bố trí, sắp xếp mọi người trong công ty
vào những vai trò, những công việc cụ thể. Nói cách khác, tổ chức là tổng thể
những trách nhiệm hay vai trò được phân chia cho nhiều người khác nhau
nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ chung.
Cơ cấu tổ chức của công ty kiểm toán SVC được thể hiện qua sơ đồ sau:
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
(Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ năm 2016)
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC
* Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công
ty. Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty,
phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng
kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu
cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả
quá trình thực hiện kiểm toán để Ban Giám đốc kiểm tra lại và ký báo cáo
kiểm toán.
- Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ Ban Giám đốc. Chức
năng của mỗi phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội
dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của mỗi phòng gồm: Trưởng phòng kiểm toán,
kiểm toán viên chính, kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán.
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của
công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính,
phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ,
quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước
với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài
chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch.
- Phòng Kế toán - Tài chính: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành
hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo
chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho
Ban Giám đốc. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như
các vấn đề kế toán của công ty.
* Nhận xét
Có thể thấy: Cơ cấu tổ chức của SVC được thiết kế phù hợp với quy mô
hiện tại. Là chi nhánh của SVC và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán;
Phòng
Kế hoạch - Tổng hợp
Phòng
Kiểm toán
Phòng Kế toán-
Tài chính
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều
phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
Điều này đã tạo thuận lợi cho Ban Giám đốc trong việc điều hành và kiểm soát
hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa
đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ
nhau trong công việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và
cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi
với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có
năng lực, chịu khó. Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển
của SVC.
3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động
Công ty kiểm toán SVC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan,
chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền
lợi của chính bản thân mình trên cơ sở tuân thủ Luật pháp quy định. Nguyên
tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ và cung cấp và uy tín của công ty
là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của SVC phải luôn ghi nhớ và
thực hiện.
Công ty kiểm toán SVC xác định mục tiêu giúp cho các doanh nghiệp,
các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác tài chính kế toán theo quy định pháp
luật của Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn mực quốc tế, đảm bảo số
liệu kế toán phản ánh trung thực và hợp lý thực trạng của quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp kịp thời phát hiện và
chấn chỉnh sai sót, phòng ngừa những rủi ro thiệt hại có thể xảy ra trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình.
Công ty SVC góp phần giúp cho các doanh nghiệp trong nước, các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, nhất là ở
thành phố Cần Thơ nắm bắt kịp thời các quy định và pháp lệnh của Nhà nước
Việt Nam về kế toán – tài chính – thuế, tin học trong kế toán và quản lý, tổ
chức tốt hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, giúp cho hoạt động của các
doanh nghiệp có nhiều thuận lợi đạt hiệu quả cao, giúp nhà đầu tư mạnh dạng
hơn trong việc đầu tư vào Việt Nam.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 32 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán
3.1.4.1 Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Đây là dịch vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, chiếm tỷ trọng 80%
tổng doanh thu. Các dịch vụ kiểm toán đặc biệt của SVC bao gồm:
- Kiểm toán báo cáo tài chính;
- Kiểm toán thông tin tài chính;
- Kiểm toán công trình xây dựng cơ bản;
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư;
- Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế;
- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước.
3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn
- Tư vấn tài chính;
- Tư vấn thuế;
- Tư vấn nguồn nhân lực;
- Tư vấn quản lý.
- Lập kế hoạch thuế, tư vấn, tham vấn về các vấn đề liên quan đến thuế
thu nhập (doanh nghiệp, cá nhân), các chính sách ưu đãi về thuế, các loại phí
và lệ phí, các loại thuế gián thu.
- Hỗ trợ trong việc tuân thủ các luật thuế bao gồm cả việc lập và nộp các
tờ khai thuế cho các công ty và cá nhân.
- Lập hồ sơ xin được hưởng thuế suất ưu đãi.
- Lập hồ sơ xin được miễn giảm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tư vấn cho nhà đầu tư, thương nhân nước ngoài lựa chọn hình thức
kinh doanh phù hợp nhất tại Việt Nam.
- Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, xin giấy phép đầu tư.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 33 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
- Đăng ký nhân sự, xin cấp mã số thuế, đăng ký xuất nhập khẩu… đảm
bảo doanh nghiệp hoạt động tuân thủ luật pháp Việt Nam.
3.1.4.3 Dịch vụ khác
- Dịch vụ kế toán.
- Dịch vụ thẩm định giá.
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
- Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
3.2.1 Đặc điểm về khách hàng
Qua nhiều năm thành lập đến nay khách hàng công ty kiểm toán SVC
tương đối ổn định. Công ty đã có bước phát triển mạnh mẽ cùng với sự lớn
mạnh của mạng lưới, từ đó đã đem lại kết quả hoạt động của công ty ngày
càng hiệu quả. Số lượng khách hàng ngày càng tăng qua từng năm, đã mang
lại doanh thu cho công ty nhiều hơn.
Chủ trương về phát triển lâu dài của công ty kiểm toán SVC là tập trung
giữ vững khách hàng truyền thống, duy trì giá phí hợp lý. Đồng thời, công ty
kiểm toán SVC không ngừng đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường chất
lượng dịch vụ cung cấp, tăng doanh số, tăng thị phần, quảng bá hình ảnh, uy
tín của công ty. Công ty luôn luôn thực hiện theo nguyên tắc “Chọn lựa khách
hàng, xây dựng khách hàng truyền thống.
3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Luôn hoàn thành mục tiêu đem đến kết quả dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng, công ty TNHH kiểm toán Sao Việt đã dần tạo được uy tín của mình trên
thị trường.
Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua được thể
hiện cụ thể trong bảng số liệu dưới đây:
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM
2013 ĐẾN NĂM 2015
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 34 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2014/2013 2015/2014
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Doanh
thu
4.018.700 4.320.504 4.702.437 301.804 7,51 381.933 8,84
Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85
Lợi
nhuận
1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08
( Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ)
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán
Sao Việt chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến
năm 2015 của công ty kiểm toán SVC có thể thấy doanh thu của công ty tăng
nhanh qua 3 năm. Cụ thể là:
- Về doanh thu: năm 2014 so với năm 2013 doanh thu tăng 301.804 nghìn
đồng tương đương 7,51%; năm 2015 tăng 381.933 nghìn đồng so với năm 2014
tương đương 8,84%. Nguyên nhân là do công ty không chỉ giữ được các khách
hàng cũ mà còn tìm thêm được nhiều khách hàng mới. Điều này chứng tỏ chất
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Nguyễn Công Huy
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Nguyễn Công Huy
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toánPhahamy Phahamy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Nguyễn Công Huy
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán - Gửi m...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầuKế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải PhòngĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua z...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người BánHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT SINH VIÊN THỰC HIỆN: CAO MAI NGỌC TÚ MSSV: 12D340301090 LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7 Cần Thơ, 2016
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. NGUYỄN QUANG NHƠN CAO MAI NGỌC TÚ MSSV: 12D340301090 LỚP: ĐHKT 7 Cần Thơ, 2016
  • 3. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Cao Mai Ngọc Tú LỜI CẢM ƠN Trong suốt những năm học tại trường Đại học Tây Đô, dưới sự hướng dẫn tận tình của các Thầy cô, tôi đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Những kiến thức và kinh nghiệm này sẽ là hành trang giúp cho tôi tự tin bước đi trên con đường đời của mình. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng đã hết lòng dạy dỗ, đào tạo những sinh viên vì sự nghiệp trồng người. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Nhơn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bài khóa luận với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt tình của mình. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận tôi thực tập tại quý công ty. Đặc biệt, các Cô (Chú) và Anh (Chị) đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận với công việc thực tế và cung cấp tài liệu cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Tuy nhiên, do những hạn chế về mặt thời gian và cũng là lần đầu tiếp cận với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và có nhiều sai sót tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy cô và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Công ty Kiểm toán để bài khóa luận của tôi được hoàn chỉnh tốt hơn. Kính chúc quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tây Đô, Ban Giám đốc và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui, luôn thành công trong công việc và cuộc sống. Cần thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2016 Sinh viên thực hiện Cao Mai Ngọc Tú
  • 4. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài khoa học nào. Cần Thơ, Ngày 20 tháng 04 năm 2016 Sinh viên thực hiện Cao Mai Ngọc Tú
  • 5. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú TÓM TẮT KHÓA LUẬN Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp được rất nhiều người quan tâm và sử dụng để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định về kinh tế. Vì thế mà người sử dụng cần có những thông tin đáng tin cậy để có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Thế nhưng trong môi trường kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tranh thủ cơ hội và tìm mọi cách để đẩy mạnh sự phát triển của mình. Các doanh nghiệp có khuynh hướng muốn công bố tình hình tài chính tốt đẹp để thu hút đầu tư từ bên ngoài. Do vậy khả năng người sử dụng báo cáo tài chính nhận được những thông tin tài chính kém tin cậy sẽ gia tăng. Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, kiểm toán độc lập đã ra đời, với kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ mang lại độ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính sau khi kiểm toán, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí kiểm tra cho người sử dụng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn tình hình kế toán, tài chính tại doanh nghiệp. Nợ phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính và là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Khi khoản mục này bị sai lệch thì dẫn đến sự sai lệch của các khoản mục khác như doanh thu, lợi nhuận và các thông tin tài chính khác. Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác kiểm toán khoản mục này, cùng với mục tiêu hiểu rõ hơn thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nên người viết quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện. Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng của công ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, sau đó đánh giá và hoàn thiện quy trình của Công ty SVC. Qua việc phân tích, người viết thấy được những điểm mạnh cũng như những hạn chế đang còn tồn tại của Công ty SVC. Từ đó, người viết đã đề ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng và BCTC nói chung.
  • 6. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
  • 7. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
  • 8. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Cao Mai Ngọc Tú MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................... iii MỤC LỤC.............................................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................xii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................xiv Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................2 1.1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................2 1.1.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................2 1.2.1.1 Số liệu sơ cấp .......................................................................................2 1.3.1.2 Số liệu thứ cấp......................................................................................3 1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp...................................................3 1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu .............................................3 1.3.4 Phương pháp phân tích biến động .............................................................3 1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu .................................................................4
  • 9. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết....................................................................4 1.3.7 Phương pháp ước tính................................................................................4 1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng.................................................................4 1.3.9 Phương pháp liệt kê ...................................................................................4 1.3.10 Phương pháp đánh giá .............................................................................4 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................5 1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu ....................................................................5 1.4.2 Phạm vi không gian ....................................................................................5 1.4.3 Phạm vi thời gian.......................................................................................5 1.4.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................5 1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI.........................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................7 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN..................................................................................7 2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán.................................................7 2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ......................................................................7 2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan ....................................................7 2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng..................11 2.1.2.1 Khái niệm..........................................................................................11 2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ...........................11 2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng .........................................................................11 2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................15
  • 10. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán ............................................................................15 2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm toán nợ phải thu khách hàng................................................................................................................15 2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ...............................................................................................................................17 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán...........................................................................17 2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh..............................17 2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.........................18 2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán...............................19 2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng...........................19 2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng .................................................................................20 2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm.....................................................20 2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: .............................20 2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm toán..........................................................................25 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán...............................................................................25 CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC .....27 3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT (SVC).....................................................................................................................27 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................27 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC.................................29 3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên.............................................................................29
  • 11. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................29 3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ...........................................................31 3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán .............................................................................32 3.1.4.1 Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính.................................................32 3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn...................................................................................32 3.1.4.3 Dịch vụ khác ....................................................................................33 3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY...............................................33 3.2.1 Đặc điểm về khách hàng.........................................................................33 3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán ....................................33 3.2.3 Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn của công ty.................................35 3.2.3.1 Thuận lợi ...........................................................................................35 3.2.3.2 Khó khăn...........................................................................................36 3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI .........................37 3.3.1 Về khách hàng .........................................................................................37 3.3.2 Về dịch vụ................................................................................................37 3.3.3 Tuyển dụng ..............................................................................................37 3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC..............................................................................................................38 3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................38 3.4.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng .....................................................38
  • 12. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 3.4.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Hải sản ABC ...............................................................................................................43 3.4.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ ...............................................45 3.4.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát..................................................................46 3.4.1.5 Xác lập mức trọng yếu......................................................................47 3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán..................................................................50 3.4.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát.....50 3.4.2.2 Thử nghiệm cơ bản ............................................................................53 3.4.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán nợ phải thu...........................................69 3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ.....................................................................72 3.5.1 Giống nhau...............................................................................................72 3.5.2 Khác nhau .................................................................................................72 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG................................74 TẠI CÔNG TY SVC.............................................................................................74 4.1 ĐÁNH GIÁ .....................................................................................................74 4.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................74 4.1.2 Nhược điểm .............................................................................................77 4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên.......................................................79 4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC.............................81 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................84
  • 13. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................84 5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................84 5.2.1 Đối với Công ty SVC...............................................................................84 5.2.2 Đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.........................................85 5.2.3 Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề....................................................86 5.2.4 Đối với đơn vị được kiểm toán................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................xii PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv
  • 14. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN.........................9 Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM ........................................................................18 Bảng 2.3: BẢNG THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT...............................20 Bảng 2.4: CÁC LOẠI BÁO CÁO KIỂM TOÁN .................................................26 Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015....................................................................................................33 Bảng 3.2: BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ....43 Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG .......................47 Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) ...............................................49 Bảng 3.5: KIỂM TRA VIỆC XÉT DUYỆT CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI ..........................................................................................................52 Bảng 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIỮA CÁC CHỈ TIÊU ...............54 Bảng 3.7: TÍNH SỐ VÒNG QUAY NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ...............56 Bảng 3.8: SO SÁNH SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 131 VỚI CÁC TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG...............................................................................................57 Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ GỬI THƯ XÁC NHẬN....................60 Bảng 3.10: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ DƯ CHI TIẾT THEO TUỔI NỢ...............63 Bảng 3.11: BẢNG KIỂM TRA VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN PHẢI THU KH CÓ GỐC NGOẠI TỆ .....................................................................................67 Bảng 3.12: BẢNG TỔNG HỢP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH...............................70 Bảng 3.13: BIỂU CHỈ ĐẠO..................................................................................71
  • 15. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xiii SVTH: Cao Mai Ngọc Tú DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC........................................................................30 Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015) ..........................................................34
  • 16. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn xiv SVTH: Cao Mai Ngọc Tú DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KCN Khu công nghiệp KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên NSNN Ngân sách nhà nước SPS Số phát sinh SV Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt SVC Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ TK Tài khoản TLKT Trợ lý kiểm toán TNCB Thử nghiệm cơ bản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNKS Thử nghiệm kiểm soát TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VAS Chuẩn mực kế toán XNK Xuất nhập khẩu
  • 17. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam sắp gia nhập vào TPP và sẽ trở thành một trong những nước có tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta hiện nay không mấy khả quan, kinh tế đang phát triển chậm, thâm hụt ngân sách, nợ công có xu hướng tăng. Do đó để vượt qua những khó khăn và thu hút được các nhà đầu tư thì đó là thách thức lớn đối với doanh nghiệp hiện nay. Trong thực tế doanh nghiệp không thể đứng vững trước những khó khăn của nền kinh tế hiện nay mà rơi vào tình trạng phá sản. Ban đầu là doanh nghiệp vừa và nhỏ dần dần đến các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nhận thức được điều đó, nhiều doanh nghiệp đã tìm mọi cách để có thể tồn tại và phát triển kể cả phải sử dụng những thủ thuật gian lận tài chính, làm sai lệch kết quả kinh doanh của mình trên báo cáo tài chính bằng cách gian lận trên những khoản mục trong đó có khoản mục nợ phải thu khách hàng như khai khống nợ phải thu, phát hành hóa đơn nhưng thực chất không xảy ra nghiệp vụ bán hàng hay bán hàng cho khách hàng không có thực, ghi nhận khoản mục nợ phải thu sai dẫn đến sự sai lệch về doanh thu, lợi nhuận và các thông tin tài chính khác ảnh hưởng toàn bộ đến báo cáo tài chính. Các thông tin trên BCTC là cơ sở để một nhà đầu tư ra quyết định đầu tư vào công ty nào đó. Nhưng để đạt được lòng tin của người sử dụng về độ tin cậy của thông tin tài chính thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi một tổ chức độc lập. Chính vì thế mà kiểm toán đã ra đời và kiểm toán độc lập đang là một hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Với khả năng và trình độ của mình, kiểm toán viên độc lập đã làm cho báo cáo tài chính có độ tin cậy cao hơn và các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn trong việc ra quyết định đầu tư. Trong kiểm toán báo cáo tài chính có rất nhiều khoản mục quyết định đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trong đó, khoản mục nợ phải thu khách hàng là những khoản mục lớn khá nhạy cảm và nhận được sự quan tâm nhiều của người sử dụng báo cáo tài chính, giúp ta biết được tình hình tài chính của một công ty, khả năng thanh toán cũng như tình hình chiếm dụng vốn với các gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Bên cạnh đó nợ phải thu liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh nên thường là đối tượng để các đơn vị thổi phồng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được
  • 18. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng nên trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, tôi đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.1.1 Mục tiêu chung Phân tích quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ nhằm đánh giá ưu, nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. 1.1.2 Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 1.2.1.1 Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn và trao đổi với những người liên quan như nhân viên, nhà quản lý…để tìm hiểu thêm hoạt động của công ty kiểm toán, cũng như của công ty khách hàng.
  • 19. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 1.3.1.2 Số liệu thứ cấp Số liệu thực hiện kiểm toán phần hành thu thập được từ phòng kế toán của công ty khách hàng là Công ty TNHH Hải Sản ABC và từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Hải Sản ABC được lưu trữ tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ cung cấp trong quá trình thực tập tại công ty. Các số liệu được thu thập bằng phương pháp thủ công như việc xin BCTC, các chứng từ, hóa đơn, sổ chi tiết, sổ cái và các vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ những số liệu này sẽ tổng hợp lại cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Các tài liệu liên quan khác được thu thập trên sách, báo, internet… 1.3.2 Phương pháp phân tích, mô tả, tổng hợp - Dựa trên thông tin thu thập được từ việc đọc tài liệu tại công ty kiểm toán, tiến hành phân tích quy trình kiểm toán của công ty sau đó tổng hợp và mô tả lại theo dạng lý thuyết. - Mô tả từng bước khi tiến hành kiểm toán công ty khách hàng, cách phân tích số liệu từ khách hàng cung cấp. - Phương pháp mô tả cũng được sử dụng nhằm mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị từ đó đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm xác định các sai sót tiềm tàng dẫn đến khoản mục nợ phải thu khách hàng bị sai lệch trọng yếu. 1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử nghiệm để tìm kiếm những sai sót, gian lận có ảnh hưởng đến khoản mục nợ phải thu khách hàng. 1.3.4 Phương pháp phân tích biến động Phương pháp phân tích biến động cũng được đưa ra sử dụng để phân tích những biến động cả về số tương đối (tỷ lệ thay đổi biểu hiện dưới dạng %) lẫn số tuyệt đối (sự thay đổi biểu hiện bằng con số cụ thể). Và từ đó sẽ đưa ra nhận định, xem xét nguyên nhân của những biến động đó.
  • 20. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu Sử dụng phương pháp so sánh để nghiên cứu số liệu dựa trên căn cứ số liệu qua các năm của khách hàng mà tiến hành so sánh định lượng để đưa ra sự khác biệt, những thay đổi của số dư các tài khoản liên quan qua các kỳ kế toán. 1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp vụ trên sổ sách với chứng từ gốc. 1.3.7 Phương pháp ước tính Dựa trên bảng tổng hợp công nợ và bảng phân tích tuổi nợ để tính ra số dư nợ phải thu và ước tính nợ phải thu khó đòi trong kỳ. 1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản nợ phải thu khách hàng để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không. 1.3.9 Phương pháp liệt kê Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản nợ phải thu khách hàng lên bảng tổng hợp. 1.3.10 Phương pháp đánh giá Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty SVC thực hiện. Tổng hợp những gì đã đạt được ở các phương pháp trên, sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra những giải pháp giúp cho Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ hoàn thiện hơn quy tình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng. Phân tích nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại của quy trình kiểm toán tại Công ty SVC.
  • 21. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu Do thời gian thực tập và thực hiện đề tài có giới hạn, mặt khác do khoản mục nợ phải thu có nhiều khoản mục nhỏ nên người viết chỉ đi sâu nghiên cứu khoản mục quan trọng đó là nợ phải thu khách hàng. 1.4.2 Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng TP. Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ. 1.4.3 Phạm vi thời gian Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015. Thực hiện thực tập vào ngày 04/01/2016 đến 09/04/2016. 1.4.4 Đối tượng nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng và trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến Công ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo tín bảo mật cho Công ty Kiểm toán và Công ty khách hàng. 1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ tại Công ty TNHH Hải Sản ABC.
  • 22. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 23. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC) 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán 2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập. 2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VAS 200) - Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của kiểm toán viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán. - Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (VAS 230) Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình
  • 24. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú bày báo cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. (VAS 450) Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VAS 240) Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. (VAS 320) Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính: - Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. - Định tính: Bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.(VAS 320) Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VAS 200) Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan. Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
  • 25. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro AR = IR x CR x DR Trong đó: AR: Rủi ro kiểm toán CR: Rủi ro kiểm soát IR: Rủi ro tiềm tàng DR: Rủi ro phát hiện Mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa trên sự đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng thông qua ma trận về rủi ro phát hiện: Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm tàng Cao Thấp nhất Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Cao nhất (Nguồn: Giáo trình kiểm toán- Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh) Trong bảng 2.1: “Ma trận xác định rủi ro phát hiện” trên, rủi ro phát hiện (in nghiêng và đậm) được xác định căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tương ứng. AR DR = (IR x CR)
  • 26. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Báo cáo kiểm toán: là văn bản do kiểm toán viên lập và công bố để trình bày ý kiến của mình về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực đã được thiết lập. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm rất quan trọng của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng với người sử dụng. Thử nghiệm kiểm soát: là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. Thử nghiệm cơ bản: là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Thử nghiệm cơ bản bao gồm hai loại thử nghiệm là: thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường. Thủ tục phân tích bao gồm: + So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh thông tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự. + Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính, giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. + Tính toán tỷ số lãi gộp, các giá trị chênh lệch tuyệt đối, tương đối. Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra các nghiệp vụ hay các số dư, gồm: + Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này được sử dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư hay trong trường hợp bất thường. + Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện như sau: đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay theo từng đối tượng, sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích hợp.
  • 27. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng 2.1.2.1 Khái niệm “Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một phần tài sản của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán nợ phải thu của doanh nghiệp, với khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ theo chính sách bán chịu” Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”. 2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm vì vậy rất dễ bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để các đơn vị sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận. Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng Hệ thống kiểm soát nội bộ đóng một vai trò quan trọng trong khoản mục này. Nếu đơn vị không xây dựng HTKSNB hữu hiệu đối với chu trình bán hàng thì việc không thu hồi được các khoản nợ của khách hàng là điều khó tránh khỏi, mặt khác báo cáo tài chính cũng có khả năng không phản ánh đúng các khoản nợ phải thu khách hàng của đơn vị. Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng, kiểm toán viên (KTV) cần khảo sát về HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng.
  • 28. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Doanh nghiệp muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng thì cần phải tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận khác nhau phụ trách. Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh nghiệp mà cách thức tổ chức cụ thể về kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng có thể rất khác nhau. Dưới đây là chu trình bán hàng được tổ chức tại một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn: - Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho). Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận có liên quan sẽ xem xét đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại…để xác định về khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị, và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho). Trong trường hợp nhận đặt hàng qua điện thoại, fax…cần có những thủ tục để đảm bảo cơ sở pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai. - Xét duyệt bán chịu. Trước khi trao đổi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác từ trong và ngoài doanh nghiệp, bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi của nợ phải thu. Một số chính sách cho việc này là thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài chính, khả năng trả nợ…của khách hàng. Trong những môi trường mà rủi ro kinh doanh cao thì chúng ta nên yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ. - Xuất kho hàng hóa. Căn cứ lệnh bán hàng đã được duyệt bởi bộ phận xét duyệt bán chịu, bộ phận kho (thủ kho) sẽ xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. - Gửi hàng. Tại đây, bộ phận gửi hàng sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng hóa cho khách hàng. Chứng từ này là cơ sở để lập hóa đơn bao gồm một số thông tin về quy cách, chủng loại hàng hóa, số lượng và những thông tin khác có liên
  • 29. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú quan. Bộ phận gửi hàng nên tổ chức độc lập để hạn chế sai sót trong việc xuất hàng và ngăn ngừa các gian lận có thể xảy ra do sự thông đồng giữa kho với người nhận hàng. - Lập và kiểm tra hóa đơn. Hóa đơn sẽ cung cấp thông tin cho khách hàng số tiền mà họ phải trả nên phải lập chính xác và đúng thời gian. Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng. Bộ phận lập hóa đơn sẽ có trách nhiệm: + Kiểm tra số hiệu chứng từ chuyển hàng + So sánh lệnh bán hàng với chứng từ chuyển hàng, đơn đặt hàng và các thông báo điều chỉnh (nếu có). + Ghi tất cả những dữ liệu này vào hóa đơn. + Ghi giá vào hóa đơn dựa trên bảng giá hiện hành của đơn vị. + Tính ra số tiền cho từng loại và số tổng cho cả hóa đơn. Trước khi gửi hóa đơn cho khách hàng cần kiểm tra kỹ số liệu trên hóa đơn. Tổng cộng hóa đơn phát sinh trong ngày được ghi vào tài khoản tổng hợp trên sổ cái. Từng hóa đơn sẽ được dùng để ghi vào tài khoản sổ chi tiết nợ phải thu của từng khách hàng. Để kiểm soát chức năng lập hóa đơn, đơn vị có thể: + Thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã duyệt. + Quy định rõ ràng về chính sách chiết khấu. + Trước khi gửi đi, hóa đơn cần được kiểm tra bởi người độc lập với bộ phận lập hóa đơn. - Theo dõi thanh toán. Bộ phận kế toán sẽ theo dõi các khoản nợ phải thu do bán hàng. Kế toán liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để lập kế hoạch và phân công đòi nợ.
  • 30. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp nhưng phải lưu ý vì họ vẫn có thể thông đồng. Ngoài ra, thường xuyên gửi thông báo công nợ định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý cho khách hàng. Điều này sẽ giúp cho đơn vị nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu và còn giúp xác minh và điều chỉnh kịp thời những chênh lệch về số liệu giữa đơn vị với khách hàng. - Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá. Nếu khách hàng không chấp nhận số hàng do sai quy cách hay kém phẩm chất, họ sẽ gửi trả lại đơn vị. Vì vậy, đơn vị phải có một bộ phận tiếp nhận, xét duyệt và khấu trừ những khoản nợ phải thu liên quan đến hàng bị trả lại. Một số đơn vị khách hàng sẽ có lập chứng từ về việc trả hàng hay giảm giá, lúc này đơn vị có thể sử dụng chứng từ này làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ nêu trên. - Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: + Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên; + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; - Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được. Một khi không còn hy vọng thu hồi được khoản nợ mà khách hàng đã nợ quá hạn, nhà quản lý có trách nhiệm xem xét, đề nghị cấp thẩm quyền cho phép xóa sổ những khoản nợ này. Dựa vào đó, bộ phận kế toán sẽ ghi sổ. Để phòng ngừa, hạn chế các gian lận (chẳng hạn như nhân viên chiếm dụng khoản tiền khách hàng đã trả rồi che giấu bằng cách xóa sổ như một khoản nợ khó đòi) có thể xảy ra trong việc xóa sổ nợ khó đòi, đơn vị cần quy định chặt chẽ hơn thủ tục xét duyệt trước khi xóa sổ.
  • 31. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng 2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán - Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập báo cáo. - Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng có thực đều phải được ghi nhận đầy đủ. - Quyền sỡ hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn vị. - Ghi chép chính xác: Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được ghi chép đúng số tiền gộp trên báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi tiết của nợ phải thu khách hàng với sổ cái. - Đánh giá: Các khoản dự phòng phải thu khó dòi được tính toán hợp lý để giá trị thuần của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện được. - Trình bày và công bố: Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng cũng như công bố đầy đủ các vấn đề có liên quan như: các khoản cầm cố, thế chấp. 2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm toán nợ phải thu khách hàng - Khoản nợ phải thu khách hàng trình bày trên BCTC không có thực do các khoản phải thu khách hàng bị ghi khống, hoặc tồn tại những khoản phải thu đã thu hồi nhưng chưa được ghi giảm nợ phải thu. - Các khoản phải thu khách hàng không được phân loại đúng như thực tế khi mà khả năng thu hồi các khoản nợ ấy trong năm tiếp theo là rất thấp. - Đối với việc phát hành hóa đơn: + Phát hành hóa đơn nhưng thực tế không xảy ra nghiệp vụ mua bán hàng, bán hàng cho những khách hàng không có thực.
  • 32. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú + Phát hành hóa đơn không phù hợp về ngày: doanh nghiệp phát hành hóa đơn trước ngày thực tế bán hàng nhằm thay đổi tình hình tài chính hoặc để đạt một doanh số kế hoạch trong kỳ. + Đã bán hàng và giao hàng cho khách hàng nhưng chưa phát hành hóa đơn để ghi nhận doanh thu và nợ phải thu. - Trong việc quản lý công nợ: + Đánh giá sai về tình hình tài chính của khách hàng dẫn đến cấp hạn mức tín dụng và ngày công nợ sai. + Chính sách bán chịu của công ty không rõ ràng, nhất quán. + Đánh giá sai về chất lượng các khoản phải thu khách hàng. + Trích lập dự phòng sai hoặc không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đầy đủ theo quy định. + Xóa nợ khó đòi sai. + Không kiểm soát được kế hoạch thu đòi công nợ. + Gian lận gối đầu (Lapping): được thực hiện bằng cách ghi nhận trễ khoản tiền đã thu và bù đắp bằng những khoản thu sau đó. Do đó sẽ làm cho số dư tài khoản nợ phải thu khách hàng được công bố sẽ cao hơn mức thực tế,và chỉ khi nào đối chiếu công nợ chi tiết và thường xuyên mới phát hiện được. - Đối với việc ghi chép theo dõi nợ phải thu khách hàng trên sổ sách: + Đơn vị hạch toán sai đối tượng khách hàng. + Đơn vị không có sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu của từng khách hàng. + Phát sinh Nợ tài khoản 131 không đối ứng với phát sinh Có các tài khoản như 511, 515, 711. Phát sinh Có tài khoản 131 không đối ứng với phát sinh Nợ các tài khoản 111, 112. + Bù trừ công nợ giữa TK 331 với TK 131 mà không có biên bản xác nhận của hai bên.
  • 33. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú + Khách hàng không chịu xác nhận công nợ (hoặc từ chối bằng văn bản). + Người mua trả trước bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng nhưng không có hợp đồng, hoặc nộp tiền không rõ ràng giữa tên người nộp và công ty. + Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chưa đánh giá lại chênh lệch tỷ giá đối với nợ phải thu khách hàng gốc ngoại tệ. + Sổ chi tiết không khớp với sổ tổng hợp, bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán và danh sách các khách hàng. 2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán Đây là giai đoạn đầu mà KTV cần thực hiện nhằm tạo điều kiện pháp lý cũng như điều kiện cần thiết cho cuộc kiểm toán. Giúp KTV thu thập được những bằng chứng cần thiết và có giá trị cho cuộc kiểm toán. Do đó, cũng đòi hỏi KTV có nhiều kinh nghiệm và sự xét đoán chuyên môn cao. 2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh Sau khi trở thành KTV cho đơn vị khách hàng, Công ty SVC sẽ cử KTV tìm hiểu thu thập các thông tin về môi trường, lĩnh vực kinh doanh của đơn vị cụ thể như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán đang áp dụng và các quy định pháp lý có liên quan khác. Từ những thông tin trên KTV tiến hành đánh giá các ước tính kế toán, xét đoán về sự phù hợp của các chính sách kế toán, đánh giá sự đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng kiểm toán. a. Thu thập về tình hình kinh doanh của khách hàng KTV sẽ tiến hành thu thập mọi thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và khoản mục phải thu khách hàng nói riêng. b. Tham quan đơn vị: Những vấn đề ghi nhận được khi quan sát giúp KTV đánh giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ và giúp cho KTV phân tích và xác định các trọng tâm kiểm toán.
  • 34. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú c. Phỏng vấn Để tìm hiểu về phương diện chuyên môn, KTV sẽ trực tiếp gặp và trao đổi về hoạt động của đơn vị được kiểm toán với những cán bộ chủ chốt và từ đó đánh giá sơ bộ về năng lực, phẩm chất của đội ngũ nhân viên đơn vị. d. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính Phân tích là một thủ tục quan trọng trong kiểm toán, đó là sự so sánh giữa những thông tin khác nhau, nhằm đánh giá về các mối quan hệ và xu hướng phát triển. Do rất hiệu quả nên thủ tục này được KTV sử dụng trong suốt quá trình kiểm toán. 2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán a. Xác định mức trọng yếu Những sai lệch trong BCTC chỉ được xem là trọng yếu khi có sự ảnh hưởng quan trọng đối với báo cáo tài chính và quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Trình tự xác định mức trọng yếu như sau: Bước 1: Lựa chọn tiêu chí để xác định mức trọng yếu. Bước 2: Xác định tỷ lệ tính mức trọng yếu. Bước 3: Tính mức trọng yếu tổng thể (PM) Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM PM = 5% - 10% Lợi nhuận trước thuế Áp dụng cho các DN có kết quả kinh doanh ổn định. PM = 0,5% - 3% Doanh thu Áp dụng cho các DN có doanh thu tăng trưởng nhưng lợi nhuận không ổn định, lỗ lũy kế lớn (DN mới đi vào hoạt đông). PM = 2% Tổng tài sản hoặc Vốn chủ sở hữu Áp dụng cho các DN có doanh thu và lợi nhuận trước thuế không ổn định hoặc DN sản xuất. Bước 4: Mức trọng yếu thực hiện từ 50% -> 75% PM
  • 35. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Bước 5: Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua 0% - 4% mức trọng yếu thực hiện. b. Đánh giá rủi ro kiểm toán Rủi ro tiềm tàng - Nhìn chung khoản mục nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của công ty khách hàng. Do đó dễ dẫn đến sai sót như ghi nhận giá trị của các khoản nợ phải thu trên sổ sách lớn hơn hoặc nhỏ hơn thực tế. Những sai sót trên khoản mục thường dẫn đến những sai sót trọng yếu về doanh thu và lợi nhuận của công ty khách hàng. Rủi ro kiểm soát - Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém, sự quản lý các khoản nợ phải thu sẽ không có hiệu quả. - Đối với khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, việc áp dụng tỷ giá thực tế của ngân hàng công ty thường xuyên giao dịch tại thời điểm lập BCTC hoặc tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm để quy đổi ra VNĐ thường cho những kết quả khác nhau. Do đó, việc áp dụng không đúng tỷ giá có rất nhiều khả năng xảy ra. - Các nghiệp vụ khóa sổ vào cuối niên độ kế toán: đơn vị thường ghi nhận nhầm lẫn các nghiệp vụ phát sinh năm nay vào năm sau và ngược lại, dẫn đến những kết quả không hợp lý về chi phí và lợi nhuận. Rủi ro phát hiện - Khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong khoản mục nợ phải thu của BCTC mà các thủ tục kiểm toán của KTV không phát hiện được. 2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán Sau khi tìm hiểu và đánh giá rủi ro, để hoàn thành công việc kiểm toán có hiệu quả và đúng hạn. Ngoài ra, để thực hiện theo đúng chuẩn mực kiểm toán, Công ty SVC xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán phù hợp với khách hàng và mục tiêu kiểm toán. 2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
  • 36. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng - Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ: + Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này gồm các thủ tục kiểm soát trong việc tổ chức bán hàng và theo dõi nợ phải thu khách hàng, tức là từ khi nhận đơn đặt hàng, xem xét phương thức thanh toán, vận chuyển, lập hóa đơn, ghi chép doanh thu, nợ phải thu khách hàng, cho đến khi được khách hàng trả tiền. + Để tìm hiểu hệ thống KSNB đối với nợ phải thu, KTV có thể thiết lập bảng câu hỏi. Sau đó, KTV thực hiện kỹ thuật walk-through để kiểm tra xem trên thực tế hệ thống KSNB có vận hành đúng như mô tả của đơn vị khách hàng hay không. - Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: Trên cơ sở các hiểu biết về kiểm soát nội bộ, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát. Nếu KTV đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV cần phải chứng minh điều này bằng các thử nghiệm kiểm soát. Nếu KTV đánh giá rủi ro kiểm soát cao tối đa, KTV có thể bỏ qua việc thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát và tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản 2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm - Sau khi đã thu thập được những bằng chứng kiểm toán có liên quan đến quy trình kiểm toán. KTV bắt đầu chọn mẫu cho các thử nghiệm. - Tỷ lệ chọn mẫu các chứng từ là chọn ngẫu nhiên các chứng từ bất thường dựa theo sự xét đoán và hiểu biết của KTV. 2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: Bảng 2.3: BẢNG THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát 1. Bán hàng cho khách hàng không có thật, không đủ khả năng thanh toán. Chỉ gửi hàng khi có lệnh bán hàng được xét duyệt bởi người có thẩm quyền Chọn mẫu đơn đặt hàng và lệnh bán hàng tương ứng để kiểm tra việc xét duyệt.
  • 37. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Lãi gộp Doanh thu 2. Hàng ký gửi bị ghi nhầm vào Doanh thu bán hàng. Sử dụng biểu mẫu, chứng từ riêng để phản ánh các trường hợp hàng gửi đi bán. Chọn mẫu kiểm tra các chứng từ phản ánh nghiệp vụ hàng gửi đi bán. 3. Nhân viên chiếm dụng số tiền thu được từ khách hàng. Phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán công nợ. Đồng thời, quy định số tiền trên mức nào đó phải được gửi ngân hàng. Quan sát việc phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận. Chọn mẫu các giấy nộp tiền để kiểm tra việc gửi tiền vào ngân hàng. 4. Hàng bị trả lại không đúng; nghiệp vụ trả lại hàng không được ghi nhận, không được xét duyệt của người có thẩm quyền. Quy định chỉ lập chứng từ trả lại hàng dựa trên phiếu nhập kho. Chọn mẫu các chứng từ trả lại hàng để kiểm tra có xét duyệt hay không và đối chiếu với các phiếu nhập kho tương ứng. ( Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ) - Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản: Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm kiểm soát như trên, KTV sẽ đánh giá lại mức rủi ro kiểm soát cho mỗi cơ sở dẫn liệu liên quan tới khoản nợ phải thu khách hàng và nghiệp vụ bán hàng. Khi đánh giá, KTV nhận diện những điểm yếu của hệ thống KSNB để mở rộng những thử nghiệm cơ bản và những điểm mạnh cho phép giảm thiểu những thử nghiệm cơ bản. a) Thử nghiệm cơ bản: - Thủ tục phân tích Kết quả phân tích là yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử nghiệm chi tiết. Một số thủ tục phân tích thường sử dụng: * Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu: Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu= Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ của ngành hoặc của năm trước. * Tính số vòng quay nợ phải thu khách hàng:
  • 38. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Doanh thu bán chịu Nợ phải thu bình quân Dự phòng phải thu khó đòi Doanh thu bán chịu Số vòng quay nợ phải thu= Số vòng quay nợ phải thu được tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán chịu cho nợ phải thu khách hàng bình quân. Sau đó so sánh tỷ số này với số liệu của ngành hoặc của năm trước. - Kiểm toán viên có thể mở rộng thủ tục này bằng cách so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận những biến động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau. * Tính tỷ số dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng: Chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu khách hàng = Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước rất hữu ích vì giúp KTV đánh giá sự hợp lý của việc lập dự phòng phải thu khó đòi. b) Thử nghiệm chi tiết: - Thử nghiệm 1: Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với sổ chi tiết sổ cái. Thử nghiệm chi tiết về nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ khó đòi chủ yếu dựa vào bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Trước hết, kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó, xem xét đến tính hợp lý của việc phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số khách hàng để đối chiếu với sổ chi tiết của họ và kỳ hạn thanh toán. Số tổng cộng trên bảng cũng được sử dụng để đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ cái. Ngoài ra, cần kiểm tra lại tổng cộng số dư trên các Sổ chi tiết và đối chiếu với tổng số dư trên Sổ cái. - Thử nghiệm 2: Gửi thư xác nhận đến khách hàng.
  • 39. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Để xác nhận tính có thực (hiện hữu) của nợ phải thu khách hàng, thử nghiệp phổ biến nhất là gửi thư xác nhận. Đây là thử nghiệm quan trọng nhất và được đề cập trong VAS 501 “Bằng chứng kiểm toán – Các chỉ dẫn bổ sung cho một số khoản mục đặc biệt” và VAS 505 “Thông tin xác nhận từ bên ngoài”. - Thử nghiệm 3: Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi hiện nay được thực hiện theo thông tư số 89/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng. Kiểm toán viên cần kiểm tra sự hợp lý của các căn cứ dùng tính toán mức dự phòng. Kiểm toán viên cần kiểm tra sự xét duyệt đối với những khoản Nợ phải thu khách hàng có số tiền đáng kể lại bị xóa sổ do không thu hồi được. Bước đầu tiên của quá trình kiểm toán khoản dự phòng này là xem xét kết quả của các thử nghiệm khác có liên quan đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Để xem xét tính hợp lý của mức dự phòng, KTV có thể thực hiện các bước công việc sau: + So sánh chi tiết các khoản nợ phải thu khách hàng phân theo nhóm tuổi của năm nay so với năm trước. Xem xét các khoản nợ còn tồn đọng vào cuối năm nhưng vẫn chưa thu được vào các tháng đầu năm sau. KTV cần lưu ý đến các yếu tố như mức thanh toán, ngày thanh toán, cũng như các khoản bán gần nhất cho những khách hàng được thực hiện theo hình thức bán chịu hay bán thu tiền ngay. + Xem xét các khoản bán chịu quá hạn và lớn bất thường. KTV cần quan tâm đến tình hình chung của nền kinh tế hay của ngành nghề khi đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vào ngày đáo hạn. + Rà soát lại các thư xác nhận của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản công nợ còn đang tranh chấp để tìm ra các dấu hiệu chỉ dẫn về những khoản nợ có thể không thu hồi được. + Tổng cộng tất cả những khoản nợ phải thu khách hàng có khả năng không thu hồi được ước tính dựa trên những thủ tục kiểm toán đã thực hiện,
  • 40. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú sau đó lập danh sách những khách hàng nghi ngờ sẽ không đòi được, ghi lý do và ước tính mức dự phòng cần lập. + Ghi rõ trong hồ sơ kiểm toán về ý kiến của nhân viên phụ trách bán chịu đối với số tiền ước tính không thu hồi được của từng khoản nợ phải thu khách hàng trên danh sách, và giải thích mức dự phòng phải thu khó đòi đã lập. + Tính toán và xem xét về số ngày bán chịu, và mối liên hệ giữa khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi với nợ phải thu khách hàng và doanh thu bán chịu. Đồng thời phải so sánh với tỷ số của năm trước, nếu có những khoản chênh lệch lớn thì cần phải xác minh rõ nguyên nhân. - Thử nghiệm 4: Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng. + KTV lập bảng liệt kê các nghiệp vụ bán hàng diễn ra trong một số ngày trước và sau ngày khóa sổ để so sánh với hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan. + KTV cần xem xét cẩn thận tất cả các khoản hàng bán bị trả lại sau ngày kết thúc niên độ có liên quan đến số hàng bán trong niên độ trước, cũng như các tài liệu xác nhân công nợ có liên quan. Nếu phát hiện sai sót, KTV sẽ yêu cầu đơn vị điều chỉnh để phản ánh doanh thu đúng niên độ. + KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ chuyển hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán. - Thử nghiệm 5: Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố thế chấp. Trong một số trường hợp, đơn vị không còn đầy đủ quyền đối với các khoản nợ vì một số đã được đi cầm cố, thế chấp. Bằng chứng về sự cầm cố, thế chấp của các khoản phải thu khách hàng có thể được thu thập thông qua thư xác nhận. Ngoài ra, việc phân tích tài khoản chi phí lãi vay có thể giúp kiểm toán viên phát hiện chi phí phải trả cho việc cầm cố, thế chấp từ đó lần ra các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp nợ phải thu khách hàng. - Thử nghiệm 6: Đánh giá chung về sự trình bày và công bố các khoản phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính.
  • 41. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú + Thông qua việc kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ, KTV sẽ xem xét các khoản phải thu khách hàng ghi trong bảng này có được phân loại đúng hay không, tức là có được tách biệt với các khoản nợ phải thu khác như nợ phải thu của các chi nhánh, phải thu tạm ứng cho nhân viên hay không. + Cần lưu ý khoản nợ phải thu khách hàng có số dư Có, phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán trong khoản nợ phải trả. Bên cạnh đó, KTV phải xem xét việc trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính có tuân thủ đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không. 2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm toán Hồ sơ làm việc sẽ tổ chức theo hệ thống chữ cái, gồm hai phần đề cập đến những vấn đề chung và các phần kiểm toán chi tiết các khoản mục. Đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng, KTV sẽ ghi nhận tại hồ sơ phần D310- Phải thu. 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để trình bày ý kiến của mình về những thông tin được kiểm toán. Căn cứ vào kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong số các loại ý kiến sau đây:
  • 42. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Bảng 2.4: CÁC LOẠI BÁO CÁO KIỂM TOÁN Ý KIẾN CỤ THỂ Ý kiến chấp nhận toàn phần (Unquanlified opinion) Phù hợp với quy định của pháp luật; Phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định và các yêu cầu khác của kế toán. Ý kiến chấp nhận có ngoại trừ (Qualified except for opinion true and fair view “except for”) Có những lỗi, sai sót trọng yếu; Bị hạn chế về phạm vi xem xét của KTV; Có sự không thống nhất giữa KTV và khách hàng về các khoản xử lý và khai báo. Ý kiến không chấp nhận (Qualified adverse opinion) Bất đồng giữa KTV và khách hàng là trọng yếu và có ảnh hưởng rộng trên BCTC; BCTC có những sai sót nghiêm trọng. Từ chối cho ý kiến (Disclaimer of opinion) Phạm vi bị hạn chế rộng; Không thu thập đủ bằng chứng; Không hình thành được ý kiến.
  • 43. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT-CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC 3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT (SVC) 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trong những năm gần đây, nhằm đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã hình thành và phát triển không ngừng. Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt là Công ty Kiểm toán đầu tiên của Khu vực phía Nam được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính Phủ về kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT- BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính. Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt được thành lập ngày 17/07/2006 theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304457750. Đến ngày 06/12/2010, công ty đã nhận sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm toán Quang Minh, thành lập Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt (SVC). Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: SAO VIET AUDITING COMPANY LIMITED Tên giao dịch ( tên công ty viết tắt): SV CO., LTD Địa chỉ: Hiện nay trụ sở chính của công ty tại số 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Mạnh Quân Giấy phép kinh doanh: 0304457750 Ngày cấp: 06/12/2010
  • 44. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú Mã số thuế: 0304457750 Ngày hoạt động: 15/08/2006 Vốn điều lệ: 3.500.000.000 ( Ba tỷ năm trăm triệu đồng) Điện thoại: (08) 35261358 Fax: (08) 35261359 Email: svc-hmc@vnn.vn Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, tạo lòng tin cho đối tượng sử dụng báo cáo tài chính, công ty mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và hy vọng luôn được sự ủng hộ và tín nhiệm ngày càng cao của đông đảo khách hàng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán tại Việt Nam. Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt hiện có 03 chi nhánh: + Chi Nhánh số 1: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN Cần Thơ đặt tại lô 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng thành phố Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Tp. Cần Thơ. Được thành lập gần với thời gian ra đời của công ty, chi nhánh Cần Thơ (viết tắt là SVC), được thành lập năm 2010, do ông Nguyễn Quang Nhơn (Giám đốc) làm người đại diện pháp luật với 20 thành viên. Mặc dù được thành lập cách đây không lâu nhưng với sự nỗ lực và cố gắng hết mình của Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên, SVC đã dần khẳng định được chỗ đứng của mình. Tel: 0710 3 765 999 Fax: 0710 3 765 766 + Chi Nhánh số 2: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN TP. Hồ Chí Minh đặt tại số 292/33/33, Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. Tel: 08 3 5533 730 Fax:08 3 5533 732 + Chi Nhánh số 3: Công ty TNHH Kiểm Toán Sao Việt CN Hà Nội đặt tại số 41, Ngõ 62, Đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội Tel: 0437 634618 Fax: 0437 634617
  • 45. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC 3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên Đội ngũ nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt bao gồm các KTV, nhân viên kiểm toán có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và đã từng nắm giữ các chức vụ quan trọng trong một số công ty kiểm toán tại Việt Nam, thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên ngành thông qua các chương trình huấn luyện nội bộ, chương trình cập nhật kiến thức KTV hàng năm của Bộ Tài Chính, các chương trình do tổ chức quốc tế tài trợ. Cán bộ công nhân viên Công ty SVC không ngừng phấn đấu về chất lượng của các cuộc kiểm toán, cũng như đảm bảo các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: độc lập, khách quan, bí mật số liệu và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng. Công ty SVC có đủ năng lực cung cấp cho khách hàng các dịch vụ chuyên ngành với chất lượng và hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhanh chóng, kịp thời các vấn đề quan tâm của khách hàng. 3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức công ty là việc bố trí, sắp xếp mọi người trong công ty vào những vai trò, những công việc cụ thể. Nói cách khác, tổ chức là tổng thể những trách nhiệm hay vai trò được phân chia cho nhiều người khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ chung. Cơ cấu tổ chức của công ty kiểm toán SVC được thể hiện qua sơ đồ sau: Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc
  • 46. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú (Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ năm 2016) Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC * Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công ty. Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để Ban Giám đốc kiểm tra lại và ký báo cáo kiểm toán. - Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ Ban Giám đốc. Chức năng của mỗi phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của mỗi phòng gồm: Trưởng phòng kiểm toán, kiểm toán viên chính, kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán. - Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch. - Phòng Kế toán - Tài chính: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho Ban Giám đốc. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế toán của công ty. * Nhận xét Có thể thấy: Cơ cấu tổ chức của SVC được thiết kế phù hợp với quy mô hiện tại. Là chi nhánh của SVC và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Phòng Kiểm toán Phòng Kế toán- Tài chính
  • 47. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Điều này đã tạo thuận lợi cho Ban Giám đốc trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó. Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC. 3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động Công ty kiểm toán SVC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân mình trên cơ sở tuân thủ Luật pháp quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ và cung cấp và uy tín của công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của SVC phải luôn ghi nhớ và thực hiện. Công ty kiểm toán SVC xác định mục tiêu giúp cho các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác tài chính kế toán theo quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn mực quốc tế, đảm bảo số liệu kế toán phản ánh trung thực và hợp lý thực trạng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai sót, phòng ngừa những rủi ro thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Công ty SVC góp phần giúp cho các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, nhất là ở thành phố Cần Thơ nắm bắt kịp thời các quy định và pháp lệnh của Nhà nước Việt Nam về kế toán – tài chính – thuế, tin học trong kế toán và quản lý, tổ chức tốt hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp có nhiều thuận lợi đạt hiệu quả cao, giúp nhà đầu tư mạnh dạng hơn trong việc đầu tư vào Việt Nam.
  • 48. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 32 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú 3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán 3.1.4.1 Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính Đây là dịch vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, chiếm tỷ trọng 80% tổng doanh thu. Các dịch vụ kiểm toán đặc biệt của SVC bao gồm: - Kiểm toán báo cáo tài chính; - Kiểm toán thông tin tài chính; - Kiểm toán công trình xây dựng cơ bản; - Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư; - Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế; - Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước. 3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn - Tư vấn tài chính; - Tư vấn thuế; - Tư vấn nguồn nhân lực; - Tư vấn quản lý. - Lập kế hoạch thuế, tư vấn, tham vấn về các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập (doanh nghiệp, cá nhân), các chính sách ưu đãi về thuế, các loại phí và lệ phí, các loại thuế gián thu. - Hỗ trợ trong việc tuân thủ các luật thuế bao gồm cả việc lập và nộp các tờ khai thuế cho các công ty và cá nhân. - Lập hồ sơ xin được hưởng thuế suất ưu đãi. - Lập hồ sơ xin được miễn giảm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. - Tư vấn cho nhà đầu tư, thương nhân nước ngoài lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp nhất tại Việt Nam. - Hỗ trợ đăng ký kinh doanh, xin giấy phép đầu tư.
  • 49. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 33 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú - Đăng ký nhân sự, xin cấp mã số thuế, đăng ký xuất nhập khẩu… đảm bảo doanh nghiệp hoạt động tuân thủ luật pháp Việt Nam. 3.1.4.3 Dịch vụ khác - Dịch vụ kế toán. - Dịch vụ thẩm định giá. - Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính. - Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán. 3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 3.2.1 Đặc điểm về khách hàng Qua nhiều năm thành lập đến nay khách hàng công ty kiểm toán SVC tương đối ổn định. Công ty đã có bước phát triển mạnh mẽ cùng với sự lớn mạnh của mạng lưới, từ đó đã đem lại kết quả hoạt động của công ty ngày càng hiệu quả. Số lượng khách hàng ngày càng tăng qua từng năm, đã mang lại doanh thu cho công ty nhiều hơn. Chủ trương về phát triển lâu dài của công ty kiểm toán SVC là tập trung giữ vững khách hàng truyền thống, duy trì giá phí hợp lý. Đồng thời, công ty kiểm toán SVC không ngừng đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường chất lượng dịch vụ cung cấp, tăng doanh số, tăng thị phần, quảng bá hình ảnh, uy tín của công ty. Công ty luôn luôn thực hiện theo nguyên tắc “Chọn lựa khách hàng, xây dựng khách hàng truyền thống. 3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán Luôn hoàn thành mục tiêu đem đến kết quả dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, công ty TNHH kiểm toán Sao Việt đã dần tạo được uy tín của mình trên thị trường. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua được thể hiện cụ thể trong bảng số liệu dưới đây: Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015
  • 50. Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC GVHD: Nguyễn Quang Nhơn 34 SVTH: Cao Mai Ngọc Tú ĐVT: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Doanh thu 4.018.700 4.320.504 4.702.437 301.804 7,51 381.933 8,84 Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85 Lợi nhuận 1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08 ( Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ) 0 1,000,000,000 2,000,000,000 3,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015) Qua bảng tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2015 của công ty kiểm toán SVC có thể thấy doanh thu của công ty tăng nhanh qua 3 năm. Cụ thể là: - Về doanh thu: năm 2014 so với năm 2013 doanh thu tăng 301.804 nghìn đồng tương đương 7,51%; năm 2015 tăng 381.933 nghìn đồng so với năm 2014 tương đương 8,84%. Nguyên nhân là do công ty không chỉ giữ được các khách hàng cũ mà còn tìm thêm được nhiều khách hàng mới. Điều này chứng tỏ chất