SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ I
- VINACOMIN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HUYỀN TRANG
MÃ SINH VIÊN : A22227
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ I
- VINACOMIN
Giáo viên hƣớng dẫn :TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyền Trang
Mã sinh viên : A22227
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Thầy Trần Đình Toàn, người đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác
trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn
thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Xây dựng Hầm lò 1 –
Vinacomin những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá
trình kinh doanh của Công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận
của mình.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô
giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Huyền Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANHCHƢƠNG 1.
NGHIỆP .........................................................................................................................1
1.1.Tổng quan về cấu trúc tài chính............................................................................1
1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính và phân tích cấu trúc tài chính ..........................1
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ...................................1
1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ........2
1.1.4. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .......................4
1.2.Những nhân tố ảnh hƣởng tới cấu trúc tài chính ................................................6
1.2.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiêp............................................................6
1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................8
1.3.Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp..................................................................8
1.3.1. Khái niệm cơ cấu tài sản.....................................................................................8
1.3.2. Phân tích tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong doanh nghiệp ...........................9
1.4.Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp..............................................................12
1.4.1. Khái niệm cơ cấu vốn........................................................................................12
1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn doanh nghiệp...........................................12
1.5.Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .............................................13
1.6.Phân tích cân bằng tài chính dƣới góc độ ổn định nguồn tài trợ .....................15
1.6.1. Các chỉ tiêu khác ...............................................................................................16
1.7.Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh ................................18
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂYCHƢƠNG 2.
DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN..................................................................19
2.1.Khái quát chung về công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin ...................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................20
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin.................20
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................21
2.2.Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất của Công ty Xây dựng hầm lò 1.....23
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò1
trong 4 năm gần nhất 2011 - 2014...............................................................................23
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................29
2.3.Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty............................................................31
2.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản ....................................................................................31
2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn .............................................................................36
2.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................43
2.4.Phân tích cân bằng tài chính................................................................................44
2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá cân bằng tài chính khác...........................................45
2.4.2. Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............46
2.5.Đánh giá cấu trúc tài chính của Công ty giai đoạn 2011 -2014 ........................49
2.5.1. Ưu điểm..............................................................................................................49
2.5.2. Hạn chế ..............................................................................................................49
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀICHƢƠNG 3.
CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN..............51
3.1.Mục tiêu và định hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới................51
3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch giai đoạn 2015 – 2020 ......................................51
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng
mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin...........................................................................................52
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
EAT Lợi nhuận sau thuế
NV Nguồn vốn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Chi phi nguyên, vật liệu và nhân công của Công ty giai đoạn 2011-2014
.......................................................................................................................................26
Biểu đồ 2.2. Tổng quan cơ cơ cấu tài của Công ty giai đoạn 2011 - 2014 ...................31
Biểu đồ 2.3. Tình hình tỷ trọng từng bộ phận tài sản của Công ty giai đoạn 2011 –
2014 ...............................................................................................................................32
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu hàng tồn kho giai đoạn 2011 -2014 ..............................................35
Biểu đồ 2.5. Tổng quan cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2011 -2014 .......................36
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu nợ của Công ty giai đoạn 2011 – 2014.........................................37
Biểu đồ 2.7. Tình hình quy mô nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 -2014 ........38
Biểu đồ 2.8. Tình hình tỷ trọng nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011-2014.........38
Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu...........................................................................41
Biểu đồ 2.10. Biều đồ quy mô vốn chủ sở hữu .............................................................41
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, nhất là trong thời kỳ công nghiệp hóa
hiện đại hóa, ngành công nghiêp khai thác khoáng sản ngày càng chiếm một vị trí
quan trọng.
Sự phát triển của ngành khai thác kéo theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
cũng ngày càng gay gắt hơn. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì cần
phải tìm cho mình một điểm mạnh riêng, nỗ lực để tìm ra hướng đi đúng đắn tạo sức
mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để có thể xây dựng một chiến lược kinh
doanh hiệu quả cần có một qua trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của công
ty một cách chính xác. Trong đó, phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính
được xem như là công việc đầu tiên của phân tích tài chính. Thông qua việc phân tích
cấu trúc tài chính, nhà quản trị sẽ nắm bắt được tình hình huy động và sử dụng vốn của
công ty, đây là những căn cứ quan trọng để nhà quản trị đưa ra những quyết định phù
hợp với doanh nghiệp.
Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 cũng không nằm ngoài thực tế trên, cấu trúc tài
chính luôn có sự tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của Công ty. Viêc lựa chọn
được một cấu trúc tài chính phù hợp sẽ giúp nâng cao giá trị và vị thế của doanh
nghiệp. Đề làm được điều đó, doanh nghiệp cần có sự hiểu biết sâu rộng lý thuyết về
cấu trúc tài chính từ đó áp dụng vào doanh nghiệp trong hoàn cảnh hiện tài để tìm ra
một cấu trúc tài chính hợp lý, phù hợp với xu hướng phát triển chung của ngành và của
cả nền kinh tế.
Xuất phát từ những lý do trên và những tìm hiểu về tình hình thực tế tại Công ty,
tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1
– Vinacomin”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của Công ty Xây dựng mỏ
Hầm lò 1, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đề hoàn thiện cấu trúc tài chính của
Công ty.
Nhiệm vụ cụ thể.
 Khái quát cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính trong
doanh nghiệp.
 Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của
Công ty Xây dựng mở Hầm lò 1 nhằm đánh giá ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp
trong chính sách huy động vốn và sử dụng vốn .
 Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp.
3: Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là cấu trúc tài chính của Công ty Xây
dựng mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin.
 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 –
Vinacomin
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: nghiên cứu lý luận, thực tiện thông qua quá trình tổng
hợp thống kê, kế thừa phân tích số liêu, thu thập thông tin và so sánh trên cơ sở sử
dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm căn cứ để làm rõ các vấn đề nghiên cứu. Ngoài
ra tác giả còn sử dụng các phương pháp khác: Phương pháp tỷ số, phương pháp so
sánh, phương pháp Dupont, phương pháp thay thế liên hoàn
Kết cấu luận văn
Nội dung của khóa luận chia làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 -
Vinacomin
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính của Công ty Xây dựng mỏ
hầm lò 1 - Vinacomin
Thang Long University Library
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNHCHƢƠNG 1.
DOANH NGHIỆP
Trong chương này tác giả sẽ lần lượt trình bày khái niệm chung về cấu trúc tài
chính, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng
tới cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tiếp theo là trình bày cụ thể lý thuyết về cơ
cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối liên hệ giữa cơ cấu tài sản – nguồn vốn, những chỉ
tiêu đánh giá cấu trúc tài chính , lý thuyết cân bằng tài chính trong doanh nghiệp dưới
góc độ ổn định tài trợ, tác động của cấu trúc tài chính tới lợi nhuận doanh nghiệp.
1.1. Tổng quan về cấu trúc tài chính
1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính và phân tích cấu trúc tài chính
Cho tới này, khái niệm về cấu trúc tài chính thường được xem xét trên nhiều góc
độ khác nhau tùy theo từng cách tiếp cận và nghiên cứu. Theo nghĩa hẹp: Cấu trúc tài
chính phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn tài trợ tài sản (nguồn vốn) của doanh
nghiệp. Theo nghĩa rộng: Cấu trúc tài chính là xem xét cả cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn
vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn [3,tr 139]. Cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phải ánh
tình hình huy động vốn của doanh nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Những
chính sách huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp có quan hệ tác động mạnh mẽ
tới hiệu quản kinh doanh cũng như rủi ro của doanh nghiệp.
Trong khóa luận này, tác giả sẽ nghiên cứu cấu trúc tài chính theo nghĩa rộng tức
là phân tích cấu trúc tài chính theo cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, quan hệ giữa cơ
cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. Đồng thời, nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu
trúc tài chính đối với khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn và
mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp[3, tr139]
Có thể thấy rằng việc phân tích cấu trúc nguồn vốn có sự khác biết với phân tích
cấu trúc tài chính. Phân tích cấu trúc vốn có mục tiêu là phân tích tình hình huy động
vốn của doanh nghiệp nhằm tìm ra được một cấu trúc vốn hợp lý tức là cân bằng giữa
nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay. Phân tích cấu trúc tài chính là xem xét tới cơ cầu tài
sản và nguồn tài trợ tài sản đánh giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn từ đó điểu
chỉnh chính sách huy động vốn mang lại hiệu quả.
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Việc phân tích cấu trúc tài chính có ý nghĩa khác nhau đối với từng đối tượng:
2
Đối với bản thân doanh nghiệp:
Đối với chính doanh nghiệp thì việc phân tích cấu trúc tài chính giúp nhà quản trị
nắm bắt được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên
nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Những thông tin này là
căn cứ quan trọng để các nhà quan lý ra các quyết định điểu chỉnh chính sách huy
động và sử dụng vốn của mình,đảm bảo doanh nghiệp có đạt được một cấu trúc tài
chính hợp lý, đạt được mức lợi nhuận tối ưu, tránh được những rủi ro trong kinh
doanh. Cùng với đó, việc phân tích cấu trúc tài chính giúp cho nhà quản trị củng cố
được những nhận định đã rút ra khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Đối với các chủ thể kinh tế khác
Đối với các chủ thể kinh tế khác cụ thể là cá nhân, tổ chức, các ngân hàng và các
tổ chức trung gian tài chính thì việc phân tích cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp
là rất quan trọng trong hoạt động đầu tư.
Bằng việc phân tích cấu trúc tài chính các nhà đầu tư có thể biết được doanh
nghiệp đang sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hay không, xác định được mức độ rủi ro
cũng như khả năng sinh lời của khoản đầu tư vào doanh nghiệp từ đó đưa ra những
quyết định hợp lý.
1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Trong khóa luận này, để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp tác giả đã sử
dụng một số phương pháp để phân tích như: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp cân đối, phương pháp Dupont, phương pháp phân tích tương quan,
phương pháp thay thế liên hoàn. Sau đây sẽ là phần trình bày cụ thể từng phương pháp
sẽ được tác giả sử dụng
Phƣơng pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong các hoạt động phân
tích tài chính doanh nghiệp để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chi tiêu
phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so
sánh, nội dung để so sánh.
Xác định số gốc để so sánh: Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng
trưởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước. Khi nghiên cứu nhịp
độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong năm thường so
sánh với cùng kỳ năm trước. Khi nghiên cứu khả năng ứng nhu cầu của thị trường có
thể so sánh mức thực tế với mức hợp đồng.
Thang Long University Library
3
Điều kiện so sánh: Khi tiến hành so sánh cẩn phải đàm bảo các điều kiện đồng
bộ để có thể so sánh, phải thống nhất đơn vị tính, nội dung, thời gian.
Nội dung so sánh bao gồm: So sánh các giá trị của kỳ thực hiện với kỳ gốc để
đánh giá sự tăng hoặc giảm của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, rủi ra
những nhận xét về sự thay đổi trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. So sánh số
liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của
ngành hay của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu trong sản xuất của doanh
nghiệp. So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của
các khoản mục theo thời gian.
Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ
Cũng giống như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Phương pháp này được thực hiện dựa trên những chuẩn mực
tỷ lệ của các đại lượng trong các quan hệ tài chính. Phương pháp này giúp các nhà
phân tích khai thác hiệu quả những số liệu và phân tích có hệ thống các loại tỷ lệ theo
từng nhóm khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu phân tích.
Sau đây là những nhóm tỷ lệ được tác giả sử dụng trong khóa luận:
Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
Tỷ lệ về khả năng cân đối cơ cấu vốn và tự chủ nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này
phản ảnh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp cân đối
Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các yếu tố cấu thành
nên doanh nghiệp mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân
bằng. Phương pháp cân đối thường được kết hợp với phương pháp so sánh để giúp nhà
nghiên cứu có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho
các loại tài sản trong doanh nghiệp.
Phƣơng pháp Dupont
Phương pháp Dupont là kỹ thuật dùng để phân tích mỗi liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
4
Các bước trong phương pháp Dupont lần lượt là: thu thập số liệu kinh doanh, tính
toán, đưa ra kết luận, nếu kết luận không chân thực kiểm tra và tính toán lại.
Phương pháp Dupont sẽ được sử dụng để phân tích mối quan hệ của cấu trúc tài chính
và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức Dupont được áp dụng như sau:
ROE =
E T
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
ổ tài sản
x
ổ tài sản
Vốn chủ sở hữu
x 100
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trật tự nhất định trong một chỉ tiêu phân tích. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác
định mức độ ảnh hưởng của nhân tổ đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa
được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh
rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân
tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một
phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà
đã được xác định ở trên.
Phƣơng pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp nhắm phản ảnh ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đồ hoặc đồ thị, qua đó mô tả xu hướng mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích,
hoặc thể hiện mỗi quan hệ kết cấu của các bộ phân trong một tổng thể nhất định.
1.1.4. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển thì luôn chịu những tác động từ yếu tố
bên trong cũng như yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. Trên cơ sơ đó, tác giả đã sử
dụng tài liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau để phục vụ cho việc phân tích, có thể
chia nguồn thông tin thành hai nguồn chính đó là thông tin trong doanh nghiệp được
lấy từ các báo cáo tài chính và thông tin kinh tế ngoài doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Bảng cân đối kế toán, bảo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định,
thường vào cuối kỳ kinh doanh. Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng
cân đối số dư các tài khoản kế toán, bên phải phản ánh tài sản, bên trái phản ảnh nguồn
vốn của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát qui mô và kết
cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ảnh các nguồn tài trợ cho
tài sản của doanh nghiệp. Nhìn vào bản cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết
được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần nguồn vốn thể
hiện phạm vi chịu tránh nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh
doanh với chủ nợ và chủ sở hữu.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ (quý, năm)
chi tiết theo các loại hoạt động.
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ: là những hoạt động liên quan đến nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính: là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh
nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh,
hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ.
Hoạt động khác: là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như họat động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải
thu khó đòi, các khoản thu nhập và chi phí khác
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu
quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán hiện hành, Báo cáo cáo lưu chuyển tiền tệ có
hai dạng mẫu biểu theo hai phương pháp lập nhưng nội dung cơ bản của cả hai mẫu
đều bao gồm những phần chính:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: các dòng tiền vào và dòng
tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đây là bộ phận quan
trọng nhất của báo cao lưu chuyển tiền tệ vì nó phản ánh dòng tiền ra vào của hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
6
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan
đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác
và các họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên
quan đến hoạt động tăng (giảm) vốn chủ sở hữu, tăng (giảm) các khoản vay nợ các
định chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là kết quả tổng
hợp của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, họat động đầu tư và hoạt động
tài chính
Nguồn thông tin khác nằm ngoài báo cáo tài chính bao gồm ba nhóm thông tin
sau: thông tin tình hình kinh tế, thông tin ngành, thông tin về đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp.
Thông tin về tình hình kinh tế: Bao gồm những thông tin chung về tình hình
kinh tế trong nước và khu vực như thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế, thông
tin về lãi suất, tỷ lệ lạm phát và các chính sách kinh tế, chính trị ngoại giao của Nhà
nước.
Thông tin về ngành: Bao gồm những thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp như qui mô ngành, tình hình kinh doanh, xu hướng phát
triển chung của ngành và những số liệu của những công ty cùng ngành có hoạt động
kinh doanh tốt hoặc công ty mẹ.
Thông tin về đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Do mỗi doanh nghiệp
có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phương hướng
họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, cần phải quan tâm tới những vấn
đề sau: Mục tiêu và chiến lược họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài
chính và chiến lược kinh doanh. Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu
kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp. Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động
kinh doanh. Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng,
và các đối tượng khác. Cuối cùng là các chính sách tài chính của doanh nghiệp đối với
các đối tượng này.
1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng tới cấu trúc tài chính
1.2.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiệp
Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh sẽ có những đặc trưng riêng về cấu trúc tài
sản. Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực vận tải, tỷ trọng tài sản cố định
thường lớn. Ngược lại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, giải trí tỷ trọng
Thang Long University Library
7
tài sản cố định không lớn, mà chủ yếu tài sản của doanh nghiệp ở dưới dạng tài sản lưu
động. Doanh nghiệp bán lẻ sẽ có tỷ trọng khoản phải thu khách hàng nhỏ do đặc trưng
bán hàng trả tiền ngay; ngược lại, doanh nghiệp bán buôn sẽ có tỷ trọng khoản phải
thu khách hàng lớn.
Quan điểm quản trị tài chính của doanh nghiệp
Tùy theo quan điểm quản trị tài chính của nhà quản lý, mà cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp sẽ khác nhau giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Nhà quản trị theo đuổi
chiến lược quản lý tài sản mạo hiểm sẽ có tỷ trọng tài sản lưu động nhỏ hơn tỷ trọng
tài sản cố định; và ngược lại, nếu theo đuổi chiến lược thận trọng, tỷ trọng tài lưu động
sẽ lớn, để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra một cách bình
thường. Tương tự, nhà quản trị theo đuổi chiến lược quản lý tài chính mạo hiểm sẽ
dành toàn bộ nguồn vốn thường xuyên và một phần nguồn vốn tạm thời để đầu tư cho
2 tài sản dài hạn; điều này sẽ gây áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ngươc lại, với
chiến lược quản lý thận trọng, nhà quản trị sẽ dành một phần nguồn vốn thường xuyên
để tài trợ cho tài sản lưu động, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp như: Doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ
phần(CTCP)... sẽ có sự ràng buộc về pháp lý, tư cách pháp nhân và điều kiện hoạt
động khác nhau. Vì thế khả năng tiếp cận với các nguồn vốn trên thị trường là khác
nhau đối với mỗi doanh nghiệp dẫn đến cách thức tài trợ là khác nhau. Ví dụ, đối với
CTCP cóthể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, tăng vốn góp của các thành
viên, các cổ đông để gia tăng vốn chủ hoặc vay nợ trên thị trường tài chính. Nhưng
đối với doanh nghiệp tư nhân thì cách thức huy động ít hơn và mức huy động cũng
không lớn.
Quy mô hoạt động của doanh nghiệp
Những doanh nghiệp có quy mô lớn thể hiện qua doanh thu của công ty là kết
quả của một quá trình phát triển lâu dài nên họ có một khả năng tài chính dồi dào.
Những doanh nghiệp này có uy tín nên có khả năng huy động vốn một cách dễ dàng từ
các tổ chức tín dụng và các tổ chứckhác với lãi suất thấp.
Đặc điểm thời vụ
Tuy vào từng thời điểm mà doanh nghiệp lại có những cấu trúc tài chính khác
nhau. Các ngành có biến động lớn mang tính mùa vụ trong doanh số thường cần các tỷ
lệ tương đối lớn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính thích hợp của các loại
vốn với loại tài sản cần tài trợ sẽ có thể rất quan trọng đối với các doanh nghiệp bán lẻ.
8
1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế
Xu hướng phát triển của nền kinh tế, ngành mà doanh nghiệp hoạt động có tác
động lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ở trạng thái ổn định với đính
hướng tích cực thúc đẩy nhanh các doanh nghiệp thực hiện chiến lược đầu tư mở rộng
hoặc nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao khả
năngcạnh tranh, tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng thị trường. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải huy động các nguồn vốn thích hợp phục vụ cho quá trình hoạt
động. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang rơi vào trường hợp tiêu cực như các doanh
nghiệp bị ràng buộc điều kiện nào đó mà khả năng tăng vốn CSH gặp khó khăn. Đứng
trước các cơ hội phát triển sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vay nợ từ
bên ngoài để đầu tư khai thác các cơ hội kinh doanh. Lúc này, hiệu ứng đòn bẩy sẽ
phát huy tác dụng làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy, quá trình này sẽ tác động
đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp.
Triển vọng của thị trƣờng vốn
Nếu chúng ta dự báo rằng vốn vay sẽ trở thành tốn kém, chúng ta có thể muốn
tăng độ nghiêng của đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. Một dự kiến lãi suất sụt giảm có
thể khiến chúng ta tạm hoãn việc vay tiền, nhưng vẫn duy trì một vị thế dễ điều động
nhằm hưởng lợi của tiền vay rẻ hơn sau này.
1.3. Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, việc huy động được nguồn
vốn phục vụ cho kinh doanh đã là một khó khắn thì việc sử dụng nguồn vốn đó như
thế nào cho hợp lý và đạt được hiệu quả cao nhất thì càng khó khăn hơn nhiều. Việc sử
dụng vốn hợp lý được thể hiện trước tiên là: số vốn được sử dụng cho lĩnh vực kinh
doanh nào của doanh nghiệp? Hai là số vốn đó được đầu tư cho bộ phận tài sản nào?
Như vậy, việc phân tích cấu trúc tài chính nên được bắt đầu từ phân tích cơ cấu tài sản,
điều này giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình sử dụng số vốn đã huy động có phù
hợp với lĩnh vực kinh doanh và tình hình hiện tại của doanh nghiệp hay không.
1.3.1. Khái niệm cơ cấu tài sản và phân tích cơ cấu tài sản.
Cơ cấu tài sản trong doanh nghiệp là tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài
sản của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Phân tích cơ cấu tài sản là việc đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp qua đó nhà quản trị sẽ nắm bắt được tình hình phân bổ tài sản và sử
Thang Long University Library
9
dụng vốn của doanh nghiệp từ đó đưa ra những chính sách phụ hợp hơn trong việc sử
dụng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Phân tích tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng việc tính và so
sánh tình hình biến động về tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng tài sản giữa
kỳ phân tích với kỳ gốc. Tỷ trọng của từng loại tài sản được xác định theo nguyên tắc
chung như sau:
Tỷ trọng của từng loại tài sản cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp từng
bộ phận tài sản chiếm bao nhiêu phần trăm.
Trong khoa luận này, tác giả sẽ tập trung vào nghiên cứu 4 chỉ tiêu về cơ cấu tài
sản đó là:
Tỷ trọng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền là chỉ tiêu tài sản có tình thanh khoản cao
nhất trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán tuy nhiên tài sản có tính lỏng cao
thường tại ra thu nhập thấp hơn so với tài sản dài hạn. Tiền bao gồm tiền trong quỹ
doanh nghiệp, tiền gửi không kỳ hạn. Khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, có khả năng chuyển đổi thành tiền một cách dễ dàng .Tỷ trọng được
xác định bởi công thức sau:
Tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương cho biết trong tổng tài sản của
doanh nghiệp thì tiền và khoản tương đương tiền chiếm bảo nhiêu phần trăm.
.Chỉ tiêu này càng lớn sẽ đáp ứng được nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp, thuận
lợi trong hoạt động đầu tư, chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
cao.. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán và
những hạn chế trong việc đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên khoản mục này quá lớn sẽ dễ
gặp phải rủi ro trong cất trữ dễ mất mát hoặc gian lận Do đó, mục tiêu của chỉ tiêu này
là đánh giá và đưa được tỷ trọng tiền và khoản tương đương tiền hợp lý
Việc đánh giá ý nghĩa của chỉ tiêu này theo số liệu của bảng cân đối kế toán có
những nhược điểm do tính thời điểm của số liệu và để có những nhận xét chính xác
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản =
Giá trị thuầ của từng tài sản
Tổng tài sản
x 100%
Tỷ trọng của tiền và khoản tương đương =
Giá trị thuần của tiền và khoản tương đương
Tổng tài sản
x 100
10
nhất cần căn cứ vào nhu cấu thực tế về tiền của doanh nghiệp trong từng giai đoạn để
nhận xét.
Tỷ trọng các khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại trong đó chủ yếu là khoản
phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Khoản mục này thực chất là tiền
của doanh nghiệp nhưng bị người mua và người bán chiếm dụng. Công thực xác định
tỷ trọng này như sau:
Tỷ trọng của khoản phải thu =
Giá trị thuần của khoản phải thu
Tổng tài sản
x 100
Chỉ tiêu này cho biết trong 100% tổng tài sản của doanh nghiệp thì khoản phải
thu chiếm bao nhiêu phân trăm
Tỷ trọng khoản phải thu cao chứng tỏ lượng tiền doanh nghiệp đang bị chiếm
dụng là lớn và ngược lại.Tuy nhiên, chỉ tiêu này tăng giảm còn phụ thuộc rất nhiều vào
các nguyên nhân khác nhau như:
Phương thức tiêu thu: Nếu doanh nghiệp áp dụng phương thức bán lẻ, thanh toán
ngay thì tỷ trọng khoản phải thu chiếm tỷ trọng thấp, ngược lại nếu doanh nghiệp áp
dụng phương thức bán buôn, thanh toán chậm thì tỷ trọng khoản phải tỷ sẽ cao.
Chính sách tin dụng của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách tín
dụng ngắn hạn thì số nợ phải thu sẽ thấp, nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách tín
dụng dài hạn thì tỷ trọng khoản phải thu sẽ cao. Do vây, doanh nghiệp cần nghiên cứu
kỹ số nợ phải thu và so sánh với số lượng hàng hóa tiêu thụ .
Chính sách thu tiền: Nếu doanh nghiệp áp dụng những chính sách thanh toán cho
khách hàng với nhiều ưu đãi như chiết khấu thanh toán thì khoản mục này sẽ thấp và
ngược lại. Bới vậy, để thu hồi được vốn kịp thời doanh nghiệp cần xây dựng được
chính sách chiết khấu thanh toán an toàn và hợp lý.
Năng lực quản lý khoản phải thu và phân tích tín dụng: Năng lực quản lý khoản
phải thu của doanh nghiệp kém, dễ dẫn tới phát sinh những khoản nợ khó đòi, đề giảm
bớt rủi ro này doanh nghiệp cần có biện pháp thích hợp như: ngừng cung cấp hàng hóa
cho khách hàng, nhờ pháp luật hỗ trợ và cần nghiên cứu kỹ càng về năng lực tài chính
của khách hàng trước khi hợp tác kinh doanh.
Tỷ trọng hàng tồn kho: Tỷ trọng hàng tồn kho được xác định bằng công thức
sau:
Tỷ trọng của hàng tồn kho =
Giá trị thuần của hàng tồn kho
Tổng tài sản
x 100
Thang Long University Library
11
Chỉ tiêu này cho biết trong 100% tổng tài sản của doanh nghiệp thì hàng tốn kho
chiếm bao nhiêu phần trăm.
Chỉ tiêu tỷ trọng hàng tồn kho lớn sẽ đảm bảo chu kỳ sản xuất kinh doanh được
diễn ra liên tục và suôn sẻ tuy nhiên nếu tỷ trọng này quá lớn nguồn vốn của doanh
nghiệp sẽ bị ứ động ở đây gây ra lãng phí vốn, doanh nghiệp mất khoản chi phí cơ hộ
do chúng có thể sử dụng vào các việc kinh doanh khác của doanh nghiệp và những chi
phí trong việc quản lý hàng tồn kho . Ngược lại nếu tỷ trọng hàng tồn khó thấp, doanh
nghiệp không chủ động và linh hoạt trong hoạt động kinh doanh của mình tuy nhiên
điều này lại giúp doanh nghiệp giảm được chi phí, tăng doanh thu. Chính vì những
điều kể trên mà doanh nghiệp cần phải tìm và đảm bảo cho Công ty một lượng hàng
tồn kho tối ưu, khi đó mức dự trữ hàng hóa là cao nhất với tổng chi phí dự trữ nhỏ
nhất .
Giá trị của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quy
mô, chính sách dự trữ và tính thời vụ của kinh doanh đối với chu kỳ sống của hàng
hóa.
Tỷ trọng tài sản cố định : Tỷ trọng tài sản cố định được xác định bằng công
thức sau:
Tỷ trọng của tài sản cố định =
Giá trị thuần của tài sản cố định
Tổng tài sản
x 100
Tỷ trọng tài sản cố định cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản cố
định chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ trọng tài sản cố định phụ thuộc lớn nhất vào loại
hình, ngành nghề kinh doanh, sau đó tới chính sách đầu tư, chu kỳ kinh doanh và
phương pháp khấu hao mà doanh nghiệp đang áp dụng. Tỷ trọng càng lớn chứng tỏ
doanh nghiệp đang đầu tư mở rộng quy mô, trang bị thêm cơ sở vật chất, giúp tăng
năng lực sản xuất và quy mô doanh nghiệp.
Ngoài việc so sánh biến động tỷ trọng tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc thì
việc phân tích cấu trúc tài sản cũng cần so sánh giá trị tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ
gốc bằng số tuyệt đối và tương đối
Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm
trong tổng tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc mới chỉ giúp đánh giá khái quát tình
hình phân bổ vốn nhưng lại không cho biết các nhân tố nào tác động đến sự thay đổi
cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để biết được chính xác tình hình sử
dụng vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự biến động về cơ cầu tài sản, tác giả sử dụng phương pháp so sánh sự biến động cả
về số tuyệt đối và số tương đối của từng loại tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
12
1.4. Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn thể hiện cơ cấu tài trợ của doanh nghiệp. Việc huy động vốn một mặt
vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn và hiệu
quả trong tài chính. Do vậy, phân tích cơ cấu vốn cần xem xét một cách toàn diện để
đánh giá đầy đủ về tình hình tài chính doanh nghiệp..
Cơ cấu vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty [1; tr546].
Tuy nhiên trong phạm vi khóa luận tác giả phân tích cấu trúc vốn của công ty không
phát hành cổ phiếu vì vậy vốn chỉ bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do chủ sở hữu đóng góp vào hoặc lợi nhuận thuộc
về chủ sở hữu nhưng chưa được phân chia mà giữ lại để tài đầu tư [1; 548]. Đây là
nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động được bởi vì với một doanh nghiệp,
trước khi đi vào hoạt động cần có vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
Nguồn vốn vay là nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp phải
thanh toán khoản vay theo thời gian cam kết, đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi
suất thỏa thuận. Nguồn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc mở rộng và
phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử dụng loại
nguồn vốn này nhiều hay ít còn tùy thuộc vào đặc điểm của loại hình doanh nghiệp và
doanh nghiệp đang ở trong chu kỳ nào của sản xuất kinh doanh.
1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn doanh nghiệp
Tỷ trọng nguồn vốn
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn cho biết, trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp, từng loại vốn gồm nợ và vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong đó.
Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính
của doanh nghiệp:
Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
nguồn v
Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 đồng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có
được hình thành từ vốn chủ sở hữu là bao nhiêu đồng. Hệ số tự tài trợ thể hiện khả
năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này này càng cao chứng tỏ doanh
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn =
Giá trị từng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
x 100%
Thang Long University Library
13
nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép bởi các chủ nợ, có thể chủ động
đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Với hệ số tài trợ cao,
doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn
Hệ số nợ trên tổng nguồn vốn phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp
bởi các khoản nợ. Tức là hệ số nợ cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn tài trợ cho tài
sản thì có bao nhiêu đồng là nợ phải trả. Trong chi tiêu trên, nợ phải trả bao gồm nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Hệ số này càng cao mức độ phụ thuộc của doanh
nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp
cận các khoản vay nợ càng khó khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản
nợ và hiệu qua hoạt động kinh doanh kém. Đối với các chủ nợ, hệ số này càng cao thì
khả năng thu hồi vốn cho vay- nợ càng thấp. Ngược lại, hệ số thấp cho thấy doanh
nghiệp không bị phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay vì vậy không gặp phải nhiều rủi
ro tài chính. Do vậy, các chủ nợ thường thích những doanh nghiệp có hệ số nợ trên
tổng nguồn vốn thấy và đây là một trong các chỉ tiêu để các nhà đầu tư đánh giá rủi ro
và cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn CSH cho biết cơ cấu nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp.
Nó phản ánh rằng, cứ một đồng tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng
với bao nhiêu đồng tài trợ bằng nợ phải trả. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu được so
sánh với 1. Nếu chỉ tiêu này cao hơn 1 có nghĩa là trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp, nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu dẫn tới tính tự chủ của doanh nghiệp thấp,
doanh nghiệp có thể gặp rủi ro cao trong thanh toán cá khoản nợ, tuy nhiên việc vay
nợ cao cũng giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động của mình. Nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1, thì toàn bộ số nợ của doanh nghiệp được đảm bảo bởi vốn chủ sơ hữu, mức độ
độc lập tài chính của doanh nghiệp cao.
1.5. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Phân tích cấu trúc tài chính chưa thể chỉ dừng lại ở việc phân tích cơ cấu tài sản
và cơ cấu vốn do việc phân tích vẫn chưa thể phản ánh được chính sách sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện việc phân tích mối quan hệ giữa tài sản
và nguồn hình thành tài sản để thấy được chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hệ số nợ trên nguồn vốn =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
⬚
Hệ số nợ trên vốn CSH =
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
14
Chính sách sử dụng vốn của một doanh nghiệp không chỉ phán ảnh cấu trúc vốn của
doanh nghiệp đó mà còn phản ánh mức độ an toàn tài chính và hiệu quả kinh doanh.
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thường được phân tích thông qua các chỉ
tiêu sau:
Hệ số nợ so với tài sản
Hệ số được viết dưới dạng công thức như sau:
Hệ số nợ so với tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh
nghiệp bằng các khoản nợ phải trả. Nó cho biết cứ 1 đồng tài sản thì được tài trợ bởi
bao nhiêu đồng nợ phải trả. Hệ số nợ càng cao mức độ phụ thuộc vào chủ nợ càng lớn,
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp. Những doanh nghiệp có
hệ số nợ so với tài sản cao thường rất khó tiếp cận với những nguồn vốn vay.
Giá trị của chi tiêu này được so sánh với 1. Khi hệ số bằng 1 tức là toàn bộ tài
sản dùng trong hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nợ phải trả. Khi hệ số
lớn hơn 1, số nợ phải trả vừa để sử dụng để bù lỗ trong doanh nghiệp vừa để tài trợ tài
sản. Khi hệ số nhỏ hơn 1 thì số nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ tài
sản giảm bấy nhiêu. .
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát được thể hiện dưới dạng công thức như sau:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát lúc này được sử dụng không phải với mục
đích dùng để đánh giá tổng quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà được dùng
để phản ánh chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát chính là nghịch đảo của hệ số nợ so với tài sản vì vậy khi doanh nghiệp
muốn giảm hệ số nợ cũng chính là tăng hệ số khả năng thanh toán tổng quát.
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu được thể hiện dưới dạng công thức như sau:
Hệ số này phải ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu.
Trị số này có giá trị lớn hơn 1, khi đó doanh nghiệp sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ
để tài trợ cho tài sản, trị số càng lớn hơn 1 bao nhiêu mức độ sử dụng nợ phải trả để tài
Hệ số nợ so với tài sản =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số tài sản so với vốn CSH =
ổ tài sản
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
15
trợ tài sản càng cao bấy nhiêu và ngước lại. Khi giá trị của hệ số nhỏ hơn 1 thì toàn bộ
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để tài trợ cho tài sản, doanh nghiệp không có
hoạt động vay nợ, trường hợp này rất ít khi xảy ra trong thực tế.
1.6. Phân tích cân bằng tài chính dƣới góc độ ổn định nguồn tài trợ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào không thể
thiếu hai loại tài sản, đó là tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Việc đảm bảo đầy đủ
nhu cầu về tài sản là vấn đề cốt lõi để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
được liên tục và hiệu quả. Nhằm đáp ứng nhu cầu về tài sản đó, doanh nghiệp phải có
những biện pháp thu hút nguồn tài trợ một cách hợp lý. Nguồn tài trợ tài sản của doanh
nghiệp được hình thành đầu tiên từ nguồn vốn của bản thân chủ sở hữu (vốn đầu tư
ban đầu, lợi nhuận chưa phân phối…); sau đó là nguồn vốn được hình thành từ nguồn
vốn vay (vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn…) và cuối cùng là hình thành do chiếm
dụng trong quá trình thanh toán (nợ nhà cung cấp, người lao động, nhà nước…)
Phân tích cân bằng tài chính là việc xem xét tới mối quan hệ cân đối giữa tài sản
và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Mối qua hệ này phản ánh cân bằng tài
chính của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh chính là phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp.[3; tr156]
Trong giới hạn của khóa luận tác giả sẽ chỉ tập trung nghiên cứu cân bằng tài
chính dưới góc độ ổng định nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp.
Xét theo góc độ ổn định nguồn tài trợ tài sản, cân bằng tài chính được thế hiện
qua đẳng thức sau:
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nguồn vốn dài hạn + Nguồn vốn ngắn hạn
Trong đó:
Nguồn vốn dài hạn hay còn gọi là vốn thường xuyên là nguồn tài trợ được
doanh nghiệp sử dụng thường xuyên và lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Thuộc
nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay
dài hạn, trung hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn hay còn gọi là nguồn vốn tạm thời là nguồn tài trợ mà
doanh nghiệp tạm sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn.
Nguồn tài trợ tạm thời gồm các khoản vay ngắn hạn.
Từ đẳng thức cân bằng tài chính chỉ tiêu vốn lưu động ròng được tính theo hai
cách:
VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn (1)
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn (2)
16
Chỉ số cân bằng thứ nhất thể hiện vốn lưu động ròng được tài trợ chủ yếu cho tài
sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao.
Ngược lại, chỉ số cân bằng thứ hai thể hiện vốn lưu động ròng lại phản ánh quan
hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ ổn định với tài sản dài hạn
Nhận xét: Với cách xác định như trên, vốn lưu động ròng có thể có các giá trị lớn
hơn 0, nhỏ hơn 0 và bằng 0
 Vốn lưu động ròng > 0
Vốn lưu động ròng > 0, khi tài sản ngắn hạn > nợ ngắn hạn hay nguồn vốn dài
hạn > tài sản dài hạn. Điều này cho thấy toàn bộ tài sản dài hạn được hình thành từ
nguồn vốn dài hạn hơn thế nữa một phần của nguồn vốn dài hạn được tài trợ cho tài
sản ngắn hạn vì thế doanh nghiệp đang ở trạng thái cân bằng tài chính trong dài hạn.
Bời vì, một doanh nghiệp muốn duy trì trạng thái hoạt động liên tục cần phải duy trì
một mức vốn hoạt động hợp lý để thỏa mãn việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Vốn lưu động ròng càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
 Vốn lưu động ròng = 0
Vốn lưu động ròng = 0 xảy ra khi tài sả ngắn hạn = nợ ngắn hạn hay nguồn vốn
dài hạn = tài sản dài hạn. Khi đó nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp vừa đủ để tài
trợ cho tài sản dài hạn nên doanh nghiệp không phải sự dụng nợ ngắn hạn để bù đắp,
vì thế cân bằng tài chính trong trường hợp này tương đối bền vững tuy nhiên tính ổn
định lại không cao vì trong hoạt động sản xuất kinh doanh có rất nhiều rủi ro không
báo trước có thể xảy ra đối với một doanh nghiệp dẫn tới nguy cơ xảy ra mất cân bằng
vẫn có thể xảy ra
 Vốn lưu động ròng < 0
Vốn lưu động ròng < 0 tức là khi số tài sản ngắn hạn < nợ ngắn hạn hay nguồn
vốn dài hạn < tài sản dài hạn. Khi đó, nguồn vốn dài hạn không đủ đề tài trợ cho tài
sản dài hạn mà phải sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để bù đắp dẫn tới doanh
nghiệp chịu áp lực về thanh toán nợ ngắn hạn hay doanh nghiệp không có được cân
bằng tài chính trong dài hạn. Khi vốn lưu động ròng càng nhỏ hơn 0 doanh nghiệp các
gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và có nguy cơ phá sản
rất cao.
1.6.1. Các chỉ tiêu khác
Khi phân tích cân bằng tài chính để có nhận xét chính xác về tình hình đảm bảo
nguồn vốn tác giả có sử dùng thêm các chỉ tiêu sau:
Thang Long University Library
17
Một số chỉ tiêu đánh giá tính ổn định của nguồn tài trợ:
Hệ số tài trợ thƣờng xuyên
Trong đó nguồn dài hạn là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp được sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, ổn định và lâu dài. Nguồn tài trợ
dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay trung và dài hạn.
Hệ số này cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nguồn vốn
dài hạn hay nguồn vốn tài trợ thường xuyên chiếm bao nhiêu đồng. Hệ số này càng
cao cho thấy doanh nghiệp chưa bị áp lực thanh toán trong ngắn hạn, tính ổn định và
cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Hệ số tài trợ tạm thời
Trong đó nguồn ngắn hạn là nguồn mà doanh nghiệp được tạm thời sử dụng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian ngắn. Nguồn tài trợ tạm thời là các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số tài trợ tạm thời cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn thì nguồn vốn ngắn
hạn hay nguồn vốn tài trợ tạm thời chiếm bao nhiêu đồng. Hệ số này càng lớn, tính ổn
định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại.
Hệ số vốn CSH so với nguồn vốn dài hạn
Chỉ tiêu này trong biết, trong 1 đồng nguồn tài trợ dài hạn thì vốn chủ sở hữu
chiếm bảo nhiêu đồng. Chỉ tiêu này càng cao, tính tự chủ và độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số NV dài hạn so với TS dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thương
xuyên – nguồn dài hạn. Hệ số lớn hơn 1, tính ổn định và bề vững về tài chính càng cao
và ngược lại.
Hệ số tài trợ thường xuyên =
Nguồn dài hạn
Tổng NV
Hệ số tài trợ tạm thời =
Nguồn ngắn hạn
Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn CSH so với NV dài hạn =
Vốn CSH
Nguồn dài hạn
Hệ số NV dài hạn so với TS dài hạn =
Nguồn dài hạn
TS dài hạn
18
1.7. Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh
Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được
phản ảnh thông qua chỉ tiêu ROE. Tác giả sử dụng phương pháp Dupont để xác định:
sự ảnh hưởng này:
Trong công thức trên, ROE có mối quan hệ với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Dễ dàng nhận thấy, hiệu qua kinh doanh của
doanh nghiệp cao thì khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu sẽ cao và ngược lai.
Ta lại có
Có thể thấy rằng hệ số tự tài trợ càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ càng nhỏ.
ROE =
E T
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
ổ tài sản
x
ổ tài sản
Vốn chủ sở hữu
x 100
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Thang Long University Library
19
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂYCHƯƠNG 2.
DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN
Trong chương 1, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính
doanh nghiệp, trong chương 2 này tác giả sẽ đi sâu vào phân tích cấu trúc tài chính tại
công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1. Phần đầu chương, giới thiệu chung về Công ty thông
qua những nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm của hoạt động sản
xuất kinh doanh, bộ máy nhân lực cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
trong 4 năm 2011 - 2014. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của khóa luận sẽ đi
sâu phân tích thực trạng cấu trúc tài chính tại Công ty
2.1. Khái quát chung về công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin
Tên công ty: Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin
Địa chỉ: Số 804, khu 7B, Phường Cẩm Phú - Thành phố Cẩm Phả -
Tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 0333 862601, Số fax: 033. 3862 688
MST: 5700100256-039
Hình thức sở hữu vốn: Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1- Vinacomin là một đơn vị
trực thuộc- hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
– Vinacomin, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại ngân hàng Nhà nước, hoạt động theo phân cấp và uỷ quyền của Tập đoàn
Vinacomin
Lĩnh vực kinh doanh: Thi công xây lắp các mỏ thân hầm lò
Ngành nghề kinh doanh: Đầu tư, xây dựng mỏ than và khoáng sản đi cùng với
than, sửa chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dụng, thiết
bị mỏ, thiết bị công nghiệp khác, cung ứng vật tự, thiết bị. Xây lắp đường dây và trạm
điện, xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng, cấp nước, xử lý
nước thải.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 - Vinacomin ngày nay tiền thân là Xí nghiệp Xây
lắp VI được thành lập từ ngày 09 tháng 11 năm 1969. Từ tháng 01 năm 1978 Công ty
Xây dựng Mỏ Than được tách ra thành hai Công ty: Công ty Xây lắp Uông Bí và Công
ty Xây Lắp Cẩm Phả
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2007 theo quyết của Hội đồng quản trị Tập đoàn
Vinacomin, xí nghiệp trở thành Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
20
Việt Nam và được đổi tên thành Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1- Vinacomin, chuyên
xây dựng các mỏ than theo hình thức xây dựng – chuyển giao.
Trải qua 40 năm Công ty đã tham gia thi công trên 200 công trình hầm lò, công
trình công nghiệp mỏ và dân dụng lớn nhỏ như các công trình: Mỏ than Mông Dương,
Mỏ than Khe Chàm, Mỏ than Khe Bố. Trong đó công trình đầu tiên cũng là công trình
có thời gian thi công dài nhất (15 năm), đó là Công trình Mỏ than Mông Dương, một
mỏ hầm lò có công nghệ khai thác bằng giếng đứng đầu tiên ở Việt Nam và cũng là
đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á.
Sau 40 năm kể từ ngày thành lập Công ty đã trải qua nhiều bước thăng trầm và
phát triển, đã gắn liền với những giai đoạn có sự thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức cũng
như chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Chức năng sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm: Xây dựng các
công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng, xây lắp đường dây và trạm điện. Sửa
chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dùng, các thiết bị
công nghiệp khác, cung ứng vật tư, thiết bị.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty bao gồm: Thực hiện các hợp đồng xây lắp các
công trình mỏ hầm lò cho các đơn vị trong tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam thông qua ký kết hợp đồng theo hình thức xây dựng - chuyển giao. Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ trích nộp với nhà nước và cấp trên. Đảm bảo đời sống cho
Cán bộ công nhân viên chức trong Công ty. Phối hợp với các ngành chức chức năng
giữ vững an ninh chínhtrị, xã hội.
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin
Trong quản lý không có một cơ cấu tổ chức quản lý đặc thù nào là tốt nhất và
hoàn chỉnh, chỉ có những tổ chức phù hợp hay không phù hợp với tình hình hiện tại
của mỗi doanh nghiệp. Nắm bắt được điều này, đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty Xây
dựng mỏ hầm lò 1 luôn sáng tạo trong công tác quản lý, từng bước thay đổi cơ cấu tổ
chức cho phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị trong từng giai đoạn.
Hiện nay Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên chức tính đến hết ngày
31/12/2011 là 1.479 người. Với dây chuyền sản xuất gồm 9 phòng ban và 11 phân
xưởng, trong đó có có 7 phân xưởng đào lò xây dựng cơ bản; 4 phân xưởng phục vụ và
phụ trợ, có đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ xây lắp khu vực Cẩm Phả và các vùng
lân cận.
Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin được thể hiện
dưới sơ đồ sau:
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự)
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hiện tại, Công ty đang thực hiện tổ chức quản lý theo mô hình quản lý trực tuyến
- chức năng trong đó:
Giám đốc - Do Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam bổ nhiệm, là người chỉ huy cao nhất có quyền đưa ra các quyết định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật với mọi hoạt động của Công ty.
Dưới Giám đốc là các Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc trong việc thực thi
các quyết định, do Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam bổ nhiệm. Dựa theo chức năng nhiệm vụ được phân công phụ trách một số lĩnh
vực riêng, giúp Giám đốc Công ty điều hành toàn bộ hoạt động SXKD.
Mỗi phòng ban đều có các nhiệm vụ và chức nằng riêng cần thực hiện tuy nhiên
do giới hạn của khóa luận tác giả sẽ chỉ nêu những chức năng chính mỗi phòng ban và
tập trung chủ yếu để nói về chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính vì đây
Giám đốc
PGĐ Kỹ thuật PGĐ Sản xuấtPGĐ n toàn
Phòng
Kế
hoạch
đầu tư
Phòng
Trắc
địa
PGĐ Kinh tế
Phòng
Vật tư
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
hành
chính,
nhân
sự
Phòng
Điều
khiển
sản
xuất
Phòng
An
Toàn
Phòng
Kế
toán
tài
chính
Phân
xưởng
đào lò
Phân
xưởng
phụ trợ
Phòng
Bảo
vệ -
Thanh
tra
Kiểm
22
là phòng ban có liên quan trực tiếp tới những nội dung được trình bày trong khóa luận
này.
Phòng Kỹ thuật: Xây dựng kế hoạch kỹ thuật tháng, quý, năm, quản lý công tác
kỹ thuật, xây dựng.
Phòng Trắc địa - Địa chất: Dự báo dự kiến địa chất các đường lò và khu vực
khai thác để phục vụ công tác lập hộ chiếu khoan nổ mìn đào lò phù hợp. Theo dõi,
kiểm tra, cập nhật khối lượng địa chất, trắc địa để tính toán khối lượng xây lắp
Phòng an toàn: Phụ trách về công tác an toàn phòng chống cháy nổ và công tác
bảo hiểm lao động của Công ty.
Phòng Điều khiển sản xuất: Thay mặt lãnh đạo Công ty điều hành chỉ huy sản
xuất, cân đối điều động nhân lực, công cụ sản xuất trong quá trình thi công.
Phòng Vật tư: Cung ứng, cấp phát, quyết toán vật tư theo yêu cầu sản xuất, nắm
bắt các thông tin kinh tế thị trường để đề xuất, lập kế hoạch mua sắm vật tư, hàng hoá,
phụ tùng trong năm kế hoạch của Công ty.
Phòng Kế hoạch Đầu tư: Trên cơ sở kế hoạch SXKD của Tập đoàn Vinacomin
giao cho Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, mua sắm vật tự, kế hoạch
các dự án đầu tư theo tháng, quý, năm.
Phòng hành chính – nhân sự : Tham mưu cho Giám đốc quản lý và sắp xếp và
tuyển dụng lao động, tính toán mức lao động và tiền lương cho công nhân viên.
Phòng Kế toán tài chính: Điều hành và quản lý các hoạt động về kinh tế tài chính
của Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Làm công tác báo cáo tài chính quý, năm, hạch
toán kế toán, tổng hợp tài chính tín dụng, thanh quyết toán tài chính quý, năm. Thanh
toán lương và cấp phát tiền lương trực tiếp đến tay người lao động. Phân tích giá thành
sản phẩm, giá thành công đoạn, tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty, trực tiếp thu hồi tiền bán hàng, công nợ đối với các hợp đồng kinh tế do
Công ty trực tiếp ký. Là đầu mối tổ chức công tác duyệt giá mua sắm vật tư, phụ tùng,
hàng hoá, thực phẩm. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với cấp trên và các cơ quan
theo quy định.
Phòng Bảo vệ -Thanh tra- Kiểm toán: Giữ an ninh trật tự. Làm công tác thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ về công tác quản lý vật tư, tài sản, tài chính.
Phân xưởng đào lò: Thực hiện công tác đào đường lò, xây lắp các hệ thống máy
móc.
Phân xưởng phụ trợ: Nhiệm vụ hỗ trợ cho bộ phận sản xuất chính như vận tải
đất, phụ trợ ăn uống, gia công hầm lò….
Thang Long University Library
23
2.2. Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất của Công ty Xây dựng hầm lò 1
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò1
trong 4 năm gần nhất 2011 - 2014
Trong phần này tác giả sẽ đánh giá khải quát về tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty thông qua việc phân tích biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty qua 4 năm. Từ đó đưa ra cái nhìn chung về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp trong 4 năm gần nhất. Dưới đây là bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong 4 năm qua.
24
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012 - 2013
Chênh lệch
2013 - 2014
2011 2012 2013 2014 Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
493,38 433,62 302,36 435,66 (59,76) (12%) (131,26) (30%) 133,30 44%
3. Giá vốn hàng bán 466,12 422,81 316,69 448,31 (43,31) (9%) (106,12) (25%) 131,62 42%
4. Lợi nhuận gộp 27,26 10,81 (14,32) (12,65) (16,45) (60%) (25,13) (233%) 1,67 (12%)
5. Doanh thu hoạt động tài
chính
0,41 0,38 0,60 0,47 (0,03) (8%) 0,22 58% (0,13) (22%)
6. Chi phí tài chính 31,53 3,75 19,08 17,60 (27,78) (88%) 15,33 409% (1,48) (8%)
7. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
32,91 31,56 31,92 35,51 (1,35) (4,1%) 0,36 1% 3,59 11%
8. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
(36,77) (24,12) (64,72) (65,29) 12,65 (34%) (40,60) 168% (0,57) 1%
9. Thu nhập khác 10,26 17,43 27,11 10,29 7,17 70% 9,68 56% (16,82) (62%)
10. Chi phí khác 9,95 12,25 4,30 1,04 2,30 23% (7,95) (65%) (3,26) (76%)
11.Lợi nhuận khác 0,31 5,18 22,81 9,25 4,87 1555% 17,63 340% (13,56) (59%)
12. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(36,46) (18,94) (41,91) (56,04) 17,52 (48%) (22,97) 121% (14,13) 34%
13. Lợi nhuận còn lại (36,46) (18,94) (41,91) (56,04) 17,52 (48%) (22,97) 121% (14,13) 34%
Nguồn: Báo cáo tài chính
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2014
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Thang Long University Library
25
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu của Công ty trong giai
đoạn 2011-2014 có xu hướng giảm trong 3 năm đầu và tăng trở lại trong năm cuối.
Năm 2012, doanh thu giảm từ 493,38 tỷ xuống còn 433,62 tỷ, giảm 59,76 tỷ tương
đương mức giảm 12 . Năm 2013, doanh thu của Công ty giảm mạnh còn 302,36 tỷ,
giảm 131.26 tỷ tương đương giảm 30% so với 2012. Doanh thu giảm trong 2 năm liên
tiếp cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh không tốt của doanh nghiệp. Nguyên
nhân chủ yếu là do: Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 là công ty chuyên xây lắp các mỏ
than trực thuộc Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam chính vì vậy mà tình hình kinh
doanh than của Tập đoàn có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình doanh thu của Công ty.
Trong giai đoạn 2011 - 2013, tình hình tiêu thụ than của Tập đoàn gặp rất nhiều khó
khăn, các doanh nghiệp tiêu thụ than lớn trong nước như: điện, xi măng, vật liệu xây
dựng đều giảm sản xuất, dẫn đến lượng tiêu thụ than trong nước giảm. Đối với xuất
khẩu, đối tác lớn nhập than của Việt Nam là Trung Quốc đã không còn nhập loại than
chất lượng thấp mà yêu cầu nhập than chất lượng cao vì vậy xuất khẩu giảm. Doanh
thu của Tập đoàn trong năm 2012 cũng giảm 17% so với năm 2011 và chỉ tăng nhẹ 4%
và 1% trong những năm tiếp tới. Do việc tiêu thụ than gặp nhiều khó khăn vì vậy việc
xây dựng mỏ than bị cắt giảm khiến doanh thu của Công ty trong năm 2012 giảm.
Năm 2014, doanh thu của công ty đã tăng lên 435,66 tỷ, mức tăng là 133,3tỷ tương
đương 44%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty đang được phục
hồi. Nguyên nhân là do trong giai đoạn này ngành than đang dẫn hồi phục sau khủng
hoảng, các hầm lò tiếp tục được xây dựng, đồng thời Công ty cũng đã tự mình khắc
phục những khó khăn chung của toàn ngành, cải thiện năng lực sản xuất giúp doanh
thu của công ty tăng cao so với năm 2013.
Chi phí giá vốn: Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như Công ty thì
chi phí giá vốn luôn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu vì vậy sự thay đổi của giá vốn
luôn có tác động mạnh mẽ tới lợi nhuận để lại của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2011
– 2014 giá vốn hàng bán có sự biến động giống với doanh thu, giảm trong 3 năm đầu
và tăng trong năm cuối. Giá vốn có sự biến động cụ thể như sau: năm 2012, giảm từ
466,12 xuống còn 422,81 tỷ, giảm 43,31 tỷ tương đương giảm 9 , năm 2013 giá vốn
là 316,69 tỷ giảm 106,12 tỷ tương ứng giảm 25 , năm 2014 là 448,31 tăng 131,62
tương ứng tăng 42%. Chi phí giá vốn của Công ty có sự tăng giảm như vậy nguyên
nhân là do sự tăng giảm doanh thu. Tuy nhiên trong năm 2013 – 2014 chi phí giá vốn
có lớn hơn so với doanh thu, điều này cho thấy việc quản lý giá vốn của Công ty là
chưa tốt và giá các nguyên vật liệu Công ty nhập về tăng. Dưới đây tác giả sẽ phân tích
kỹ hơn về hai loại chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giá vốn của Công ty đó là chi phí
nguyên, vật liệu và chi phí nhân công
26
Biểu đồ 2.1. Chi phi nguyên, vật liệu và nhân công của Công ty
giai đoạn 2011-2014
Đơn vị: Tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Thông qua biểu đồ trên có thể thấy:
Chi phí nhân công: Chi phí nhân công đều giảm qua 4 năm. Nguyên nhân
khiên cho chi phí nhân công giảm là do Công ty thực hiện cắt giảm nhân công, đồng
thời cắt giảm số lượng ngày công từ 26 ngày/ tháng xuống còn 20 ngày/tháng. Đây
không chỉ là những biện pháp của riêng Công ty mà còn là biện pháp chung của toàn
ngành than để cắt giảm chi phí khi đứng trước khó khăn.
Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu có sự thay đổi tương ứng với
tình hình doanh thu. Cụ thể như sau: trong năm 2012 chi phí nguyên vật liệu là 167,28
tỷ giảm 56,44 tỷ tương đương giảm 25% so với năm 2011. Năm 2013, chi phí này là
141,7 tỷ giảm. Như vậy việc giá vốn tăng cao hơn doanh thu trong 2 năm 2013 -2014
là do việc không kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu.
Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp của Công ty có sự biến động tương tự với tình
hình doanh thu và giá vốn giảm trong 3 năm 2011 – 2013 và tăng trong năm 2014. Cụ
thể như sau: Năm 2012 là 10,81 tỷ, giảm 16,45 tỷ tương đương với giảm 60% so với
năm 2011 là 27,26 tỷ, năm 2013 là âm 14,32 tỷ giảm 25,13 tỷ tương đương giảm
233% so với năm 2012, Nguyên nhân lợi nhuận gộp giảm liên tục trong 3 năm là do
doanh thu giảm. Năm 2014 lợi nhuận gộp là âm 12,65 tỷ tăng 1,67 tỷ tương đương
tăng 12 . Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng tăng tuy nhiên mức độ tăng của
doanh thu không đủ bù đắp cho giá vốn hàng bán vì vậy lợi nhuận gộp vẫn nhận giá trị
âm.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty
chủ yếu thu từ lãi tiền gửi, tiền cho vay và lãi chênh lệch tỷ giá. Doanh thu này có sự
tăng giảm qua từng năm. Cụ thể là năm 2012, doanh thu từ hoạt động tài chính là 0,38
0
50
100
150
200
250
2011 2012 2013 2014
Chi phí nguyên vật
liêu
Chi phí nhân công
Thang Long University Library
27
tỷ giảm 0,03 tỷ tương đương giảm 8% so với năm 2011, nguyên nhân là do năm 2012
doanh nghiệp thực hiện rút tiền tại ngân hàng khiến cho lãi tiền gửi từ 0,41 tỷ giảm
0,15 tỷ xuống còn 0,26 tỷ. Doanh thu tài chính thu về từ lãi chênh lệch tỷ giá là 0,12 tỷ
tuy nhiên khoản tiền lãi này không đủ bù đắp cho khoản mất đi từ lãi tiền gửi. Doanh
thu hoạt động tài chính năm 2013 là 0,6 tỷ, tăng 0,22 tỷ tương đương tăng 58 nguyên
nhân là do khoản lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện tăng 0,39 tỷ từ 0,12 tỷ lên 0,51 tỷ.
Năm 2014, doanh thu tài chính là 0,47 tỷ giảm 0,13 tỷ tương đương giảm 22%, nguyên
nhân do khoản lãi chênh lệch tỷ giá giảm 0,09 tỷ xuống còn 0,42 tỷ và khoản thu về từ
tiền lãi ngân hàng giảm 0,04 tỷ từ 0,09 tỷ xuống 0,05 tỷ.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng giảm qua từng năm.
Năm 2012 chi phí tài chính giảm từ 31,53 tỷ xuống còn 3,75 tỷ giảm 27,78 tỷ tương
đương giảm 88% nguyên nhân là do Công ty hoãn trả tiền lãi trung và dài hạn điều nay
cho thấy Công ty đã xử lý linh hoạt việc trả khoản nợ trong giai đoạn khủng hoảng.
Năm 2013, chi phí tài chính là 19,08 tỷ tăng 15,33 tỷ tương đương tăng 409 , nguyên
nhân tăng mạnh là do Công ty trong năm phải tiếp tục chi trả tiền lãi vay trung và dài
hạn, năm 2014 chi phí tài chính là 17,6 tỷ giảm 1,48 tỷ tương đương giảm 8% nguyên
nhân là do chi trả lãi tiền vay trung và dài hạn giảm từ 14,16 tỷ năm 2013 xuống còn
11,57 tỷ năm 2014.
Chi phí bán hàng: Chi phí bàn hàng của Công ty luôn bằng 0 do doanh nghiệp
không có các hoạt động bán hàng vì hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gắn liền với
hoạt động bán hàng. Mỗi công trình xây lắp lò được thực hiện trong nhiều năm, mỗi
mét khối lò được xây dựng hoàn thành, doanh nghiệp sẽ nghiệm thu và bàn giao lại
cho phía đối tác để họ tiến hành khai thác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý của doanh nghiệp giữ tương đối
ổn đinh trong 3 năm 2011 -2013 và tăng khá nhiều trong năm 2014. Chi phí quản lý
doanh nghiệp năm 2012 là 31,56 tỷ giảm 1,35 tỷ tương ứng mức giảm 4.1% so với
năm 2011 nguyên nhân là do trong năm 2012 doanh nghiệp tiến hành cắt giảm nhân
lực trong hoạt động quản lý của Công ty. Năm 2013 chi phí này lại tăng lên 0,36 tỷ
tương ứng tăng 1,13 , cuối năm 2014 chi phí quản lý của doanh nghiệp tăng 3,6 tỷ
tương đương tăng 11 , nguyên nhân khiến chi phí quản lý trong hai năm liên tiếp tăng
là do doanh nghiệp tăng chi phí đào tạo nhân lực, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn
của người lao động giúp nâng cao năng lực sản xuất, đưa công ty vượt qua giai đoạn
khó khăn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của công ty có giá trị âm liên tục qua 4 năm 2011 -2014, năm 2011 là âm 36,77
tỷ, năm 2012 là âm 24,12 tỷ tăng 12,65 tỷ tương đương 34%, năm 2013 lợi nhuận
28
thuần là âm 64,72 tỷ giảm 40,6 tỷ tương đương giảm 168%, tới năm 2014 lợi nhuận
thuần tiếp tục giảm 0,57 tỷ là âm 65,29 tỷ tương đương giảm thêm 1% so với năm
2103. Nguyên nhân khiến cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh liên tiếp âm
qua các năm là do 2 nguyên nhân chính. Nguyên nhân là do doanh thu giảm liên tục
qua 3 năm 2011-2013, tới năm 2014 doanh thu có tăng nhưng phần tăng của doanh thu
không đủ bù đắp cho phần giá vốn tăng trong năm.
Thu nhập khác: Thu nhập khác của Công ty liên tục tăng trong 3 năm 2011 –
2013, tới năm 2014 thu nhập khác giảm mạnh. Năm 2011 tỷ nhập khác của Công ty là
10,26 tỷ, năm 2012 thu nhập khác là 17,43 tỷ tăng 7,17 tỷ tương đương 70 nguyên
nhân tăng chủ yếu là do Công ty tăng khoản thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ ( Tổng hợp từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ), tới năm 2013 thu nhập khác tiếp tục
tăng thêm 9,68 tỷ tương đương 56 lên 27,11. Năm 2014 nhu nhập khác giảm mạnh
16,82 tỷ tương đương giảm 62% còn 10,29 tỷ
Chi phí khác: Chi phí khác của Công ty tăng trong năm 2012 sau đó liên tục
giảm trong 2 năm tiếp theo. Năm 2011 chi phí khác là 9,95 tỷ, năm 2012 chi phí khác
là 12,25 tỷ tăng 2,3 tỷ tương đương tăng 23 . Năm 2013, chi phí khác giảm mạnh
7,95 tỷ tương đương 65 còn 4,3 tỷ, tới năm 2014 chi phí khác là 1,04 giảm 3,26 tỷ
tương đương 76 .
Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác của Công ty là kết của thu nhập khác trừ chi
phí khác. Trong giai đoạn 2011 – 2014 lợi nhuận khác đều dương và có xu hướng thay
đổi giống với nhu nhập khác. Trong năm 2011, lợi nhuận khác là 0,31 tỷ, năm 2012 lợi
nhuận tăng lên 5,18 tỷ tăng 4,87 tỷ tương đương 1555 . năm 2013 lợi nhuận khác đạt
22,81 tăng 17,63 tỷ tương đương 340 , cuối cùng là năm 2014 lợi nhuận khác giảm
còn 9,25% giảm 13,56 tỷ tương đương 59%.
Lợi nhuận còn lại: Lợi nhuận còn lại của Công ty có sự tăng giảm qua các năm
tuy nhiên luôn có kết quả âm trong suốt giai đoạn 2011 -2014 điều này cho thấy tình
hình kinh doanh yếu kém của doanh nghiệp. Cụ thể như sau: Năm 2011, lợi nhuận còn
lại là âm 36,46 tỷ, năm 2012 lợi nhuận ròng là 18,94 tỷ tăng 17,52 tỷ tương đương
mức tăng 48 , nguyên nhân là do trong năm 2012 phần chi phí từ hoạt động tài chính
cùng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, tuy nhiên thì phần chi phí từ hoạt động tài
chính là do doanh nghiệp hoãn thời gian trả nợ với đối tác trong vòng 1 năm. Năm
2013, lợi nhuận còn lại là âm 41,91 tỷ tăng 22,97 tỷ tăng 121 , năm 2014 lợi nhuận
còn lại giảm còn 56,04 tỷ tương đương giảm 34%.
Kết luận: Thông qua phân tích ở trên có thể thấy, Giai đoạn 2011-2014, Công ty
gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, hoạt đông sản xuất kinh doanh
thua lỗ. Nguyên nhân chủ yếu là do giai đoạn 2011 – 2014 là giai đoạn mà ngành than
Thang Long University Library
29
đang gặp khủng hoảng và Công ty Xây dựng hầm lò 1 là một trong những đơn vị trực
thuộc tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam nên không thể tránh khỏi những ảnh
hưởng khiến hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả.
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong phần này, tác giả sẽ sử dụng những chỉ tiêu tài chính tổng quát nhất là
ROS, RO , ROE để đánh giá chính xác hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty
giai đoạn 2011-2014
Đơn vị tính : %
(Nguồn: Tính toán từ Báo cáo tài chính giai đoạn 2011 -2014)
Nhận xét:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Trong 4 năm từ 2011 – 2014 tỷ suất
sinh lời trên doanh thu của Công ty luôn âm điều này cho thấy hoạt động quản lý chi
phí không hiệu quả của doanh nghiệp. Năm 2011, tỷ suất sinh lời trên doanh thu bằng
âm 7 có nghĩa rằng cứ 100 đồng doanh thu thuần Công ty sẽ mất đi 7 đồng lợi nhuận
ròng. Năm 2012, tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng 3,02 lên mức âm 4%, nguyên
nhân tăng là do năm 2012 doanh thu hàng bán giảm và lợi nhuận ròng tăng, nguyên
nhân khiến doanh thu giảm và lợi nhuận ròng tăng đã được tác giả phân tích ở phần
phân tích tổng quan tình hình tài chính của Công ty. Năm 2013, tỷ suất sinh lời trên
doanh thu là âm 14% giảm 9,49% so với năm 2013 nguyên nhân là do tốc độ giảm của
doanh thu bán hàng là 30% nhỏ hơn tốc độ giảm của lợi nhuận còn lại là 121%. Năm
2014, tỷ suất sinh lời trên doanh thu là âm 13% giảm 1% so với năm 2013 nguyên
nhân là do doanh thu trong năm 2014 có tăng với tốc độ là 44% tuy nhiên thì chi phí
giá vốn của doanh nghiệp lại có tốc độ tăng gần tương đương với tốc độ tăng của
doanh thu. Như tác giả đã trình bày ở trên, chi phí giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong
Chỉ
tiêu
Công thức
Năm Chênh lệch
2011 2012 2013 2014
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
1. ROS
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
(7) (4) (14) (13) 3,02 (9,49) (1,00)
2. ROA
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
(7,79) (4,58) (7,21) (9,45) 3,22 (2,64) (2,24)
3. ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
(42) (15) (27) (34) 27,09 (12,60) (6,30)
30
doanh thu của doanh nghiệp vì vậy khi doanh thu và chi phí giá vốn tăng tương đương
nhau đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khiến cho lợi nhuận còn lại giảm
Có thể thấy, trong 4 năm 2011 - 2014 tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần của
doanh nghiệp tăng trong năm 2012 tuy nhiên vẫn mang giá trị âm, sau đó thì liên tục
giảm trong 2 năm 2013 -2014 cho thấy tình hình kinh doanh thua lỗ của Công ty, hoạt
động kinh doanh của Công ty không đem lại hiệu quả, khả năng quan lý chi phí kém.
So với tỷ suất sinh lời của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam: năm 2012 tỷ
suất sinh lời của Tập đoàn là 3,62 , năm 2013 giảm còn 3,01 , năm 2014 giảm còn
2,69 . Như vậy xét theo tình hình chung của tập đoàn tỷ suất sinh lời của Công ty
nằm ở mức rất thấp và giảm theo xu hướng chung của cả Tập đoàn
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản nhằm
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản đã đầu tư. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng đầu tư
cho tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Đây là nhân tổ giúp
nhà quản trị đưa ra quyết định đâu tư xây dựng nhà xương, mua thêm máy móc…
Năm 2011, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của doanh nghiệp là âm 7,79% tức là
Công ty đầu tư 100 đồng cho tài sản thì thu lỗ 7,79 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2012, tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản là âm 4,58 tăng 3,22 so với năm 2011 nguyên nhân là
do trong năm 2012, tổng tài sản giảm 11,54% và lợi nhuận ròng tăng, năm 2013 tỷ
suất giảm 2,64% còn âm 7,21% nguyên nhân là do tổng tài sản của Công ty tăng
40,4% còn lợi nhuận ròng giảm 121%, năm 2014 tỷ suất tiếp tục giảm 2,25% còn âm
9,45% nguyên nhân do lợi nhuận ròng giảm 34% trong khi đó tài sản của Công ty lại
tăng 2,05 .
Có thể thấy, trong 4 năm 2011 -2014, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của doanh
nghiệp luôn âm, trong năm 2012 tỷ suất này có tăng nhưng những năm tiếp theo lại
liên tục giảm điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không tốt,
những tài sản được đầu tư trong hoạt động kinh doanh đều không đem lại hiệu quả về
kinh tế.
So sánh với tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Tập đoàn Than – Khoáng sản
Việt Nam. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2012 của Tập đoàn là 2,21 , năm
2013 giảm 0,47 còn 1,73 , năm 2014 giảm 0,15 còn 1,58 . Như vậy, so với Tập
đoàn tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm ở mức thấp tuy nhiên có sự thay đổi qua các
năm theo xu hướng giảm chung của cả Tập đoàn.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE): Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu nhằm đánh giá khả năng sinh lời của nguồn vốn chủ sở hữu.
Thang Long University Library
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điệnĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dị...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ Minh Hiệp, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam HảiĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 

Similar to Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 

Similar to Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò,, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ I - VINACOMIN SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HUYỀN TRANG MÃ SINH VIÊN : A22227 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ I - VINACOMIN Giáo viên hƣớng dẫn :TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyền Trang Mã sinh viên : A22227 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Thầy Trần Đình Toàn, người đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Xây dựng Hầm lò 1 – Vinacomin những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá trình kinh doanh của Công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Huyền Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thị Huyền Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANHCHƢƠNG 1. NGHIỆP .........................................................................................................................1 1.1.Tổng quan về cấu trúc tài chính............................................................................1 1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính và phân tích cấu trúc tài chính ..........................1 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ...................................1 1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ........2 1.1.4. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .......................4 1.2.Những nhân tố ảnh hƣởng tới cấu trúc tài chính ................................................6 1.2.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiêp............................................................6 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................8 1.3.Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp..................................................................8 1.3.1. Khái niệm cơ cấu tài sản.....................................................................................8 1.3.2. Phân tích tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong doanh nghiệp ...........................9 1.4.Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp..............................................................12 1.4.1. Khái niệm cơ cấu vốn........................................................................................12 1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn doanh nghiệp...........................................12 1.5.Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .............................................13 1.6.Phân tích cân bằng tài chính dƣới góc độ ổn định nguồn tài trợ .....................15 1.6.1. Các chỉ tiêu khác ...............................................................................................16 1.7.Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh ................................18 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂYCHƢƠNG 2. DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN..................................................................19 2.1.Khái quát chung về công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin ...................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................20 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin.................20 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................21 2.2.Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất của Công ty Xây dựng hầm lò 1.....23
  • 6. 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò1 trong 4 năm gần nhất 2011 - 2014...............................................................................23 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................29 2.3.Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty............................................................31 2.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản ....................................................................................31 2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn .............................................................................36 2.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................43 2.4.Phân tích cân bằng tài chính................................................................................44 2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá cân bằng tài chính khác...........................................45 2.4.2. Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............46 2.5.Đánh giá cấu trúc tài chính của Công ty giai đoạn 2011 -2014 ........................49 2.5.1. Ưu điểm..............................................................................................................49 2.5.2. Hạn chế ..............................................................................................................49 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀICHƢƠNG 3. CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN..............51 3.1.Mục tiêu và định hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới................51 3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch giai đoạn 2015 – 2020 ......................................51 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin...........................................................................................52 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ EAT Lợi nhuận sau thuế NV Nguồn vốn SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1. Chi phi nguyên, vật liệu và nhân công của Công ty giai đoạn 2011-2014 .......................................................................................................................................26 Biểu đồ 2.2. Tổng quan cơ cơ cấu tài của Công ty giai đoạn 2011 - 2014 ...................31 Biểu đồ 2.3. Tình hình tỷ trọng từng bộ phận tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2014 ...............................................................................................................................32 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu hàng tồn kho giai đoạn 2011 -2014 ..............................................35 Biểu đồ 2.5. Tổng quan cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2011 -2014 .......................36 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu nợ của Công ty giai đoạn 2011 – 2014.........................................37 Biểu đồ 2.7. Tình hình quy mô nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 -2014 ........38 Biểu đồ 2.8. Tình hình tỷ trọng nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011-2014.........38 Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu...........................................................................41 Biểu đồ 2.10. Biều đồ quy mô vốn chủ sở hữu .............................................................41 Thang Long University Library
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, nhất là trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, ngành công nghiêp khai thác khoáng sản ngày càng chiếm một vị trí quan trọng. Sự phát triển của ngành khai thác kéo theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng ngày càng gay gắt hơn. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì cần phải tìm cho mình một điểm mạnh riêng, nỗ lực để tìm ra hướng đi đúng đắn tạo sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để có thể xây dựng một chiến lược kinh doanh hiệu quả cần có một qua trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của công ty một cách chính xác. Trong đó, phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính được xem như là công việc đầu tiên của phân tích tài chính. Thông qua việc phân tích cấu trúc tài chính, nhà quản trị sẽ nắm bắt được tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty, đây là những căn cứ quan trọng để nhà quản trị đưa ra những quyết định phù hợp với doanh nghiệp. Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 cũng không nằm ngoài thực tế trên, cấu trúc tài chính luôn có sự tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của Công ty. Viêc lựa chọn được một cấu trúc tài chính phù hợp sẽ giúp nâng cao giá trị và vị thế của doanh nghiệp. Đề làm được điều đó, doanh nghiệp cần có sự hiểu biết sâu rộng lý thuyết về cấu trúc tài chính từ đó áp dụng vào doanh nghiệp trong hoàn cảnh hiện tài để tìm ra một cấu trúc tài chính hợp lý, phù hợp với xu hướng phát triển chung của ngành và của cả nền kinh tế. Xuất phát từ những lý do trên và những tìm hiểu về tình hình thực tế tại Công ty, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin” 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đề hoàn thiện cấu trúc tài chính của Công ty. Nhiệm vụ cụ thể.  Khái quát cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính trong doanh nghiệp.  Phân tích và đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của Công ty Xây dựng mở Hầm lò 1 nhằm đánh giá ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp trong chính sách huy động vốn và sử dụng vốn .
  • 10.  Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. 3: Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là cấu trúc tài chính của Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin.  Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 – Vinacomin 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: nghiên cứu lý luận, thực tiện thông qua quá trình tổng hợp thống kê, kế thừa phân tích số liêu, thu thập thông tin và so sánh trên cơ sở sử dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm căn cứ để làm rõ các vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phương pháp khác: Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh, phương pháp Dupont, phương pháp thay thế liên hoàn Kết cấu luận văn Nội dung của khóa luận chia làm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 - Vinacomin Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 - Vinacomin Thang Long University Library
  • 11. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNHCHƢƠNG 1. DOANH NGHIỆP Trong chương này tác giả sẽ lần lượt trình bày khái niệm chung về cấu trúc tài chính, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Tiếp theo là trình bày cụ thể lý thuyết về cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, mối liên hệ giữa cơ cấu tài sản – nguồn vốn, những chỉ tiêu đánh giá cấu trúc tài chính , lý thuyết cân bằng tài chính trong doanh nghiệp dưới góc độ ổn định tài trợ, tác động của cấu trúc tài chính tới lợi nhuận doanh nghiệp. 1.1. Tổng quan về cấu trúc tài chính 1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính và phân tích cấu trúc tài chính Cho tới này, khái niệm về cấu trúc tài chính thường được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau tùy theo từng cách tiếp cận và nghiên cứu. Theo nghĩa hẹp: Cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn tài trợ tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp. Theo nghĩa rộng: Cấu trúc tài chính là xem xét cả cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn [3,tr 139]. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phải ánh tình hình huy động vốn của doanh nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Những chính sách huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp có quan hệ tác động mạnh mẽ tới hiệu quản kinh doanh cũng như rủi ro của doanh nghiệp. Trong khóa luận này, tác giả sẽ nghiên cứu cấu trúc tài chính theo nghĩa rộng tức là phân tích cấu trúc tài chính theo cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, quan hệ giữa cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. Đồng thời, nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính đối với khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp[3, tr139] Có thể thấy rằng việc phân tích cấu trúc nguồn vốn có sự khác biết với phân tích cấu trúc tài chính. Phân tích cấu trúc vốn có mục tiêu là phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp nhằm tìm ra được một cấu trúc vốn hợp lý tức là cân bằng giữa nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay. Phân tích cấu trúc tài chính là xem xét tới cơ cầu tài sản và nguồn tài trợ tài sản đánh giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn từ đó điểu chỉnh chính sách huy động vốn mang lại hiệu quả. 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Việc phân tích cấu trúc tài chính có ý nghĩa khác nhau đối với từng đối tượng:
  • 12. 2 Đối với bản thân doanh nghiệp: Đối với chính doanh nghiệp thì việc phân tích cấu trúc tài chính giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Những thông tin này là căn cứ quan trọng để các nhà quan lý ra các quyết định điểu chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn của mình,đảm bảo doanh nghiệp có đạt được một cấu trúc tài chính hợp lý, đạt được mức lợi nhuận tối ưu, tránh được những rủi ro trong kinh doanh. Cùng với đó, việc phân tích cấu trúc tài chính giúp cho nhà quản trị củng cố được những nhận định đã rút ra khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đối với các chủ thể kinh tế khác Đối với các chủ thể kinh tế khác cụ thể là cá nhân, tổ chức, các ngân hàng và các tổ chức trung gian tài chính thì việc phân tích cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp là rất quan trọng trong hoạt động đầu tư. Bằng việc phân tích cấu trúc tài chính các nhà đầu tư có thể biết được doanh nghiệp đang sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hay không, xác định được mức độ rủi ro cũng như khả năng sinh lời của khoản đầu tư vào doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định hợp lý. 1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Trong khóa luận này, để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp tác giả đã sử dụng một số phương pháp để phân tích như: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp cân đối, phương pháp Dupont, phương pháp phân tích tương quan, phương pháp thay thế liên hoàn. Sau đây sẽ là phần trình bày cụ thể từng phương pháp sẽ được tác giả sử dụng Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong các hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chi tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, nội dung để so sánh. Xác định số gốc để so sánh: Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước. Khi nghiên cứu nhịp độ thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước. Khi nghiên cứu khả năng ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh mức thực tế với mức hợp đồng. Thang Long University Library
  • 13. 3 Điều kiện so sánh: Khi tiến hành so sánh cẩn phải đàm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh, phải thống nhất đơn vị tính, nội dung, thời gian. Nội dung so sánh bao gồm: So sánh các giá trị của kỳ thực hiện với kỳ gốc để đánh giá sự tăng hoặc giảm của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, rủi ra những nhận xét về sự thay đổi trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành hay của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu trong sản xuất của doanh nghiệp. So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ Cũng giống như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Phương pháp này được thực hiện dựa trên những chuẩn mực tỷ lệ của các đại lượng trong các quan hệ tài chính. Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác hiệu quả những số liệu và phân tích có hệ thống các loại tỷ lệ theo từng nhóm khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu phân tích. Sau đây là những nhóm tỷ lệ được tác giả sử dụng trong khóa luận: Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. Tỷ lệ về khả năng cân đối cơ cấu vốn và tự chủ nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản ảnh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Phƣơng pháp cân đối Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường được kết hợp với phương pháp so sánh để giúp nhà nghiên cứu có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho các loại tài sản trong doanh nghiệp. Phƣơng pháp Dupont Phương pháp Dupont là kỹ thuật dùng để phân tích mỗi liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
  • 14. 4 Các bước trong phương pháp Dupont lần lượt là: thu thập số liệu kinh doanh, tính toán, đưa ra kết luận, nếu kết luận không chân thực kiểm tra và tính toán lại. Phương pháp Dupont sẽ được sử dụng để phân tích mối quan hệ của cấu trúc tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức Dupont được áp dụng như sau: ROE = E T Doanh thu thuần x Doanh thu thuần ổ tài sản x ổ tài sản Vốn chủ sở hữu x 100 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trật tự nhất định trong một chỉ tiêu phân tích. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tổ đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. Phƣơng pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp nhắm phản ảnh ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị, qua đó mô tả xu hướng mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mỗi quan hệ kết cấu của các bộ phân trong một tổng thể nhất định. 1.1.4. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển thì luôn chịu những tác động từ yếu tố bên trong cũng như yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. Trên cơ sơ đó, tác giả đã sử dụng tài liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau để phục vụ cho việc phân tích, có thể chia nguồn thông tin thành hai nguồn chính đó là thông tin trong doanh nghiệp được lấy từ các báo cáo tài chính và thông tin kinh tế ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Bảng cân đối kế toán, bảo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường vào cuối kỳ kinh doanh. Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, bên phải phản ánh tài sản, bên trái phản ảnh nguồn vốn của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát qui mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ảnh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Nhìn vào bản cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần nguồn vốn thể hiện phạm vi chịu tránh nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ (quý, năm) chi tiết theo các loại hoạt động. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ: là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính: là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ. Hoạt động khác: là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi, các khoản thu nhập và chi phí khác Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán hiện hành, Báo cáo cáo lưu chuyển tiền tệ có hai dạng mẫu biểu theo hai phương pháp lập nhưng nội dung cơ bản của cả hai mẫu đều bao gồm những phần chính: Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đây là bộ phận quan trọng nhất của báo cao lưu chuyển tiền tệ vì nó phản ánh dòng tiền ra vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 16. 6 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác và các họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động tăng (giảm) vốn chủ sở hữu, tăng (giảm) các khoản vay nợ các định chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là kết quả tổng hợp của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, họat động đầu tư và hoạt động tài chính Nguồn thông tin khác nằm ngoài báo cáo tài chính bao gồm ba nhóm thông tin sau: thông tin tình hình kinh tế, thông tin ngành, thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin về tình hình kinh tế: Bao gồm những thông tin chung về tình hình kinh tế trong nước và khu vực như thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế, thông tin về lãi suất, tỷ lệ lạm phát và các chính sách kinh tế, chính trị ngoại giao của Nhà nước. Thông tin về ngành: Bao gồm những thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp như qui mô ngành, tình hình kinh doanh, xu hướng phát triển chung của ngành và những số liệu của những công ty cùng ngành có hoạt động kinh doanh tốt hoặc công ty mẹ. Thông tin về đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phương hướng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, cần phải quan tâm tới những vấn đề sau: Mục tiêu và chiến lược họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh. Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp. Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh. Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối tượng khác. Cuối cùng là các chính sách tài chính của doanh nghiệp đối với các đối tượng này. 1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng tới cấu trúc tài chính 1.2.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiệp Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh sẽ có những đặc trưng riêng về cấu trúc tài sản. Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực vận tải, tỷ trọng tài sản cố định thường lớn. Ngược lại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, giải trí tỷ trọng Thang Long University Library
  • 17. 7 tài sản cố định không lớn, mà chủ yếu tài sản của doanh nghiệp ở dưới dạng tài sản lưu động. Doanh nghiệp bán lẻ sẽ có tỷ trọng khoản phải thu khách hàng nhỏ do đặc trưng bán hàng trả tiền ngay; ngược lại, doanh nghiệp bán buôn sẽ có tỷ trọng khoản phải thu khách hàng lớn. Quan điểm quản trị tài chính của doanh nghiệp Tùy theo quan điểm quản trị tài chính của nhà quản lý, mà cấu trúc tài chính của doanh nghiệp sẽ khác nhau giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Nhà quản trị theo đuổi chiến lược quản lý tài sản mạo hiểm sẽ có tỷ trọng tài sản lưu động nhỏ hơn tỷ trọng tài sản cố định; và ngược lại, nếu theo đuổi chiến lược thận trọng, tỷ trọng tài lưu động sẽ lớn, để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra một cách bình thường. Tương tự, nhà quản trị theo đuổi chiến lược quản lý tài chính mạo hiểm sẽ dành toàn bộ nguồn vốn thường xuyên và một phần nguồn vốn tạm thời để đầu tư cho 2 tài sản dài hạn; điều này sẽ gây áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ngươc lại, với chiến lược quản lý thận trọng, nhà quản trị sẽ dành một phần nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho tài sản lưu động, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp Sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp như: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần(CTCP)... sẽ có sự ràng buộc về pháp lý, tư cách pháp nhân và điều kiện hoạt động khác nhau. Vì thế khả năng tiếp cận với các nguồn vốn trên thị trường là khác nhau đối với mỗi doanh nghiệp dẫn đến cách thức tài trợ là khác nhau. Ví dụ, đối với CTCP cóthể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, tăng vốn góp của các thành viên, các cổ đông để gia tăng vốn chủ hoặc vay nợ trên thị trường tài chính. Nhưng đối với doanh nghiệp tư nhân thì cách thức huy động ít hơn và mức huy động cũng không lớn. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp Những doanh nghiệp có quy mô lớn thể hiện qua doanh thu của công ty là kết quả của một quá trình phát triển lâu dài nên họ có một khả năng tài chính dồi dào. Những doanh nghiệp này có uy tín nên có khả năng huy động vốn một cách dễ dàng từ các tổ chức tín dụng và các tổ chứckhác với lãi suất thấp. Đặc điểm thời vụ Tuy vào từng thời điểm mà doanh nghiệp lại có những cấu trúc tài chính khác nhau. Các ngành có biến động lớn mang tính mùa vụ trong doanh số thường cần các tỷ lệ tương đối lớn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính thích hợp của các loại vốn với loại tài sản cần tài trợ sẽ có thể rất quan trọng đối với các doanh nghiệp bán lẻ.
  • 18. 8 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Xu hƣớng phát triển của nền kinh tế Xu hướng phát triển của nền kinh tế, ngành mà doanh nghiệp hoạt động có tác động lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế ở trạng thái ổn định với đính hướng tích cực thúc đẩy nhanh các doanh nghiệp thực hiện chiến lược đầu tư mở rộng hoặc nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao khả năngcạnh tranh, tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng thị trường. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động các nguồn vốn thích hợp phục vụ cho quá trình hoạt động. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang rơi vào trường hợp tiêu cực như các doanh nghiệp bị ràng buộc điều kiện nào đó mà khả năng tăng vốn CSH gặp khó khăn. Đứng trước các cơ hội phát triển sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vay nợ từ bên ngoài để đầu tư khai thác các cơ hội kinh doanh. Lúc này, hiệu ứng đòn bẩy sẽ phát huy tác dụng làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy, quá trình này sẽ tác động đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Triển vọng của thị trƣờng vốn Nếu chúng ta dự báo rằng vốn vay sẽ trở thành tốn kém, chúng ta có thể muốn tăng độ nghiêng của đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. Một dự kiến lãi suất sụt giảm có thể khiến chúng ta tạm hoãn việc vay tiền, nhưng vẫn duy trì một vị thế dễ điều động nhằm hưởng lợi của tiền vay rẻ hơn sau này. 1.3. Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, việc huy động được nguồn vốn phục vụ cho kinh doanh đã là một khó khắn thì việc sử dụng nguồn vốn đó như thế nào cho hợp lý và đạt được hiệu quả cao nhất thì càng khó khăn hơn nhiều. Việc sử dụng vốn hợp lý được thể hiện trước tiên là: số vốn được sử dụng cho lĩnh vực kinh doanh nào của doanh nghiệp? Hai là số vốn đó được đầu tư cho bộ phận tài sản nào? Như vậy, việc phân tích cấu trúc tài chính nên được bắt đầu từ phân tích cơ cấu tài sản, điều này giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình sử dụng số vốn đã huy động có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và tình hình hiện tại của doanh nghiệp hay không. 1.3.1. Khái niệm cơ cấu tài sản và phân tích cơ cấu tài sản. Cơ cấu tài sản trong doanh nghiệp là tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu tài sản là việc đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua đó nhà quản trị sẽ nắm bắt được tình hình phân bổ tài sản và sử Thang Long University Library
  • 19. 9 dụng vốn của doanh nghiệp từ đó đưa ra những chính sách phụ hợp hơn trong việc sử dụng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh. 1.3.2. Phân tích tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong doanh nghiệp Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng việc tính và so sánh tình hình biến động về tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. Tỷ trọng của từng loại tài sản được xác định theo nguyên tắc chung như sau: Tỷ trọng của từng loại tài sản cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp từng bộ phận tài sản chiếm bao nhiêu phần trăm. Trong khoa luận này, tác giả sẽ tập trung vào nghiên cứu 4 chỉ tiêu về cơ cấu tài sản đó là: Tỷ trọng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền là chỉ tiêu tài sản có tình thanh khoản cao nhất trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán tuy nhiên tài sản có tính lỏng cao thường tại ra thu nhập thấp hơn so với tài sản dài hạn. Tiền bao gồm tiền trong quỹ doanh nghiệp, tiền gửi không kỳ hạn. Khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, có khả năng chuyển đổi thành tiền một cách dễ dàng .Tỷ trọng được xác định bởi công thức sau: Tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tiền và khoản tương đương tiền chiếm bảo nhiêu phần trăm. .Chỉ tiêu này càng lớn sẽ đáp ứng được nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp, thuận lợi trong hoạt động đầu tư, chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp cao.. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán và những hạn chế trong việc đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên khoản mục này quá lớn sẽ dễ gặp phải rủi ro trong cất trữ dễ mất mát hoặc gian lận Do đó, mục tiêu của chỉ tiêu này là đánh giá và đưa được tỷ trọng tiền và khoản tương đương tiền hợp lý Việc đánh giá ý nghĩa của chỉ tiêu này theo số liệu của bảng cân đối kế toán có những nhược điểm do tính thời điểm của số liệu và để có những nhận xét chính xác Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = Giá trị thuầ của từng tài sản Tổng tài sản x 100% Tỷ trọng của tiền và khoản tương đương = Giá trị thuần của tiền và khoản tương đương Tổng tài sản x 100
  • 20. 10 nhất cần căn cứ vào nhu cấu thực tế về tiền của doanh nghiệp trong từng giai đoạn để nhận xét. Tỷ trọng các khoản phải thu Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại trong đó chủ yếu là khoản phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Khoản mục này thực chất là tiền của doanh nghiệp nhưng bị người mua và người bán chiếm dụng. Công thực xác định tỷ trọng này như sau: Tỷ trọng của khoản phải thu = Giá trị thuần của khoản phải thu Tổng tài sản x 100 Chỉ tiêu này cho biết trong 100% tổng tài sản của doanh nghiệp thì khoản phải thu chiếm bao nhiêu phân trăm Tỷ trọng khoản phải thu cao chứng tỏ lượng tiền doanh nghiệp đang bị chiếm dụng là lớn và ngược lại.Tuy nhiên, chỉ tiêu này tăng giảm còn phụ thuộc rất nhiều vào các nguyên nhân khác nhau như: Phương thức tiêu thu: Nếu doanh nghiệp áp dụng phương thức bán lẻ, thanh toán ngay thì tỷ trọng khoản phải thu chiếm tỷ trọng thấp, ngược lại nếu doanh nghiệp áp dụng phương thức bán buôn, thanh toán chậm thì tỷ trọng khoản phải tỷ sẽ cao. Chính sách tin dụng của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng ngắn hạn thì số nợ phải thu sẽ thấp, nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng dài hạn thì tỷ trọng khoản phải thu sẽ cao. Do vây, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ số nợ phải thu và so sánh với số lượng hàng hóa tiêu thụ . Chính sách thu tiền: Nếu doanh nghiệp áp dụng những chính sách thanh toán cho khách hàng với nhiều ưu đãi như chiết khấu thanh toán thì khoản mục này sẽ thấp và ngược lại. Bới vậy, để thu hồi được vốn kịp thời doanh nghiệp cần xây dựng được chính sách chiết khấu thanh toán an toàn và hợp lý. Năng lực quản lý khoản phải thu và phân tích tín dụng: Năng lực quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp kém, dễ dẫn tới phát sinh những khoản nợ khó đòi, đề giảm bớt rủi ro này doanh nghiệp cần có biện pháp thích hợp như: ngừng cung cấp hàng hóa cho khách hàng, nhờ pháp luật hỗ trợ và cần nghiên cứu kỹ càng về năng lực tài chính của khách hàng trước khi hợp tác kinh doanh. Tỷ trọng hàng tồn kho: Tỷ trọng hàng tồn kho được xác định bằng công thức sau: Tỷ trọng của hàng tồn kho = Giá trị thuần của hàng tồn kho Tổng tài sản x 100 Thang Long University Library
  • 21. 11 Chỉ tiêu này cho biết trong 100% tổng tài sản của doanh nghiệp thì hàng tốn kho chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu tỷ trọng hàng tồn kho lớn sẽ đảm bảo chu kỳ sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và suôn sẻ tuy nhiên nếu tỷ trọng này quá lớn nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ bị ứ động ở đây gây ra lãng phí vốn, doanh nghiệp mất khoản chi phí cơ hộ do chúng có thể sử dụng vào các việc kinh doanh khác của doanh nghiệp và những chi phí trong việc quản lý hàng tồn kho . Ngược lại nếu tỷ trọng hàng tồn khó thấp, doanh nghiệp không chủ động và linh hoạt trong hoạt động kinh doanh của mình tuy nhiên điều này lại giúp doanh nghiệp giảm được chi phí, tăng doanh thu. Chính vì những điều kể trên mà doanh nghiệp cần phải tìm và đảm bảo cho Công ty một lượng hàng tồn kho tối ưu, khi đó mức dự trữ hàng hóa là cao nhất với tổng chi phí dự trữ nhỏ nhất . Giá trị của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quy mô, chính sách dự trữ và tính thời vụ của kinh doanh đối với chu kỳ sống của hàng hóa. Tỷ trọng tài sản cố định : Tỷ trọng tài sản cố định được xác định bằng công thức sau: Tỷ trọng của tài sản cố định = Giá trị thuần của tài sản cố định Tổng tài sản x 100 Tỷ trọng tài sản cố định cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản cố định chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ trọng tài sản cố định phụ thuộc lớn nhất vào loại hình, ngành nghề kinh doanh, sau đó tới chính sách đầu tư, chu kỳ kinh doanh và phương pháp khấu hao mà doanh nghiệp đang áp dụng. Tỷ trọng càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang đầu tư mở rộng quy mô, trang bị thêm cơ sở vật chất, giúp tăng năng lực sản xuất và quy mô doanh nghiệp. Ngoài việc so sánh biến động tỷ trọng tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc thì việc phân tích cấu trúc tài sản cũng cần so sánh giá trị tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc bằng số tuyệt đối và tương đối Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc mới chỉ giúp đánh giá khái quát tình hình phân bổ vốn nhưng lại không cho biết các nhân tố nào tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để biết được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cầu tài sản, tác giả sử dụng phương pháp so sánh sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của từng loại tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
  • 22. 12 1.4. Phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp 1.4.1. Khái niệm cơ cấu vốn Cơ cấu vốn thể hiện cơ cấu tài trợ của doanh nghiệp. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong tài chính. Do vậy, phân tích cơ cấu vốn cần xem xét một cách toàn diện để đánh giá đầy đủ về tình hình tài chính doanh nghiệp.. Cơ cấu vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty [1; tr546]. Tuy nhiên trong phạm vi khóa luận tác giả phân tích cấu trúc vốn của công ty không phát hành cổ phiếu vì vậy vốn chỉ bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do chủ sở hữu đóng góp vào hoặc lợi nhuận thuộc về chủ sở hữu nhưng chưa được phân chia mà giữ lại để tài đầu tư [1; 548]. Đây là nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động được bởi vì với một doanh nghiệp, trước khi đi vào hoạt động cần có vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn vay là nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp phải thanh toán khoản vay theo thời gian cam kết, đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn này nhiều hay ít còn tùy thuộc vào đặc điểm của loại hình doanh nghiệp và doanh nghiệp đang ở trong chu kỳ nào của sản xuất kinh doanh. 1.4.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn doanh nghiệp Tỷ trọng nguồn vốn Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn cho biết, trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, từng loại vốn gồm nợ và vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong đó. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp: Hệ số tự tài trợ Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu nguồn v Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 đồng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có được hình thành từ vốn chủ sở hữu là bao nhiêu đồng. Hệ số tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này này càng cao chứng tỏ doanh Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = Giá trị từng nguồn vốn Tổng nguồn vốn x 100% Thang Long University Library
  • 23. 13 nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép bởi các chủ nợ, có thể chủ động đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Với hệ số tài trợ cao, doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn Hệ số nợ trên tổng nguồn vốn phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ. Tức là hệ số nợ cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn tài trợ cho tài sản thì có bao nhiêu đồng là nợ phải trả. Trong chi tiêu trên, nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Hệ số này càng cao mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp cận các khoản vay nợ càng khó khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu qua hoạt động kinh doanh kém. Đối với các chủ nợ, hệ số này càng cao thì khả năng thu hồi vốn cho vay- nợ càng thấp. Ngược lại, hệ số thấp cho thấy doanh nghiệp không bị phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay vì vậy không gặp phải nhiều rủi ro tài chính. Do vậy, các chủ nợ thường thích những doanh nghiệp có hệ số nợ trên tổng nguồn vốn thấy và đây là một trong các chỉ tiêu để các nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu Hệ số nợ trên vốn CSH cho biết cơ cấu nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Nó phản ánh rằng, cứ một đồng tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng với bao nhiêu đồng tài trợ bằng nợ phải trả. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu được so sánh với 1. Nếu chỉ tiêu này cao hơn 1 có nghĩa là trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu dẫn tới tính tự chủ của doanh nghiệp thấp, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro cao trong thanh toán cá khoản nợ, tuy nhiên việc vay nợ cao cũng giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động của mình. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, thì toàn bộ số nợ của doanh nghiệp được đảm bảo bởi vốn chủ sơ hữu, mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp cao. 1.5. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Phân tích cấu trúc tài chính chưa thể chỉ dừng lại ở việc phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn do việc phân tích vẫn chưa thể phản ánh được chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện việc phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản để thấy được chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số nợ trên nguồn vốn = Tổng nợ phải trả Tổng nguồn vốn ⬚ Hệ số nợ trên vốn CSH = Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 24. 14 Chính sách sử dụng vốn của một doanh nghiệp không chỉ phán ảnh cấu trúc vốn của doanh nghiệp đó mà còn phản ánh mức độ an toàn tài chính và hiệu quả kinh doanh. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thường được phân tích thông qua các chỉ tiêu sau: Hệ số nợ so với tài sản Hệ số được viết dưới dạng công thức như sau: Hệ số nợ so với tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ phải trả. Nó cho biết cứ 1 đồng tài sản thì được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ phải trả. Hệ số nợ càng cao mức độ phụ thuộc vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp. Những doanh nghiệp có hệ số nợ so với tài sản cao thường rất khó tiếp cận với những nguồn vốn vay. Giá trị của chi tiêu này được so sánh với 1. Khi hệ số bằng 1 tức là toàn bộ tài sản dùng trong hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nợ phải trả. Khi hệ số lớn hơn 1, số nợ phải trả vừa để sử dụng để bù lỗ trong doanh nghiệp vừa để tài trợ tài sản. Khi hệ số nhỏ hơn 1 thì số nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ tài sản giảm bấy nhiêu. . Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát được thể hiện dưới dạng công thức như sau: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát lúc này được sử dụng không phải với mục đích dùng để đánh giá tổng quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà được dùng để phản ánh chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát chính là nghịch đảo của hệ số nợ so với tài sản vì vậy khi doanh nghiệp muốn giảm hệ số nợ cũng chính là tăng hệ số khả năng thanh toán tổng quát. Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu được thể hiện dưới dạng công thức như sau: Hệ số này phải ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số này có giá trị lớn hơn 1, khi đó doanh nghiệp sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ để tài trợ cho tài sản, trị số càng lớn hơn 1 bao nhiêu mức độ sử dụng nợ phải trả để tài Hệ số nợ so với tài sản = Nợ phải trả Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Hệ số tài sản so với vốn CSH = ổ tài sản Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 25. 15 trợ tài sản càng cao bấy nhiêu và ngước lại. Khi giá trị của hệ số nhỏ hơn 1 thì toàn bộ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để tài trợ cho tài sản, doanh nghiệp không có hoạt động vay nợ, trường hợp này rất ít khi xảy ra trong thực tế. 1.6. Phân tích cân bằng tài chính dƣới góc độ ổn định nguồn tài trợ Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào không thể thiếu hai loại tài sản, đó là tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là vấn đề cốt lõi để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và hiệu quả. Nhằm đáp ứng nhu cầu về tài sản đó, doanh nghiệp phải có những biện pháp thu hút nguồn tài trợ một cách hợp lý. Nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp được hình thành đầu tiên từ nguồn vốn của bản thân chủ sở hữu (vốn đầu tư ban đầu, lợi nhuận chưa phân phối…); sau đó là nguồn vốn được hình thành từ nguồn vốn vay (vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn…) và cuối cùng là hình thành do chiếm dụng trong quá trình thanh toán (nợ nhà cung cấp, người lao động, nhà nước…) Phân tích cân bằng tài chính là việc xem xét tới mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Mối qua hệ này phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh chính là phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp.[3; tr156] Trong giới hạn của khóa luận tác giả sẽ chỉ tập trung nghiên cứu cân bằng tài chính dưới góc độ ổng định nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Xét theo góc độ ổn định nguồn tài trợ tài sản, cân bằng tài chính được thế hiện qua đẳng thức sau: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nguồn vốn dài hạn + Nguồn vốn ngắn hạn Trong đó: Nguồn vốn dài hạn hay còn gọi là vốn thường xuyên là nguồn tài trợ được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên và lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Thuộc nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn, trung hạn. Nguồn vốn ngắn hạn hay còn gọi là nguồn vốn tạm thời là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp tạm sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn. Nguồn tài trợ tạm thời gồm các khoản vay ngắn hạn. Từ đẳng thức cân bằng tài chính chỉ tiêu vốn lưu động ròng được tính theo hai cách: VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn (1) = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn (2)
  • 26. 16 Chỉ số cân bằng thứ nhất thể hiện vốn lưu động ròng được tài trợ chủ yếu cho tài sản ngắn hạn là những tài sản có tính thanh khoản cao. Ngược lại, chỉ số cân bằng thứ hai thể hiện vốn lưu động ròng lại phản ánh quan hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ ổn định với tài sản dài hạn Nhận xét: Với cách xác định như trên, vốn lưu động ròng có thể có các giá trị lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 và bằng 0  Vốn lưu động ròng > 0 Vốn lưu động ròng > 0, khi tài sản ngắn hạn > nợ ngắn hạn hay nguồn vốn dài hạn > tài sản dài hạn. Điều này cho thấy toàn bộ tài sản dài hạn được hình thành từ nguồn vốn dài hạn hơn thế nữa một phần của nguồn vốn dài hạn được tài trợ cho tài sản ngắn hạn vì thế doanh nghiệp đang ở trạng thái cân bằng tài chính trong dài hạn. Bời vì, một doanh nghiệp muốn duy trì trạng thái hoạt động liên tục cần phải duy trì một mức vốn hoạt động hợp lý để thỏa mãn việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Vốn lưu động ròng càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.  Vốn lưu động ròng = 0 Vốn lưu động ròng = 0 xảy ra khi tài sả ngắn hạn = nợ ngắn hạn hay nguồn vốn dài hạn = tài sản dài hạn. Khi đó nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp vừa đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn nên doanh nghiệp không phải sự dụng nợ ngắn hạn để bù đắp, vì thế cân bằng tài chính trong trường hợp này tương đối bền vững tuy nhiên tính ổn định lại không cao vì trong hoạt động sản xuất kinh doanh có rất nhiều rủi ro không báo trước có thể xảy ra đối với một doanh nghiệp dẫn tới nguy cơ xảy ra mất cân bằng vẫn có thể xảy ra  Vốn lưu động ròng < 0 Vốn lưu động ròng < 0 tức là khi số tài sản ngắn hạn < nợ ngắn hạn hay nguồn vốn dài hạn < tài sản dài hạn. Khi đó, nguồn vốn dài hạn không đủ đề tài trợ cho tài sản dài hạn mà phải sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để bù đắp dẫn tới doanh nghiệp chịu áp lực về thanh toán nợ ngắn hạn hay doanh nghiệp không có được cân bằng tài chính trong dài hạn. Khi vốn lưu động ròng càng nhỏ hơn 0 doanh nghiệp các gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và có nguy cơ phá sản rất cao. 1.6.1. Các chỉ tiêu khác Khi phân tích cân bằng tài chính để có nhận xét chính xác về tình hình đảm bảo nguồn vốn tác giả có sử dùng thêm các chỉ tiêu sau: Thang Long University Library
  • 27. 17 Một số chỉ tiêu đánh giá tính ổn định của nguồn tài trợ: Hệ số tài trợ thƣờng xuyên Trong đó nguồn dài hạn là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, ổn định và lâu dài. Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay trung và dài hạn. Hệ số này cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nguồn vốn dài hạn hay nguồn vốn tài trợ thường xuyên chiếm bao nhiêu đồng. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp chưa bị áp lực thanh toán trong ngắn hạn, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Hệ số tài trợ tạm thời Trong đó nguồn ngắn hạn là nguồn mà doanh nghiệp được tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian ngắn. Nguồn tài trợ tạm thời là các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số tài trợ tạm thời cho biết trong 1 đồng tổng nguồn vốn thì nguồn vốn ngắn hạn hay nguồn vốn tài trợ tạm thời chiếm bao nhiêu đồng. Hệ số này càng lớn, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. Hệ số vốn CSH so với nguồn vốn dài hạn Chỉ tiêu này trong biết, trong 1 đồng nguồn tài trợ dài hạn thì vốn chủ sở hữu chiếm bảo nhiêu đồng. Chỉ tiêu này càng cao, tính tự chủ và độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Hệ số NV dài hạn so với TS dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thương xuyên – nguồn dài hạn. Hệ số lớn hơn 1, tính ổn định và bề vững về tài chính càng cao và ngược lại. Hệ số tài trợ thường xuyên = Nguồn dài hạn Tổng NV Hệ số tài trợ tạm thời = Nguồn ngắn hạn Tổng nguồn vốn Hệ số vốn CSH so với NV dài hạn = Vốn CSH Nguồn dài hạn Hệ số NV dài hạn so với TS dài hạn = Nguồn dài hạn TS dài hạn
  • 28. 18 1.7. Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh Ảnh hưởng của cấu trúc tài chính tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được phản ảnh thông qua chỉ tiêu ROE. Tác giả sử dụng phương pháp Dupont để xác định: sự ảnh hưởng này: Trong công thức trên, ROE có mối quan hệ với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Dễ dàng nhận thấy, hiệu qua kinh doanh của doanh nghiệp cao thì khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu sẽ cao và ngược lai. Ta lại có Có thể thấy rằng hệ số tự tài trợ càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng nhỏ. ROE = E T Doanh thu thuần x Doanh thu thuần ổ tài sản x ổ tài sản Vốn chủ sở hữu x 100 Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 29. 19 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂYCHƯƠNG 2. DỰNG MỎ HẦM LÒ 1 – VINACOMIN Trong chương 1, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận chung về cấu trúc tài chính doanh nghiệp, trong chương 2 này tác giả sẽ đi sâu vào phân tích cấu trúc tài chính tại công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1. Phần đầu chương, giới thiệu chung về Công ty thông qua những nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy nhân lực cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm 2011 - 2014. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của khóa luận sẽ đi sâu phân tích thực trạng cấu trúc tài chính tại Công ty 2.1. Khái quát chung về công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin Tên công ty: Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin Địa chỉ: Số 804, khu 7B, Phường Cẩm Phú - Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: 0333 862601, Số fax: 033. 3862 688 MST: 5700100256-039 Hình thức sở hữu vốn: Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1- Vinacomin là một đơn vị trực thuộc- hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam – Vinacomin, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng Nhà nước, hoạt động theo phân cấp và uỷ quyền của Tập đoàn Vinacomin Lĩnh vực kinh doanh: Thi công xây lắp các mỏ thân hầm lò Ngành nghề kinh doanh: Đầu tư, xây dựng mỏ than và khoáng sản đi cùng với than, sửa chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dụng, thiết bị mỏ, thiết bị công nghiệp khác, cung ứng vật tự, thiết bị. Xây lắp đường dây và trạm điện, xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng, cấp nước, xử lý nước thải. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 - Vinacomin ngày nay tiền thân là Xí nghiệp Xây lắp VI được thành lập từ ngày 09 tháng 11 năm 1969. Từ tháng 01 năm 1978 Công ty Xây dựng Mỏ Than được tách ra thành hai Công ty: Công ty Xây lắp Uông Bí và Công ty Xây Lắp Cẩm Phả Từ ngày 01 tháng 12 năm 2007 theo quyết của Hội đồng quản trị Tập đoàn Vinacomin, xí nghiệp trở thành Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
  • 30. 20 Việt Nam và được đổi tên thành Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1- Vinacomin, chuyên xây dựng các mỏ than theo hình thức xây dựng – chuyển giao. Trải qua 40 năm Công ty đã tham gia thi công trên 200 công trình hầm lò, công trình công nghiệp mỏ và dân dụng lớn nhỏ như các công trình: Mỏ than Mông Dương, Mỏ than Khe Chàm, Mỏ than Khe Bố. Trong đó công trình đầu tiên cũng là công trình có thời gian thi công dài nhất (15 năm), đó là Công trình Mỏ than Mông Dương, một mỏ hầm lò có công nghệ khai thác bằng giếng đứng đầu tiên ở Việt Nam và cũng là đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. Sau 40 năm kể từ ngày thành lập Công ty đã trải qua nhiều bước thăng trầm và phát triển, đã gắn liền với những giai đoạn có sự thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức cũng như chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Chức năng sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm: Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng, xây lắp đường dây và trạm điện. Sửa chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dùng, các thiết bị công nghiệp khác, cung ứng vật tư, thiết bị. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty bao gồm: Thực hiện các hợp đồng xây lắp các công trình mỏ hầm lò cho các đơn vị trong tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam thông qua ký kết hợp đồng theo hình thức xây dựng - chuyển giao. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trích nộp với nhà nước và cấp trên. Đảm bảo đời sống cho Cán bộ công nhân viên chức trong Công ty. Phối hợp với các ngành chức chức năng giữ vững an ninh chínhtrị, xã hội. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin Trong quản lý không có một cơ cấu tổ chức quản lý đặc thù nào là tốt nhất và hoàn chỉnh, chỉ có những tổ chức phù hợp hay không phù hợp với tình hình hiện tại của mỗi doanh nghiệp. Nắm bắt được điều này, đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 luôn sáng tạo trong công tác quản lý, từng bước thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị trong từng giai đoạn. Hiện nay Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên chức tính đến hết ngày 31/12/2011 là 1.479 người. Với dây chuyền sản xuất gồm 9 phòng ban và 11 phân xưởng, trong đó có có 7 phân xưởng đào lò xây dựng cơ bản; 4 phân xưởng phục vụ và phụ trợ, có đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ xây lắp khu vực Cẩm Phả và các vùng lân cận. Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1 – Vinacomin được thể hiện dưới sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 31. 21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng hành chính, nhân sự) 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hiện tại, Công ty đang thực hiện tổ chức quản lý theo mô hình quản lý trực tuyến - chức năng trong đó: Giám đốc - Do Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam bổ nhiệm, là người chỉ huy cao nhất có quyền đưa ra các quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật với mọi hoạt động của Công ty. Dưới Giám đốc là các Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc trong việc thực thi các quyết định, do Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam bổ nhiệm. Dựa theo chức năng nhiệm vụ được phân công phụ trách một số lĩnh vực riêng, giúp Giám đốc Công ty điều hành toàn bộ hoạt động SXKD. Mỗi phòng ban đều có các nhiệm vụ và chức nằng riêng cần thực hiện tuy nhiên do giới hạn của khóa luận tác giả sẽ chỉ nêu những chức năng chính mỗi phòng ban và tập trung chủ yếu để nói về chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính vì đây Giám đốc PGĐ Kỹ thuật PGĐ Sản xuấtPGĐ n toàn Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Trắc địa PGĐ Kinh tế Phòng Vật tư Phòng kỹ thuật Phòng hành chính, nhân sự Phòng Điều khiển sản xuất Phòng An Toàn Phòng Kế toán tài chính Phân xưởng đào lò Phân xưởng phụ trợ Phòng Bảo vệ - Thanh tra Kiểm
  • 32. 22 là phòng ban có liên quan trực tiếp tới những nội dung được trình bày trong khóa luận này. Phòng Kỹ thuật: Xây dựng kế hoạch kỹ thuật tháng, quý, năm, quản lý công tác kỹ thuật, xây dựng. Phòng Trắc địa - Địa chất: Dự báo dự kiến địa chất các đường lò và khu vực khai thác để phục vụ công tác lập hộ chiếu khoan nổ mìn đào lò phù hợp. Theo dõi, kiểm tra, cập nhật khối lượng địa chất, trắc địa để tính toán khối lượng xây lắp Phòng an toàn: Phụ trách về công tác an toàn phòng chống cháy nổ và công tác bảo hiểm lao động của Công ty. Phòng Điều khiển sản xuất: Thay mặt lãnh đạo Công ty điều hành chỉ huy sản xuất, cân đối điều động nhân lực, công cụ sản xuất trong quá trình thi công. Phòng Vật tư: Cung ứng, cấp phát, quyết toán vật tư theo yêu cầu sản xuất, nắm bắt các thông tin kinh tế thị trường để đề xuất, lập kế hoạch mua sắm vật tư, hàng hoá, phụ tùng trong năm kế hoạch của Công ty. Phòng Kế hoạch Đầu tư: Trên cơ sở kế hoạch SXKD của Tập đoàn Vinacomin giao cho Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, mua sắm vật tự, kế hoạch các dự án đầu tư theo tháng, quý, năm. Phòng hành chính – nhân sự : Tham mưu cho Giám đốc quản lý và sắp xếp và tuyển dụng lao động, tính toán mức lao động và tiền lương cho công nhân viên. Phòng Kế toán tài chính: Điều hành và quản lý các hoạt động về kinh tế tài chính của Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Làm công tác báo cáo tài chính quý, năm, hạch toán kế toán, tổng hợp tài chính tín dụng, thanh quyết toán tài chính quý, năm. Thanh toán lương và cấp phát tiền lương trực tiếp đến tay người lao động. Phân tích giá thành sản phẩm, giá thành công đoạn, tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, trực tiếp thu hồi tiền bán hàng, công nợ đối với các hợp đồng kinh tế do Công ty trực tiếp ký. Là đầu mối tổ chức công tác duyệt giá mua sắm vật tư, phụ tùng, hàng hoá, thực phẩm. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với cấp trên và các cơ quan theo quy định. Phòng Bảo vệ -Thanh tra- Kiểm toán: Giữ an ninh trật tự. Làm công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ về công tác quản lý vật tư, tài sản, tài chính. Phân xưởng đào lò: Thực hiện công tác đào đường lò, xây lắp các hệ thống máy móc. Phân xưởng phụ trợ: Nhiệm vụ hỗ trợ cho bộ phận sản xuất chính như vận tải đất, phụ trợ ăn uống, gia công hầm lò…. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.2. Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất của Công ty Xây dựng hầm lò 1 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng mỏ hầm lò1 trong 4 năm gần nhất 2011 - 2014 Trong phần này tác giả sẽ đánh giá khải quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua việc phân tích biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 4 năm. Từ đó đưa ra cái nhìn chung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 4 năm gần nhất. Dưới đây là bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm qua.
  • 34. 24 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012 - 2013 Chênh lệch 2013 - 2014 2011 2012 2013 2014 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 493,38 433,62 302,36 435,66 (59,76) (12%) (131,26) (30%) 133,30 44% 3. Giá vốn hàng bán 466,12 422,81 316,69 448,31 (43,31) (9%) (106,12) (25%) 131,62 42% 4. Lợi nhuận gộp 27,26 10,81 (14,32) (12,65) (16,45) (60%) (25,13) (233%) 1,67 (12%) 5. Doanh thu hoạt động tài chính 0,41 0,38 0,60 0,47 (0,03) (8%) 0,22 58% (0,13) (22%) 6. Chi phí tài chính 31,53 3,75 19,08 17,60 (27,78) (88%) 15,33 409% (1,48) (8%) 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 32,91 31,56 31,92 35,51 (1,35) (4,1%) 0,36 1% 3,59 11% 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (36,77) (24,12) (64,72) (65,29) 12,65 (34%) (40,60) 168% (0,57) 1% 9. Thu nhập khác 10,26 17,43 27,11 10,29 7,17 70% 9,68 56% (16,82) (62%) 10. Chi phí khác 9,95 12,25 4,30 1,04 2,30 23% (7,95) (65%) (3,26) (76%) 11.Lợi nhuận khác 0,31 5,18 22,81 9,25 4,87 1555% 17,63 340% (13,56) (59%) 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (36,46) (18,94) (41,91) (56,04) 17,52 (48%) (22,97) 121% (14,13) 34% 13. Lợi nhuận còn lại (36,46) (18,94) (41,91) (56,04) 17,52 (48%) (22,97) 121% (14,13) 34% Nguồn: Báo cáo tài chính Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2014 Đơn vị tính: Tỷ đồng Thang Long University Library
  • 35. 25 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2011-2014 có xu hướng giảm trong 3 năm đầu và tăng trở lại trong năm cuối. Năm 2012, doanh thu giảm từ 493,38 tỷ xuống còn 433,62 tỷ, giảm 59,76 tỷ tương đương mức giảm 12 . Năm 2013, doanh thu của Công ty giảm mạnh còn 302,36 tỷ, giảm 131.26 tỷ tương đương giảm 30% so với 2012. Doanh thu giảm trong 2 năm liên tiếp cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh không tốt của doanh nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu là do: Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 là công ty chuyên xây lắp các mỏ than trực thuộc Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam chính vì vậy mà tình hình kinh doanh than của Tập đoàn có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình doanh thu của Công ty. Trong giai đoạn 2011 - 2013, tình hình tiêu thụ than của Tập đoàn gặp rất nhiều khó khăn, các doanh nghiệp tiêu thụ than lớn trong nước như: điện, xi măng, vật liệu xây dựng đều giảm sản xuất, dẫn đến lượng tiêu thụ than trong nước giảm. Đối với xuất khẩu, đối tác lớn nhập than của Việt Nam là Trung Quốc đã không còn nhập loại than chất lượng thấp mà yêu cầu nhập than chất lượng cao vì vậy xuất khẩu giảm. Doanh thu của Tập đoàn trong năm 2012 cũng giảm 17% so với năm 2011 và chỉ tăng nhẹ 4% và 1% trong những năm tiếp tới. Do việc tiêu thụ than gặp nhiều khó khăn vì vậy việc xây dựng mỏ than bị cắt giảm khiến doanh thu của Công ty trong năm 2012 giảm. Năm 2014, doanh thu của công ty đã tăng lên 435,66 tỷ, mức tăng là 133,3tỷ tương đương 44%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty đang được phục hồi. Nguyên nhân là do trong giai đoạn này ngành than đang dẫn hồi phục sau khủng hoảng, các hầm lò tiếp tục được xây dựng, đồng thời Công ty cũng đã tự mình khắc phục những khó khăn chung của toàn ngành, cải thiện năng lực sản xuất giúp doanh thu của công ty tăng cao so với năm 2013. Chi phí giá vốn: Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như Công ty thì chi phí giá vốn luôn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu vì vậy sự thay đổi của giá vốn luôn có tác động mạnh mẽ tới lợi nhuận để lại của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2011 – 2014 giá vốn hàng bán có sự biến động giống với doanh thu, giảm trong 3 năm đầu và tăng trong năm cuối. Giá vốn có sự biến động cụ thể như sau: năm 2012, giảm từ 466,12 xuống còn 422,81 tỷ, giảm 43,31 tỷ tương đương giảm 9 , năm 2013 giá vốn là 316,69 tỷ giảm 106,12 tỷ tương ứng giảm 25 , năm 2014 là 448,31 tăng 131,62 tương ứng tăng 42%. Chi phí giá vốn của Công ty có sự tăng giảm như vậy nguyên nhân là do sự tăng giảm doanh thu. Tuy nhiên trong năm 2013 – 2014 chi phí giá vốn có lớn hơn so với doanh thu, điều này cho thấy việc quản lý giá vốn của Công ty là chưa tốt và giá các nguyên vật liệu Công ty nhập về tăng. Dưới đây tác giả sẽ phân tích kỹ hơn về hai loại chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giá vốn của Công ty đó là chi phí nguyên, vật liệu và chi phí nhân công
  • 36. 26 Biểu đồ 2.1. Chi phi nguyên, vật liệu và nhân công của Công ty giai đoạn 2011-2014 Đơn vị: Tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính) Thông qua biểu đồ trên có thể thấy: Chi phí nhân công: Chi phí nhân công đều giảm qua 4 năm. Nguyên nhân khiên cho chi phí nhân công giảm là do Công ty thực hiện cắt giảm nhân công, đồng thời cắt giảm số lượng ngày công từ 26 ngày/ tháng xuống còn 20 ngày/tháng. Đây không chỉ là những biện pháp của riêng Công ty mà còn là biện pháp chung của toàn ngành than để cắt giảm chi phí khi đứng trước khó khăn. Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu có sự thay đổi tương ứng với tình hình doanh thu. Cụ thể như sau: trong năm 2012 chi phí nguyên vật liệu là 167,28 tỷ giảm 56,44 tỷ tương đương giảm 25% so với năm 2011. Năm 2013, chi phí này là 141,7 tỷ giảm. Như vậy việc giá vốn tăng cao hơn doanh thu trong 2 năm 2013 -2014 là do việc không kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu. Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp của Công ty có sự biến động tương tự với tình hình doanh thu và giá vốn giảm trong 3 năm 2011 – 2013 và tăng trong năm 2014. Cụ thể như sau: Năm 2012 là 10,81 tỷ, giảm 16,45 tỷ tương đương với giảm 60% so với năm 2011 là 27,26 tỷ, năm 2013 là âm 14,32 tỷ giảm 25,13 tỷ tương đương giảm 233% so với năm 2012, Nguyên nhân lợi nhuận gộp giảm liên tục trong 3 năm là do doanh thu giảm. Năm 2014 lợi nhuận gộp là âm 12,65 tỷ tăng 1,67 tỷ tương đương tăng 12 . Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng tăng tuy nhiên mức độ tăng của doanh thu không đủ bù đắp cho giá vốn hàng bán vì vậy lợi nhuận gộp vẫn nhận giá trị âm. Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu thu từ lãi tiền gửi, tiền cho vay và lãi chênh lệch tỷ giá. Doanh thu này có sự tăng giảm qua từng năm. Cụ thể là năm 2012, doanh thu từ hoạt động tài chính là 0,38 0 50 100 150 200 250 2011 2012 2013 2014 Chi phí nguyên vật liêu Chi phí nhân công Thang Long University Library
  • 37. 27 tỷ giảm 0,03 tỷ tương đương giảm 8% so với năm 2011, nguyên nhân là do năm 2012 doanh nghiệp thực hiện rút tiền tại ngân hàng khiến cho lãi tiền gửi từ 0,41 tỷ giảm 0,15 tỷ xuống còn 0,26 tỷ. Doanh thu tài chính thu về từ lãi chênh lệch tỷ giá là 0,12 tỷ tuy nhiên khoản tiền lãi này không đủ bù đắp cho khoản mất đi từ lãi tiền gửi. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 là 0,6 tỷ, tăng 0,22 tỷ tương đương tăng 58 nguyên nhân là do khoản lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện tăng 0,39 tỷ từ 0,12 tỷ lên 0,51 tỷ. Năm 2014, doanh thu tài chính là 0,47 tỷ giảm 0,13 tỷ tương đương giảm 22%, nguyên nhân do khoản lãi chênh lệch tỷ giá giảm 0,09 tỷ xuống còn 0,42 tỷ và khoản thu về từ tiền lãi ngân hàng giảm 0,04 tỷ từ 0,09 tỷ xuống 0,05 tỷ. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng giảm qua từng năm. Năm 2012 chi phí tài chính giảm từ 31,53 tỷ xuống còn 3,75 tỷ giảm 27,78 tỷ tương đương giảm 88% nguyên nhân là do Công ty hoãn trả tiền lãi trung và dài hạn điều nay cho thấy Công ty đã xử lý linh hoạt việc trả khoản nợ trong giai đoạn khủng hoảng. Năm 2013, chi phí tài chính là 19,08 tỷ tăng 15,33 tỷ tương đương tăng 409 , nguyên nhân tăng mạnh là do Công ty trong năm phải tiếp tục chi trả tiền lãi vay trung và dài hạn, năm 2014 chi phí tài chính là 17,6 tỷ giảm 1,48 tỷ tương đương giảm 8% nguyên nhân là do chi trả lãi tiền vay trung và dài hạn giảm từ 14,16 tỷ năm 2013 xuống còn 11,57 tỷ năm 2014. Chi phí bán hàng: Chi phí bàn hàng của Công ty luôn bằng 0 do doanh nghiệp không có các hoạt động bán hàng vì hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gắn liền với hoạt động bán hàng. Mỗi công trình xây lắp lò được thực hiện trong nhiều năm, mỗi mét khối lò được xây dựng hoàn thành, doanh nghiệp sẽ nghiệm thu và bàn giao lại cho phía đối tác để họ tiến hành khai thác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý của doanh nghiệp giữ tương đối ổn đinh trong 3 năm 2011 -2013 và tăng khá nhiều trong năm 2014. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 là 31,56 tỷ giảm 1,35 tỷ tương ứng mức giảm 4.1% so với năm 2011 nguyên nhân là do trong năm 2012 doanh nghiệp tiến hành cắt giảm nhân lực trong hoạt động quản lý của Công ty. Năm 2013 chi phí này lại tăng lên 0,36 tỷ tương ứng tăng 1,13 , cuối năm 2014 chi phí quản lý của doanh nghiệp tăng 3,6 tỷ tương đương tăng 11 , nguyên nhân khiến chi phí quản lý trong hai năm liên tiếp tăng là do doanh nghiệp tăng chi phí đào tạo nhân lực, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động giúp nâng cao năng lực sản xuất, đưa công ty vượt qua giai đoạn khó khăn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty có giá trị âm liên tục qua 4 năm 2011 -2014, năm 2011 là âm 36,77 tỷ, năm 2012 là âm 24,12 tỷ tăng 12,65 tỷ tương đương 34%, năm 2013 lợi nhuận
  • 38. 28 thuần là âm 64,72 tỷ giảm 40,6 tỷ tương đương giảm 168%, tới năm 2014 lợi nhuận thuần tiếp tục giảm 0,57 tỷ là âm 65,29 tỷ tương đương giảm thêm 1% so với năm 2103. Nguyên nhân khiến cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh liên tiếp âm qua các năm là do 2 nguyên nhân chính. Nguyên nhân là do doanh thu giảm liên tục qua 3 năm 2011-2013, tới năm 2014 doanh thu có tăng nhưng phần tăng của doanh thu không đủ bù đắp cho phần giá vốn tăng trong năm. Thu nhập khác: Thu nhập khác của Công ty liên tục tăng trong 3 năm 2011 – 2013, tới năm 2014 thu nhập khác giảm mạnh. Năm 2011 tỷ nhập khác của Công ty là 10,26 tỷ, năm 2012 thu nhập khác là 17,43 tỷ tăng 7,17 tỷ tương đương 70 nguyên nhân tăng chủ yếu là do Công ty tăng khoản thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ( Tổng hợp từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ), tới năm 2013 thu nhập khác tiếp tục tăng thêm 9,68 tỷ tương đương 56 lên 27,11. Năm 2014 nhu nhập khác giảm mạnh 16,82 tỷ tương đương giảm 62% còn 10,29 tỷ Chi phí khác: Chi phí khác của Công ty tăng trong năm 2012 sau đó liên tục giảm trong 2 năm tiếp theo. Năm 2011 chi phí khác là 9,95 tỷ, năm 2012 chi phí khác là 12,25 tỷ tăng 2,3 tỷ tương đương tăng 23 . Năm 2013, chi phí khác giảm mạnh 7,95 tỷ tương đương 65 còn 4,3 tỷ, tới năm 2014 chi phí khác là 1,04 giảm 3,26 tỷ tương đương 76 . Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác của Công ty là kết của thu nhập khác trừ chi phí khác. Trong giai đoạn 2011 – 2014 lợi nhuận khác đều dương và có xu hướng thay đổi giống với nhu nhập khác. Trong năm 2011, lợi nhuận khác là 0,31 tỷ, năm 2012 lợi nhuận tăng lên 5,18 tỷ tăng 4,87 tỷ tương đương 1555 . năm 2013 lợi nhuận khác đạt 22,81 tăng 17,63 tỷ tương đương 340 , cuối cùng là năm 2014 lợi nhuận khác giảm còn 9,25% giảm 13,56 tỷ tương đương 59%. Lợi nhuận còn lại: Lợi nhuận còn lại của Công ty có sự tăng giảm qua các năm tuy nhiên luôn có kết quả âm trong suốt giai đoạn 2011 -2014 điều này cho thấy tình hình kinh doanh yếu kém của doanh nghiệp. Cụ thể như sau: Năm 2011, lợi nhuận còn lại là âm 36,46 tỷ, năm 2012 lợi nhuận ròng là 18,94 tỷ tăng 17,52 tỷ tương đương mức tăng 48 , nguyên nhân là do trong năm 2012 phần chi phí từ hoạt động tài chính cùng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, tuy nhiên thì phần chi phí từ hoạt động tài chính là do doanh nghiệp hoãn thời gian trả nợ với đối tác trong vòng 1 năm. Năm 2013, lợi nhuận còn lại là âm 41,91 tỷ tăng 22,97 tỷ tăng 121 , năm 2014 lợi nhuận còn lại giảm còn 56,04 tỷ tương đương giảm 34%. Kết luận: Thông qua phân tích ở trên có thể thấy, Giai đoạn 2011-2014, Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, hoạt đông sản xuất kinh doanh thua lỗ. Nguyên nhân chủ yếu là do giai đoạn 2011 – 2014 là giai đoạn mà ngành than Thang Long University Library
  • 39. 29 đang gặp khủng hoảng và Công ty Xây dựng hầm lò 1 là một trong những đơn vị trực thuộc tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam nên không thể tránh khỏi những ảnh hưởng khiến hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả. 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh Trong phần này, tác giả sẽ sử dụng những chỉ tiêu tài chính tổng quát nhất là ROS, RO , ROE để đánh giá chính xác hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2011-2014 Đơn vị tính : % (Nguồn: Tính toán từ Báo cáo tài chính giai đoạn 2011 -2014) Nhận xét: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Trong 4 năm từ 2011 – 2014 tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty luôn âm điều này cho thấy hoạt động quản lý chi phí không hiệu quả của doanh nghiệp. Năm 2011, tỷ suất sinh lời trên doanh thu bằng âm 7 có nghĩa rằng cứ 100 đồng doanh thu thuần Công ty sẽ mất đi 7 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2012, tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng 3,02 lên mức âm 4%, nguyên nhân tăng là do năm 2012 doanh thu hàng bán giảm và lợi nhuận ròng tăng, nguyên nhân khiến doanh thu giảm và lợi nhuận ròng tăng đã được tác giả phân tích ở phần phân tích tổng quan tình hình tài chính của Công ty. Năm 2013, tỷ suất sinh lời trên doanh thu là âm 14% giảm 9,49% so với năm 2013 nguyên nhân là do tốc độ giảm của doanh thu bán hàng là 30% nhỏ hơn tốc độ giảm của lợi nhuận còn lại là 121%. Năm 2014, tỷ suất sinh lời trên doanh thu là âm 13% giảm 1% so với năm 2013 nguyên nhân là do doanh thu trong năm 2014 có tăng với tốc độ là 44% tuy nhiên thì chi phí giá vốn của doanh nghiệp lại có tốc độ tăng gần tương đương với tốc độ tăng của doanh thu. Như tác giả đã trình bày ở trên, chi phí giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong Chỉ tiêu Công thức Năm Chênh lệch 2011 2012 2013 2014 2011- 2012 2012- 2013 2013- 2014 1. ROS Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần (7) (4) (14) (13) 3,02 (9,49) (1,00) 2. ROA Lợi nhuận ròng Tổng tài sản (7,79) (4,58) (7,21) (9,45) 3,22 (2,64) (2,24) 3. ROE Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu (42) (15) (27) (34) 27,09 (12,60) (6,30)
  • 40. 30 doanh thu của doanh nghiệp vì vậy khi doanh thu và chi phí giá vốn tăng tương đương nhau đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khiến cho lợi nhuận còn lại giảm Có thể thấy, trong 4 năm 2011 - 2014 tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng trong năm 2012 tuy nhiên vẫn mang giá trị âm, sau đó thì liên tục giảm trong 2 năm 2013 -2014 cho thấy tình hình kinh doanh thua lỗ của Công ty, hoạt động kinh doanh của Công ty không đem lại hiệu quả, khả năng quan lý chi phí kém. So với tỷ suất sinh lời của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam: năm 2012 tỷ suất sinh lời của Tập đoàn là 3,62 , năm 2013 giảm còn 3,01 , năm 2014 giảm còn 2,69 . Như vậy xét theo tình hình chung của tập đoàn tỷ suất sinh lời của Công ty nằm ở mức rất thấp và giảm theo xu hướng chung của cả Tập đoàn Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản đã đầu tư. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng đầu tư cho tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Đây là nhân tổ giúp nhà quản trị đưa ra quyết định đâu tư xây dựng nhà xương, mua thêm máy móc… Năm 2011, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của doanh nghiệp là âm 7,79% tức là Công ty đầu tư 100 đồng cho tài sản thì thu lỗ 7,79 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2012, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là âm 4,58 tăng 3,22 so với năm 2011 nguyên nhân là do trong năm 2012, tổng tài sản giảm 11,54% và lợi nhuận ròng tăng, năm 2013 tỷ suất giảm 2,64% còn âm 7,21% nguyên nhân là do tổng tài sản của Công ty tăng 40,4% còn lợi nhuận ròng giảm 121%, năm 2014 tỷ suất tiếp tục giảm 2,25% còn âm 9,45% nguyên nhân do lợi nhuận ròng giảm 34% trong khi đó tài sản của Công ty lại tăng 2,05 . Có thể thấy, trong 4 năm 2011 -2014, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của doanh nghiệp luôn âm, trong năm 2012 tỷ suất này có tăng nhưng những năm tiếp theo lại liên tục giảm điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không tốt, những tài sản được đầu tư trong hoạt động kinh doanh đều không đem lại hiệu quả về kinh tế. So sánh với tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2012 của Tập đoàn là 2,21 , năm 2013 giảm 0,47 còn 1,73 , năm 2014 giảm 0,15 còn 1,58 . Như vậy, so với Tập đoàn tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm ở mức thấp tuy nhiên có sự thay đổi qua các năm theo xu hướng giảm chung của cả Tập đoàn. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE): Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu nhằm đánh giá khả năng sinh lời của nguồn vốn chủ sở hữu. Thang Long University Library