SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG
SẢN XUẤT SẠCH HƠN
(Lưu hành nội bộ)
ThS. Nguyễn Minh Kỳ
Tp. HCM, 6/2017
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ i
Mục lục
Mở đầu.............................................................................................................................................................. iii
Mục tiêu ............................................................................................................................................................ iv
Thuật ngữ viết tắt................................................................................................................................................v
Danh mục các hình, biểu bảng.......................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN...........................................................................1
1.1. Hoạt động BVMT ở Việt Nam và thế giới...................................................................................................1
1.2. Khái niệm SXSH..........................................................................................................................................1
1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của SXSH....................................................................................................................5
1.4. Nguyên tắc thực hiện SXSH........................................................................................................................5
1.5. Chu trình/tổ hợp SXSH (Cleaner Production Circle: CPC).........................................................................7
1.6. Thực trạng áp dụng SXSH...........................................................................................................................8
1.7. Kế hoạch hành động Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015.........9
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH .....................................................12
2.1. Khái quát....................................................................................................................................................12
2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH ...........................................................................................................12
2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn.......................................................................................................14
2.3.1. Tổng quan ...........................................................................................................................................14
2.3.2. Nội dung chi tiết 18 nhiệm vụ.............................................................................................................15
2.4. Kỹ thuật/giải pháp thực hiện SXSH...........................................................................................................30
2.4.1. Giải pháp giảm thải tại nguồn.............................................................................................................30
2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng.......................................................................................................32
2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm...................................................................................................32
CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH ...................................................34
3.1. Mục đích, ý nghĩa ......................................................................................................................................34
3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng...............................................................................................................35
3.3. Các dạng kiểm toán năng lượng.................................................................................................................36
3.4. Phương pháp luận ......................................................................................................................................38
3.5. Chi phí và lợi ích........................................................................................................................................39
3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến ..........................................................40
3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP) tại các nước đang
phát triển ...........................................................................................................................................................40
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA.........................................................................44
4.1. Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................................................................44
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ ii
4.2. Khái quát....................................................................................................................................................44
4.3. Phương pháp luận đánh giá vòng đời sản phẩm ........................................................................................46
4.4. Ưu nhược điểm của LCA...........................................................................................................................50
4.5. Mối liên hệ giữa LCA và sản xuất sạch hơn..............................................................................................50
4.6. Gợi ý hướng dẫn thực hiện LCA đơn giản.................................................................................................51
CHƯƠNG 5. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG SXSH ......................................54
5.1. Các điển hình áp dụng SXSH ....................................................................................................................54
5.2. Một số lưu ý thực hiện SXSH....................................................................................................................54
5.3. Cấu trúc báo cáo đánh giá SXSH...............................................................................................................55
5.4. Các vấn đề trọng tâm cần lưu ý..................................................................................................................55
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................................61
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ iii
Mở đầu
Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên và chịu sự tác động tiêu
cực của biến đổi khí hậu đòi hỏi sự chung tay của toàn thể cộng đồng
từ nhà sản xuất- kinh doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho tới
ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển kinh tế gắn liền bảo vệ môi
trường là xu thế của thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Trong khi, các hoạt động sản xuất thường xuyên không tận dụng tối
đa nguồn lực và sự lãng phí nguyên vật liệu trong suốt qúa trình hoạt
động. Do đó, hơn bao giờ hết việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp
có tính hệ thống, tiếp cận phòng ngừa như công nghệ sản xuất sạch
hơn là rất cần thiết. Sản xuất sạch hơn là một quá trình liên tục có
tính chiến lược phòng ngừa nhằm thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường thông qua thực
hiện tổng hợp các biện pháp can thiệp và tác động vào hoạt động sản xuất – kinh doanh với
mục đích làm giảm tác động xấu đến môi trường và sức khỏe.
Tập tài liệu nhỏ này ra đời với mong muốn cung cấp cho sinh viên ngành Quản lý Tài
nguyên và Môi trường một góc nhìn mới về các giải pháp cắt giảm sử dụng tài nguyên, tiết
kiệm năng lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả trong các hoạt động sản xuất
nhằm bảo vệ môi trường.
Cuốn tài liệu này được ra đời trên cơ sở tham khảo, sử dụng các tài liệu của quý đồng
nghiệp trong và ngoài trường. Do lần đầu ra mắt nên không thể tránh khỏi sai sót, rất mong
nhận được sự quan tâm góp ý để tập tài liệu được hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Tác giả
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ iv
Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
• Thực hiện giảm chất thải tại nguồn và sử dụng năng lượng hiệu quả trong:
• Sản xuất
• Dịch vụ
• Sản phẩm
Mục tiêu cụ thể
• Phương pháp và cách tiếp cận mới có tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường và tăng
hiệu quả kinh tế trong hoạt động phát triển kinh tế
• Khả năng tổ chức thực hiện SXSH trong các đơn vị sản xuất và dịch vụ
• Tiếp cận doanh nghiệp và thực hiện sản xuất sạch hơn
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ v
Thuật ngữ viết tắt
BAT: Best Available Technology
BCN: Bộ Công thương
BVMT: Bảo vệ môi trường
CEO: Tổng giám đốc
CECP: Centre of Excellence in Cleaner Production
CGKTNL: Chuyên gia kiểm toán năng lượng
CP: Cleaner production
CPC: Cleaner Production Circle
DESIRE: Demonstrations In Small Industries for Reducing waste
DPP: Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period)
EMS: Hệ thống quản lý môi trường
EPA: Cục Bảo vệ môi trường Mỹ
IRR: Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (Interal Rate of Return)
KTNLSB: Kiểm toán năng lượng sơ bộ
LCA: Đánh giá vòng đời của sản phẩm (life cycle assessment)
LCI: Phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (life cycle inventory analysis)
LCIA: Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (life cycle impacts assessment)
NPV: Tiêu chuẩn hiện giá thuần (Net Present Value)
O&M: Duy trì và vận hành
PI: Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi (Profitable Index)
PBP: Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn (Payback Period)
PDCD: Plan – Do – Check – Act
QLNV: Quản lý nội vi
QLMT : Quản lý môi trường
SDNLHQ: Sử dụng năng lượng hiệu quả
SXSH: Sản xuất sạch hơn
TW: Trung ương
UNIDO: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
UNEP: Tổ chức môi trường thế giới
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ vi
Danh mục các hình, biểu bảng
Hình 1.1. Tiến trình nhận thức bảo vệ môi trường
Hình 1.2. Cleaner Production vs. End-of-Pipe
Hình 2.1. Overview of the Cleaner Production assessment methodology
Hình 2.2. Quy trình kiểm toán giảm thiểu chất thải DESIRE
Hình 2.3. Material and energy balances
Hình 2.4. Phân tích hệ thống sản xuất
Hình 2.5. Trường hợp điển hình cân bằng vật chất (nhà máy thuộc da)
Hình 3.1. Inputs and Outputs of Energy audit
Hình 4.1. Ví dụ mô tác đánh giá vòng đời sản phẩm
Hình 4.1a. Phases of an LCA
Hình 4.1b. Ví dụ xác định phạm vi đánh giá LCA – hoạt động xây dựng
Hình 4.1c. Inventory analysis (ISO 14041)
Hình 5.1. Sơ đồ cân bằng vật chất
Hình 5.2. Ví dụ tổn thất nhiệt tại lò hơi
Hình 5.3. Chi phí dòng thải
Hình 5.4. Ví dụ cách thức xác định nguyên nhân dòng thải
Hình 5.5. Các giải pháp thực hiện SXSH
Bảng 2.1. Methodologies for undertaking a Cleaner Production assessment
Bảng 2.2. Hướng dẫn đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật các giải pháp
Bảng 2.3. Hướng dẫn đánh giá khả thi bằng ma trận
Bảng 2.4. Ví dụ đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn
Bảng 4.1. Environmental Impacts - Wood Products
Bảng 4.2. The MECO matrix used for the Life Cycle Check
Bảng 5.1. Phân tích nguyên nhân và giải pháp
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
1.1. Hoạt động BVMT ở Việt Nam và thế giới
 Thụ động
o Pha loãng
 Dùng nước nguồn để pha loãng nước thải trước khi thải bỏ
o Phát tán
 Nâng chiều cao ống khói để phát tán khí thải
 Đối phó – Tuân thủ
o Tiếp cận cuối đường ống
o Tái chế tại chỗ (một phần)
Hình 1.1. Tiến trình nhận thức bảo vệ môi trường
 Chủ động
o Cleaner Production
1.2. Khái niệm SXSH
• Tiếp cận
– Xử lý cuối đường ống
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 2
– Sản xuất sạch hơn
• Chiến lược phòng ngừa
• Biện pháp
– Tuần hoàn/Tái sử dụng
– Giảm thiểu
– Ngăn ngừa ô nhiễm
– Sinh thái công nghiệp
• Cleaner Production is the continuous application of an
integrated, preventive environmental strategy towards
processes, products and services in order to increase overall
efficiency and reduce damage and risks for humans and the
environment.
• Sản xuất sạch hơn là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng
ngừa môi trường tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các
sản phẩm và các dịch vụ nhằm làm giảm tác động xấu đến con người và môi trường
(UNEP, 1994).
• Đối với các quá trình sản xuất, SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, nước và
năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm giảm khối lượng, độc tính của các
chất thải vào nước và khí quyển.
• Đối với các sản phẩm, chiến lược SXSH nhắm vào mục đích làm giảm tất cả các tác
động đến môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên
liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng.
• Đối với các dịch vụ, SXSH là sự lồng ghép các mối quan tâm về môi trường vào trong
việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ.
• In other words, CP is a tool to answer 3 questions:
– CP is a method and tool to identify where and why a company are losing
resources in the form of waste and pollution, and how these losses can be
minimized.
• CP assessment  CP options
• CP options  Less waste
• Less waste  Improved productivity
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 3
• Giải pháp xử lý cuối đường ống cũng đồng thời là giải pháp SXSH chỉ đúng trong
trường hợp giải pháp đó giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, ví
dụ như:
– Xử lý nước thải sản xuất giấy bằng phương pháp tuyển nổi để thu hồi bột giấy
trong nước thải và sử dụng lại cho quá trình sản xuất
– Hệ thống lọc bụi trong nhà máy sản xuất xi măng kết hợp thu hồi bột xi măng
• Các giải pháp quản lý cũng sẽ mang tính chất “sản xuất sạch hơn” nếu góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên/năng lượng và giảm tác động tiêu cực tới môi trường.
Hình 1.2. Cleaner Production vs. End-of-Pipe
Một số thuật ngữ liên quan cần chú ý
• Công nghệ sạch (Clean technology)
Clean technology (clean tech) is a general term used to describe products, processes or
services that reduce waste and require as few non-renewable resources as possible.
Công nghệ sạch được hiểu là bất kỳ biện pháp kỹ thuật nào được áp dụng để giảm thiểu
hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hay ô nhiễm tại nguồn và tiết kiệm nguyên liệu
và năng lượng.
• Công nghệ tốt nhất hiện có (Best Available Technology - BAT)
The best available technology (BAT) is the technology approved for limiting pollutant
discharges with regard to an abatement strategy.
Công nghệ tốt nhất hiện có là công nghệ hiệu quả nhất hiện tại đang được áp dụng
trong việc bảo vệ môi trường.
• Kiểm soát ô nhiễm (Pollution control)
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 4
Pollution control is the process of reducing or eliminating the release of pollutants
(contaminants, usually human-made) into the environment.
Kiểm soát ô nhiễm là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm.
• Năng suất xanh (Green productivity)
Green Productivity (GP) is a strategy for enhancing productivity and environmental
performance for overall socio-economic development.
Năng suất xanh là một chiến lược nhằm nâng cao năng suất và chất lượng môi trường
cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội tổng thể.
• Sinh thái công nghiệp (Industrial ecology)
Industrial Ecology – a multidisciplinary systems approach to the flow of materials and
energy between industrial processes and the environment.
Sinh thái công nghiệp là hệ thống sản xuất công nghiệp có tính tuần hoàn và dựa trên
cơ sở đầu ra của quá trình này trở thành đầu vào của quá trình khác để qua đó giảm
thiểu lượng chất thải phát sinh.
International Declaration On Cleaner Production (Tuyên ngôn quốc tế về sản xuất sạch
hơn)
We recognize that achieving sustainable development is a collective responsibility.
Action to protect the global environment must include the adoption of improved sustainable
production and consumption practices.
We believe that Cleaner Production and other preventive strategies such as Eco-
efficiency, Green Productivity and Pollution Prevention are preferred options. They require
the development, support and implementation of appropriate measures.
We understand Cleaner Production to be the continuous application of an integrated,
preventive strategy applied to processes, products and services in pursuit of economic, social,
health, safety and environmental benefits.
To this end we are committed to:
LEADERSHIP: using our influence
- to encourage the adoption of sustainable production and consumption practices
through our relationships with stakeholders.
AWARENESS, EDUCATION AND TRAINING: building capacity
- by developing and conducting awareness, education and training programmes within
our organization;
- by encouraging the inclusion of the concepts and principles into educational curricula
at all levels.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 5
INTEGRATION: encouraging the integration of preventive strategies
- into all levels of our organization;
- within environmental management systems;
- by using tools such as environmental performance evaluation, environmental
accounting, and environmental impact, life cycle, and cleaner production assessments.
RESEARCH AND DEVELOPMENT: creating innovative solutions
- by promoting a shift of priority from end-of-pipe to preventive strategies in our
research and development policies and activities;
- by supporting the development of products and services which are environmentally
efficient and meet consumer needs.
COMMUNICATION: sharing our experience
- by fostering dialogue on the implementation of preventive strategies and informing
external stakeholders about their benefits.
IMPLEMENTATION: taking action to adopt Cleaner Production
- by setting challenging goals and regularly reporting progress through established
management systems;
- by encouraging new and additional finance and investment in preventive technology
options, and promoting environmentally-sound technology cooperation and transfer between
countries;
- through cooperation with UNEP and other partners and stakeholders in supporting
this declaration and reviewing the success of its implementation.
1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của SXSH
• Mục tiêu hướng tới của SXSH là nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên/năng lượng và
giảm các tác động tiêu cực tới môi trường.
• Cleaner production should be the No.1. option in solving pollution related problems!
Các đặc trưng cơ bản của SXSH
- Tính phòng ngừa
- Tính hệ thống và liên tục
- Tính đổi mới/cải tiến
- Tính phổ biến (có thể áp dụng với mọi quy mô, lĩnh vực)
1.4. Nguyên tắc thực hiện SXSH
(1) Tiếp cận hệ thống
(2) Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 6
(3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục
(4) Huy động sự tham gia của mọi người
(1) Tiếp cận hệ thống
• Nguyên tắc định hướng
• Nhằm mục đích  trả lời các câu hỏi:
– Chất thải sinh ra ở giai đoạn/công đoạn nào?
– Lượng chất thải như thế nào, bao nhiêu?
– Nguyên nhân/tại sao lại phát sinh chất thải?
• Thực hiện SXSH với chu trình PDCD (Plan – Do – Check – Act): Lập kế hoạch – Thực
hiện – Kiểm tra/đánh giá – Cải tiến
(2) Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
• Đảm bảo các giải pháp cải tiến luôn theo đúng tiếp cận SXSH
• Hiệu quả kinh tế - môi trường cho doanh nghiệp
(3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục
• Đảm bảo sự bền vững trong việc áp dụng SXSH
• Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
(4) Huy động sự tham gia của mọi người
• Đưa ra điều kiện cho việc thực hiện thành công SXSH
• Sự tham gia của mọi người, mọi cấp được phản ánh thông qua:
– Cam kết của lãnh đạo cao nhất
– Nhận thức và hành động của người lao động
Lợi ích áp dụng CP
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng
- Các quá trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ
- Tăng năng suất
- Ổn định chất lượng sản phẩm
- Tăng cường năng lực quản lý
- Từng bước cải tiến thiết bị, công nghệ
- Cải thiện môi trường làm việc
- Giảm chi phí xử lý môi trường và tăng cường khả năng tuân thủ các yêu cầu pháp lý
về môi trường
- Nâng cao hình ảnh/giá trị doanh nghiệp
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 7
Rào cản thực hiện CP
Bên trong
> Traditional philosophy of CEOs (low awareness)
> Internal organisation and communication (initial constraints)
> Limited information, data and expertise on waste and emissions
> Focus on end of pipe solutions and short term profits
> Inadequate cost/profit calculations CP options
> Missing, outdated or unreliable process instrumentation
> No or limited support of middle management
> No EMS to achieve continual improvement
Bên ngoài
> Availability of investment capital
> Availability of CP technologies
SXSH và các quy định pháp lý liên quan
• Các quy định pháp lý về tài nguyên & năng lượng: các luật và văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên, năng lượng
• Các quy định pháp lý liên quan đến môi trường lao động
• Các quy định pháp lý và tiêu chuẩn phát thải khí, nước thải và chất thải rắn
• Các quy định liên quan đến sản phẩm (ví dụ: Thông tư số 08/2006/TT-BCN ngày
16/11/2006 hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản
phẩm sử dụng năng lượng..)
Sản xuất sạch hơn và quản lý môi trường
SXSH cũng được xây dựng trên nền tảng chu trình PDCA với 4 nguyên tắc quản lý môi
trường:
 Quản lý hệ thống
 Tiếp cận theo quá trình
 Chiến lược phòng ngừa
 Cải tiến liên tục
1.5. Chu trình/tổ hợp SXSH (Cleaner Production Circle: CPC)
• Là sự phối hợp triển khai đồng thời các chương trình SXSH tại một nhóm gồm các
doanh nghiệp sản xuất có địa bàn tương đối gần nhau, có quy mô gần giống nhau, có
quy trình sản xuất và tạo ra những sản phẩm và các chất thải gần tương tự như nhau
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 8
• Xét về mặt tổng thể, bằng cách phối hợp như vậy thì hiệu quả của SXSH sẽ tăng cao
hơn nhiều
Phương pháp luận thực hiện CPC
• Nhận diện nhóm công nghiệp
• Thiết lập CPC
• Vận hành CPC
Nhận diện nhóm công nghiệp
• Nhóm công nghiệp được lựa chọn phải có những đặc điểm
– Các doanh nghiệp này nên có quy mô gần giống nhau
– Sản phẩm, quá trình sản xuất của các doanh nghiệp phải tương tự nhau
Thiết lập CPC
• Mở rộng tư tưởng và tiếp thu để đảm bảo
– Công bằng
– Tự do
– Hiệu quả
Vận Hành CPC
• Chấp nhận thực hiện chương trình CP giữa các thành viên trong nhóm CPC
• Bao gồm các hoạt động:
- Thông tin về từng nhóm CP
- Tiến hành cuộc gặp gỡ giữa các thành viên trong nhóm
- Nhận diện và đưa ra những giải pháp CP khả thi
- Thực hiện các giải pháp CP
- Hỗ trợ nhau về kỹ thuật giữa các thành viên trong nhóm
1.6. Thực trạng áp dụng SXSH
• Khá hạn chế
Việt Nam
• TW
– CP phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020
• Các tỉnh:
– Chương trình hành động áp dụng sản xuất sạch hơn
– Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 9
• Liên hệ ở Gia Lai
– Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia
Lai đến năm 2015
1.7. Kế hoạch hành động Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
đến năm 2015 (Phần đọc thêm)
a. Cơ sở pháp lý xây dựng kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp
- Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”.
- Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-BCN ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công Nghiệp (nay
là Bộ Công Thương) về việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT ngày 04 tháng 11 năm
2009 về việc hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công Thương với Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương.
b. Mục tiêu
* Mục tiêu tổng quát
- Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu phát thải, bảo vệ và cải thiện môi
trường, đảm bảo sức khỏe con người.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong công nghiệp
trên địa bàn, đẩy mạnh công nghiệp hoá theo hướng bền vững.
- Lồng ghép việc thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn vào chương trình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh và lồng ghép trong các cơ sở sản xuất công nghiệp với áp dụng xây dựng
hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
đồng thời góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và năng lực cho cán bộ, công nhân tại các
cở sở, doanh nghiệp về nội dung sản xuất sạch hơn và từng bước thực hiện việc áp dụng sản
xuất sạch hơn vào trong các hoạt động sản xuất và cải tiến công nghệ thiết bị của đơn vị.
* Mục tiêu cụ thể
- 80% các cấp quản lý trên địa bàn tỉnh được phổ biến và nhận thức được lợi ích về
SXSH trong công nghiệp, 90% cơ sở sản xuất công nghiệp trong Khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; 50% cơ sở sản xuất nằm ngoài khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được phổ biến
và nhận thức được lợi ích của áp dụng SXSH trong công nghiệp; Có 30% doanh nghiệp có
cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về SXSH.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 10
- 25% cơ sở sản xuất công nghiệp trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; có 10%
cơ sở sản xuất nằm ngoài khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng sản xuất sạch hơn.
Các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm được từ 5% – 8% tiêu thụ năng
lượng, nguyên liệu trên một đơn vị sản phẩm.
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức, bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền,
chuyển giao công nghệ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công
Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm soát cho thanh tra Sở Công Thương; Xây dựng đầu mối hỗ
trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH tại cấp huyện.
c. Nhiệm vụ của kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp
* Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trên các phương tiện thông tin
đại chúng: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai.
- In các tài liệu tuyên truyền về sản xuất sạch hơn: Tờ rơi, tranh cổ động...
- Thực hiện chương trình hội thảo truyền thông về sản xuất sạch hơn:
+ Xây dựng chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất sạch
hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên truyền
hình, báo...).
+ Thực hiện các chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất
sạch hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên
truyền hình, báo...).
- Xây dựng giáo trình, tài liệu tập huấn về sản xuất sạch hơn: giáo trình cho đối tượng
có vai trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức tập huấn về sản xuất sạch hơn: Nâng cao năng lực cho các đối tượng có vai
trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn.
* Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn: đánh giá sản xuất sạch
hơn; hỗ trợ các cơ sở điển hình xây dựng mô hình thí điểm sản xuất sạch hơn; hỗ trợ về nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật về SXSH; hỗ trợ thuê chuyên gia SXSH.
- Hỗ trợ nhân rộng mô hình về áp dụng SXSH: xây dựng và phổ biến hướng dẫn kỹ
thuật về SXSH; tham quan, học tập các mô hình thí điểm về áp dụng SXSH.
* Hoàn thiện mạng lưới tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền, chuyển giao công nghệ cho
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm
soát cho thanh tra Sở Công Thương; Triển khai các hoạt động.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 11
* Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về SXSH trong công
nghiệp.
- Xây dựng trang thông tin sản xuất sạch hơn trong trang thông tin của Sở.
- Vận hành trang thông tin.
* Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Xây dựng các văn bản pháp luật về sản xuất sạch hơn: xây dựng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng SXSH.
Hướng dẫn ôn tập
1. Tiến trình nhận thức hoạt động bảo vệ môi trường?
2. Phân tích khái niệm sản suất sạch hơn? Ví dụ minh họa?
3. Phân biệt sản xuất sạch hơn và xử lý cuối đường ống?
4. Các đặc trưng cơ bản của sản xuất sạch hơn?
5. Nguyên tắc thực hiện sản xuất sạch hơn?
6. Phân tích những lợi ích và rào cản thực hiện sản xuất sạch hơn? Ví dụ?
7. Tổ hợp sản xuất sạch hơn là gì? Ví dụ minh họa?
-Hết-
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 12
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH
2.1. Khái quát
• Hiểu về quá trình sản xuất
• Khía cạnh môi trường
• Giải pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường
2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH
• 1989: UNEP khởi xướng “Chương trình sản xuất sạch hơn”
– SXSH trong công nghiệp
• 1998: UNEP "Tuyên ngôn Quốc tế về sản xuất sạch hơn“
– Thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng
Bảng 2.1. Methodologies for undertaking a Cleaner Production assessment
(Source: CECP, 2001)
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 13
Hình 2.1. Overview of the Cleaner Production assessment methodology (UNEP, 1996)
Lược sử phương pháp luận đánh giá SXSH
• EPA, 1988: Đánh giá cơ hội giảm thiểu chất thải
• Bộ Kinh tế Hà Lan, 1991: Cẩm nang PREPARE cho phòng ngừa chất thải và phát thải
• UNEP/UNIDO, 1991: Cẩm nang kiểm toán và giảm thiểu các chất thải và phát thải
công nghiệp
• EPA, 1992: Hướng dẫn phòng ngừa ô nhiễm
• UB Năng suất quốc gia Ấn Độ, 1994: Quy trình kiểm toán chất thải DESIRE
• Bộ Kinh tế Đức, 1996: Sổ tay chuẩn bị phòng ngừa chất thải và dòng thải
• UNEP, 1996: Sổ tay thẩm định làm giảm dòng thải và chất thải công nghiệp
• UNEP, 1996: Các tài liệu hướng dẫn cho các Trung tâm SXSH
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 14
Hình 2.2. Quy trình kiểm toán giảm thiểu chất thải DESIRE
2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn
2.3.1. Tổng quan
 6 bước - 18 nhiệm vụ
Giai đoạn 1. Khởi động
- Nhiệm vụ 1: Thành lập đội sản xuất sạch hơn
- Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 15
- Nhiệm vụ 3: Lập sơ đồ quá trình sản xuất
Giai đoạn 2. Phân tích các công đoạn
- Nhiệm vụ 4: Lập cân bằng vật chất và năng lượng
- Nhiệm vụ 5: Xác định các tính chất dòng thải
- Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí dòng thải và tổn thất
- Nhiệm vụ 7: Xác định nguyên nhân dòng thải và tổn thất
Giai đoạn 3. Đề xuất các cơ hội SXSH
- Nhiệm vụ 8: Hình thành/Đề xuất các cơ hội SXSH
- Nhiệm vụ 9: Sàng lọc các cơ hội SXSH
Giai đoạn 4. Lựa chọn các giải pháp SXSH
- Nhiệm vụ 10: Đánh giá khả thi về kỹ thuật
- Nhiệm vụ 11: Đánh giá khả thi về kinh tế
- Nhiệm vụ 12: Đánh giá các khía cạnh về môi trường
- Nhiệm vụ 13: Lựa chọn các giải pháp để thực hiện
Giai đoạn 5. Thực thi giải pháp SXSH
- Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
- Nhiệm vụ 15: Thực hiện các giải pháp SXSH
- Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Giai đoạn 6. Duy trì giải pháp SXSH
- Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH
- Nhiệm vụ 18: Xác định các dòng thải và tổn thất mới
2.3.2. Nội dung chi tiết 18 nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Thành lập đội sản xuất sạch hơn
Thành phần điển hình của nhóm SXSH:
• Cấp lãnh đạo doanh nghiệp (Ban Giám đốc)
• Phụ trách các bộ phận sản xuất (xí nghiệp, phân xưởng)
• Đại diện các bộ phận liên quan (tài chính, vật tư, kỹ thuật,…)
• Các chuyên gia SXSH
Các công việc của nhóm SXSH:
• Xây dựng kế hoạch đánh giá SXSH với các mục tiêu, lộ trình rõ ràng
• Công bố chính sách và phổ biến kế hoạch đến toàn thể doanh nghiệp
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 16
• Thu thập các thông tin sản xuất cơ bản như: sản phẩm chính, công suất thiết kế,..
• Lượng hiện tại, lượng tiêu thụ nguyên liệu chính và nước, năng lượng mỗi năm,…
Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá
• Đánh giá diện rộng để nhận diện các công đoạn, các khâu có phát sinh chất thải, lãng
phí và tổn thất nguyên liệu và năng lượng điển hình, từ đó đặt trọng tâm đánh giá vào
một hay một số công đoạn sản xuất
• Công việc thực hiện:
– Liệt kê các công đoạn sản xuất (chú ý đặc biệt đến các hoạt động theo chu kỳ)
– Thu thập số liệu để xác định các định mức và tổn thất, lãng phí (công suất sản
phầm, lượng tiêu thụ nguyên liệu, nước, năng lượng,...); cần thiết phải đi khảo
sát thực tế để bổ sung, kiểm tra số liệu và phát hiện tổn thất
– Tính toán các định mức (benchmark) cho mỗi công đoạn hay cả quy trình sản
xuất, ví dụ: mức tiêu thụ nguyên vật liệu/đơn vị sản phẩm
– So sánh các định mức tính được với định mức của BAT (Best Available
Technology) hoặc của các doanh nghiệp khác để ước tính tiềm năng SXSH.
• Các tiêu chí xác định trọng tâm đánh giá:
– Có các định mức phát thải cao
– Có các định mức tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng cao
– Có tổn thất nguyên liệu, năng lượng đáng kể
– Có sử dụng các hóa chất độc hại
– Được lựa chọn bởi đa số các thành viên trong nhóm SXSH
Nhiệm vụ 3: Lập sơ đồ quá trình sản xuất
• Bước quan trọng trong phân tích đánh giá SXSH
• Sơ đồ bao gồm các khối hình hộp là các công đoạn hay bước sản xuất được nối với
nhau theo trình tự sản xuất, ở mỗi khối có các dòng vào (in put) - dòng ra (out put)
Nhiệm vụ 4: Cân bằng vật chất và năng lượng
• Mục đích
– Định lượng sơ đồ dòng và nhận ra các tổn thất cũng như chất thải trong quá
trình sản xuất
– Giám sát việc thực hiện các giải pháp SXSH sau này
• Nội dung phương pháp
– Cân bằng cho toàn bộ hệ thống hay cân bằng cho từng công đoạn, từng thiết bị
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 17
– Cân bằng cho tất cả nguyên liệu hay cân bằng cho từng thành phần nguyên liệu
• Lưu ý: Thực hiện cân bằng cho từng công đoạn, từng khu vực trước sau đó cho toàn
bộ quá trình sản xuất
Hình 2.3. Material and energy balances
Nguyên tắc cân bằng ở mỗi công đoạn, thiết bị hay cả quá trình:
• Vật chất:
Nguyên vật liệu đầu vào = Đầu ra (sản phẩm, chất thải) + Rò rỉ
• Năng lượng:
Cung cấp = Tiêu thụ hữu ích (nhiệt hơi, nhiệt lạnh) + Tổn thất
Hình 2.4. Phân tích hệ thống sản xuất
Case Study: Material Balance for Tanning in Leather Treatment
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 18
Hình 2.5. Trường hợp điển hình cân bằng vật chất (nhà máy thuộc da)
Nguồn thông tin quan trọng lập cân bằng vật chất
• Số liệu phân tích, đo đạc lưu lượng các dòng vào, sản phẩm và các dòng thải
• Số liệu ghi chép mua nguyên liệu
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 19
• Kiểm kê nguyên liệu
• Kiểm kê nguồn thải
• Làm sạch thiết bị
• Các đặc tính của sản phẩm
• Bảng cân bằng vật chất khi thiết kế
• Các số liệu ghi chép về sản xuất
• Nhật ký vận hành
• Quy trình vận hành chuẩn và các tài liệu hướng dẫn vận hành
Nhiệm vụ 5: Xác định các tính chất dòng thải
• Đánh giá được tải lượng ô nhiễm đi vào môi trường và hệ số phát thải, từ đó giúp xác
định được chi phí dòng thải (xử lý và thải bỏ).
• Yêu cầu: Tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thông số đặc trưng
Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí dòng thải và tổn thất
• Chi phí dòng thải bao gồm chi phí chi cho việc xử lý hay thải bỏ chất thải (chi phí hữu
hình) và các chi phí cho nguyên liệu, năng lượng, nhân công,… nằm trong phần sản
phẩm mất theo dòng thải (chi phí ẩn)
Nhiệm vụ 7: Xác định nguyên nhân dòng thải và tổn thất
• Tìm ra các nguyên nhân trực tiếp hay sâu xa gây ra các dòng thải hay tổn thất, từ đó
có thể đề xuất các cơ hội SXSH phù hợp
• Mỗi dòng thải hay tổn thất có thể có nhiều hơn 1 nguyên nhân
• Gợi ý hướng dẫn
– Tại sao tồn tại dòng chất thải này?
– Tại sao tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất và năng lượng cao như vậy?
– Tại sao tổn thất nhiệt cao như vậy? ....
Nhiệm vụ 8: Đề xuất các cơ hội SXSH
• Các cơ hội SXSH là tất cả các giải pháp có thể có để khắc phục nguyên nhân dòng thải
hay tổn thất.
• Mỗi nguyên nhân có thể có một hay vài cơ hội SXSH.
Nhiệm vụ 9: Sàng lọc các cơ hội SXSH
• Loại bỏ trường hợp không thực tế (không có tính khả thi)
• Sàng lọc  lựa chọn giải pháp SXSH
Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 20
• Đánh giá tác động của cơ hội SXSH dự kiến đến quá trình sản xuất, sản phẩm, tốc độ
sản xuất, độ an toàn
• Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá:
§ Mức tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng
§ Năng suất và chất lượng sản phẩm
§ Yêu cầu về diện tích
§ Thời gian ngừng sản xuất để lắp đặt
§ Tính tương thích với các thiết bị đang dùng
§ Các yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng
§ Nhu cầu huấn luyện kỹ thuật
§ Khía cạnh an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Ví dụ:
Bảng 2.2. Hướng dẫn đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật các giải pháp
Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế
• Dòng tiền (cash flow)
• Chiết khấu
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 21
• Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
• …
Dòng tiền (cash flow)
• Dòng tiền (Lưu chuyển tiền tệ): Là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh
nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính.
• Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian.
• Dòng tiền của dự án là các khoản chi và thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian
khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án.
Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
• Dòng tiền vào  Khoản thu (lợi nhuận ròng, khấu hao, thanh lý…)
• Dòng tiền ra  Khoản chi (vốn đầu tư, vốn huy động bổ sung, chi phí sửa chữa…)
Chiết khấu
• Chiết khấu là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm
trong tương lai và việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán giá trị thời gian của
tiền tệ.
• Tỷ lệ chiết khấu hay còn gọi là chiết suất, sử dụng trong các tính toán tài chính thông
thường được chọn tương đương với chi phí vốn.
Tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư
• Tiêu chuẩn hiện giá thuần – Net Present Value (NPV)
• Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ – Interal Rate of Return (IRR)
• Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – Profitable Index (PI)
• Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn – Payback Period (PBP)
• Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu – (Discounted Payback Period (DPP)
Tiêu chuẩn NPV
• Hiện giá thuần hay giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là giá trị của dòng tiền dự
kiến trong tương lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.
NPV = Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến trong tương lai  Đầu tư ban đầu
I: Vốn đầu tư ban đầu
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 22
NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n
r: Tỷ lệ chiết khấu
n: Tuổi thọ kinh tế
Đối với các dự án đầu tư độc lập
• NPV > 0: Chấp nhận dự án
• NPV < 0: Loại bỏ dự án
• NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư
Case Study: Calculation of the Net Present Value (NPV) for a CP Investment in a Tannery
Tiêu chuẩn IRR: Tỷ suất chiết khấu
• IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.
• Đây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư quyết định
chọn lựa dự án.
• Tỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra.
Cách tính IRR của dự án:
• Để xác định IRR của một dự án, chúng ta sử dụng phương pháp nội suy và phương
pháp sai số, nghĩa là chúng ta sẽ thử các giá trị lãi suất khác nhau để tìm mức lãi suất
làm cho NPV =0.
-Chọn r1 làm cho NPV1 > 0
-Chọn r2 làm cho NPV2 < 0
Tuy nhiên, khi tính toán chúng ta có thể kết hợp với công thức nội suy để tìm IRR.
r1, r2: tỷ suất chiết khấu
1221
21
1
121
r>r;0<r;0>r
NPV+NPV
NPV
x)rr(+r=IRR
-
-
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 23
Tiêu chuẩn PI Profitability Index
• Chỉ số sinh lợi (PI) được định nghĩa như là giá trị hiện tại của dòng tiền so với chi phí
đầu tư ban đầu.
• PV: Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do dự án đầu tư mang lại
• I: Số vốn đầu tư ban đầu
Tiêu chuẩn PBP Payback Period Criteria
• Thời gian thu hồi vốn của dự án là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu.
• Xét theo tiêu chuẩn đánh giá thu hồi vốn, thời gian thu hồi vốn càng ngắn dự án đầu tư
càng tốt.
• Khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu của dự án.
• Thời gian để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Phân loại
• Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu
– không tính đến yếu tố thời gian tiền tệ
• Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu
– tính theo dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại
Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu
• 2 trường hợp
– Thu nhập các năm bằng nhau
– Thu nhập các năm không bằng nhau
Trường hợp 1: Thu nhập các năm bằng nhau
• Thời gian hoàn vốn = vốn đầu tư ban đầu/thu nhập ròng 1 năm
– Thu nhập ròng 1 năm = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
I
PV
=PI
I
I+NPV
=PI
1+
I
NPV
=PI
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 24
• Ví dụ:
– Để đáp ứng nhu cầu SXSH, một công ty quyết định mua một dây chuyền sản
xuất trị giá $700. Mỗi năm công ty này thu về $200 (thông qua tiết kiệm nguyên
liệu đầu vào).
– Khi đó thời gian hoàn vốn: 700/200 = 3,5 năm.
Trường hợp 2: Thu nhập các năm không bằng nhau
|Σn
t=0 NCFt|
PBP = n +
NCFn+1
Trong đó:
• n: Năm mà dòng tiền tích lũy của dự án <0, nhưng sang năm n+1 thì dòng tiền tích lũy
là ≥0
• Σn
t=0 NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n
• NCFn+1 : Tiền ròng của dự án tại thời điểm n+1
Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period (DPP)
• DPP
– Là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu
– Căn cứ vào dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại
• Cách tính:
– Sau khi chiết khấu từng lượng tiền tương ứng về hiện tại, ta áp dụng các bước
tính giống như tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn
Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trường
Các khía cạnh môi trường của cơ hội SXSH:
§ Ảnh hưởng lượng (khối lượng, lưu lượng, nồng độ) và độc tính của các dòng thải
§ Ảnh hưởng môi trường trong toàn bộ vòng đời
§ Nguy cơ chuyển ô nhiễm sang môi trường khác
§ Tác động môi trường của các nguyên liệu thay thế
§ Tiêu thụ năng lượng
Những tiêu chí cải thiện môi trường:
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 25
§ Giảm lượng phát thải, chất ô nhiễm
§ Giảm độc tính của dòng thải
§ Giảm sử dụng nguyên liệu không tái tạo hay độc hại
§ Giảm tiêu thụ năng lượng
Phương pháp ma trận
Bảng 2.3. Hướng dẫn đánh giá khả thi bằng ma trận
Ví dụ:
Bảng 2.4. Ví dụ đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 26
Đánh giá tính khả thi của các giải pháp
Đánh giá trên các khía cạnh:
• Kỹ thuật
• Kinh tế
• Môi trường
Lựa chọn các phương án khả thi
• Đánh giá xem giải pháp ưu tiên thực hiện
• Phương pháp trọng số
Phương pháp trọng số
• Khái quát
– PP định lượng dùng để sàng lọc và sắp xếp các giải pháp giảm thiểu chất thải
– Công cụ lượng hoá các tiêu chí quan trọng
• Các bước thực hiện:
– Bước 1: Xác định các tiêu chí quan trọng
– Bước 2: Xác định điểm số mỗi tiêu chí
– Bước 3: Xác định trọng số
– Bước 4: Tính điểm tổng cộng
Bước 1: Xác định các tiêu chí quan trọng
• Liên quan đến các mục tiêu và trách nhiệm của chương trình giảm thiếu chất thải
• Ví dụ:
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 27
– Giảm lượng chất thải
– Giảm mức độ nguy hại của chất thải
– Giảm chi phí xử lý và thải bỏ chất thải
– Giảm chi phí nguyên vật liệu
– Giảm trách nhiệm pháp lý và phí bảo hiểm
– Không ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm
– Chi phí đầu tư thấp
– Thời gian hoàn vốn ngắn
– …
Bước 2: Xác định điểm số mỗi tiêu chí
• Mỗi giải pháp sau đó được cho điểm theo mỗi tiêu chí
• Sử dụng thang điểm từ 0 đến 10
Bước 3: Xác định trọng số
• Mỗi tiêu chí được cho trọng số từ 0 đến 10
Bước 4: Tính điểm tổng cộng
• Nhân các điểm cho của mỗi giải pháp theo các tiêu chí với trọng số của tiêu chí để
được điểm tổng cộng
• Ghi chú:
– Sau đánh giá tiêu chí môi trường, các giải pháp có điểm tổng cộng cao nhất
được lựa chọn để tiếp tục xem xét tính khả thi về kinh tế và kỹ thuật
Một số lưu ý
• Tính khả thi giải pháp:
– Điểm số càng lớn thể hiện tính khả thi càng cao
– Thang điểm tính khả thi:
• Thấp: 5 – 6 điểm
• Trung bình: 7 – 8 điểm
• Cao: 9 – 10 điểm
• Hệ số tầm quan trọng của các khía cạnh
– Căn cứ tình hình sản xuất và khả năng của cơ sở
– Hệ số như sau:
- Kinh tế: 50%
- Kỹ thuật: 25%
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 28
- Môi trường: 25%
Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện
• Kết hợp các kết quả đánh giá khả thi về kỹ thuật, kinh tế, môi trường để lựa chọn giải
pháp SXSH
• Lựa chọn các cơ hội SXSH dựa trên 3 khía cạnh là phương pháp “tổng có trọng số”.
Theo đó:
§ Xác định trọng số của mỗi khía cạnh tùy theo tầm quan trọng (ví dụ, khả thi kỹ
thuật: 30%, khả thi kinh tế: 50%, hiệu quả môi trường: 20%)
§ Đánh giá mức độ khả thi trong từng khía cạnh bằng điểm (ví dụ theo thang điểm 5,
với 5 là khả thi nhất, 1 là ít khả thi nhất)
§ Tính tổng điểm mỗi cơ hội từ điểm khả thi và trọng số tương ứng, xếp ưu tiên các
cơ hội theo tổng điểm
Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
• Cần phải xây dựng kế hoạch hành động (Action Plan)
• Nội dung
§ Các hoạt động gì sẽ được tiến hành?
§ Các hoạt động phải tiến hành như thế nào?
§ Các nguồn tài chính và các nhu cầu về nhân lực để tiến hành các hoạt động?
§ Ai sẽ chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động?
§ Giám sát các cải tiến bằng cách nào?
§ Thời gian biểu?
Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp SXSH
• Gắn liền đào tạo nguồn nhân lực
• Phương pháp được thiết kế phù hợp với cơ sở, ngành đó
Thực hiện các giải pháp SXSH
• Xây dựng các kế hoạch cụ thể
– Cách thức tổ chức thực hiện các giải pháp cũng như các nguồn lực thực hiện
– Thời gian, nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện và giám sát
• Giám sát quá trình thực hiện
Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
• Nhằm tìm ra các nguyên nhân làm sai lệch (nếu có) của kết quả đạt được so với kết
quả dự kiến và thông tin đến cấp quản lý để duy trì sự cam kết của họ với SXSH
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 29
• Cách thức: Bằng cách so sánh kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp SXSH về
tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng, sự phát sinh chất thải
Đo lường và đánh giá kết quả
• Nguyên tắc: “Cái gì đo lường được thì đánh giá được, cái gì đánh giá được thì sẽ quản
lý được”
• Hệ thống đo lường – giám sát – đánh giá sẽ cung cấp cho các cấp quản lý của doanh
nghiệp:
– Thông tin/dữ liệu phục vụ cho việc phân tích hiện trạng, đánh giá SXSH, kiểm
toán năng lượng & đề xuất cơ hội, lựa chọn giải pháp SXSH…
– Thông tin về diễn biến môi trường
– Thông tin về các biến động, sự cố, các khâu lãng phí giúp kịp thời phát hiện và
khắc phục
– Thông tin đánh giá hiệu quả thực hiện SXSH
Đánh giá giải pháp SXSH
– Mức độ tiết kiệm nguyên liệu
– Mức độ tiết kiệm năng lượng
– Mức độ giảm ô nhiễm
– Hiệu quả kinh tế
Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH
• Thường xuyên tạo ra động cơ duy trì các hoạt động đã cải tiến
Nhiệm vụ 18: Xác định các dòng thải và tổn thất lãng phí mới
• Tiếp tục tìm kiếm và lựa chọn các dòng thải, tổn thất mới để làm trọng tâm cho quá
trình đánh
• Lý do tìm kiếm trọng tâm đánh giá mới:
§ Các công nghệ/máy móc thiết bị sẽ lạc hậu theo thời gian
§ Hệ thống số liệu nền không còn phù hợp do các thay đổi đã thực hiện
§ Các thất thoát lãng phí lại xuất hiện
§ Các vấn đề môi trường mới nảy sinh….
Duy trì và cải tiến hoạt động SXSH
• Đảm bảo phát huy hiệu quả lâu dài và bền vững của SXSH đối với doanh nghiệp
• Để duy trì và cải tiến hoạt động SXSH, doanh nghiệp cần phải:
1. Xây dựng văn hóa cải tiến
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 30
2. Duy trì động lực cải tiến
3. Duy trì các mục tiêu cải tiến
4. Duy trì hoạt động SXSH
5. Kết hợp SXSH với các hoạt động quản lý tác nghiệp
2.4. Kỹ thuật/giải pháp thực hiện SXSH
- Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập nhóm CPC
- Làm thế nào để lập được CPC ở các loại hình công nghiệp ở Việt Nam
Các kỹ thuật thực hiện SXSH
 Các nhóm giải pháp
o Giải pháp giảm thải tại nguồn
o Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng
o Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm
2.4.1. Giải pháp giảm thải tại nguồn
• Quản lý nội vi tốt
• Kiểm soát/tối ưu hóa quá trình sản xuất
• Thay thế nguyên vật liệu
• Cải tiến thiết bị/máy móc
• Áp dụng công nghệ mới
Quản lý nội vi tốt (Good housekeeping)
• Chủ yếu liên quan đến cải tiến thao tác công việc, giám sát vận hành, bảo trì thích hợp,
cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm.
• Thường không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi xác định
được các giải pháp SXSH.
• Ví dụ về giải pháp QLNV:
- Kiểm tra thường xuyên phát hiện rò rỉ, thất thoát
- Bảo ôn tốt đường ống để tránh rò rỉ, thất thoát
- Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng
• Quản lý nội vi
– Duy trì môi trường làm việc hiệu quả và các điều kiện vận hành tốt nhất
– Quản lý nội vi chỉ có thể đạt hiệu quả nếu doanh nghiệp đảm bảo SXSH được
thực hiện thường xuyên – liên tục
– Quản lý nội vi là kỹ thuật đơn giản nhất trong các kỹ thuật sản xuất sạch hơn
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 31
Các lợi ích của quản lý nội vi
• Nâng cao ý thức nhân viên
• Góp phần tạo dựng văn hóa cải tiến trong công ty
• Tăng năng suất, chất lượng
• Đảm bảo môi trường làm việc: “An toàn - Vệ sinh - Gọn gàng”
• Giảm tai nạn lao động
• Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên & năng lượng
Kiểm soát/tối ưu hóa quá trình sản xuất (Process optimization)
– Đảm bảo các thông số vận hành được tối ưu và chuẩn hóa
• Ví dụ:
- Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền;
- Tối ưu hóa nhiệt độ và pH dịch nhuộm;
- Tối ưu hóa quá trình đốt nồi hơi ...
• Biện pháp kiểm soát tốt quá trình sản xuất
Thay thế nguyên liệu (Raw material substitution)
• Sử dụng bằng các nguyên vật liệu có chất lượng tốt hơn, cho hiệu suất sử dụng cao
hơn, thân thiện với môi trường hơn
• Một số ví dụ:
- Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nước
- Thay thế acid bằng peroxit (VD: H2O2, Na2O2) trong tẩy rỉ ...
Cải tiến, bổ sung thiết bị (Equipment modification)
• Điều chỉnh hay lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được hiệu quả cao hơn về sản xuất và
giảm tổn thất, phát thải
• Ví dụ
- Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn
- Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nước
Thay đổi công nghệ (Technology change)
• Chuyển đổi sang một công nghệ mới hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên
và giảm thiểu lượng chất thải
• Ví dụ
- Chuyển từ công nghệ rửa ngâm một lần sang rửa dòng ngược nhiều bậc trong mạ
điện
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 32
- Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột) ...
2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng
2 cách thực hiện
• Tuần hoàn và tái sử dụng tại chỗ
• Sản xuất các sản phẩm phụ
Tuần hoàn/thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse)
• Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để thu hồi các vật liệu hoặc năng lượng trong dòng
thải và tái sử dụng chúng ngay tại chỗ trong các quá trình sản xuất.
• Kỹ thuật này thường được áp dụng với các dòng năng lượng, nước, vật liệu chính thất
thoát theo dòng thải nhưng chưa hoặc ít thay đổi tính chất.
• Ví dụ:
- Tận dụng nhiệt, chất thải để đưa vào sử dụng lại trong chính quá trình sản xuất
- Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi
- Thu hồi phẩm nhuộm trong nước thải bằng siêu lọc để pha chế dịch nhuộm…
Sản xuất các sản phẩm phụ
• Đối với các dòng thải chứa các vật chất có giá trị nhưng đã bị biến đổi tính chất (suy
giảm chất lượng, phế phẩm…) không thể phục hồi để sản xuất sản phẩm chính thì:
– có thể tái sử dụng bằng cách bán dưới dạng nguyên liệu, hoặc
– sản xuất các sản phẩm phụ nhằm thu lại một phần giá trị của chúng.
2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm
• Liên quan đến việc thiết kế lại hay thiết kế mới sản phẩm hoặc bao bì nhằm tiết kiệm
nguyên vật liệu và năng lượng, giảm nhu cầu nguyên liệu độc hại, tạo ra ít chất thải.
• Được đánh giá là giải pháp SXSH toàn diện nhất
• Tác động tích cực cả về mặt kinh tế và môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản
phẩm (sản xuất - sử dụng - thải bỏ)
– Sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng
– Nâng cao tính thân thiện môi trường của sản phẩm
– Vật liệu chế tạo sản phẩm có thể tái chế sau thải bỏ
Nguyên tắc ưu tiên của SXSH
• Phòng ngừa: Đổi mới sản phẩm, thay đổi nguyên vật liệu, công nghệ mới
• Giảm thiểu tại nguồn: Quản lý nội vi, kiểm soát quá trình, cải tiến thiết bị…
• Tuần hoàn/tái sử dụng
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 33
Hướng dẫn ôn tập
1. Vẽ sơ đồ và giải thích quy trình DESIRE tổng quát (6 giai đoạn) trong việc thực hiện
sản xuất sạch hơn?
2. Thành phần, vai trò và nhiệm vụ của nhóm/đội sản xuất sạch hơn?
3. Tại sao phải xác định trọng tâm đánh giá sản xuất sạch hơn? Nêu các tiêu chí xác định
trọng tâm đánh giá liên quan?
4. Phương pháp lập sơ đồ cân bằng vật chất và năng lượng? Ví dụ minh họa?
5. Trong quá trình tiến hành áp dụng sản xuất sạch hơn, tại sao phải xác định nguyên nhân
dòng thải và tổn thất? Cho ví dụ minh họa?
6. Giải thích lý do tại sao cần phải tiến hành công đoạn sàng lọc cơ hội sản xuất sạch hơn?
7. Nội dung chính hoạt động đánh giá tính khả thi giải pháp/cơ hội sản xuất sạch hơn (kỹ
thuật, kinh tế, môi trường)?
8. Tại sao cần thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sản xuất
sạch hơn?
9. Nêu các nhóm giải pháp (biện pháp kỹ thuật) thực hiện sản xuất sạch hơn. Ví dụ minh
họa cho từng giải pháp?
10. Phân tích thuận lợi và khó khăn của giải pháp quản lý nội vi tốt?
11. Giải thích tại sao quản lý nội vi tốt được xem là kỹ thuật đơn giản nhất trong các kỹ
thuật sản xuất sạch hơn? Ví dụ?
12. Phân biệt giải pháp tối ưu hóa quá trình sản xuất và thay thế nguyên vật liệu trong sản
xuất sạch hơn? Ví dụ minh họa?
13. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm trong sản xuất sạch hơn là gì? Phân tích bằng ví
dụ minh họa?
Gợi ý bài tập
1. Cân bằng vật chất và năng lượng
2. Tính toán thời gian hoàn vốn và tiêu chí quyết định đầu tư
-Hết-
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 34
CHƯƠNG 3
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH
3.1. Mục đích, ý nghĩa
Chi phí năng lượng tăng cao dẫn tới tăng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, dịch
vụ cho các doanh nghiệp.
The Energy Audit provides the vital information base for overall energy conservation
program covering essentially energy utilization analysis and evaluation of energy
conservation measures.
It aims at:
• Identifying the quality and cost of various energy inputs.
• Assessing present pattern of energy consumption in different cost centers of operations.
• Relating energy inputs and production output.
• Identifying potential areas of thermal and electrical energy economy.
• Highlighting wastage’s in major areas.
• Fixing of energy saving potential targets for individual cost centers.
• Implementation of measures for energy conservation & realization of savings.
Mục đích
• Xác định chất lượng và chi phí nguồn năng lượng đầu vào
• Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng
• Xem xét mối liên hệ giữa sản phẩm đầu ra và năng lượng đầu vào
• Xác định khu vực tiềm năng (tiêu thụ điện, nhiệt)
• Xác định khu vực/phân xưởng lãng phí
• Thiết lập mục tiêu tiết kiệm năng lượng
• Thực hiện các biện pháp bảo tồn, tiết kiệm năng lượng
Các vấn đề cần quan tâm
• Giảm sự mất mát năng lượng
• Tăng cường hiệu quả chuyển hóa năng lượng
• Cơ hội khai thác, kinh doanh các nguồn năng lượng
• Sử dụng nguồn nhiên liệu phát thải carbon thấp
Zero Emissions instead means
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 35
 No disposal costs
 Less costs for Material, Auxiliary materials, Operating materials
 Less investment costs for environmental protection plants
 Easier Public Authority Proceedings
3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng
Nhận thức chung
• Energy audit is the first step toward systematic efforts for conservation of energy. It
involves collection and analysis of energy related data on regular basis and in a
methodological manner.
• Kiểm toán năng lượng hướng đến nỗ lực cho việc bảo tồn năng lượng.
• Nó bao gồm việc thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến năng lượng một cách hệ
thống và có phương pháp.
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
• Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác
định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng.
Nội dung kiểm toán năng lượng
• An energy audit assesses the effectiveness of management structure for controlling
energy use and implementing changes. The energy audit report establishes the needs
for plant metering and monitoring, enabling the plant manager to institutionalize the
practice and hence, save money for the years to come. The energy audit action plan
lists the steps and sets the preliminary budget for the energy management program.
Đối tượng kiểm toán năng lượng
• Buildings – traditional targets
– small and large, existing and new
– all sectors: residential, service, industrial,
public and private
• Industry
– core processes, process service systems,
building systems
• Energy production
– heating plants, power plants, distribution
networks
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 36
– energy production efficiency, plant´s own energy use
– distributed generation, co-operation between industry and municipalities
• Transportation
– transport fleets, transportation chains
• Other consumption
– street lighting, water treatment plants…
Lưu ý: Kiểm toán năng lượng sẽ tập trung vào xác định các cơ hội tiết kiệm năng
lượng và đánh giá tiềm năng cải thiện hiệu quả năng lượng.
3.3. Các dạng kiểm toán năng lượng
Energy audit can be categorized into two types, namely walk-through or preliminary
and detail audit.
3.3.1. Kiểm toán năng lượng sơ bộ
Kiểm toán năng lượng sơ bộ thực hiện hoạt động khảo sát ngắn (một hoặc một vài
ngày) và báo cáo sơ bộ những quan sát, dữ liệu thu thập được trong quá trình đó.
Walk-through or preliminary audit comprises one day or few days visit to a plant and
the output is a simple report based on observation and historical data provided during the visit.
The findings will be a general comment based on rule-of-thumbs, energy best practices or the
manufacturer's data.
• Establish energy consumption in the organization
• Estimate the scope for saving
• Identify the most likely (and the easiest areas for attention
• Identify immediate (especially no-/low-cost) improvements/ savings
• Set a 'reference point‘
• Identify areas for more detailed study/measurement
• Preliminary energy audit uses existing, or easily obtained data.
Kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Kiểm toán năng lượng sơ bộ là thu thập và phân tích sơ bộ những số liệu ban đầu.
• Nó chỉ sử dụng những số liệu sẵn có và không sử dụng những thiết bị phức tạp.
• Kiểm toán năng lượng sơ bộ thực hiện trong khoảng thời gian rất ngắn (một vài ngày),
trong thời gian đó, chuyên gia kiểm toán năng lượng dựa vào kinh nghiệm của mình
thu thập số liệu viết, phỏng vấn, quan sát để dự đoán nhanh về tình hình sử dụng năng
lượng của nhà máy.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 37
• Kiểm toán năng lượng sơ bộ tập trung phát hiện những nguồn thông tin về lãng phí
năng lượng.
Các vấn đề trọng tâm của kiểm toán năng lượng sơ bộ cần quan tâm
• Thiết lập tiêu thụ năng lượng của đơn vị, tổ chức
• Ước tính phạm vi tiết kiệm
• Xác định khu vực “nhạy cảm” (đáng chú ý)
• Xác định những biện pháp cải thiện/tiết kiệm tức thì (ngay lập tức)
• Xác định những khu vực cần nghiên cứu/xem xét chi tiết thêm
Lưu ý: Kiểm toán sơ bộ sử dụng dữ liệu sẵn có/dễ dàng
Một số phát hiện nhận được từ kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Thiếu hoặc hỏng bảo ôn
• Rò rỉ hơi, nhiệt, khí nén
• Vận hành động cơ khi không cần
• Sử dụng không đúng về điều hòa
• Sử dụng không chuẩn hệ thống điều khiển nhiệt
• Kiểm soát kém về nhu cầu năng lượng
• Không sử dụng chiếu sáng hiệu suất cao
• Chiếu sáng những khu vực không hoạt động
• Chiếu sáng ban ngày ở ngoài trời
Quy trình kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Tổ chức kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Lập kế hoạch hành động
• Thăm cơ sở
• Thu thập và phân tích số liệu
• Chuẩn bị báo cáo
3.3.2. Kiểm toán năng lượng chi tiết
The detailed audit goes beyond quantitative estimates of costs and savings. It includes
engineering recommendations and well-defined project, giving due priorities. Approximately
95% of all energy is accounted for during the detailed audit. The detailed energy audit is
conducted after the preliminary energy audit. Sophisticated instrumentation including flow
meter, flue gas analyzer, scanners and other advanced instruments are used to compute energy
efficiency.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 38
Kiểm toán năng lượng chi tiết
• Kiểm toán năng lượng chi tiết là hoạt động ước tính định lượng các khoản chi phí và
tiết kiệm
• Các hoạt động mang tính kỹ thuật, các “dự án” có mục tiêu rõ ràng, cụ thể (có tính ưu
tiên)
• Khoảng 95% nguồn năng lượng được kiểm toán trong giai đoạn này
• Được thực hiện sau kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Sử dụng các thiết bị tinh vi (VD: máy đo lưu lượng, thiết bị phân tích khí, máy móc
ước tính hiệu quả năng lượng..)
3.4. Phương pháp luận
• Phân tích nguyên nhân và đề̀ xuất các biện pháp sử dụng năng lượng hiệu quả
• Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng
Cơ sở văn bản pháp luật quan trọng
 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả 2010
 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật sử dụng năng lượng TKHQ
Hình 3.1. Inputs and Outputs of Energy audit
Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng
• Analysis of energy use
• Identification of energy projects
• Cost benefit analysis
• Action plan to set implementation priority
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 39
Bước 1. Analysis of energy use (Phân tích việc sử dụng năng lượng)
• Operating hours – Giờ hoạt động
• Duty cycle – Chu kỳ làm việc
• Actual power consumed – Mức tiêu thụ năng lượng thực
Bước 2. Identification of energy projects (Xác định các dự án năng lượng)
• Tìm kiếm, phát hiện các cơ hội tiết kiệm năng lượng
• Cơ hội: đơn giản  phức tạp
• Áp dụng nguyên tắc 80/20 (Always apply the 80/20 rule, focus on opportunities that
provide 80% of the saving but require 20% input.)
Bước 3. Cost benefit analysis (Phân tích chi phí – lợi ích)
• Phân tích, đánh giá lợi ích và chi phí
Bước 4. Action plan to set implementation priority (Kế hoạch hành động thiết lập các
ưu tiên)
• Đảm bảo kế hoạch hành động được thực hiện
Bốn bước quản lý hiệu quả năng lượng
• Xác định tất cả các cơ hội (tiết kiệm)
• Kế hoạch hành động ưu tiên
• Hoàn thành tốt các hoạt động trên
• Duy trì
ISO 50001 - Energy management
ISO 50001:2011 provides a framework of requirements for organizations to:
– Develop a policy for more efficient use of energy
– Fix targets and objectives to meet the policy
– Use data to better understand and make decisions about energy use
– Measure the results
– Review how well the policy works, and
– Continually improve energy management.
3.5. Chi phí và lợi ích
• Benefits
– direct energy savings
– indirect energy savings
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 40
– comfort/productivity increases
– operating and maintenance cost reductions
– environmental impact reduction
• Costs
– direct implementation costs
– direct energy costs
– indirect energy costs
– O&M cost increase
3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến
• Dự án nâng cấp, thay mới thiết bị năng lượng chung (hệ thống chiếu sáng, điều hòa,
máy bơm, động cơ điện, nồi hơi, máy nén khí ..v.v..)
• Dự án nâng cấp, thay mới các thiết bị và công nghệ chế biến công nghiệp
• Dự án lắp đặt các hệ thống đồng phát (cogeneration) hoặc ba thiết bị đồng phát (tri-
generation)
• Dự án giảm thiểu chất thải công nghiệp, và ứng dụng năng lượng tái tạo
3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP)
tại các nước đang phát triển (Phần đọc thêm)
Chúng tôi, thành viên của Mạng lưới Toàn cầu về Hiệu quả tài nguyên và Sản xuất
sạch hơn (RECPnet) và các đại diện của các cơ quan bảo trợ, chính phủ của nhà tài trợ và các
chuyên gia liên quan, đã cùng nhau họp từ ngày 12 đến 16 tháng 10 năm 2015 tại Davos, Thụy
Sĩ, để kỷ niệm 20 năm hợp tác và thành tựu trong việc thiết lập một mạng lưới của những đơn
vị cung cấp dịch vụ về sản xuất sạch hơn và hiệu quả tài nguyên ở phạm vi toàn cầu. Nỗ lực
này đánh dấu một bước quan trọng và đại diện cho đóng góp vào thúc đẩy phát triển bền vững,
đặc biệt ở các nước đang phát triển, thông qua phát triển công nghiệp bền vững và toàn diện
và sản xuất và tiêu dùng bền vững:
- Tự hào về nỗ lực thành lập các đơn vị cung cấp dịch vụ RECP tại 58 quốc gia đang
phát triển, đặc biệt là các Trung tâm Sản xuất Sạch hơn quốc gia (NCPCs) và Mạng lưới quốc
gia về Sản xuất Sạch hơn (NCPNs) trong suốt 20 năm qua nhờ sự hợp tác chặt chẽ giữa Tổ
chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp Quốc (UNIDO) và Chương trình Môi trường Liên hợp
Quốc (UNEP), cùng với mạng lưới RECPnet với 71 thành viên đại diện cho 56 quốc gia đang
phát triển;
- Bày tỏ sự trân trọng tới các nhà tài trợ đã hỗ trợ tài chính để thành lập các NCPCs và
NCPNs, chương trình RECP và các sáng kiến liên quan. Chính phủ Thụy Sĩ đặc biệt ghi nhận
hỗ trợ này trong việc thành lập các NCPCs, NCPNs và RECPnet. Các nhà tài trợ khác đã hỗ
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 41
trợ các hoạt động ở cấp độ quốc gia, khu vực và/hoặc ở các chủ đề cụ thể, đặc biệt là chính
phủ Áo, Canada, Cộng hòa Séc, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hà Làn, Na-Uy, Slovenia, Thụy
Điển, Mỹ cùng Liên minh châu Âu, Mạng lưới Môi trường Toàn cầu, Quỹ Mục tiêu Thiên
Niên Kỷ, Quỹ One UN và Chương trình Phát triển Liên hợp Quốc;
- Nhấn mạnh sự quan tâm sâu sắc về xu hướng báo động trong tiêu thụ và khai thác tài
nguyên và phát sinh rác thải, những vấn đề này đã vượt quá khả năng của trái đất và gây ra
suy thoái môi trường, biến đổi khí hậu, biến mất đa dạng sinh học và đe dọa tới sức khỏe của
con người;
- Kêu gọi hành động khẩn cấp và hợp tác từ các chính phủ, khu vực tư nhân và các tổ
chức dân sự xã hội tham gia vào việc tách rời phát triển kinh tế ra khỏi việc tăng sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và vấn đề suy thoái môi trường;
- Khuyến khích, từ các dấu hiệu thay đổi tích cực ở các cấp độ khác nhau, và đặc biệt
chúng tôi hoan nghênh các cam kết đối với Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs), liên quan
tới việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện và lâu dài, năng suất lao động và
toàn diện và tất cả mọi người đều có việc làm (SDG 8), xây dựng các công trình hạ tầng kiên
cố, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền vững và khuyến khích đổi mới (SDG9), và
đảm bảo duy trì sản xuất và tiêu dùng bền vững (SDG 12). Chúng tôi cũng hoan nghênh những
cam kết thể hiện trong Chương trình nghị sự Hành động Addis Ababa và vai trò của các
NCPCs và NCPNs tại mục 122 của nghị sự;
- Nêu bật vai trò của tri thức và công nghệ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả tài
nguyên và năng lược và giảm phát thải rác thải và lồng ghép các cơ hội kinh tế, xã hội và môi
trường dưới các hình thức đổi mới bền vững – xã hội, tổ chức, tài chính và công nghệ - và
trong tất cả các lĩnh vực; và
- Tái khẳng định các nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt tại các nước
đang phát triển, để đảm bảo việc tiếp cận với các tri thức phù hợp, các công nghệ sạch hơn và
an toàn cho môi trường, và các dịch vụ tài chính, và đẩy mạnh tích hợp các yếu tố này vào
các chuỗi giá trị và thị trường toàn cầu.
Theo đó, chúng tôi:
1. Quyết tâm cải tiến và tăng cường nỗ lực để thúc đẩy, duy trì và nhân rộng hoạt động
hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở tất cả các cấp độ như một sự đóng góp vào mục
tiêu Phát triển Bền vững và thông qua các cam kết cao hơn với các khuyến nghị toàn cầu như
chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng Bền vững (10YFP), Trung tâm và Mạng lưới
Công nghệ Khí hậu (CTCN), Tiếp cận chiến lược về Quản lý hóa chất quốc tế (SAICM) và
các thỏa thuận môi trường đa phương, các nhà tài trợ và các tổ chức quốc tế liên quan.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 42
2. Quyết tâm cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất phù hợp và hiệu quả cho khu
vực chính phủ để sáng tạo và thực hiện các chính sách và chiến lược thúc đẩy RECP; cho khu
vực doanh nghiệp để thực hiện RECP nhằm mang lại lợi ích trong vận hành, sản phẩm và hiến
lược; cho các tổ chức dân sự xã hội để ủng hộ và là tác nhân thay đổi về RECP.
3. Cam kết hợp tác để thúc đẩy hoạt động và vai trò của RECPnet, phù hợp với các
khuyến nghị từ Ban chấp hành đại diện cho Hội đồng thành viên, cũng như từ UNIDO và các
quy trình đánh giá độc lập do UNEP khởi xướng, và vận hành như một thành viên trong mạng
lưới và các sáng kiến theo hướng thành viên đang hỗ trợ các dịch vụ RECP và chia sẻ thông
tin thuộc sở hữu quốc và định hướng quốc gia tại các nước thành viên.
4. Kêu gọi chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, học viên và các tổ chức dân
sự xã hội quan tâm và cam kết tham gia mạng lưới RECPnet và nỗ lực của mạng lưới nhằm
thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc ứng dụng nhanh và toàn diện các chính sách,
phương pháp, công nghệ và ứng dụng về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các
lĩnh vực công nghiệp trên toàn thế giới.
5. Yêu cầu chương trình hợp tác UNIDO-UNEP về RECP tiếp tục hoạt động như Ban
thư ký RECPnet và bất cứ khi nào có thể, sẽ mở rộng các hỗ trợ cho mạng lưới, theo nhu cầu
của các thành viên và khu vực, bằng cách nâng cao năng lực để đóng góp cho chương trình
nghị sự 2030 vì mục tiêu Phát triển Bền vững.
Tài liệu đọc thêm
1. Trung tâm tiết kiệm năng lượng Hà Nội (2012). Báo cáo đánh giá hiệu quả sử dụng
năng lượng sau khi áp dụng giải pháp tại Khách sạn Blue Sky Hạ Long (27 trang).
Hà Nội.
2. Lê Kim Hùng, Nguyễn Thị Ngọc Minh (2008). Kiểm toán năng lượng trong các cơ
sở sản xuất công nghiệp, đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả. Tạp chí KHCN Đà Nẵng, 24:14-20.
3. Trung tâm NC & PT về tiết kiệm năng lượng (2012). Báo cáo kiểm toán năng lượng
Khách sạn Rex. Tp. Hồ Chí Minh.
4. Albert Thumann & William J. Younger (2003). Handbook of Energy Audits (6th
Ed). Fairmont Press.
5. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng (2004). Quản lý và tiết kiệm năng lượng. NXB
Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo (2006). Bảo toàn năng lượng sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp. NXB Khoa học Kỹ thuật.
7. Bộ Xây Dựng (2013). QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả, Hà Nội.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 43
Hướng dẫn ôn tập
1. Kiểm toán năng lượng? Phân loại?
2. Giải thích tầm quan trọng của kiểm toán năng lượng?
3. Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng?
4. Quy trình kiểm toán năng lượng sơ bộ?
-Hết-
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 44
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA
4.1. Thuật ngữ và định nghĩa
• Vòng đời của sản phẩm (life cycle)
– Các giai đoạn liên tiếp và liên quan với nhau của một hệ thống sản phẩm, từ thu
thập hoặc tạo ra các nguyên liệu thô từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên đến
thải bỏ cuối cùng.
• Đánh giá vòng đời của sản phẩm (life cycle assessment) LCA
– Thu thập và ước lượng đầu vào, đầu ra và các tác động môi trường tiềm ẩn của
một hệ thống sản phẩm trong suốt chu trình sống của nó.
• Phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (life cycle inventory analysis) LCI
– Giai đoạn của đánh giá vòng đời của sản phẩm, bao gồm việc thu thập và lượng
hóa các đầu vào và đầu ra cho một sản phẩm trong suốt vòng đời của nó.
• Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (life cycle impacts assessment) LCIA
– Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, nhằm để hiểu và ước lượng quy mô,
ý nghĩa của các tác động môi trường tiềm ẩn đến một hệ thống sản phẩm trong
suốt vòng đời của sản phẩm đó.
• Diễn giải chu trình sống (life cycle interpretation)
– Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, trong đó các phát hiện của phân tích
kiểm kê hoặc của đánh giá tác động, hoặc của cả hai, được đánh giá tương quan
với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và kiến nghị.
• Khía cạnh môi trường (environmental aspects)
– Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác
động qua lại với môi trường.
4.2. Khái quát
• LCA đề cập đến các khía cạnh môi trường và các tác động tiềm ẩn trong suốt vòng đời
của sản phẩm từ khi thu thập nguyên liệu thô qua các quá trình sản xuất, sử dụng, xử
lý cuối vòng đời sản phẩm, tái chế và thải bỏ cuối cùng (nghĩa là: từ lúc mới sinh cho
đến hết đời).
• LCA là một trong số vài kỹ thuật quản lý môi trường.
• LCA điển hình không đề cập đến khía cạnh kinh tế và xã hội của một sản phẩm, nhưng
phương pháp luận và cách tiếp cận theo vòng đời sản phẩm trong tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho các khía cạnh khác của sản phẩm.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 45
Hình 4.1. Ví dụ mô tác đánh giá vòng đời sản phẩm
Các nguyên lý chung của LCA (Phần đọc thêm)
– Mục đích: Những nguyên lý này là nền tảng và cần được sử dụng như là hướng
dẫn cho các quyết định liên quan tới cả lập kế hoạch và tiến hành một LCA.
• Nhận thức về đánh giá vòng đời của sản phẩm
• Tập trung vào môi trường
• Phương pháp tiếp cận tương đối và đơn vị chức năng
• Cách tiếp cận lặp lại
• Tính minh bạch
• Tính hoàn thiện
• Cách tiếp cận khoa học được ưu tiên
Các giai đoạn của một cuộc Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)
• Nghiên cứu LCA
• Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI)
• Kết quả của LCA
Nghiên cứu LCA gồm có bốn giai đoạn
a) Giai đoạn xác định ra mục tiêu và phạm vi
b) Giai đoạn phân tích kiểm kê
c) Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 46
d) Giai đoạn diễn giải
Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) gồm có ba giai đoạn:
- Giai đoạn xác định mục tiêu và phạm vi
- Giai đoạn phân tích kiểm kê
- Giai đoạn diễn giải
Khuôn khổ của phương pháp luận
• Những yêu cầu chung
– Khi thực hiện một LCA thì cần phải áp dụng các yêu cầu của ISO 14044
• Xác định mục tiêu và phạm vi
• Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI)
• Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (LCIA)
• Diễn giải vòng đời của sản phẩm
4.3. Phương pháp luận đánh giá vòng đời sản phẩm
Bốn giai đoạn trong một nghiên cứu LCA:
a) Giai đoạn xác định ra mục tiêu và phạm vi
b) Giai đoạn phân tích kiểm kê
c) Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường
d) Giai đoạn diễn giải
Hình 4.1a. Phases of an LCA
4.3.1. Mục tiêu và phạm vi
Mục tiêu
The goal states the intended application, the reason for carrying out the study and the
target audience.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 47
Xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART
 S – Specific: Cụ thể, dễ hiểu
 M – Measurable: Đo lường được
 A – Attainable: Có thể đạt được
 R – Relevant: Thực tế
 T– Time-Bound: Thời gian hoàn thành
Phạm vi
Phạm vi của một cuộc LCA, kể cả ranh giới của hệ thống và mức độ chi tiết, là tùy
theo vào đối tượng và dự định áp dụng của nghiên cứu. Chiều sâu và bề rộng của một LCA
có thể khác nhau đáng kể tùy theo mục đích của LCA cụ thể.
Hình 4.1b. Ví dụ xác định phạm vi đánh giá LCA – hoạt động xây dựng
Khu trú phạm vi
• Chủ đích thu hẹp trọng tâm
• Không liên quan đến mục tiêu nghiên cứu
• Thiếu dữ liệu
• Yếu tố khác
4.3.2. Giai đoạn phân tích kiểm kê
Giai đoạn Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) là giai đoạn thứ hai của LCA.
Đó là kiểm kê dữ liệu đầu vào/đầu ra của hệ thống đang nghiên cứu. Giai đoạn này liên quan
đến thu thập các dữ liệu cần thiết nhằm thỏa mãn các mục tiêu của nghiên cứu đã định.
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 48
Inventory analysis aims at determining flows of material and energy between the
technical product system and the environment.
• Đầu vào:
– Nguyên vật liệu
– Năng lượng
• Đầu ra:
– Nước thải
– Khí thải
– Nhiệt
– Chất thải rắn
– Các chất thải khác
Hình 4.1c. Inventory analysis (ISO 14041)
4.3.3. Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường
Giai đoạn Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (LCIA) là giai đoạn thứ ba của
LCA. Mục đích của LCIA nhằm đưa ra các thông tin môi trường bổ sung để trợ giúp cho đánh
Bài giảng – Sản xuất sạch hơn
ThS. Nguyễn Minh Kỳ 49
giá kết quả LCI của một hệ thống sản phẩm sao cho hiểu được rõ hơn ý nghĩa môi trường của
sản phẩm.
Impact assessment (ISO 14042) aims at evaluating the significance of potential
environmental impact based on the result of the life cycle inventory analysis.
Bảng 4.1. Environmental Impacts - Wood Products
• Sử dụng thông tin thu được từ phân tích kiểm kê để xác định tác động lên môi trường
– Phân tích tác động
• Xác định các tác động/ảnh hưởng (thực tế, tiềm ẩn) đến môi trường và sức khoẻ con
người
– Liên quan đến việc sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng và chất thải sinh ra
4.3.4. Giai đoạn diễn giải
The interpretation (ISO 14043) step means that conclusions are drawn and that
recommendations can be given.
Diễn giải vòng đời của sản phẩm là giai đoạn cuối của quy trình LCA, trong đó kết quả
của một LCA hoặc LCIA, hoặc cả hai là được tổng hòa và xem xét như là cơ sở để kết luận,
kiến nghị và ra quyết định cho phù hợp với mục tiêu và phạm vi xác định.
 Đánh giá tương quan với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và
kiến nghị.
 Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động dựa trên kết quả đánh giá.
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn
Bài giảng Sản xuất sạch hơn

More Related Content

What's hot

ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNG
ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNGĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNG
ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNGMan_Ebook
 
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định đồng thời cu2 và co2 bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...
Xác định đồng thời cu2  và co2  bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...Xác định đồng thời cu2  và co2  bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...
Xác định đồng thời cu2 và co2 bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnNhung Lê
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực VậtThư viện luận văn đại hoc
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOTDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGwww. mientayvn.com
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655nataliej4
 

What's hot (20)

Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đĐề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
 
ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNG
ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNGĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNG
ĐIỀU CHẾ CELLULOSE NANO TINH THỂ VÀ ỨNG DỤNG
 
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
 
Đề tài: Đồ án Ô nhiễm kim loại nặng, HAY
Đề tài: Đồ án Ô nhiễm kim loại nặng, HAYĐề tài: Đồ án Ô nhiễm kim loại nặng, HAY
Đề tài: Đồ án Ô nhiễm kim loại nặng, HAY
 
Xác định đồng thời cu2 và co2 bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...
Xác định đồng thời cu2  và co2  bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...Xác định đồng thời cu2  và co2  bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...
Xác định đồng thời cu2 và co2 bằng phương pháp trắc quang sử dụng các thuật...
 
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả... Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong sả...
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắn
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóaĐề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
 
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAYĐề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
 
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đĐề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
 
Đề tài: Xử lý Cu2+ trong nước bằng vật liệu hấp phụ từ vỏ đậu tương
Đề tài: Xử lý Cu2+ trong nước bằng vật liệu hấp phụ từ vỏ đậu tươngĐề tài: Xử lý Cu2+ trong nước bằng vật liệu hấp phụ từ vỏ đậu tương
Đề tài: Xử lý Cu2+ trong nước bằng vật liệu hấp phụ từ vỏ đậu tương
 

Similar to Bài giảng Sản xuất sạch hơn

Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệp
Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệpBài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệp
Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệpNhuoc Tran
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepTai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepDuong Tran
 
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuomTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...nataliej4
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25hieu anh
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25hieu anh
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Bài giảng Sản xuất sạch hơn (20)

Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệp
Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệpBài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệp
Bài giảng Quản lý môi trường công nông nghiệp
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị chuỗi cung ứng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đLuận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả áp dụng hệ thống quản l...
 
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepTai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom
[Công nghệ may] tai lieu huong dan sxsh nganh det nhuom
 
Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơnSản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng, HAY
 
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đLuận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Bình, 9đ
 
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án 36.25Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án 36.25
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Ban điều hành dự án 36.25
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải PhòngĐề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
 

More from Nhuoc Tran

Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfMột số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfNhuoc Tran
 
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfSử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfBài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfĐánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfĐánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfNhuoc Tran
 
Phương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfPhương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfNhuoc Tran
 
Thi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfThi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfXử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfNhuoc Tran
 
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfHướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfNhuoc Tran
 
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfHoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfNhuoc Tran
 
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfSuy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfNhuoc Tran
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfNhuoc Tran
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfNhuoc Tran
 
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Nhuoc Tran
 
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễm
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễmNghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễm
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễmNhuoc Tran
 

More from Nhuoc Tran (20)

Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfMột số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
 
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfSử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
 
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfBài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
 
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfĐánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
 
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfĐánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
 
Phương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfPhương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdf
 
Thi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfThi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
 
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfXử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
 
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfHướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
 
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfHoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
 
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfSuy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
 
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
 
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễm
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễmNghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễm
Nghiên cứu ứng dụng sản phẩm Bakture (Back to nature) xử lý nước mặt bị ô nhiễm
 

Bài giảng Sản xuất sạch hơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BÀI GIẢNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN (Lưu hành nội bộ) ThS. Nguyễn Minh Kỳ Tp. HCM, 6/2017
  • 2.
  • 3. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ i Mục lục Mở đầu.............................................................................................................................................................. iii Mục tiêu ............................................................................................................................................................ iv Thuật ngữ viết tắt................................................................................................................................................v Danh mục các hình, biểu bảng.......................................................................................................................... vi CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN...........................................................................1 1.1. Hoạt động BVMT ở Việt Nam và thế giới...................................................................................................1 1.2. Khái niệm SXSH..........................................................................................................................................1 1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của SXSH....................................................................................................................5 1.4. Nguyên tắc thực hiện SXSH........................................................................................................................5 1.5. Chu trình/tổ hợp SXSH (Cleaner Production Circle: CPC).........................................................................7 1.6. Thực trạng áp dụng SXSH...........................................................................................................................8 1.7. Kế hoạch hành động Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015.........9 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH .....................................................12 2.1. Khái quát....................................................................................................................................................12 2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH ...........................................................................................................12 2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn.......................................................................................................14 2.3.1. Tổng quan ...........................................................................................................................................14 2.3.2. Nội dung chi tiết 18 nhiệm vụ.............................................................................................................15 2.4. Kỹ thuật/giải pháp thực hiện SXSH...........................................................................................................30 2.4.1. Giải pháp giảm thải tại nguồn.............................................................................................................30 2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng.......................................................................................................32 2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm...................................................................................................32 CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH ...................................................34 3.1. Mục đích, ý nghĩa ......................................................................................................................................34 3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng...............................................................................................................35 3.3. Các dạng kiểm toán năng lượng.................................................................................................................36 3.4. Phương pháp luận ......................................................................................................................................38 3.5. Chi phí và lợi ích........................................................................................................................................39 3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến ..........................................................40 3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP) tại các nước đang phát triển ...........................................................................................................................................................40 CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA.........................................................................44 4.1. Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................................................................44
  • 4. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ ii 4.2. Khái quát....................................................................................................................................................44 4.3. Phương pháp luận đánh giá vòng đời sản phẩm ........................................................................................46 4.4. Ưu nhược điểm của LCA...........................................................................................................................50 4.5. Mối liên hệ giữa LCA và sản xuất sạch hơn..............................................................................................50 4.6. Gợi ý hướng dẫn thực hiện LCA đơn giản.................................................................................................51 CHƯƠNG 5. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG SXSH ......................................54 5.1. Các điển hình áp dụng SXSH ....................................................................................................................54 5.2. Một số lưu ý thực hiện SXSH....................................................................................................................54 5.3. Cấu trúc báo cáo đánh giá SXSH...............................................................................................................55 5.4. Các vấn đề trọng tâm cần lưu ý..................................................................................................................55 PHỤ LỤC.........................................................................................................................................................61
  • 5. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ iii Mở đầu Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên và chịu sự tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đòi hỏi sự chung tay của toàn thể cộng đồng từ nhà sản xuất- kinh doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho tới ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển kinh tế gắn liền bảo vệ môi trường là xu thế của thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ xã hội. Trong khi, các hoạt động sản xuất thường xuyên không tận dụng tối đa nguồn lực và sự lãng phí nguyên vật liệu trong suốt qúa trình hoạt động. Do đó, hơn bao giờ hết việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp có tính hệ thống, tiếp cận phòng ngừa như công nghệ sản xuất sạch hơn là rất cần thiết. Sản xuất sạch hơn là một quá trình liên tục có tính chiến lược phòng ngừa nhằm thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường thông qua thực hiện tổng hợp các biện pháp can thiệp và tác động vào hoạt động sản xuất – kinh doanh với mục đích làm giảm tác động xấu đến môi trường và sức khỏe. Tập tài liệu nhỏ này ra đời với mong muốn cung cấp cho sinh viên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường một góc nhìn mới về các giải pháp cắt giảm sử dụng tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả trong các hoạt động sản xuất nhằm bảo vệ môi trường. Cuốn tài liệu này được ra đời trên cơ sở tham khảo, sử dụng các tài liệu của quý đồng nghiệp trong và ngoài trường. Do lần đầu ra mắt nên không thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự quan tâm góp ý để tập tài liệu được hoàn thiện hơn trong thời gian tới. Tác giả
  • 6. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ iv Mục tiêu Mục tiêu tổng quát • Thực hiện giảm chất thải tại nguồn và sử dụng năng lượng hiệu quả trong: • Sản xuất • Dịch vụ • Sản phẩm Mục tiêu cụ thể • Phương pháp và cách tiếp cận mới có tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động phát triển kinh tế • Khả năng tổ chức thực hiện SXSH trong các đơn vị sản xuất và dịch vụ • Tiếp cận doanh nghiệp và thực hiện sản xuất sạch hơn
  • 7. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ v Thuật ngữ viết tắt BAT: Best Available Technology BCN: Bộ Công thương BVMT: Bảo vệ môi trường CEO: Tổng giám đốc CECP: Centre of Excellence in Cleaner Production CGKTNL: Chuyên gia kiểm toán năng lượng CP: Cleaner production CPC: Cleaner Production Circle DESIRE: Demonstrations In Small Industries for Reducing waste DPP: Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period) EMS: Hệ thống quản lý môi trường EPA: Cục Bảo vệ môi trường Mỹ IRR: Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (Interal Rate of Return) KTNLSB: Kiểm toán năng lượng sơ bộ LCA: Đánh giá vòng đời của sản phẩm (life cycle assessment) LCI: Phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (life cycle inventory analysis) LCIA: Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (life cycle impacts assessment) NPV: Tiêu chuẩn hiện giá thuần (Net Present Value) O&M: Duy trì và vận hành PI: Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi (Profitable Index) PBP: Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn (Payback Period) PDCD: Plan – Do – Check – Act QLNV: Quản lý nội vi QLMT : Quản lý môi trường SDNLHQ: Sử dụng năng lượng hiệu quả SXSH: Sản xuất sạch hơn TW: Trung ương UNIDO: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc UNEP: Tổ chức môi trường thế giới
  • 8. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ vi Danh mục các hình, biểu bảng Hình 1.1. Tiến trình nhận thức bảo vệ môi trường Hình 1.2. Cleaner Production vs. End-of-Pipe Hình 2.1. Overview of the Cleaner Production assessment methodology Hình 2.2. Quy trình kiểm toán giảm thiểu chất thải DESIRE Hình 2.3. Material and energy balances Hình 2.4. Phân tích hệ thống sản xuất Hình 2.5. Trường hợp điển hình cân bằng vật chất (nhà máy thuộc da) Hình 3.1. Inputs and Outputs of Energy audit Hình 4.1. Ví dụ mô tác đánh giá vòng đời sản phẩm Hình 4.1a. Phases of an LCA Hình 4.1b. Ví dụ xác định phạm vi đánh giá LCA – hoạt động xây dựng Hình 4.1c. Inventory analysis (ISO 14041) Hình 5.1. Sơ đồ cân bằng vật chất Hình 5.2. Ví dụ tổn thất nhiệt tại lò hơi Hình 5.3. Chi phí dòng thải Hình 5.4. Ví dụ cách thức xác định nguyên nhân dòng thải Hình 5.5. Các giải pháp thực hiện SXSH Bảng 2.1. Methodologies for undertaking a Cleaner Production assessment Bảng 2.2. Hướng dẫn đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật các giải pháp Bảng 2.3. Hướng dẫn đánh giá khả thi bằng ma trận Bảng 2.4. Ví dụ đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn Bảng 4.1. Environmental Impacts - Wood Products Bảng 4.2. The MECO matrix used for the Life Cycle Check Bảng 5.1. Phân tích nguyên nhân và giải pháp
  • 9. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN 1.1. Hoạt động BVMT ở Việt Nam và thế giới  Thụ động o Pha loãng  Dùng nước nguồn để pha loãng nước thải trước khi thải bỏ o Phát tán  Nâng chiều cao ống khói để phát tán khí thải  Đối phó – Tuân thủ o Tiếp cận cuối đường ống o Tái chế tại chỗ (một phần) Hình 1.1. Tiến trình nhận thức bảo vệ môi trường  Chủ động o Cleaner Production 1.2. Khái niệm SXSH • Tiếp cận – Xử lý cuối đường ống
  • 10. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 2 – Sản xuất sạch hơn • Chiến lược phòng ngừa • Biện pháp – Tuần hoàn/Tái sử dụng – Giảm thiểu – Ngăn ngừa ô nhiễm – Sinh thái công nghiệp • Cleaner Production is the continuous application of an integrated, preventive environmental strategy towards processes, products and services in order to increase overall efficiency and reduce damage and risks for humans and the environment. • Sản xuất sạch hơn là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa môi trường tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ nhằm làm giảm tác động xấu đến con người và môi trường (UNEP, 1994). • Đối với các quá trình sản xuất, SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, nước và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm giảm khối lượng, độc tính của các chất thải vào nước và khí quyển. • Đối với các sản phẩm, chiến lược SXSH nhắm vào mục đích làm giảm tất cả các tác động đến môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng. • Đối với các dịch vụ, SXSH là sự lồng ghép các mối quan tâm về môi trường vào trong việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ. • In other words, CP is a tool to answer 3 questions: – CP is a method and tool to identify where and why a company are losing resources in the form of waste and pollution, and how these losses can be minimized. • CP assessment  CP options • CP options  Less waste • Less waste  Improved productivity
  • 11. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 3 • Giải pháp xử lý cuối đường ống cũng đồng thời là giải pháp SXSH chỉ đúng trong trường hợp giải pháp đó giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, ví dụ như: – Xử lý nước thải sản xuất giấy bằng phương pháp tuyển nổi để thu hồi bột giấy trong nước thải và sử dụng lại cho quá trình sản xuất – Hệ thống lọc bụi trong nhà máy sản xuất xi măng kết hợp thu hồi bột xi măng • Các giải pháp quản lý cũng sẽ mang tính chất “sản xuất sạch hơn” nếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên/năng lượng và giảm tác động tiêu cực tới môi trường. Hình 1.2. Cleaner Production vs. End-of-Pipe Một số thuật ngữ liên quan cần chú ý • Công nghệ sạch (Clean technology) Clean technology (clean tech) is a general term used to describe products, processes or services that reduce waste and require as few non-renewable resources as possible. Công nghệ sạch được hiểu là bất kỳ biện pháp kỹ thuật nào được áp dụng để giảm thiểu hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hay ô nhiễm tại nguồn và tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng. • Công nghệ tốt nhất hiện có (Best Available Technology - BAT) The best available technology (BAT) is the technology approved for limiting pollutant discharges with regard to an abatement strategy. Công nghệ tốt nhất hiện có là công nghệ hiệu quả nhất hiện tại đang được áp dụng trong việc bảo vệ môi trường. • Kiểm soát ô nhiễm (Pollution control)
  • 12. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 4 Pollution control is the process of reducing or eliminating the release of pollutants (contaminants, usually human-made) into the environment. Kiểm soát ô nhiễm là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm. • Năng suất xanh (Green productivity) Green Productivity (GP) is a strategy for enhancing productivity and environmental performance for overall socio-economic development. Năng suất xanh là một chiến lược nhằm nâng cao năng suất và chất lượng môi trường cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội tổng thể. • Sinh thái công nghiệp (Industrial ecology) Industrial Ecology – a multidisciplinary systems approach to the flow of materials and energy between industrial processes and the environment. Sinh thái công nghiệp là hệ thống sản xuất công nghiệp có tính tuần hoàn và dựa trên cơ sở đầu ra của quá trình này trở thành đầu vào của quá trình khác để qua đó giảm thiểu lượng chất thải phát sinh. International Declaration On Cleaner Production (Tuyên ngôn quốc tế về sản xuất sạch hơn) We recognize that achieving sustainable development is a collective responsibility. Action to protect the global environment must include the adoption of improved sustainable production and consumption practices. We believe that Cleaner Production and other preventive strategies such as Eco- efficiency, Green Productivity and Pollution Prevention are preferred options. They require the development, support and implementation of appropriate measures. We understand Cleaner Production to be the continuous application of an integrated, preventive strategy applied to processes, products and services in pursuit of economic, social, health, safety and environmental benefits. To this end we are committed to: LEADERSHIP: using our influence - to encourage the adoption of sustainable production and consumption practices through our relationships with stakeholders. AWARENESS, EDUCATION AND TRAINING: building capacity - by developing and conducting awareness, education and training programmes within our organization; - by encouraging the inclusion of the concepts and principles into educational curricula at all levels.
  • 13. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 5 INTEGRATION: encouraging the integration of preventive strategies - into all levels of our organization; - within environmental management systems; - by using tools such as environmental performance evaluation, environmental accounting, and environmental impact, life cycle, and cleaner production assessments. RESEARCH AND DEVELOPMENT: creating innovative solutions - by promoting a shift of priority from end-of-pipe to preventive strategies in our research and development policies and activities; - by supporting the development of products and services which are environmentally efficient and meet consumer needs. COMMUNICATION: sharing our experience - by fostering dialogue on the implementation of preventive strategies and informing external stakeholders about their benefits. IMPLEMENTATION: taking action to adopt Cleaner Production - by setting challenging goals and regularly reporting progress through established management systems; - by encouraging new and additional finance and investment in preventive technology options, and promoting environmentally-sound technology cooperation and transfer between countries; - through cooperation with UNEP and other partners and stakeholders in supporting this declaration and reviewing the success of its implementation. 1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của SXSH • Mục tiêu hướng tới của SXSH là nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên/năng lượng và giảm các tác động tiêu cực tới môi trường. • Cleaner production should be the No.1. option in solving pollution related problems! Các đặc trưng cơ bản của SXSH - Tính phòng ngừa - Tính hệ thống và liên tục - Tính đổi mới/cải tiến - Tính phổ biến (có thể áp dụng với mọi quy mô, lĩnh vực) 1.4. Nguyên tắc thực hiện SXSH (1) Tiếp cận hệ thống (2) Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
  • 14. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 6 (3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục (4) Huy động sự tham gia của mọi người (1) Tiếp cận hệ thống • Nguyên tắc định hướng • Nhằm mục đích  trả lời các câu hỏi: – Chất thải sinh ra ở giai đoạn/công đoạn nào? – Lượng chất thải như thế nào, bao nhiêu? – Nguyên nhân/tại sao lại phát sinh chất thải? • Thực hiện SXSH với chu trình PDCD (Plan – Do – Check – Act): Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra/đánh giá – Cải tiến (2) Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa • Đảm bảo các giải pháp cải tiến luôn theo đúng tiếp cận SXSH • Hiệu quả kinh tế - môi trường cho doanh nghiệp (3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục • Đảm bảo sự bền vững trong việc áp dụng SXSH • Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất (4) Huy động sự tham gia của mọi người • Đưa ra điều kiện cho việc thực hiện thành công SXSH • Sự tham gia của mọi người, mọi cấp được phản ánh thông qua: – Cam kết của lãnh đạo cao nhất – Nhận thức và hành động của người lao động Lợi ích áp dụng CP - Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng - Các quá trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ - Tăng năng suất - Ổn định chất lượng sản phẩm - Tăng cường năng lực quản lý - Từng bước cải tiến thiết bị, công nghệ - Cải thiện môi trường làm việc - Giảm chi phí xử lý môi trường và tăng cường khả năng tuân thủ các yêu cầu pháp lý về môi trường - Nâng cao hình ảnh/giá trị doanh nghiệp
  • 15. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 7 Rào cản thực hiện CP Bên trong > Traditional philosophy of CEOs (low awareness) > Internal organisation and communication (initial constraints) > Limited information, data and expertise on waste and emissions > Focus on end of pipe solutions and short term profits > Inadequate cost/profit calculations CP options > Missing, outdated or unreliable process instrumentation > No or limited support of middle management > No EMS to achieve continual improvement Bên ngoài > Availability of investment capital > Availability of CP technologies SXSH và các quy định pháp lý liên quan • Các quy định pháp lý về tài nguyên & năng lượng: các luật và văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên, năng lượng • Các quy định pháp lý liên quan đến môi trường lao động • Các quy định pháp lý và tiêu chuẩn phát thải khí, nước thải và chất thải rắn • Các quy định liên quan đến sản phẩm (ví dụ: Thông tư số 08/2006/TT-BCN ngày 16/11/2006 hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản phẩm sử dụng năng lượng..) Sản xuất sạch hơn và quản lý môi trường SXSH cũng được xây dựng trên nền tảng chu trình PDCA với 4 nguyên tắc quản lý môi trường:  Quản lý hệ thống  Tiếp cận theo quá trình  Chiến lược phòng ngừa  Cải tiến liên tục 1.5. Chu trình/tổ hợp SXSH (Cleaner Production Circle: CPC) • Là sự phối hợp triển khai đồng thời các chương trình SXSH tại một nhóm gồm các doanh nghiệp sản xuất có địa bàn tương đối gần nhau, có quy mô gần giống nhau, có quy trình sản xuất và tạo ra những sản phẩm và các chất thải gần tương tự như nhau
  • 16. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 8 • Xét về mặt tổng thể, bằng cách phối hợp như vậy thì hiệu quả của SXSH sẽ tăng cao hơn nhiều Phương pháp luận thực hiện CPC • Nhận diện nhóm công nghiệp • Thiết lập CPC • Vận hành CPC Nhận diện nhóm công nghiệp • Nhóm công nghiệp được lựa chọn phải có những đặc điểm – Các doanh nghiệp này nên có quy mô gần giống nhau – Sản phẩm, quá trình sản xuất của các doanh nghiệp phải tương tự nhau Thiết lập CPC • Mở rộng tư tưởng và tiếp thu để đảm bảo – Công bằng – Tự do – Hiệu quả Vận Hành CPC • Chấp nhận thực hiện chương trình CP giữa các thành viên trong nhóm CPC • Bao gồm các hoạt động: - Thông tin về từng nhóm CP - Tiến hành cuộc gặp gỡ giữa các thành viên trong nhóm - Nhận diện và đưa ra những giải pháp CP khả thi - Thực hiện các giải pháp CP - Hỗ trợ nhau về kỹ thuật giữa các thành viên trong nhóm 1.6. Thực trạng áp dụng SXSH • Khá hạn chế Việt Nam • TW – CP phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 • Các tỉnh: – Chương trình hành động áp dụng sản xuất sạch hơn – Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
  • 17. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 9 • Liên hệ ở Gia Lai – Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 1.7. Kế hoạch hành động Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 (Phần đọc thêm) a. Cơ sở pháp lý xây dựng kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp - Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”. - Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-BCN ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp. - Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT ngày 04 tháng 11 năm 2009 về việc hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công Thương với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương. b. Mục tiêu * Mục tiêu tổng quát - Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu phát thải, bảo vệ và cải thiện môi trường, đảm bảo sức khỏe con người. - Tăng cường khả năng cạnh tranh và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong công nghiệp trên địa bàn, đẩy mạnh công nghiệp hoá theo hướng bền vững. - Lồng ghép việc thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và lồng ghép trong các cơ sở sản xuất công nghiệp với áp dụng xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, đồng thời góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và năng lực cho cán bộ, công nhân tại các cở sở, doanh nghiệp về nội dung sản xuất sạch hơn và từng bước thực hiện việc áp dụng sản xuất sạch hơn vào trong các hoạt động sản xuất và cải tiến công nghệ thiết bị của đơn vị. * Mục tiêu cụ thể - 80% các cấp quản lý trên địa bàn tỉnh được phổ biến và nhận thức được lợi ích về SXSH trong công nghiệp, 90% cơ sở sản xuất công nghiệp trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; 50% cơ sở sản xuất nằm ngoài khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được phổ biến và nhận thức được lợi ích của áp dụng SXSH trong công nghiệp; Có 30% doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về SXSH.
  • 18. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 10 - 25% cơ sở sản xuất công nghiệp trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; có 10% cơ sở sản xuất nằm ngoài khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng sản xuất sạch hơn. Các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm được từ 5% – 8% tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu trên một đơn vị sản phẩm. - Hoàn thiện bộ máy tổ chức, bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền, chuyển giao công nghệ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm soát cho thanh tra Sở Công Thương; Xây dựng đầu mối hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH tại cấp huyện. c. Nhiệm vụ của kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp * Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp - Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trên các phương tiện thông tin đại chúng: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai. - In các tài liệu tuyên truyền về sản xuất sạch hơn: Tờ rơi, tranh cổ động... - Thực hiện chương trình hội thảo truyền thông về sản xuất sạch hơn: + Xây dựng chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất sạch hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên truyền hình, báo...). + Thực hiện các chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất sạch hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên truyền hình, báo...). - Xây dựng giáo trình, tài liệu tập huấn về sản xuất sạch hơn: giáo trình cho đối tượng có vai trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn. - Tổ chức tập huấn về sản xuất sạch hơn: Nâng cao năng lực cho các đối tượng có vai trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn. * Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp - Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn: đánh giá sản xuất sạch hơn; hỗ trợ các cơ sở điển hình xây dựng mô hình thí điểm sản xuất sạch hơn; hỗ trợ về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật về SXSH; hỗ trợ thuê chuyên gia SXSH. - Hỗ trợ nhân rộng mô hình về áp dụng SXSH: xây dựng và phổ biến hướng dẫn kỹ thuật về SXSH; tham quan, học tập các mô hình thí điểm về áp dụng SXSH. * Hoàn thiện mạng lưới tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp - Bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền, chuyển giao công nghệ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm soát cho thanh tra Sở Công Thương; Triển khai các hoạt động.
  • 19. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 11 * Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về SXSH trong công nghiệp. - Xây dựng trang thông tin sản xuất sạch hơn trong trang thông tin của Sở. - Vận hành trang thông tin. * Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. - Xây dựng các văn bản pháp luật về sản xuất sạch hơn: xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng SXSH. Hướng dẫn ôn tập 1. Tiến trình nhận thức hoạt động bảo vệ môi trường? 2. Phân tích khái niệm sản suất sạch hơn? Ví dụ minh họa? 3. Phân biệt sản xuất sạch hơn và xử lý cuối đường ống? 4. Các đặc trưng cơ bản của sản xuất sạch hơn? 5. Nguyên tắc thực hiện sản xuất sạch hơn? 6. Phân tích những lợi ích và rào cản thực hiện sản xuất sạch hơn? Ví dụ? 7. Tổ hợp sản xuất sạch hơn là gì? Ví dụ minh họa? -Hết-
  • 20. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 12 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH 2.1. Khái quát • Hiểu về quá trình sản xuất • Khía cạnh môi trường • Giải pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường 2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH • 1989: UNEP khởi xướng “Chương trình sản xuất sạch hơn” – SXSH trong công nghiệp • 1998: UNEP "Tuyên ngôn Quốc tế về sản xuất sạch hơn“ – Thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng Bảng 2.1. Methodologies for undertaking a Cleaner Production assessment (Source: CECP, 2001)
  • 21. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 13 Hình 2.1. Overview of the Cleaner Production assessment methodology (UNEP, 1996) Lược sử phương pháp luận đánh giá SXSH • EPA, 1988: Đánh giá cơ hội giảm thiểu chất thải • Bộ Kinh tế Hà Lan, 1991: Cẩm nang PREPARE cho phòng ngừa chất thải và phát thải • UNEP/UNIDO, 1991: Cẩm nang kiểm toán và giảm thiểu các chất thải và phát thải công nghiệp • EPA, 1992: Hướng dẫn phòng ngừa ô nhiễm • UB Năng suất quốc gia Ấn Độ, 1994: Quy trình kiểm toán chất thải DESIRE • Bộ Kinh tế Đức, 1996: Sổ tay chuẩn bị phòng ngừa chất thải và dòng thải • UNEP, 1996: Sổ tay thẩm định làm giảm dòng thải và chất thải công nghiệp • UNEP, 1996: Các tài liệu hướng dẫn cho các Trung tâm SXSH
  • 22. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 14 Hình 2.2. Quy trình kiểm toán giảm thiểu chất thải DESIRE 2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn 2.3.1. Tổng quan  6 bước - 18 nhiệm vụ Giai đoạn 1. Khởi động - Nhiệm vụ 1: Thành lập đội sản xuất sạch hơn - Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá
  • 23. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 15 - Nhiệm vụ 3: Lập sơ đồ quá trình sản xuất Giai đoạn 2. Phân tích các công đoạn - Nhiệm vụ 4: Lập cân bằng vật chất và năng lượng - Nhiệm vụ 5: Xác định các tính chất dòng thải - Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí dòng thải và tổn thất - Nhiệm vụ 7: Xác định nguyên nhân dòng thải và tổn thất Giai đoạn 3. Đề xuất các cơ hội SXSH - Nhiệm vụ 8: Hình thành/Đề xuất các cơ hội SXSH - Nhiệm vụ 9: Sàng lọc các cơ hội SXSH Giai đoạn 4. Lựa chọn các giải pháp SXSH - Nhiệm vụ 10: Đánh giá khả thi về kỹ thuật - Nhiệm vụ 11: Đánh giá khả thi về kinh tế - Nhiệm vụ 12: Đánh giá các khía cạnh về môi trường - Nhiệm vụ 13: Lựa chọn các giải pháp để thực hiện Giai đoạn 5. Thực thi giải pháp SXSH - Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện - Nhiệm vụ 15: Thực hiện các giải pháp SXSH - Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả Giai đoạn 6. Duy trì giải pháp SXSH - Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH - Nhiệm vụ 18: Xác định các dòng thải và tổn thất mới 2.3.2. Nội dung chi tiết 18 nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Thành lập đội sản xuất sạch hơn Thành phần điển hình của nhóm SXSH: • Cấp lãnh đạo doanh nghiệp (Ban Giám đốc) • Phụ trách các bộ phận sản xuất (xí nghiệp, phân xưởng) • Đại diện các bộ phận liên quan (tài chính, vật tư, kỹ thuật,…) • Các chuyên gia SXSH Các công việc của nhóm SXSH: • Xây dựng kế hoạch đánh giá SXSH với các mục tiêu, lộ trình rõ ràng • Công bố chính sách và phổ biến kế hoạch đến toàn thể doanh nghiệp
  • 24. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 16 • Thu thập các thông tin sản xuất cơ bản như: sản phẩm chính, công suất thiết kế,.. • Lượng hiện tại, lượng tiêu thụ nguyên liệu chính và nước, năng lượng mỗi năm,… Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá • Đánh giá diện rộng để nhận diện các công đoạn, các khâu có phát sinh chất thải, lãng phí và tổn thất nguyên liệu và năng lượng điển hình, từ đó đặt trọng tâm đánh giá vào một hay một số công đoạn sản xuất • Công việc thực hiện: – Liệt kê các công đoạn sản xuất (chú ý đặc biệt đến các hoạt động theo chu kỳ) – Thu thập số liệu để xác định các định mức và tổn thất, lãng phí (công suất sản phầm, lượng tiêu thụ nguyên liệu, nước, năng lượng,...); cần thiết phải đi khảo sát thực tế để bổ sung, kiểm tra số liệu và phát hiện tổn thất – Tính toán các định mức (benchmark) cho mỗi công đoạn hay cả quy trình sản xuất, ví dụ: mức tiêu thụ nguyên vật liệu/đơn vị sản phẩm – So sánh các định mức tính được với định mức của BAT (Best Available Technology) hoặc của các doanh nghiệp khác để ước tính tiềm năng SXSH. • Các tiêu chí xác định trọng tâm đánh giá: – Có các định mức phát thải cao – Có các định mức tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng cao – Có tổn thất nguyên liệu, năng lượng đáng kể – Có sử dụng các hóa chất độc hại – Được lựa chọn bởi đa số các thành viên trong nhóm SXSH Nhiệm vụ 3: Lập sơ đồ quá trình sản xuất • Bước quan trọng trong phân tích đánh giá SXSH • Sơ đồ bao gồm các khối hình hộp là các công đoạn hay bước sản xuất được nối với nhau theo trình tự sản xuất, ở mỗi khối có các dòng vào (in put) - dòng ra (out put) Nhiệm vụ 4: Cân bằng vật chất và năng lượng • Mục đích – Định lượng sơ đồ dòng và nhận ra các tổn thất cũng như chất thải trong quá trình sản xuất – Giám sát việc thực hiện các giải pháp SXSH sau này • Nội dung phương pháp – Cân bằng cho toàn bộ hệ thống hay cân bằng cho từng công đoạn, từng thiết bị
  • 25. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 17 – Cân bằng cho tất cả nguyên liệu hay cân bằng cho từng thành phần nguyên liệu • Lưu ý: Thực hiện cân bằng cho từng công đoạn, từng khu vực trước sau đó cho toàn bộ quá trình sản xuất Hình 2.3. Material and energy balances Nguyên tắc cân bằng ở mỗi công đoạn, thiết bị hay cả quá trình: • Vật chất: Nguyên vật liệu đầu vào = Đầu ra (sản phẩm, chất thải) + Rò rỉ • Năng lượng: Cung cấp = Tiêu thụ hữu ích (nhiệt hơi, nhiệt lạnh) + Tổn thất Hình 2.4. Phân tích hệ thống sản xuất Case Study: Material Balance for Tanning in Leather Treatment
  • 26. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 18 Hình 2.5. Trường hợp điển hình cân bằng vật chất (nhà máy thuộc da) Nguồn thông tin quan trọng lập cân bằng vật chất • Số liệu phân tích, đo đạc lưu lượng các dòng vào, sản phẩm và các dòng thải • Số liệu ghi chép mua nguyên liệu
  • 27. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 19 • Kiểm kê nguyên liệu • Kiểm kê nguồn thải • Làm sạch thiết bị • Các đặc tính của sản phẩm • Bảng cân bằng vật chất khi thiết kế • Các số liệu ghi chép về sản xuất • Nhật ký vận hành • Quy trình vận hành chuẩn và các tài liệu hướng dẫn vận hành Nhiệm vụ 5: Xác định các tính chất dòng thải • Đánh giá được tải lượng ô nhiễm đi vào môi trường và hệ số phát thải, từ đó giúp xác định được chi phí dòng thải (xử lý và thải bỏ). • Yêu cầu: Tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thông số đặc trưng Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí dòng thải và tổn thất • Chi phí dòng thải bao gồm chi phí chi cho việc xử lý hay thải bỏ chất thải (chi phí hữu hình) và các chi phí cho nguyên liệu, năng lượng, nhân công,… nằm trong phần sản phẩm mất theo dòng thải (chi phí ẩn) Nhiệm vụ 7: Xác định nguyên nhân dòng thải và tổn thất • Tìm ra các nguyên nhân trực tiếp hay sâu xa gây ra các dòng thải hay tổn thất, từ đó có thể đề xuất các cơ hội SXSH phù hợp • Mỗi dòng thải hay tổn thất có thể có nhiều hơn 1 nguyên nhân • Gợi ý hướng dẫn – Tại sao tồn tại dòng chất thải này? – Tại sao tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất và năng lượng cao như vậy? – Tại sao tổn thất nhiệt cao như vậy? .... Nhiệm vụ 8: Đề xuất các cơ hội SXSH • Các cơ hội SXSH là tất cả các giải pháp có thể có để khắc phục nguyên nhân dòng thải hay tổn thất. • Mỗi nguyên nhân có thể có một hay vài cơ hội SXSH. Nhiệm vụ 9: Sàng lọc các cơ hội SXSH • Loại bỏ trường hợp không thực tế (không có tính khả thi) • Sàng lọc  lựa chọn giải pháp SXSH Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
  • 28. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 20 • Đánh giá tác động của cơ hội SXSH dự kiến đến quá trình sản xuất, sản phẩm, tốc độ sản xuất, độ an toàn • Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá: § Mức tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng § Năng suất và chất lượng sản phẩm § Yêu cầu về diện tích § Thời gian ngừng sản xuất để lắp đặt § Tính tương thích với các thiết bị đang dùng § Các yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng § Nhu cầu huấn luyện kỹ thuật § Khía cạnh an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Ví dụ: Bảng 2.2. Hướng dẫn đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật các giải pháp Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế • Dòng tiền (cash flow) • Chiết khấu
  • 29. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 21 • Thời gian hoàn vốn (Payback Period) • … Dòng tiền (cash flow) • Dòng tiền (Lưu chuyển tiền tệ): Là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính. • Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian. • Dòng tiền của dự án là các khoản chi và thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án. Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra • Dòng tiền vào  Khoản thu (lợi nhuận ròng, khấu hao, thanh lý…) • Dòng tiền ra  Khoản chi (vốn đầu tư, vốn huy động bổ sung, chi phí sửa chữa…) Chiết khấu • Chiết khấu là quy trình xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán giá trị thời gian của tiền tệ. • Tỷ lệ chiết khấu hay còn gọi là chiết suất, sử dụng trong các tính toán tài chính thông thường được chọn tương đương với chi phí vốn. Tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư • Tiêu chuẩn hiện giá thuần – Net Present Value (NPV) • Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ – Interal Rate of Return (IRR) • Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – Profitable Index (PI) • Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn – Payback Period (PBP) • Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu – (Discounted Payback Period (DPP) Tiêu chuẩn NPV • Hiện giá thuần hay giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án. NPV = Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến trong tương lai  Đầu tư ban đầu I: Vốn đầu tư ban đầu
  • 30. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 22 NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n r: Tỷ lệ chiết khấu n: Tuổi thọ kinh tế Đối với các dự án đầu tư độc lập • NPV > 0: Chấp nhận dự án • NPV < 0: Loại bỏ dự án • NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư Case Study: Calculation of the Net Present Value (NPV) for a CP Investment in a Tannery Tiêu chuẩn IRR: Tỷ suất chiết khấu • IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. • Đây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư quyết định chọn lựa dự án. • Tỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra. Cách tính IRR của dự án: • Để xác định IRR của một dự án, chúng ta sử dụng phương pháp nội suy và phương pháp sai số, nghĩa là chúng ta sẽ thử các giá trị lãi suất khác nhau để tìm mức lãi suất làm cho NPV =0. -Chọn r1 làm cho NPV1 > 0 -Chọn r2 làm cho NPV2 < 0 Tuy nhiên, khi tính toán chúng ta có thể kết hợp với công thức nội suy để tìm IRR. r1, r2: tỷ suất chiết khấu 1221 21 1 121 r>r;0<r;0>r NPV+NPV NPV x)rr(+r=IRR - -
  • 31. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 23 Tiêu chuẩn PI Profitability Index • Chỉ số sinh lợi (PI) được định nghĩa như là giá trị hiện tại của dòng tiền so với chi phí đầu tư ban đầu. • PV: Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do dự án đầu tư mang lại • I: Số vốn đầu tư ban đầu Tiêu chuẩn PBP Payback Period Criteria • Thời gian thu hồi vốn của dự án là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu. • Xét theo tiêu chuẩn đánh giá thu hồi vốn, thời gian thu hồi vốn càng ngắn dự án đầu tư càng tốt. • Khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu của dự án. • Thời gian để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Phân loại • Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu – không tính đến yếu tố thời gian tiền tệ • Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu – tính theo dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu • 2 trường hợp – Thu nhập các năm bằng nhau – Thu nhập các năm không bằng nhau Trường hợp 1: Thu nhập các năm bằng nhau • Thời gian hoàn vốn = vốn đầu tư ban đầu/thu nhập ròng 1 năm – Thu nhập ròng 1 năm = lợi nhuận sau thuế + khấu hao I PV =PI I I+NPV =PI 1+ I NPV =PI
  • 32. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 24 • Ví dụ: – Để đáp ứng nhu cầu SXSH, một công ty quyết định mua một dây chuyền sản xuất trị giá $700. Mỗi năm công ty này thu về $200 (thông qua tiết kiệm nguyên liệu đầu vào). – Khi đó thời gian hoàn vốn: 700/200 = 3,5 năm. Trường hợp 2: Thu nhập các năm không bằng nhau |Σn t=0 NCFt| PBP = n + NCFn+1 Trong đó: • n: Năm mà dòng tiền tích lũy của dự án <0, nhưng sang năm n+1 thì dòng tiền tích lũy là ≥0 • Σn t=0 NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n • NCFn+1 : Tiền ròng của dự án tại thời điểm n+1 Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period (DPP) • DPP – Là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu – Căn cứ vào dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại • Cách tính: – Sau khi chiết khấu từng lượng tiền tương ứng về hiện tại, ta áp dụng các bước tính giống như tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trường Các khía cạnh môi trường của cơ hội SXSH: § Ảnh hưởng lượng (khối lượng, lưu lượng, nồng độ) và độc tính của các dòng thải § Ảnh hưởng môi trường trong toàn bộ vòng đời § Nguy cơ chuyển ô nhiễm sang môi trường khác § Tác động môi trường của các nguyên liệu thay thế § Tiêu thụ năng lượng Những tiêu chí cải thiện môi trường:
  • 33. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 25 § Giảm lượng phát thải, chất ô nhiễm § Giảm độc tính của dòng thải § Giảm sử dụng nguyên liệu không tái tạo hay độc hại § Giảm tiêu thụ năng lượng Phương pháp ma trận Bảng 2.3. Hướng dẫn đánh giá khả thi bằng ma trận Ví dụ: Bảng 2.4. Ví dụ đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn
  • 34. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 26 Đánh giá tính khả thi của các giải pháp Đánh giá trên các khía cạnh: • Kỹ thuật • Kinh tế • Môi trường Lựa chọn các phương án khả thi • Đánh giá xem giải pháp ưu tiên thực hiện • Phương pháp trọng số Phương pháp trọng số • Khái quát – PP định lượng dùng để sàng lọc và sắp xếp các giải pháp giảm thiểu chất thải – Công cụ lượng hoá các tiêu chí quan trọng • Các bước thực hiện: – Bước 1: Xác định các tiêu chí quan trọng – Bước 2: Xác định điểm số mỗi tiêu chí – Bước 3: Xác định trọng số – Bước 4: Tính điểm tổng cộng Bước 1: Xác định các tiêu chí quan trọng • Liên quan đến các mục tiêu và trách nhiệm của chương trình giảm thiếu chất thải • Ví dụ:
  • 35. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 27 – Giảm lượng chất thải – Giảm mức độ nguy hại của chất thải – Giảm chi phí xử lý và thải bỏ chất thải – Giảm chi phí nguyên vật liệu – Giảm trách nhiệm pháp lý và phí bảo hiểm – Không ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm – Chi phí đầu tư thấp – Thời gian hoàn vốn ngắn – … Bước 2: Xác định điểm số mỗi tiêu chí • Mỗi giải pháp sau đó được cho điểm theo mỗi tiêu chí • Sử dụng thang điểm từ 0 đến 10 Bước 3: Xác định trọng số • Mỗi tiêu chí được cho trọng số từ 0 đến 10 Bước 4: Tính điểm tổng cộng • Nhân các điểm cho của mỗi giải pháp theo các tiêu chí với trọng số của tiêu chí để được điểm tổng cộng • Ghi chú: – Sau đánh giá tiêu chí môi trường, các giải pháp có điểm tổng cộng cao nhất được lựa chọn để tiếp tục xem xét tính khả thi về kinh tế và kỹ thuật Một số lưu ý • Tính khả thi giải pháp: – Điểm số càng lớn thể hiện tính khả thi càng cao – Thang điểm tính khả thi: • Thấp: 5 – 6 điểm • Trung bình: 7 – 8 điểm • Cao: 9 – 10 điểm • Hệ số tầm quan trọng của các khía cạnh – Căn cứ tình hình sản xuất và khả năng của cơ sở – Hệ số như sau: - Kinh tế: 50% - Kỹ thuật: 25%
  • 36. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 28 - Môi trường: 25% Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện • Kết hợp các kết quả đánh giá khả thi về kỹ thuật, kinh tế, môi trường để lựa chọn giải pháp SXSH • Lựa chọn các cơ hội SXSH dựa trên 3 khía cạnh là phương pháp “tổng có trọng số”. Theo đó: § Xác định trọng số của mỗi khía cạnh tùy theo tầm quan trọng (ví dụ, khả thi kỹ thuật: 30%, khả thi kinh tế: 50%, hiệu quả môi trường: 20%) § Đánh giá mức độ khả thi trong từng khía cạnh bằng điểm (ví dụ theo thang điểm 5, với 5 là khả thi nhất, 1 là ít khả thi nhất) § Tính tổng điểm mỗi cơ hội từ điểm khả thi và trọng số tương ứng, xếp ưu tiên các cơ hội theo tổng điểm Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện • Cần phải xây dựng kế hoạch hành động (Action Plan) • Nội dung § Các hoạt động gì sẽ được tiến hành? § Các hoạt động phải tiến hành như thế nào? § Các nguồn tài chính và các nhu cầu về nhân lực để tiến hành các hoạt động? § Ai sẽ chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động? § Giám sát các cải tiến bằng cách nào? § Thời gian biểu? Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp SXSH • Gắn liền đào tạo nguồn nhân lực • Phương pháp được thiết kế phù hợp với cơ sở, ngành đó Thực hiện các giải pháp SXSH • Xây dựng các kế hoạch cụ thể – Cách thức tổ chức thực hiện các giải pháp cũng như các nguồn lực thực hiện – Thời gian, nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện và giám sát • Giám sát quá trình thực hiện Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả • Nhằm tìm ra các nguyên nhân làm sai lệch (nếu có) của kết quả đạt được so với kết quả dự kiến và thông tin đến cấp quản lý để duy trì sự cam kết của họ với SXSH
  • 37. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 29 • Cách thức: Bằng cách so sánh kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp SXSH về tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng, sự phát sinh chất thải Đo lường và đánh giá kết quả • Nguyên tắc: “Cái gì đo lường được thì đánh giá được, cái gì đánh giá được thì sẽ quản lý được” • Hệ thống đo lường – giám sát – đánh giá sẽ cung cấp cho các cấp quản lý của doanh nghiệp: – Thông tin/dữ liệu phục vụ cho việc phân tích hiện trạng, đánh giá SXSH, kiểm toán năng lượng & đề xuất cơ hội, lựa chọn giải pháp SXSH… – Thông tin về diễn biến môi trường – Thông tin về các biến động, sự cố, các khâu lãng phí giúp kịp thời phát hiện và khắc phục – Thông tin đánh giá hiệu quả thực hiện SXSH Đánh giá giải pháp SXSH – Mức độ tiết kiệm nguyên liệu – Mức độ tiết kiệm năng lượng – Mức độ giảm ô nhiễm – Hiệu quả kinh tế Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH • Thường xuyên tạo ra động cơ duy trì các hoạt động đã cải tiến Nhiệm vụ 18: Xác định các dòng thải và tổn thất lãng phí mới • Tiếp tục tìm kiếm và lựa chọn các dòng thải, tổn thất mới để làm trọng tâm cho quá trình đánh • Lý do tìm kiếm trọng tâm đánh giá mới: § Các công nghệ/máy móc thiết bị sẽ lạc hậu theo thời gian § Hệ thống số liệu nền không còn phù hợp do các thay đổi đã thực hiện § Các thất thoát lãng phí lại xuất hiện § Các vấn đề môi trường mới nảy sinh…. Duy trì và cải tiến hoạt động SXSH • Đảm bảo phát huy hiệu quả lâu dài và bền vững của SXSH đối với doanh nghiệp • Để duy trì và cải tiến hoạt động SXSH, doanh nghiệp cần phải: 1. Xây dựng văn hóa cải tiến
  • 38. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 30 2. Duy trì động lực cải tiến 3. Duy trì các mục tiêu cải tiến 4. Duy trì hoạt động SXSH 5. Kết hợp SXSH với các hoạt động quản lý tác nghiệp 2.4. Kỹ thuật/giải pháp thực hiện SXSH - Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập nhóm CPC - Làm thế nào để lập được CPC ở các loại hình công nghiệp ở Việt Nam Các kỹ thuật thực hiện SXSH  Các nhóm giải pháp o Giải pháp giảm thải tại nguồn o Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng o Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm 2.4.1. Giải pháp giảm thải tại nguồn • Quản lý nội vi tốt • Kiểm soát/tối ưu hóa quá trình sản xuất • Thay thế nguyên vật liệu • Cải tiến thiết bị/máy móc • Áp dụng công nghệ mới Quản lý nội vi tốt (Good housekeeping) • Chủ yếu liên quan đến cải tiến thao tác công việc, giám sát vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm. • Thường không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi xác định được các giải pháp SXSH. • Ví dụ về giải pháp QLNV: - Kiểm tra thường xuyên phát hiện rò rỉ, thất thoát - Bảo ôn tốt đường ống để tránh rò rỉ, thất thoát - Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng • Quản lý nội vi – Duy trì môi trường làm việc hiệu quả và các điều kiện vận hành tốt nhất – Quản lý nội vi chỉ có thể đạt hiệu quả nếu doanh nghiệp đảm bảo SXSH được thực hiện thường xuyên – liên tục – Quản lý nội vi là kỹ thuật đơn giản nhất trong các kỹ thuật sản xuất sạch hơn
  • 39. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 31 Các lợi ích của quản lý nội vi • Nâng cao ý thức nhân viên • Góp phần tạo dựng văn hóa cải tiến trong công ty • Tăng năng suất, chất lượng • Đảm bảo môi trường làm việc: “An toàn - Vệ sinh - Gọn gàng” • Giảm tai nạn lao động • Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên & năng lượng Kiểm soát/tối ưu hóa quá trình sản xuất (Process optimization) – Đảm bảo các thông số vận hành được tối ưu và chuẩn hóa • Ví dụ: - Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền; - Tối ưu hóa nhiệt độ và pH dịch nhuộm; - Tối ưu hóa quá trình đốt nồi hơi ... • Biện pháp kiểm soát tốt quá trình sản xuất Thay thế nguyên liệu (Raw material substitution) • Sử dụng bằng các nguyên vật liệu có chất lượng tốt hơn, cho hiệu suất sử dụng cao hơn, thân thiện với môi trường hơn • Một số ví dụ: - Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nước - Thay thế acid bằng peroxit (VD: H2O2, Na2O2) trong tẩy rỉ ... Cải tiến, bổ sung thiết bị (Equipment modification) • Điều chỉnh hay lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được hiệu quả cao hơn về sản xuất và giảm tổn thất, phát thải • Ví dụ - Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn - Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nước Thay đổi công nghệ (Technology change) • Chuyển đổi sang một công nghệ mới hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm thiểu lượng chất thải • Ví dụ - Chuyển từ công nghệ rửa ngâm một lần sang rửa dòng ngược nhiều bậc trong mạ điện
  • 40. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 32 - Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột) ... 2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng 2 cách thực hiện • Tuần hoàn và tái sử dụng tại chỗ • Sản xuất các sản phẩm phụ Tuần hoàn/thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse) • Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để thu hồi các vật liệu hoặc năng lượng trong dòng thải và tái sử dụng chúng ngay tại chỗ trong các quá trình sản xuất. • Kỹ thuật này thường được áp dụng với các dòng năng lượng, nước, vật liệu chính thất thoát theo dòng thải nhưng chưa hoặc ít thay đổi tính chất. • Ví dụ: - Tận dụng nhiệt, chất thải để đưa vào sử dụng lại trong chính quá trình sản xuất - Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi - Thu hồi phẩm nhuộm trong nước thải bằng siêu lọc để pha chế dịch nhuộm… Sản xuất các sản phẩm phụ • Đối với các dòng thải chứa các vật chất có giá trị nhưng đã bị biến đổi tính chất (suy giảm chất lượng, phế phẩm…) không thể phục hồi để sản xuất sản phẩm chính thì: – có thể tái sử dụng bằng cách bán dưới dạng nguyên liệu, hoặc – sản xuất các sản phẩm phụ nhằm thu lại một phần giá trị của chúng. 2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm • Liên quan đến việc thiết kế lại hay thiết kế mới sản phẩm hoặc bao bì nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng, giảm nhu cầu nguyên liệu độc hại, tạo ra ít chất thải. • Được đánh giá là giải pháp SXSH toàn diện nhất • Tác động tích cực cả về mặt kinh tế và môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm (sản xuất - sử dụng - thải bỏ) – Sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng – Nâng cao tính thân thiện môi trường của sản phẩm – Vật liệu chế tạo sản phẩm có thể tái chế sau thải bỏ Nguyên tắc ưu tiên của SXSH • Phòng ngừa: Đổi mới sản phẩm, thay đổi nguyên vật liệu, công nghệ mới • Giảm thiểu tại nguồn: Quản lý nội vi, kiểm soát quá trình, cải tiến thiết bị… • Tuần hoàn/tái sử dụng
  • 41. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 33 Hướng dẫn ôn tập 1. Vẽ sơ đồ và giải thích quy trình DESIRE tổng quát (6 giai đoạn) trong việc thực hiện sản xuất sạch hơn? 2. Thành phần, vai trò và nhiệm vụ của nhóm/đội sản xuất sạch hơn? 3. Tại sao phải xác định trọng tâm đánh giá sản xuất sạch hơn? Nêu các tiêu chí xác định trọng tâm đánh giá liên quan? 4. Phương pháp lập sơ đồ cân bằng vật chất và năng lượng? Ví dụ minh họa? 5. Trong quá trình tiến hành áp dụng sản xuất sạch hơn, tại sao phải xác định nguyên nhân dòng thải và tổn thất? Cho ví dụ minh họa? 6. Giải thích lý do tại sao cần phải tiến hành công đoạn sàng lọc cơ hội sản xuất sạch hơn? 7. Nội dung chính hoạt động đánh giá tính khả thi giải pháp/cơ hội sản xuất sạch hơn (kỹ thuật, kinh tế, môi trường)? 8. Tại sao cần thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sản xuất sạch hơn? 9. Nêu các nhóm giải pháp (biện pháp kỹ thuật) thực hiện sản xuất sạch hơn. Ví dụ minh họa cho từng giải pháp? 10. Phân tích thuận lợi và khó khăn của giải pháp quản lý nội vi tốt? 11. Giải thích tại sao quản lý nội vi tốt được xem là kỹ thuật đơn giản nhất trong các kỹ thuật sản xuất sạch hơn? Ví dụ? 12. Phân biệt giải pháp tối ưu hóa quá trình sản xuất và thay thế nguyên vật liệu trong sản xuất sạch hơn? Ví dụ minh họa? 13. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm trong sản xuất sạch hơn là gì? Phân tích bằng ví dụ minh họa? Gợi ý bài tập 1. Cân bằng vật chất và năng lượng 2. Tính toán thời gian hoàn vốn và tiêu chí quyết định đầu tư -Hết-
  • 42. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 34 CHƯƠNG 3 SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH 3.1. Mục đích, ý nghĩa Chi phí năng lượng tăng cao dẫn tới tăng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, dịch vụ cho các doanh nghiệp. The Energy Audit provides the vital information base for overall energy conservation program covering essentially energy utilization analysis and evaluation of energy conservation measures. It aims at: • Identifying the quality and cost of various energy inputs. • Assessing present pattern of energy consumption in different cost centers of operations. • Relating energy inputs and production output. • Identifying potential areas of thermal and electrical energy economy. • Highlighting wastage’s in major areas. • Fixing of energy saving potential targets for individual cost centers. • Implementation of measures for energy conservation & realization of savings. Mục đích • Xác định chất lượng và chi phí nguồn năng lượng đầu vào • Đánh giá mức tiêu thụ năng lượng • Xem xét mối liên hệ giữa sản phẩm đầu ra và năng lượng đầu vào • Xác định khu vực tiềm năng (tiêu thụ điện, nhiệt) • Xác định khu vực/phân xưởng lãng phí • Thiết lập mục tiêu tiết kiệm năng lượng • Thực hiện các biện pháp bảo tồn, tiết kiệm năng lượng Các vấn đề cần quan tâm • Giảm sự mất mát năng lượng • Tăng cường hiệu quả chuyển hóa năng lượng • Cơ hội khai thác, kinh doanh các nguồn năng lượng • Sử dụng nguồn nhiên liệu phát thải carbon thấp Zero Emissions instead means
  • 43. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 35  No disposal costs  Less costs for Material, Auxiliary materials, Operating materials  Less investment costs for environmental protection plants  Easier Public Authority Proceedings 3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng Nhận thức chung • Energy audit is the first step toward systematic efforts for conservation of energy. It involves collection and analysis of energy related data on regular basis and in a methodological manner. • Kiểm toán năng lượng hướng đến nỗ lực cho việc bảo tồn năng lượng. • Nó bao gồm việc thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến năng lượng một cách hệ thống và có phương pháp. Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010 • Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng. Nội dung kiểm toán năng lượng • An energy audit assesses the effectiveness of management structure for controlling energy use and implementing changes. The energy audit report establishes the needs for plant metering and monitoring, enabling the plant manager to institutionalize the practice and hence, save money for the years to come. The energy audit action plan lists the steps and sets the preliminary budget for the energy management program. Đối tượng kiểm toán năng lượng • Buildings – traditional targets – small and large, existing and new – all sectors: residential, service, industrial, public and private • Industry – core processes, process service systems, building systems • Energy production – heating plants, power plants, distribution networks
  • 44. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 36 – energy production efficiency, plant´s own energy use – distributed generation, co-operation between industry and municipalities • Transportation – transport fleets, transportation chains • Other consumption – street lighting, water treatment plants… Lưu ý: Kiểm toán năng lượng sẽ tập trung vào xác định các cơ hội tiết kiệm năng lượng và đánh giá tiềm năng cải thiện hiệu quả năng lượng. 3.3. Các dạng kiểm toán năng lượng Energy audit can be categorized into two types, namely walk-through or preliminary and detail audit. 3.3.1. Kiểm toán năng lượng sơ bộ Kiểm toán năng lượng sơ bộ thực hiện hoạt động khảo sát ngắn (một hoặc một vài ngày) và báo cáo sơ bộ những quan sát, dữ liệu thu thập được trong quá trình đó. Walk-through or preliminary audit comprises one day or few days visit to a plant and the output is a simple report based on observation and historical data provided during the visit. The findings will be a general comment based on rule-of-thumbs, energy best practices or the manufacturer's data. • Establish energy consumption in the organization • Estimate the scope for saving • Identify the most likely (and the easiest areas for attention • Identify immediate (especially no-/low-cost) improvements/ savings • Set a 'reference point‘ • Identify areas for more detailed study/measurement • Preliminary energy audit uses existing, or easily obtained data. Kiểm toán năng lượng sơ bộ • Kiểm toán năng lượng sơ bộ là thu thập và phân tích sơ bộ những số liệu ban đầu. • Nó chỉ sử dụng những số liệu sẵn có và không sử dụng những thiết bị phức tạp. • Kiểm toán năng lượng sơ bộ thực hiện trong khoảng thời gian rất ngắn (một vài ngày), trong thời gian đó, chuyên gia kiểm toán năng lượng dựa vào kinh nghiệm của mình thu thập số liệu viết, phỏng vấn, quan sát để dự đoán nhanh về tình hình sử dụng năng lượng của nhà máy.
  • 45. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 37 • Kiểm toán năng lượng sơ bộ tập trung phát hiện những nguồn thông tin về lãng phí năng lượng. Các vấn đề trọng tâm của kiểm toán năng lượng sơ bộ cần quan tâm • Thiết lập tiêu thụ năng lượng của đơn vị, tổ chức • Ước tính phạm vi tiết kiệm • Xác định khu vực “nhạy cảm” (đáng chú ý) • Xác định những biện pháp cải thiện/tiết kiệm tức thì (ngay lập tức) • Xác định những khu vực cần nghiên cứu/xem xét chi tiết thêm Lưu ý: Kiểm toán sơ bộ sử dụng dữ liệu sẵn có/dễ dàng Một số phát hiện nhận được từ kiểm toán năng lượng sơ bộ • Thiếu hoặc hỏng bảo ôn • Rò rỉ hơi, nhiệt, khí nén • Vận hành động cơ khi không cần • Sử dụng không đúng về điều hòa • Sử dụng không chuẩn hệ thống điều khiển nhiệt • Kiểm soát kém về nhu cầu năng lượng • Không sử dụng chiếu sáng hiệu suất cao • Chiếu sáng những khu vực không hoạt động • Chiếu sáng ban ngày ở ngoài trời Quy trình kiểm toán năng lượng sơ bộ • Tổ chức kiểm toán năng lượng sơ bộ • Lập kế hoạch hành động • Thăm cơ sở • Thu thập và phân tích số liệu • Chuẩn bị báo cáo 3.3.2. Kiểm toán năng lượng chi tiết The detailed audit goes beyond quantitative estimates of costs and savings. It includes engineering recommendations and well-defined project, giving due priorities. Approximately 95% of all energy is accounted for during the detailed audit. The detailed energy audit is conducted after the preliminary energy audit. Sophisticated instrumentation including flow meter, flue gas analyzer, scanners and other advanced instruments are used to compute energy efficiency.
  • 46. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 38 Kiểm toán năng lượng chi tiết • Kiểm toán năng lượng chi tiết là hoạt động ước tính định lượng các khoản chi phí và tiết kiệm • Các hoạt động mang tính kỹ thuật, các “dự án” có mục tiêu rõ ràng, cụ thể (có tính ưu tiên) • Khoảng 95% nguồn năng lượng được kiểm toán trong giai đoạn này • Được thực hiện sau kiểm toán năng lượng sơ bộ • Sử dụng các thiết bị tinh vi (VD: máy đo lưu lượng, thiết bị phân tích khí, máy móc ước tính hiệu quả năng lượng..) 3.4. Phương pháp luận • Phân tích nguyên nhân và đề̀ xuất các biện pháp sử dụng năng lượng hiệu quả • Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng Cơ sở văn bản pháp luật quan trọng  Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả 2010  Nghị định số 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật sử dụng năng lượng TKHQ Hình 3.1. Inputs and Outputs of Energy audit Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng • Analysis of energy use • Identification of energy projects • Cost benefit analysis • Action plan to set implementation priority
  • 47. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 39 Bước 1. Analysis of energy use (Phân tích việc sử dụng năng lượng) • Operating hours – Giờ hoạt động • Duty cycle – Chu kỳ làm việc • Actual power consumed – Mức tiêu thụ năng lượng thực Bước 2. Identification of energy projects (Xác định các dự án năng lượng) • Tìm kiếm, phát hiện các cơ hội tiết kiệm năng lượng • Cơ hội: đơn giản  phức tạp • Áp dụng nguyên tắc 80/20 (Always apply the 80/20 rule, focus on opportunities that provide 80% of the saving but require 20% input.) Bước 3. Cost benefit analysis (Phân tích chi phí – lợi ích) • Phân tích, đánh giá lợi ích và chi phí Bước 4. Action plan to set implementation priority (Kế hoạch hành động thiết lập các ưu tiên) • Đảm bảo kế hoạch hành động được thực hiện Bốn bước quản lý hiệu quả năng lượng • Xác định tất cả các cơ hội (tiết kiệm) • Kế hoạch hành động ưu tiên • Hoàn thành tốt các hoạt động trên • Duy trì ISO 50001 - Energy management ISO 50001:2011 provides a framework of requirements for organizations to: – Develop a policy for more efficient use of energy – Fix targets and objectives to meet the policy – Use data to better understand and make decisions about energy use – Measure the results – Review how well the policy works, and – Continually improve energy management. 3.5. Chi phí và lợi ích • Benefits – direct energy savings – indirect energy savings
  • 48. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 40 – comfort/productivity increases – operating and maintenance cost reductions – environmental impact reduction • Costs – direct implementation costs – direct energy costs – indirect energy costs – O&M cost increase 3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến • Dự án nâng cấp, thay mới thiết bị năng lượng chung (hệ thống chiếu sáng, điều hòa, máy bơm, động cơ điện, nồi hơi, máy nén khí ..v.v..) • Dự án nâng cấp, thay mới các thiết bị và công nghệ chế biến công nghiệp • Dự án lắp đặt các hệ thống đồng phát (cogeneration) hoặc ba thiết bị đồng phát (tri- generation) • Dự án giảm thiểu chất thải công nghiệp, và ứng dụng năng lượng tái tạo 3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP) tại các nước đang phát triển (Phần đọc thêm) Chúng tôi, thành viên của Mạng lưới Toàn cầu về Hiệu quả tài nguyên và Sản xuất sạch hơn (RECPnet) và các đại diện của các cơ quan bảo trợ, chính phủ của nhà tài trợ và các chuyên gia liên quan, đã cùng nhau họp từ ngày 12 đến 16 tháng 10 năm 2015 tại Davos, Thụy Sĩ, để kỷ niệm 20 năm hợp tác và thành tựu trong việc thiết lập một mạng lưới của những đơn vị cung cấp dịch vụ về sản xuất sạch hơn và hiệu quả tài nguyên ở phạm vi toàn cầu. Nỗ lực này đánh dấu một bước quan trọng và đại diện cho đóng góp vào thúc đẩy phát triển bền vững, đặc biệt ở các nước đang phát triển, thông qua phát triển công nghiệp bền vững và toàn diện và sản xuất và tiêu dùng bền vững: - Tự hào về nỗ lực thành lập các đơn vị cung cấp dịch vụ RECP tại 58 quốc gia đang phát triển, đặc biệt là các Trung tâm Sản xuất Sạch hơn quốc gia (NCPCs) và Mạng lưới quốc gia về Sản xuất Sạch hơn (NCPNs) trong suốt 20 năm qua nhờ sự hợp tác chặt chẽ giữa Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp Quốc (UNIDO) và Chương trình Môi trường Liên hợp Quốc (UNEP), cùng với mạng lưới RECPnet với 71 thành viên đại diện cho 56 quốc gia đang phát triển; - Bày tỏ sự trân trọng tới các nhà tài trợ đã hỗ trợ tài chính để thành lập các NCPCs và NCPNs, chương trình RECP và các sáng kiến liên quan. Chính phủ Thụy Sĩ đặc biệt ghi nhận hỗ trợ này trong việc thành lập các NCPCs, NCPNs và RECPnet. Các nhà tài trợ khác đã hỗ
  • 49. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 41 trợ các hoạt động ở cấp độ quốc gia, khu vực và/hoặc ở các chủ đề cụ thể, đặc biệt là chính phủ Áo, Canada, Cộng hòa Séc, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hà Làn, Na-Uy, Slovenia, Thụy Điển, Mỹ cùng Liên minh châu Âu, Mạng lưới Môi trường Toàn cầu, Quỹ Mục tiêu Thiên Niên Kỷ, Quỹ One UN và Chương trình Phát triển Liên hợp Quốc; - Nhấn mạnh sự quan tâm sâu sắc về xu hướng báo động trong tiêu thụ và khai thác tài nguyên và phát sinh rác thải, những vấn đề này đã vượt quá khả năng của trái đất và gây ra suy thoái môi trường, biến đổi khí hậu, biến mất đa dạng sinh học và đe dọa tới sức khỏe của con người; - Kêu gọi hành động khẩn cấp và hợp tác từ các chính phủ, khu vực tư nhân và các tổ chức dân sự xã hội tham gia vào việc tách rời phát triển kinh tế ra khỏi việc tăng sử dụng tài nguyên thiên nhiên và vấn đề suy thoái môi trường; - Khuyến khích, từ các dấu hiệu thay đổi tích cực ở các cấp độ khác nhau, và đặc biệt chúng tôi hoan nghênh các cam kết đối với Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs), liên quan tới việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện và lâu dài, năng suất lao động và toàn diện và tất cả mọi người đều có việc làm (SDG 8), xây dựng các công trình hạ tầng kiên cố, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền vững và khuyến khích đổi mới (SDG9), và đảm bảo duy trì sản xuất và tiêu dùng bền vững (SDG 12). Chúng tôi cũng hoan nghênh những cam kết thể hiện trong Chương trình nghị sự Hành động Addis Ababa và vai trò của các NCPCs và NCPNs tại mục 122 của nghị sự; - Nêu bật vai trò của tri thức và công nghệ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả tài nguyên và năng lược và giảm phát thải rác thải và lồng ghép các cơ hội kinh tế, xã hội và môi trường dưới các hình thức đổi mới bền vững – xã hội, tổ chức, tài chính và công nghệ - và trong tất cả các lĩnh vực; và - Tái khẳng định các nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt tại các nước đang phát triển, để đảm bảo việc tiếp cận với các tri thức phù hợp, các công nghệ sạch hơn và an toàn cho môi trường, và các dịch vụ tài chính, và đẩy mạnh tích hợp các yếu tố này vào các chuỗi giá trị và thị trường toàn cầu. Theo đó, chúng tôi: 1. Quyết tâm cải tiến và tăng cường nỗ lực để thúc đẩy, duy trì và nhân rộng hoạt động hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở tất cả các cấp độ như một sự đóng góp vào mục tiêu Phát triển Bền vững và thông qua các cam kết cao hơn với các khuyến nghị toàn cầu như chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng Bền vững (10YFP), Trung tâm và Mạng lưới Công nghệ Khí hậu (CTCN), Tiếp cận chiến lược về Quản lý hóa chất quốc tế (SAICM) và các thỏa thuận môi trường đa phương, các nhà tài trợ và các tổ chức quốc tế liên quan.
  • 50. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 42 2. Quyết tâm cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất phù hợp và hiệu quả cho khu vực chính phủ để sáng tạo và thực hiện các chính sách và chiến lược thúc đẩy RECP; cho khu vực doanh nghiệp để thực hiện RECP nhằm mang lại lợi ích trong vận hành, sản phẩm và hiến lược; cho các tổ chức dân sự xã hội để ủng hộ và là tác nhân thay đổi về RECP. 3. Cam kết hợp tác để thúc đẩy hoạt động và vai trò của RECPnet, phù hợp với các khuyến nghị từ Ban chấp hành đại diện cho Hội đồng thành viên, cũng như từ UNIDO và các quy trình đánh giá độc lập do UNEP khởi xướng, và vận hành như một thành viên trong mạng lưới và các sáng kiến theo hướng thành viên đang hỗ trợ các dịch vụ RECP và chia sẻ thông tin thuộc sở hữu quốc và định hướng quốc gia tại các nước thành viên. 4. Kêu gọi chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, học viên và các tổ chức dân sự xã hội quan tâm và cam kết tham gia mạng lưới RECPnet và nỗ lực của mạng lưới nhằm thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc ứng dụng nhanh và toàn diện các chính sách, phương pháp, công nghệ và ứng dụng về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các lĩnh vực công nghiệp trên toàn thế giới. 5. Yêu cầu chương trình hợp tác UNIDO-UNEP về RECP tiếp tục hoạt động như Ban thư ký RECPnet và bất cứ khi nào có thể, sẽ mở rộng các hỗ trợ cho mạng lưới, theo nhu cầu của các thành viên và khu vực, bằng cách nâng cao năng lực để đóng góp cho chương trình nghị sự 2030 vì mục tiêu Phát triển Bền vững. Tài liệu đọc thêm 1. Trung tâm tiết kiệm năng lượng Hà Nội (2012). Báo cáo đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng sau khi áp dụng giải pháp tại Khách sạn Blue Sky Hạ Long (27 trang). Hà Nội. 2. Lê Kim Hùng, Nguyễn Thị Ngọc Minh (2008). Kiểm toán năng lượng trong các cơ sở sản xuất công nghiệp, đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Tạp chí KHCN Đà Nẵng, 24:14-20. 3. Trung tâm NC & PT về tiết kiệm năng lượng (2012). Báo cáo kiểm toán năng lượng Khách sạn Rex. Tp. Hồ Chí Minh. 4. Albert Thumann & William J. Younger (2003). Handbook of Energy Audits (6th Ed). Fairmont Press. 5. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng (2004). Quản lý và tiết kiệm năng lượng. NXB Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. 6. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo (2006). Bảo toàn năng lượng sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp. NXB Khoa học Kỹ thuật. 7. Bộ Xây Dựng (2013). QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả, Hà Nội.
  • 51. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 43 Hướng dẫn ôn tập 1. Kiểm toán năng lượng? Phân loại? 2. Giải thích tầm quan trọng của kiểm toán năng lượng? 3. Các bước kiểm toán và quản lý năng lượng? 4. Quy trình kiểm toán năng lượng sơ bộ? -Hết-
  • 52. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 44 CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA 4.1. Thuật ngữ và định nghĩa • Vòng đời của sản phẩm (life cycle) – Các giai đoạn liên tiếp và liên quan với nhau của một hệ thống sản phẩm, từ thu thập hoặc tạo ra các nguyên liệu thô từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên đến thải bỏ cuối cùng. • Đánh giá vòng đời của sản phẩm (life cycle assessment) LCA – Thu thập và ước lượng đầu vào, đầu ra và các tác động môi trường tiềm ẩn của một hệ thống sản phẩm trong suốt chu trình sống của nó. • Phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (life cycle inventory analysis) LCI – Giai đoạn của đánh giá vòng đời của sản phẩm, bao gồm việc thu thập và lượng hóa các đầu vào và đầu ra cho một sản phẩm trong suốt vòng đời của nó. • Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (life cycle impacts assessment) LCIA – Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, nhằm để hiểu và ước lượng quy mô, ý nghĩa của các tác động môi trường tiềm ẩn đến một hệ thống sản phẩm trong suốt vòng đời của sản phẩm đó. • Diễn giải chu trình sống (life cycle interpretation) – Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, trong đó các phát hiện của phân tích kiểm kê hoặc của đánh giá tác động, hoặc của cả hai, được đánh giá tương quan với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và kiến nghị. • Khía cạnh môi trường (environmental aspects) – Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường. 4.2. Khái quát • LCA đề cập đến các khía cạnh môi trường và các tác động tiềm ẩn trong suốt vòng đời của sản phẩm từ khi thu thập nguyên liệu thô qua các quá trình sản xuất, sử dụng, xử lý cuối vòng đời sản phẩm, tái chế và thải bỏ cuối cùng (nghĩa là: từ lúc mới sinh cho đến hết đời). • LCA là một trong số vài kỹ thuật quản lý môi trường. • LCA điển hình không đề cập đến khía cạnh kinh tế và xã hội của một sản phẩm, nhưng phương pháp luận và cách tiếp cận theo vòng đời sản phẩm trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các khía cạnh khác của sản phẩm.
  • 53. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 45 Hình 4.1. Ví dụ mô tác đánh giá vòng đời sản phẩm Các nguyên lý chung của LCA (Phần đọc thêm) – Mục đích: Những nguyên lý này là nền tảng và cần được sử dụng như là hướng dẫn cho các quyết định liên quan tới cả lập kế hoạch và tiến hành một LCA. • Nhận thức về đánh giá vòng đời của sản phẩm • Tập trung vào môi trường • Phương pháp tiếp cận tương đối và đơn vị chức năng • Cách tiếp cận lặp lại • Tính minh bạch • Tính hoàn thiện • Cách tiếp cận khoa học được ưu tiên Các giai đoạn của một cuộc Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) • Nghiên cứu LCA • Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) • Kết quả của LCA Nghiên cứu LCA gồm có bốn giai đoạn a) Giai đoạn xác định ra mục tiêu và phạm vi b) Giai đoạn phân tích kiểm kê c) Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường
  • 54. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 46 d) Giai đoạn diễn giải Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) gồm có ba giai đoạn: - Giai đoạn xác định mục tiêu và phạm vi - Giai đoạn phân tích kiểm kê - Giai đoạn diễn giải Khuôn khổ của phương pháp luận • Những yêu cầu chung – Khi thực hiện một LCA thì cần phải áp dụng các yêu cầu của ISO 14044 • Xác định mục tiêu và phạm vi • Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) • Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (LCIA) • Diễn giải vòng đời của sản phẩm 4.3. Phương pháp luận đánh giá vòng đời sản phẩm Bốn giai đoạn trong một nghiên cứu LCA: a) Giai đoạn xác định ra mục tiêu và phạm vi b) Giai đoạn phân tích kiểm kê c) Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường d) Giai đoạn diễn giải Hình 4.1a. Phases of an LCA 4.3.1. Mục tiêu và phạm vi Mục tiêu The goal states the intended application, the reason for carrying out the study and the target audience.
  • 55. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 47 Xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART  S – Specific: Cụ thể, dễ hiểu  M – Measurable: Đo lường được  A – Attainable: Có thể đạt được  R – Relevant: Thực tế  T– Time-Bound: Thời gian hoàn thành Phạm vi Phạm vi của một cuộc LCA, kể cả ranh giới của hệ thống và mức độ chi tiết, là tùy theo vào đối tượng và dự định áp dụng của nghiên cứu. Chiều sâu và bề rộng của một LCA có thể khác nhau đáng kể tùy theo mục đích của LCA cụ thể. Hình 4.1b. Ví dụ xác định phạm vi đánh giá LCA – hoạt động xây dựng Khu trú phạm vi • Chủ đích thu hẹp trọng tâm • Không liên quan đến mục tiêu nghiên cứu • Thiếu dữ liệu • Yếu tố khác 4.3.2. Giai đoạn phân tích kiểm kê Giai đoạn Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) là giai đoạn thứ hai của LCA. Đó là kiểm kê dữ liệu đầu vào/đầu ra của hệ thống đang nghiên cứu. Giai đoạn này liên quan đến thu thập các dữ liệu cần thiết nhằm thỏa mãn các mục tiêu của nghiên cứu đã định.
  • 56. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 48 Inventory analysis aims at determining flows of material and energy between the technical product system and the environment. • Đầu vào: – Nguyên vật liệu – Năng lượng • Đầu ra: – Nước thải – Khí thải – Nhiệt – Chất thải rắn – Các chất thải khác Hình 4.1c. Inventory analysis (ISO 14041) 4.3.3. Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường Giai đoạn Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (LCIA) là giai đoạn thứ ba của LCA. Mục đích của LCIA nhằm đưa ra các thông tin môi trường bổ sung để trợ giúp cho đánh
  • 57. Bài giảng – Sản xuất sạch hơn ThS. Nguyễn Minh Kỳ 49 giá kết quả LCI của một hệ thống sản phẩm sao cho hiểu được rõ hơn ý nghĩa môi trường của sản phẩm. Impact assessment (ISO 14042) aims at evaluating the significance of potential environmental impact based on the result of the life cycle inventory analysis. Bảng 4.1. Environmental Impacts - Wood Products • Sử dụng thông tin thu được từ phân tích kiểm kê để xác định tác động lên môi trường – Phân tích tác động • Xác định các tác động/ảnh hưởng (thực tế, tiềm ẩn) đến môi trường và sức khoẻ con người – Liên quan đến việc sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng và chất thải sinh ra 4.3.4. Giai đoạn diễn giải The interpretation (ISO 14043) step means that conclusions are drawn and that recommendations can be given. Diễn giải vòng đời của sản phẩm là giai đoạn cuối của quy trình LCA, trong đó kết quả của một LCA hoặc LCIA, hoặc cả hai là được tổng hòa và xem xét như là cơ sở để kết luận, kiến nghị và ra quyết định cho phù hợp với mục tiêu và phạm vi xác định.  Đánh giá tương quan với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và kiến nghị.  Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động dựa trên kết quả đánh giá.