SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----O0O----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung
Mã sinh viên : A14145
Chuyên ngành : Quản trị doanh nghiệp
Hà Nội-2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----O0O----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vương Thị Thanh Trì
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung
Mã sinh viên : A14145
Chuyên ngành : Quản trị doanh nghiệp
Hà Nội-2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên-Th.S
Vương Thị Thanh Trì, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong bộ môn Kinh tế-Trường Đại Học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt những năm học vừa qua. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Nhịêt Điện Uông Bí đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các
bác trong phòng Tài chính-kế toán và các anh, chị trong phòng Tổ chức-lao động Công
ty Nhiệt Điện Uông Bí đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc các thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, bác, anh, chị trong Công ty Nhiệt Điện Uông Bí
luôn mạnh khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 1
1.1 Quản lý và những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý DN... 1
1.1.1 Một số khái niệm về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................ 1
1.1.1.1 Quản lý............................................................................................................... 1
1.1.1.2 Quản lý doanh nghiệp........................................................................................ 2
1.1.1.3 Bộ máy quản lý doanh nghiệp............................................................................ 2
1.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................... 3
1.1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp................................................... 3
1.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN ........ 4
1.1.2.1 Nhân tố thứ nhất: “Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”....................... 5
1.1.2.2 Nhân tố thứ hai: “Quy mô và mức độ phức tạp của doanh nghiệp”................. 5
1.1.2.3 Nhân tố thứ ba: “Công nghệ”............................................................................ 5
1.1.2.4 Nhân tố thứ tư “Môi trường kinh doanh”......................................................... 6
1.2 Chức năng quản lý và vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN....... 6
1.2.1 Các chức năng quản lý trong doanh nghiệp ....................................................... 6
1.2.1.1 Chức năng dự kiến (hoạch định)....................................................................... 7
1.2.1.2 Chức năng tổ chức............................................................................................. 7
1.2.1.3 Chức năng lãnh đạo........................................................................................... 7
1.2.1.4 Chức năng kiểm tra............................................................................................ 8
1.2.2 Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.................................. 8
1.3 Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................... 9
1.3.1 Tính tối ưu............................................................................................................ 9
1.3.2 Tính linh hoạt....................................................................................................... 9
1.3.3 Tính tin cậy lớn .................................................................................................... 9
1.3.4 Tính kinh tế ........................................................................................................ 10
1.3.5 Tính bí mật......................................................................................................... 10
1.3.6 Thiết kế bộ máy quản lý phải bảo đảm nguyên tắc chế độ một thủ trưởng.... 10
1.4 Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp ............................ 11
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến ....................................................... 11
1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng ....................................................... 12
1.4.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng.................................... 13
1.4.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu..................................... 14
1.4.5 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu.......................................................... 15
1.4.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận ........................................................... 16
Thang Long University Library
1.5 Định biên và các cấp quản lý trong doanh nghiệp.............................................. 18
1.5.1 Định biên trong doanh nghiệp........................................................................... 18
1.5.1.1 Khái niệm......................................................................................................... 18
1.5.1.2 Lựa chọn cán bộ quản lý.................................................................................. 18
1.5.1.3 Sắp xếp, sử dụng.............................................................................................. 19
1.5.1.4 Nguồn tuyển chọn............................................................................................ 19
1.5.2 Các cấp quản lý trong doanh nghiệp................................................................. 19
1.5.2.1 Quản lý cấp cao................................................................................................ 20
1.5.2.2 Quản lý cấp trung............................................................................................. 20
1.5.2.3 Quản lý cấp cơ sở............................................................................................. 21
1.6 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN ............. 21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.......................................................................... 23
2.1 Tổng quan về công ty nhiệt điện Uông Bí............................................................ 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................... 23
2.1.1.1 Khái quát chung............................................................................................... 23
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 23
2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nhiệt điện Uông Bí...... 24
2.1.2.1 Doanh Thu....................................................................................................... 25
2.1.2.2 Lợi Nhuận........................................................................................................ 26
2.1.2.3 Chi Phí Kinh Doanh ........................................................................................ 27
2.1.2.4 Năng suất lao động .......................................................................................... 28
2.2 Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nhiệt Điện Uông Bí..... 29
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty.......................................... 29
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng bộ phận trong công ty .......... 30
2.2.2.1 Ban giám đốc.................................................................................................... 30
2.2.2.2 Văn phòng công ty ........................................................................................... 31
2.2.2.3 Phòng kế hoạch................................................................................................ 31
2.2.2.4 Phòng Tổ chức-lao động.................................................................................. 32
2.2.2.5 Phòng kỹ thuật................................................................................................. 33
2.2.2.6 Phòng Tài chính-Kế toán................................................................................. 34
2.2.2.7 Phòng vật tư..................................................................................................... 35
2.2.2.8 Phòng bảo vệ.................................................................................................... 36
2.2.2.9 Phòng Kinh tế-Kế hoạch QLDA ...................................................................... 37
2.2.2.10 Phòng Kỹ thuật giám sát................................................................................ 38
2.2.2.11 Phòng Tổng hợp chuẩn bị sản xuất............................................................... 38
2.2.2.12 Phân xưởng Nhiên Liệu................................................................................. 39
2.2.2.13 Phân xưởng Lò-Máy ...................................................................................... 39
2.2.2.14 Phân xưởng Điện-Kiểm Nhiệt........................................................................ 40
2.2.2.15 Phân xưởng Hóa............................................................................................ 40
2.2.2.16 Phân xưởng Vận hành 1................................................................................ 41
2.2.2.17 Phân xưởng Vận hành 2................................................................................ 41
2.2.2.18 Phân xưởng Tự động-Điều khiển .................................................................. 42
2.2.2.19 Phân xưởng Cơ nhiệt..................................................................................... 43
2.2.2.20 Phân xưởng sản xuất Vật liệu và dịch vụ ...................................................... 43
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty............................................................. 44
2.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công
ty Nhiệt Điện Uông Bí................................................................................................. 46
2.3.1 Môi trường kinh doanh...................................................................................... 46
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Nhiệt Điện Uông Bí .................................... 49
2.3.3 Kỹ thuật sản xuất............................................................................................... 50
2.3.4 Đặc điểm về sản phẩm ....................................................................................... 51
2.3.5 Đặc điểm công nghệ của hệ thống điện ............................................................. 53
2.3.6 Đặc điểm về lao động ......................................................................................... 55
2.3.6.1 Cơ cấu lao động theo quy mô........................................................................... 55
2.3.6.2 Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................................... 56
2.3.6.3 Cơ cấu tiền lương............................................................................................. 58
2.4 Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nhiệt điện Uông Bí..... 60
2.4.1 Một số kết quả đạt được .................................................................................... 60
2.4.2 Một số tồn tại...................................................................................................... 61
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................................ 63
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ ........................................................... 65
3.1 Phân tích SWOT................................................................................................... 65
3.2 Định hướng phát triển công ty giai đoạn 2008-2012 ........................................... 67
3.2.1 Đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................... 67
3.2.2 Mở rộng sản xuất kinh doanh ........................................................................... 68
3.3 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại CT Nhiệt Điện UB..... 69
3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................... 69
3.3.1.1 Ban Giám đốc................................................................................................... 70
3.3.1.2 Bộ phận nhân sự.............................................................................................. 71
3.3.1.3 Bộ phận Sản xuất............................................................................................. 72
3.3.1.4 Bộ phận tài chính kế toán................................................................................ 73
3.3.2 Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của các bộ phận trong CT..73
3.3.2.1 Văn phòng Công ty........................................................................................... 74
3.3.2.2 Phòng kế hoạch-Kỹ thuật................................................................................. 75
Thang Long University Library
3.3.2.3 Phòng QLDA.................................................................................................... 75
3.3.3 Hoàn thiện cơ chế quản lý ................................................................................. 75
3.3.4 Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc và điều kiện lao động .................................... 76
3.3.5 Nâng cao chất lượng, đào tạo cán bộ quản lý và công nhân lao động ............. 77
3.3.5.1 Về đào tạo......................................................................................................... 79
3.3.5.2 Về bồi dưỡng.................................................................................................... 79
3.3.6 Tiếp tục áp dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý.............................................. 80
3.3.7 Sử dụng biện pháp kích thích vật chất, tinh thần............................................. 80
3.3.8 Xử lý tốt các mối quan hệ .................................................................................. 81
3.4 Kiến nghị với EVN................................................................................................ 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 83
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHLĐ Bảo hộ lao động
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBSX Chuẩn bị sản xuất
CMNV Chuyên môn nghiệp vụ
CNKT Chuyên ngành kỹ thuật
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
EPC Hợp đồng tổng thầu
EVN Tổng công ty điện lực Việt Nam
GS Giám sát
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
KTAN Kỹ thuật an toàn
NQTW Nghị quyết trung ương
P.TC-HC Phòng tổ chức-hành chính
PGĐ Phó giám đốc
PX Phân xưởng
QLDA Quản lý dự án
SCL Sửa chữa lớn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBMR Uông Bí mở rộng
UBND Ủy ban nhân dân
VLDV Vật liệu dịch vụ
VSLĐ Vệ sinh lao động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU-ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý................................................................................................. 1
Sơ đồ 1.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp.............................................................. 7
Bảng 1.1 Chức danh vị trí thủ trưởng và mối quan hệ giữa chúng trong Công ty........... 10
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến .................................................... 11
Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng .................................................... 13
Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng ................................... 14
Sơ đồ 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu ................................... 15
Sơ đồ 1.7 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu ....................................................... 16
Sơ đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận ........................................................ 17
Hình 1.1 Các câp quản lý cơ bản trong doanh nghiệp.................................................... 20
Bảng 2.1 Tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh....................................................... 25
Biểu đồ 2.1 Doanh thu .................................................................................................. 25
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế..................................................................................... 26
Biểu đồ 2.3 Chi phí kinh doanh..................................................................................... 27
Biểu đồ 2.4 Năng suất lao động .................................................................................... 28
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Nhiệt Điện Uông Bí................ 29
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất điện năng......................................................................... 50
Sơ đồ 2.3 Dây chuyền sản xuất của công ty .................................................................. 54
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu Lao động theo quy mô ................................................................... 55
Biều đồ 2.6 Cơ cấu lao động theo trình độ .................................................................... 57
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu tiền lương....................................................................................... 59
Biểu đồ 2.8 Cơ cấu cán bộ quản lý trình độ đại học phân theo ngành............................ 63
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều chỉnh........................................... 69
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế
khu vực và trên thế giới, với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm
2020, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng
phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Một doanh nghiệp để hoạt động sản xuất được
đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất của bộ máy quản lý. Có những doanh nghiệp đã
gặp không ít khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp đà của cơ chế thị trường kèm
theo là sự phản ứng kém linh hoạt với phương thức và cách thức điều hành. Tổ chức bộ
máy quản lý là khâu đầu tiên và rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của
mình.
Là một trong những nhà máy điện chạy than lớn nhất Việt Nam, có vị trí quan trọng
cả về kinh tế và xã hội, Công ty Nhiệt Điện Uông Bí đã nhiều lần cải tiến cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động. Tuy nhiên, việc cải tiến, chấn
chỉnh đó chưa toàn diện và khoa học nên vẫn còn những bất hợp lý và thiếu hiệu quả. Cơ
cấu tổ chức bộ máy có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được của công tác quản lý, qua đó
có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động. Vì vậy, xem xét đánh giá hiệu quả của tổ
chức bộ máy quản lý và tìm biện pháp cải tiến cho phù hợp với thực tế sản xuất kinh
doanh thực sự rất cần thiết. Vấn đề cải tiến bộ máy quản lý của công ty đang là nhu cầu
cấp bách và cần được ưu tiên hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc cải tiến và hoàn thiện tổ
chức bộ máy quản lý công ty, cũng như xuất phát từ nhu cầu thực tế, em quyết định chọn
đề tài: “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện Uông Bí”
2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài là làm rõ những ưu nhược điểm về tổ chức bộ máy
quản lý tại công ty nhiệt điện Uông Bí. Từ đó đề ra các biện pháp khắc phục để hạn chế
những nhược điểm, đẩy mạnh những ưu điểm, nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức, hoạt
động của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,
chọn địa điểm nghiên cứu thực tiễn tại công ty nhiệt điện Uông Bí, thời gian nghiên cứu
là từ năm 2008 đến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp
dựa trên các tài liệu, sách báo liên quan.
Thang Long University Library
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, kết cấu của khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty Nhiệt Điện Uông Bí
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty Nhiệt Điện
Uông Bí
Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng những nội dung trên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những lời nhận xét, đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thành hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhung
1
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Quản lý và những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh
nghiệp
Nền kinh tế càng phát triển thì việc tối ưu hóa cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở các
cấp, các ngành và đối với từng doanh nghiệp của nền kinh tế quốc dân càng đặt ra cấp
thiết. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
kinh tế-xã hội. Xuất phát từ vai trò quan trọng của bộ máy quản lý, bất kỳ một doanh
nghiệp nào muốn phát triển thì phải xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý cho phù hợp. Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải dựa
trên khoa học của nó. Vì vậy, nghiên cứu một số khái niệm cơ bản về quản lý và cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là rất cần thiết.
1.1.1 Một số khái niệm về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.1.1.1 Quản lý
Theo Mary Parker Follet thì: “Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được thực
hiện thông qua người khác”.
Theo Robert Kreitner thì: “Quản lý là tiến trình làm việc với và thông qua người
khác để đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi trường thay đổi. Trọng tâm của
tiến trình này là kết quả và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn”.
Còn theo quan điểm của các nhà kinh tế thì: “Quản lý là sự tác động của chủ thể lên
đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý
(Nguồn: http://tailieu.vn.185650.html)
Hai bộ phận này có liên quan mật thiết với nhau, tạo lên một chỉnh thể thống nhất.
Chủ thể quản lý trên cơ sở các mục tiêu đã xác định tác động đến đối tượng quản lý bằng
những quyết định của mình và thông qua hành vi của đối tượng quản lý. Mối quan hệ
ngược chiều này có thể giúp chủ thể quản lý điều chỉnh các quyết định đưa ra.
Ngày nay, khoa học quản lý ngày càng trở lên quan trọng và có nhiều quan điểm
khác nhau tùy thuộc vào từng hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Do vậy:
Chủ thể
quản lý
Mục tiêu
quản lý
Đối tượng
quản lý
Thang Long University Library
2
- Theo lĩnh vực sản xuất: quản lý được hiểu là quá trình tính toán, lựa chọn các biện
pháp để chỉ huy, phối hợp, điều hành quá trình sản xuất kinh doanh bằng những công cụ
quản lý như: kế hoạch, định mức, thống kê kế toán, phân tích kinh doanh, thông tin kinh
tế...để sản xuất đáp ứng được ba yêu cầu: yêu cầu của thị trường về số lượng, giá cả và
thời điểm; đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi; tôn trọng pháp luật nhà nước.
- Theo lĩnh vực kinh doanh: quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, nhằm duy trì tình trạng của hệ thống, sử dụng
một cách tốt nhất các tiềm năng cơ hội của hệ thống đó, để đưa hệ thống đó đến một mục
tiêu đã định trong điều kiện một môi trường luôn luôn biến động.
1.1.1.2 Quản lý doanh nghiệp
Quản lý doanh nghiệp là quá trình vận dụng những quy luật kinh tế, quy luật xã hội,
quy luật tự nhiên trong việc lựa chọn xác định những biện pháp về kinh tế, xã hội, tổ
chức, kỹ thuật...để tác động đến các yếu tố vật chất của sản xuất kinh doanh để đạt được
các mục tiêu xác định.
Quản lý doanh nghiệp còn được hiểu là tác động một cách có hệ thống, có tổ chức,
có hướng đích của bộ máy quản lý doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong
doanh nghiệp, nhằm sử dụng mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được những mục tiêu đề ra
theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
1.1.1.3 Bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy quản lý là với tư cách là cơ quan điều khiển hoạt động của toàn bộ công ty
bao gồm cả khâu sản xuất kinh doanh trực tiếp cũng như khâu phụ trợ, phục vụ, cả hoạt
động sản xuất tại công ty cũng như hoạt động tiếp thị ngoài dây truyền sản xuất, cả hệ
thống tổ chức quản lý cũng như hệ thống các phương thức quản lý của công ty.
Bộ máy quản lý là lực lượng vật chất để chuyển những ý đồ, mục đích, chiến lược
kinh doanh của công ty thành hiện thực, biến những nỗ lực chủ quan của mỗi thành viên
trong công ty thành hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bộ máy quản lý thường được xem xét trên ba mặt: chức năng, nhiệm vụ của bộ
máy; cơ cấu tổ chức bộ máy và lực lượng lao động quản lý để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của bộ máy.
Bộ máy quản lý doanh nghiệp là một hệ thống các bộ phận hợp thành gồm các
phòng ban có chức năng, có nhiệm vụ cơ bản giúp cho người đứng đầu doanh nghiệp
quản lý và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh đạt mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
3
Hệ thống các phòng ban chức năng tạo lên bộ máy quản lý doanh nghiệp. Nhưng
nếu để các bộ phận này riêng lẻ, không có mối quan hệ nào thì sẽ vô nghĩa, không đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ của quản lý. Do vậy phải đặt các bộ phận này trên một tổ
chức nhất định, các bộ phận này phải hoạt động nhịp nhàng ăn khớp với nhau.
1.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý là dựa trên những chức năng, nhiệm vụ đã xác định của bộ
máy quản lý để sắp xếp về lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng mô hình và làm cho
toàn bộ hệ thống quản lý của công ty hoạt động như một chỉnh thể có hiệu lực nhất. Tổ
chức bộ máy quản lý cũng đồng thời là việc tổ chức các khâu, các bộ phận quản lý, phân
công nhiệm vụ quyền hạn và chỉ rõ vị trí của từng nhà quản lý các cấp trong hệ thống
quản lý công ty. Nó là công việc đầu tiên đối với một công ty và là công việc thường
xuyên đối với công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh
Trên thực tế, khó có thể phân biệt hai khái niệm bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy
quản lý. Khi hình thành bộ máy quản lý cũng đồng thời là quá trình tổ chức các lực
lượng quản lý và phân chia chức trách theo ý đồ của bộ máy tham mưu công ty. Tổ chức
bộ máy quản lý xét về mặt trạng thái động, là sự vận động của hệ thống quản lý trong
không gian và thời gian, hướng vào những mục tiêu quản lý đã vạch ra. Tổ chức bộ máy
quản lý chính là sự bắt đầu sự vận hành của bộ máy quản lý, không tách rời mục tiêu và
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
1.1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia tổng thể của một tổ chức thành những bộ phận nhỏ
theo những tiêu thức chất lượng khác nhau, những bộ phận đó có những chức năng riêng
biệt nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện những mục tiêu chung của tổ
chức.
Trong cuốn quản trị học của mình, PGS.TS Lê Thế Giới đã viết:
“Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức về các mối quan hệ vừa độc lập vừa
phụ thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ rõ ràng do ai làm, làm cái gì và liên
kết với các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức như thế nào nhằm tạo ra một sự hợp tác
nhịp nhàng để đáp ứng mục tiêu của tổ chức”
Do đó, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có thể được hiểu là những bộ phận có trách
nhiệm khác nhau, nhưng quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau được bố trí theo từng khâu, từng
cấp quản lý để tạo thành một chỉnh thể nhằm thực hiện mục tiêu và chức năng quản lý
xác định.
Thang Long University Library
4
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý giúp cho nhân viên làm việc cùng nhau một cách
hiệu quả. Để đạt được mục tiêu của tổ chức, cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý hoạt động
dựa vào 4 nhân tố cơ bản sau:
- Chuyên môn hóa là tiến trình xác định những nhiệm vụ cụ thể và phân chia chúng
cho các cá nhân hoặc đội đã được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ đó.
- Tiêu chuẩn hóa liên quan đến các thủ tục đồng nhất mà các nhân viên phải làm
trong quá trình thực hiện công việc của họ.
- Phối hợp bao gồm những thủ tục chính thức và không chính thức hợp nhất những
hoạt động của những cá nhân, các đội và các bộ phận khác nhau trong tổ chức.
- Quyền hành về cơ bản là ra quyết định và hành động. Những tổ chức khác nhau sẽ
phân bổ quyền hành khác nhau.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một chỉnh thể hợp thành của các bộ
phận khác nhau, có mối quan hệ cơ hữu và phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa,
có nhiệm vụ và quyền hạn nhất định, được bố trí theo các khâu, các cấp đảm bảo chức
năng quản lý doanh nghiệp nhằm mục đích chung đã xác định của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thực hiện trong doanh nghiệp là hình thức phân
công lao động trong lĩnh vực quản lý. Nó có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Nó một mặt phản ánh cơ cấu sản xuất, mặt khác tác động tích cực trở
lại việc phát triển sản xuất.
Tóm lại: Một bộ máy quản lý có vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Một doanh nghiệp có bộ máy quản lý hợp lý sẽ đạt hiệu quả cao trong sản xuất.
Thêm vào đó, một doanh nghiệp biết phát huy nhân tố con người trong sản xuất thì bộ
máy quản lý hoạt động hiệu quả và làm cho sản xuất kinh doanh phát triển.
Sản xuất ngày càng phát triển thì mức độ tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất
ngày càng cao, nó đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban và phân
xưởng sản xuất ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Như vậy, việc xây dựng và hoàn
thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được xem như vấn đề trọng tâm của mỗi doanh
nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh.
1.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh
nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một loại hình pháp lý của doanh
nghiệp. Nó liên kết các mặt công tác của doanh nghiệp, phối hợp các yếu tố tổ chức quản
lý doanh nghiệp về mặt không gian, thời gian theo một hình thức kết cấu nhất định xoay
quanh mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố như: môi trường kinh doanh và thị trường; quy mô của doanh nghiệp,
5
địa bàn hoạt động; đặc điểm quy trình công nghệ; đặc điểm chế tạo sản phẩm; tính chất
và đặc điểm sản xuất...nhưng ta có thể quy chúng thành 4 nhân tố chính sau:
1.1.2.1 Nhân tố thứ nhất: “Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”
Chiến lược kinh doanh là phương hướng hoạt động của doanh nghiệp, nó quy định
sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đảm nhận, quy mô kinh doanh, các nguồn lực
của sản xuất, khả năng sinh lời cũng như triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Chiến
lược kinh doanh là nhân tố quan trọng, tác động trực tiếp đến cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý doanh nghiệp. Các bộ phận khác phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh để xây
dựng và tổ chức doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa lớn đối với hoạt động
của doanh nghiệp. Nó định ra được các mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động hợp lý
các nguồn lực cả ngắn hạn và dài hạn. Nó đảm bảo cho các kế hoạch không bị lạc hướng.
Chiến lược kinh doanh xây dựng tốt giúp cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận, có
chỗ đứng vững chắc, an toàn trong kinh doanh, chủ động thích ứng với môi trường kinh
doanh.
Chiến lược kinh doanh và cơ cấu tổ chức là hai mặt không thể tách rời trong công
tác quản lý hiện nay. Bất kỳ chiến lược mới nào cũng được lựa chọn trên cơ sở phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe doạ của môi trường trong đó cơ cấu đang còn
tồn tại. Ngược lại, chiến lược kinh doanh còn là công cụ thể thực hiện các mục tiêu của
tổ chức, cơ cấu bộ máy phải được thay đổi khi có sự thay đổi về chiến lược kinh doanh.
Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp quy định cơ cấu bộ máy. Ở các doanh
nghiệp sản xuất, chức năng sản xuất là quan trọng và do đó bộ máy phải hướng vào phục
vụ tốt nhất cho sản xuất. Ở các doanh nghiệp dịch vụ thì bộ phận tiếp xúc, phục vụ khách
hàng là quan trọng.
1.1.2.2 Nhân tố thứ hai: “Quy mô và mức độ phức tạp của doanh nghiệp”
Doanh nghiệp có quy mô càng lớn, càng phức tạp thì hoạt động của của doanh
nghiệp cũng phức tạp theo. Do đó các nhà quản lý cần phải đưa ra một mô hình cơ cấu
quản lý hợp lý sao cho đảm bảo quản lý được toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đồng
thời phải làm sao để bộ máy quản lý không cồng kềnh và phức tạp về mặt cơ cấu. Còn
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì bộ máy quản lý phải chuyên, tinh, gọn nhẹ để dễ
thay đổi phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tổ chức có
quy mô lớn, thực hiện những hoạt động phức tạp thường có mức độ chuyên môn hóa,
tiêu chuẩn hóa, hình thức hóa cao hơn, nhưng lại ít tập trung hơn các tổ chức nhỏ thực
hiện nhũng hoạt động không quá phức tạp.
1.1.2.3 Nhân tố thứ ba: “Công nghệ”
Việc sử dụng công nghệ của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới tổ chức bộ máy quản
lý. Những doanh nghiệp có công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất phức tạp thường có cơ
Thang Long University Library
6
cấu tổ chức nhiều bậc với đặc điểm là mức độ giám sát và phối hợp công việc được thực
hiện với cường độ cao. Cơ cấu phải được bố trí sao cho tăng cường được khả năng thích
nghi của tổ chức trước sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ. Nếu các doanh nghiệp chú
trọng đến công nghệ thì thường có định mức quản lý tốt, bộ máy quản lý phải được tổ
chức sao cho tăng cường khả năng của doanh nghiệp và cần thích ứng kịp thời với sự
thay đổi công nghệ nhanh chóng. Một hệ thống cơ cấu tổ chức phải phù hợp với hệ thống
công nghệ và phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong việc ra quyết định liên quan đến
công nghệ của doanh nghiệp.
1.1.2.4 Nhân tố thứ tư “Môi trường kinh doanh”
Đây là những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý là điều kiện đủ cho doanh nghiệp thành
công trên thương trường. Do vậy những tính chất của môi trường như tính tích cực, tính
phức tạp và mức độ thay đổi có ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy quản lý.
Trong điều kiện môi trường phong phú về nguồn lực, đồng nhất, tập trung và ổn
định, tổ chức thường có cơ cấu cơ học, trong đó việc ra quyết định mang tính tập trung
với những chỉ thị, nguyên tắc, thể lệ cứng rắn vẫn có thể mang lại hiệu quả cao.
Trong điều kiện khan hiếm nguồn lực, đa dạng, phân tán và biến động nhanh chóng
thường phải xây dựng cơ cấu tổ chức với những mối liên hệ hữu cơ, trong đó việc ra
quyết định có tính chất phân tán với các thể lệ mềm mỏng, linh hoạt, các phòng ban có
sự liên hệ chặt chẽ với nhau.
Kết luận: Trên đây là những nhân tố tác động đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
trong doanh nghiệp. Không có một nhân tố riêng lẻ nào quyết định cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý mà cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chịu ảnh hưởng của hàng loạt các yếu tố.
Vì thế trong quá trình xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, các doanh
nghiệp cần quan tâm một cách toàn diện đến các nhân tố ảnh hưởng nhằm đạt hiệu quả
cao nhất trong sản xuất kinh doanh.
1.2 Chức năng quản lý và vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh
nghiệp
1.2.1 Các chức năng quản lý trong doanh nghiệp
Khái niệm “chức năng quản lý” gắn liền với sự xuất hiện và tiến bộ của phân công
và hợp tác lao động trong hoạt động thực tiễn của một tập thể người lao động. Để đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự làm việc hợp lý, khoa học theo một
tiến trình nhất định. Đó là:
7
Sơ đồ 1.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp
(Nguồn: Tài liệu “Quản trị học đại cương” PGS.TS Lê Thế Giới)
Mỗi chức năng có một vai trò riêng nhất định, cụ thể như sau:
1.2.1.1 Chức năng dự kiến (hoạch định): Thường được coi là chức năng đầu tiên trong
tiến trình quản lý doanh nghiệp. Đó là việc dự đoán trước có cơ sở khoa học, sự phát
triển có thế xảy ra của các quá trình, các hiện tượng, xây dựng thành chương trình hành
động (một kế hoạch nhất định) nhằm xác định rõ: sản xuất cái gì? sản xuất bằng cách
nào? bán cho ai? với nguồn tài chính nào? Như vậy hoạch định là việc xác định các mục
tiêu và mục đích mà tổ chức phải hoàn thành trong tương lai và quyết định cách thức để
đạt mục tiêu đó.
1.2.1.2 Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ giữa
các thành viên, thông qua đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch và hoàn thành các mục
tiêu của tổ chức. Chức năng này bao gồm việc thiết lập một cấu trúc của tổ chức, trang bị
tất cả những gì cần cho hoạt động của doanh nghiệp như vốn, máy móc, thiết bị, lao
động, nguyên vật liệu,...kết hợp, liên kết các yếu tố sản xuất, các bộ phận riêng rẽ trong
doanh nghiệp với nhau thành một hệ thống. Bằng cách thiết lập một tổ chức hoạt động
hữu hiệu, các nhà quản lý có thể phối hợp tốt hơn các nguồn lực.
1.2.1.3 Chức năng lãnh đạo: Lãnh đạo là một chức năng quan trọng của quản lý doanh
nghiệp. Lãnh đạo là quá trình tác động và gây ảnh hưởng đến người khác, làm cho nhân
viên tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Lãnh đạo
bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những công việc cần thiết để
hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Khả năng lãnh đạo có hiệu quả là một trong những chìa
khóa quan trọng để trở thành một nhà quản lý giỏi. Thông qua chức năng lãnh đạo, các
nhà quản lý giúp cho mọi người thấy được rằng, con người (người lao động) có thể thỏa
mãn được các nhu cầu riêng, sử dụng tiềm năng của họ trong khi đồng thời đóng góp vào
việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Kiếm soát
Kiểm tra đánh giá các hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu.
Lãnh đạo
Gây ảnh hưởng đến người khác cùng làm
việc hướng tới mục tiêu của tổ chức
Tổ chức
Xác định và phân bố sắp
xếp các nguồn lực
Kế hoạch
Thiết lập các mục tiêu và quyết định
cách tốt nhất thực hiện mục tiêu
Thang Long University Library
8
1.2.1.4 Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản
lý để duy trì hoạt động quản lý đúng hướng, đo lường các sai lệch nảy sinh so với các
mục tiêu và kế hoạch đã định và đánh giá đúng kết quả của hệ thống. Mục đích của kiểm
tra nhằm đảm bảo các kế hoạch thành công, phát hiện kịp thời những sai sót, tìm ra
những nguyên nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời những sai sót đó, bảo đảm cho quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra nhịp nhàng, liên lạc và hiệu quả.
Kết luận: Hệ thống các chức năng quản lý trên tác động qua lại với nhau và quy
định lẫn nhau. Sự phân loại một cách khoa học các chức năng quản lý cho phép thực
hiện được ở phạm vi rộng, sự phân công lao động một cách hợp lý dựa vào việc chia quá
trình quản lý thành những bộ phận hợp thành. Sự phân loại như thế còn giúp cho việc
tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa các quá trình quản lý, tạo điều kiện áp dụng những
kinh nghiệm tiên tiến trong lao động quản lý, và đưa các phương tiện kỹ thuật hiện đại
vào thực tiễn quản lý.
1.2.2 Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức cho phép chúng ta tổ chức và sử dụng hợp lý các nguồn lực. Nó
cũng cho phép chúng ta xác định mối tương quan giữa các hoạt động cụ thể và những
trách nhiệm quyền hạn gắn liền với những cá nhân, phân hệ của cơ cấu. Nó trợ giúp cho
việc ra quyết định bởi các luồng thông tin rõ ràng. Nó giúp xác định cơ cấu quyền lực
cho tổ chức.
Một tổ chức muốn tồn tại và phát triển thì mỗi con người không thể hành động
riêng lẻ mà cần phối hợp những lỗ lực cá nhân để hướng tới những mục tiêu chung. Quá
trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cũng như đảm bảo cuộc sống an toàn cho xã hội
ngày càng được thực hiện trên quy mô lớn với tính phức tạp ngày càng cao đòi hỏi phải
có sự phân công hợp tác của những con người trong tổ chức.
Trong sản xuất kinh doanh cũng vậy, mỗi doanh nghiệp đều thực hiện những mục
tiêu nhất định, mà để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi phải có lực lượng điều hành
toàn bộ quá trình sản xuất. Đó chính là lực lượng lao động quản lý trong doanh nghiệp
và hình thành lên bộ máy quản lý. Để đảm bảo sự thống nhất trong điều hành sản xuất
kinh doanh thì mỗi doanh nghiệp ít nhất phải có một thủ trưởng trực tiếp chỉ đạo lực
lượng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ: bố trí, sắp xếp nhân viên quản lý cho phù hợp
với từng nhiệm vụ cụ thể, nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên
trong tổ chức, nhằm khai thác khả năng chuyên môn sáng tạo của mỗi thành viên trong
việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra như tăng năng suất lao động, hạ giá thành,…
Như vậy, trong mỗi doanh nghiệp nếu không có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thì
không có một lực lượng nào có thể tiến hành nhiệm vụ quản lý, và không có quá trình
sản xuất nào được thực hiện nếu không có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
9
Từ những lập luận trên cho ta thấy rõ vai trò quan trọng của cơ cấu tổ chức bộ máy,
nó quyết định toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh
hoạt, phù hợp với yêu cầu của tổ chức sẽ giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ một cách
nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Ngược lại nếu một tổ chức không phù hợp với điều
kiện mới, nhiều bộ máy chồng chéo nhau sẽ dẫn đến sự trì trệ, mâu thuẫn và kém hiệu
quả. Chính vì thế cần phải đánh giá mức độ hợp lý của một tổ chức, một cơ cấu tổ chức
được coi là hợp lý không chỉ đủ các bộ phận cần thiết để thực hiện các chức năng của tổ
chức mà phải có một tập thể mạnh với những con người đủ phẩm chất, năng lực để thực
hiện các chức năng nhiệm vụ được giao.
Mặt khác, sự tồn tại của bộ máy quản lý còn thể hiện sự tồn tại của chính doanh
nghiệp đó. Nó như chất keo dính để liên kết các yếu tố sản xuất lại với nhau theo sự
thống nhất, có phương hướng rõ ràng; đồng thời làm cho hoạt động của doanh nghiệp ổn
định, thu hút được mọi người tham gia và có trách nhiệm với công việc hơn.
Trong doanh nghiệp có rất nhiều chức năng quản lý đảm bảo cho quá trình quản lý
được thực hiện trọn vẹn và không bỏ sót. Để đảm nhiệm hết các chức năng quản lý đó
cần có sự phân công lao động quản lý, thực hiện chuyên môn hoá. Bộ máy quản lý doanh
nghiệp tập hợp những người có trình độ cao trong doanh nghiệp. Việc sử dụng hợp lý
các kế hoạch lao động của các cán bộ và nhân viên quản lý, sự phân chia công việc cho
nhân viên quản lý phù hợp và có trình độ thực sự sẽ góp phần hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý phải bảo đảm những yêu cầu sau:
1.3.1 Tính tối ưu: Giữa các khâu và các cấp quản lý đều thiết lập các mối quan hệ hợp
lý. Thiết kế sao cho số lượng cấp quản lý là ít nhất không thừa, thiếu bộ phận nào,không
chồng chéo nhiệm vụ giữa các phòng ban sao cho nhiệm vụ quyền hạn phải tương ứng.
Cấp quản lý xử lý quá nhiều, thông tin sẽ bị sai lệch cồng kềnh nên yêu cầu bộ máy quản
lý phải linh hoạt, có khả năng thích ứng với thị trường và với doanh nghiệp. Trong kinh
doanh ai đi trước là thắng. Khi thị trường biến động thì nhiệm vụ của doanh nghiệp cũng
thay đổi theo. Nếu người quản lý không linh hoạt, khi cầu vượt quá cung mà doanh
nghiệp mới sản xuất thì tất yếu sẽ thua lỗ.
1.3.2 Tính linh hoạt: Cơ cấu tổ chức quản lý phải đảm bảo tính chính xác của tất cả các
thông tin được sử dụng trong doanh nghiệp nhờ đó đảm bảo được sự phối hợp tốt các
hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của doanh nghiệp.
1.3.3 Tính tin cậy lớn: Được coi là một hệ tĩnh cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích
ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra trong doanh nghiệp cũng như ngoài doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
10
1.3.4 Tính kinh tế: Cơ cấu bộ máy quản lý phải sử dụng chi phí quản lý đạt hiệu quả cao
nhất. Tiêu chuẩn xem xét yêu cầu này là mối tương quan giữa chi phí dự định bỏ ra và
kết quả sẽ thu về.
1.3.5 Tính bí mật: Việc tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo kiểm soát được hệ thống
thông tin, thông tin không được rò rỉ ra ngoài dưới bất kỳ hình thức nào.
1.3.6 Thiết kế bộ máy quản lý phải bảo đảm nguyên tắc chế độ một thủ trưởng
Quyền quyết định về kinh tế kỹ thuật, tổ chức hành chính đời sống trong phạm vi
toàn doanh nghiệp và từng bộ phận phải được giao cho một người-Thủ trưởng. Người đó
có nhiệm vụ quản lý toàn bộ các hoạt động của đơn vị mình, được trao những trách
nhiệm và quyền hạn nhất định.
Thủ trưởng có thể sử dụng bộ máy cố vấn giúp việc tranh thủ ý kiến đóng góp của
cấp dưới, nhưng người quyết định cuối cùng vẫn là giám đốc (Thủ trưởng). Mọi giám
đốc có thể uỷ quyền cho cấp dưới nhưng phải chịu trách nhiệm liên đới. Mọi người trong
doanh nghiệp và từng bộ phận phải phục tùng nghiêm chỉnh mệnh lệnh của thủ trưởng.
Tính tất yếu phải tiến hành chế độ một thủ trưởng là xuất phát từ nguyên tắc tập
trung dân chủ trong quản lý kinh tế và xuất phát từ chuyên môn hóa lao động càng sâu
sát thì hợp tác lao động sẽ xảy ra. Yêu cầu bất cứ sự hợp tác nào cũng phải có sự chỉ huy
thống nhất.
Trong trường hợp doanh nghiệp lớn thì thủ trưởng cấp dưới phải phục tùng nghiêm
chỉnh thủ trưởng cấp trên trước hết là thủ trưởng cấp trên trực tiếp, thủ trưởng từng bộ
phận có quyền quyết định những vấn đề trong bộ phận của mình và chịu trách nhiệm
trước thủ trưởng cấp trên, các cấp phó là người giúp việc thủ trưởng. Để làm rõ thêm về
nguyên tắc này ta có bảng sau:
Bảng 1.1 Chức danh vị trí thủ trưởng và mối quan hệ giữa chúng trong Công ty
Chức danh
thủ trưởng
Vị trí từng chức
danh
Phạm vi phát
huy tác dụng
Giúp việc
thủ trưởng
Người dưới
quyền
Giám đốc
Thủ trưởng cấp cao
nhất trong doanh
nghiệp
Toàn doanh
nghiệp
Các phó
giám đốc
Mọi người trong
doanh nghiệp
Quản đốc
Thủ trưởng cấp cao
nhất trong phân
xưởng
Toàn phân
xưởng
Các phó
quản đốc
Mọi người trong
phân xưởng
Trưởng ca Thủ trưởng cấp cao Toàn ca làm Mọi người trong
11
nhất trong ca làm việc việc ca
Tổ trưởng công tác
Thủ trưởng cấp cao
nhất trong tổ
Toàn tổ Tổ phó
Mọi người trong
tổ
Các trưởng phòng
ban chức năng
Thủ trưởng cấp cao
nhất trong phòng ban
Toàn phòng
ban
Phó phòng
ban
Mọi người trong
phòng ban
(Nguồn:http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/ly-luan-ve-bo-may-quan-li-cua-doanh-nghiep)
1.4 Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp
Quản lý có vai trò rất lớn trong hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
khác nhau lại có cách thức quản lý khác nhau do vậy mà hình thành lên các mô hình xây
dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp khác nhau. Lý thuyết và thực tế quản
lý doanh nghiệp đã hình thành nhiều kiểu cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp. Mỗi hệ
thống tổ chức doanh nghiệp là một cách phân chia các cấp quản lý mà ở đó các bộ phận
trong doanh nghiệp liên kết với nhau theo quan điểm phân quyền ra mệnh lệnh. Cùng với
sự phát triển của các hệ thống, đã hình thành những kiểu cơ cấu tổ chức quản lý khác
nhau. Mỗi kiểu chứa đựng những ưu điểm, nhược điểm và được hình thành trong những
điều kiện nhất định. Sau đây là một số mô hình tổ chức bộ máy quản lý thường gặp ở
doanh nghiệp:
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến
Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến là một mô hình tổ chức quản
lý, trong đó nhà quản lý ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại,
mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo
trực tiếp cấp trên.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến được thể hiện qua mô hình sau:
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến
( Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì)
Người lãnh đạo B1
Người lãnh đạo A
Người lãnh đạo B2
Người lãnh đạo
C3
Người lãnh đạo
C1
Người lãnh đạo
C2
Người lãnh đạo
C4
Thang Long University Library
12
Đặc điểm cơ bản:
- Là mô hình quản lý đơn giản, mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức bộ
máy được thực hiện theo trực tuyến.
- Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người phụ trách trực tiếp. Tức là các
chức năng quản lý đều do một người thực hiện, cấp dưới chịu sự lãnh đạo quản lý trực
tuyến của cấp trên.
- Là một mắt xích trong dây chuyền chỉ huy, mỗi nhà quản lý với quyền hạn trực
tuyến có quyền ra quyết định cho cấp dưới trực tiếp và nhận sự báo cáo của họ. Người
lãnh đạo quản lý (thủ trưởng) chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi quy định trong tổ chức
thực hiện và kết quả.
Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến tạo thuận lợi cho việc áp dụng
chế độ thủ trưởng, tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự
thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu
này những người chịu sự lãnh đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong
mệnh lệnh phát ra.
Nhược điểm: Cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có
trình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức
toàn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn. Nhưng trong thực tế thì khả
năng của con người có hạn nên những quyết định đưa ra mang tính rủi ro cao. Do đó cơ
cấu này thường được áp dụng cho các đơn vị có quy mô nhỏ và việc quản lý không quá
phức tạp.
Kết luận: Mô hình này đòi hỏi người lãnh đạo quản lý phải có kiến thức toàn diện,
thành thạo các chức năng lãnh đạo quản lý, thường phù hợp với doanh nghiệp có quy mô
nhỏ.
1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng
Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng là loại hình cơ cấu tổ chức
trong đó từng chức năng quản lý được tách riêng do một bộ phân một cơ quan đảm nhận.
Cơ cấu này có đặc điểm là những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên
môn và thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng được minh họa như sau:
13
Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng
(Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì)
Đặc điểm cơ bản:
- Từng chức năng lãnh đạo quản lý được phân công cho một bộ phận, tổ chức riêng
biệt thực hiện
- Thủ trưởng (Giám đốc) không trực tiếp quản lý, điều hành đối tượng; điều hành
phối hợp các cơ quan chức năng.
- Các cơ quan chức năng lãnh đạo quản lý điều hành đối tượng thực hiện mục tiêu
phạm vi chức năng của mình.
Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng thực hiện chuyên môn hóa các
chức năng quản lý, thu hút được các chuyên gia có kiến thức sâu về nghiệp vụ chuyên
môn vào công tác quản lý, tránh được sự bố trí chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các
bộ phận. Thúc đẩy sự chuyên môn hóa kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và kỹ
năng giải quyết vấn đề. Các quyết định đưa ra có độ rủi ro thấp hơn so với cơ cấu trực
tuyến.
Nhược điểm: Cơ cấu theo chức năng làm cho cấp dưới phải phục tùng nhiều đầu
mối chỉ đạo khác nhau của cùng một cơ quan quản lý cấp trên do dễ làm suy yếu chế độ
thủ trưởng, các nhà quản lý trở thành các chuyên gia trong lĩnh vực hẹp. Các kênh thông
tin chồng chéo nhau, dễ dẫn đến tình trạng nhầm lẫn.
Kết luận: Mô hình này đòi hỏi nhà lãnh đạo phải có kiến thức chuyên môn rộng
trong nhiều khâu, phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
1.4.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng
Khái niệm: Cơ cấu này là sự kết hợp của cơ cấu theo trực tuyến và cơ cấu theo chức
năng. Theo đó, mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một đường thẳng còn các bộ
phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lời chỉ dẫn, những lời khuyên và kiểm
tra sự hoạt động của các bộ phận trực tuyến.
Khâu chức năng A1
Người lãnh đạo A
Khâu chức năng A2
Người lãnh đạo B2Người lãnh đạo B1 Người lãnh đạo B3
Thang Long University Library
14
Cơ cấu bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng được mô tả như sau:
Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng
(Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì)
Đặc điểm cơ bản:
- Do đối tượng quản lý ngày càng phức tạp, yêu cầu quản lý mở rộng mà bộ phận
tham mưu được phân chia thành các cơ quan chuyên môn hóa theo chức năng.
- Căn cứ vào các lĩnh vực quản lý, chuẩn bị các phương án quyết định để người
lãnh đạo quản lý lựa chọn thông qua và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện theo lĩnh vực
chuyên môn hóa.
Ưu điểm: Cơ cấu theo trực tuyến chức năng sẽ thu hút các chuyên gia vào việc giải
quyết các vấn đề chuyên môn, do đó giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý.
Nhược điểm: Cơ cấu này sẽ làm cho số cơ quan chức năng trong tổ chức tăng lên do
đó làm cho bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều đầu mối và đòi hỏi người lãnh đạo phải
luôn điều hòa phối hợp hoạt động của các bộ phận để khắc phục hiện tượng không ăn
khớp, cục bộ của các cơ quan chức năng.
Kết luận: Mô hình này giúp nhà quản lý chuyên môn hóa theo lĩnh vực của mình,
phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp.
1.4.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu
Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu là cơ cấu mà
người lãnh đạo ra mệnh lệnh và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình, khi
gặp các vấn đề phức tạp người lãnh đạo phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia ở bộ
phận tham mưu giúp việc.
Sau đây là mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu:
Người lãnh đạo A
Khâu chức năng A2Khâu chức năng A1
Người lãnh đạo B1 Người lãnh đạo B2
15
Sơ đồ 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu
(Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S VươngThị Thanh Trì)
Đặc điểm cơ bản: Nhìn chung, gần giống mô hình lãnh đạo quản lý trực tuyến. Tuy
nhiên, người quản lý ở mô hình này có bộ phận tham mưu, tư vấn giúp việc trong việc ra
quyết định, quản lý điều hành.
Ưu điểm: Cơ cấu này cho phép người lãnh đạo tận dụng được những tài năng,
chuyên môn của các chuyên gia, giảm bớt sự phức tạp của cơ cấu tổ chức.
Nhược điểm: Đòi hỏi người lãnh đạo phải tìm và tuyển chọn được những chuyên
gia giỏi trong các lĩnh vực và đương nhiên chi phí để chọn được những chuyên gia này là
rất lớn. Người lãnh đạo sẽ mất nhiều thời gian làm việc với cơ quan tham mưu ảnh
hưởng đến việc điều hành đối tượng. Ngoài ra, khi quy mô doanh nghiệp lớn, nội dung
và khối lượng công việc tăng do đó phải sử dụng nhiều chuyên gia làm bộ máy cơ quan
tham mưu lớn và tương đối cồng kềnh.
Kết luận: Mô hình này giúp nhà lãnh đạo đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Tuy
nhiên đôi khi việc tìm một chuyên gia tham mưu, trợ giúp là điều không dễ dàng. Người
lãnh đạo dễ rơi vào tình trạng mất tự chủ.
1.4.5 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu
Khái niệm: Là sự phối hợp đặc điểm của tất cả các mô hình tổ chức lãnh đạo trong
đó quản lý trực tuyến là chủ đạo.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng-tham mưu được mô tả như
sau:
Tham mưu
Lãnh đạo
trực tuyến 1
A
Lãnh đạo
trực tuyến 2
C2 B
Lãnh đạo
trực tuyến 2
Tham mưu
1 3
Tham mưu
Thang Long University Library
16
Sơ đồ 1.7 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu
(Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì)
Ưu điểm: Phát huy ưu điểm của các mô hình tổ chức lãnh đạo, quản lý.
Nhược điểm: Theo quy mô, nội dung hoạt động lãnh đạo bộ máy cồng kềnh, kém
hiệu quả. Người lãnh đạo quản lý cần nhiều thời gian điều hoà phối hợp hoạt động của
các cơ quan chức năng. Khó tập trung nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu ưu tiên, cấp
bách.
Kết luận: Mô hình này không đòi hỏi người lãnh đạo quản lý phải có kiến thức toàn
diện, thường áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô lớn, bộ máy quản lý cồng kềnh.
1.4.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận
Khái niệm: Cơ cấu ma trận là kiểu cơ cấu quản lý hiệu quả, hiện đại. Cơ cấu này
được xây dựng bằng cách kết hợp cơ cấu trực tuyến và chương trình-mục tiêu. Việc quản
lý theo từng lĩnh vực hoạt động của tổ chức: nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, sản
xuất, cung ứng ...được xây dựng phù hợp với cơ cấu trực tuyến. Việc quản lý các chương
trình được tổ chức phù hợp với cơ cấu chương trình-mục tiêu. Trong cơ cấu này, các cán
bộ quản lý theo chức năng và theo sản phẩm đều có vị thế ngang nhau. Họ chịu trách
nhiệm báo cáo cho cùng một cấp lãnh đạo và có thẩm quyền ra quyết định thuộc lĩnh vực
mà họ phụ trách.
Đặc điểm cơ bản: Trong cơ cấu ma trận nhân viên trong tổ chức chịu sự lãnh đạo
của hai người lãnh đạo: Giám đốc bộ phận chuyên môn và lãnh đạo chương trình. Trong
chương trình này người lãnh đạo chương trình làm việc với chuyên gia không dưới
quyền mình, họ trực thuộc quyền của người lãnh đạo trực tuyến. Người lãnh đạo chương
trình quyết định cái gì và khi nào phải làm theo chương trình cụ thể, còn những người
lãnh đạo trực tuyến thì quyết định ai sẽ thực hiện và thực hiện như thế nào công tác này
hoặc công tác khác.
Để hình thành cơ cấu tổ chức ma trận, khi xác định cơ cấu theo chiều ngang cần
phải lựa chọn và bổ nhiệm người lãnh đạo chương trình và cấp phó của họ theo từng
quan hệ, phù hợp với cơ cấu chương trình. Xác định và bổ nhiệm những người thực hiện
Chức năng 1
Người lãnh đạo
Người thực hiện Người thực hiện
Tham mưu
Chức năng 2
Người thực hiện
17
có tinh thần trách nhiệm trong mỗi bộ phận chuyên môn hóa, tổ chức phòng, ban chuyên
môn hóa để quản lý chương trình. Tổ chức các mối liên hệ và các luồng thông tin.
Sơ đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận
A: chủ nhiệm của đề án 1 B: chủ nhiệm của đề án 2
(Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì)
Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức theo ma trận giảm bớt công việc của người lãnh đạo cấp
trên bằng cách giao cho cấp quản lý trung gian quyền ra quyết định trong điều kiện duy
trì sự thống nhất giữa công tác phối hợp và kiểm tra những quyết định về tổ chức kỹ
thuật chủ chốt ở cấp trên. Bảo đảm tính mềm dẻo và linh hoạt để sử dụng các nguồn lực
khi thực hiện một số chương trình trong phạm vi tổ chức. Xóa bỏ những khâu và cơ cấu
trung gian trong việc quản lý các chương trình về mặt nghiệp vụ. Tăng cường trách
nhiệm cá nhân của người lãnh đạo đối với chương trình nói chung cũng như với từng yếu
tố của chương trình. Các nhà quản lý có thể linh hoạt điều động nhân sự giữa các bộ
phận, đem lại kiến thức chuyên sâu về các loại sản phẩm-dự án, thúc đẩy sự hợp tác giữa
các bộ phận trong tổ chức, cho phép tổ chức áp dụng các biện pháp quản lý hiện đại. Mặt
khác cơ cấu ma trận còn tạo điều kiện cho việc phân bổ một cách có hiệu quả các chuyên
gia và tận dụng được tính hiệu quả nhờ quy mô thông qua việc cung cấp cho tổ chức
những người có tài năng nhất và sử dụng họ nhằm mang lại hiệu quả cao .
Nhược điểm: Khi tổ chức áp dụng mô hình cơ cấu theo ma trận làm cho nhân viên
dưới quyền lâm vào tình trạng bối rối khi phải nhận những mệnh lệnh trái ngược nhau từ
hai cấp quản lý. Mặt khác khi có sự trùng lặp về quyền hạn và trách nhiệm của các nhà
Tổng giám đốc
PTGĐ marketing PTGĐ kỹ thuật PTGĐ tài chính PTGĐ sản xuất
Trưởng phòng
thiết kế
Trưởng phòng
cơ khí
Trưởng phòng
điện
Trưởng phòng
thuỷ lực
A
B
Thang Long University Library
18
quản lý sẽ tạo ra các xung đột. Hơn nữa đây là một loại hình cơ cấu phức tạp và không
bền vững, nó dễ bị thay đổi trước những tác động của môi trường.
Kết luận: Cách tổ chức theo ma trận mang lại triển vọng lớn cho nhiều tổ chức
trong điều kiện môi trường thay đổi nhanh với nhiều yếu tố bất định. Điểm mấu chốt làm
cho cơ cấu ma trận phát huy tác dụng là sự rõ ràng trong mối quan hệ quyền hạn giữa
các cán bộ quản lý và cơ chế phối hợp.
Cơ cấu ma trận chỉ áp dụng khi:
- Tổ chức gặp phải áp lực từ bên ngoài trong việc tập trung những nỗ lực đáp ứng
những yếu tố tác động từ bên ngoài và sự hoạt động bên trong tổ chức.
- Tổ chức gặp phải áp lực về năng lực xử lý thông tin cao.
- Tổ chức gặp phải áp lực về chia sẻ nguồn lực.
1.5 Định biên và các cấp quản lý trong doanh nghiệp
1.5.1 Định biên trong doanh nghiệp
1.5.1.1 Khái niệm
Định biên là việc sắp xếp các cương vị trong cơ cấu tổ chức qua việc xác định
những đòi hỏi về nhân lực, dự trữ nhân lực, tuyển mộ, chọn lựa, sắp xếp, đề bạt, đánh
giá, đào tạo con người trong doanh nghiệp.
1.5.1.2 Lựa chọn cán bộ quản lý
Chất lượng của người quản lý là một yếu tố quan trọng bậc nhất có ý nghĩa quyết
định đối với việc duy trì sự thành công của một tổ chức. Vì vậy, cần phải coi việc lựa
chọn người quản lý như một bước có ý nghĩa quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình
quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là công việc cực kỳ khó khăn. Mặc dù việc chọn lựa
đúng những người quản lý ở những vị trí cao thoạt nhìn có vẻ dễ dàng hơn so với việc
chọn những cán bộ quản lý cấp thấp, vì những người mà họ đã từng thông qua công việc
quản lý có một quá trình hoạt động nào đó, qua đó năng lực của họ có thể được đánh giá,
nhưng đó chỉ là cái vỏ bọc bên ngoài. Việc lựa chọn sai ở các cấp cao có thể dẫn đến
những sai lầm nghiêm trọng hơn. Thường phải mất hàng năm người ta mới có thể biết
chắc chắn rằng những người quản lý ở cấp cao và cao nhất có làm tốt hay không; và khi
đó phí tổn không chỉ là khoản tiền lương trả cho họ mà còn là sự lãng phí thì giờ có thể
tạo ra sự tiến bộ đáng ra có thể có được nếu chọn được những người quản lý giỏi ngay từ
đầu.
Để lựa chọn đúng cán bộ quản lý cần chú ý đến các yêu cầu, cần phải xác định rõ
yêu cầu đối với công việc cho mỗi chức trách cán bộ.
19
Khi xác định yêu cầu đối với công việc, phải trả lời các câu hỏi như: Công việc này
đòi hỏi phải làm những gì? Phải thực hiện chúng như thế nào? Kiến thức cơ bản, quan
điểm và kỹ năng cần thiết là gì? Có thể làm khác được không? Nếu được, những yêu cầu
mới là gì? Để tìm được câu trả lời cho các câu hỏi này và các câu hỏi tương tự, ta phải
phân tích tương tự, ta phải phân tích công việc. Việc phân tích này có thể được thực hiện
qua việc quan sát, phỏng vấn, điều tra hoặc thậm chí phân tích công việc. Như vậy, một
sự mô tả công việc, dựa vào việc phân tích công việc, sẽ luôn liệt kê được các chức năng
quan trọng, những mối liên hệ trách nhiệm-quyền hạn và mối quan hệ với những vị trí
công tác khác nhau. Công việc được giao phải tương xứng với tầm cỡ và năng lực của
cán bộ được giao và thu hút toàn bộ thời gian của họ với các kỹ năng làm việc cần có.
Một công việc nếu được xác định quá hẹp mà người thực hiện không cần cố gắng, sẽ làm
cho họ khó có cơ hội để phát triển, và không kích thích tinh thần hoàn thành công việc.
Do đó, người quản lý giỏi sẽ cảm thấy buồn tẻ và bất mãn. Ngược lại, một công việc quá
rộng đến mức một người quản lý không thể giải quyết có kết quả được. Điều đó sẽ dẫn
đến sự căng thẳng, hỏng việc và không kiểm soát được.
Phương pháp lựa chọn cán bộ quản lý thông thường sử dụng là sau khi xác định rõ
yêu cầu đối với công việc, phải sử dụng các kỹ thuật quen thuộc của xã hội học để tuyển
chọn (phỏng vấn, trắc nghiệm tâm lý, đề bạt thử, cho tham dự các trò chơi kinh tế, thẩm
vấn qua hồ sơ cá nhân...).
1.5.1.3 Sắp xếp, sử dụng
Việc sử dụng cán bộ quản lý phải bảo đảm cho việc vận hành doanh nghiệp cả
trong hiện tại và tương lai. Người được sử dụng phải được nhận trách nhiệm-quyền hạn-
lợi ích tương xứng, họ phải có động cơ làm việc tương ứng, và họ phải biết rằng nếu
không biết cách luôn luôn vươn lên thì họ sẽ bị đào thải.
1.5.1.4 Nguồn tuyển chọn
Thông thường kết hợp cả ở trong và ngoài doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp là
những người có triển vọng, trung thành với lợi ích của doanh nghiệp có giới hạn tuổi
thích hợp cần được lựa ra để đưa đi đào tạo, hoặc đào tạo tại chỗ bằng cách tạo môi
trường vươn tới cho họ. Ngoài doanh nghiệp, đó là số người đến xin việc làm ở doanh
nghiệp và số học sinh, sinh viên ở các trường phổ thông học nghề và đại học có thiên
bẩm tài năng trở thành các chuyên gia quản lý hoặc kỹ thuật ở doanh nghiệp, mà doanh
nghiệp cần sớm phát hiện để có kế hoạch đào tạo cá biệt.
1.5.2 Các cấp quản lý trong doanh nghiệp
Trong một tổ chức có quy mô nhỏ thường chỉ có một cấp quản lý-thường là người
thành lập hoặc chủ hay một giám đốc điều hành. Nhưng ở các tổ chức có quy mô lớn
Thang Long University Library
20
thường có nhiều cấp quản lý với những mục tiêu, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền
khác nhau. Hình 1.1dưới đây trình bày các cấp quản lý cơ bản trong tổ chức:
Hình 1.1 Các câp quản lý cơ bản trong doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình “Quản trị hoc đại cương.NXB Lê Thế Giới”)
Mỗi cấp bậc quản lý có những chức năng nhiệm vụ nhất định. Cụ thể như sau:
1.5.2.1 Quản lý cấp cao
Là nhà quản lý hoạt động ở bậc cao nhất trong tổ chức, là người chịu trách nhiệm
về những thành quả cuối cùng của tổ chức.
Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược để duy trì
và phát triển tổ chức.
Chức danh: chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, ủy viên hội
đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc...
Đặc điểm: đưa ra các chỉ dẫn, phương hướng mang tính chiến lược trong sự cân
nhắc nguồn lực của tổ chức, cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài. Có kiến thức
chuyên môn và xã hội phong phú, có khả năng nhận thức, phán đoán để xử lý được
lượng thông tin lớn từ môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức. Uy tín của các nhà
quản lý cấp cao có ảnh hưởng lớn đến văn hoá và bầu không khí bên trong của tổ chức.
1.5.2.2 Quản lý cấp trung
Là nhà quản lý hoạt động ở dưới các nhà lãnh đạo (quản lý cấp cao) nhưng ở trên
các quản lý cấp cơ sở.
Quản lý
cấp cao
Quản lý cấp trung
Quản lý cấp cơ sở
Nhân viên tác nghiệp
21
Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến thuật, thực hiện các kế hoạch và chính sách
của doanh nghiệp, phối hợp các hoạt động, các công việc để hoàn thành mục tiêu chung.
Chức danh: trưởng phòng, phó phòng, chánh quản đốc, phó quản đốc...
Đặc điểm: quản lý nhóm một cách linh hoạt, năng động, khuyến khích sự hợp tác và
giải quyết các xung đột. Trong quan hệ với các nhóm khác cũng như bên ngoài, phải
đóng vai trò như là đầu mối liên kết, thu thập và cung cấp thông tin phản hồi cho các bộ
phận
1.5.2.3 Quản lý cấp cơ sở
Là nhà quản lý hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của các nhà
quản lý trong cùng một tổ chức.
Nhiệm vụ: Đưa ra các quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển
các công nhân viên trong các công việc sản xuất kinh doanh cụ thể hàng ngày, nhằm
thực hiện mục tiêu chung.
Chức danh: tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng các tổ bán hàng, đốc công, trưởng ca...
Đặc điểm: chịu trách nhiệm về việc sử sụng trực tiếp các nguồn lực dành cho họ,
phân công các nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên thừa hành và đảm bảo công việc được thực
hiện theo kế hoạch đã đề ra, tham gia các hoạt động tác nghiệp như các nhân viên dưới
quyền. Có kiến thức chuyên môn, hiểu biết tốt về công việc, các phương tiện vật chất kỹ
thuật và các phương pháp trong những lĩnh vực cụ thể.
1.6 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì ngoài các điều kiện cần thiết như: Vốn kinh doanh, chiến lược kinh doanh...
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy
mô và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nó là điều kiện đủ quyết định
sự thành công của mỗi doanh nghiệp trên thương trường. Do cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý có vai trò và ảnh hưởng lớn tới sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện tổ
chức bộ máy quản lý có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển chung.
Nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý trở thành một yêu cầu khách quan đối với
các doanh nghiệp trong thời đại hiện nay. Đây là một vấn đề hết sức phức tạp và có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, bởi lẽ những đối tượng của nó là những người làm việc trong
lĩnh vực quản lý, những người làm công tác lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh về
mọi mặt, mà hoạt động lao động của họ có tác dụng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh chung của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu quản lý.
Thang Long University Library
22
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là nhằm hoàn thiện quá
trình sản xuất kinh doanh với chất lượng cao, tiết kiệm tối đa thời gian lao động, sử dụng
có hiệu quả các yếu tố cấu thành của quá trình kinh doanh, đồng thời làm cho bộ máy
quản lý năng động, gọn nhẹ, hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý không phải là một việc làm đơn giản, mà nó đòi
hỏi phải có sự nghiên cứu một cách kỹ lưỡng dựa trên những luận cứ khoa học. Hoàn
thiện tổ chức lao động, phối hợp và sử dụng lao động một cách hợp lý và có hiệu quả là
một vấn đề lớn và có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển kinh tế và tăng năng suất lao
động.
Trước đây bộ máy quản lý thường rất cồng kềnh trình độ quản lý kém. Ngày nay
các doanh nghiệp nói chung đã biết đổi mới hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của mình cho phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại. Tỷ lệ lao động gián tiếp so
với lao động toàn doanh nghiệp trước đây là 20%. Nhưng hiện nay, kể cả doanh nghiệp
nhà nước tỷ lệ này còn khoảng 8-15%. Ngoài ra còn có doanh nghiệp tỷ lệ này là 6 %
Từ khi đất nước mở cửa nền kinh tế, tiếp nhận sự đầu tư nước ngoài thì hình thức
quản lý và phương pháp quản lý cũng được đưa vào để bắt kịp thời đại. Các doanh
nghiệp đã tìm tòi học hỏi áp dụng các cách quản lý đó. Các loại hình doanh nghiệp xuất
hiện kéo theo các hình thức tổ chức bộ máy quản lý với quy mô lớn nhỏ khác nhau.
Thực tế cho thấy, hiện nay ở các doanh nghiệp nước ta tỉ lệ cán bộ quản lý còn khá
cao so với công nhân trực tiếp sản xuất. Bên cạnh tuổi đời còn cao, đa số trên 45 tuổi trở
lên tuy có kinh nghiệm thực tế nhiều nhưng sự tiếp thu khoa học kỹ thuật và sự đổi mới
của nền kinh tế thị trường còn hạn chế, dẫn đến việc thay đổi cơ chế quản lý theo sự phát
triển của nền kinh tế thị trường còn chưa cao.Vì vậy cần có một lớp cán bộ trẻ có năng
lực.
Ngoài ra, đối với một cơ cấu kinh tế, ở mỗi một thành phần kinh tế, mỗi loại hình
doanh nghiệp lại có những đặc điểm khác nhau. Do đó việc xây dựng một cơ cấu quản
lý, điều hành cũng phải khác nhau dể phù hợp với tính chất và trình độ sản xuất kinh
doanh của từng doanh nghiệp.
Tóm tắt chương 1: Chương 1 trình bày lý luận chung về cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý trong doanh nghiệp, trong đó đề cập cụ thể đến các quan điểm về quản lý, quản
lý doanh nghiệp, bộ máy quản lý doanh nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng đến bộ máy
quản lý doanh nghiệp, các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và các cấp quản lý. Từ đó
làm cơ sở để hình thành phần thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Nhiệt Điện Uông Bí ở chương 2.
23
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
2.1 Tổng quan về công ty nhiệt điện Uông Bí
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1 Khái quát chung
- Tên tiếng Việt: Công ty TNHH một thành viên
Nhiệt Điện Uông Bí
- Ngày thành lập: 19-5-1961
- Tên tiếng Anh: Uong bi Thermal Power
Company Limited
- Viết tắt: EVNTPC UONG BI
- Trụ sở chính đặt tại T.P Uông Bí-Quảng Ninh
- Điện thoại: 0333.854.284. Fax: 0333.854.18
- Quy mô: 1.644 lao động. (Nguồn: www. quangninh.vn)
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Nhiệt điện Uông Bí tiền thân là nhà máy Nhiệt điện Uông Bí được khởi
công xây dựng vào ngày 19-5-1961, đúng vào dịp kỷ niệm 71 năm Ngày sinh Bác Hồ vĩ
đại. Đây là nhà máy phát điện lớn nhất được xây dựng trong kế hoạch 5 năm đầu tiên của
sự nghiệp xây dựng XHCN ở miền Bắc. Nhận thức sâu sắc về nhu cầu điện năng cấp
bách, tập thể các cán bộ, công nhân trên công trường đã làm việc hết mình để nhanh
chóng đưa các tổ máy vào sản xuất. Với tinh thần đó, chỉ sau một thời gian ngắn các tổ
máy đã được đưa vào vận hành:
Giai đoạn 1: Gồm 2 tổ máy lò trung áp mỗi tổ 12MWH hoàn thành và lắp đặt ngày
18-1-1964.
Giai đoạn 2: Gồm 2 tổ máy lò trung áp mỗi tổ 12MWH hoàn thành và lắp đặt tháng
9 năm 1965.
Giai đoạn 3: Gồm hai lò một máy cao áp 50MWH ngày 26-6-1975 nghiệm thu bàn
giao lò máy 5, ngày 18-1-1975 đưa lò 6 vào sản xuất.
Giai đoạn 4: Bao gồm hai lò một máy cao áp 50MWH ngày 15-12-1977 vận hành
chính thức.
Thang Long University Library
24
Đến ngày 26-1-1963 dòng điện đầu tiên của nhà máy đã hoà vào lưới điện quốc gia
với tổng công suất 153MWH. Năm 1964 nhà máy điện đã phát được 100.200.000 KWH
điện đến nay trải qua gần 50 năm nhà mày điện đã góp 11.870.000.000 KWH cho đất
nước.
Với bề dày lịch sử phát triển, Nhiệt điện Uông Bí đã góp phần vào công cuộc đổi
mới và hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà, đã vinh dự được Đảng và Chính phủ trao tặng
huân chương, cờ thi đua và nhiều phần thưởng cao quý khác của các bộ, ngành, các tổ
chức chính trị xã hội, đoàn thể trung ương, ngành, địa phương và UBND tỉnh Quảng
Ninh tặng cho các tập thể, cá nhân trong Công ty nhiều năm qua:
- Danh hiệu Anh hùng Lao động: 1973
- Danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân: 1998
- 02 Huân chương Lao động hạng Nhất: 1968 & 1975
- 01 Huân chương Kháng chiến hạng Nhì: 1973
- 01 Cờ thi đua của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng: 1982
- 02 Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Bộ trưởng Bộ Công thương: 2007 – 2009
Theo Quyết định số 405/QĐ-EVN ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Hội
đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam, quyết định đổi nhà máy nhiệt điện Uông
Bí thành công ty Nhiệt Điện Uông Bí.
Hiện nay, Công ty Nhiệt điện Uông Bí đang tích cực tiến hành công tác cổ phần
hoá theo chủ trương của Đảng, Nhà nước, quyết định của Bộ Công nghiệp và sự chỉ đạo
trực tiếp của Tập đoàn điện lực Việt Nam. Hy vọng, với cơ chế tổ chức mới này, Công ty
Nhiệt điện Uông Bí sẽ phát huy truyền thống của một đơn vị 2 lần Anh hùng, bảo đảm
kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả tốt hơn, góp phần tích cực vào sự phát triển không
ngừng lớn mạnh của ngành Điện lực Việt Nam, vào sự phát triển chung của đất nước.
2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nhiệt điện Uông Bí
Trải qua gần 50 năm xây dựng và phát triển, từ 4 tổ máy với công suất 153MW
những năm đầu thành lập, đến nay tổng công suất của Công ty lên tới 740MW, cung cấp
cho quốc gia 14 tỷ KWH điện, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã
hội thực hiện CNH-HĐH đất nước, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Năm 2008,
tổng doanh thu đạt được gần 400 tỷ đồng. Đến năm 2009, tổng doanh thu trên 643 tỷ
đồng và năm 2010, doanh thu đạt được gấp 5 lần so với năm 2008. Dưới đây là bảng
tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua:
25
Bảng 2.1 Tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
Tổng tài sản 5.973.777.585.362 7.456.574.888.926 1.118.183.596.266
Doanh thu Thuần 2.137.178.851.429 643.847.108.577 396.191.427.194
Chi phí kinh doanh 2.194.319.319.000 708.473.861.800 396.132.185.600
Lợi nhuận trước thuế 1.491.925.601 47.863.982.255 16.184.519.463
Lợi nhuận sau thuế 1.491.925.601 36.047.793.702 11.900.530.372
( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty Nhiệt Điện Uông Bí)
Trong đó, có 3 chỉ tiêu đánh giá quan trọng cần phải quan tâm đó là:
2.1.2.1 Doanh Thu
Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất điện, nên DT về
điện chiếm đa số trong tổng DT. Cơ cấu DT cụ thể được miêu tả chi tiết ở biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1 Doanh thu
396.191.427.194
643.847.108.577
2.137.178.851.429
0
500,000,000,000
1,000,000,000,000
1,500,000,000,000
2,000,000,000,000
2,500,000,000,000
2008 2009 2010 Năm
ĐVT: VNĐ
(Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán)
Thang Long University Library
26
Tổng doanh thu của công ty năm 2009 là 643.847.108.577 so với năm 2008 tổng
doanh thu là 396.191.427.194 với số tăng tuyệt đối là 247.655.681.400 gần gấp 2 lần.
Sang năm 2010 con số này đã tăng lên rất nhanh, không chỉ dừng lại ở mức hàng trăm tỷ
nữa mà đã lên đến nghìn tỷ. Cho đến cuối quý 4 năm 2010 tổng doanh thu mà công ty
đạt được chính xác là 2.137.178.851.429, gấp hơn 3 lần so với năm 2009 và gấp 5 lần so
với năm 2008. Đây là một dấu hiệu rất đáng mừng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
điện năng của Nhiệt Điện Uông Bí. Các khoản làm giảm trừ tổng doanh thu thường
không có. Cho lên tổng doanh thu mà công ty có được chính bằng doanh thu thuần. Sở dĩ
không có các khoản giảm trừ này là do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là điện-
một lĩnh vực độc quyền của nhà nước. Việc tăng nhanh doanh thu đó đã góp phần rất lớn
vào việc cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. Phát triển nâng cao cơ sở hạ tầng,
cải tiến đổi mới máy móc thiết bị góp phần thúc đẩy sản xuất. Từ đó thực hiện tốt được
chu kỳ tái sản xuất, nâng cao uy tín của công ty.
2.1.2.2 Lợi Nhuận
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế
11.900.530.372
36.047.793.702
1.491.925.601
0
10.000.000.000
20.000.000.000
30.000.000.000
40.000.000.000
2008 2009 2010 Năm
ĐVT: VNĐ
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Lợi nhuận của công ty năm 2009 đạt được là 36.047.793.702 so với năm 2008 là
11.900.530.372 tăng với con số tuyệt đối là 24.147.263.330. Việc tăng tỷ lệ lợi nhuận
khá cao đó chứng tỏ kết quả kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn. Và lợi
nhuận còn là mục tiêu, điều kiện để công ty phát triển và củng cố vị trí của mình trên
thương trường. Bên cạnh việc đạt kết quả cao trong kinh doanh, công ty còn mạnh dạn
đầu tư mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh với nhiều bạn hàng là các mỏ
khai thác than lớn trên địa bàn và khu vực lân cận xung quanh như: Mỏ Than Nam Mẫu,
Mỏ Than Vàng Danh...Nhưng đến năm 2010 lợi nhuận của công ty giảm hẳn chỉ có
1.491.925.601. Bởi vì, càng gần thời gian khi nhà máy Nhiệt Điện UBMR 1 hoàn thành
và khởi công xây dựng tiếp nhà máy Nhiệt Điện UBMR 2 thì các khoản chi phí của công
ty ngày càng tăng. Giá vốn hàng bán có tốc độ tăng tương đương với tốc độ tăng doanh
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY
Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Hải Finiks Huỳnh
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- PetrolimexLuận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- PetrolimexViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíNOT
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Luận văn: Gắn kết nhân viên với tổ chức trong các doanh nghiệp
Luận văn: Gắn kết nhân viên với tổ chức trong các doanh nghiệpLuận văn: Gắn kết nhân viên với tổ chức trong các doanh nghiệp
Luận văn: Gắn kết nhân viên với tổ chức trong các doanh nghiệp
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Du Lịch Công Đoàn Việt Nam
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Du Lịch Công Đoàn Việt NamLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Du Lịch Công Đoàn Việt Nam
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Du Lịch Công Đoàn Việt Nam
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
 
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Luận văn thạc sĩ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- PetrolimexLuận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPTĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAYĐề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu y tế
Luận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu y tếLuận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu y tế
Luận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu y tế
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
 
Luận Văn Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Lâm Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Lâm NghiệpLuận Văn Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Lâm Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Lâm Nghiệp
 
Luận văn: Sự gắn kết nhân viên với tổ chức trong doanh nghiệp
Luận văn: Sự gắn kết nhân viên với tổ chức trong doanh nghiệpLuận văn: Sự gắn kết nhân viên với tổ chức trong doanh nghiệp
Luận văn: Sự gắn kết nhân viên với tổ chức trong doanh nghiệp
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 

Similar to Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY (20)

Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty chi nhánh bưu...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty Thương mại, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty Thương mại, HAY
 
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...
Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại và vận tải Quố...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Đông Á, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Đông Á, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Đông Á, HOT
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trung Hạnh, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn PhượngĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
 
Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty kinh doanh nước giải khát
Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty kinh doanh nước giải khátNâng cao sử dụng nhân lực tại công ty kinh doanh nước giải khát
Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty kinh doanh nước giải khát
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----O0O---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung Mã sinh viên : A14145 Chuyên ngành : Quản trị doanh nghiệp Hà Nội-2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----O0O---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vương Thị Thanh Trì Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung Mã sinh viên : A14145 Chuyên ngành : Quản trị doanh nghiệp Hà Nội-2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên-Th.S Vương Thị Thanh Trì, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong bộ môn Kinh tế-Trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Nhịêt Điện Uông Bí đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các bác trong phòng Tài chính-kế toán và các anh, chị trong phòng Tổ chức-lao động Công ty Nhiệt Điện Uông Bí đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc các thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, bác, anh, chị trong Công ty Nhiệt Điện Uông Bí luôn mạnh khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Thị Nhung
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 1 1.1 Quản lý và những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý DN... 1 1.1.1 Một số khái niệm về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................ 1 1.1.1.1 Quản lý............................................................................................................... 1 1.1.1.2 Quản lý doanh nghiệp........................................................................................ 2 1.1.1.3 Bộ máy quản lý doanh nghiệp............................................................................ 2 1.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................... 3 1.1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp................................................... 3 1.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN ........ 4 1.1.2.1 Nhân tố thứ nhất: “Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp”....................... 5 1.1.2.2 Nhân tố thứ hai: “Quy mô và mức độ phức tạp của doanh nghiệp”................. 5 1.1.2.3 Nhân tố thứ ba: “Công nghệ”............................................................................ 5 1.1.2.4 Nhân tố thứ tư “Môi trường kinh doanh”......................................................... 6 1.2 Chức năng quản lý và vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN....... 6 1.2.1 Các chức năng quản lý trong doanh nghiệp ....................................................... 6 1.2.1.1 Chức năng dự kiến (hoạch định)....................................................................... 7 1.2.1.2 Chức năng tổ chức............................................................................................. 7 1.2.1.3 Chức năng lãnh đạo........................................................................................... 7 1.2.1.4 Chức năng kiểm tra............................................................................................ 8 1.2.2 Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.................................. 8 1.3 Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................... 9 1.3.1 Tính tối ưu............................................................................................................ 9 1.3.2 Tính linh hoạt....................................................................................................... 9 1.3.3 Tính tin cậy lớn .................................................................................................... 9 1.3.4 Tính kinh tế ........................................................................................................ 10 1.3.5 Tính bí mật......................................................................................................... 10 1.3.6 Thiết kế bộ máy quản lý phải bảo đảm nguyên tắc chế độ một thủ trưởng.... 10 1.4 Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp ............................ 11 1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến ....................................................... 11 1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng ....................................................... 12 1.4.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng.................................... 13 1.4.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu..................................... 14 1.4.5 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu.......................................................... 15 1.4.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận ........................................................... 16 Thang Long University Library
  • 5. 1.5 Định biên và các cấp quản lý trong doanh nghiệp.............................................. 18 1.5.1 Định biên trong doanh nghiệp........................................................................... 18 1.5.1.1 Khái niệm......................................................................................................... 18 1.5.1.2 Lựa chọn cán bộ quản lý.................................................................................. 18 1.5.1.3 Sắp xếp, sử dụng.............................................................................................. 19 1.5.1.4 Nguồn tuyển chọn............................................................................................ 19 1.5.2 Các cấp quản lý trong doanh nghiệp................................................................. 19 1.5.2.1 Quản lý cấp cao................................................................................................ 20 1.5.2.2 Quản lý cấp trung............................................................................................. 20 1.5.2.3 Quản lý cấp cơ sở............................................................................................. 21 1.6 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong DN ............. 21 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.......................................................................... 23 2.1 Tổng quan về công ty nhiệt điện Uông Bí............................................................ 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................... 23 2.1.1.1 Khái quát chung............................................................................................... 23 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 23 2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nhiệt điện Uông Bí...... 24 2.1.2.1 Doanh Thu....................................................................................................... 25 2.1.2.2 Lợi Nhuận........................................................................................................ 26 2.1.2.3 Chi Phí Kinh Doanh ........................................................................................ 27 2.1.2.4 Năng suất lao động .......................................................................................... 28 2.2 Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nhiệt Điện Uông Bí..... 29 2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty.......................................... 29 2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng bộ phận trong công ty .......... 30 2.2.2.1 Ban giám đốc.................................................................................................... 30 2.2.2.2 Văn phòng công ty ........................................................................................... 31 2.2.2.3 Phòng kế hoạch................................................................................................ 31 2.2.2.4 Phòng Tổ chức-lao động.................................................................................. 32 2.2.2.5 Phòng kỹ thuật................................................................................................. 33 2.2.2.6 Phòng Tài chính-Kế toán................................................................................. 34 2.2.2.7 Phòng vật tư..................................................................................................... 35 2.2.2.8 Phòng bảo vệ.................................................................................................... 36 2.2.2.9 Phòng Kinh tế-Kế hoạch QLDA ...................................................................... 37 2.2.2.10 Phòng Kỹ thuật giám sát................................................................................ 38 2.2.2.11 Phòng Tổng hợp chuẩn bị sản xuất............................................................... 38 2.2.2.12 Phân xưởng Nhiên Liệu................................................................................. 39 2.2.2.13 Phân xưởng Lò-Máy ...................................................................................... 39
  • 6. 2.2.2.14 Phân xưởng Điện-Kiểm Nhiệt........................................................................ 40 2.2.2.15 Phân xưởng Hóa............................................................................................ 40 2.2.2.16 Phân xưởng Vận hành 1................................................................................ 41 2.2.2.17 Phân xưởng Vận hành 2................................................................................ 41 2.2.2.18 Phân xưởng Tự động-Điều khiển .................................................................. 42 2.2.2.19 Phân xưởng Cơ nhiệt..................................................................................... 43 2.2.2.20 Phân xưởng sản xuất Vật liệu và dịch vụ ...................................................... 43 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty............................................................. 44 2.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nhiệt Điện Uông Bí................................................................................................. 46 2.3.1 Môi trường kinh doanh...................................................................................... 46 2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Nhiệt Điện Uông Bí .................................... 49 2.3.3 Kỹ thuật sản xuất............................................................................................... 50 2.3.4 Đặc điểm về sản phẩm ....................................................................................... 51 2.3.5 Đặc điểm công nghệ của hệ thống điện ............................................................. 53 2.3.6 Đặc điểm về lao động ......................................................................................... 55 2.3.6.1 Cơ cấu lao động theo quy mô........................................................................... 55 2.3.6.2 Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................................... 56 2.3.6.3 Cơ cấu tiền lương............................................................................................. 58 2.4 Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nhiệt điện Uông Bí..... 60 2.4.1 Một số kết quả đạt được .................................................................................... 60 2.4.2 Một số tồn tại...................................................................................................... 61 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................................ 63 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ ........................................................... 65 3.1 Phân tích SWOT................................................................................................... 65 3.2 Định hướng phát triển công ty giai đoạn 2008-2012 ........................................... 67 3.2.1 Đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................... 67 3.2.2 Mở rộng sản xuất kinh doanh ........................................................................... 68 3.3 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại CT Nhiệt Điện UB..... 69 3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................... 69 3.3.1.1 Ban Giám đốc................................................................................................... 70 3.3.1.2 Bộ phận nhân sự.............................................................................................. 71 3.3.1.3 Bộ phận Sản xuất............................................................................................. 72 3.3.1.4 Bộ phận tài chính kế toán................................................................................ 73 3.3.2 Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của các bộ phận trong CT..73 3.3.2.1 Văn phòng Công ty........................................................................................... 74 3.3.2.2 Phòng kế hoạch-Kỹ thuật................................................................................. 75 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.2.3 Phòng QLDA.................................................................................................... 75 3.3.3 Hoàn thiện cơ chế quản lý ................................................................................. 75 3.3.4 Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc và điều kiện lao động .................................... 76 3.3.5 Nâng cao chất lượng, đào tạo cán bộ quản lý và công nhân lao động ............. 77 3.3.5.1 Về đào tạo......................................................................................................... 79 3.3.5.2 Về bồi dưỡng.................................................................................................... 79 3.3.6 Tiếp tục áp dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý.............................................. 80 3.3.7 Sử dụng biện pháp kích thích vật chất, tinh thần............................................. 80 3.3.8 Xử lý tốt các mối quan hệ .................................................................................. 81 3.4 Kiến nghị với EVN................................................................................................ 82 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 83
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHLĐ Bảo hộ lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên CBSX Chuẩn bị sản xuất CMNV Chuyên môn nghiệp vụ CNKT Chuyên ngành kỹ thuật DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước EPC Hợp đồng tổng thầu EVN Tổng công ty điện lực Việt Nam GS Giám sát JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản KTAN Kỹ thuật an toàn NQTW Nghị quyết trung ương P.TC-HC Phòng tổ chức-hành chính PGĐ Phó giám đốc PX Phân xưởng QLDA Quản lý dự án SCL Sửa chữa lớn TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBMR Uông Bí mở rộng UBND Ủy ban nhân dân VLDV Vật liệu dịch vụ VSLĐ Vệ sinh lao động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU-ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý................................................................................................. 1 Sơ đồ 1.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp.............................................................. 7 Bảng 1.1 Chức danh vị trí thủ trưởng và mối quan hệ giữa chúng trong Công ty........... 10 Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến .................................................... 11 Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng .................................................... 13 Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng ................................... 14 Sơ đồ 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu ................................... 15 Sơ đồ 1.7 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu ....................................................... 16 Sơ đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận ........................................................ 17 Hình 1.1 Các câp quản lý cơ bản trong doanh nghiệp.................................................... 20 Bảng 2.1 Tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh....................................................... 25 Biểu đồ 2.1 Doanh thu .................................................................................................. 25 Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế..................................................................................... 26 Biểu đồ 2.3 Chi phí kinh doanh..................................................................................... 27 Biểu đồ 2.4 Năng suất lao động .................................................................................... 28 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Nhiệt Điện Uông Bí................ 29 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất điện năng......................................................................... 50 Sơ đồ 2.3 Dây chuyền sản xuất của công ty .................................................................. 54 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu Lao động theo quy mô ................................................................... 55 Biều đồ 2.6 Cơ cấu lao động theo trình độ .................................................................... 57 Biểu đồ 2.7 Cơ cấu tiền lương....................................................................................... 59 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu cán bộ quản lý trình độ đại học phân theo ngành............................ 63 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều chỉnh........................................... 69
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu vực và trên thế giới, với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2020, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Một doanh nghiệp để hoạt động sản xuất được đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất của bộ máy quản lý. Có những doanh nghiệp đã gặp không ít khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp đà của cơ chế thị trường kèm theo là sự phản ứng kém linh hoạt với phương thức và cách thức điều hành. Tổ chức bộ máy quản lý là khâu đầu tiên và rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình. Là một trong những nhà máy điện chạy than lớn nhất Việt Nam, có vị trí quan trọng cả về kinh tế và xã hội, Công ty Nhiệt Điện Uông Bí đã nhiều lần cải tiến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động. Tuy nhiên, việc cải tiến, chấn chỉnh đó chưa toàn diện và khoa học nên vẫn còn những bất hợp lý và thiếu hiệu quả. Cơ cấu tổ chức bộ máy có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được của công tác quản lý, qua đó có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động. Vì vậy, xem xét đánh giá hiệu quả của tổ chức bộ máy quản lý và tìm biện pháp cải tiến cho phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh thực sự rất cần thiết. Vấn đề cải tiến bộ máy quản lý của công ty đang là nhu cầu cấp bách và cần được ưu tiên hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc cải tiến và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý công ty, cũng như xuất phát từ nhu cầu thực tế, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện Uông Bí” 2. Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài là làm rõ những ưu nhược điểm về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện Uông Bí. Từ đó đề ra các biện pháp khắc phục để hạn chế những nhược điểm, đẩy mạnh những ưu điểm, nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức, hoạt động của công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chọn địa điểm nghiên cứu thực tiễn tại công ty nhiệt điện Uông Bí, thời gian nghiên cứu là từ năm 2008 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp dựa trên các tài liệu, sách báo liên quan. Thang Long University Library
  • 11. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, kết cấu của khóa luận được chia thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty Nhiệt Điện Uông Bí Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty Nhiệt Điện Uông Bí Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng những nội dung trên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những lời nhận xét, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thành hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Thị Nhung
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Quản lý và những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Nền kinh tế càng phát triển thì việc tối ưu hóa cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở các cấp, các ngành và đối với từng doanh nghiệp của nền kinh tế quốc dân càng đặt ra cấp thiết. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội. Xuất phát từ vai trò quan trọng của bộ máy quản lý, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn phát triển thì phải xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp. Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải dựa trên khoa học của nó. Vì vậy, nghiên cứu một số khái niệm cơ bản về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là rất cần thiết. 1.1.1 Một số khái niệm về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.1.1.1 Quản lý Theo Mary Parker Follet thì: “Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện thông qua người khác”. Theo Robert Kreitner thì: “Quản lý là tiến trình làm việc với và thông qua người khác để đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi trường thay đổi. Trọng tâm của tiến trình này là kết quả và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn”. Còn theo quan điểm của các nhà kinh tế thì: “Quản lý là sự tác động của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý (Nguồn: http://tailieu.vn.185650.html) Hai bộ phận này có liên quan mật thiết với nhau, tạo lên một chỉnh thể thống nhất. Chủ thể quản lý trên cơ sở các mục tiêu đã xác định tác động đến đối tượng quản lý bằng những quyết định của mình và thông qua hành vi của đối tượng quản lý. Mối quan hệ ngược chiều này có thể giúp chủ thể quản lý điều chỉnh các quyết định đưa ra. Ngày nay, khoa học quản lý ngày càng trở lên quan trọng và có nhiều quan điểm khác nhau tùy thuộc vào từng hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Do vậy: Chủ thể quản lý Mục tiêu quản lý Đối tượng quản lý Thang Long University Library
  • 13. 2 - Theo lĩnh vực sản xuất: quản lý được hiểu là quá trình tính toán, lựa chọn các biện pháp để chỉ huy, phối hợp, điều hành quá trình sản xuất kinh doanh bằng những công cụ quản lý như: kế hoạch, định mức, thống kê kế toán, phân tích kinh doanh, thông tin kinh tế...để sản xuất đáp ứng được ba yêu cầu: yêu cầu của thị trường về số lượng, giá cả và thời điểm; đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi; tôn trọng pháp luật nhà nước. - Theo lĩnh vực kinh doanh: quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, nhằm duy trì tình trạng của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng cơ hội của hệ thống đó, để đưa hệ thống đó đến một mục tiêu đã định trong điều kiện một môi trường luôn luôn biến động. 1.1.1.2 Quản lý doanh nghiệp Quản lý doanh nghiệp là quá trình vận dụng những quy luật kinh tế, quy luật xã hội, quy luật tự nhiên trong việc lựa chọn xác định những biện pháp về kinh tế, xã hội, tổ chức, kỹ thuật...để tác động đến các yếu tố vật chất của sản xuất kinh doanh để đạt được các mục tiêu xác định. Quản lý doanh nghiệp còn được hiểu là tác động một cách có hệ thống, có tổ chức, có hướng đích của bộ máy quản lý doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, nhằm sử dụng mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được những mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. 1.1.1.3 Bộ máy quản lý doanh nghiệp Bộ máy quản lý là với tư cách là cơ quan điều khiển hoạt động của toàn bộ công ty bao gồm cả khâu sản xuất kinh doanh trực tiếp cũng như khâu phụ trợ, phục vụ, cả hoạt động sản xuất tại công ty cũng như hoạt động tiếp thị ngoài dây truyền sản xuất, cả hệ thống tổ chức quản lý cũng như hệ thống các phương thức quản lý của công ty. Bộ máy quản lý là lực lượng vật chất để chuyển những ý đồ, mục đích, chiến lược kinh doanh của công ty thành hiện thực, biến những nỗ lực chủ quan của mỗi thành viên trong công ty thành hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bộ máy quản lý thường được xem xét trên ba mặt: chức năng, nhiệm vụ của bộ máy; cơ cấu tổ chức bộ máy và lực lượng lao động quản lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy. Bộ máy quản lý doanh nghiệp là một hệ thống các bộ phận hợp thành gồm các phòng ban có chức năng, có nhiệm vụ cơ bản giúp cho người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh đạt mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
  • 14. 3 Hệ thống các phòng ban chức năng tạo lên bộ máy quản lý doanh nghiệp. Nhưng nếu để các bộ phận này riêng lẻ, không có mối quan hệ nào thì sẽ vô nghĩa, không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của quản lý. Do vậy phải đặt các bộ phận này trên một tổ chức nhất định, các bộ phận này phải hoạt động nhịp nhàng ăn khớp với nhau. 1.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý Tổ chức bộ máy quản lý là dựa trên những chức năng, nhiệm vụ đã xác định của bộ máy quản lý để sắp xếp về lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng mô hình và làm cho toàn bộ hệ thống quản lý của công ty hoạt động như một chỉnh thể có hiệu lực nhất. Tổ chức bộ máy quản lý cũng đồng thời là việc tổ chức các khâu, các bộ phận quản lý, phân công nhiệm vụ quyền hạn và chỉ rõ vị trí của từng nhà quản lý các cấp trong hệ thống quản lý công ty. Nó là công việc đầu tiên đối với một công ty và là công việc thường xuyên đối với công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh Trên thực tế, khó có thể phân biệt hai khái niệm bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy quản lý. Khi hình thành bộ máy quản lý cũng đồng thời là quá trình tổ chức các lực lượng quản lý và phân chia chức trách theo ý đồ của bộ máy tham mưu công ty. Tổ chức bộ máy quản lý xét về mặt trạng thái động, là sự vận động của hệ thống quản lý trong không gian và thời gian, hướng vào những mục tiêu quản lý đã vạch ra. Tổ chức bộ máy quản lý chính là sự bắt đầu sự vận hành của bộ máy quản lý, không tách rời mục tiêu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 1.1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức là sự phân chia tổng thể của một tổ chức thành những bộ phận nhỏ theo những tiêu thức chất lượng khác nhau, những bộ phận đó có những chức năng riêng biệt nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện những mục tiêu chung của tổ chức. Trong cuốn quản trị học của mình, PGS.TS Lê Thế Giới đã viết: “Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức về các mối quan hệ vừa độc lập vừa phụ thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ rõ ràng do ai làm, làm cái gì và liên kết với các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức như thế nào nhằm tạo ra một sự hợp tác nhịp nhàng để đáp ứng mục tiêu của tổ chức” Do đó, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có thể được hiểu là những bộ phận có trách nhiệm khác nhau, nhưng quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau được bố trí theo từng khâu, từng cấp quản lý để tạo thành một chỉnh thể nhằm thực hiện mục tiêu và chức năng quản lý xác định. Thang Long University Library
  • 15. 4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý giúp cho nhân viên làm việc cùng nhau một cách hiệu quả. Để đạt được mục tiêu của tổ chức, cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý hoạt động dựa vào 4 nhân tố cơ bản sau: - Chuyên môn hóa là tiến trình xác định những nhiệm vụ cụ thể và phân chia chúng cho các cá nhân hoặc đội đã được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ đó. - Tiêu chuẩn hóa liên quan đến các thủ tục đồng nhất mà các nhân viên phải làm trong quá trình thực hiện công việc của họ. - Phối hợp bao gồm những thủ tục chính thức và không chính thức hợp nhất những hoạt động của những cá nhân, các đội và các bộ phận khác nhau trong tổ chức. - Quyền hành về cơ bản là ra quyết định và hành động. Những tổ chức khác nhau sẽ phân bổ quyền hành khác nhau. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một chỉnh thể hợp thành của các bộ phận khác nhau, có mối quan hệ cơ hữu và phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có nhiệm vụ và quyền hạn nhất định, được bố trí theo các khâu, các cấp đảm bảo chức năng quản lý doanh nghiệp nhằm mục đích chung đã xác định của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thực hiện trong doanh nghiệp là hình thức phân công lao động trong lĩnh vực quản lý. Nó có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nó một mặt phản ánh cơ cấu sản xuất, mặt khác tác động tích cực trở lại việc phát triển sản xuất. Tóm lại: Một bộ máy quản lý có vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp có bộ máy quản lý hợp lý sẽ đạt hiệu quả cao trong sản xuất. Thêm vào đó, một doanh nghiệp biết phát huy nhân tố con người trong sản xuất thì bộ máy quản lý hoạt động hiệu quả và làm cho sản xuất kinh doanh phát triển. Sản xuất ngày càng phát triển thì mức độ tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất ngày càng cao, nó đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban và phân xưởng sản xuất ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Như vậy, việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được xem như vấn đề trọng tâm của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh. 1.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một loại hình pháp lý của doanh nghiệp. Nó liên kết các mặt công tác của doanh nghiệp, phối hợp các yếu tố tổ chức quản lý doanh nghiệp về mặt không gian, thời gian theo một hình thức kết cấu nhất định xoay quanh mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: môi trường kinh doanh và thị trường; quy mô của doanh nghiệp,
  • 16. 5 địa bàn hoạt động; đặc điểm quy trình công nghệ; đặc điểm chế tạo sản phẩm; tính chất và đặc điểm sản xuất...nhưng ta có thể quy chúng thành 4 nhân tố chính sau: 1.1.2.1 Nhân tố thứ nhất: “Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp” Chiến lược kinh doanh là phương hướng hoạt động của doanh nghiệp, nó quy định sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đảm nhận, quy mô kinh doanh, các nguồn lực của sản xuất, khả năng sinh lời cũng như triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh là nhân tố quan trọng, tác động trực tiếp đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. Các bộ phận khác phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh để xây dựng và tổ chức doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Nó định ra được các mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động hợp lý các nguồn lực cả ngắn hạn và dài hạn. Nó đảm bảo cho các kế hoạch không bị lạc hướng. Chiến lược kinh doanh xây dựng tốt giúp cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận, có chỗ đứng vững chắc, an toàn trong kinh doanh, chủ động thích ứng với môi trường kinh doanh. Chiến lược kinh doanh và cơ cấu tổ chức là hai mặt không thể tách rời trong công tác quản lý hiện nay. Bất kỳ chiến lược mới nào cũng được lựa chọn trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe doạ của môi trường trong đó cơ cấu đang còn tồn tại. Ngược lại, chiến lược kinh doanh còn là công cụ thể thực hiện các mục tiêu của tổ chức, cơ cấu bộ máy phải được thay đổi khi có sự thay đổi về chiến lược kinh doanh. Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp quy định cơ cấu bộ máy. Ở các doanh nghiệp sản xuất, chức năng sản xuất là quan trọng và do đó bộ máy phải hướng vào phục vụ tốt nhất cho sản xuất. Ở các doanh nghiệp dịch vụ thì bộ phận tiếp xúc, phục vụ khách hàng là quan trọng. 1.1.2.2 Nhân tố thứ hai: “Quy mô và mức độ phức tạp của doanh nghiệp” Doanh nghiệp có quy mô càng lớn, càng phức tạp thì hoạt động của của doanh nghiệp cũng phức tạp theo. Do đó các nhà quản lý cần phải đưa ra một mô hình cơ cấu quản lý hợp lý sao cho đảm bảo quản lý được toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đồng thời phải làm sao để bộ máy quản lý không cồng kềnh và phức tạp về mặt cơ cấu. Còn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì bộ máy quản lý phải chuyên, tinh, gọn nhẹ để dễ thay đổi phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tổ chức có quy mô lớn, thực hiện những hoạt động phức tạp thường có mức độ chuyên môn hóa, tiêu chuẩn hóa, hình thức hóa cao hơn, nhưng lại ít tập trung hơn các tổ chức nhỏ thực hiện nhũng hoạt động không quá phức tạp. 1.1.2.3 Nhân tố thứ ba: “Công nghệ” Việc sử dụng công nghệ của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới tổ chức bộ máy quản lý. Những doanh nghiệp có công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất phức tạp thường có cơ Thang Long University Library
  • 17. 6 cấu tổ chức nhiều bậc với đặc điểm là mức độ giám sát và phối hợp công việc được thực hiện với cường độ cao. Cơ cấu phải được bố trí sao cho tăng cường được khả năng thích nghi của tổ chức trước sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ. Nếu các doanh nghiệp chú trọng đến công nghệ thì thường có định mức quản lý tốt, bộ máy quản lý phải được tổ chức sao cho tăng cường khả năng của doanh nghiệp và cần thích ứng kịp thời với sự thay đổi công nghệ nhanh chóng. Một hệ thống cơ cấu tổ chức phải phù hợp với hệ thống công nghệ và phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong việc ra quyết định liên quan đến công nghệ của doanh nghiệp. 1.1.2.4 Nhân tố thứ tư “Môi trường kinh doanh” Đây là những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý là điều kiện đủ cho doanh nghiệp thành công trên thương trường. Do vậy những tính chất của môi trường như tính tích cực, tính phức tạp và mức độ thay đổi có ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy quản lý. Trong điều kiện môi trường phong phú về nguồn lực, đồng nhất, tập trung và ổn định, tổ chức thường có cơ cấu cơ học, trong đó việc ra quyết định mang tính tập trung với những chỉ thị, nguyên tắc, thể lệ cứng rắn vẫn có thể mang lại hiệu quả cao. Trong điều kiện khan hiếm nguồn lực, đa dạng, phân tán và biến động nhanh chóng thường phải xây dựng cơ cấu tổ chức với những mối liên hệ hữu cơ, trong đó việc ra quyết định có tính chất phân tán với các thể lệ mềm mỏng, linh hoạt, các phòng ban có sự liên hệ chặt chẽ với nhau. Kết luận: Trên đây là những nhân tố tác động đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. Không có một nhân tố riêng lẻ nào quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý mà cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chịu ảnh hưởng của hàng loạt các yếu tố. Vì thế trong quá trình xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, các doanh nghiệp cần quan tâm một cách toàn diện đến các nhân tố ảnh hưởng nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh. 1.2 Chức năng quản lý và vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp 1.2.1 Các chức năng quản lý trong doanh nghiệp Khái niệm “chức năng quản lý” gắn liền với sự xuất hiện và tiến bộ của phân công và hợp tác lao động trong hoạt động thực tiễn của một tập thể người lao động. Để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự làm việc hợp lý, khoa học theo một tiến trình nhất định. Đó là:
  • 18. 7 Sơ đồ 1.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Tài liệu “Quản trị học đại cương” PGS.TS Lê Thế Giới) Mỗi chức năng có một vai trò riêng nhất định, cụ thể như sau: 1.2.1.1 Chức năng dự kiến (hoạch định): Thường được coi là chức năng đầu tiên trong tiến trình quản lý doanh nghiệp. Đó là việc dự đoán trước có cơ sở khoa học, sự phát triển có thế xảy ra của các quá trình, các hiện tượng, xây dựng thành chương trình hành động (một kế hoạch nhất định) nhằm xác định rõ: sản xuất cái gì? sản xuất bằng cách nào? bán cho ai? với nguồn tài chính nào? Như vậy hoạch định là việc xác định các mục tiêu và mục đích mà tổ chức phải hoàn thành trong tương lai và quyết định cách thức để đạt mục tiêu đó. 1.2.1.2 Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ giữa các thành viên, thông qua đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch và hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. Chức năng này bao gồm việc thiết lập một cấu trúc của tổ chức, trang bị tất cả những gì cần cho hoạt động của doanh nghiệp như vốn, máy móc, thiết bị, lao động, nguyên vật liệu,...kết hợp, liên kết các yếu tố sản xuất, các bộ phận riêng rẽ trong doanh nghiệp với nhau thành một hệ thống. Bằng cách thiết lập một tổ chức hoạt động hữu hiệu, các nhà quản lý có thể phối hợp tốt hơn các nguồn lực. 1.2.1.3 Chức năng lãnh đạo: Lãnh đạo là một chức năng quan trọng của quản lý doanh nghiệp. Lãnh đạo là quá trình tác động và gây ảnh hưởng đến người khác, làm cho nhân viên tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Lãnh đạo bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những công việc cần thiết để hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Khả năng lãnh đạo có hiệu quả là một trong những chìa khóa quan trọng để trở thành một nhà quản lý giỏi. Thông qua chức năng lãnh đạo, các nhà quản lý giúp cho mọi người thấy được rằng, con người (người lao động) có thể thỏa mãn được các nhu cầu riêng, sử dụng tiềm năng của họ trong khi đồng thời đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức. Kiếm soát Kiểm tra đánh giá các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu. Lãnh đạo Gây ảnh hưởng đến người khác cùng làm việc hướng tới mục tiêu của tổ chức Tổ chức Xác định và phân bố sắp xếp các nguồn lực Kế hoạch Thiết lập các mục tiêu và quyết định cách tốt nhất thực hiện mục tiêu Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.1.4 Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản lý để duy trì hoạt động quản lý đúng hướng, đo lường các sai lệch nảy sinh so với các mục tiêu và kế hoạch đã định và đánh giá đúng kết quả của hệ thống. Mục đích của kiểm tra nhằm đảm bảo các kế hoạch thành công, phát hiện kịp thời những sai sót, tìm ra những nguyên nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời những sai sót đó, bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra nhịp nhàng, liên lạc và hiệu quả. Kết luận: Hệ thống các chức năng quản lý trên tác động qua lại với nhau và quy định lẫn nhau. Sự phân loại một cách khoa học các chức năng quản lý cho phép thực hiện được ở phạm vi rộng, sự phân công lao động một cách hợp lý dựa vào việc chia quá trình quản lý thành những bộ phận hợp thành. Sự phân loại như thế còn giúp cho việc tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa các quá trình quản lý, tạo điều kiện áp dụng những kinh nghiệm tiên tiến trong lao động quản lý, và đưa các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào thực tiễn quản lý. 1.2.2 Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức cho phép chúng ta tổ chức và sử dụng hợp lý các nguồn lực. Nó cũng cho phép chúng ta xác định mối tương quan giữa các hoạt động cụ thể và những trách nhiệm quyền hạn gắn liền với những cá nhân, phân hệ của cơ cấu. Nó trợ giúp cho việc ra quyết định bởi các luồng thông tin rõ ràng. Nó giúp xác định cơ cấu quyền lực cho tổ chức. Một tổ chức muốn tồn tại và phát triển thì mỗi con người không thể hành động riêng lẻ mà cần phối hợp những lỗ lực cá nhân để hướng tới những mục tiêu chung. Quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cũng như đảm bảo cuộc sống an toàn cho xã hội ngày càng được thực hiện trên quy mô lớn với tính phức tạp ngày càng cao đòi hỏi phải có sự phân công hợp tác của những con người trong tổ chức. Trong sản xuất kinh doanh cũng vậy, mỗi doanh nghiệp đều thực hiện những mục tiêu nhất định, mà để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi phải có lực lượng điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đó chính là lực lượng lao động quản lý trong doanh nghiệp và hình thành lên bộ máy quản lý. Để đảm bảo sự thống nhất trong điều hành sản xuất kinh doanh thì mỗi doanh nghiệp ít nhất phải có một thủ trưởng trực tiếp chỉ đạo lực lượng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ: bố trí, sắp xếp nhân viên quản lý cho phù hợp với từng nhiệm vụ cụ thể, nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong tổ chức, nhằm khai thác khả năng chuyên môn sáng tạo của mỗi thành viên trong việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra như tăng năng suất lao động, hạ giá thành,… Như vậy, trong mỗi doanh nghiệp nếu không có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thì không có một lực lượng nào có thể tiến hành nhiệm vụ quản lý, và không có quá trình sản xuất nào được thực hiện nếu không có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
  • 20. 9 Từ những lập luận trên cho ta thấy rõ vai trò quan trọng của cơ cấu tổ chức bộ máy, nó quyết định toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của tổ chức sẽ giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Ngược lại nếu một tổ chức không phù hợp với điều kiện mới, nhiều bộ máy chồng chéo nhau sẽ dẫn đến sự trì trệ, mâu thuẫn và kém hiệu quả. Chính vì thế cần phải đánh giá mức độ hợp lý của một tổ chức, một cơ cấu tổ chức được coi là hợp lý không chỉ đủ các bộ phận cần thiết để thực hiện các chức năng của tổ chức mà phải có một tập thể mạnh với những con người đủ phẩm chất, năng lực để thực hiện các chức năng nhiệm vụ được giao. Mặt khác, sự tồn tại của bộ máy quản lý còn thể hiện sự tồn tại của chính doanh nghiệp đó. Nó như chất keo dính để liên kết các yếu tố sản xuất lại với nhau theo sự thống nhất, có phương hướng rõ ràng; đồng thời làm cho hoạt động của doanh nghiệp ổn định, thu hút được mọi người tham gia và có trách nhiệm với công việc hơn. Trong doanh nghiệp có rất nhiều chức năng quản lý đảm bảo cho quá trình quản lý được thực hiện trọn vẹn và không bỏ sót. Để đảm nhiệm hết các chức năng quản lý đó cần có sự phân công lao động quản lý, thực hiện chuyên môn hoá. Bộ máy quản lý doanh nghiệp tập hợp những người có trình độ cao trong doanh nghiệp. Việc sử dụng hợp lý các kế hoạch lao động của các cán bộ và nhân viên quản lý, sự phân chia công việc cho nhân viên quản lý phù hợp và có trình độ thực sự sẽ góp phần hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3 Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý phải bảo đảm những yêu cầu sau: 1.3.1 Tính tối ưu: Giữa các khâu và các cấp quản lý đều thiết lập các mối quan hệ hợp lý. Thiết kế sao cho số lượng cấp quản lý là ít nhất không thừa, thiếu bộ phận nào,không chồng chéo nhiệm vụ giữa các phòng ban sao cho nhiệm vụ quyền hạn phải tương ứng. Cấp quản lý xử lý quá nhiều, thông tin sẽ bị sai lệch cồng kềnh nên yêu cầu bộ máy quản lý phải linh hoạt, có khả năng thích ứng với thị trường và với doanh nghiệp. Trong kinh doanh ai đi trước là thắng. Khi thị trường biến động thì nhiệm vụ của doanh nghiệp cũng thay đổi theo. Nếu người quản lý không linh hoạt, khi cầu vượt quá cung mà doanh nghiệp mới sản xuất thì tất yếu sẽ thua lỗ. 1.3.2 Tính linh hoạt: Cơ cấu tổ chức quản lý phải đảm bảo tính chính xác của tất cả các thông tin được sử dụng trong doanh nghiệp nhờ đó đảm bảo được sự phối hợp tốt các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của doanh nghiệp. 1.3.3 Tính tin cậy lớn: Được coi là một hệ tĩnh cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra trong doanh nghiệp cũng như ngoài doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.3.4 Tính kinh tế: Cơ cấu bộ máy quản lý phải sử dụng chi phí quản lý đạt hiệu quả cao nhất. Tiêu chuẩn xem xét yêu cầu này là mối tương quan giữa chi phí dự định bỏ ra và kết quả sẽ thu về. 1.3.5 Tính bí mật: Việc tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo kiểm soát được hệ thống thông tin, thông tin không được rò rỉ ra ngoài dưới bất kỳ hình thức nào. 1.3.6 Thiết kế bộ máy quản lý phải bảo đảm nguyên tắc chế độ một thủ trưởng Quyền quyết định về kinh tế kỹ thuật, tổ chức hành chính đời sống trong phạm vi toàn doanh nghiệp và từng bộ phận phải được giao cho một người-Thủ trưởng. Người đó có nhiệm vụ quản lý toàn bộ các hoạt động của đơn vị mình, được trao những trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Thủ trưởng có thể sử dụng bộ máy cố vấn giúp việc tranh thủ ý kiến đóng góp của cấp dưới, nhưng người quyết định cuối cùng vẫn là giám đốc (Thủ trưởng). Mọi giám đốc có thể uỷ quyền cho cấp dưới nhưng phải chịu trách nhiệm liên đới. Mọi người trong doanh nghiệp và từng bộ phận phải phục tùng nghiêm chỉnh mệnh lệnh của thủ trưởng. Tính tất yếu phải tiến hành chế độ một thủ trưởng là xuất phát từ nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý kinh tế và xuất phát từ chuyên môn hóa lao động càng sâu sát thì hợp tác lao động sẽ xảy ra. Yêu cầu bất cứ sự hợp tác nào cũng phải có sự chỉ huy thống nhất. Trong trường hợp doanh nghiệp lớn thì thủ trưởng cấp dưới phải phục tùng nghiêm chỉnh thủ trưởng cấp trên trước hết là thủ trưởng cấp trên trực tiếp, thủ trưởng từng bộ phận có quyền quyết định những vấn đề trong bộ phận của mình và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cấp trên, các cấp phó là người giúp việc thủ trưởng. Để làm rõ thêm về nguyên tắc này ta có bảng sau: Bảng 1.1 Chức danh vị trí thủ trưởng và mối quan hệ giữa chúng trong Công ty Chức danh thủ trưởng Vị trí từng chức danh Phạm vi phát huy tác dụng Giúp việc thủ trưởng Người dưới quyền Giám đốc Thủ trưởng cấp cao nhất trong doanh nghiệp Toàn doanh nghiệp Các phó giám đốc Mọi người trong doanh nghiệp Quản đốc Thủ trưởng cấp cao nhất trong phân xưởng Toàn phân xưởng Các phó quản đốc Mọi người trong phân xưởng Trưởng ca Thủ trưởng cấp cao Toàn ca làm Mọi người trong
  • 22. 11 nhất trong ca làm việc việc ca Tổ trưởng công tác Thủ trưởng cấp cao nhất trong tổ Toàn tổ Tổ phó Mọi người trong tổ Các trưởng phòng ban chức năng Thủ trưởng cấp cao nhất trong phòng ban Toàn phòng ban Phó phòng ban Mọi người trong phòng ban (Nguồn:http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/ly-luan-ve-bo-may-quan-li-cua-doanh-nghiep) 1.4 Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp Quản lý có vai trò rất lớn trong hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có cách thức quản lý khác nhau do vậy mà hình thành lên các mô hình xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp khác nhau. Lý thuyết và thực tế quản lý doanh nghiệp đã hình thành nhiều kiểu cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp. Mỗi hệ thống tổ chức doanh nghiệp là một cách phân chia các cấp quản lý mà ở đó các bộ phận trong doanh nghiệp liên kết với nhau theo quan điểm phân quyền ra mệnh lệnh. Cùng với sự phát triển của các hệ thống, đã hình thành những kiểu cơ cấu tổ chức quản lý khác nhau. Mỗi kiểu chứa đựng những ưu điểm, nhược điểm và được hình thành trong những điều kiện nhất định. Sau đây là một số mô hình tổ chức bộ máy quản lý thường gặp ở doanh nghiệp: 1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến là một mô hình tổ chức quản lý, trong đó nhà quản lý ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến được thể hiện qua mô hình sau: Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến ( Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì) Người lãnh đạo B1 Người lãnh đạo A Người lãnh đạo B2 Người lãnh đạo C3 Người lãnh đạo C1 Người lãnh đạo C2 Người lãnh đạo C4 Thang Long University Library
  • 23. 12 Đặc điểm cơ bản: - Là mô hình quản lý đơn giản, mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức bộ máy được thực hiện theo trực tuyến. - Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người phụ trách trực tiếp. Tức là các chức năng quản lý đều do một người thực hiện, cấp dưới chịu sự lãnh đạo quản lý trực tuyến của cấp trên. - Là một mắt xích trong dây chuyền chỉ huy, mỗi nhà quản lý với quyền hạn trực tuyến có quyền ra quyết định cho cấp dưới trực tiếp và nhận sự báo cáo của họ. Người lãnh đạo quản lý (thủ trưởng) chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi quy định trong tổ chức thực hiện và kết quả. Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng, tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu này những người chịu sự lãnh đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong mệnh lệnh phát ra. Nhược điểm: Cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn. Nhưng trong thực tế thì khả năng của con người có hạn nên những quyết định đưa ra mang tính rủi ro cao. Do đó cơ cấu này thường được áp dụng cho các đơn vị có quy mô nhỏ và việc quản lý không quá phức tạp. Kết luận: Mô hình này đòi hỏi người lãnh đạo quản lý phải có kiến thức toàn diện, thành thạo các chức năng lãnh đạo quản lý, thường phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ. 1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng là loại hình cơ cấu tổ chức trong đó từng chức năng quản lý được tách riêng do một bộ phân một cơ quan đảm nhận. Cơ cấu này có đặc điểm là những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng được minh họa như sau:
  • 24. 13 Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng (Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì) Đặc điểm cơ bản: - Từng chức năng lãnh đạo quản lý được phân công cho một bộ phận, tổ chức riêng biệt thực hiện - Thủ trưởng (Giám đốc) không trực tiếp quản lý, điều hành đối tượng; điều hành phối hợp các cơ quan chức năng. - Các cơ quan chức năng lãnh đạo quản lý điều hành đối tượng thực hiện mục tiêu phạm vi chức năng của mình. Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng thực hiện chuyên môn hóa các chức năng quản lý, thu hút được các chuyên gia có kiến thức sâu về nghiệp vụ chuyên môn vào công tác quản lý, tránh được sự bố trí chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận. Thúc đẩy sự chuyên môn hóa kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Các quyết định đưa ra có độ rủi ro thấp hơn so với cơ cấu trực tuyến. Nhược điểm: Cơ cấu theo chức năng làm cho cấp dưới phải phục tùng nhiều đầu mối chỉ đạo khác nhau của cùng một cơ quan quản lý cấp trên do dễ làm suy yếu chế độ thủ trưởng, các nhà quản lý trở thành các chuyên gia trong lĩnh vực hẹp. Các kênh thông tin chồng chéo nhau, dễ dẫn đến tình trạng nhầm lẫn. Kết luận: Mô hình này đòi hỏi nhà lãnh đạo phải có kiến thức chuyên môn rộng trong nhiều khâu, phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn. 1.4.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng Khái niệm: Cơ cấu này là sự kết hợp của cơ cấu theo trực tuyến và cơ cấu theo chức năng. Theo đó, mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một đường thẳng còn các bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ chuẩn bị những lời chỉ dẫn, những lời khuyên và kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận trực tuyến. Khâu chức năng A1 Người lãnh đạo A Khâu chức năng A2 Người lãnh đạo B2Người lãnh đạo B1 Người lãnh đạo B3 Thang Long University Library
  • 25. 14 Cơ cấu bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng được mô tả như sau: Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng (Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì) Đặc điểm cơ bản: - Do đối tượng quản lý ngày càng phức tạp, yêu cầu quản lý mở rộng mà bộ phận tham mưu được phân chia thành các cơ quan chuyên môn hóa theo chức năng. - Căn cứ vào các lĩnh vực quản lý, chuẩn bị các phương án quyết định để người lãnh đạo quản lý lựa chọn thông qua và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện theo lĩnh vực chuyên môn hóa. Ưu điểm: Cơ cấu theo trực tuyến chức năng sẽ thu hút các chuyên gia vào việc giải quyết các vấn đề chuyên môn, do đó giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý. Nhược điểm: Cơ cấu này sẽ làm cho số cơ quan chức năng trong tổ chức tăng lên do đó làm cho bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều đầu mối và đòi hỏi người lãnh đạo phải luôn điều hòa phối hợp hoạt động của các bộ phận để khắc phục hiện tượng không ăn khớp, cục bộ của các cơ quan chức năng. Kết luận: Mô hình này giúp nhà quản lý chuyên môn hóa theo lĩnh vực của mình, phù hợp với hầu hết các doanh nghiệp. 1.4.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu Khái niệm: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu là cơ cấu mà người lãnh đạo ra mệnh lệnh và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình, khi gặp các vấn đề phức tạp người lãnh đạo phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia ở bộ phận tham mưu giúp việc. Sau đây là mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu: Người lãnh đạo A Khâu chức năng A2Khâu chức năng A1 Người lãnh đạo B1 Người lãnh đạo B2
  • 26. 15 Sơ đồ 1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-tham mưu (Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S VươngThị Thanh Trì) Đặc điểm cơ bản: Nhìn chung, gần giống mô hình lãnh đạo quản lý trực tuyến. Tuy nhiên, người quản lý ở mô hình này có bộ phận tham mưu, tư vấn giúp việc trong việc ra quyết định, quản lý điều hành. Ưu điểm: Cơ cấu này cho phép người lãnh đạo tận dụng được những tài năng, chuyên môn của các chuyên gia, giảm bớt sự phức tạp của cơ cấu tổ chức. Nhược điểm: Đòi hỏi người lãnh đạo phải tìm và tuyển chọn được những chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực và đương nhiên chi phí để chọn được những chuyên gia này là rất lớn. Người lãnh đạo sẽ mất nhiều thời gian làm việc với cơ quan tham mưu ảnh hưởng đến việc điều hành đối tượng. Ngoài ra, khi quy mô doanh nghiệp lớn, nội dung và khối lượng công việc tăng do đó phải sử dụng nhiều chuyên gia làm bộ máy cơ quan tham mưu lớn và tương đối cồng kềnh. Kết luận: Mô hình này giúp nhà lãnh đạo đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Tuy nhiên đôi khi việc tìm một chuyên gia tham mưu, trợ giúp là điều không dễ dàng. Người lãnh đạo dễ rơi vào tình trạng mất tự chủ. 1.4.5 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu Khái niệm: Là sự phối hợp đặc điểm của tất cả các mô hình tổ chức lãnh đạo trong đó quản lý trực tuyến là chủ đạo. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến-chức năng-tham mưu được mô tả như sau: Tham mưu Lãnh đạo trực tuyến 1 A Lãnh đạo trực tuyến 2 C2 B Lãnh đạo trực tuyến 2 Tham mưu 1 3 Tham mưu Thang Long University Library
  • 27. 16 Sơ đồ 1.7 Cơ cấu trực tuyến-chức năng-tham mưu (Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì) Ưu điểm: Phát huy ưu điểm của các mô hình tổ chức lãnh đạo, quản lý. Nhược điểm: Theo quy mô, nội dung hoạt động lãnh đạo bộ máy cồng kềnh, kém hiệu quả. Người lãnh đạo quản lý cần nhiều thời gian điều hoà phối hợp hoạt động của các cơ quan chức năng. Khó tập trung nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu ưu tiên, cấp bách. Kết luận: Mô hình này không đòi hỏi người lãnh đạo quản lý phải có kiến thức toàn diện, thường áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô lớn, bộ máy quản lý cồng kềnh. 1.4.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận Khái niệm: Cơ cấu ma trận là kiểu cơ cấu quản lý hiệu quả, hiện đại. Cơ cấu này được xây dựng bằng cách kết hợp cơ cấu trực tuyến và chương trình-mục tiêu. Việc quản lý theo từng lĩnh vực hoạt động của tổ chức: nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, sản xuất, cung ứng ...được xây dựng phù hợp với cơ cấu trực tuyến. Việc quản lý các chương trình được tổ chức phù hợp với cơ cấu chương trình-mục tiêu. Trong cơ cấu này, các cán bộ quản lý theo chức năng và theo sản phẩm đều có vị thế ngang nhau. Họ chịu trách nhiệm báo cáo cho cùng một cấp lãnh đạo và có thẩm quyền ra quyết định thuộc lĩnh vực mà họ phụ trách. Đặc điểm cơ bản: Trong cơ cấu ma trận nhân viên trong tổ chức chịu sự lãnh đạo của hai người lãnh đạo: Giám đốc bộ phận chuyên môn và lãnh đạo chương trình. Trong chương trình này người lãnh đạo chương trình làm việc với chuyên gia không dưới quyền mình, họ trực thuộc quyền của người lãnh đạo trực tuyến. Người lãnh đạo chương trình quyết định cái gì và khi nào phải làm theo chương trình cụ thể, còn những người lãnh đạo trực tuyến thì quyết định ai sẽ thực hiện và thực hiện như thế nào công tác này hoặc công tác khác. Để hình thành cơ cấu tổ chức ma trận, khi xác định cơ cấu theo chiều ngang cần phải lựa chọn và bổ nhiệm người lãnh đạo chương trình và cấp phó của họ theo từng quan hệ, phù hợp với cơ cấu chương trình. Xác định và bổ nhiệm những người thực hiện Chức năng 1 Người lãnh đạo Người thực hiện Người thực hiện Tham mưu Chức năng 2 Người thực hiện
  • 28. 17 có tinh thần trách nhiệm trong mỗi bộ phận chuyên môn hóa, tổ chức phòng, ban chuyên môn hóa để quản lý chương trình. Tổ chức các mối liên hệ và các luồng thông tin. Sơ đồ 1.8 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ma trận A: chủ nhiệm của đề án 1 B: chủ nhiệm của đề án 2 (Nguồn: Slide CĐTN “Lãnh đạo doanh nghiệp” Th.S Vương Thị Thanh Trì) Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức theo ma trận giảm bớt công việc của người lãnh đạo cấp trên bằng cách giao cho cấp quản lý trung gian quyền ra quyết định trong điều kiện duy trì sự thống nhất giữa công tác phối hợp và kiểm tra những quyết định về tổ chức kỹ thuật chủ chốt ở cấp trên. Bảo đảm tính mềm dẻo và linh hoạt để sử dụng các nguồn lực khi thực hiện một số chương trình trong phạm vi tổ chức. Xóa bỏ những khâu và cơ cấu trung gian trong việc quản lý các chương trình về mặt nghiệp vụ. Tăng cường trách nhiệm cá nhân của người lãnh đạo đối với chương trình nói chung cũng như với từng yếu tố của chương trình. Các nhà quản lý có thể linh hoạt điều động nhân sự giữa các bộ phận, đem lại kiến thức chuyên sâu về các loại sản phẩm-dự án, thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận trong tổ chức, cho phép tổ chức áp dụng các biện pháp quản lý hiện đại. Mặt khác cơ cấu ma trận còn tạo điều kiện cho việc phân bổ một cách có hiệu quả các chuyên gia và tận dụng được tính hiệu quả nhờ quy mô thông qua việc cung cấp cho tổ chức những người có tài năng nhất và sử dụng họ nhằm mang lại hiệu quả cao . Nhược điểm: Khi tổ chức áp dụng mô hình cơ cấu theo ma trận làm cho nhân viên dưới quyền lâm vào tình trạng bối rối khi phải nhận những mệnh lệnh trái ngược nhau từ hai cấp quản lý. Mặt khác khi có sự trùng lặp về quyền hạn và trách nhiệm của các nhà Tổng giám đốc PTGĐ marketing PTGĐ kỹ thuật PTGĐ tài chính PTGĐ sản xuất Trưởng phòng thiết kế Trưởng phòng cơ khí Trưởng phòng điện Trưởng phòng thuỷ lực A B Thang Long University Library
  • 29. 18 quản lý sẽ tạo ra các xung đột. Hơn nữa đây là một loại hình cơ cấu phức tạp và không bền vững, nó dễ bị thay đổi trước những tác động của môi trường. Kết luận: Cách tổ chức theo ma trận mang lại triển vọng lớn cho nhiều tổ chức trong điều kiện môi trường thay đổi nhanh với nhiều yếu tố bất định. Điểm mấu chốt làm cho cơ cấu ma trận phát huy tác dụng là sự rõ ràng trong mối quan hệ quyền hạn giữa các cán bộ quản lý và cơ chế phối hợp. Cơ cấu ma trận chỉ áp dụng khi: - Tổ chức gặp phải áp lực từ bên ngoài trong việc tập trung những nỗ lực đáp ứng những yếu tố tác động từ bên ngoài và sự hoạt động bên trong tổ chức. - Tổ chức gặp phải áp lực về năng lực xử lý thông tin cao. - Tổ chức gặp phải áp lực về chia sẻ nguồn lực. 1.5 Định biên và các cấp quản lý trong doanh nghiệp 1.5.1 Định biên trong doanh nghiệp 1.5.1.1 Khái niệm Định biên là việc sắp xếp các cương vị trong cơ cấu tổ chức qua việc xác định những đòi hỏi về nhân lực, dự trữ nhân lực, tuyển mộ, chọn lựa, sắp xếp, đề bạt, đánh giá, đào tạo con người trong doanh nghiệp. 1.5.1.2 Lựa chọn cán bộ quản lý Chất lượng của người quản lý là một yếu tố quan trọng bậc nhất có ý nghĩa quyết định đối với việc duy trì sự thành công của một tổ chức. Vì vậy, cần phải coi việc lựa chọn người quản lý như một bước có ý nghĩa quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là công việc cực kỳ khó khăn. Mặc dù việc chọn lựa đúng những người quản lý ở những vị trí cao thoạt nhìn có vẻ dễ dàng hơn so với việc chọn những cán bộ quản lý cấp thấp, vì những người mà họ đã từng thông qua công việc quản lý có một quá trình hoạt động nào đó, qua đó năng lực của họ có thể được đánh giá, nhưng đó chỉ là cái vỏ bọc bên ngoài. Việc lựa chọn sai ở các cấp cao có thể dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng hơn. Thường phải mất hàng năm người ta mới có thể biết chắc chắn rằng những người quản lý ở cấp cao và cao nhất có làm tốt hay không; và khi đó phí tổn không chỉ là khoản tiền lương trả cho họ mà còn là sự lãng phí thì giờ có thể tạo ra sự tiến bộ đáng ra có thể có được nếu chọn được những người quản lý giỏi ngay từ đầu. Để lựa chọn đúng cán bộ quản lý cần chú ý đến các yêu cầu, cần phải xác định rõ yêu cầu đối với công việc cho mỗi chức trách cán bộ.
  • 30. 19 Khi xác định yêu cầu đối với công việc, phải trả lời các câu hỏi như: Công việc này đòi hỏi phải làm những gì? Phải thực hiện chúng như thế nào? Kiến thức cơ bản, quan điểm và kỹ năng cần thiết là gì? Có thể làm khác được không? Nếu được, những yêu cầu mới là gì? Để tìm được câu trả lời cho các câu hỏi này và các câu hỏi tương tự, ta phải phân tích tương tự, ta phải phân tích công việc. Việc phân tích này có thể được thực hiện qua việc quan sát, phỏng vấn, điều tra hoặc thậm chí phân tích công việc. Như vậy, một sự mô tả công việc, dựa vào việc phân tích công việc, sẽ luôn liệt kê được các chức năng quan trọng, những mối liên hệ trách nhiệm-quyền hạn và mối quan hệ với những vị trí công tác khác nhau. Công việc được giao phải tương xứng với tầm cỡ và năng lực của cán bộ được giao và thu hút toàn bộ thời gian của họ với các kỹ năng làm việc cần có. Một công việc nếu được xác định quá hẹp mà người thực hiện không cần cố gắng, sẽ làm cho họ khó có cơ hội để phát triển, và không kích thích tinh thần hoàn thành công việc. Do đó, người quản lý giỏi sẽ cảm thấy buồn tẻ và bất mãn. Ngược lại, một công việc quá rộng đến mức một người quản lý không thể giải quyết có kết quả được. Điều đó sẽ dẫn đến sự căng thẳng, hỏng việc và không kiểm soát được. Phương pháp lựa chọn cán bộ quản lý thông thường sử dụng là sau khi xác định rõ yêu cầu đối với công việc, phải sử dụng các kỹ thuật quen thuộc của xã hội học để tuyển chọn (phỏng vấn, trắc nghiệm tâm lý, đề bạt thử, cho tham dự các trò chơi kinh tế, thẩm vấn qua hồ sơ cá nhân...). 1.5.1.3 Sắp xếp, sử dụng Việc sử dụng cán bộ quản lý phải bảo đảm cho việc vận hành doanh nghiệp cả trong hiện tại và tương lai. Người được sử dụng phải được nhận trách nhiệm-quyền hạn- lợi ích tương xứng, họ phải có động cơ làm việc tương ứng, và họ phải biết rằng nếu không biết cách luôn luôn vươn lên thì họ sẽ bị đào thải. 1.5.1.4 Nguồn tuyển chọn Thông thường kết hợp cả ở trong và ngoài doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp là những người có triển vọng, trung thành với lợi ích của doanh nghiệp có giới hạn tuổi thích hợp cần được lựa ra để đưa đi đào tạo, hoặc đào tạo tại chỗ bằng cách tạo môi trường vươn tới cho họ. Ngoài doanh nghiệp, đó là số người đến xin việc làm ở doanh nghiệp và số học sinh, sinh viên ở các trường phổ thông học nghề và đại học có thiên bẩm tài năng trở thành các chuyên gia quản lý hoặc kỹ thuật ở doanh nghiệp, mà doanh nghiệp cần sớm phát hiện để có kế hoạch đào tạo cá biệt. 1.5.2 Các cấp quản lý trong doanh nghiệp Trong một tổ chức có quy mô nhỏ thường chỉ có một cấp quản lý-thường là người thành lập hoặc chủ hay một giám đốc điều hành. Nhưng ở các tổ chức có quy mô lớn Thang Long University Library
  • 31. 20 thường có nhiều cấp quản lý với những mục tiêu, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền khác nhau. Hình 1.1dưới đây trình bày các cấp quản lý cơ bản trong tổ chức: Hình 1.1 Các câp quản lý cơ bản trong doanh nghiệp (Nguồn: Giáo trình “Quản trị hoc đại cương.NXB Lê Thế Giới”) Mỗi cấp bậc quản lý có những chức năng nhiệm vụ nhất định. Cụ thể như sau: 1.5.2.1 Quản lý cấp cao Là nhà quản lý hoạt động ở bậc cao nhất trong tổ chức, là người chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của tổ chức. Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược để duy trì và phát triển tổ chức. Chức danh: chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, ủy viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc... Đặc điểm: đưa ra các chỉ dẫn, phương hướng mang tính chiến lược trong sự cân nhắc nguồn lực của tổ chức, cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài. Có kiến thức chuyên môn và xã hội phong phú, có khả năng nhận thức, phán đoán để xử lý được lượng thông tin lớn từ môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức. Uy tín của các nhà quản lý cấp cao có ảnh hưởng lớn đến văn hoá và bầu không khí bên trong của tổ chức. 1.5.2.2 Quản lý cấp trung Là nhà quản lý hoạt động ở dưới các nhà lãnh đạo (quản lý cấp cao) nhưng ở trên các quản lý cấp cơ sở. Quản lý cấp cao Quản lý cấp trung Quản lý cấp cơ sở Nhân viên tác nghiệp
  • 32. 21 Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến thuật, thực hiện các kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp, phối hợp các hoạt động, các công việc để hoàn thành mục tiêu chung. Chức danh: trưởng phòng, phó phòng, chánh quản đốc, phó quản đốc... Đặc điểm: quản lý nhóm một cách linh hoạt, năng động, khuyến khích sự hợp tác và giải quyết các xung đột. Trong quan hệ với các nhóm khác cũng như bên ngoài, phải đóng vai trò như là đầu mối liên kết, thu thập và cung cấp thông tin phản hồi cho các bộ phận 1.5.2.3 Quản lý cấp cơ sở Là nhà quản lý hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của các nhà quản lý trong cùng một tổ chức. Nhiệm vụ: Đưa ra các quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển các công nhân viên trong các công việc sản xuất kinh doanh cụ thể hàng ngày, nhằm thực hiện mục tiêu chung. Chức danh: tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng các tổ bán hàng, đốc công, trưởng ca... Đặc điểm: chịu trách nhiệm về việc sử sụng trực tiếp các nguồn lực dành cho họ, phân công các nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên thừa hành và đảm bảo công việc được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra, tham gia các hoạt động tác nghiệp như các nhân viên dưới quyền. Có kiến thức chuyên môn, hiểu biết tốt về công việc, các phương tiện vật chất kỹ thuật và các phương pháp trong những lĩnh vực cụ thể. 1.6 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì ngoài các điều kiện cần thiết như: Vốn kinh doanh, chiến lược kinh doanh... đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nó là điều kiện đủ quyết định sự thành công của mỗi doanh nghiệp trên thương trường. Do cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò và ảnh hưởng lớn tới sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển chung. Nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý trở thành một yêu cầu khách quan đối với các doanh nghiệp trong thời đại hiện nay. Đây là một vấn đề hết sức phức tạp và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, bởi lẽ những đối tượng của nó là những người làm việc trong lĩnh vực quản lý, những người làm công tác lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh về mọi mặt, mà hoạt động lao động của họ có tác dụng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu quản lý. Thang Long University Library
  • 33. 22 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là nhằm hoàn thiện quá trình sản xuất kinh doanh với chất lượng cao, tiết kiệm tối đa thời gian lao động, sử dụng có hiệu quả các yếu tố cấu thành của quá trình kinh doanh, đồng thời làm cho bộ máy quản lý năng động, gọn nhẹ, hoạt động nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý không phải là một việc làm đơn giản, mà nó đòi hỏi phải có sự nghiên cứu một cách kỹ lưỡng dựa trên những luận cứ khoa học. Hoàn thiện tổ chức lao động, phối hợp và sử dụng lao động một cách hợp lý và có hiệu quả là một vấn đề lớn và có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển kinh tế và tăng năng suất lao động. Trước đây bộ máy quản lý thường rất cồng kềnh trình độ quản lý kém. Ngày nay các doanh nghiệp nói chung đã biết đổi mới hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của mình cho phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại. Tỷ lệ lao động gián tiếp so với lao động toàn doanh nghiệp trước đây là 20%. Nhưng hiện nay, kể cả doanh nghiệp nhà nước tỷ lệ này còn khoảng 8-15%. Ngoài ra còn có doanh nghiệp tỷ lệ này là 6 % Từ khi đất nước mở cửa nền kinh tế, tiếp nhận sự đầu tư nước ngoài thì hình thức quản lý và phương pháp quản lý cũng được đưa vào để bắt kịp thời đại. Các doanh nghiệp đã tìm tòi học hỏi áp dụng các cách quản lý đó. Các loại hình doanh nghiệp xuất hiện kéo theo các hình thức tổ chức bộ máy quản lý với quy mô lớn nhỏ khác nhau. Thực tế cho thấy, hiện nay ở các doanh nghiệp nước ta tỉ lệ cán bộ quản lý còn khá cao so với công nhân trực tiếp sản xuất. Bên cạnh tuổi đời còn cao, đa số trên 45 tuổi trở lên tuy có kinh nghiệm thực tế nhiều nhưng sự tiếp thu khoa học kỹ thuật và sự đổi mới của nền kinh tế thị trường còn hạn chế, dẫn đến việc thay đổi cơ chế quản lý theo sự phát triển của nền kinh tế thị trường còn chưa cao.Vì vậy cần có một lớp cán bộ trẻ có năng lực. Ngoài ra, đối với một cơ cấu kinh tế, ở mỗi một thành phần kinh tế, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những đặc điểm khác nhau. Do đó việc xây dựng một cơ cấu quản lý, điều hành cũng phải khác nhau dể phù hợp với tính chất và trình độ sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tóm tắt chương 1: Chương 1 trình bày lý luận chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp, trong đó đề cập cụ thể đến các quan điểm về quản lý, quản lý doanh nghiệp, bộ máy quản lý doanh nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng đến bộ máy quản lý doanh nghiệp, các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và các cấp quản lý. Từ đó làm cơ sở để hình thành phần thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Nhiệt Điện Uông Bí ở chương 2.
  • 34. 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 2.1 Tổng quan về công ty nhiệt điện Uông Bí 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1 Khái quát chung - Tên tiếng Việt: Công ty TNHH một thành viên Nhiệt Điện Uông Bí - Ngày thành lập: 19-5-1961 - Tên tiếng Anh: Uong bi Thermal Power Company Limited - Viết tắt: EVNTPC UONG BI - Trụ sở chính đặt tại T.P Uông Bí-Quảng Ninh - Điện thoại: 0333.854.284. Fax: 0333.854.18 - Quy mô: 1.644 lao động. (Nguồn: www. quangninh.vn) 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Nhiệt điện Uông Bí tiền thân là nhà máy Nhiệt điện Uông Bí được khởi công xây dựng vào ngày 19-5-1961, đúng vào dịp kỷ niệm 71 năm Ngày sinh Bác Hồ vĩ đại. Đây là nhà máy phát điện lớn nhất được xây dựng trong kế hoạch 5 năm đầu tiên của sự nghiệp xây dựng XHCN ở miền Bắc. Nhận thức sâu sắc về nhu cầu điện năng cấp bách, tập thể các cán bộ, công nhân trên công trường đã làm việc hết mình để nhanh chóng đưa các tổ máy vào sản xuất. Với tinh thần đó, chỉ sau một thời gian ngắn các tổ máy đã được đưa vào vận hành: Giai đoạn 1: Gồm 2 tổ máy lò trung áp mỗi tổ 12MWH hoàn thành và lắp đặt ngày 18-1-1964. Giai đoạn 2: Gồm 2 tổ máy lò trung áp mỗi tổ 12MWH hoàn thành và lắp đặt tháng 9 năm 1965. Giai đoạn 3: Gồm hai lò một máy cao áp 50MWH ngày 26-6-1975 nghiệm thu bàn giao lò máy 5, ngày 18-1-1975 đưa lò 6 vào sản xuất. Giai đoạn 4: Bao gồm hai lò một máy cao áp 50MWH ngày 15-12-1977 vận hành chính thức. Thang Long University Library
  • 35. 24 Đến ngày 26-1-1963 dòng điện đầu tiên của nhà máy đã hoà vào lưới điện quốc gia với tổng công suất 153MWH. Năm 1964 nhà máy điện đã phát được 100.200.000 KWH điện đến nay trải qua gần 50 năm nhà mày điện đã góp 11.870.000.000 KWH cho đất nước. Với bề dày lịch sử phát triển, Nhiệt điện Uông Bí đã góp phần vào công cuộc đổi mới và hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà, đã vinh dự được Đảng và Chính phủ trao tặng huân chương, cờ thi đua và nhiều phần thưởng cao quý khác của các bộ, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể trung ương, ngành, địa phương và UBND tỉnh Quảng Ninh tặng cho các tập thể, cá nhân trong Công ty nhiều năm qua: - Danh hiệu Anh hùng Lao động: 1973 - Danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân: 1998 - 02 Huân chương Lao động hạng Nhất: 1968 & 1975 - 01 Huân chương Kháng chiến hạng Nhì: 1973 - 01 Cờ thi đua của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng: 1982 - 02 Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc của Bộ trưởng Bộ Công thương: 2007 – 2009 Theo Quyết định số 405/QĐ-EVN ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam, quyết định đổi nhà máy nhiệt điện Uông Bí thành công ty Nhiệt Điện Uông Bí. Hiện nay, Công ty Nhiệt điện Uông Bí đang tích cực tiến hành công tác cổ phần hoá theo chủ trương của Đảng, Nhà nước, quyết định của Bộ Công nghiệp và sự chỉ đạo trực tiếp của Tập đoàn điện lực Việt Nam. Hy vọng, với cơ chế tổ chức mới này, Công ty Nhiệt điện Uông Bí sẽ phát huy truyền thống của một đơn vị 2 lần Anh hùng, bảo đảm kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả tốt hơn, góp phần tích cực vào sự phát triển không ngừng lớn mạnh của ngành Điện lực Việt Nam, vào sự phát triển chung của đất nước. 2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nhiệt điện Uông Bí Trải qua gần 50 năm xây dựng và phát triển, từ 4 tổ máy với công suất 153MW những năm đầu thành lập, đến nay tổng công suất của Công ty lên tới 740MW, cung cấp cho quốc gia 14 tỷ KWH điện, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội thực hiện CNH-HĐH đất nước, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Năm 2008, tổng doanh thu đạt được gần 400 tỷ đồng. Đến năm 2009, tổng doanh thu trên 643 tỷ đồng và năm 2010, doanh thu đạt được gấp 5 lần so với năm 2008. Dưới đây là bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua:
  • 36. 25 Bảng 2.1 Tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008 Tổng tài sản 5.973.777.585.362 7.456.574.888.926 1.118.183.596.266 Doanh thu Thuần 2.137.178.851.429 643.847.108.577 396.191.427.194 Chi phí kinh doanh 2.194.319.319.000 708.473.861.800 396.132.185.600 Lợi nhuận trước thuế 1.491.925.601 47.863.982.255 16.184.519.463 Lợi nhuận sau thuế 1.491.925.601 36.047.793.702 11.900.530.372 ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty Nhiệt Điện Uông Bí) Trong đó, có 3 chỉ tiêu đánh giá quan trọng cần phải quan tâm đó là: 2.1.2.1 Doanh Thu Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất điện, nên DT về điện chiếm đa số trong tổng DT. Cơ cấu DT cụ thể được miêu tả chi tiết ở biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1 Doanh thu 396.191.427.194 643.847.108.577 2.137.178.851.429 0 500,000,000,000 1,000,000,000,000 1,500,000,000,000 2,000,000,000,000 2,500,000,000,000 2008 2009 2010 Năm ĐVT: VNĐ (Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 26 Tổng doanh thu của công ty năm 2009 là 643.847.108.577 so với năm 2008 tổng doanh thu là 396.191.427.194 với số tăng tuyệt đối là 247.655.681.400 gần gấp 2 lần. Sang năm 2010 con số này đã tăng lên rất nhanh, không chỉ dừng lại ở mức hàng trăm tỷ nữa mà đã lên đến nghìn tỷ. Cho đến cuối quý 4 năm 2010 tổng doanh thu mà công ty đạt được chính xác là 2.137.178.851.429, gấp hơn 3 lần so với năm 2009 và gấp 5 lần so với năm 2008. Đây là một dấu hiệu rất đáng mừng cho hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng của Nhiệt Điện Uông Bí. Các khoản làm giảm trừ tổng doanh thu thường không có. Cho lên tổng doanh thu mà công ty có được chính bằng doanh thu thuần. Sở dĩ không có các khoản giảm trừ này là do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là điện- một lĩnh vực độc quyền của nhà nước. Việc tăng nhanh doanh thu đó đã góp phần rất lớn vào việc cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. Phát triển nâng cao cơ sở hạ tầng, cải tiến đổi mới máy móc thiết bị góp phần thúc đẩy sản xuất. Từ đó thực hiện tốt được chu kỳ tái sản xuất, nâng cao uy tín của công ty. 2.1.2.2 Lợi Nhuận Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế 11.900.530.372 36.047.793.702 1.491.925.601 0 10.000.000.000 20.000.000.000 30.000.000.000 40.000.000.000 2008 2009 2010 Năm ĐVT: VNĐ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Lợi nhuận của công ty năm 2009 đạt được là 36.047.793.702 so với năm 2008 là 11.900.530.372 tăng với con số tuyệt đối là 24.147.263.330. Việc tăng tỷ lệ lợi nhuận khá cao đó chứng tỏ kết quả kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn. Và lợi nhuận còn là mục tiêu, điều kiện để công ty phát triển và củng cố vị trí của mình trên thương trường. Bên cạnh việc đạt kết quả cao trong kinh doanh, công ty còn mạnh dạn đầu tư mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh với nhiều bạn hàng là các mỏ khai thác than lớn trên địa bàn và khu vực lân cận xung quanh như: Mỏ Than Nam Mẫu, Mỏ Than Vàng Danh...Nhưng đến năm 2010 lợi nhuận của công ty giảm hẳn chỉ có 1.491.925.601. Bởi vì, càng gần thời gian khi nhà máy Nhiệt Điện UBMR 1 hoàn thành và khởi công xây dựng tiếp nhà máy Nhiệt Điện UBMR 2 thì các khoản chi phí của công ty ngày càng tăng. Giá vốn hàng bán có tốc độ tăng tương đương với tốc độ tăng doanh