SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho con học tập, dạy dỗ, lo lắng và là chổ dựa tinh thần vững chắc nhất để con
có được ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy : Th.s Tạ Văn Phương và TS. Trần Văn Việt đã
định hướng, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặt biệt là các thầy cô trong khoa đã dạy và
truyền đạt cho em những kiến thức quí báo trong suốt quá trình học tập.
Em xin gửi lời cám ơn đến sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre
đã cung cấp cho em tài liệu để hoàn thành tốt đề tài của mình.
Cám ơn tất cả các bạn lớp Nuôi Trồng Thủy Sản K6 đã gắn bó cùng tôi vượt qua
một chặn đường dài trong học tập.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô khoa Sinh học ứng dụng Trường Đại học
Tây Đô luôn vui khỏe, thành công trong cuộc sống để tiếp tục cống hiến cho sự
nghiệp giáo dục.
Chân thành cảm ơn
ii
CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi trong phạm vi của đề tài “ Đánh giá hiệu quả Kinh tế - Kỹ thuật của mô
hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre “ và các
kết quả này chưa từng được sử dụng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm…….
TRẦN VĂN THÁNH
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ___________________________________ 1
1.1 Giới Thiệu ________________________________________________ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ________________________________________ 1
1.3 Nội dung nghiên cứu________________________________________ 2
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU __________________________ 3
2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam _________ 3
2.1.1 Phân bố _______________________________________________ 3
2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam _____ 3
2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre _________________ 6
2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng _______________________ 8
2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống _______________ 8
2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát
triển trong nuôi tôm thẻ chân trắng ______________________________ 9
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt
Nam _____________________________________________________ 10
2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng ________________ 11
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ___________________ 13
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu _____________________________ 13
3.1.1 Thời gian nghiên cứu ___________________________________ 13
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu____________________________________ 13
3.2 Phương pháp thu thập số liệu ________________________________ 14
3.2.1 Số liệu thứ cấp ________________________________________ 14
3.2.2 Số liệu sơ cấp _________________________________________ 14
3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi ______________________ 14
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ____________________________ 14
3.3 Phương pháp xử lý số liệu___________________________________ 16
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT___________________________ 17
4.1 Thông tin kỹ thuật _________________________________________ 17
4.1.1 Tuổi và Giới tính ______________________________________ 17
4.1.2 Năm kinh nghiệm ______________________________________ 17
4.1.3 Trình độ chuyên môn ___________________________________ 18
4.1.4 Thông tin về công trình ao nuôi ___________________________ 19
4.1.5 Thời gian cải tạo và mùa vụ ______________________________ 22
4.1.6 Cách cải tạo __________________________________________ 22
iv
4.1.7 Cách gây màu nước ____________________________________ 23
4.1.8 Độ sâu_______________________________________________ 23
4.1.9 Độ mặn ______________________________________________ 24
4.1.10 Thông tin về con giống_________________________________ 25
4.1.11 Thông tin về thức ăn___________________________________ 26
4.1.12 chăm sóc và quản lí ___________________________________ 28
4.1.13 Tỷ lệ sống ___________________________________________ 28
4.1.14 Thời gian nuôi và năng suất nuôi _________________________ 28
4.1.15 Quản lí dịch bệnh _____________________________________ 30
4.1.16 Thuốc và hóa chất_____________________________________ 31
4.2 Thông tin về kinh tế _______________________________________ 34
4.2.1 Tổng chi phí __________________________________________ 34
4.2.2 Các khoản chi phí _____________________________________ 34
4.2.3 Tương quan giữa lợi nhuận và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ
chân trắng thâm canh________________________________________ 38
4.2.4 Thu hoạch ____________________________________________ 40
4.2.5 Thuận lợi và Khó khăn __________________________________ 41
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT _______________________ 42
5.1 Kết luận _________________________________________________ 42
5.2 Đề xuất _________________________________________________ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ___________________________________ 43
PHỤ LỤC ______________________________________________ A
ĐẶT VẤN ĐỀ ____________________________________________ 1
1.1 Giới Thiệu ___________________________________________ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu____________________________________ 1
CHƯƠNG 2______________________________________________ 3
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU___________________________________ 3
2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam _____ 3
2.1.1 Phân bố ______________________________________________________________________ 3
2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam____________________________ 3
2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre ________________________________________ 6
(Nguồn Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Đại-Bến Tre, 2014)_______ 8
2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng ___________________ 8
2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống______________________________________ 8
2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát triển trong nuôi tôm thẻ
chân trắng _________________________________________________________________________ 9
v
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam _____________ 10
2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng _______________________________________ 11
Bệnh đuôi đỏ - Hội chứng Virus Taura (Taura Syndrom Virus- TSV)11
Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV) ở tôm thẻ chân
trắng___________________________________________________ 12
CHƯƠNG 3_____________________________________________ 13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ___________________________ 13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ________________________ 13
3.1.1 Thời gian nghiên cứu __________________________________________________________ 13
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu___________________________________________________________ 13
3.2 Phương pháp thu thập số liệu ____________________________ 14
3.2.1 Số liệu thứ cấp________________________________________________________________ 14
3.2.2 Số liệu sơ cấp ________________________________________________________________ 14
3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi _____________________________________________ 14
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ___________________________________________________ 14
Error! Objects cannot be created from editing field codes. _____________ 15
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ______________________________ 16
CHƯƠNG 4_____________________________________________ 17
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ______________________________ 17
4.1 Thông tin kỹ thuật ____________________________________ 17
4.1.1 Tuổi và giới tính ____________________________________ 17
Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của hộ nuôi tôm ở các xã ở huyện Bình
Đại – Bến Tre ___________________________________________ 17
4.1.3 Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn __________________________________________ 18
4.1.8 Độ sâu ______________________________________________________________________ 23
4.1.10 Nguồn gốc và kích cỡ con giống ________________________________________________ 25
4.1.11 Thông tin về thức ăn __________________________________________________________ 26
4.1.12 Chăm sóc và quản lí __________________________________________________________ 28
4.1.13 Tỷ lệ sống __________________________________________________________________ 28
4.1.15 Quản lí dịch bệnh ____________________________________________________________ 30
4.1.16 Thuốc và hóa chất ____________________________________________________________ 31
4.2 Thông tin về kinh tế ___________________________________ 34
4.2.1 Tổng chi phí________________________________________ 34
4.2.4 Thu hoạch ___________________________________________________________________ 40
4.2.5 Thuận lợi và khó khăn _________________________________________________________ 41
CHƯƠNG 5 ____________________________________________ 42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ________________________________ 42
5.1 Kết luận ____________________________________________ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO _________________________________ 43
vi
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Bình Đại-Bến Tre ..............................12
Hình 4.1 Phần trăm số năm kinh nghiệm của nông hộ..............................18
Hình 4.2 Kinh nghiệm nuôi của các xã khảo sát ........................................18
Hình 4.3 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của huyện.................20
Hình 4.4 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã ..............20
Hình 4.5 Diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã.......................20
Hình 4.6 Diện tích ao lắng nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã...............21
Hình 4.7 Phần trăm về độ sâu của các nông hộ .........................................23
Hình 4.8 Độ sâu trong ao nuôi của từng xã................................................23
Hình 4.9 Độ mặn trong ao nuôi chung của các xã khảo sát ...................... 24
Hình 4.10 Độ mặn ao nuôi của từng xã......................................................24
Hình 4.11 Nguồn gốc con giống.................................................................25
Hình 4.12 Kích cở giống thả.......................................................................25
Hình 4.13 Mật độ nuôi của từng xã........................................................... 26
Hình 4.14 Kích cở thả nuôi.........................................................................26
Hình 4.15 Các loại thức ăn trong nuôi tôm thẻ chân trắng.........................27
Hình 4.16 Tỷ lệ sống của tôm nuôi có nguồn gốc Miền trung và Địa phương
.....................................................................................................................28
Hình 4.17 Tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng ở các xã...............................28
Hình 4.18 Năng suất tôm nuôi ở từng xã....................................................29
vii
Hình 4.19 Tương quan giữa năng suất (tấn/ ha/vụ) với mật độ, độ mặn, độ
sâu và diện tích nuôi .................................................................................. 30
Hình 4.20 Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng ...............................................34
Hình 4.21 Chi phí cải tạo của nông hộ ở các xã khảo sát...........................35
Hình 4.22 Chi phí giống của nông hộ ở các xã khảo sát .........................35
Hình 4.23 Chi phí thức ăn của nông hộ ở các xã khảo sát ........................36
Hình 4.24 Chi phí nhiên liệu của các xã.....................................................37
Hình 4.25 Chi phí thuốc- hóa chất của các xã............................................37
Hình 4.26 Chi phí máy móc của nông hộ các xã khảo sát .........................38
Hình 4.27 Chi phí quạt của nông hộ ở các xã khảo sát .............................38
Hình 4.28 Chi phí khác của nông hộ ở các xã khảo sát..............................38
Hình 4.29 Tương quan giữa lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ) và các chi phí trong
quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh. ............................................39
Hình 4.30 Tổng chi phí và lợi nhuận của từng xã ......................................40
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm.
.......................................................................................................................5
Bảng 2.2 Tình hình thả nuôi và diện tích thiệt hại tôm biển năm 2014 ở huyện
Bình Đại- Bến Tre ........................................................................................7
Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của các xã ở huyện Bình Đại – Bến Tre17
Bảng 4.2 Tỷ lệ nhóm tuổi nông hộ nuôi tôm thẻ ở huyện Bình Đại – Bến Tre
.....................................................................................................................17
Bảng 4.3 Tỷ lệ năm kinh nghiệm theo nhóm của nông hộ ........................19
Bảng 4.4 Trình độ học vấn của nông hộ ....................................................19
Bảng 4.5 Diện tích ao nuôi của nông hộ.....................................................21
Bảng 4.6 Bảng thuốc và hóa chất trong khâu chuẩn bị ao nuôi trước khi thả
giống ...........................................................................................................22
Bảng 4.7 Hóa chất gây màu nước...............................................................23
Bảng 4.8 Cơ cấu độ sâu trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng........................ 24
Bảng 4.9 Tỷ lệ độ mặn trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng .........................25
Bảng 4.10 Loại thức ăn dùng trong nuôi tôm thẻ chân trắng ....................27
Bảng 4.11 Thời gian nuôi tôm của nông hộ ở các xã khảo sát ................. 29
Bảng 4.12 Một số bệnh xuất hiện trong quá trình nuôi..............................31
Bảng 4.13 Giai đoạn xuất hiện và cách xử lí .............................................31
viii
Bảng 4.14 Thuốc hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi của các hộ
khảo sát .......................................................................................................32
Bảng 4.15 Thông tin về thu hoạch tôm thẻ chân trăng thâm canh ............40
1
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới Thiệu
Ngành thủy sản Việt Nam có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nước, góp phần xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng nông thôn trên cả nước
và là ngành được nhà nước ta đã khẳng định là ngành “kinh tế mũi nhọn trong
chiến lược phát triển của đất nước giai đoạn 2010-2020. Trong đó, nuôi trồng thủy
sản là ngành then chốt và nuôi tôm là nghề chính”( Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn, 2009). Hàng năm, sản lượng tôm chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng sản
lượng nuôi trồng thủy sản và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành.
Nuôi trồng thủy sản ven biển là thế mạnh của Việt Nam, nơi có bờ biển trải dài
3.260km, với nhiều đối tượng có giá trị kinh tế cao, trong đó tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannamei) là đối tượng góp phần đáng kể cho sản lượng thủy sản
Việt Nam, nhờ vào một số ưu điểm như thời gian nuôi ngắn (3,0 – 3,5 tháng), năng
suất cao (trên 4 tấn/ha/vụ), nuôi mô hình thâm canh có thể đạt đến 20 tấn/ha/vụ,
tôm có giá trị dịnh dưỡng cao, tăng trưởng nhanh và sản lượng lớn (Trần Viết Mỹ,
2009). Theo Tổng cục thủy sản (2013) thì diện tích nuôi tôm của cả nước đạt
652.612 ha, trong đó diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 63.719 ha, sản lượng thu
hoạch tôm thẻ chân trắng là 243.001 tấn, loài này ngày càng chiếm ưu thế trên các
thị trường lớn như Châu Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản.
Tôm thẻ chân trắng lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam năm 2000 và được phát triển
tại nhiều tỉnh như Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa và nhanh chóng
lan rộng khắp cả nước, được Bộ NN-PTNT cho phép nuôi thí điểm tôm thẻ chân
trắng ở ĐBSCL năm 2008. Trong khi đó Bến Tre cũng bắt đầu nuôi tập trung tại
các huyện ven biển như Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú, huyện Bình Đại được xem
là huyện có nghề nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển mạnh nhất trong tỉnh. Nghề
nuôi tôm thẻ chân trắng ngoài đóng góp đáng kể cho cuộc sống của người nuôi và
địa phương thì cũng còn nhiều rủi ro, tỷ lệ hộ nuôi bị lỗ còn nhiều, các nguyên
nhân thì chưa được rõ, hiện nay thông tin về nuôi tôm thẻ chân trắng trong huyện
còn nhiều hạn chế đặc biệt là các khía cạnh kinh tế và kỹ thuật, vì vậy việc “Khảo
sát khía cạnh kinh tế và kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus
vannamei ) thâm canh tại huyện Bình Đại – Bến Tre” là cần thiết.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đánh giá hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Bình Đại-Bến Tre, xác
định những thuận lợi và khó khăn của đối tượng nuôi đồng thời tìm ra các giải pháp
góp phần khắc phục về kinh tế và kỹ thuật để mô hình nuôi đạt hiệu quả cao và bền
vững
2
1.3 Nội dung nghiên cứu
Khảo sát hiện trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại huyện Bình Đại –
Bến Tre.
Phân tích khía cạnh kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại
huyện Bình Đại- Bến Tre.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của mô hình nuôi
3
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam
2.1.1 Phân bố
Tôm thẻ chân trắng (Lipopenaeus vannamei Boone, 1931) thuộc họ tôm he
(Penaeidae) phân bố khắp các thủy vực vùng nhiệt đới, á nhiệt đới tập trung ở vùng
Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Đông và Đông Nam Châu Phi, Pakistan, Nhật Bản,
Bắc Úc, Trung Quốc. Đặc biệt là phân bố ở Đông Nam Châu Á như: Đài Loan,
Philippine, Indonesia, Thái Lan, Malaysia (Nguyễn Văn Thường và Đoàn Trần
Đạt, 2009).
Trong tự nhiên, tôm thẻ chân trắng tập trung chủ yếu ở những nơi có nền đáy cát
bùn, độ sâu 0-72m, tôm trưởng thành phần lớn sinh sống ở ven biển gần bờ, tôm
con phân bố nhiều ở vùng cửa sông nơi giàu chất dinh dưỡng và hiện nay được
nuôi ở rất nhiều nước trên thế giới như Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam.
Là loài có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15- 33o
C), nhưng
nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23-32o
C (Trần Viết Mỹ, 2009).
2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam
a) Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới
Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 (FAO, 2011). Đến năm
1992, chúng được nuôi phổ biến ở các nước Nam Mỹ (Wedner &Rosenberry,
1992). Còn một số nước Đông Nam Á trước năm 2000 thì tìm cách hạn chế sự phát
triển của tôm thẻ chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Nhưng sau đó, vì lợi nhuận
cao và những ưu điểm rõ rệt ở loài tôm này đã khiến người dân ở nhiều nước tiến
hành nuôi ồ ạc, cũng vì thế mà sản lượng tôm thế giới tăng gấp 2 lần vào năm
2000.
Trước năm 2003, các nước có sản lượng tôm nuôi lớn nhất thế giới như Thái Lan,
Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ chủ yếu nuôi tôm sú hay tôm bản địa. Nhưng sau
đó, đã tập trung phát triển mạnh đối tượng tôm chân trắng. Sản lượng tôm chân
trắng của Trung Quốc năm 2003 đạt 600 nghìn tấn (chiếm 76% tổng sản lượng tôm
nuôi tại nước này) đến năm 2008 tôm chân trắng đạt sản lượng 1,2 triệu tấn (trong
tổng số 1,6 triệu tấn tôm nuôi). Indonesia nhập tôm chân trắng về nuôi từ năm 2002
trong năm 2005 đạt 40 nghìn tấn, năm 2007 là 120 nghìn tấn (trong tổng sản lượng
320 nghìn tấn).
Đến năm 2003 thì các nước châu Á cũng bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng
tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt khoảng 1 triệu tấn, từ đó sản lượng tôm liên tục
tăng nhanh qua các năm. Đến năm 2004, tôm thẻ chân trắng đã vươn lên dẫn đầu
4
về sản lượng tôm nuôi, đóng góp trên 50% tổng sản lượng tôm nuôi trên thế giới
(Tổng cục thủy sản, 2013).
Theo James Anderson (2007) tại Tây Ban Nha thì tổng sản lượng tôm nuôi toàn
cầu tăng trưởng chủ yếu do sự gia tăng mạnh mẽ của sản lượng tôm thẻ chân trắng,
loài tôm có nguồn gốc Nam Mỹ được đưa vào nuôi tại các nước Châu Á từ năm
2000. Với những tiến bộ vượt bật tại Châu Á thì tôm chân trắng chiếm 75% tổng
sản lượng tôm nuôi toàn cầu và là đối tượng nuôi chính ở 03 nước châu Á (Thái
Lan, Trung Quốc, Indonesia). Ba nước này cũng chính là những quốc gia dẫn đầu
thế giới về nuôi tôm thẻ chân trắng (Tổng cục thủy sản, 2013).
Năm 2009, tôm xuất khẩu trên thế giới được giữ vững là nhờ công đóng góp của
tôm thẻ chân trắng, trong khi đó người tiêu dùng tôm thế giới thắt chặt chỉ tiêu, cần
mua tôm giá rẻ, tôm thẻ chân trắng càng có lợi thế để bức phá sản lượng tôm thẻ
chân trắng trên thế giới đạt khoảng 2,7 triệu tấn vào năm 2010 (FAO, 2011). Đến
năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL, 2013). Các nước nuôi tôm
chủ yếu trên thế giới gồm Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador,
Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala, Nicaragua, Việt Nam, Malaysia, Peru,
Colombia, Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines,
Campuchia, Suriname, Saint Kitts, Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas
(FAO, 2012). Và mô hình nuôi thương phẩm phổ biến ở các nước Châu Á là nuôi
trong ao đất. Hình thức nuôi chủ yếu là thâm canh. Ở Thái Lan và Indonesia nuôi
thâm canh với mật độ 60 - 150 con/m2
đạt tốc độ tăng trưởng 1- 1,5 g/tuần, tỷ lệ
sống 80 - 90% (trong khi tốc độ tăng trưởng của tôm sú chỉ là 1 - 1,2 g/tuần và tỷ lệ
sống chỉ khoảng 45 - 54%). Còn Philippin nuôi thâm canh với mật độ cao hơn 100
- 200 con/m2, hệ số thức ăn 1,3 - 1,5, tỷ lệ sống đạt 65 - 85%, năng suất đạt 7-12
tấn/ha/vụ sau 90 - 120 ngày nuôi (Tổng cục thủy sản, 2013). Trong khi đó Trung
Quốc là nước có sản lượng cao nhất thế giới đạt khoảng 1,3 triệu tấn vào năm 2012
(GOAL, 2012.
Đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn (FAO, 2011). Đến năm 2012
sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL 2013). Các nước nuôi tôm chủ yếu
trên thế giới gồm Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico,
Venezuela, Honduras, Guatemala, Nicaragua, Belize, Việt Nam, Malaysia, Thái
Bình Dương đảo, Peru, Colombia, Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn
Độ, Philippines, Campuchia, Suriname, Saint Kitts, Jamaica, Cuba, Cộng hòa
Dominica, Bahamas (FAO, 2012). Trong đó Trung Quốc có sản lượng cao nhất thế
giới đạt khoảng 1,3 triệu tấn vào năm 2012 (GOAL, 2012). Hình thức nuôi chủ yếu
là thâm canh và siêu thâm canh. Dự kiến sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt sản
lượng khoảng 6 triệu tấn vào năm 2015 (GOAL, 2012).
5
b) Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam
Tôm thẻ chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2001 và được nuôi thử nghiệm tại
3 công ty: Công ty Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công
ty Asia Hawaii (Phú Yên) (Bộ NN&PTNT 2010). Vào thời điểm này nước ta hạn
chế phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng vì sợ lây bệnh cho tôm sú. Đến năm 2006,
ngành thủy sản đã cho phép nuôi bổ sung tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng
Ninh đến Bình Thuận, nhưng vẫn cấm nuôi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu
Long. Đầu năm 2008, nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ
mạnh mặt hàng tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc và sản phẩm tôm sú nuôi
của Việt Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày
25/01/2008, Bộ NN&PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát
triển nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Từ đó diện tích và sản lượng
tôm thẻ chân trắng không ngừng được tăng lên. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng
tôm thẻ chân trắng đạt khoảng 449.500 tấn (Bộ NN&PTNT 2010). Hiện nay tôm
thẻ chân trắng được nuôi với hình thức thâm canh năng suất đạt từ 2.980 kg/ha vào
năm 2005 và tăng lên 4.460 kg/ha vào năm 2012 (Bảng 1). Hiện nay diện tích nuôi
tôm thẻ chân trắng tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm khoảng
94 % diện tích của cả nước (Châu Tài Tảo, 2003)
Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm.
Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất bình quân (kg/ha)
2005 13.455 40.096 2.980
2006 18.441 57.185 3.100
2007 19.919 64.776 3.250
2008 15.079 47.827 3.170
2009 21.339 89.521 4.190
2010 25.397 136.719 5.380
2011 28.683 152.939 5.330
2012 41.789 186.197 4.460
2013 66.000 280.000 4.242
(Nguồn Tổng cục Thủy sản, 2014)
6
Trong lĩnh vực xuất khẩu thuỷ sản, mặt hàng tôm chân trắng này lại đang khẳng
định được vị thế. Trong khi xuất khẩu tôm sú chỉ tăng 1,3% so với cùng kỳ năm
2012 (đạt xấp xỉ 680 triệu USD) thì xuất khẩu tôm chân trắng đạt 609 triệu USD,
tăng 51,5% so với cùng kỳ năm 2012, chiếm 43,7% trong tổng kim ngạch xuất
khẩu tôm của Việt Nam (Tổng cục Thủy sản, 2014). Tuy nhiên, tôm thẻ chân trắng
cũng nhiều gặp khó khăn Trong năm 2013, diện tích tôm nuôi bị thiệt hại do bệnh
khoảng 14,6 nghìn ha. Trong đó, diện tích tôm chân trắng bị thiệt hại là 666 ha
(chiếm gần 9% diện tích thả nuôi). Tính đến tháng 9/2014 thì người nuôi tôm đã
được hướng dẫn kỹ thuật thả nuôi, chất lượng con giống được kiểm soát chặt chẽ
và nhất là kịp thời xử lý mầm bệnh nên kết quả nuôi tôm khá tốt đạt sản lượng
246,9 nghìn tấn, tăng 44,9% (Tổng cục Thống kê, 2014).
2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre
Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là
2.360 km2
, được hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù
sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm
Luông, sông Cổ Chiên). Là tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt
độ trung bình hàng năm từ 260
C – 270
C. Với vị trí nằm tiếp giáp biển Đông, nhưng
Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, là tỉnh
có nguồn tài nguyên đất phong phú, với nhiều loại đất như: đất cát, đất phù sa, đất
phèn, đất mặn.
Bến Tre có 3 huyện giáp biển: Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú, Tôm thẻ chân trắng
là đối tượng nuôi mới được bộ NN và PTNT cho phép nuôi tại ĐBSCL từ đầu năm
2008, hơn 7 năm phát triển đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân trên địa
bàn. Để quản lý tốt nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh, vào đầu năm
2009 UBND tỉnh đã phê duyệt quy hoạch chi tiết nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa
bàn 3 huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại. Cũng chính vì thế trong những năm
gần đây tôm thẻ chân trắng phát triển khá tốt trên địa bàn.
Theo thống kê của Chi cục Thủy sản Bến Tre năm 2012 thì diện tích nuôi tôm thẻ
chân trắng tăng dần trong những năm qua. Năm 2008 với diện tích thả nuôi 176 ha
đến năm 2010 là 560 ha. Năm 2011, diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh Bến Tre
đạt 43.000 ha, trong đó tôm nuôi quảng canh, tôm rừng, tôm lúa đạt 26.230 ha, tôm
sú thâm canh và bán thâm canh đạt 3.980 ha, riêng tôm thẻ chân trắng đạt 1.250 ha
tăng 136 % so với năm 2010. Diện tích thả lại vụ 2 trên 2.838 ha, sản lượng thu
hoạch đạt 21.950 tấn, vượt 291% tăng 334% so với năm 2010. Cuối năm 2011 tình
hình dịch bệnh tôm sú phát trển mạnh (21% diện tích bị nhiễm bệnh) gây thiệt hại
lớn cho người nuôi nhiều hộ đã chuyển đổi diện tích sang nuôi tôm thẻ chân trắng
mạng lại hiệu quả kinh tế cao.
7
Tính đến cuối năm 2014 thì tổng diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh là 44.600 ha, đạt
100,22% so với kế hoạch của năm. Diện tích nuôi tôm biển 32.000ha, đạt 100,63%.
Trong đó: diện tích nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh đã thả giống là 10.545
ha riêng tôm chân trắng là 9.054 ha. Tuy vậy dịch bệnh vẫn còn xảy ra nhiều nơi trên
địa bàn tỉnh đặc biệt là các huyện nuôi tập trung như: Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại.
(Theo thống kê của cục thủy sản Bến Tre, 2014), tổng diện tích thiệt hại trên tôm
biển nuôi thâm canh, bán thâm canh 1.151 ha, chiếm 11% diện tích thả nuôi (tôm chân
trắng: 934 ha) giảm 5,47% so với cùng kỳ năm 2013, tôm chết nhiều ở giai đoạn từ
25-40 ngày tuổi, một số ít ở giai đoạn 50 đến 80 ngày tuổi. Nguyên nhân chủ yếu
do bệnh đốm trắng (WSSV), hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô dưới vỏ
(IHHNV) và bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND). Nguyên nhân là do thời tiết
đầu năm 2014 diễn biến phức tạp, có nhiều đợt không khí lạnh tăng cường gây
nhiệt độ thấp là điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát sinh. Kết cấu hạ tầng phục
vụ cho vùng nuôi thủy sản chủ yếu là hệ thống kênh cấp, kênh thoát chưa được đầu
tư đồng bộ. Do giá tôm tăng cao và ổn định nên đa số các cơ sở nuôi không thực
hiện đúng quy trình cải tạo và xử lý ao nuôi nhằm tranh thủ thời gian tiếp tục thả
giống nuôi để bán được giá cao (thả giống liên tục 3-4 vụ/năm)
Riêng huyện Bình Đại đã tổ chức thực hiện Chỉ thị 05-CT/HU của huyện ủy về
tăng cường lảnh đạo ngăn chặn và xử lý nuôi tôm ngoài vùng quy hoạch, kế hoạch
số 303/KH-UBND của Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện công văn số
6111/UBND-KT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải
quyết tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ngoài vùng quy hoạch, kịp thời điều chỉnh
quy hoạch chi tiết các vùng nuôi thủy sản phù hợp với yêu cầu về điều kiện đất đai,
môi trường và đối tượng nuôi, tổ chức quản lý nuôi thủy sản đúng quy hoạch. Hình
thành 76 ban quản lý vùng nuôi tôm biển, tăng cường kiểm tra bảo vệ môi trường,
kiểm soát chất lượng con giống. Tổng diện tích thả nuôi thủy sản đạt 20.712 ha
(nghị quyết 16.000 ha). Trong đó thâm canh và bán thâm canh đạt 8.266 ha (nghị
quyết 3.800 ha). Sản lượng nuôi đạt 62.000 tấn (nghị quyết 50.000 tấn).
Tuy nhiên, do điều kiện thời tiết có nhiều biến động, dịch bệnh xảy ra suốt vụ gây
thiệt hại với tổng diện tích 940 ha (tôm thẻ là 732 ha). Để hạn chế dịch bệnh lây lan
huyện đã cấp phát 37,7 tấn chlorine cho 297 hộ dân nuôi tôm biển bị nhiểm đốm
trắng và hoại tử gan tụy với diện tích 140 ha để xử lý theo quy định
8
Bảng 2.2 Tình hình thả nuôi và diện tích thiệt hại tôm biển năm 2014 ở huyện
Bình Đại- Bến Tre
Xã
Dt thả giống Dt thiệt hại
Tổng
dt thả
giống
Tổng dt
thiệt
hại
Tổng dt thu
hoach
Sú Thẻ Sú Thẻ Sú Thẻ
Long Định 1,94 1,94 0,00 0,85
Long Hòa 0,77 0,15 0,77 0,15 0,3
Phú Thuận 1,12 0,25 1,12 0,25 0,5
Thới Lai 82,00 8,70 82,0 8,70 35,6
V.Q.Đông 0,22 21,74 0,22 5,80 21,96 6,02 13,5
Phú Vang 4,2 146,00 62,00 150,2 62,00 54,1
Lộc Thuận 74,10 20,80 74,1 20,80 33,6
Phú Long 45,4 233,20 4,20 24,60 278,6 28,80 18,3 153,7
Định
Trung
192,5
4
1176,9 46,16 203,7
4
1369,
4
249,90 34,7 465,1
Bình Thới 348,7 837,70 2,50 36,1 1186,
4
38,60 213,4 703,8
B.Thắng 30,7 168,52 2,00 32,88 199,2 34,88 8,7 89,8
Thị Trấn 43,2 218,80 6,10 57,40 262,0 63,50 17,7 82,6
Đ.H.Lộc 485,8 500,60 113,7 177,2 986,4 290,90 95,6 290,5
Thạnh trị 113,1 454,00 27,70 80,4 567,1 108,10 36,2 284,1
Th. Phước 82,5 345,50 20,40 73,35 428,0 93,75 41,0 196,1
Thừa Đức 2,0 47,70 1,00 4,45 49,7 5,45 23,1
Th.Thuận 9,70 9,7 0,00 4,1
Tổng cộng 1348,4 4320,3 234,0 787,8 5669 1011,8 465,6 2.431,4
(Nguồn Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Đại-Bến Tre, 2014)
2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng
2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống
Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, cường độ bắt
mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cở phù hợp từ mùn
bã hữu cơ đến các động vật thủy sinh. Tôm thường hoạt động nhiều vào ban đêm
còn ban ngày không chủ động bắt mồi. Nhưng trong môi trường nuôi nhân tạo với
nhiệt độ cao, thì ban ngày tôm kết thành đàn bơi trong các tầng nước, lượng thức ăn
cho ăn vào ban ngày chiếm 25-35% ban đêm chiếm 65-75% (Nguyễn Khắc Hường,
2007). Nhu cầu protein trong khẩu phần thức ăn (30-35%), khả năng chuyển hóa
của tôm rất cao, trong điều kiện nuôi thâm canh hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)
9
doa động từ 1,1-1,3. Trong điều kiện bình thường lượng cho ăn chỉ bằng 5% thể
trọng tôm (Trần Viết Mỹ, 2009).
Hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm chân trắng là 1,2, tùy theo giai đoạn phát triển,
nhu cầu đạm giảm dần theo kích cỡ tăng lên của tôm (Tổng cục Thủy sản, 2013).
Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh trung bình đạt 3g/tuần. Trong điều
kiện nuôi thâm canh với mật độ 150 con/m2
, kích cỡ thương phẩm của tôm chân
trắng là 20g/con, sau đó giảm tốc độ tăng trưởng còn 1g/tuần (Tổng cục Thủy sản,
2013).
Mặc dù tôm có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15 – 33o
C),
nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23 – 30o
C. Nhiệt độ tối
ưu cho tôm lúc nhỏ (1g) là 30o
C và cho tôm lớn (12 - 18g) là 27o
C (Trần Công
Khôi, 2012). Ở vùng biển tự nhiên, tôm thẻ chân trắng thường sống nơi nền đáy là
bùn, độ sâu khoàng 72m (Đoàn Trần Đạt, 2009). Tuy nhiên, trong điều kiện nhiệt
độ thấp tôm mẩn cảm hơn với các bệnh do virus như virus đốm trắng và hộ chứng
taura. Thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh trong 60 ngày đầu, trong điều
kiện nuôi phù hợp tôm có khả năng đạt 8-10g trong vòng 60-80 ngày và đạt 35-40g
trong khoảng 180 ngày (Sở NN và PTNT tp.HCM, 2009).
Tôm trưởng thành nhanh trong điều kiện nuôi với môi trường sinh thái phù hợp
tôm có khả năng đạt 8-10g trong 60-80 ngày, hay đạt 35-40g trong khoảng thời
gian 180 ngày. Trong 60 ngày nuôi đầu tôm tăng trưởng nhanh dần về sau thì tăng
trưởng chậm lại (Thái Bá Hồ và ctv., 2004).
Tôm thẻ chân trắng lột xác vào ban đêm, thời gian giữa 2 lần lột xác khoảng 1-3
tuần, tôm nhỏ (<3g) trung bình 1 tuần lột xác 1 lần, thời gian giữa 2 lần lột xác tăng
dần theo tuổi tôm, đến giai đoạn tôm lớn (15-20g), trung bình 2,5 tuần lột xác 1 lần
(Trần Viết Mỹ, 2009)
2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát
triển trong nuôi tôm thẻ chân trắng
- Nhiệt độ
Tôm sống ở biển có nhiệt độ nước ổn định từ 25-32o
C vẫn thích nghi được khi
nhiệt độ thay đổi lớn (Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2003). Tuy nhiên, ở các vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới tôm sẽ phát triển chậm khi nhiệt độ dưới 25o
C và sẽ chết
khi nhiệt đọ thấp hơn 10 hoặc 15o
C hoặc cao hơn 35o
C (Lê Văn Cát và ctv, 2006).
- Độ mặn
Là loài tôm nhiệt đới, có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về độ mặn. Tôm có
khả năng thích nghi với độ mặn 0,5 - 45‰, thích hợp: 7 - 34‰ và tăng trưởng tốt ở
độ mặn khá thấp 10 - 15‰ (Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2009).
10
- pH
pH là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng nước ao nuôi,
đặc biệt là trong ương ấu trùng tôm thẻ. Khi pH biến động thì sẽ ảnh hưởng tới quá
trình sinh lý, sinh hóa trong cơ thể tôm, làm ảnh hưởng các yếu tố khác trong ao
như tảo, khí độc. Nước có pH < 4 hay >10 có thể gây chết tôm khoảng pH thích
hợp cho tôm là từ 7-9 ( Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2009). Ban đêm
pH giảm và tăng vào ban ngày khi quá trình quang hợp xảy ra mạnh. Mức độ dao
động của pH trong ngày phụ thuộc vào độ kiềm tức là khả năng đệm của nước. Khi
pH cao thì NH3 dạng khí sẽ nhiều và ít H2S hơn. Khi pH thấp thì H2S dạng khí
nhiều và ít NH3 dạng khí. Mặc khác, hoạt động ở pH thấp còn có tác dụng làm
giảm tính độc của ammonia đối với tôm nuôi.
- Oxy hòa tan (DO)
Oxy là chất quan trọng nhất trong số các chất khí hòa tan trong môi trường nước rất
cần thiết đối với sự sống của sinh vật.
Oxy hòa tan thấp (0,0-1,5 mg/l) có thể gây chết tôm tùy thời gian tác động và các
điều kiện khác. Hàm lượng oxy hòa tan tốt nhất cho tôm nên nằm trong khoảng
giữa 3,5 mg/l đến bão hòa. Oxy hòa tan quá bảo hòa)cũng gây nguy hiểm cho tôm.
Môi trường phải có oxy hòa tan >3mg/l dưới mức này tôm hoạt động yếu, tập trung
ven bờ và nổi đầu chết sau vài giờ. Nếu lượng oxy vượt quá mức bão hòa cũng gây
tác hại đến tôm nhất là quá trình hô hấp (chứa nhiều khí trong hệ tuần hoàn cản trở
lưu thông máu). Ở nồng độ oxy nhỏ hơn 4 mg/l tôm vẫn bắt mồi bình thường
nhưng tiêu hóa thức ăn không hiệu quả (Nguyễn Đình Trung, 2004).
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt
Nam
a) Thuận lợi
Thời gian nuôi tôm thẻ chân trắng ngắn sinh trưởng nhanh và đạt sản lượng cao.
Tôm thành thục sau 6-7 tháng, tôm đực thành thục trên 20g/con, tôm cái trên
28g/con. Sức sinh sản là 100-140 nghìn trứng với tôm cái cỡ 30-35g hoặc 150-200
nghìn trứng với tôm cái cỡ 40-45g. Tôm chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh có
thể đạt 3g/tuần. Trong điều kiện nuôi thâm canh với mật độ 150 con/m2
. Tại châu
Á, tôm được nuôi thương phẩm bằng ao đất. Thái Lan và Inđônêxia nuôi thâm canh
với mật độ 60-150 con/m2
đạt tốc độ tăng trưởng 1-1,5g/tuần, tỷ lệ sống đạt 80-
90% (trong khi tốc độ tăng trưởng của tôm sú chỉ là 1-1,2g/tuần và tỷ lệ sống chỉ
khoảng 45-54% ).Philippin nuôi thâm canh với mật độ cao hơn 100-200con/m2
, hệ
số thức ăn 1,3-1,5, tỷ lệ sống đạt 65-85%, năng suất đạt 7-12 tấn/ha/vụ sau 90-120
ngày nuôi, tôm chân trắng chịu được sự biến động độ mặn cao
11
b) Khó khăn
Nhược điểm lớn nhất của tôm thẻ chân trắng là mắc phải nhiều loại dịch bệnh nhất
đặc biệt là hội chứng taura. Các tỉnh ĐBSCL lại phải nhập con giống từ các tỉnh
miền trung nên khó kiểm soát làm cho kết quả nuôi không ổn định, chất lượng con
giống chưa tốt. Theo FAO (2004) thì khi tôm thẻ chân trắng đạt trọng lượng trên
20g thì mức tăng trưởng chậm lại nên cở tôm lớn thu hoạch thấp, người nuôi phải
có kỹ thuật tốt để quản lí tốt ao nuôi và hạn chế rủi ro, giống như tôm thẻ chân
trắng nhạy cảm với nhiều bệnh như : hội chứng taura (TSV), đốm trắng (WSSV),
đầu vàng (YHV), hoại tử tế bào máu (IHHNV), tôm sú kháng bệnh TSV, IHHNV
tốt hơn. Khả năng cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu lớn với các nước có sản
lượng tôm lớn như Thái lan, Trung Quốc.
2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng
Virus gây bệnh đốm trắng (White Spot Disease-WSSV)
Bệnh đốm trắng xuất hiện trên tôm thẻ chân trắng lần đầu tiên vào năm 1992 tại
Trung Quốc và nhanh chóng bùng phát lây lan sang các nước lân cận như: Đài
loan, Nhật bản, và trở thành dịch bệnh nguy hiểm trên toàn châu Á và châu Mỹ.
Khi có dấu hiệu sức khoẻ tôm yếu, đồng thời các đốm trắng xuất hiện, tỷ lệ tôm
phát bệnh trong vòng từ 3-10 ngày tỷ lệ tôm chết cao lên đến 100%. Bệnh thường
xuất hiện ở thời điểm 1-2 tháng sau khi nuôi, khi môi trường nuôi tôm xấu bệnh dễ
xuất hiện.
Virus gây bệnh đầu vàng ( Yellow- head virus-YHV)
Bệnh đầu vàng được xác định lần đầu tiên trên tôm thẻ chân trắng vào năm 1991 tại
Thái Lan và nhanh chóng lây lan sang các nước châu Á. Bệnh gây tỷ lệ chết cao có
thể lên đến 100% sau 3-5 ngày nhiễm bệnh. Tác nhân gây bệnh là do phức hợp
virus gây bệnh đầu vàng và virus gây hội chứng liên quan đến mang. Khi tôm
nhiễm bệnh đầu vàng kiểm tra tiêu bản máu thấy có dấu hiệu bất thường: Nhân tế
bào hồng cầu thoái hoá kết đặc lại hoặc bị phá huỷ phân mảnh. Kiểm tra mô bệnh
học tế bào có hiện tượng hoại tử ở nhiều cơ quan và xuất hiện các thể vùi trong tế
bào chất, nhân thoái hoá kết đặc và phân mảnh của nhiều tế bào khác nhau: hệ bạch
huyết (Lymphoid), tế bào mang, tế bào kẽ gan tụy, tế bào biểu bì ruột.
Bệnh đuôi đỏ - Hội chứng Virus Taura (Taura Syndrom Virus- TSV)
TSV lần đầu tiên phát hiện tại Ecuador vào năm 1992 đã gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến nghề nuôi thủy sản mà đặc biệt là tôm thẻ chân trắng . Cơ chế lan truyền
TSV vẫn chưa được làm rõ mặc dù theo lý thuyết thì quá trình truyền bệnh là do
lây nhiễm từ tôm mẹ và ấu trùng mang mầm bệnh.TVS gây nguy hiểm cho tôm thẻ
chân trắng P.vannamei và một số loài khác như P. monodon, P.japonicus,
P.chinensis cũng được tiến hành tiêm virus và cho kết quả một số tôm phát triển
12
bệnh và mang mầm bệnh có khả năng lây nhiễm cao. Tuy nhiên một số lại kháng
lại được bệnh (Lightner, 1996; Brock,1997 và Overstreet, 1997).
Bệnh nhiễm trùng Virus dưới da và hoại tử (Infectious Hypodermal and
Haematopoietic Necrosis Virus- IHHNV)
IHHNV lần đầu được phát hiện trên tôm P.Litopenaeus vannamei và P.Litopenaeus
stylirostris ở Hawai vào năm 1981 (Linghtner, 2002). Bệnh xuất hiện trên tôm thẻ
chân trắng khoảng 20-30 ngày sau khi thả giống. Tôm chân trắng (P.Litopenaeus
vannamei) thể hiện hội chứng dị hình còi cọc, chủy biến dạng, râu quăn queo, vỏ
kitin xù xì hoặc biến dạng. Tỷ lệ chết thường từ 10-30%.
Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV) ở tôm thẻ chân trắng
Tôm thẻ chân trắng được ghi nhận là vật chủ chính của IMNV do khả năng gây tỉ lệ
chết cao ở loài tôm này. IMNV thường gây tỉ lệ chết cho tôm thẻ chân trắng trong
khoảng từ 40 cho đến 70% quần đàn. Tuy nhiên, trong các vùng nuôi tôm thẻ chân
trắng có xảy ra dịch bệnh thì tỉ lệ chết do IMNV có thể lên đến 100%. Ở giai đoạn
cấp tính, tôm bệnh hoại tử cơ thường có các dấu hiệu bệnh lý như phần cơ bụng và
cơ đuôi trắng đục, do vậy có thể dẫn đến hiện tượng hoại tử và đỏ ở các vùng cơ
này. Trong một số trường hợp, cơ quan lympho trương to lên gấp 2-4 lần kích
thước bình thường. Bệnh hoại tử cơ với tỉ lệ chết cao đột ngột, thường xảy ra vào
sau các thời điểm hay các hoạt động có thể gây sốc cho tôm ví dụ chài tôm, độ mặn
hay nhiệt độ thay đổi một cách đột ngột.
Tôm thẻ chân trắng ở giai đoạn ấu niên, tiền trưởng thành là thường nhạy cảm nhất
với IMNV. Trong đó, cơ quan đích của IMNV được ghi nhận là cơ vân, mô liên
kết, tế bào máu, và cơ quan bạch huyết. Trường hợp tôm nhiễm IMNV mãn tính,
cơ quan bạch huyết được ưu tiên dùng để phân lập IMNV.
13
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
3.1.1 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ 3/2015 đến 6/2015
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu
Tiến hành khảo sát 30 nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại các xã Thạnh Trị (8
hộ), Định Trung (8 hộ), Bình Thới (14 hộ) của huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Bình Đại-Bến Tre
14
3.2 Phương pháp thu thập số liệu
3.2.1 Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan như Sở Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn, Chi cục Thủy sản, phòng Nông nghiệp, các báo cáo thủy sản và nông
nghiệp của địa phương.
3.2.2 Số liệu sơ cấp
Được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 30 hộ nuôi tôm thẻ chân
trắng thâm canh ở các xã Thạnh Trị, Định Trung, Bình Thới của Bình Đại bằng
phiếu phỏng vấn đã soạn (Phụ lục).
3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi
- Thông tin chung: Tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, năm kinh nghiệm, trình độ
chuyên môn, trình độ học vấn, mô hình nuôi.
- Thông tin thiết kế và xây dựng công trình: Diện tích nuôi, cách cải tạo ao, hóa
chất cải tạo, liều lượng, độ sâu, thời gian thay nước, chi phí xây dựng.
- Thông tin về con giống: Số vụ thả nuôi/năm, nguồn giống, kiểm tra con giống,
phương pháp kiểm tra, kích cỡ thả nuôi, thời gian thả, giá con giống thả nuôi, mật
độ thả.
- Thông tin thức ăn và phương pháp cho ăn: Loại thức ăn, thành phần đạm, số lần
cho ăn/ngày, cách cho ăn, quản lý sàn ăn, hệ số FCR.
- Thông tin về chăm sóc và quản lý: Theo dõi chất lượng nước, gây tảo, sử dụng
vôi, hóa chất xử lý ao, xử lý nước đầu vào, xử lý bệnh, các bệnh thường gặp, cách
phòng trị.
- Thông tin thu hoạch: Thời gian nuôi, cách thu hoạch (thu toàn bộ, thu tỉa), kích cỡ
thu hoạch (con/kg), năng suất (kg/ha/vụ), tỷ lệ sống, giá thành trung bình
(đồng/kg), thị trường sản phẩm đầu ra, mức độ rủi ro trong 5 năm qua.
- Hoạch toán kinh tế: lao động, thức ăn, thuốc, hóa chất, con giống, công trình, cải
tạo, bơm nước, máy móc, khấu hao, tỷ xuất lợi nhuận, tỷ lệ phần trăm, tổng thu,
tổng chi.
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu
Theo Lê Xuân Sinh, 2010. Các bước phân tích các chỉ tiêu kinh tế như sau:
Phân tích chi phí sản xuất của nông hộ
- Chi phí sản xuất nông hộ (chi phí cải tạo, chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi
phí hóa chất, chi phí lao động, chi phí trang thiết bị).
15
+ Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí đầu tư về vật chất và lao động mà nông hộ
dùng để sản xuất ra khối lượng sản phẩm tôm thẻ chân trắng trong vụ nuôi. Được
viết dưới dạng công thức:
Error! Objects cannot be created from editing field
codes. (3.1)
Trong đó:
Xi: Chi phí các khoản mục đầu tư vào i.
Qi: Số lượng đơn vị đầu tư vào i được sử dụng.
Pi: Giá của một đơn vị đầu vào i.
Tổng chi phí được chia làm 2 phần riêng biệt theo loại hình chi phí ở dạng sau:
TC = TFC + TVC (3.2)
Trong đó:
TFC: Chi phí cố định
TVC: Chi phí biến đổi
+ Chi phí cố định (TFC) là những chi phí không thay đổi theo số lượng hay khối
lượng sản phẩm làm ra (trong ngắn hạn): Khấu hao; bảo hiểm; sữa chữa máy móc,
trang thiết bị.
TFC = AFC * Q (3.3)
Trong đó:
AFC: Chi phí cố định bình quân.
Q: Sản lượng.
+ Chi phí biến đổi (TVC) được tính trực tiếp cho từng đợt hay từng chu kỳ sản
xuất, chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra gồm: vốn hoạt động và chi phí
cơ hội của vốn hoạt động.
TVC = AVC * Q (3.4)
Trong đó:
AVC: Chi phí biến đổi bình quân.
Q: Sản lượng.
Phân tích tổng thu nhập từ nông hộ
- Tổng thu nhập (TR) của nông hộ là tổng thu nhập từ việc nuôi tôm thẻ chân trắng
được tính như sau:
16
TR = Qi * Pi (3.5)
Trong đó:
i: Là sản phẩm i.
Qi: Sản lượng của sản phẩm i.
Pi: Đơn giá bán của sản phẩm i
Phân tích lợi nhuận từ nông hộ
- Lợi nhuận (PR) là phần giá trị còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí và thuế.
Lợi nhuận được tính như sau:
PR = TR – TC (3.6)
Trong đó:
TR: Tổng thu nhập.
TC: Tổng chi phí.
Phân tích khía cạnh kinh tế và kỹ thuật của nông hộ
- Phân tích khía cạnh kinh tế:
Hiệu quả chi phí =
TC
TR
(Lần/ha/vụ) (3.7)
Tỷ suất lợi nhuận =
CP
LN
(Lần/ha/vụ) (3.8)
Tỷ lệ hộ lãi =
TSHN
SHL
(%) (3.9)
Trong đó:
TR: Tổng thu nhập.
TC: Tổng chi phí.
LN: Lợi nhuận
CP: Chi phí
SHL: Số hộ lãi
TSHN: Tổng số hộ nuôi
3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi được thu thập về được kiểm tra, bổ sung điều chỉnh trước khi nhập
vào máy vi tính để tính toán. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu
đã thu nhận được qua phiếu điều tra, dùng hàm phân phối và hệ số biến thiên.
17
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thông tin kỹ thuật
4.1.1 Tuổi và giới tính
Qua kết quả điều tra từ 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Bình Đại- Bến Tre
cho thấy hầu hết các hộ nuôi đều là nam và có độ tuổi trung bình 42,8±13,8 tuổi,
chủ hộ nuôi có độ tuổi cao nhất là 73 tuổi và thấp nhất là 25 tuổi. Kết quả khảo sát
cho thấy độ tuổi của các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở 2 xã Bình Thới (46,2±12,8)
và xã Thạnh Trị (46,3±18,1) là cao nhất, thấp nhất là xã Định Trung (35,1±8,27).
Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của hộ nuôi tôm ở các xã ở huyện Bình Đại –
Bến Tre
Qua bảng 4.2 cho thấy độ tuổi tập trung nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình là từ
30-45 tuổi chiếm 57% người nuôi trên địa bàn khảo sát. Nghề nuôi tôm là nghề đòi
hỏi phải cần cù chịu khó và cần phải có một kinh nghiệm nhất định về nghề nuôi, ở
độ tuổi 30-45 là độ tuổi ham học hỏi dám nghĩ dám làm có khả năng quyết đoán,
đương đầu với rủi ro, có nhiều kinh nghiệm nuôi biết bố trí hợp lí và đặc biệt là có
sức khỏe tốt nhất vì thế đạt năng suất (6,89±2,90 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận
(506.2±431.2 triệu đồng/ha/vụ) cao. Ở độ tuổi trên 45 tuổi cũng chiếm một phần
không nhỏ (28,7%) vì ở độ tuổi trên 45 người nuôi có nhiều kinh nghiệm nuôi biết
nuôi với diện tích và mật độ phù hợp đem lại năng suất (6,06±2,45 tấn/ha/vụ) và lợi
nhuận (467.9±373.9 triệu đồng/ha/vụ) cao. Riêng ở độ tuổi dưới 30 chiếm (14,3%)
thì chưa có kinh nghiệm nhiều trong nghề chỉ nuôi theo phong trào không qua tập
huấn một số hộ nuôi thì do thất bại từ tôm sú chuyển sang nuôi thẻ, một phần là chỉ
nuôi theo xu hướng thị trường vì thế lợi nhuận mang lại chưa cao.
Bảng 4.2 Tỷ lệ nhóm tuổi của nông hộ nuôi tôm thẻ ở huyện Bình Đại – Bến
Tre
Tuổi Tỷ lệ
(%)
kinh
nghiệm
(năm )
Diện tích
nuôi (ha)
Năng suất
(tấn/ha/vụ)
Lợi nhuận
(triệu
đồng/ha/vụ)
<30 14,3 3,5±0,85 0,23±0,02 5,65±2,88 453.1±379.6
30-45 57 4,38±1,02 0,3±0,14 6,89±2,90 506.2±431.2
>45 28,7 3,86±1,55 0,35±0,17 6,06±2,45 467.9±373.9
Xã Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Tuổi (TB±ĐLC) 35,1±8,27 46,2±12,8 46,3±18,1
Năm kinh Nghiệm(TB±ĐLC) 3,7±0,7 5±1 3,5±1
18
4.1.2 Năm kinh nghiệm
Tôm thẻ chân trắng là đối tượng khá mới mẽ với người dân nên kiến thức cũng như
kinh nghiệm về đối tượng nuôi còn thấp chỉ dao động từ 2-6 năm, cao nhất là 6
năm và thấp nhất là 2 năm.
Kết quả khảo sát 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thì số năm kinh nghiệm từ 5-6 năm
là chiếm tỷ lệ nhiều nhất (49%), tập trung ở độ tuổi lao động trung bình là (42±16,4
tuổi), mang lại lợi nhuận cao (550,4±421,2 triệu đồng/ha/vụ). Tiếp đến là 3-4 năm
chiếm 33% và thấp nhất là 2 năm chiếm 18%, đều này nói lên từ khi cho phép quy
hoạch vùng nuôi trên địa bàn huyện thì một số xã đã chuyển đổi mô hình nuôi sang
nuôi tôm thẻ chân trắng. Qua khảo sát 3 xã cho thấy số nông hộ có kinh nghiệm
nuôi cao nhất là ở xã Bình Thới (5±1 năm) và thấp nhất là ở xã Thạnh Trị (3,5±1
năm), đa số các hộ nuôi trong huyện đều là học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, nuôi
theo phong trào nên số năm kinh nghiệm của hộ nuôi ở các xã ít có sự chênh lệch.
4.1.3 Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn
- Trình độ chuyên môn
Tôm thẻ chân trắng còn là đối tượng nuôi khá mới so với vùng, từ khi quy hoach
vùng nuôi năm 2008 huyện đã bắt đầu triển khai nuôi tôm thẻ chân trắng trong
huyện nhưng qua khảo sát cho thấy đa phần những hộ nuôi ở đây đều nuôi theo
kinh nghiệm sẳn có từ khi nuôi tôm sú chiếm 60,4% và nuôi theo sự hướng dẫn của
nhân viên các công ty thuốc hóa chất, thức ăn, nuôi theo tập huấn của cán bộ địa
phương chiếm 36%. Trình độ trung cấp thì chỉ có một hộ chiếm 3,6%.
2 năm
18%
3-4
năm
33%
5-6
năm
49%
0
1
2
3
4
5
6
7
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Nămkinhnghiệm…..
Hình 4.1 Phần trăm số năm kinh
nghiệm của nông hộ
Hình 4.2 kinh nghiệm nuôi của từng xã
khảo sát
19
Bảng 4.3 Trình độ chuyên môn của nông hộ
Qua kết quả phân tích được thì trình độ chuyên môn ảnh hưởng rất nhiều tới năng
suất và lợi nhuận. Từ bảng 4.3 có thể thấy số hộ nuôi theo kinh nghiệm thì năng
suất (6,0±2,8 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (359.5±388.5 triệu đồng/ha/vụ) thấp hơn so
với những hộ nuôi theo tập huấn (7,2±2,6 tấn/ha/vụ) và trình độ trung cấp (8,0±0
tấn/ha/vụ), vì những hộ đó đã được cán bộ địa phương hướng dẫn cách nuôi, đồng
thời tìm hiểu thêm về những ưu khuyết điểm của đối tượng nuôi giúp cho người
nuôi nắm bắt được phương pháp nuôi tránh trường hợp nuôi theo và chạy đua với
lợi nhuận.
- Trình độ học vấn
Qua kết quả khảo sát cho thấy những nông hộ trên địa bàn khảo sát thì trình độ học
vấn không cao, chỉ tập trung ở mức trung bình là trình độ cấp 2 chiếm (68%), trình
độ cấp 1 chiếm (25%) và thấp nhất là trình độ cấp 3 (7%).
Bảng 4.4 Trình độ học vấn của nông hộ
Trình độ học vấn Tỷ lệ (%) Tuổi (TB±ĐLC) Năng suất (tấn/ha/vụ)
Cấp 1 25 62,7±8,9 6,60±4,29
Cấp 2 68 35,6±6,5 6,40±2,19
Cấp 3 7 33,5±3,5 6,75±1,77
Trong trường hợp này theo kết quả khảo sát thì những nông hộ chỉ ở trình độ cấp
một nhưng năng suất lại cao hơn những nông hộ cấp 2 và cấp 3, đa phần là do
những hộ có trình độ thấp (cấp 1) thì lại lớn tuổi hơn (62,7±8,9 tuổi) vì vậy mà
kinh nghiệm nuôi của họ phong phú hơn nên đạt năng suất (6,60±4,29 tấn/ha/vụ)
cao hơn.
4.1.4 Thông tin về công trình ao nuôi
- Tổng diện tích nuôi
Tổng diện tích đất sở hữu của nông hộ khảo sát được là từ 0,12-1,15 ha tuy nhiên
nông hộ sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như làm ao lắng, ao xủ lí nước, ao
nuôi các đối tượng khác còn lại bỏ trống, tuy nhiên các hộ có tổng diện tích đất
nằm trong khoảng từ 0,2-0,7 ha là chiếm nhiều nhất trong các xã khảo sát (hình
4.5), tổng diện tích nuôi trung bình là 0,48 ± 0,25 ha. Qua hình 4.6 cho thấy tổng
diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng ở xả Định Trung là cao nhất (0,36±0,15 ha)
tiếp theo là xã Thạnh Trị (0,3±0,1 ha) cuối cùng là xã Bình Thới (0,28±0,17 ha).
Trình độ chuyên môn Tỷ lệ (%)
Năng suất
(tấn/ha/vụ)
Lợi nhuận
(triệu/ha/vụ)
Kinh nghiệm 60,4 6,0±2,8 359.5±388.5
Trung cấp 3,6 8,0±0 386.0±0
Tập huấn 36 7,2±2,6 715.1±331.3
20
-Diện tích ao nuôi
Diện tích ao nuôi phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chăm sóc quản lý
và sự ổn định của các yếu tố môi trường trong ao nuôi. Khảo sát cho thấy diện tích
nuôi tôm thẻ chân trắng bình quân là 0,31 ± 0,15 ha, diện tích nuôi tôm thẻ chân
trắng lớn nhất là 0,6 ha và thấp nhất là 0,07 ha còn về diện tích nuôi tôm của từng
xã thì cao nhất là xã Định trung 2 xã còn lại thì tương đương nhau.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Định
Trung
Bình Thới Thạnh Trị
Diệntíchaonuôi(ha)…….
Hình 4.5 Diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã
Từ bảng 4.5 cho thấy người nuôi có xu hướng xây dựng ao nuôi có diện tích từ 0,2-
0,4 ha chiếm (67,9%) vì với diện tích này thì người nuôi dễ dàng chăm sóc và quản
lí, chi phí lại phù hợp với kinh tế gia đình, qua phân tích thì thấy khi mà nuôi với
diện tích này sẽ cho năng suất (6,4±3 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (520±432,6 triệu
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Tổngdiệntíchnuôi(ha)….
Hình 4.3 Tổng diện tích ao nuôi tôm
thẻ chân trắng
Hình 4.4 Tổng diện tích ao nuôi tôm
thẻ chân trắng của từng xã
21
đồng/ha/vụ) cao nhất, theo ý kiến của những hộ nuôi thành công thì nếu nuôi với
diện tích lớn sẽ khó quản lý từ đó ảnh hưởng đế tỷ lệ sống, năng suất thấp, chi phí
đầu vào lớn nhưng lợi nhuận lại không cao có khi lại bị thua lỗ, còn nếu nuôi với
diện tích nhỏ thì không có lời lại tốn công sức.
Bảng 4.5 Diện tích ao nuôi của nông hộ
-Diện tích ao lắng
Theo khảo sát cho thấy nông hộ sử dụng ao lắng trong nuôi tôm thẻ chân trắng
chiếm 64% và không sử dụng ao lắng chiếm 36%. Mặc dù đa số nông hộ đều sủ
dụng ao lắng nhưng đó là những ao lắng của tôm sú do nuôi sú thua lỗ nên họ
chuyển sang nuôi thẻ chân trắng, diện tích ao lắng trung bình ở đây là 0,07 ± 0,06
ha cao nhất là 0,17 ha và thấp nhất là 0,05 ha. Riêng ở 3 xã khảo sát nông hộ có
diện tích ao lắng cao nhất là ở xã Định Trung (0,07±0,07 ha) và thấp nhất là xã
Bình Thới (0,06±0,05 ha).
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
0.14
0.16
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Diệntíchaolắng(ha)…….
Hình 4.6 Diện tích ao lắng nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Mật độ
con/m2
Chi phí
thức ăn
(triệu
đồng/ha/v
ụ)
Chi phí
nhiên
liệu
(triệu/ha/
vụ)
Năng
suất
(tấn/ha/
vụ)
Lợi nhuận
(triệu/ha/vụ)
< 0,2 10,7 49,4±8,3 490±90,2 19,7±3,4 7,7±1,5 370,6±184,5
0,2-0,4 67,9 70,0±24,1 336±182,3 17,3±5,9 6,4±3 520±432,6
> 0,4 21,4 79,6±41,0 363±190 21,4±13 6,2±2,3 442±374,4
22
4.1.5 Thời gian cải tạo và mùa vụ
Trong suốt quá trình nuôi thì cải tạo là khâu quan trọng nhất nhằm loại bỏ mầm
bệnh và các chất thải tích tụ từ vụ nuôi trước, nông hộ nếu như cải tạo tốt sẽ hạn
chế được rủi ro cho vụ nuôi sau. Qua khảo sát 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại các
xã Định Trung, Bình Thới, Thạnh Trị thì thời gian cải tạo cho đến khi thả giống từ
15-45 ngày, thấp nhất là 15 ngày và cao nhất là 45 ngày, hầu hết các hộ nuôi đều
nuôi 2 vụ trên năm và chỉ cải tạo một lần vào vụ đầu trong năm, nhằm rút ngắn thời
gian cải tạo, nuôi được nhiều vụ và hạn chế được chi phí cải tạo, những vụ nuôi sau
thì họ lấy lại nước cũ và xử lí lại bằng Chlorin vì môi trường đã ổn định nên không
cần phải xử lí nhiều. Mùa vụ nuôi còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như điều
kiện môi trường, kinh tế của con người vì vậy sẽ có thời gian thả nuôi khác nhau
nhằm tránh được những bất lợi từ môi trường, thuận tiện cho chăm sóc quản lí.
Mùa vụ thả nuôi cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của vụ nuôi, nếu
lịch thả nuôi phù hợp thì sẽ giảm thiểu được rủi ro và hạn chế được chi phí trong
quá trình nuôi.
4.1.6 Cách cải tạo
Từ kết quả khảo sát thì hầu hết các hộ nuôi trên địa bàn đều có cách cải tạo tương
tự nhau là sau khi kết thúc vụ nuôi tiến hành sên vét bằng cách hút bùn sau đó phơi
ao (5-7 ngày) rồi tiến hành rải vôi tùy vào điều kiện pH đất mà có liều lượng vôi
khác nhau đối với CaCO3 liều lượng 3000-5000 kg/ha hoặc dùng CaO liều lượng
từ 1000-3000 kg/ha sau vài ngày thì lấy nước vào, nguồn nước chủ yếu là lấy trực
tiếp từ sông và được xử lí bằng chlorine với nồng độ 30-35 ppm cuối cùng là tiến
hành gây màu nước rồi đảo nước liên tục (1-2 tuần) cho đến khi thả giống.
Bảng 4.6 Thuốc và hóa chất trong khâu chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống
Thuốc hóa chất Công dụng Số hộ sử dụng
Vôi CaCO3 Cải tạo ao, ổn định pH 30
Chlorin Diệt khuẩn 30
Saponin Diệt tạp 2
TCCA Diệt khuẩn 2
Men vi sinh Xử lí nước, tạo vi khuẩn có lợi 1
Qua bảng 4.6 thì tất cả những hộ nuôi ở đây đều sử dụng vôi CaCO3 và chlorine
trong khâu cải tạo ao nuôi đó là những hóa chất thường sử dụng hiện nay còn
những sản phẩm khác như TCCA, men vi sinh thì chỉ một số ít hộ dùng
23
4.1.7 Cách gây màu nước
Sau khi cải tạo thi tiến hành gây màu nước góp phần giảm thiểu việc phát triển của
tảo, giúp tôm phát triển toàn diện, hạn chế dịch bệnh. Qua khảo sát thấy được đa số
các hộ nuôi đều sử dụng vôi kết hợp với dolomite để gây màu nước một số hộ thì
dùng thêm các sản phẩm bổ sung như khoáng, men vi sinh, Tovin, zeolite hạt, phân
gà, bột đậu nành, bột cám để gây màu.
Bảng 4.7 Hóa chất gây màu nước
Hóa chất gây màu nước Số hộ sử dụng Tỷ lệ (%)
Dolomit, khoáng 2 7
Vi sinh, khoáng 1 3
Vi sinh, khoáng,dolomit 1 3
Dolomit 8 27
Men vs, dolomit 1 3
Vôi 2 7
Dolomit+ phân lân nung chảy 2 7
Dolomit, vôi đá 8 27
Vôi, phân gà, bột đậu nành, bột cám, dolomit 2 7
Khoáng, canxi 1 3
Khoáng, canxi, dolomit 1 3
Tovin, zeolite hạt, vi sinh 1 3
4.1.8 Độ sâu
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Độsâuaonuôi(m)….
Hình 4.7 Phần trăm về độ sâu trong
ao nuôi của các nông hộ khảo sát
Hình 4.8 Độ sâu trong ao nuôi tôm
thẻ chân trắng của từng xã
24
Độ sâu có vai trò ổn định và hạn chế được những biến động từ môi trường trong ao
nuôi, độ sâu phù hợp sẽ tạo nên điều kiện phát triển tốt và tăng không gian sống
cho tôm khi nuôi với mật độ cao. Theo khuyến cáo của chính quyền địa phương thì
nên nuôi ở độ sâu 1,5-1,8 qua khảo sát 3 xã thì đa số hộ nuôi ở đây thường nuôi với
độ sâu 1,4-1,8 m cao nhất là 2,2 m thấp nhất là 1,2 m (hình 4.7) giữa các xã thì
không chênh lệch nhau nhiều (hình 4.8).
Bảng 4.8 Cơ cấu độ sâu trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng
Tuy nhiên theo kết quả khảo sát được (bảng 4.8) thì mặc dù đa số các nông hộ nơi
đây đều nuôi với độ sâu từ 1,4-1,8 m nhưng năng suất và lợi nhuận thu được lại
không cao bằng những nông hộ nuôi với độ sâu dưới 1,4 m hoặc nuôi trên 1,8 m,
Từ đó cho thấy với điều kiện nơi đây một là nuôi với độ sâu thấp hoặc nuôi với độ
sâu cao sẽ cho sản lượng và lợi nhuận cao hơn.
4.1.9 Độ mặn
Giới hạn độ mặn của tôm thẻ chân trắng là 3-34‰, từ kết quả khảo sát những hộ
nuôi ở địa bàn thường nuôi với độ mặn trung bình từ 11,5±2‰, cao nhất là 16 ‰
và thấp nhất là 7 ‰, nằm trong khoảng độ mặn của tôm thẻ chân trắng. Riêng độ
mặn của từng xã hầu như không có sự chênh lệch với nhau đa phần nhưng nông hộ
nơi đây đều nuôi với độ mặn từ 10-14‰, qua bảng 4.9 thấy được độ mặn cũng là
Độ sâu (m) Năng suất
(tấn/ha/vụ)
Tổng chi phí
(triệu/ha/vụ)
Lợi nhuận
(triệu/ha/vụ)
< 1,4 7,35±1,15 577,4±102,3 726,0±180,1
1,4-1,8 5,93±3,10 472,69±202,26 409,2±431,5
> 1,8 7,82±1,19 598,97±173,87 594,1±300,6
0
5
10
15
Định
Trung
Bình
Thới
Thạnh
Trị
Độmặnaonuôi(‰)…...
Hình 4.9 Độ mặn trong ao nuôi chung
của các xã khảo sát
Hình 4.10 Độ mặn trong ao nuôi
của từng xã
25
một yếu tố ảnh hưởng tới sản lượng và lợi nhuận của vụ nuôi, nuôi với độ mặn < 10
sẽ cho kết quả cao nhất.
Bảng 4.9 Tỷ lệ độ mặn trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng
4.1.10 Nguồn gốc và kích cỡ con giống
Đa phần những hộ nuôi ở địa bàn khảo sát đều chọn con giống có nguồn gốc từ các
công ty ở Miền Trung đặt biệt là Ninh Thuận chiếm 87% nguồn giống có nguồn
gốc từ địa phương chỉ chiếm một phần nhỏ 13%, mặc dù là nguồn giống từ địa
phương nhưng chủ yếu các cơ sở đều lấy con giống có nguồn gốc từ miền ngoài về
thuần. Con giống từ Miền Trung luôn là lựa chọn của số đông hộ nuôi do Miền
Trung có các trại sản xuất giống đầu tiên của việt nam vì vậy sẽ có kinh nghiệm và
kỹ thuật sản xuất giống cao hơn so với các vùng khác. Miền Trung là cũng là trung
tâm chuyển giao kỹ thuật và phân phối giống cho cả nước từ thập niên 90 đối với
tôm sú và tôm thẻ chân trắng từ năm 2000. Con giống Miền Trung uy tín cao, chất
lượng tốt và do tâm lý của người nuôi nếu thả đạt nguồn con giống nào thì sẽ duy
trì nguồn giống đó.
Địa
Phương
13%
Miền
Trung
87%
PL10
(20%)
PL12
(80%)
Hình 4.11 Nguồn gốc con giống Hình 4.12 Kích cở giống thả
Qua khảo sát kích cở con giống được người nuôi chọn thả nuôi chủ yếu là PL12
chiếm (80%) và PL10 Chiếm (20%). Kích cở PL trung bình của các xã khảo sát là
11,57±0,84 Pl/m2
, theo kinh nghiệm của những nông hộ nuôi thì nên thả từ PL10-
12 thì tỷ lệ sống cũng như khả năng chống chịu với môi trường mới sẽ cao hơn vì
vậy giá thành cũng cao hơn đây là vấn đề người nuôi quan tâm.
Độ mặn (‰) Tổng sản lượng (tấn/ha) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ)
< 10 7,17±1,04 584,4±167,7
10-14 6,68±2,70 512,4±406,2
> 14 3,35±3,46 55,2±328,8
26
4.1.11 Mật độ và cách thả giống
Mật độ nuôi ảnh hưởng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến các chi phí như thức
ăn, con giống, trang thiết bị và nhiên liệu cũng như năng suất và lợi nhuận của vụ
nuôi, mật độ thả trung bình là 68,6±27 PL/m2
cao nhất là 150 PL/m2
và thấp nhất là
40 PL/m2
. Mật độ tôm thả của những nông hộ ở xã Thạnh trị là dày nhất 79±45
PL/m2
tiếp đến là xã Bình Thới 66±16 PL/m2
cuối cùng là xã Định Trung 61±13
PL/m2
.
Qua khảo sát (Hình 4.14) cho thấy mật độ thả 50-100 con/m2
là chiếm tỷ lệ cao
nhất (77%) vì thả với mật độ này thì chi phí sử dụng con giống (60,07±14,1 triệu
đồng/ha/vụ) sẽ thấp hơn nhưng lại thu được lợi nhuận cao (591,3±357,2 triệu
đồng/ha/vụ) nếu thả với mật độ dày trên 100 con/m2
sẽ ảnh hưởng xấu đến năng
suất (-21,4±331,3 triệu đồng/ha/vụ), chi phí sủ dụng con giống cao (132,1±28,3
triệu đồng/ha/vụ) do nuôi với mật độ quá dày tôm chậm lớn, kém phát triển, khả
năng nhiễm bệnh, lây lan cao.
Theo thông tin từ hộ nuôi nếu bắt con giống từ miền ngoài thì hầu hết nông hộ
kiểm tra con giống bằng cách gửi mẩu nước cho các nhân viên thị trường thuần sau
đó đem về thả, sau khi đem về không thả trực tiếp mà ngâm từ 10 đến 30 phút mới
thả, do trong quá trình vận chuyển xa nên phải ngâm nhằm giảm sốc đồng thời đều
hòa môi trường giữa nước trong bọc và nước ngoài ao nuôi để hạn chế hao hụt thấp
nhất có thể, thời điểm thả thường vào lúc 3-5 giờ sáng. Những hộ nuôi bắt giống từ
địa phương thì họ xin con giống về thuần, sau đó bắt giống thả trực tiếp xuống ao
nuôi vào sáng sớm hoặc chiều mát tránh những lúc nắng gắt
4.1.11 Thông tin về thức ăn
Thức ăn trong mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh chiếm 80 % chi phí của
vụ nuôi ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi vì thế người
0
20
40
60
80
100
120
140
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Mậtđộnuôicon/m2…...
<50
con/m2
13%
50-100
con/m2
77%
>100
con/m2
10%
Hình 4.13 Mật độ nuôi tôm của từng
xã
Hình 4.14 Mật độ thả nuôi tôm thẻ
chân trắng
27
nuôi thường có xu hướng chọn loại thức ăn có thành phần đạm cao, hệ số FCR
thấp. Qua bảng 4.10 cho thấy mặc dù UP là loại thức ăn được sử dụng nhiều nhưng
sản lượng và lợi nhuận lại không cao bằng Lotus, riêng Hbest tuy thành phần đạm
cao nhưng lại cho kết quả không như mong muốn lợi nhuận lại thấp nhất trong các
loại thức ăn.
Bảng 4.10 Loại thức ăn dùng trong nuôi tôm thẻ chân trắng
Thức ăn đóng vài trò quan trọng quyết định sự thành công và thất bại của vụ nuôi
ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của vụ nuôi. Qua khảo sát vùng nuôi thì có 5
loại thức ăn được sử dụng để nuôi tôm thẻ chân trắng trong đó được sử dụng nhiều
nhất là UP chiếm 47 %, kế đến là Tiger với 20 %, Lotus chiếm 13,33 %, Hi-aqua
chiếm (13%) sử dụng ít nhất là Hbest 6,7 %. Hệ số thức ăn là yếu tố rất quan trọng
trong lĩnh vực nuôi tôm thương phẩm hệ số thức ăn trung bình khảo sát từ hộ nuôi
là 1,69 ± 0,24 cao nhất là 2,0 và thấp nhất là 1,4.
Tiger
20%
Lotus
13%
Hi-aqua
13%
Hbest
7%
UP
47%
Hình 4.15 Các loại thức ăn trong nuôi tôm thẻ chân trắng
Qua khảo sát cho thấy các hộ nuôi ở các xã ở các xã đều có cách cho ăn và khẩu
phần ăn tương tự nhau. Sau khi thả giống 1-5 ngày đầu sẽ cho ăn 2 lần/ngày với
liều lượng từ 1,5-2,5 kg/100.000 post/lần, 7-10 ngày tiếp theo cho ăn 3-4 lần/ ngày
mổi ngày tăng lên 100-200g dần về sau thì tăng lên 200-500g/ngày tùy vào sự phát
triển của tôm và số lượng thức ăn còn lại trong sàn ăn, theo người dân nơi đây thì
Loại
thức ăn
Tỷ
lệ(%)
Protein
%
Giá (ngàn
đồng/kg)
Năng suất
(tấn/ha/vụ)
Lợi nhuận
(triệu/ha/vụ)
UP 47 >40 34 7,2±1,8 562,0±277,8
Tiger 20 ≥38 32 6,3±1,9 424,4±231,5
Lotus 13,3 ≥37 31 9,0±3,1 854,0±584,5
Hbest 6,7 >40 30 3,8±0,4 83,9±391,2
Hi-aqua 13 ≥38 30 4,3±4,0 238,3±512,0
28
khoảng 1000-1500 m2
thì sẽ bố trí một sàn ăn, mỗi sàn sẽ bỏ 2- 3g thức ăn. Việc bố
trí sàn ăn nhằm kiểm tra lượng thức ăn dư thừa sau khi cho ăn để đều chỉnh lượng
thức ăn cho hợp lí. Khi cho ăn thức ăn được rải đều quanh ao nuôi cách bờ 3-8 m,
trong khi cho ăn có thể chạy quạt hoặc không, chạy quạt nhằm tăng cường oxy
trong ao nuôi bên cạnh đó góp phần làm cho thức ăn phân bố đều trong ao nuôi.
4.1.12 Chăm sóc và quản lí
Tùy vào điều kiện kinh tế gia đình của mỗi hộ nuôi mà có cách chăm sóc quản lí
khác nhau, chất lượng nước được kiểm tra thường xuyên có những hộ thì chỉ dùng
cảm quan dựa theo kinh nghiệm nuôi của mình có những hộ thì có các dụng cụ test
hoặc nhờ các nhân viên kỹ thuật của các công ty thị trường kiểm tra định kỳ. Qua
kết quả khảo sát thì 100% hộ nuôi đều không thay nước trong quá trình nuôi tôm
thẻ chân trắng mà chỉ cấp nước vào, dao động 2-4 lần/tháng, cao nhất là 4 lần/tháng
và thấp nhất là 2 lần/tháng. Nguồn nước cấp vào được lấy trực tiếp từ sông chỉ xử lí
vôi, dolomit chỉ một số ít hộ là sử dụng chlorin.
4.1.13 Tỷ lệ sống
Qua hình 4.16 cho thấy tỷ lệ sống của con giống có nguồn gốc từ Miền Trung cao
hơn nhiều (64%) so với nguồn giống từ địa phương chỉ (36%). Tôm thẻ chân trắng
là loài có khả năng thích ứng với môi trường cao nên đạt tỷ lệ sống trung bình là
(60,07±27,8 con/m2
), tỷ lệ sống và năng suất là 2 yếu tố quyết định sự thành bại
trong tôm nuôi tuy nhiên thì 2 yếu tố này rất dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác
như mầm bệnh, thức ăn, môi trường nước, thời tiết (Lê Đình Quốc Khánh, 2013).
0
20
40
60
80
100
Miền Trung Địa Phương
Tỷlệsống%...........
0
20
40
60
80
100
120
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Tỷlệsống%.......
Hình 4.16 Tỷ lệ sống của tôm nuôi có
nguồn gốc Miền trung và Địa phương
Hình 4.17 Tỷ lệ sống của tôm thẻ
chân trắng ở các xã
Kết quả khảo sát cho thấy tôm nuôi ở xã Thạnh trị có tỷ lệ sống cao nhất
(64,4±41,1 con/m2
) nhưng lợi nhuận mang lại không cao (202,8±421,4 triệu
đồng/ha/vụ) do nuôi với mật độ dày tôm chậm phát triển khả năng mắc bệnh cao,
thu hoach sớm, mặc dù tôm nuôi ở xã Bình Thới có tỷ lệ sống thấp nhất trong 3 xã
(56±17,4 con/m2
) nhưng lợi nhuận lại cao nhất (689,1±331,3 triệu đồng/ha/vụ) do
29
nhưng nông hộ nuôi tôm ở xã Bình Thới biết cách chăm sóc và quản lí tốt vì thế
nuôi được thời gian dài kích cở tôm lớn.
4.1.14 Thời gian nuôi và năng suất nuôi
Theo kết quả khảo sát thì thời gian nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình là 83,82 ±
15,08 ngày, cao nhất là 100 ngày và thấp nhất là 30 ngày. Thời gian nuôi của
những nông hộ ở xã Bình Thới là dài nhất trong 3 xã (90±8 ngày) vì thế mà năng
suất đạt được cao (8,20±1,92 tấn/ha/vụ), những nông hộ ở xã Thạnh có thời gian
nuôi ngắn nhất (71±22 ngày) nên năng suất chưa cao (4,32±2,92 tấn/ha/vụ). Thời
gian nuôi dài thì kích cở tôm lớn bán được giá cao tuy nhiên thì lại khó kiểm soát
được tình hình dich bệnh trong khi đó giá cả thị trường thì không ổn định.
0
2
4
6
8
10
12
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Năngsuất(tấn/ha/vụ)…..
Hình 4.18 Năng suất tôm nuôi của từng xã
Bảng 4.11 Thời gian nuôi của các nông hộ
Thời gian nuôi
(ngày)
Tỷ lệ (%) Năng suất
(tấn/ha/vụ)
Lợi nhuận
(triệu/ha/vụ)
< 60 7 0,9±0,4 -204,6±38,6
60-90 79 5,1±0,6 486,1±310,3
>90 14 5,3±0,5 841,1±490,4
Kết quả khảo sát cho thấy nông hộ có thời gian nuôi từ 60-90 ngày chiếm nhiều
nhất (79%), nuôi hơn 90 ngày chiếm 14% và nuôi dưới 60 ngày chiếm 7%. Thời
gian nuôi là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới năng suất nuôi. Khi thời gian
nuôi ngắn (<60 ngày) thì người nuôi sẽ bị lỗ (-204,6±38,6 triệu đồng/ha/vụ) do chi
phi đầu tư vào cao. Qua kết quả điều tra cho thấy nuôi càng dài (>90 ngày) thì năng
suất (5,3±0,5 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (841,1±490,4 triệu đồng/ha/vụ) thu được càng
cao. Tuy nhiên người nuôi phải chú ý nhiều đến chế độ chăm sóc quản lí tôm càng
lớn thì rủi ro càng cao.
30
Hình 4.19 Tương quan giữa năng suất (tấn/ ha/vụ) với mật độ, độ mặn, độ sâu
và diện tích nuôi
Năng suất tôm nuôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như điều kiện môi
trường, chế độ chăm sóc quản lí, con giống, thức ăn, thuốc hóa chất. Tuy nhiên kết
quả khảo sát cho thấy năng suất tôm nuôi ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như diện
tích ao nuôi, độ sâu, độ mặn và mật độ con giống vì R2
chỉ dao động từ 0,02-0.17
(hình 4.19), điều này khẳng định các yếu tố này hợp lí và không ảnh hưởng đáng kể
tới năng suất tôm nuôi.
4.1.15 Quản lí dịch bệnh
Bệnh là vấn đề gây khó khăn nhất ảnh hưởng rất lớn tới năng suất tôm nuôi đặc biệt
là trong mô hình nuôi thâm canh, dưới sự tác động của điều kiện tự nhiên và xã hội
đã làm cho tình hình dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp. Các bệnh thường gặp
hiện nay là gan tụy, đốm trắng, cong thân, đầu vàng, phân trắng và đường ruột.
31
Bảng 4.12 Một số bệnh xuất hiện trong quá trình nuôi
Bệnh Số hộ Tỷ lệ (%)
Gan tụy, Đốm trắng 2 9,2
Gan tụy 12 54,6
Cong thân, đục cơ 2 9,2
Gan tụy, hoại tử 1 4,5
Đốm trắng 1 4,5
Phân trắng 1 4,5
Cong thân 1 4,5
Đường ruột 1 4,5
Đầu vàng 1 4,5
Qua Bảng.4.12 cho thấy bệnh gan tuy hiện nay xuất hiện rất nhiều chiếm 54.6% kế
đến là đốm trắng và đục cơ chiếm 9,2% mỗi bệnh, một số bệnh như đốm trắng,
đường ruột, cong thân, đầu vàng thì chỉ chiếm một phần nhỏ (4,5%) mỗi bệnh. Các
bệnh này xuất phát từ sự biến động của thời tiết và sự tác động của con người như
chài tôm, thăm sàn ăn, chạy quạt đột ngột làm tôm bị sốc, tổn thương từ đó mầm
bệnh tấn công. Một số thông tin thu được hộ nuôi về một số bệnh thường gặp khi
nuôi tôm thẻ chân trắng, giai đoạn xuất hiện và cách phòng trị (Bảng 4.13)
Bảng 4.13 Giai đoạn xuất hiện bệnh và cách xử lí
Bệnh Giai đoạn xuất hiện Cách xử lí
Gan tụy Tháng đầu Iodine, Enro, Petalucan,K200,
Phytocin, Rido
Đốm trắng Tháng thứ 2 trở đi Glumax
Cong thân Tháng đầu b-Tamin, Canxipro(khoáng)
Đường ruột Cuối vụ Best one
Phân trắng Sau 20 ngày thả giống P-White
Đầu vàng Tháng đầu Anti-HTD
4.1.16 Thuốc và hóa chất
Thuốc và hóa chất là yếu tố không thể thiếu trong quá trình nuôi từ khâu xử lí, cải
tạo ao cho đến khâu thu hoạch và chuẩn bị cho vụ nuôi sau. Qua khảo sát 30 hộ
nuôi cho thấy có 18 loại thuốc và hóa chất được sử dụng trong đó vôi, dolomite,
chlorine là 3 loại được sử dụng nhiều nhất các hóa chất còn lại chỉ rải rác vài hộ
được thể hiện qua Bảng 4.14.
32
Bảng 4.14 Thuốc hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi của các hộ khảo
sát
Tên Thuốc và
Hóa chất
Công dụng Liều lượng Giá
Vôi CaO
(kg/ha)
Cải tạo ao, ổn định
pH
1000-3000 2.000
đồng/kg
(25 kg/bao)
Vôi CaCO3
(kg/ha)
Cải tạo ao, ổn định
pH
3000-5000 2.000
đồng/kg
(25 kg/bao)
Dolomite
(kg/ha)
Cải tạo ao, gây màu,
ổn định môi trường
1000-1500 2.500
đồng/kg
(20kg/bao)
Chlorine (ppm) Xử lí nước 30-35 40.000
đồng/lít
Vitamin C
(trộn ml/kg
thức ăn)
Tăng sức đề kháng 3-7 250.000
đồng/500ml
TCCA Xử lí nước 50kg/thùng
43.000
Iodine Diệt khuẩn 25kg/thùng
Enro (trộn
ml/kg thức ăn)
Trị bệnh gan tụy -Phòng :2ml/kgthức ăn,
định kỳ 3 tuần một đợt 3-
5 ngày
-Trị bệnh dùng gấp đôi 4-
5 ngày
500ml/chai
Petalucan Trị gan tụy
K200 (lít/ha) Trị gan tụy -Phòng bệnh 1 lít/ 2000-
2500 m3
-Trị bệnh 1 lít /15000-
2000 m3
1 lít /chai
Phytocin (trộn
ml/kg thức ăn)
Thảo dược trị bệnh
phân trắng và hoại
tử gan
-Phòng bệnh dùng 3-5
ml/ kg TA
- Trị bệnh 8-10 ml/kg TA
500 ml/chai
33
Rido (trộn g/kg
thức ăn)
Trị bệnh về gan -Phòng bệnh dùng 2-3g/
kg TA
-Trị bệnh 5-7g/kg TA
500g/hộp
Glumax (lít/m3
nước)
Sát trùng chuyên
phòng bệnh đốm
trắng, đầu vàng
-Định kỳ 1 lít /8000m3
-Trị bệnh 1 lít /5000-7000
m3
-
1 lít/ chai
B-Tamin (trộn
ml/kg thức ăn)
Trị bệnh cong thân,
mềm thân, đục cơ
-Định kỳ 2-3ml/kg TA
- Trước khi thu hoạch 1
tháng dùng 4-6 ml/kg TA
cho đến khi thu hoạch
1 lít /chai
Canxipro
(gói/m3
nước)
Giúp tôm cứng vỏ,
kích thích tôm lột
xác, tắng độ kiềm,
trị bệnh cong thân,
đục cơ.
- 1 gói cho 7000-10000
m3
định kỳ 7-10 ngày/ lần
-1 gói cho 5000-7000 m3
giúp tôm cứng vỏ nhanh
lột xác
-1 gói cho 4000-5000 m3
trị bệnh cong thân đục cơ
5 kg /gói
(thùng 6 gói)
250.000
đồng/thùng
Best one (cao
tỏi)
(Trộn g/kg
thức ăn)
Cung cấp các
vitamin cần thiết,
giúp tôm ăn mạnh
tăng tỷ lệ sống, bổ
gan, kích thích tôm
lột xác nhanh cứng
vỏ
3-5g cho 1kg thức ăn và
cho ăn liên tục
1kg/hộp
(thùng 12
hộp)
210.000
đồng/thùng
P-White (trộn
ml/kg thức ăn)
Trị bệnh phân trắng -Phòng bệnh dùng 5-7
ml/ kg TA
- Trị bệnh 10 ml/kg TA
500 ml/chai
Anti-HTD
(gói/kg thức
ăn)
Trị bệnh về gan,
đốm trắng, đầu
vàng, giúp
tôm kháng bệnh tại
tạo lại tế bào cho
tôm
-3-5g/1 kg thức ăn ngày
cho ăn 2 lần
-Trị bệnh 10-15g/1 kg
thức ăn, cho ăn liên tục.
400g/gói
(thùng 36
gói )
415.000
đông/thùng
34
4.2 Thông tin về kinh tế
4.2.1 Tổng chi phí
Qua kết quả phân tích số liệu cho thấy tổng chi phí bình quân của một vụ nuôi là
(508,6±187,8 triệu đồng/ha/vụ). Trong đó cao nhất là chi phí thức ăn chiếm
(70,1%) trong tổng chi phí của vụ nuôi, tiếp đến là chi phí giống chiếm (14,6%),
các chi phí như thuốc-hóa chất (5,3%), cải tạo (4%), nhiên liệu (3,6), máy móc
(0,9%), quạt (0,5%) và chi phí khác chiếm (1%). Riêng 3 xã khảo sát thì tổng chi
phí nuôi tôm thẻ chân trắng của xã bình thới là cao nhất (653,32±142,49 triệu
đồng/ha/vụ), thấp nhất là xã Thạnh Trị (384,79±150,51 triệu đồng/ha/vụ).
0
100
200
300
400
500
600
chi phí
cải tạo
chi phí
giống
chi phí
thức ăn
chi phí
thuốc
hóa
chất
chi phí
nhiên
liệu
chi phí
máy
móc
chi phí
quạt
chi phí
khác
Tổngchiphí(triệuđồng/ha/vụ).......
Hình 4.20 Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng (ha/vụ)
4.2.2 Các khoản chi phí của vụ nuôi
- Chi phí cải tạo
Qua khảo sát thì chi phí cải tạo trung bình của các nông hộ là 19,95 ± 10 triệu
đồng/ha/vụ dao động từ 700.000- 2.000000 đồng trên 1000 m2
qua đó cho thấy chi
phí cải tạo ở đây khá cao do vào những năm gần đây thì tình hình dịch bệnh tăng
cao nên nông hộ nuôi phải cải tạo thật kỹ, cùng với sự dao động của giá cả thị
trường giá phân bón hóa chất ngày càng tăng, còn riêng ở các xã khảo sát thì chi
phí cải tạo của nông hộ ở xã Thạnh Trị là cao nhất (28,07±13,87 triệu đồng/ha/vụ)
và thấp nhất là xã Định Trung (14,87±5,21 triệu đồng/ha/vụ) do xã Thạnh Trị là xã
nuôi tôm lâu năm sử dụng thuốc hóa chất nhiều đòi hỏi phải cải tạo nhiều vì vậy
mà chi phí cải tạo cao hơn so với các xã còn lại.
35
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphícảitạo(triệu/ha/vụ)……..
Hình 4.21 Chi phí cải tạo của nông hộ ở các xã khảo sát
- Chi phí giống
Con giống là một trong những vấn đề then chốt việc lựa chọn nguồn giống tốt con
giống khỏe mạnh là rất quan trọng. Qua khảo sát thì thấy đa số người dân đều chọn
con giống có nguồn gốc từ Miền Trung nên giá thành con giống cũng tương đối cao
trung bình là 91,25 ± 11,12 đồng/con cao nhất là 122 đồng/con và thấp nhất là 85
đồng/con, một phần là do nuôi với mật độ cao. Qua hình 4.22 thấy được chi phí con
giống ở Thạnh Trị là cao nhất (77,12 ± 51,40 triệu đồng/ha/vụ) do xã Thạnh Trị là
xã có mật độ nuôi cao (79±45 con/m2
), thấp nhất là xã Định Trung (57,27 ± 14,61
triệu đồng/ha/vụ), mật độ nuôi thấp (61±13 con/m2
).
0
20
40
60
80
100
120
140
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphígiống(triệu/ha/vụ)…..
Hình 4.22 Chi phí giống của nông hộ ở các xã khảo sát
36
- Chi phí thức ăn
Trong toàn vụ nuôi thì chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ cao nhất, chi phí thức ăn cao hay
thấp còn phụ thuộc vào thời gian nuôi và mật độ con giống trong ao. Qua khảo sát
cho thấy chi phí thức ăn chiếm (70,1%) trong tổng chi phí của vụ nuôi. Việc lựa
chon thức ăn rất quan trọng thường thì những nông hộ chọn những loại thức ăn có
độ đạm cao vì thế nên giá thức ăn cao dẫn đến chi phí lớn. Bình Thới là xã có chi
phí thức ăn cao nhất (490,5±131,6 triệu đồng/ha/vụ), do xã Bình Thới là xã co thời
gian nuôi dài (90±8 ngày) nên đạt năng suất cao (8,2±1,9 tấn/ha/vụ), thấp nhất là xã
Thạnh Trị (224,3±156,8 triệu đồng/ha/vụ) do xa Thạnh Trị là xã có mật độ nuôi cao
(79±45 con/m2
), tôm nuôi chậm lớn, còn gặp nhiều dịch bệnh, thu hoạch sớm
(71±22 ngày), năng suất mang lại thấp (4,3±2,97 tấn/ha/vụ).
0
100
200
300
400
500
600
700
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphíthứcăn(triệu/ha/vụ)……..
Hình 4.23 Chi phí thức ăn của nông hộ ở các xã khảo sát
- Chi phí nhiên liệu
Theo thông tin phỏng vấn được thì tất cả những nộng hộ đều dùng điện trong quá
trình nuôi trung bình sẽ dùng 300kw điện cho 1000m2
với giá là 1570 ngàn
đồng/kw. Số điện nhiều hay ít còn phụ thuộc vào diện tích nuôi, mật độ con giống
trong ao nuôi, công suất của motua và thời gian nuôi. Qua khảo sát thu được chi phí
sử dụng nhiên liệu bình quân của 30 hộ nuôi là 18,42 ±7,62 triệu đồng/ha/vụ và
Bình Thới là xã có chi phí về nhiên liệu cao nhất (Hình 4.26) do Bình Thới là xã có
tỷ lệ nuôi tôm thẻ chân trắng nhiều nhất trong các xã khảo sát thời gian nuôi và
năng suất cao hơn các xã khác.
37
0
5
10
15
20
25
30
35
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphínhiệnliệu(triệu/ha/vụ)…...
Hình 4.24 Chi phí nhiên liệu của nông hộ ở các xã khảo sát
- Chi phí thuốc hóa chất
Trong mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh thì thuốc và hóa chất là không
thể thiếu, từ khâu chuẩn bị cải tạo cho đến khi thu hoach đều sử dụng hóa chất, tùy
vào chế độ chăm sóc quản lí của người nuôi và điều kiện nuôi mà chi phí về thuốc
hóa chất khác nhau nhưng qua thực tế cho thấy chi phí sử dụng thuốc- hóa chất ở
các xã khảo sát khá cao 26,56 ±13,05 triệu đồng /ha/vụ, do tôm thẻ chân trắng là
loài tăng trưởng nhanh thời gian nuôi ngắn nên người nuôi chăm sóc kỹ và nuôi với
mật độ tương đối cao. Từ hình 4.25 thấy được Bình Thới là xã có chi phí thuốc-hóa
chất cao nhất (37±8,3 triệu đồng/ha/vụ) và thấp nhất là xã Định trung (17,4±9,1
triệu đồng/ha/vụ).
0
10
20
30
40
50
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphíthuốc-hóachất(triệu/ha/vụ)…...
Hình 4.25 Chi phí thuốc- hóa chất của nộng hộ ở các xã khảo sát
38
- Chi phí máy móc và chi phí quạt
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphímáymóc(triệu/ha/vụ)…….
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphíquạt(triệu/ha/vụ)…….
Hình 4.26 Chi phí máy móc của hộ
nuôi ở các xã khảo sát
Hình 4.27 Chi phí quạt của hộ nuôi
ở các xã khảo sát
Trong mô hình nuôi thâm canh thì máy móc và quạt là yếu tố không thể thiếu để
cung cấp đầy đủ lượng oxy cần thiết cho đối tượng nuôi đồng thời còn giúp đảo
nước căn bằng nhiệt độ và điều hòa lượng thức ăn trong ao nuôi, qua khảo sát thì
đa phần những hộ nuôi đều dùng mô tua 2 ngựa có giá khoảng 1,7- 1,8 triệu đồng/
máy và quạt 8 cánh có giá dao động từ 70-105 ngàn/quạt, thông thường 500-1000
m2
sẽ bố trí một giàn quạt bao gồm 1 mô tua và 10-20 quạt, còn tùy vào mật độ con
giống mà bố trí số lượng quạt khác nhau. Trung bình thì chi phí sử dụng máy móc
của 30 hộ nuôi ở đây là 4,69±1,99 triệu đồng/ha/vụ, quạt là 2,50±0,8 triệu
đồng/ha/vụ, do Bình Thới là xã có diện tích nuôi lớn, mật độ nuôi cao nên chi phí
về máy móc thiết bị cũng cao so với 2 xã còn lại
- Chi phí khác
0
2
4
6
8
10
12
Định Trung Bình Thới Thạnh Trị
Chiphíkhác(triệu/ha/vụ)…..
Hình 4.28 Chi phí khác của hộ nuôi ở các xã khảo sát
39
Trong một vụ nuôi thì vấn đề chi phí phát sinh là không thể nào tránh khỏi. Chi phí
khác ở đây có thể là chi phí sửa chữa máy móc, thuốc hóa chất ngoài ý muốn, nhân
công trong quá trình thu hoạch, những thứ không thể ước tính trước được. Từ hình
4.28 cho thấy cả 3 xã khảo sát đều có chi phí khác trung bình là 5,11±0,54 triệu
đồng/ha/vụ, cao nhất là Bình Thới (8,2±1,92 triệu đồng/ha/vụ), Thạnh Trị là thấp
nhất (4,3±2,97 triệu đồng/ha/vụ).
4.2.3 Tương quan giữa lợi nhuận và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ
chân trắng thâm canh
Theo kết quả khảo sát thấy rằng năng suất nuôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau nhiều nhất là chi phí nhiên liệu (R2 =0,4) và chi phí giống (R2=0,39) điều này
nói lên những nông hộ này nuôi với mật độ tương đối cao, tôm khỏe thời gian nuôi
dài, tỷ lệ sống cao, tiếp theo là chi phí thức ăn (R2=0,36) thể hiện thu hoạch sớm
tôm nuôi còn gặp nhiều dịch bệnh, tỷ lệ sống không cao, chi phí đầu tư vào cao.
Còn các chi phí khác như thuốc hóa chất, lao động, thiết bị thì ảnh hưởng không
đáng kể tới lợi nhuận của vụ nuôi
Hình 4.29 Tương quan giữa lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ) và các chi phí trong
quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh.
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY

More Related Content

What's hot

Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...Vohinh Ngo
 
Báo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtBáo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtThanh Phan
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmdai phuc
 
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngMô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngNguyễn Xuân
 
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩuTìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnBài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnNhuoc Tran
 
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôNghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôndthien23
 
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...jackjohn45
 

What's hot (20)

Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
 
Luận văn: Giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số
Luận văn: Giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu sốLuận văn: Giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số
Luận văn: Giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số
 
350+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Giáo Dục Tiểu Học – Điểm Cao Tuyệt...
350+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Giáo Dục Tiểu Học – Điểm Cao Tuyệt...350+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Giáo Dục Tiểu Học – Điểm Cao Tuyệt...
350+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Giáo Dục Tiểu Học – Điểm Cao Tuyệt...
 
Báo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuấtBáo cáo thực tập sản xuất
Báo cáo thực tập sản xuất
 
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCOLuận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
 
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngMô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý rác thải, HAY, 9 ĐIỂM
 
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩuTìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu
Tìm hiểu và xây dựng chương trình haccp cho sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Luận văn: Sản xuất và tiêu thụ lúa ở Vùng tứ giác Long Xuyên, 9đ
Luận văn: Sản xuất và tiêu thụ lúa ở Vùng tứ giác Long Xuyên, 9đLuận văn: Sản xuất và tiêu thụ lúa ở Vùng tứ giác Long Xuyên, 9đ
Luận văn: Sản xuất và tiêu thụ lúa ở Vùng tứ giác Long Xuyên, 9đ
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơnBài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
 
Luận văn: Chính sách phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Chính sách phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Chính sách phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Chính sách phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng Ngãi
 
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tôNghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô
 
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAYĐề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
Khóa luận tốt nghiệp tên khóa luận nghiên cứu các điều kiện biến tính than ho...
 
Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh
Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình KhánhBáo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh
Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh
 
BÀI MẪU Tiểu luận về công tác xã hội, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về công tác xã hội, HAYBÀI MẪU Tiểu luận về công tác xã hội, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về công tác xã hội, HAY
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY

Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...
Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...
Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdf
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdfBTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdf
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdfYen Luong-Thanh
 
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Yen Luong-Thanh
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Bich Tuyen Trinh
 
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.ssuser499fca
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...nataliej4
 
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...HanaTiti
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY (20)

Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải DươngĐề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
Đề tài: Người định hướng quản lý bền vững nước thải ở Hải Dương
 
Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...
Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...
Luận án: Hiện trạng ấu trùng sán lá có thể lây truyền cho người nhiễm - Gửi m...
 
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdf
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdfBTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdf
BTTH_B2_LamSachvaChuyenDoiSoLieu_v2.pdf
 
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
Bài tập thực hành SPSS - Chuẩn bị dữ liệu
 
nguyenthikieulam_5tc.doc
nguyenthikieulam_5tc.docnguyenthikieulam_5tc.doc
nguyenthikieulam_5tc.doc
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
 
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...
SIVIDOC.COM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾCỦA MÔ HÌNH HEO -BIOGAS -CÁ Ở HUYỆN PHON...
 
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành Nông lâm, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành Nông lâm, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành Nông lâm, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thạc sĩ ngành Nông lâm, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
 
Luận văn: Phát triển bền vững cây bơ huyện Krông Ana, Đắk Lắk
Luận văn: Phát triển bền vững cây bơ huyện Krông Ana, Đắk LắkLuận văn: Phát triển bền vững cây bơ huyện Krông Ana, Đắk Lắk
Luận văn: Phát triển bền vững cây bơ huyện Krông Ana, Đắk Lắk
 
Luận văn: Sinh kế người Khmer tại huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
Luận văn: Sinh kế người Khmer tại huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc TrăngLuận văn: Sinh kế người Khmer tại huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
Luận văn: Sinh kế người Khmer tại huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
 
Nghiên cứu tổng thể vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững
Nghiên cứu tổng thể vấn đề dân tộc trong phát triển bền vữngNghiên cứu tổng thể vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững
Nghiên cứu tổng thể vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững
 
Nghiên cứu vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ
Nghiên cứu vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững vùng Tây Nam BộNghiên cứu vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ
Nghiên cứu vấn đề dân tộc trong phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ
 
Luan van thac si kinh te (24)
Luan van thac si kinh te (24)Luan van thac si kinh te (24)
Luan van thac si kinh te (24)
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
 
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...
Đánh Giá Nguồn Than Bùn Và Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón Chế Biến Từ Than...
 
BÀI MẪU luận văn Quản lý nhà nước về nông sản, HAY
BÀI MẪU luận văn Quản lý nhà nước về nông sản, HAYBÀI MẪU luận văn Quản lý nhà nước về nông sản, HAY
BÀI MẪU luận văn Quản lý nhà nước về nông sản, HAY
 
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc KạnLuận văn: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
 
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đĐề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
 
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dânSự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
Sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của nuôi tôm thẻ chân trắng, HAY

  • 1. i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con học tập, dạy dỗ, lo lắng và là chổ dựa tinh thần vững chắc nhất để con có được ngày hôm nay. Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy : Th.s Tạ Văn Phương và TS. Trần Văn Việt đã định hướng, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặt biệt là các thầy cô trong khoa đã dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quí báo trong suốt quá trình học tập. Em xin gửi lời cám ơn đến sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre đã cung cấp cho em tài liệu để hoàn thành tốt đề tài của mình. Cám ơn tất cả các bạn lớp Nuôi Trồng Thủy Sản K6 đã gắn bó cùng tôi vượt qua một chặn đường dài trong học tập. Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô khoa Sinh học ứng dụng Trường Đại học Tây Đô luôn vui khỏe, thành công trong cuộc sống để tiếp tục cống hiến cho sự nghiệp giáo dục. Chân thành cảm ơn
  • 2. ii CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi trong phạm vi của đề tài “ Đánh giá hiệu quả Kinh tế - Kỹ thuật của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre “ và các kết quả này chưa từng được sử dụng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm……. TRẦN VĂN THÁNH
  • 3. iii MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ___________________________________ 1 1.1 Giới Thiệu ________________________________________________ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ________________________________________ 1 1.3 Nội dung nghiên cứu________________________________________ 2 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU __________________________ 3 2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam _________ 3 2.1.1 Phân bố _______________________________________________ 3 2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam _____ 3 2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre _________________ 6 2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng _______________________ 8 2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống _______________ 8 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát triển trong nuôi tôm thẻ chân trắng ______________________________ 9 2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam _____________________________________________________ 10 2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng ________________ 11 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ___________________ 13 3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu _____________________________ 13 3.1.1 Thời gian nghiên cứu ___________________________________ 13 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu____________________________________ 13 3.2 Phương pháp thu thập số liệu ________________________________ 14 3.2.1 Số liệu thứ cấp ________________________________________ 14 3.2.2 Số liệu sơ cấp _________________________________________ 14 3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi ______________________ 14 3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ____________________________ 14 3.3 Phương pháp xử lý số liệu___________________________________ 16 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT___________________________ 17 4.1 Thông tin kỹ thuật _________________________________________ 17 4.1.1 Tuổi và Giới tính ______________________________________ 17 4.1.2 Năm kinh nghiệm ______________________________________ 17 4.1.3 Trình độ chuyên môn ___________________________________ 18 4.1.4 Thông tin về công trình ao nuôi ___________________________ 19 4.1.5 Thời gian cải tạo và mùa vụ ______________________________ 22 4.1.6 Cách cải tạo __________________________________________ 22
  • 4. iv 4.1.7 Cách gây màu nước ____________________________________ 23 4.1.8 Độ sâu_______________________________________________ 23 4.1.9 Độ mặn ______________________________________________ 24 4.1.10 Thông tin về con giống_________________________________ 25 4.1.11 Thông tin về thức ăn___________________________________ 26 4.1.12 chăm sóc và quản lí ___________________________________ 28 4.1.13 Tỷ lệ sống ___________________________________________ 28 4.1.14 Thời gian nuôi và năng suất nuôi _________________________ 28 4.1.15 Quản lí dịch bệnh _____________________________________ 30 4.1.16 Thuốc và hóa chất_____________________________________ 31 4.2 Thông tin về kinh tế _______________________________________ 34 4.2.1 Tổng chi phí __________________________________________ 34 4.2.2 Các khoản chi phí _____________________________________ 34 4.2.3 Tương quan giữa lợi nhuận và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh________________________________________ 38 4.2.4 Thu hoạch ____________________________________________ 40 4.2.5 Thuận lợi và Khó khăn __________________________________ 41 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT _______________________ 42 5.1 Kết luận _________________________________________________ 42 5.2 Đề xuất _________________________________________________ 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ___________________________________ 43 PHỤ LỤC ______________________________________________ A ĐẶT VẤN ĐỀ ____________________________________________ 1 1.1 Giới Thiệu ___________________________________________ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu____________________________________ 1 CHƯƠNG 2______________________________________________ 3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU___________________________________ 3 2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam _____ 3 2.1.1 Phân bố ______________________________________________________________________ 3 2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam____________________________ 3 2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre ________________________________________ 6 (Nguồn Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Đại-Bến Tre, 2014)_______ 8 2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng ___________________ 8 2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống______________________________________ 8 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát triển trong nuôi tôm thẻ chân trắng _________________________________________________________________________ 9
  • 5. v 2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam _____________ 10 2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng _______________________________________ 11 Bệnh đuôi đỏ - Hội chứng Virus Taura (Taura Syndrom Virus- TSV)11 Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV) ở tôm thẻ chân trắng___________________________________________________ 12 CHƯƠNG 3_____________________________________________ 13 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ___________________________ 13 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ________________________ 13 3.1.1 Thời gian nghiên cứu __________________________________________________________ 13 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu___________________________________________________________ 13 3.2 Phương pháp thu thập số liệu ____________________________ 14 3.2.1 Số liệu thứ cấp________________________________________________________________ 14 3.2.2 Số liệu sơ cấp ________________________________________________________________ 14 3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi _____________________________________________ 14 3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ___________________________________________________ 14 Error! Objects cannot be created from editing field codes. _____________ 15 3.3 Phương pháp xử lý số liệu ______________________________ 16 CHƯƠNG 4_____________________________________________ 17 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ______________________________ 17 4.1 Thông tin kỹ thuật ____________________________________ 17 4.1.1 Tuổi và giới tính ____________________________________ 17 Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của hộ nuôi tôm ở các xã ở huyện Bình Đại – Bến Tre ___________________________________________ 17 4.1.3 Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn __________________________________________ 18 4.1.8 Độ sâu ______________________________________________________________________ 23 4.1.10 Nguồn gốc và kích cỡ con giống ________________________________________________ 25 4.1.11 Thông tin về thức ăn __________________________________________________________ 26 4.1.12 Chăm sóc và quản lí __________________________________________________________ 28 4.1.13 Tỷ lệ sống __________________________________________________________________ 28 4.1.15 Quản lí dịch bệnh ____________________________________________________________ 30 4.1.16 Thuốc và hóa chất ____________________________________________________________ 31 4.2 Thông tin về kinh tế ___________________________________ 34 4.2.1 Tổng chi phí________________________________________ 34 4.2.4 Thu hoạch ___________________________________________________________________ 40 4.2.5 Thuận lợi và khó khăn _________________________________________________________ 41 CHƯƠNG 5 ____________________________________________ 42 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ________________________________ 42 5.1 Kết luận ____________________________________________ 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO _________________________________ 43
  • 6. vi DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Bình Đại-Bến Tre ..............................12 Hình 4.1 Phần trăm số năm kinh nghiệm của nông hộ..............................18 Hình 4.2 Kinh nghiệm nuôi của các xã khảo sát ........................................18 Hình 4.3 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của huyện.................20 Hình 4.4 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã ..............20 Hình 4.5 Diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã.......................20 Hình 4.6 Diện tích ao lắng nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã...............21 Hình 4.7 Phần trăm về độ sâu của các nông hộ .........................................23 Hình 4.8 Độ sâu trong ao nuôi của từng xã................................................23 Hình 4.9 Độ mặn trong ao nuôi chung của các xã khảo sát ...................... 24 Hình 4.10 Độ mặn ao nuôi của từng xã......................................................24 Hình 4.11 Nguồn gốc con giống.................................................................25 Hình 4.12 Kích cở giống thả.......................................................................25 Hình 4.13 Mật độ nuôi của từng xã........................................................... 26 Hình 4.14 Kích cở thả nuôi.........................................................................26 Hình 4.15 Các loại thức ăn trong nuôi tôm thẻ chân trắng.........................27 Hình 4.16 Tỷ lệ sống của tôm nuôi có nguồn gốc Miền trung và Địa phương .....................................................................................................................28 Hình 4.17 Tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng ở các xã...............................28 Hình 4.18 Năng suất tôm nuôi ở từng xã....................................................29
  • 7. vii Hình 4.19 Tương quan giữa năng suất (tấn/ ha/vụ) với mật độ, độ mặn, độ sâu và diện tích nuôi .................................................................................. 30 Hình 4.20 Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng ...............................................34 Hình 4.21 Chi phí cải tạo của nông hộ ở các xã khảo sát...........................35 Hình 4.22 Chi phí giống của nông hộ ở các xã khảo sát .........................35 Hình 4.23 Chi phí thức ăn của nông hộ ở các xã khảo sát ........................36 Hình 4.24 Chi phí nhiên liệu của các xã.....................................................37 Hình 4.25 Chi phí thuốc- hóa chất của các xã............................................37 Hình 4.26 Chi phí máy móc của nông hộ các xã khảo sát .........................38 Hình 4.27 Chi phí quạt của nông hộ ở các xã khảo sát .............................38 Hình 4.28 Chi phí khác của nông hộ ở các xã khảo sát..............................38 Hình 4.29 Tương quan giữa lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ) và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh. ............................................39 Hình 4.30 Tổng chi phí và lợi nhuận của từng xã ......................................40 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm. .......................................................................................................................5 Bảng 2.2 Tình hình thả nuôi và diện tích thiệt hại tôm biển năm 2014 ở huyện Bình Đại- Bến Tre ........................................................................................7 Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của các xã ở huyện Bình Đại – Bến Tre17 Bảng 4.2 Tỷ lệ nhóm tuổi nông hộ nuôi tôm thẻ ở huyện Bình Đại – Bến Tre .....................................................................................................................17 Bảng 4.3 Tỷ lệ năm kinh nghiệm theo nhóm của nông hộ ........................19 Bảng 4.4 Trình độ học vấn của nông hộ ....................................................19 Bảng 4.5 Diện tích ao nuôi của nông hộ.....................................................21 Bảng 4.6 Bảng thuốc và hóa chất trong khâu chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống ...........................................................................................................22 Bảng 4.7 Hóa chất gây màu nước...............................................................23 Bảng 4.8 Cơ cấu độ sâu trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng........................ 24 Bảng 4.9 Tỷ lệ độ mặn trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng .........................25 Bảng 4.10 Loại thức ăn dùng trong nuôi tôm thẻ chân trắng ....................27 Bảng 4.11 Thời gian nuôi tôm của nông hộ ở các xã khảo sát ................. 29 Bảng 4.12 Một số bệnh xuất hiện trong quá trình nuôi..............................31 Bảng 4.13 Giai đoạn xuất hiện và cách xử lí .............................................31
  • 8. viii Bảng 4.14 Thuốc hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi của các hộ khảo sát .......................................................................................................32 Bảng 4.15 Thông tin về thu hoạch tôm thẻ chân trăng thâm canh ............40
  • 9. 1 CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới Thiệu Ngành thủy sản Việt Nam có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, góp phần xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng nông thôn trên cả nước và là ngành được nhà nước ta đã khẳng định là ngành “kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển của đất nước giai đoạn 2010-2020. Trong đó, nuôi trồng thủy sản là ngành then chốt và nuôi tôm là nghề chính”( Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009). Hàng năm, sản lượng tôm chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành. Nuôi trồng thủy sản ven biển là thế mạnh của Việt Nam, nơi có bờ biển trải dài 3.260km, với nhiều đối tượng có giá trị kinh tế cao, trong đó tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) là đối tượng góp phần đáng kể cho sản lượng thủy sản Việt Nam, nhờ vào một số ưu điểm như thời gian nuôi ngắn (3,0 – 3,5 tháng), năng suất cao (trên 4 tấn/ha/vụ), nuôi mô hình thâm canh có thể đạt đến 20 tấn/ha/vụ, tôm có giá trị dịnh dưỡng cao, tăng trưởng nhanh và sản lượng lớn (Trần Viết Mỹ, 2009). Theo Tổng cục thủy sản (2013) thì diện tích nuôi tôm của cả nước đạt 652.612 ha, trong đó diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 63.719 ha, sản lượng thu hoạch tôm thẻ chân trắng là 243.001 tấn, loài này ngày càng chiếm ưu thế trên các thị trường lớn như Châu Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản. Tôm thẻ chân trắng lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam năm 2000 và được phát triển tại nhiều tỉnh như Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa và nhanh chóng lan rộng khắp cả nước, được Bộ NN-PTNT cho phép nuôi thí điểm tôm thẻ chân trắng ở ĐBSCL năm 2008. Trong khi đó Bến Tre cũng bắt đầu nuôi tập trung tại các huyện ven biển như Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú, huyện Bình Đại được xem là huyện có nghề nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển mạnh nhất trong tỉnh. Nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ngoài đóng góp đáng kể cho cuộc sống của người nuôi và địa phương thì cũng còn nhiều rủi ro, tỷ lệ hộ nuôi bị lỗ còn nhiều, các nguyên nhân thì chưa được rõ, hiện nay thông tin về nuôi tôm thẻ chân trắng trong huyện còn nhiều hạn chế đặc biệt là các khía cạnh kinh tế và kỹ thuật, vì vậy việc “Khảo sát khía cạnh kinh tế và kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei ) thâm canh tại huyện Bình Đại – Bến Tre” là cần thiết. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nhằm đánh giá hiện trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Bình Đại-Bến Tre, xác định những thuận lợi và khó khăn của đối tượng nuôi đồng thời tìm ra các giải pháp góp phần khắc phục về kinh tế và kỹ thuật để mô hình nuôi đạt hiệu quả cao và bền vững
  • 10. 2 1.3 Nội dung nghiên cứu Khảo sát hiện trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại huyện Bình Đại – Bến Tre. Phân tích khía cạnh kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Bình Đại- Bến Tre. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của mô hình nuôi
  • 11. 3 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt nam 2.1.1 Phân bố Tôm thẻ chân trắng (Lipopenaeus vannamei Boone, 1931) thuộc họ tôm he (Penaeidae) phân bố khắp các thủy vực vùng nhiệt đới, á nhiệt đới tập trung ở vùng Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Đông và Đông Nam Châu Phi, Pakistan, Nhật Bản, Bắc Úc, Trung Quốc. Đặc biệt là phân bố ở Đông Nam Châu Á như: Đài Loan, Philippine, Indonesia, Thái Lan, Malaysia (Nguyễn Văn Thường và Đoàn Trần Đạt, 2009). Trong tự nhiên, tôm thẻ chân trắng tập trung chủ yếu ở những nơi có nền đáy cát bùn, độ sâu 0-72m, tôm trưởng thành phần lớn sinh sống ở ven biển gần bờ, tôm con phân bố nhiều ở vùng cửa sông nơi giàu chất dinh dưỡng và hiện nay được nuôi ở rất nhiều nước trên thế giới như Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam. Là loài có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15- 33o C), nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23-32o C (Trần Viết Mỹ, 2009). 2.1.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và Việt Nam a) Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 (FAO, 2011). Đến năm 1992, chúng được nuôi phổ biến ở các nước Nam Mỹ (Wedner &Rosenberry, 1992). Còn một số nước Đông Nam Á trước năm 2000 thì tìm cách hạn chế sự phát triển của tôm thẻ chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Nhưng sau đó, vì lợi nhuận cao và những ưu điểm rõ rệt ở loài tôm này đã khiến người dân ở nhiều nước tiến hành nuôi ồ ạc, cũng vì thế mà sản lượng tôm thế giới tăng gấp 2 lần vào năm 2000. Trước năm 2003, các nước có sản lượng tôm nuôi lớn nhất thế giới như Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ chủ yếu nuôi tôm sú hay tôm bản địa. Nhưng sau đó, đã tập trung phát triển mạnh đối tượng tôm chân trắng. Sản lượng tôm chân trắng của Trung Quốc năm 2003 đạt 600 nghìn tấn (chiếm 76% tổng sản lượng tôm nuôi tại nước này) đến năm 2008 tôm chân trắng đạt sản lượng 1,2 triệu tấn (trong tổng số 1,6 triệu tấn tôm nuôi). Indonesia nhập tôm chân trắng về nuôi từ năm 2002 trong năm 2005 đạt 40 nghìn tấn, năm 2007 là 120 nghìn tấn (trong tổng sản lượng 320 nghìn tấn). Đến năm 2003 thì các nước châu Á cũng bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt khoảng 1 triệu tấn, từ đó sản lượng tôm liên tục tăng nhanh qua các năm. Đến năm 2004, tôm thẻ chân trắng đã vươn lên dẫn đầu
  • 12. 4 về sản lượng tôm nuôi, đóng góp trên 50% tổng sản lượng tôm nuôi trên thế giới (Tổng cục thủy sản, 2013). Theo James Anderson (2007) tại Tây Ban Nha thì tổng sản lượng tôm nuôi toàn cầu tăng trưởng chủ yếu do sự gia tăng mạnh mẽ của sản lượng tôm thẻ chân trắng, loài tôm có nguồn gốc Nam Mỹ được đưa vào nuôi tại các nước Châu Á từ năm 2000. Với những tiến bộ vượt bật tại Châu Á thì tôm chân trắng chiếm 75% tổng sản lượng tôm nuôi toàn cầu và là đối tượng nuôi chính ở 03 nước châu Á (Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia). Ba nước này cũng chính là những quốc gia dẫn đầu thế giới về nuôi tôm thẻ chân trắng (Tổng cục thủy sản, 2013). Năm 2009, tôm xuất khẩu trên thế giới được giữ vững là nhờ công đóng góp của tôm thẻ chân trắng, trong khi đó người tiêu dùng tôm thế giới thắt chặt chỉ tiêu, cần mua tôm giá rẻ, tôm thẻ chân trắng càng có lợi thế để bức phá sản lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt khoảng 2,7 triệu tấn vào năm 2010 (FAO, 2011). Đến năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL, 2013). Các nước nuôi tôm chủ yếu trên thế giới gồm Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala, Nicaragua, Việt Nam, Malaysia, Peru, Colombia, Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines, Campuchia, Suriname, Saint Kitts, Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas (FAO, 2012). Và mô hình nuôi thương phẩm phổ biến ở các nước Châu Á là nuôi trong ao đất. Hình thức nuôi chủ yếu là thâm canh. Ở Thái Lan và Indonesia nuôi thâm canh với mật độ 60 - 150 con/m2 đạt tốc độ tăng trưởng 1- 1,5 g/tuần, tỷ lệ sống 80 - 90% (trong khi tốc độ tăng trưởng của tôm sú chỉ là 1 - 1,2 g/tuần và tỷ lệ sống chỉ khoảng 45 - 54%). Còn Philippin nuôi thâm canh với mật độ cao hơn 100 - 200 con/m2, hệ số thức ăn 1,3 - 1,5, tỷ lệ sống đạt 65 - 85%, năng suất đạt 7-12 tấn/ha/vụ sau 90 - 120 ngày nuôi (Tổng cục thủy sản, 2013). Trong khi đó Trung Quốc là nước có sản lượng cao nhất thế giới đạt khoảng 1,3 triệu tấn vào năm 2012 (GOAL, 2012. Đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn (FAO, 2011). Đến năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL 2013). Các nước nuôi tôm chủ yếu trên thế giới gồm Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala, Nicaragua, Belize, Việt Nam, Malaysia, Thái Bình Dương đảo, Peru, Colombia, Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines, Campuchia, Suriname, Saint Kitts, Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas (FAO, 2012). Trong đó Trung Quốc có sản lượng cao nhất thế giới đạt khoảng 1,3 triệu tấn vào năm 2012 (GOAL, 2012). Hình thức nuôi chủ yếu là thâm canh và siêu thâm canh. Dự kiến sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt sản lượng khoảng 6 triệu tấn vào năm 2015 (GOAL, 2012).
  • 13. 5 b) Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam Tôm thẻ chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2001 và được nuôi thử nghiệm tại 3 công ty: Công ty Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công ty Asia Hawaii (Phú Yên) (Bộ NN&PTNT 2010). Vào thời điểm này nước ta hạn chế phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng vì sợ lây bệnh cho tôm sú. Đến năm 2006, ngành thủy sản đã cho phép nuôi bổ sung tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận, nhưng vẫn cấm nuôi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đầu năm 2008, nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ mạnh mặt hàng tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc và sản phẩm tôm sú nuôi của Việt Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày 25/01/2008, Bộ NN&PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Từ đó diện tích và sản lượng tôm thẻ chân trắng không ngừng được tăng lên. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt khoảng 449.500 tấn (Bộ NN&PTNT 2010). Hiện nay tôm thẻ chân trắng được nuôi với hình thức thâm canh năng suất đạt từ 2.980 kg/ha vào năm 2005 và tăng lên 4.460 kg/ha vào năm 2012 (Bảng 1). Hiện nay diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm khoảng 94 % diện tích của cả nước (Châu Tài Tảo, 2003) Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm. Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất bình quân (kg/ha) 2005 13.455 40.096 2.980 2006 18.441 57.185 3.100 2007 19.919 64.776 3.250 2008 15.079 47.827 3.170 2009 21.339 89.521 4.190 2010 25.397 136.719 5.380 2011 28.683 152.939 5.330 2012 41.789 186.197 4.460 2013 66.000 280.000 4.242 (Nguồn Tổng cục Thủy sản, 2014)
  • 14. 6 Trong lĩnh vực xuất khẩu thuỷ sản, mặt hàng tôm chân trắng này lại đang khẳng định được vị thế. Trong khi xuất khẩu tôm sú chỉ tăng 1,3% so với cùng kỳ năm 2012 (đạt xấp xỉ 680 triệu USD) thì xuất khẩu tôm chân trắng đạt 609 triệu USD, tăng 51,5% so với cùng kỳ năm 2012, chiếm 43,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam (Tổng cục Thủy sản, 2014). Tuy nhiên, tôm thẻ chân trắng cũng nhiều gặp khó khăn Trong năm 2013, diện tích tôm nuôi bị thiệt hại do bệnh khoảng 14,6 nghìn ha. Trong đó, diện tích tôm chân trắng bị thiệt hại là 666 ha (chiếm gần 9% diện tích thả nuôi). Tính đến tháng 9/2014 thì người nuôi tôm đã được hướng dẫn kỹ thuật thả nuôi, chất lượng con giống được kiểm soát chặt chẽ và nhất là kịp thời xử lý mầm bệnh nên kết quả nuôi tôm khá tốt đạt sản lượng 246,9 nghìn tấn, tăng 44,9% (Tổng cục Thống kê, 2014). 2.1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở Bến Tre Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 2.360 km2 , được hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên). Là tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 260 C – 270 C. Với vị trí nằm tiếp giáp biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm, là tỉnh có nguồn tài nguyên đất phong phú, với nhiều loại đất như: đất cát, đất phù sa, đất phèn, đất mặn. Bến Tre có 3 huyện giáp biển: Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú, Tôm thẻ chân trắng là đối tượng nuôi mới được bộ NN và PTNT cho phép nuôi tại ĐBSCL từ đầu năm 2008, hơn 7 năm phát triển đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân trên địa bàn. Để quản lý tốt nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh, vào đầu năm 2009 UBND tỉnh đã phê duyệt quy hoạch chi tiết nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn 3 huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại. Cũng chính vì thế trong những năm gần đây tôm thẻ chân trắng phát triển khá tốt trên địa bàn. Theo thống kê của Chi cục Thủy sản Bến Tre năm 2012 thì diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng tăng dần trong những năm qua. Năm 2008 với diện tích thả nuôi 176 ha đến năm 2010 là 560 ha. Năm 2011, diện tích nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh Bến Tre đạt 43.000 ha, trong đó tôm nuôi quảng canh, tôm rừng, tôm lúa đạt 26.230 ha, tôm sú thâm canh và bán thâm canh đạt 3.980 ha, riêng tôm thẻ chân trắng đạt 1.250 ha tăng 136 % so với năm 2010. Diện tích thả lại vụ 2 trên 2.838 ha, sản lượng thu hoạch đạt 21.950 tấn, vượt 291% tăng 334% so với năm 2010. Cuối năm 2011 tình hình dịch bệnh tôm sú phát trển mạnh (21% diện tích bị nhiễm bệnh) gây thiệt hại lớn cho người nuôi nhiều hộ đã chuyển đổi diện tích sang nuôi tôm thẻ chân trắng mạng lại hiệu quả kinh tế cao.
  • 15. 7 Tính đến cuối năm 2014 thì tổng diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh là 44.600 ha, đạt 100,22% so với kế hoạch của năm. Diện tích nuôi tôm biển 32.000ha, đạt 100,63%. Trong đó: diện tích nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh đã thả giống là 10.545 ha riêng tôm chân trắng là 9.054 ha. Tuy vậy dịch bệnh vẫn còn xảy ra nhiều nơi trên địa bàn tỉnh đặc biệt là các huyện nuôi tập trung như: Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại. (Theo thống kê của cục thủy sản Bến Tre, 2014), tổng diện tích thiệt hại trên tôm biển nuôi thâm canh, bán thâm canh 1.151 ha, chiếm 11% diện tích thả nuôi (tôm chân trắng: 934 ha) giảm 5,47% so với cùng kỳ năm 2013, tôm chết nhiều ở giai đoạn từ 25-40 ngày tuổi, một số ít ở giai đoạn 50 đến 80 ngày tuổi. Nguyên nhân chủ yếu do bệnh đốm trắng (WSSV), hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô dưới vỏ (IHHNV) và bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND). Nguyên nhân là do thời tiết đầu năm 2014 diễn biến phức tạp, có nhiều đợt không khí lạnh tăng cường gây nhiệt độ thấp là điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát sinh. Kết cấu hạ tầng phục vụ cho vùng nuôi thủy sản chủ yếu là hệ thống kênh cấp, kênh thoát chưa được đầu tư đồng bộ. Do giá tôm tăng cao và ổn định nên đa số các cơ sở nuôi không thực hiện đúng quy trình cải tạo và xử lý ao nuôi nhằm tranh thủ thời gian tiếp tục thả giống nuôi để bán được giá cao (thả giống liên tục 3-4 vụ/năm) Riêng huyện Bình Đại đã tổ chức thực hiện Chỉ thị 05-CT/HU của huyện ủy về tăng cường lảnh đạo ngăn chặn và xử lý nuôi tôm ngoài vùng quy hoạch, kế hoạch số 303/KH-UBND của Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện công văn số 6111/UBND-KT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ngoài vùng quy hoạch, kịp thời điều chỉnh quy hoạch chi tiết các vùng nuôi thủy sản phù hợp với yêu cầu về điều kiện đất đai, môi trường và đối tượng nuôi, tổ chức quản lý nuôi thủy sản đúng quy hoạch. Hình thành 76 ban quản lý vùng nuôi tôm biển, tăng cường kiểm tra bảo vệ môi trường, kiểm soát chất lượng con giống. Tổng diện tích thả nuôi thủy sản đạt 20.712 ha (nghị quyết 16.000 ha). Trong đó thâm canh và bán thâm canh đạt 8.266 ha (nghị quyết 3.800 ha). Sản lượng nuôi đạt 62.000 tấn (nghị quyết 50.000 tấn). Tuy nhiên, do điều kiện thời tiết có nhiều biến động, dịch bệnh xảy ra suốt vụ gây thiệt hại với tổng diện tích 940 ha (tôm thẻ là 732 ha). Để hạn chế dịch bệnh lây lan huyện đã cấp phát 37,7 tấn chlorine cho 297 hộ dân nuôi tôm biển bị nhiểm đốm trắng và hoại tử gan tụy với diện tích 140 ha để xử lý theo quy định
  • 16. 8 Bảng 2.2 Tình hình thả nuôi và diện tích thiệt hại tôm biển năm 2014 ở huyện Bình Đại- Bến Tre Xã Dt thả giống Dt thiệt hại Tổng dt thả giống Tổng dt thiệt hại Tổng dt thu hoach Sú Thẻ Sú Thẻ Sú Thẻ Long Định 1,94 1,94 0,00 0,85 Long Hòa 0,77 0,15 0,77 0,15 0,3 Phú Thuận 1,12 0,25 1,12 0,25 0,5 Thới Lai 82,00 8,70 82,0 8,70 35,6 V.Q.Đông 0,22 21,74 0,22 5,80 21,96 6,02 13,5 Phú Vang 4,2 146,00 62,00 150,2 62,00 54,1 Lộc Thuận 74,10 20,80 74,1 20,80 33,6 Phú Long 45,4 233,20 4,20 24,60 278,6 28,80 18,3 153,7 Định Trung 192,5 4 1176,9 46,16 203,7 4 1369, 4 249,90 34,7 465,1 Bình Thới 348,7 837,70 2,50 36,1 1186, 4 38,60 213,4 703,8 B.Thắng 30,7 168,52 2,00 32,88 199,2 34,88 8,7 89,8 Thị Trấn 43,2 218,80 6,10 57,40 262,0 63,50 17,7 82,6 Đ.H.Lộc 485,8 500,60 113,7 177,2 986,4 290,90 95,6 290,5 Thạnh trị 113,1 454,00 27,70 80,4 567,1 108,10 36,2 284,1 Th. Phước 82,5 345,50 20,40 73,35 428,0 93,75 41,0 196,1 Thừa Đức 2,0 47,70 1,00 4,45 49,7 5,45 23,1 Th.Thuận 9,70 9,7 0,00 4,1 Tổng cộng 1348,4 4320,3 234,0 787,8 5669 1011,8 465,6 2.431,4 (Nguồn Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Đại-Bến Tre, 2014) 2.2 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng 2.2.1 Đặc điểm sinh thái, dinh dưỡng và tập tính sống Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, cường độ bắt mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cở phù hợp từ mùn bã hữu cơ đến các động vật thủy sinh. Tôm thường hoạt động nhiều vào ban đêm còn ban ngày không chủ động bắt mồi. Nhưng trong môi trường nuôi nhân tạo với nhiệt độ cao, thì ban ngày tôm kết thành đàn bơi trong các tầng nước, lượng thức ăn cho ăn vào ban ngày chiếm 25-35% ban đêm chiếm 65-75% (Nguyễn Khắc Hường, 2007). Nhu cầu protein trong khẩu phần thức ăn (30-35%), khả năng chuyển hóa của tôm rất cao, trong điều kiện nuôi thâm canh hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)
  • 17. 9 doa động từ 1,1-1,3. Trong điều kiện bình thường lượng cho ăn chỉ bằng 5% thể trọng tôm (Trần Viết Mỹ, 2009). Hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm chân trắng là 1,2, tùy theo giai đoạn phát triển, nhu cầu đạm giảm dần theo kích cỡ tăng lên của tôm (Tổng cục Thủy sản, 2013). Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh trung bình đạt 3g/tuần. Trong điều kiện nuôi thâm canh với mật độ 150 con/m2 , kích cỡ thương phẩm của tôm chân trắng là 20g/con, sau đó giảm tốc độ tăng trưởng còn 1g/tuần (Tổng cục Thủy sản, 2013). Mặc dù tôm có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15 – 33o C), nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23 – 30o C. Nhiệt độ tối ưu cho tôm lúc nhỏ (1g) là 30o C và cho tôm lớn (12 - 18g) là 27o C (Trần Công Khôi, 2012). Ở vùng biển tự nhiên, tôm thẻ chân trắng thường sống nơi nền đáy là bùn, độ sâu khoàng 72m (Đoàn Trần Đạt, 2009). Tuy nhiên, trong điều kiện nhiệt độ thấp tôm mẩn cảm hơn với các bệnh do virus như virus đốm trắng và hộ chứng taura. Thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh trong 60 ngày đầu, trong điều kiện nuôi phù hợp tôm có khả năng đạt 8-10g trong vòng 60-80 ngày và đạt 35-40g trong khoảng 180 ngày (Sở NN và PTNT tp.HCM, 2009). Tôm trưởng thành nhanh trong điều kiện nuôi với môi trường sinh thái phù hợp tôm có khả năng đạt 8-10g trong 60-80 ngày, hay đạt 35-40g trong khoảng thời gian 180 ngày. Trong 60 ngày nuôi đầu tôm tăng trưởng nhanh dần về sau thì tăng trưởng chậm lại (Thái Bá Hồ và ctv., 2004). Tôm thẻ chân trắng lột xác vào ban đêm, thời gian giữa 2 lần lột xác khoảng 1-3 tuần, tôm nhỏ (<3g) trung bình 1 tuần lột xác 1 lần, thời gian giữa 2 lần lột xác tăng dần theo tuổi tôm, đến giai đoạn tôm lớn (15-20g), trung bình 2,5 tuần lột xác 1 lần (Trần Viết Mỹ, 2009) 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng và phát triển trong nuôi tôm thẻ chân trắng - Nhiệt độ Tôm sống ở biển có nhiệt độ nước ổn định từ 25-32o C vẫn thích nghi được khi nhiệt độ thay đổi lớn (Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2003). Tuy nhiên, ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tôm sẽ phát triển chậm khi nhiệt độ dưới 25o C và sẽ chết khi nhiệt đọ thấp hơn 10 hoặc 15o C hoặc cao hơn 35o C (Lê Văn Cát và ctv, 2006). - Độ mặn Là loài tôm nhiệt đới, có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về độ mặn. Tôm có khả năng thích nghi với độ mặn 0,5 - 45‰, thích hợp: 7 - 34‰ và tăng trưởng tốt ở độ mặn khá thấp 10 - 15‰ (Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2009).
  • 18. 10 - pH pH là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng nước ao nuôi, đặc biệt là trong ương ấu trùng tôm thẻ. Khi pH biến động thì sẽ ảnh hưởng tới quá trình sinh lý, sinh hóa trong cơ thể tôm, làm ảnh hưởng các yếu tố khác trong ao như tảo, khí độc. Nước có pH < 4 hay >10 có thể gây chết tôm khoảng pH thích hợp cho tôm là từ 7-9 ( Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2009). Ban đêm pH giảm và tăng vào ban ngày khi quá trình quang hợp xảy ra mạnh. Mức độ dao động của pH trong ngày phụ thuộc vào độ kiềm tức là khả năng đệm của nước. Khi pH cao thì NH3 dạng khí sẽ nhiều và ít H2S hơn. Khi pH thấp thì H2S dạng khí nhiều và ít NH3 dạng khí. Mặc khác, hoạt động ở pH thấp còn có tác dụng làm giảm tính độc của ammonia đối với tôm nuôi. - Oxy hòa tan (DO) Oxy là chất quan trọng nhất trong số các chất khí hòa tan trong môi trường nước rất cần thiết đối với sự sống của sinh vật. Oxy hòa tan thấp (0,0-1,5 mg/l) có thể gây chết tôm tùy thời gian tác động và các điều kiện khác. Hàm lượng oxy hòa tan tốt nhất cho tôm nên nằm trong khoảng giữa 3,5 mg/l đến bão hòa. Oxy hòa tan quá bảo hòa)cũng gây nguy hiểm cho tôm. Môi trường phải có oxy hòa tan >3mg/l dưới mức này tôm hoạt động yếu, tập trung ven bờ và nổi đầu chết sau vài giờ. Nếu lượng oxy vượt quá mức bão hòa cũng gây tác hại đến tôm nhất là quá trình hô hấp (chứa nhiều khí trong hệ tuần hoàn cản trở lưu thông máu). Ở nồng độ oxy nhỏ hơn 4 mg/l tôm vẫn bắt mồi bình thường nhưng tiêu hóa thức ăn không hiệu quả (Nguyễn Đình Trung, 2004). 2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam a) Thuận lợi Thời gian nuôi tôm thẻ chân trắng ngắn sinh trưởng nhanh và đạt sản lượng cao. Tôm thành thục sau 6-7 tháng, tôm đực thành thục trên 20g/con, tôm cái trên 28g/con. Sức sinh sản là 100-140 nghìn trứng với tôm cái cỡ 30-35g hoặc 150-200 nghìn trứng với tôm cái cỡ 40-45g. Tôm chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh có thể đạt 3g/tuần. Trong điều kiện nuôi thâm canh với mật độ 150 con/m2 . Tại châu Á, tôm được nuôi thương phẩm bằng ao đất. Thái Lan và Inđônêxia nuôi thâm canh với mật độ 60-150 con/m2 đạt tốc độ tăng trưởng 1-1,5g/tuần, tỷ lệ sống đạt 80- 90% (trong khi tốc độ tăng trưởng của tôm sú chỉ là 1-1,2g/tuần và tỷ lệ sống chỉ khoảng 45-54% ).Philippin nuôi thâm canh với mật độ cao hơn 100-200con/m2 , hệ số thức ăn 1,3-1,5, tỷ lệ sống đạt 65-85%, năng suất đạt 7-12 tấn/ha/vụ sau 90-120 ngày nuôi, tôm chân trắng chịu được sự biến động độ mặn cao
  • 19. 11 b) Khó khăn Nhược điểm lớn nhất của tôm thẻ chân trắng là mắc phải nhiều loại dịch bệnh nhất đặc biệt là hội chứng taura. Các tỉnh ĐBSCL lại phải nhập con giống từ các tỉnh miền trung nên khó kiểm soát làm cho kết quả nuôi không ổn định, chất lượng con giống chưa tốt. Theo FAO (2004) thì khi tôm thẻ chân trắng đạt trọng lượng trên 20g thì mức tăng trưởng chậm lại nên cở tôm lớn thu hoạch thấp, người nuôi phải có kỹ thuật tốt để quản lí tốt ao nuôi và hạn chế rủi ro, giống như tôm thẻ chân trắng nhạy cảm với nhiều bệnh như : hội chứng taura (TSV), đốm trắng (WSSV), đầu vàng (YHV), hoại tử tế bào máu (IHHNV), tôm sú kháng bệnh TSV, IHHNV tốt hơn. Khả năng cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu lớn với các nước có sản lượng tôm lớn như Thái lan, Trung Quốc. 2.2.4 Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng Virus gây bệnh đốm trắng (White Spot Disease-WSSV) Bệnh đốm trắng xuất hiện trên tôm thẻ chân trắng lần đầu tiên vào năm 1992 tại Trung Quốc và nhanh chóng bùng phát lây lan sang các nước lân cận như: Đài loan, Nhật bản, và trở thành dịch bệnh nguy hiểm trên toàn châu Á và châu Mỹ. Khi có dấu hiệu sức khoẻ tôm yếu, đồng thời các đốm trắng xuất hiện, tỷ lệ tôm phát bệnh trong vòng từ 3-10 ngày tỷ lệ tôm chết cao lên đến 100%. Bệnh thường xuất hiện ở thời điểm 1-2 tháng sau khi nuôi, khi môi trường nuôi tôm xấu bệnh dễ xuất hiện. Virus gây bệnh đầu vàng ( Yellow- head virus-YHV) Bệnh đầu vàng được xác định lần đầu tiên trên tôm thẻ chân trắng vào năm 1991 tại Thái Lan và nhanh chóng lây lan sang các nước châu Á. Bệnh gây tỷ lệ chết cao có thể lên đến 100% sau 3-5 ngày nhiễm bệnh. Tác nhân gây bệnh là do phức hợp virus gây bệnh đầu vàng và virus gây hội chứng liên quan đến mang. Khi tôm nhiễm bệnh đầu vàng kiểm tra tiêu bản máu thấy có dấu hiệu bất thường: Nhân tế bào hồng cầu thoái hoá kết đặc lại hoặc bị phá huỷ phân mảnh. Kiểm tra mô bệnh học tế bào có hiện tượng hoại tử ở nhiều cơ quan và xuất hiện các thể vùi trong tế bào chất, nhân thoái hoá kết đặc và phân mảnh của nhiều tế bào khác nhau: hệ bạch huyết (Lymphoid), tế bào mang, tế bào kẽ gan tụy, tế bào biểu bì ruột. Bệnh đuôi đỏ - Hội chứng Virus Taura (Taura Syndrom Virus- TSV) TSV lần đầu tiên phát hiện tại Ecuador vào năm 1992 đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nghề nuôi thủy sản mà đặc biệt là tôm thẻ chân trắng . Cơ chế lan truyền TSV vẫn chưa được làm rõ mặc dù theo lý thuyết thì quá trình truyền bệnh là do lây nhiễm từ tôm mẹ và ấu trùng mang mầm bệnh.TVS gây nguy hiểm cho tôm thẻ chân trắng P.vannamei và một số loài khác như P. monodon, P.japonicus, P.chinensis cũng được tiến hành tiêm virus và cho kết quả một số tôm phát triển
  • 20. 12 bệnh và mang mầm bệnh có khả năng lây nhiễm cao. Tuy nhiên một số lại kháng lại được bệnh (Lightner, 1996; Brock,1997 và Overstreet, 1997). Bệnh nhiễm trùng Virus dưới da và hoại tử (Infectious Hypodermal and Haematopoietic Necrosis Virus- IHHNV) IHHNV lần đầu được phát hiện trên tôm P.Litopenaeus vannamei và P.Litopenaeus stylirostris ở Hawai vào năm 1981 (Linghtner, 2002). Bệnh xuất hiện trên tôm thẻ chân trắng khoảng 20-30 ngày sau khi thả giống. Tôm chân trắng (P.Litopenaeus vannamei) thể hiện hội chứng dị hình còi cọc, chủy biến dạng, râu quăn queo, vỏ kitin xù xì hoặc biến dạng. Tỷ lệ chết thường từ 10-30%. Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV) ở tôm thẻ chân trắng Tôm thẻ chân trắng được ghi nhận là vật chủ chính của IMNV do khả năng gây tỉ lệ chết cao ở loài tôm này. IMNV thường gây tỉ lệ chết cho tôm thẻ chân trắng trong khoảng từ 40 cho đến 70% quần đàn. Tuy nhiên, trong các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng có xảy ra dịch bệnh thì tỉ lệ chết do IMNV có thể lên đến 100%. Ở giai đoạn cấp tính, tôm bệnh hoại tử cơ thường có các dấu hiệu bệnh lý như phần cơ bụng và cơ đuôi trắng đục, do vậy có thể dẫn đến hiện tượng hoại tử và đỏ ở các vùng cơ này. Trong một số trường hợp, cơ quan lympho trương to lên gấp 2-4 lần kích thước bình thường. Bệnh hoại tử cơ với tỉ lệ chết cao đột ngột, thường xảy ra vào sau các thời điểm hay các hoạt động có thể gây sốc cho tôm ví dụ chài tôm, độ mặn hay nhiệt độ thay đổi một cách đột ngột. Tôm thẻ chân trắng ở giai đoạn ấu niên, tiền trưởng thành là thường nhạy cảm nhất với IMNV. Trong đó, cơ quan đích của IMNV được ghi nhận là cơ vân, mô liên kết, tế bào máu, và cơ quan bạch huyết. Trường hợp tôm nhiễm IMNV mãn tính, cơ quan bạch huyết được ưu tiên dùng để phân lập IMNV.
  • 21. 13 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 3.1.1 Thời gian nghiên cứu Thời gian thực hiện đề tài từ 3/2015 đến 6/2015 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu Tiến hành khảo sát 30 nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại các xã Thạnh Trị (8 hộ), Định Trung (8 hộ), Bình Thới (14 hộ) của huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Bình Đại-Bến Tre
  • 22. 14 3.2 Phương pháp thu thập số liệu 3.2.1 Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan như Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Chi cục Thủy sản, phòng Nông nghiệp, các báo cáo thủy sản và nông nghiệp của địa phương. 3.2.2 Số liệu sơ cấp Được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh ở các xã Thạnh Trị, Định Trung, Bình Thới của Bình Đại bằng phiếu phỏng vấn đã soạn (Phụ lục). 3.2.3 Thông tin cần thu thập từ các hộ nuôi - Thông tin chung: Tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, mô hình nuôi. - Thông tin thiết kế và xây dựng công trình: Diện tích nuôi, cách cải tạo ao, hóa chất cải tạo, liều lượng, độ sâu, thời gian thay nước, chi phí xây dựng. - Thông tin về con giống: Số vụ thả nuôi/năm, nguồn giống, kiểm tra con giống, phương pháp kiểm tra, kích cỡ thả nuôi, thời gian thả, giá con giống thả nuôi, mật độ thả. - Thông tin thức ăn và phương pháp cho ăn: Loại thức ăn, thành phần đạm, số lần cho ăn/ngày, cách cho ăn, quản lý sàn ăn, hệ số FCR. - Thông tin về chăm sóc và quản lý: Theo dõi chất lượng nước, gây tảo, sử dụng vôi, hóa chất xử lý ao, xử lý nước đầu vào, xử lý bệnh, các bệnh thường gặp, cách phòng trị. - Thông tin thu hoạch: Thời gian nuôi, cách thu hoạch (thu toàn bộ, thu tỉa), kích cỡ thu hoạch (con/kg), năng suất (kg/ha/vụ), tỷ lệ sống, giá thành trung bình (đồng/kg), thị trường sản phẩm đầu ra, mức độ rủi ro trong 5 năm qua. - Hoạch toán kinh tế: lao động, thức ăn, thuốc, hóa chất, con giống, công trình, cải tạo, bơm nước, máy móc, khấu hao, tỷ xuất lợi nhuận, tỷ lệ phần trăm, tổng thu, tổng chi. 3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu Theo Lê Xuân Sinh, 2010. Các bước phân tích các chỉ tiêu kinh tế như sau: Phân tích chi phí sản xuất của nông hộ - Chi phí sản xuất nông hộ (chi phí cải tạo, chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí hóa chất, chi phí lao động, chi phí trang thiết bị).
  • 23. 15 + Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí đầu tư về vật chất và lao động mà nông hộ dùng để sản xuất ra khối lượng sản phẩm tôm thẻ chân trắng trong vụ nuôi. Được viết dưới dạng công thức: Error! Objects cannot be created from editing field codes. (3.1) Trong đó: Xi: Chi phí các khoản mục đầu tư vào i. Qi: Số lượng đơn vị đầu tư vào i được sử dụng. Pi: Giá của một đơn vị đầu vào i. Tổng chi phí được chia làm 2 phần riêng biệt theo loại hình chi phí ở dạng sau: TC = TFC + TVC (3.2) Trong đó: TFC: Chi phí cố định TVC: Chi phí biến đổi + Chi phí cố định (TFC) là những chi phí không thay đổi theo số lượng hay khối lượng sản phẩm làm ra (trong ngắn hạn): Khấu hao; bảo hiểm; sữa chữa máy móc, trang thiết bị. TFC = AFC * Q (3.3) Trong đó: AFC: Chi phí cố định bình quân. Q: Sản lượng. + Chi phí biến đổi (TVC) được tính trực tiếp cho từng đợt hay từng chu kỳ sản xuất, chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra gồm: vốn hoạt động và chi phí cơ hội của vốn hoạt động. TVC = AVC * Q (3.4) Trong đó: AVC: Chi phí biến đổi bình quân. Q: Sản lượng. Phân tích tổng thu nhập từ nông hộ - Tổng thu nhập (TR) của nông hộ là tổng thu nhập từ việc nuôi tôm thẻ chân trắng được tính như sau:
  • 24. 16 TR = Qi * Pi (3.5) Trong đó: i: Là sản phẩm i. Qi: Sản lượng của sản phẩm i. Pi: Đơn giá bán của sản phẩm i Phân tích lợi nhuận từ nông hộ - Lợi nhuận (PR) là phần giá trị còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí và thuế. Lợi nhuận được tính như sau: PR = TR – TC (3.6) Trong đó: TR: Tổng thu nhập. TC: Tổng chi phí. Phân tích khía cạnh kinh tế và kỹ thuật của nông hộ - Phân tích khía cạnh kinh tế: Hiệu quả chi phí = TC TR (Lần/ha/vụ) (3.7) Tỷ suất lợi nhuận = CP LN (Lần/ha/vụ) (3.8) Tỷ lệ hộ lãi = TSHN SHL (%) (3.9) Trong đó: TR: Tổng thu nhập. TC: Tổng chi phí. LN: Lợi nhuận CP: Chi phí SHL: Số hộ lãi TSHN: Tổng số hộ nuôi 3.3 Phương pháp xử lý số liệu Số liệu sau khi được thu thập về được kiểm tra, bổ sung điều chỉnh trước khi nhập vào máy vi tính để tính toán. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu đã thu nhận được qua phiếu điều tra, dùng hàm phân phối và hệ số biến thiên.
  • 25. 17 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Thông tin kỹ thuật 4.1.1 Tuổi và giới tính Qua kết quả điều tra từ 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Bình Đại- Bến Tre cho thấy hầu hết các hộ nuôi đều là nam và có độ tuổi trung bình 42,8±13,8 tuổi, chủ hộ nuôi có độ tuổi cao nhất là 73 tuổi và thấp nhất là 25 tuổi. Kết quả khảo sát cho thấy độ tuổi của các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở 2 xã Bình Thới (46,2±12,8) và xã Thạnh Trị (46,3±18,1) là cao nhất, thấp nhất là xã Định Trung (35,1±8,27). Bảng 4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm của hộ nuôi tôm ở các xã ở huyện Bình Đại – Bến Tre Qua bảng 4.2 cho thấy độ tuổi tập trung nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình là từ 30-45 tuổi chiếm 57% người nuôi trên địa bàn khảo sát. Nghề nuôi tôm là nghề đòi hỏi phải cần cù chịu khó và cần phải có một kinh nghiệm nhất định về nghề nuôi, ở độ tuổi 30-45 là độ tuổi ham học hỏi dám nghĩ dám làm có khả năng quyết đoán, đương đầu với rủi ro, có nhiều kinh nghiệm nuôi biết bố trí hợp lí và đặc biệt là có sức khỏe tốt nhất vì thế đạt năng suất (6,89±2,90 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (506.2±431.2 triệu đồng/ha/vụ) cao. Ở độ tuổi trên 45 tuổi cũng chiếm một phần không nhỏ (28,7%) vì ở độ tuổi trên 45 người nuôi có nhiều kinh nghiệm nuôi biết nuôi với diện tích và mật độ phù hợp đem lại năng suất (6,06±2,45 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (467.9±373.9 triệu đồng/ha/vụ) cao. Riêng ở độ tuổi dưới 30 chiếm (14,3%) thì chưa có kinh nghiệm nhiều trong nghề chỉ nuôi theo phong trào không qua tập huấn một số hộ nuôi thì do thất bại từ tôm sú chuyển sang nuôi thẻ, một phần là chỉ nuôi theo xu hướng thị trường vì thế lợi nhuận mang lại chưa cao. Bảng 4.2 Tỷ lệ nhóm tuổi của nông hộ nuôi tôm thẻ ở huyện Bình Đại – Bến Tre Tuổi Tỷ lệ (%) kinh nghiệm (năm ) Diện tích nuôi (ha) Năng suất (tấn/ha/vụ) Lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ) <30 14,3 3,5±0,85 0,23±0,02 5,65±2,88 453.1±379.6 30-45 57 4,38±1,02 0,3±0,14 6,89±2,90 506.2±431.2 >45 28,7 3,86±1,55 0,35±0,17 6,06±2,45 467.9±373.9 Xã Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Tuổi (TB±ĐLC) 35,1±8,27 46,2±12,8 46,3±18,1 Năm kinh Nghiệm(TB±ĐLC) 3,7±0,7 5±1 3,5±1
  • 26. 18 4.1.2 Năm kinh nghiệm Tôm thẻ chân trắng là đối tượng khá mới mẽ với người dân nên kiến thức cũng như kinh nghiệm về đối tượng nuôi còn thấp chỉ dao động từ 2-6 năm, cao nhất là 6 năm và thấp nhất là 2 năm. Kết quả khảo sát 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thì số năm kinh nghiệm từ 5-6 năm là chiếm tỷ lệ nhiều nhất (49%), tập trung ở độ tuổi lao động trung bình là (42±16,4 tuổi), mang lại lợi nhuận cao (550,4±421,2 triệu đồng/ha/vụ). Tiếp đến là 3-4 năm chiếm 33% và thấp nhất là 2 năm chiếm 18%, đều này nói lên từ khi cho phép quy hoạch vùng nuôi trên địa bàn huyện thì một số xã đã chuyển đổi mô hình nuôi sang nuôi tôm thẻ chân trắng. Qua khảo sát 3 xã cho thấy số nông hộ có kinh nghiệm nuôi cao nhất là ở xã Bình Thới (5±1 năm) và thấp nhất là ở xã Thạnh Trị (3,5±1 năm), đa số các hộ nuôi trong huyện đều là học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, nuôi theo phong trào nên số năm kinh nghiệm của hộ nuôi ở các xã ít có sự chênh lệch. 4.1.3 Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn - Trình độ chuyên môn Tôm thẻ chân trắng còn là đối tượng nuôi khá mới so với vùng, từ khi quy hoach vùng nuôi năm 2008 huyện đã bắt đầu triển khai nuôi tôm thẻ chân trắng trong huyện nhưng qua khảo sát cho thấy đa phần những hộ nuôi ở đây đều nuôi theo kinh nghiệm sẳn có từ khi nuôi tôm sú chiếm 60,4% và nuôi theo sự hướng dẫn của nhân viên các công ty thuốc hóa chất, thức ăn, nuôi theo tập huấn của cán bộ địa phương chiếm 36%. Trình độ trung cấp thì chỉ có một hộ chiếm 3,6%. 2 năm 18% 3-4 năm 33% 5-6 năm 49% 0 1 2 3 4 5 6 7 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Nămkinhnghiệm….. Hình 4.1 Phần trăm số năm kinh nghiệm của nông hộ Hình 4.2 kinh nghiệm nuôi của từng xã khảo sát
  • 27. 19 Bảng 4.3 Trình độ chuyên môn của nông hộ Qua kết quả phân tích được thì trình độ chuyên môn ảnh hưởng rất nhiều tới năng suất và lợi nhuận. Từ bảng 4.3 có thể thấy số hộ nuôi theo kinh nghiệm thì năng suất (6,0±2,8 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (359.5±388.5 triệu đồng/ha/vụ) thấp hơn so với những hộ nuôi theo tập huấn (7,2±2,6 tấn/ha/vụ) và trình độ trung cấp (8,0±0 tấn/ha/vụ), vì những hộ đó đã được cán bộ địa phương hướng dẫn cách nuôi, đồng thời tìm hiểu thêm về những ưu khuyết điểm của đối tượng nuôi giúp cho người nuôi nắm bắt được phương pháp nuôi tránh trường hợp nuôi theo và chạy đua với lợi nhuận. - Trình độ học vấn Qua kết quả khảo sát cho thấy những nông hộ trên địa bàn khảo sát thì trình độ học vấn không cao, chỉ tập trung ở mức trung bình là trình độ cấp 2 chiếm (68%), trình độ cấp 1 chiếm (25%) và thấp nhất là trình độ cấp 3 (7%). Bảng 4.4 Trình độ học vấn của nông hộ Trình độ học vấn Tỷ lệ (%) Tuổi (TB±ĐLC) Năng suất (tấn/ha/vụ) Cấp 1 25 62,7±8,9 6,60±4,29 Cấp 2 68 35,6±6,5 6,40±2,19 Cấp 3 7 33,5±3,5 6,75±1,77 Trong trường hợp này theo kết quả khảo sát thì những nông hộ chỉ ở trình độ cấp một nhưng năng suất lại cao hơn những nông hộ cấp 2 và cấp 3, đa phần là do những hộ có trình độ thấp (cấp 1) thì lại lớn tuổi hơn (62,7±8,9 tuổi) vì vậy mà kinh nghiệm nuôi của họ phong phú hơn nên đạt năng suất (6,60±4,29 tấn/ha/vụ) cao hơn. 4.1.4 Thông tin về công trình ao nuôi - Tổng diện tích nuôi Tổng diện tích đất sở hữu của nông hộ khảo sát được là từ 0,12-1,15 ha tuy nhiên nông hộ sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như làm ao lắng, ao xủ lí nước, ao nuôi các đối tượng khác còn lại bỏ trống, tuy nhiên các hộ có tổng diện tích đất nằm trong khoảng từ 0,2-0,7 ha là chiếm nhiều nhất trong các xã khảo sát (hình 4.5), tổng diện tích nuôi trung bình là 0,48 ± 0,25 ha. Qua hình 4.6 cho thấy tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng ở xả Định Trung là cao nhất (0,36±0,15 ha) tiếp theo là xã Thạnh Trị (0,3±0,1 ha) cuối cùng là xã Bình Thới (0,28±0,17 ha). Trình độ chuyên môn Tỷ lệ (%) Năng suất (tấn/ha/vụ) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) Kinh nghiệm 60,4 6,0±2,8 359.5±388.5 Trung cấp 3,6 8,0±0 386.0±0 Tập huấn 36 7,2±2,6 715.1±331.3
  • 28. 20 -Diện tích ao nuôi Diện tích ao nuôi phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chăm sóc quản lý và sự ổn định của các yếu tố môi trường trong ao nuôi. Khảo sát cho thấy diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bình quân là 0,31 ± 0,15 ha, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng lớn nhất là 0,6 ha và thấp nhất là 0,07 ha còn về diện tích nuôi tôm của từng xã thì cao nhất là xã Định trung 2 xã còn lại thì tương đương nhau. 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Diệntíchaonuôi(ha)……. Hình 4.5 Diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã Từ bảng 4.5 cho thấy người nuôi có xu hướng xây dựng ao nuôi có diện tích từ 0,2- 0,4 ha chiếm (67,9%) vì với diện tích này thì người nuôi dễ dàng chăm sóc và quản lí, chi phí lại phù hợp với kinh tế gia đình, qua phân tích thì thấy khi mà nuôi với diện tích này sẽ cho năng suất (6,4±3 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (520±432,6 triệu 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Tổngdiệntíchnuôi(ha)…. Hình 4.3 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng Hình 4.4 Tổng diện tích ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã
  • 29. 21 đồng/ha/vụ) cao nhất, theo ý kiến của những hộ nuôi thành công thì nếu nuôi với diện tích lớn sẽ khó quản lý từ đó ảnh hưởng đế tỷ lệ sống, năng suất thấp, chi phí đầu vào lớn nhưng lợi nhuận lại không cao có khi lại bị thua lỗ, còn nếu nuôi với diện tích nhỏ thì không có lời lại tốn công sức. Bảng 4.5 Diện tích ao nuôi của nông hộ -Diện tích ao lắng Theo khảo sát cho thấy nông hộ sử dụng ao lắng trong nuôi tôm thẻ chân trắng chiếm 64% và không sử dụng ao lắng chiếm 36%. Mặc dù đa số nông hộ đều sủ dụng ao lắng nhưng đó là những ao lắng của tôm sú do nuôi sú thua lỗ nên họ chuyển sang nuôi thẻ chân trắng, diện tích ao lắng trung bình ở đây là 0,07 ± 0,06 ha cao nhất là 0,17 ha và thấp nhất là 0,05 ha. Riêng ở 3 xã khảo sát nông hộ có diện tích ao lắng cao nhất là ở xã Định Trung (0,07±0,07 ha) và thấp nhất là xã Bình Thới (0,06±0,05 ha). 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Diệntíchaolắng(ha)……. Hình 4.6 Diện tích ao lắng nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Mật độ con/m2 Chi phí thức ăn (triệu đồng/ha/v ụ) Chi phí nhiên liệu (triệu/ha/ vụ) Năng suất (tấn/ha/ vụ) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) < 0,2 10,7 49,4±8,3 490±90,2 19,7±3,4 7,7±1,5 370,6±184,5 0,2-0,4 67,9 70,0±24,1 336±182,3 17,3±5,9 6,4±3 520±432,6 > 0,4 21,4 79,6±41,0 363±190 21,4±13 6,2±2,3 442±374,4
  • 30. 22 4.1.5 Thời gian cải tạo và mùa vụ Trong suốt quá trình nuôi thì cải tạo là khâu quan trọng nhất nhằm loại bỏ mầm bệnh và các chất thải tích tụ từ vụ nuôi trước, nông hộ nếu như cải tạo tốt sẽ hạn chế được rủi ro cho vụ nuôi sau. Qua khảo sát 30 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại các xã Định Trung, Bình Thới, Thạnh Trị thì thời gian cải tạo cho đến khi thả giống từ 15-45 ngày, thấp nhất là 15 ngày và cao nhất là 45 ngày, hầu hết các hộ nuôi đều nuôi 2 vụ trên năm và chỉ cải tạo một lần vào vụ đầu trong năm, nhằm rút ngắn thời gian cải tạo, nuôi được nhiều vụ và hạn chế được chi phí cải tạo, những vụ nuôi sau thì họ lấy lại nước cũ và xử lí lại bằng Chlorin vì môi trường đã ổn định nên không cần phải xử lí nhiều. Mùa vụ nuôi còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như điều kiện môi trường, kinh tế của con người vì vậy sẽ có thời gian thả nuôi khác nhau nhằm tránh được những bất lợi từ môi trường, thuận tiện cho chăm sóc quản lí. Mùa vụ thả nuôi cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của vụ nuôi, nếu lịch thả nuôi phù hợp thì sẽ giảm thiểu được rủi ro và hạn chế được chi phí trong quá trình nuôi. 4.1.6 Cách cải tạo Từ kết quả khảo sát thì hầu hết các hộ nuôi trên địa bàn đều có cách cải tạo tương tự nhau là sau khi kết thúc vụ nuôi tiến hành sên vét bằng cách hút bùn sau đó phơi ao (5-7 ngày) rồi tiến hành rải vôi tùy vào điều kiện pH đất mà có liều lượng vôi khác nhau đối với CaCO3 liều lượng 3000-5000 kg/ha hoặc dùng CaO liều lượng từ 1000-3000 kg/ha sau vài ngày thì lấy nước vào, nguồn nước chủ yếu là lấy trực tiếp từ sông và được xử lí bằng chlorine với nồng độ 30-35 ppm cuối cùng là tiến hành gây màu nước rồi đảo nước liên tục (1-2 tuần) cho đến khi thả giống. Bảng 4.6 Thuốc và hóa chất trong khâu chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống Thuốc hóa chất Công dụng Số hộ sử dụng Vôi CaCO3 Cải tạo ao, ổn định pH 30 Chlorin Diệt khuẩn 30 Saponin Diệt tạp 2 TCCA Diệt khuẩn 2 Men vi sinh Xử lí nước, tạo vi khuẩn có lợi 1 Qua bảng 4.6 thì tất cả những hộ nuôi ở đây đều sử dụng vôi CaCO3 và chlorine trong khâu cải tạo ao nuôi đó là những hóa chất thường sử dụng hiện nay còn những sản phẩm khác như TCCA, men vi sinh thì chỉ một số ít hộ dùng
  • 31. 23 4.1.7 Cách gây màu nước Sau khi cải tạo thi tiến hành gây màu nước góp phần giảm thiểu việc phát triển của tảo, giúp tôm phát triển toàn diện, hạn chế dịch bệnh. Qua khảo sát thấy được đa số các hộ nuôi đều sử dụng vôi kết hợp với dolomite để gây màu nước một số hộ thì dùng thêm các sản phẩm bổ sung như khoáng, men vi sinh, Tovin, zeolite hạt, phân gà, bột đậu nành, bột cám để gây màu. Bảng 4.7 Hóa chất gây màu nước Hóa chất gây màu nước Số hộ sử dụng Tỷ lệ (%) Dolomit, khoáng 2 7 Vi sinh, khoáng 1 3 Vi sinh, khoáng,dolomit 1 3 Dolomit 8 27 Men vs, dolomit 1 3 Vôi 2 7 Dolomit+ phân lân nung chảy 2 7 Dolomit, vôi đá 8 27 Vôi, phân gà, bột đậu nành, bột cám, dolomit 2 7 Khoáng, canxi 1 3 Khoáng, canxi, dolomit 1 3 Tovin, zeolite hạt, vi sinh 1 3 4.1.8 Độ sâu - 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Độsâuaonuôi(m)…. Hình 4.7 Phần trăm về độ sâu trong ao nuôi của các nông hộ khảo sát Hình 4.8 Độ sâu trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng của từng xã
  • 32. 24 Độ sâu có vai trò ổn định và hạn chế được những biến động từ môi trường trong ao nuôi, độ sâu phù hợp sẽ tạo nên điều kiện phát triển tốt và tăng không gian sống cho tôm khi nuôi với mật độ cao. Theo khuyến cáo của chính quyền địa phương thì nên nuôi ở độ sâu 1,5-1,8 qua khảo sát 3 xã thì đa số hộ nuôi ở đây thường nuôi với độ sâu 1,4-1,8 m cao nhất là 2,2 m thấp nhất là 1,2 m (hình 4.7) giữa các xã thì không chênh lệch nhau nhiều (hình 4.8). Bảng 4.8 Cơ cấu độ sâu trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng Tuy nhiên theo kết quả khảo sát được (bảng 4.8) thì mặc dù đa số các nông hộ nơi đây đều nuôi với độ sâu từ 1,4-1,8 m nhưng năng suất và lợi nhuận thu được lại không cao bằng những nông hộ nuôi với độ sâu dưới 1,4 m hoặc nuôi trên 1,8 m, Từ đó cho thấy với điều kiện nơi đây một là nuôi với độ sâu thấp hoặc nuôi với độ sâu cao sẽ cho sản lượng và lợi nhuận cao hơn. 4.1.9 Độ mặn Giới hạn độ mặn của tôm thẻ chân trắng là 3-34‰, từ kết quả khảo sát những hộ nuôi ở địa bàn thường nuôi với độ mặn trung bình từ 11,5±2‰, cao nhất là 16 ‰ và thấp nhất là 7 ‰, nằm trong khoảng độ mặn của tôm thẻ chân trắng. Riêng độ mặn của từng xã hầu như không có sự chênh lệch với nhau đa phần nhưng nông hộ nơi đây đều nuôi với độ mặn từ 10-14‰, qua bảng 4.9 thấy được độ mặn cũng là Độ sâu (m) Năng suất (tấn/ha/vụ) Tổng chi phí (triệu/ha/vụ) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) < 1,4 7,35±1,15 577,4±102,3 726,0±180,1 1,4-1,8 5,93±3,10 472,69±202,26 409,2±431,5 > 1,8 7,82±1,19 598,97±173,87 594,1±300,6 0 5 10 15 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Độmặnaonuôi(‰)…... Hình 4.9 Độ mặn trong ao nuôi chung của các xã khảo sát Hình 4.10 Độ mặn trong ao nuôi của từng xã
  • 33. 25 một yếu tố ảnh hưởng tới sản lượng và lợi nhuận của vụ nuôi, nuôi với độ mặn < 10 sẽ cho kết quả cao nhất. Bảng 4.9 Tỷ lệ độ mặn trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng 4.1.10 Nguồn gốc và kích cỡ con giống Đa phần những hộ nuôi ở địa bàn khảo sát đều chọn con giống có nguồn gốc từ các công ty ở Miền Trung đặt biệt là Ninh Thuận chiếm 87% nguồn giống có nguồn gốc từ địa phương chỉ chiếm một phần nhỏ 13%, mặc dù là nguồn giống từ địa phương nhưng chủ yếu các cơ sở đều lấy con giống có nguồn gốc từ miền ngoài về thuần. Con giống từ Miền Trung luôn là lựa chọn của số đông hộ nuôi do Miền Trung có các trại sản xuất giống đầu tiên của việt nam vì vậy sẽ có kinh nghiệm và kỹ thuật sản xuất giống cao hơn so với các vùng khác. Miền Trung là cũng là trung tâm chuyển giao kỹ thuật và phân phối giống cho cả nước từ thập niên 90 đối với tôm sú và tôm thẻ chân trắng từ năm 2000. Con giống Miền Trung uy tín cao, chất lượng tốt và do tâm lý của người nuôi nếu thả đạt nguồn con giống nào thì sẽ duy trì nguồn giống đó. Địa Phương 13% Miền Trung 87% PL10 (20%) PL12 (80%) Hình 4.11 Nguồn gốc con giống Hình 4.12 Kích cở giống thả Qua khảo sát kích cở con giống được người nuôi chọn thả nuôi chủ yếu là PL12 chiếm (80%) và PL10 Chiếm (20%). Kích cở PL trung bình của các xã khảo sát là 11,57±0,84 Pl/m2 , theo kinh nghiệm của những nông hộ nuôi thì nên thả từ PL10- 12 thì tỷ lệ sống cũng như khả năng chống chịu với môi trường mới sẽ cao hơn vì vậy giá thành cũng cao hơn đây là vấn đề người nuôi quan tâm. Độ mặn (‰) Tổng sản lượng (tấn/ha) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) < 10 7,17±1,04 584,4±167,7 10-14 6,68±2,70 512,4±406,2 > 14 3,35±3,46 55,2±328,8
  • 34. 26 4.1.11 Mật độ và cách thả giống Mật độ nuôi ảnh hưởng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến các chi phí như thức ăn, con giống, trang thiết bị và nhiên liệu cũng như năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi, mật độ thả trung bình là 68,6±27 PL/m2 cao nhất là 150 PL/m2 và thấp nhất là 40 PL/m2 . Mật độ tôm thả của những nông hộ ở xã Thạnh trị là dày nhất 79±45 PL/m2 tiếp đến là xã Bình Thới 66±16 PL/m2 cuối cùng là xã Định Trung 61±13 PL/m2 . Qua khảo sát (Hình 4.14) cho thấy mật độ thả 50-100 con/m2 là chiếm tỷ lệ cao nhất (77%) vì thả với mật độ này thì chi phí sử dụng con giống (60,07±14,1 triệu đồng/ha/vụ) sẽ thấp hơn nhưng lại thu được lợi nhuận cao (591,3±357,2 triệu đồng/ha/vụ) nếu thả với mật độ dày trên 100 con/m2 sẽ ảnh hưởng xấu đến năng suất (-21,4±331,3 triệu đồng/ha/vụ), chi phí sủ dụng con giống cao (132,1±28,3 triệu đồng/ha/vụ) do nuôi với mật độ quá dày tôm chậm lớn, kém phát triển, khả năng nhiễm bệnh, lây lan cao. Theo thông tin từ hộ nuôi nếu bắt con giống từ miền ngoài thì hầu hết nông hộ kiểm tra con giống bằng cách gửi mẩu nước cho các nhân viên thị trường thuần sau đó đem về thả, sau khi đem về không thả trực tiếp mà ngâm từ 10 đến 30 phút mới thả, do trong quá trình vận chuyển xa nên phải ngâm nhằm giảm sốc đồng thời đều hòa môi trường giữa nước trong bọc và nước ngoài ao nuôi để hạn chế hao hụt thấp nhất có thể, thời điểm thả thường vào lúc 3-5 giờ sáng. Những hộ nuôi bắt giống từ địa phương thì họ xin con giống về thuần, sau đó bắt giống thả trực tiếp xuống ao nuôi vào sáng sớm hoặc chiều mát tránh những lúc nắng gắt 4.1.11 Thông tin về thức ăn Thức ăn trong mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh chiếm 80 % chi phí của vụ nuôi ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi vì thế người 0 20 40 60 80 100 120 140 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Mậtđộnuôicon/m2…... <50 con/m2 13% 50-100 con/m2 77% >100 con/m2 10% Hình 4.13 Mật độ nuôi tôm của từng xã Hình 4.14 Mật độ thả nuôi tôm thẻ chân trắng
  • 35. 27 nuôi thường có xu hướng chọn loại thức ăn có thành phần đạm cao, hệ số FCR thấp. Qua bảng 4.10 cho thấy mặc dù UP là loại thức ăn được sử dụng nhiều nhưng sản lượng và lợi nhuận lại không cao bằng Lotus, riêng Hbest tuy thành phần đạm cao nhưng lại cho kết quả không như mong muốn lợi nhuận lại thấp nhất trong các loại thức ăn. Bảng 4.10 Loại thức ăn dùng trong nuôi tôm thẻ chân trắng Thức ăn đóng vài trò quan trọng quyết định sự thành công và thất bại của vụ nuôi ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của vụ nuôi. Qua khảo sát vùng nuôi thì có 5 loại thức ăn được sử dụng để nuôi tôm thẻ chân trắng trong đó được sử dụng nhiều nhất là UP chiếm 47 %, kế đến là Tiger với 20 %, Lotus chiếm 13,33 %, Hi-aqua chiếm (13%) sử dụng ít nhất là Hbest 6,7 %. Hệ số thức ăn là yếu tố rất quan trọng trong lĩnh vực nuôi tôm thương phẩm hệ số thức ăn trung bình khảo sát từ hộ nuôi là 1,69 ± 0,24 cao nhất là 2,0 và thấp nhất là 1,4. Tiger 20% Lotus 13% Hi-aqua 13% Hbest 7% UP 47% Hình 4.15 Các loại thức ăn trong nuôi tôm thẻ chân trắng Qua khảo sát cho thấy các hộ nuôi ở các xã ở các xã đều có cách cho ăn và khẩu phần ăn tương tự nhau. Sau khi thả giống 1-5 ngày đầu sẽ cho ăn 2 lần/ngày với liều lượng từ 1,5-2,5 kg/100.000 post/lần, 7-10 ngày tiếp theo cho ăn 3-4 lần/ ngày mổi ngày tăng lên 100-200g dần về sau thì tăng lên 200-500g/ngày tùy vào sự phát triển của tôm và số lượng thức ăn còn lại trong sàn ăn, theo người dân nơi đây thì Loại thức ăn Tỷ lệ(%) Protein % Giá (ngàn đồng/kg) Năng suất (tấn/ha/vụ) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) UP 47 >40 34 7,2±1,8 562,0±277,8 Tiger 20 ≥38 32 6,3±1,9 424,4±231,5 Lotus 13,3 ≥37 31 9,0±3,1 854,0±584,5 Hbest 6,7 >40 30 3,8±0,4 83,9±391,2 Hi-aqua 13 ≥38 30 4,3±4,0 238,3±512,0
  • 36. 28 khoảng 1000-1500 m2 thì sẽ bố trí một sàn ăn, mỗi sàn sẽ bỏ 2- 3g thức ăn. Việc bố trí sàn ăn nhằm kiểm tra lượng thức ăn dư thừa sau khi cho ăn để đều chỉnh lượng thức ăn cho hợp lí. Khi cho ăn thức ăn được rải đều quanh ao nuôi cách bờ 3-8 m, trong khi cho ăn có thể chạy quạt hoặc không, chạy quạt nhằm tăng cường oxy trong ao nuôi bên cạnh đó góp phần làm cho thức ăn phân bố đều trong ao nuôi. 4.1.12 Chăm sóc và quản lí Tùy vào điều kiện kinh tế gia đình của mỗi hộ nuôi mà có cách chăm sóc quản lí khác nhau, chất lượng nước được kiểm tra thường xuyên có những hộ thì chỉ dùng cảm quan dựa theo kinh nghiệm nuôi của mình có những hộ thì có các dụng cụ test hoặc nhờ các nhân viên kỹ thuật của các công ty thị trường kiểm tra định kỳ. Qua kết quả khảo sát thì 100% hộ nuôi đều không thay nước trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng mà chỉ cấp nước vào, dao động 2-4 lần/tháng, cao nhất là 4 lần/tháng và thấp nhất là 2 lần/tháng. Nguồn nước cấp vào được lấy trực tiếp từ sông chỉ xử lí vôi, dolomit chỉ một số ít hộ là sử dụng chlorin. 4.1.13 Tỷ lệ sống Qua hình 4.16 cho thấy tỷ lệ sống của con giống có nguồn gốc từ Miền Trung cao hơn nhiều (64%) so với nguồn giống từ địa phương chỉ (36%). Tôm thẻ chân trắng là loài có khả năng thích ứng với môi trường cao nên đạt tỷ lệ sống trung bình là (60,07±27,8 con/m2 ), tỷ lệ sống và năng suất là 2 yếu tố quyết định sự thành bại trong tôm nuôi tuy nhiên thì 2 yếu tố này rất dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như mầm bệnh, thức ăn, môi trường nước, thời tiết (Lê Đình Quốc Khánh, 2013). 0 20 40 60 80 100 Miền Trung Địa Phương Tỷlệsống%........... 0 20 40 60 80 100 120 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Tỷlệsống%....... Hình 4.16 Tỷ lệ sống của tôm nuôi có nguồn gốc Miền trung và Địa phương Hình 4.17 Tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng ở các xã Kết quả khảo sát cho thấy tôm nuôi ở xã Thạnh trị có tỷ lệ sống cao nhất (64,4±41,1 con/m2 ) nhưng lợi nhuận mang lại không cao (202,8±421,4 triệu đồng/ha/vụ) do nuôi với mật độ dày tôm chậm phát triển khả năng mắc bệnh cao, thu hoach sớm, mặc dù tôm nuôi ở xã Bình Thới có tỷ lệ sống thấp nhất trong 3 xã (56±17,4 con/m2 ) nhưng lợi nhuận lại cao nhất (689,1±331,3 triệu đồng/ha/vụ) do
  • 37. 29 nhưng nông hộ nuôi tôm ở xã Bình Thới biết cách chăm sóc và quản lí tốt vì thế nuôi được thời gian dài kích cở tôm lớn. 4.1.14 Thời gian nuôi và năng suất nuôi Theo kết quả khảo sát thì thời gian nuôi tôm thẻ chân trắng trung bình là 83,82 ± 15,08 ngày, cao nhất là 100 ngày và thấp nhất là 30 ngày. Thời gian nuôi của những nông hộ ở xã Bình Thới là dài nhất trong 3 xã (90±8 ngày) vì thế mà năng suất đạt được cao (8,20±1,92 tấn/ha/vụ), những nông hộ ở xã Thạnh có thời gian nuôi ngắn nhất (71±22 ngày) nên năng suất chưa cao (4,32±2,92 tấn/ha/vụ). Thời gian nuôi dài thì kích cở tôm lớn bán được giá cao tuy nhiên thì lại khó kiểm soát được tình hình dich bệnh trong khi đó giá cả thị trường thì không ổn định. 0 2 4 6 8 10 12 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Năngsuất(tấn/ha/vụ)….. Hình 4.18 Năng suất tôm nuôi của từng xã Bảng 4.11 Thời gian nuôi của các nông hộ Thời gian nuôi (ngày) Tỷ lệ (%) Năng suất (tấn/ha/vụ) Lợi nhuận (triệu/ha/vụ) < 60 7 0,9±0,4 -204,6±38,6 60-90 79 5,1±0,6 486,1±310,3 >90 14 5,3±0,5 841,1±490,4 Kết quả khảo sát cho thấy nông hộ có thời gian nuôi từ 60-90 ngày chiếm nhiều nhất (79%), nuôi hơn 90 ngày chiếm 14% và nuôi dưới 60 ngày chiếm 7%. Thời gian nuôi là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới năng suất nuôi. Khi thời gian nuôi ngắn (<60 ngày) thì người nuôi sẽ bị lỗ (-204,6±38,6 triệu đồng/ha/vụ) do chi phi đầu tư vào cao. Qua kết quả điều tra cho thấy nuôi càng dài (>90 ngày) thì năng suất (5,3±0,5 tấn/ha/vụ) và lợi nhuận (841,1±490,4 triệu đồng/ha/vụ) thu được càng cao. Tuy nhiên người nuôi phải chú ý nhiều đến chế độ chăm sóc quản lí tôm càng lớn thì rủi ro càng cao.
  • 38. 30 Hình 4.19 Tương quan giữa năng suất (tấn/ ha/vụ) với mật độ, độ mặn, độ sâu và diện tích nuôi Năng suất tôm nuôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như điều kiện môi trường, chế độ chăm sóc quản lí, con giống, thức ăn, thuốc hóa chất. Tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy năng suất tôm nuôi ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như diện tích ao nuôi, độ sâu, độ mặn và mật độ con giống vì R2 chỉ dao động từ 0,02-0.17 (hình 4.19), điều này khẳng định các yếu tố này hợp lí và không ảnh hưởng đáng kể tới năng suất tôm nuôi. 4.1.15 Quản lí dịch bệnh Bệnh là vấn đề gây khó khăn nhất ảnh hưởng rất lớn tới năng suất tôm nuôi đặc biệt là trong mô hình nuôi thâm canh, dưới sự tác động của điều kiện tự nhiên và xã hội đã làm cho tình hình dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp. Các bệnh thường gặp hiện nay là gan tụy, đốm trắng, cong thân, đầu vàng, phân trắng và đường ruột.
  • 39. 31 Bảng 4.12 Một số bệnh xuất hiện trong quá trình nuôi Bệnh Số hộ Tỷ lệ (%) Gan tụy, Đốm trắng 2 9,2 Gan tụy 12 54,6 Cong thân, đục cơ 2 9,2 Gan tụy, hoại tử 1 4,5 Đốm trắng 1 4,5 Phân trắng 1 4,5 Cong thân 1 4,5 Đường ruột 1 4,5 Đầu vàng 1 4,5 Qua Bảng.4.12 cho thấy bệnh gan tuy hiện nay xuất hiện rất nhiều chiếm 54.6% kế đến là đốm trắng và đục cơ chiếm 9,2% mỗi bệnh, một số bệnh như đốm trắng, đường ruột, cong thân, đầu vàng thì chỉ chiếm một phần nhỏ (4,5%) mỗi bệnh. Các bệnh này xuất phát từ sự biến động của thời tiết và sự tác động của con người như chài tôm, thăm sàn ăn, chạy quạt đột ngột làm tôm bị sốc, tổn thương từ đó mầm bệnh tấn công. Một số thông tin thu được hộ nuôi về một số bệnh thường gặp khi nuôi tôm thẻ chân trắng, giai đoạn xuất hiện và cách phòng trị (Bảng 4.13) Bảng 4.13 Giai đoạn xuất hiện bệnh và cách xử lí Bệnh Giai đoạn xuất hiện Cách xử lí Gan tụy Tháng đầu Iodine, Enro, Petalucan,K200, Phytocin, Rido Đốm trắng Tháng thứ 2 trở đi Glumax Cong thân Tháng đầu b-Tamin, Canxipro(khoáng) Đường ruột Cuối vụ Best one Phân trắng Sau 20 ngày thả giống P-White Đầu vàng Tháng đầu Anti-HTD 4.1.16 Thuốc và hóa chất Thuốc và hóa chất là yếu tố không thể thiếu trong quá trình nuôi từ khâu xử lí, cải tạo ao cho đến khâu thu hoạch và chuẩn bị cho vụ nuôi sau. Qua khảo sát 30 hộ nuôi cho thấy có 18 loại thuốc và hóa chất được sử dụng trong đó vôi, dolomite, chlorine là 3 loại được sử dụng nhiều nhất các hóa chất còn lại chỉ rải rác vài hộ được thể hiện qua Bảng 4.14.
  • 40. 32 Bảng 4.14 Thuốc hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi của các hộ khảo sát Tên Thuốc và Hóa chất Công dụng Liều lượng Giá Vôi CaO (kg/ha) Cải tạo ao, ổn định pH 1000-3000 2.000 đồng/kg (25 kg/bao) Vôi CaCO3 (kg/ha) Cải tạo ao, ổn định pH 3000-5000 2.000 đồng/kg (25 kg/bao) Dolomite (kg/ha) Cải tạo ao, gây màu, ổn định môi trường 1000-1500 2.500 đồng/kg (20kg/bao) Chlorine (ppm) Xử lí nước 30-35 40.000 đồng/lít Vitamin C (trộn ml/kg thức ăn) Tăng sức đề kháng 3-7 250.000 đồng/500ml TCCA Xử lí nước 50kg/thùng 43.000 Iodine Diệt khuẩn 25kg/thùng Enro (trộn ml/kg thức ăn) Trị bệnh gan tụy -Phòng :2ml/kgthức ăn, định kỳ 3 tuần một đợt 3- 5 ngày -Trị bệnh dùng gấp đôi 4- 5 ngày 500ml/chai Petalucan Trị gan tụy K200 (lít/ha) Trị gan tụy -Phòng bệnh 1 lít/ 2000- 2500 m3 -Trị bệnh 1 lít /15000- 2000 m3 1 lít /chai Phytocin (trộn ml/kg thức ăn) Thảo dược trị bệnh phân trắng và hoại tử gan -Phòng bệnh dùng 3-5 ml/ kg TA - Trị bệnh 8-10 ml/kg TA 500 ml/chai
  • 41. 33 Rido (trộn g/kg thức ăn) Trị bệnh về gan -Phòng bệnh dùng 2-3g/ kg TA -Trị bệnh 5-7g/kg TA 500g/hộp Glumax (lít/m3 nước) Sát trùng chuyên phòng bệnh đốm trắng, đầu vàng -Định kỳ 1 lít /8000m3 -Trị bệnh 1 lít /5000-7000 m3 - 1 lít/ chai B-Tamin (trộn ml/kg thức ăn) Trị bệnh cong thân, mềm thân, đục cơ -Định kỳ 2-3ml/kg TA - Trước khi thu hoạch 1 tháng dùng 4-6 ml/kg TA cho đến khi thu hoạch 1 lít /chai Canxipro (gói/m3 nước) Giúp tôm cứng vỏ, kích thích tôm lột xác, tắng độ kiềm, trị bệnh cong thân, đục cơ. - 1 gói cho 7000-10000 m3 định kỳ 7-10 ngày/ lần -1 gói cho 5000-7000 m3 giúp tôm cứng vỏ nhanh lột xác -1 gói cho 4000-5000 m3 trị bệnh cong thân đục cơ 5 kg /gói (thùng 6 gói) 250.000 đồng/thùng Best one (cao tỏi) (Trộn g/kg thức ăn) Cung cấp các vitamin cần thiết, giúp tôm ăn mạnh tăng tỷ lệ sống, bổ gan, kích thích tôm lột xác nhanh cứng vỏ 3-5g cho 1kg thức ăn và cho ăn liên tục 1kg/hộp (thùng 12 hộp) 210.000 đồng/thùng P-White (trộn ml/kg thức ăn) Trị bệnh phân trắng -Phòng bệnh dùng 5-7 ml/ kg TA - Trị bệnh 10 ml/kg TA 500 ml/chai Anti-HTD (gói/kg thức ăn) Trị bệnh về gan, đốm trắng, đầu vàng, giúp tôm kháng bệnh tại tạo lại tế bào cho tôm -3-5g/1 kg thức ăn ngày cho ăn 2 lần -Trị bệnh 10-15g/1 kg thức ăn, cho ăn liên tục. 400g/gói (thùng 36 gói ) 415.000 đông/thùng
  • 42. 34 4.2 Thông tin về kinh tế 4.2.1 Tổng chi phí Qua kết quả phân tích số liệu cho thấy tổng chi phí bình quân của một vụ nuôi là (508,6±187,8 triệu đồng/ha/vụ). Trong đó cao nhất là chi phí thức ăn chiếm (70,1%) trong tổng chi phí của vụ nuôi, tiếp đến là chi phí giống chiếm (14,6%), các chi phí như thuốc-hóa chất (5,3%), cải tạo (4%), nhiên liệu (3,6), máy móc (0,9%), quạt (0,5%) và chi phí khác chiếm (1%). Riêng 3 xã khảo sát thì tổng chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng của xã bình thới là cao nhất (653,32±142,49 triệu đồng/ha/vụ), thấp nhất là xã Thạnh Trị (384,79±150,51 triệu đồng/ha/vụ). 0 100 200 300 400 500 600 chi phí cải tạo chi phí giống chi phí thức ăn chi phí thuốc hóa chất chi phí nhiên liệu chi phí máy móc chi phí quạt chi phí khác Tổngchiphí(triệuđồng/ha/vụ)....... Hình 4.20 Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng (ha/vụ) 4.2.2 Các khoản chi phí của vụ nuôi - Chi phí cải tạo Qua khảo sát thì chi phí cải tạo trung bình của các nông hộ là 19,95 ± 10 triệu đồng/ha/vụ dao động từ 700.000- 2.000000 đồng trên 1000 m2 qua đó cho thấy chi phí cải tạo ở đây khá cao do vào những năm gần đây thì tình hình dịch bệnh tăng cao nên nông hộ nuôi phải cải tạo thật kỹ, cùng với sự dao động của giá cả thị trường giá phân bón hóa chất ngày càng tăng, còn riêng ở các xã khảo sát thì chi phí cải tạo của nông hộ ở xã Thạnh Trị là cao nhất (28,07±13,87 triệu đồng/ha/vụ) và thấp nhất là xã Định Trung (14,87±5,21 triệu đồng/ha/vụ) do xã Thạnh Trị là xã nuôi tôm lâu năm sử dụng thuốc hóa chất nhiều đòi hỏi phải cải tạo nhiều vì vậy mà chi phí cải tạo cao hơn so với các xã còn lại.
  • 43. 35 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphícảitạo(triệu/ha/vụ)…….. Hình 4.21 Chi phí cải tạo của nông hộ ở các xã khảo sát - Chi phí giống Con giống là một trong những vấn đề then chốt việc lựa chọn nguồn giống tốt con giống khỏe mạnh là rất quan trọng. Qua khảo sát thì thấy đa số người dân đều chọn con giống có nguồn gốc từ Miền Trung nên giá thành con giống cũng tương đối cao trung bình là 91,25 ± 11,12 đồng/con cao nhất là 122 đồng/con và thấp nhất là 85 đồng/con, một phần là do nuôi với mật độ cao. Qua hình 4.22 thấy được chi phí con giống ở Thạnh Trị là cao nhất (77,12 ± 51,40 triệu đồng/ha/vụ) do xã Thạnh Trị là xã có mật độ nuôi cao (79±45 con/m2 ), thấp nhất là xã Định Trung (57,27 ± 14,61 triệu đồng/ha/vụ), mật độ nuôi thấp (61±13 con/m2 ). 0 20 40 60 80 100 120 140 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphígiống(triệu/ha/vụ)….. Hình 4.22 Chi phí giống của nông hộ ở các xã khảo sát
  • 44. 36 - Chi phí thức ăn Trong toàn vụ nuôi thì chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ cao nhất, chi phí thức ăn cao hay thấp còn phụ thuộc vào thời gian nuôi và mật độ con giống trong ao. Qua khảo sát cho thấy chi phí thức ăn chiếm (70,1%) trong tổng chi phí của vụ nuôi. Việc lựa chon thức ăn rất quan trọng thường thì những nông hộ chọn những loại thức ăn có độ đạm cao vì thế nên giá thức ăn cao dẫn đến chi phí lớn. Bình Thới là xã có chi phí thức ăn cao nhất (490,5±131,6 triệu đồng/ha/vụ), do xã Bình Thới là xã co thời gian nuôi dài (90±8 ngày) nên đạt năng suất cao (8,2±1,9 tấn/ha/vụ), thấp nhất là xã Thạnh Trị (224,3±156,8 triệu đồng/ha/vụ) do xa Thạnh Trị là xã có mật độ nuôi cao (79±45 con/m2 ), tôm nuôi chậm lớn, còn gặp nhiều dịch bệnh, thu hoạch sớm (71±22 ngày), năng suất mang lại thấp (4,3±2,97 tấn/ha/vụ). 0 100 200 300 400 500 600 700 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphíthứcăn(triệu/ha/vụ)…….. Hình 4.23 Chi phí thức ăn của nông hộ ở các xã khảo sát - Chi phí nhiên liệu Theo thông tin phỏng vấn được thì tất cả những nộng hộ đều dùng điện trong quá trình nuôi trung bình sẽ dùng 300kw điện cho 1000m2 với giá là 1570 ngàn đồng/kw. Số điện nhiều hay ít còn phụ thuộc vào diện tích nuôi, mật độ con giống trong ao nuôi, công suất của motua và thời gian nuôi. Qua khảo sát thu được chi phí sử dụng nhiên liệu bình quân của 30 hộ nuôi là 18,42 ±7,62 triệu đồng/ha/vụ và Bình Thới là xã có chi phí về nhiên liệu cao nhất (Hình 4.26) do Bình Thới là xã có tỷ lệ nuôi tôm thẻ chân trắng nhiều nhất trong các xã khảo sát thời gian nuôi và năng suất cao hơn các xã khác.
  • 45. 37 0 5 10 15 20 25 30 35 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphínhiệnliệu(triệu/ha/vụ)…... Hình 4.24 Chi phí nhiên liệu của nông hộ ở các xã khảo sát - Chi phí thuốc hóa chất Trong mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh thì thuốc và hóa chất là không thể thiếu, từ khâu chuẩn bị cải tạo cho đến khi thu hoach đều sử dụng hóa chất, tùy vào chế độ chăm sóc quản lí của người nuôi và điều kiện nuôi mà chi phí về thuốc hóa chất khác nhau nhưng qua thực tế cho thấy chi phí sử dụng thuốc- hóa chất ở các xã khảo sát khá cao 26,56 ±13,05 triệu đồng /ha/vụ, do tôm thẻ chân trắng là loài tăng trưởng nhanh thời gian nuôi ngắn nên người nuôi chăm sóc kỹ và nuôi với mật độ tương đối cao. Từ hình 4.25 thấy được Bình Thới là xã có chi phí thuốc-hóa chất cao nhất (37±8,3 triệu đồng/ha/vụ) và thấp nhất là xã Định trung (17,4±9,1 triệu đồng/ha/vụ). 0 10 20 30 40 50 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphíthuốc-hóachất(triệu/ha/vụ)…... Hình 4.25 Chi phí thuốc- hóa chất của nộng hộ ở các xã khảo sát
  • 46. 38 - Chi phí máy móc và chi phí quạt 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphímáymóc(triệu/ha/vụ)……. 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphíquạt(triệu/ha/vụ)……. Hình 4.26 Chi phí máy móc của hộ nuôi ở các xã khảo sát Hình 4.27 Chi phí quạt của hộ nuôi ở các xã khảo sát Trong mô hình nuôi thâm canh thì máy móc và quạt là yếu tố không thể thiếu để cung cấp đầy đủ lượng oxy cần thiết cho đối tượng nuôi đồng thời còn giúp đảo nước căn bằng nhiệt độ và điều hòa lượng thức ăn trong ao nuôi, qua khảo sát thì đa phần những hộ nuôi đều dùng mô tua 2 ngựa có giá khoảng 1,7- 1,8 triệu đồng/ máy và quạt 8 cánh có giá dao động từ 70-105 ngàn/quạt, thông thường 500-1000 m2 sẽ bố trí một giàn quạt bao gồm 1 mô tua và 10-20 quạt, còn tùy vào mật độ con giống mà bố trí số lượng quạt khác nhau. Trung bình thì chi phí sử dụng máy móc của 30 hộ nuôi ở đây là 4,69±1,99 triệu đồng/ha/vụ, quạt là 2,50±0,8 triệu đồng/ha/vụ, do Bình Thới là xã có diện tích nuôi lớn, mật độ nuôi cao nên chi phí về máy móc thiết bị cũng cao so với 2 xã còn lại - Chi phí khác 0 2 4 6 8 10 12 Định Trung Bình Thới Thạnh Trị Chiphíkhác(triệu/ha/vụ)….. Hình 4.28 Chi phí khác của hộ nuôi ở các xã khảo sát
  • 47. 39 Trong một vụ nuôi thì vấn đề chi phí phát sinh là không thể nào tránh khỏi. Chi phí khác ở đây có thể là chi phí sửa chữa máy móc, thuốc hóa chất ngoài ý muốn, nhân công trong quá trình thu hoạch, những thứ không thể ước tính trước được. Từ hình 4.28 cho thấy cả 3 xã khảo sát đều có chi phí khác trung bình là 5,11±0,54 triệu đồng/ha/vụ, cao nhất là Bình Thới (8,2±1,92 triệu đồng/ha/vụ), Thạnh Trị là thấp nhất (4,3±2,97 triệu đồng/ha/vụ). 4.2.3 Tương quan giữa lợi nhuận và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh Theo kết quả khảo sát thấy rằng năng suất nuôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhiều nhất là chi phí nhiên liệu (R2 =0,4) và chi phí giống (R2=0,39) điều này nói lên những nông hộ này nuôi với mật độ tương đối cao, tôm khỏe thời gian nuôi dài, tỷ lệ sống cao, tiếp theo là chi phí thức ăn (R2=0,36) thể hiện thu hoạch sớm tôm nuôi còn gặp nhiều dịch bệnh, tỷ lệ sống không cao, chi phí đầu tư vào cao. Còn các chi phí khác như thuốc hóa chất, lao động, thiết bị thì ảnh hưởng không đáng kể tới lợi nhuận của vụ nuôi Hình 4.29 Tương quan giữa lợi nhuận (triệu đồng/ha/vụ) và các chi phí trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh.