SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MAI LÂM
MÃ SINH VIÊN : A11174
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thuý
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Mai Lâm
Mã sinh viên : A11174
Chuyên ngành : Tài chính- Ngân hàng
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp trường Đại học Dân lập
Thăng Long ngày…… tháng…… năm 20
Điểm bảo vệ: ………
HÀ NỘI – 2010
Thang Long University Library
3
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo-Ths. Nguyễn Thị
Thuý, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận
văn. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm
sai và thiết sót của mình trong quá trình viết luận văn để có thể kịp thời sửa chữa nhằm
hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các
thầy cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho
em được làm luận văn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Ngoài ra em cũng xin cám ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm đã quan tâm và tận tình
giúp đỡ em trong việc cung cấp tài liệu thực tế để em có thể hoàn thành bài luận văn
một cách tốt nhất.
Sinh viên
Nguyễn Mai Lâm
4
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc thực hiện thương mại Việt Mỹ và những cam kết khi gia nhập tổ chức
thương mại quốc tế WTO buộc các thành phần kinh tế nước ta phải chấp nhận cạnh
tranh bình đẳng theo luật chơi chung do cộng đồng quốc tế quy định. Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của ta chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có vai trò đặc biệt
quan trọng tạo việc làm, tạo thu nhập, góp phần ổn định đời sống xã hội.
Tuy nhiên, ngoài những điều kiện kinh tế xã hội như thị trường, thiết bị công
nghệ, nhà xưởng, trình độ quản lý, trình độ tay nghề…để đảm bảo phát triển nhanh,
mạnh và có hiệu quả đối với các đơn vị ngoài quốc doanh trong quá trình hội nhập thì
một điều không thể không nhắc đến là điều kiện về vốn. Mọi hoạt động kinh doanh
đều cần vốn tài chính, trong khi các đơn vị này lại rất hạn hẹp và gặp nhiều khó khăn.
Trong khi đó, các ngân hàng thương mại còn e ngại khi cho thành phần kinh tế ngoài
quốc doanh vay, nguyên nhân chính là do chất lượng cho vay đối với thành phần kinh
tế này còn chưa cao. Điều này đã ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế.
Xuất phát từ thực tiễn trên, người viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm”.
2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài
quốc doanh. Tìm hiểu về khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam, vai trò của
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế Việt Nam cũng như những khó
khăn, thách thức mà khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đang gặp phải, từ đó nêu bật
vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế này.
- Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt
động cho vay giữa các ngân hàng thương mại và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở
Việt Nam trong thời gian qua, cũng như nguyên nhân của những kết quả, hạn chế đó.
- Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế, loại bỏ những nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế trong quan hệ giữa các ngân hàng và khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh, từ đó đề xuất một số biện pháp mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Thang Long University Library
5
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Để tài tập trung các vấn đê cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại. Phân tích, đi sâu nghiên cứu hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm trên các
khía cạnh: doanh số cho vay, dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn,… và sự phù hợp với hoạt động
cho vay trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2008 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp khoa học: phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích, so sánh và tổng
hợp, khát quát hóa và trừu tượng hóa. Sử dụng số liệu thống kê để luận chứng.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn được trình bày theo 3 chương với nội dung cơ bản như sau:
Chương I : Những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc
doanh của Ngân hàng thương mại
Chương II : Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm
Chương III : Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi còn chưa nhiều, bài viết không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn về bài viết này.
6
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................10
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................................................................................12
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................13
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................14
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................14
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại:..................................................................14
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................15
1.1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................15
1.1.2.2.Thành phần.................................................................................................16
1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................17
1.1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế................19
1.1.3. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................23
1.1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................23
1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .23
1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay ...................................................................................25
1.1.3.4. Điều kiện cho vay......................................................................................26
1.1.3.5. Quy trình cho vay......................................................................................28
1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ....29
1.2.1 Khái niệm..........................................................................................................29
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá........................................................................................31
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính.......................................................................................31
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................31
Thang Long University Library
7
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc
doanh..........................................................................................................................35
1.2.3.1. Về phía ngân hàng ....................................................................................35
1.2.3.2. Về phía khách hàng...................................................................................36
1.2.3.3. Các nhân tố khác.......................................................................................36
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM............................................................................................38
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG .................38
2.1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................39
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................39
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................40
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí
toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm..................................................................................42
2.1.3.1. Huy động vốn ............................................................................................43
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay)............................................45
2.1.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác................................................................48
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ...................................................................................49
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM ...............................................................................................................50
2.2.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại các Ngân hàng
thương mại hiện nay ..................................................................................................50
2.2.2. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng Ngân
hàng Thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu .............................................................52
2.2.3. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm ...............................................53
2.2.3.1. Điều kiện cho vay......................................................................................53
8
2.2.3.2. Lãi suất cho vay ........................................................................................54
2.2.3.3. Các hình thức cho vay...............................................................................54
2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU
KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM .......................................................56
2.3.1. Chỉ tiêu định tính .............................................................................................56
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ..........................................................................................57
2.3.2.1. Doanh số cho vay......................................................................................58
2.3.2.2. Tổng dư nợ ................................................................................................60
2.3.2.3. Hệ số thu nợ ..............................................................................................62
2.3.2.4. Nợ quá hạn................................................................................................63
2.3.2.5. Nợ xấu .......................................................................................................67
2.3.2.6. Nợ gia hạn.................................................................................................68
2.3.2.7. Vòng quay vốn cho vay ............................................................................69
2.3.2.8. Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh............70
2.3.2.9. Rủi ro và dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................71
2.3.2.10. Khả năng bù đắp rủi ro...........................................................................72
2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU
KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM .......................................................72
2.4.1. Những kết quả đã đạt được..............................................................................72
2.4.2. Những vấn đề còn hạn chế..............................................................................74
2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................................75
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan..........................................................................75
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan..............................................................................76
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ......................................78
Thang Long University Library
9
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU................................................78
3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY........................................................79
3.3. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH ...........................................................................................................80
3.3.1. Phương hướng..................................................................................................80
3.3.2 Mục tiêu cho vay...............................................................................................81
3.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH............................................................................82
3.4.1. Tiếp cận, củng cố, tăng cường mở rộng hoạt động cho vay trung dài hạn......82
3.4.2. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn .............................83
3.4.3. Giải pháp liên quan đến chiến lược khách hàng..............................................85
3.4.3.1. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng doanh nghiệp ..........................85
3.4.3.2. Củng cố mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp................................85
3.4.4. Hiện đại hoá cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng phục vụ hoạt động cho
vay..............................................................................................................................86
3.5. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................88
3.5.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu .............88
3.5.2. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................89
3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................90
3.5.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................................90
KẾT LUẬN .......................................................................................................................92
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1 : Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân theo loại
hình doanh nghiệp ..............................................................................................................20
Bảng 2 : Quy trình cho vay tổng quát.................................................................................28
Bảng 3 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm (theo
thời gian).............................................................................................................................43
Bảng 4 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm (theo
tính chất nguồn huy động)..................................................................................................45
Bảng 5 : Tình hình sử dụng vốn của NHTM Cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm ...46
Bảng 6 : Kết quả kinh doanh dịch vụ tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ......................48
Bảng 7 : Kết quả kinh doanh của Ngân Hàng GP Bank Hoàn Kiếm.................................49
Bảng 8 : Doanh số cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.......................58
Bảng 9 : Doanh số cho vay DNNQD phân theo thời gian tại Ngân hàng GP Bank Hoàn
Kiếm ...................................................................................................................................59
Bảng 10 : Tổng dư nợ DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...............................60
Bảng 11 : Tổng dư nợ DNNQD phân theo thời gian tại Ngân hàng GP Bank Hoàn
Kiếm ...................................................................................................................................61
Bảng 12 : Hệ số thu nợ DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.............................62
Bảng 13 : Nợ quá hạn DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...............................64
Bảng 14 : Phân hạng nợ quá hạn trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn
Kiếm ...................................................................................................................................65
Bảng 15 : Tỷ trọng nợ có khả năng thu hồi và không có khả năng thu hồi trong cho vay
DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...................................................................66
Bảng 16 : Tỷ trọng nợ xấu trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.67
Bảng 17 : Tỷ trọng nợ gia hạn trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn
Kiếm ...................................................................................................................................68
Bảng 18 : Vòng quay vốn cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...........69
Bảng 19 : Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn
Kiếm ...................................................................................................................................70
Thang Long University Library
11
Bảng 20 : Dự phòng rủi ro trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm 71
Bảng 21 : Hệ số khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP
Bank Hoàn Kiếm ................................................................................................................72
12
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh .............................................................................40
Sơ đồ 2 : Nguồn vốn huy động qua các năm của NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh
Hoàn Kiếm..........................................................................................................................44
Sơ đồ 3 : Lợi nhuận qua các năm của NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm ..49
Thang Long University Library
13
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
ATM Máy rút tiền tự động
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
EU Khối liên minh châu Âu
GP Bank Ngân hàng Dầu khí toàn cầu
GTVT Giao thông vận tải
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
PETROVIETNAM Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
TCKT Tổ chức kinh tế
TK Tiết kiệm
TCTD Tổ chức tín dụng
TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
TTQT Thanh toán quốc tế
VND Việt Nam Đồng
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
14
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong chương 1, chúng ta sẽ trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại, các
hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Tiếp đó
chúng ta sẽ tìm hiểu về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, việc cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, chất lượng của việc cho vay này được thể hiện qua các chỉ tiêu như
thế nào và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ra sao.
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò
quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một Ngân hàng, và sự phân biệt
nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định
nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy
nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm
nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo
điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những
định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
Theo luật Ngân hàng của Pháp thì Ngân hàng được định nghĩa:”Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng
dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào
nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.”
Còn luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:”
Ngân hàng thương mại là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu
tư.”
Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp. Còn đứng trên
giác độ tài chính Ngân hàng thì sao? Một định nghĩa khác về Ngân hàng được nhà
kinh tế học David Begg đưa ra như sau: ”Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính
có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi.”
Ở Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng được
định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
Thang Long University Library
15
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” (trích Luật các tổ chức tín dụng năm 2010).
Như vậy thông qua một số khái niệm về Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực
tín dụng với mục đích thu lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của
công chúng với trách nhiệm hoàn trả.
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của
công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Khái niệm
Nói đến doanh nghiệp chúng ta có thể có một khái niệm chung nhất: doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động kinh doanh,
thực hiện các chức năng sản xuất, chế biến, chế tạo sản phẩm hoặc mua bán hàng hoá,
làm dịch vụ cung ứng nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, xã hội. Thông qua các
hoạt động hữu ích đó, doanh nghiệp có thể đạt được nhiều mục đích khác nhau trong
đó có mục đích căn bản là thu lợi nhuận hoặc lãi.
Theo luật doanh nghiệp của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa là
“tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận của doanh nghiệp nói chung
được hình thành và phát triển trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới.
Nhưng tiêu thức cụ thể để phân loại và nhận biết về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
nhiều nước trên thế giới còn rất khác nhau. Mỗi quốc gia trong quan niệm của mình có
thể nhấn mạnh tiêu chí này hay tiêu chí khác.
Ở Mĩ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được định nghĩa là các doanh nghiệp
được thành lập để theo đuổi mục tiêu tài chính. Mục tiêu này thường là đáp ứng được
các cổ đông với lợi tức đầu tư của họ thông qua mức giá tăng hoặc cổ tức.
Ở Việt Nam, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được định nghĩa là các đơn vị
kinh doanh có tính chất tư hữu, doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh, chủ động lựa
chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và
16
ngành, nghề. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể có hoặc không có sự góp vốn của
nhà nước nhưng trong đó Nhà nước sở hữu nhỏ hơn 50% vốn điều lệ (theo mục 22,
điều 4 luật doanh nghiệp của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số
60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005).
Tóm lại: DNNQD là một thực thể kinh tế có tính chất tư hữu, chủ động trong
kinh doanh, ra đời và hoạt động theo một mục tiêu cuối cùng là gia tăng lợi nhuận.
Nhưng vẫn phải tuân theo khuôn khổ của luật pháp của Việt Nam. Hoạt động kinh
doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện.
1.1.2.2.Thành phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt
quá năm mươi.
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên không được quyển phát
hành cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành vên là doanh nghiệp do một
tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Côn ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phép phát
hành cổ phần.
Công ty cổ phần
- Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không
hạn chế số lượng tối đa.
Thang Long University Library
17
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
theo quy định.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy
định pháp luật về chứng khoán.
Công ty hợp doanh
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp
vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
- Thành viên góp vồn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân là m chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiêp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Về phân bố
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có sự phân bố mất cân đối giữa các vùng,
có xu hướng ở thành thị phát triển hơn ở nông thôn, đặc biệt ở các thành phố lớn như
Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh,...còn ở các nơi khác nhìn chung phần
nhiều là các doanh nghiệp nhỏ, lao động và vốn eo hẹp. Do ở thành phố lớn, mật độ
dân cư đông, khả năng tiếp cận thị trường cũng như giao thương thuận lợi hơn. Điều
này phản ánh quy luật chung của sự phát triển, sự hạn chế về tính năng động, khả năng
về vốn, sự tiếp cận thị trường ở các vùng có cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Do có sự
phân bố không đồng đều, các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào thành phố nên việc
chú trọng mở rộng chi nhánh tại các thành phố lớn của các ngân hàng là hoàn toàn hợp
18
lý để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng nói chung và các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh nói riêng.
Về quy mô đầu tư
Các đơn vị sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh là do tư nhân đứng ra thành
lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý cho nên có thể nói các doanh nghiệp này
thường có quy mô vốn vừa và nhỏ. Quy mô này thường thấp hơn nhiều so với quy mô
đầu tư của các doanh nghiệp do nhà nước cấp vốn. Đây là một thách thức lớn khi họ
muốn tồn tại, gia nhập và phát triển trên thị trường có sức cạnh tranh lớn ở trong nước
cũng như quốc tế. Quy mô đầu tư nhỏ, số vốn ít nên đa phần, phải chịu mức độ cạnh
tranh lớn nên các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp không ít khó khăn để lấy được
sự tín nhiệm của các ngân hàng. Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp để
đầu tư phát triển sản xuất cũng đang gia tăng khi kinh tế trong nước và thế giới có
những chuyển biến tích cực.
Về lực lượng lao động
Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh là lớn nhất, luôn chiếm trên 80% so
với các thành phần kinh tế khác và có xu hướng ngày càng tăng nhanh qua các năm.
Điều đó phần nào cho thấy sự ưu việt và phù hợp trong cơ chế thị trường của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nó có thể hoạt động dễ dàng trên nhiều lĩnh vực, phát
triển rộng khắp. Cho thấy, Nhà nước cần tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi cho khu
vực kinh tế này phát triển. Ngoài ra, khu vực này đã tạo ra được một lượng lớn công
việc, góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động
đồng thời ổn định và phát triển kinh tế, xã hội, lượng lực lao động ở khu vực này rất đa
dạng, từ: lao động đã nghỉ hưu hoặc đang nghỉ mất sức, thôi việc; lao động đi xuất
khẩu về; học sinh, sinh viên mới ra trường;lao động làm hợp đồng ngoài giờ ở khu vực
nhà nước cho đến những lao động chưa qua đào tạo...Sự đa dạng này cho thấy khả
năng thu hút lao động ở khu vực này là rất lớn. Với việc lao động thu hút ở khu vực
này là lớn và lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, đô thị lớn thì đây là thị trường huy
động vốn cũng như tín dụng cho vay đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại.
Về máy móc hoạt động và công nghệ đầu tư
Trình độ công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh, công ty có vốn
đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn lại sử dụng các
công cụ thủ công , thiếu đồng bộ. Từ đó các DNNQD không có điều kiện để trang bị
Thang Long University Library
19
thiết bị sản xuất và công nghệ hiện đại dẫn đến năng suất lao động thường không cao.
Tuy nhiên, một số ít các DNNQD có trình độ công nghệ và trang thiết bị hiện đại. Mặt
khác, thị trường tiêu thụ của khu vực này còn nhỏ hẹp, bấp bênh chủ yếu là ở trong
nước, trình độ của người lao động còn thấp,... dẫn đến khu vực này thường xuyên phải
đương đầu với cạnh tranh khốc liệt.
Việc các DNNQD có công nghệ đầu tư còn chưa tiên tiến, sẽ thúc đẩy nghiệp
vụ cho vay dài hạn để đầu tư, cải tiến dây chuyền sản xuất. Nhưng bên cạnh đó, do có
một sự cạnh tranh khốc liệt do có một số lượng lớn các doanh nghiệp trong cùng một
ngành, từ đó làm việc trả nợ vay vấp phải không ít khó khăn, gây rủi ro cho hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại. Từ đó ngân hàng thương mại cũng cần phải đẩy
mạnh và chú trọng vào công tác thẩm định dự án trước khi cho vay cũng như giám sát
quá trình sử dụng vốn và trả nợ để có những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế mức rủi
ro trong hoạt động tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại.
Về lĩnh vực kinh doanh
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều
lĩnh vực nhưng tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị trường
tiêu thụ rộng khắp và ít chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp lớn như các
ngành: chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công nay mặc, đồ da, đồ trang sức;
xây dưng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng như: gạch, ngói; gốm sứ, đồ mỹ
nghệ xuất khẩu; giao thông vận tải, thông tin và mới có thêm kinh doanh máy tính và
sản xuất phần mềm. Đây hầu hết là những ngành nghề thủ công, thế mạnh trong xuất
khẩu của Việt Nam so với các nước trên thế giới. Từ đó sẽ đẩy mạnh nghiệp vụ thanh
toán quốc tế, bảo lãnh,... đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho các ngân hàng
thương mại.
Hoạt động đoàn thể
Thực trạng trong các DNNQD hiện nay là mối quan hệ giữa người lao động và
chủ sử dụng lao động chưa được đảm bảo thoả đáng nên các vụ tranh chấp lao động
xảy ra khá phổ biến. Vấn đề này đòi hỏi phải hình thành và nâng cao vai trò của đoàn
thể trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh để đảm bảo quyền lợi chính đáng của
người lao động.
1.1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế
Kể từ khi đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển
kinh tế- xã hội, trong đó có sự đóng góp quan trọng của các DNNQD, thể hiện qua tỉ lệ
phần trăm trong cơ cấu GDP, số công ăn việc làm do khu vực này mang lại và những
20
đóng góp vào quá trình phân phối lại thu nhập, giảm bớt sự phát triển không đồng đều
giữa đô thị và nông thôn. Vai trò của các DNNQD thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập quốc dân
Bảng 1: Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân
theo loại hình doanh nghiệp
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
2005 2006 2007 2008
Tổng số 2157,8 2684,4 3459,8 5527,5
Doanh nghiệp nhà nước 838,4 961,5 1089,1 1388,8
Doanh nghiệp ngoài nhà nước 851,0 1126,4 1635,3 3180,1
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
468,4 596,5 735,5 958,6
(Nguồn: Niên giám thống kê 2009)
Ngoài đóng góp lớn vào GDP và thúc đẩy phát triển kinh tế, doanh nghiệp
ngoài quốc doanh còn góp phần quan trọng tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước,
góp phần giải quyết nhiều vấn đề kinh tế xã hội đặt ra. Điều đó cho thấy vai trò của
khu vực ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế ngày càng được khẳng định.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát huy các tiềm năng, nguồn lực của nhân
dân tham gia vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
- Phát triển các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là một điều kiện quan
trọng để phát triển lực lượng sản xuất của toàn nền kinh tế. Do trình độ lực lượng sản
xuất của nước ta còn thấp, trong khi đó tiềm năng của nền kinh tế vẫn còn lớn nhưng
khả năng khai thác thì hạn chế, các hình thức sở hữu Nhà Nước và sở hữu tập thể chưa
khai thác hết những tiềm năng to lớn của đất nước. Chỉ có khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế ngoài quốc doanh mới có khả năng khai thác tối
đa các tiềm năng của đất nước.
- Các DNNQD là khu vực có khả năng khai thác và thu hút vốn trong dân, đây
là nguồn vốn có nhiều tiềm năng chưa được khai thác nhiều, do tính hiệu quả, quy mô
Thang Long University Library
21
sản xuất chủ yếu là vừa và nhỏ đòi hỏi vốn không nhiều, thời gian thu hồi vốn nhanh,
dần dần tạo nên tập quán của ngườI dân đầu tư vào sản xuất.
- Các DNNQD sản xuất một khối lượng sản phẩm, dịch vụ tương đối lớn đáp
ứng cho nhu cầu xã hội, làm giảm bớt áp lực cầu của thị trường đồng thời đóng góp
vào Ngân sách Nhà nước. Các DNNQD đáp ứng tốt những nhu cầu của người tiêu
dùng với giá rẻ hơn và thuận tiện hơn. Thương nghiệp và dịch vụ, hay nói chung là
ngành phân phối lưu thông thuộc về ưu thế hoạt động của các DNNQD, vì các loại
dịch vụ cho cá nhân, cho các tổ chức kinh tế xã hội thường có yêu cầu đa dạng về
chủng loại và đòi hỏi được phân phối rộng khắp, phù hợp với sự phân bố của các
DNNQD.
- Các DNNQD nâng cao tính năng động, linh hoạt của nền kinh tế nhờ quy mô
nhỏ, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng phù hợp với chuyên môn hoá với
đa dạng hoá, linh hoạt với những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. So với doanh
nghiệp nhà nước, DNNQD không thể ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước, phần vì điều
kiện giúp đỡ của Nhà nước bị hạn chế nên kể cả vốn, lao động họ tự mình điều chỉnh,
tìm mọi cách để vượt qua khó khăn, thử thách.
- Các DNNQD có khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế có khả
năng phát triển hay những ngành kinh tế đòi hỏi hàm lượng tri thức cao cũng như có
khả năng lấp đầy những khoảng trống trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh không
cần nhiều vốn và có mức lợi nhuận thấp, đồng thời DNNQD thường phổ biến sử dụng
các công nghệ trung gian, từng bước hiện đại hoá, là cầu nối giữa công nghệ truyền
thống và công nghệ hiện đại. Các DNNQD dễ dàng, nhanh chóng đổi mới thiết bị công
nghệ nên dễ thích ứng với sự biến đổi thường xuyên cuộc cách mạng khoa học công
nghệ hiện đại.
- Trong quá trình mở cửa nền kinh tế, từng bước hội nhập kinh tế với khu vực
và thế giới, các DNNQD sẽ là một cầu nối quan trọng cho sự hội nhập đó. Các nhà đầu
tư nước ngoài cần phải có những bạn đồng hành để họ an tâm đầu tư vốn khoa học
công nghệ…Chính các DNNQD có thể thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ sản xuất…và
là người bạn đồng hành tạo ra sự tin tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn chế việc di dân vào đô thị
Trong tiến trình đẩy mạnh cổ phần hoá, cho thuê và giải thể các DNNN thì việc
dôi ra một số lượng lớn lao động là điều không thể tranh khỏi. Các DNNQD có khả
năng tạo ra việc làm với mức đầu tư thấp và chủ yếu bằng vốn dân mà lẽ ra Nhà nước
phải tốn rất nhiều vốn đầu để giải quyết việc làm. Giải quyết có hiệu quả vấn đề thất
22
nghiệp từ đó dẫn đến giảm bớt các tệ nạn xã hội và tạo sự phát tiển hài hoà cho nền
kinh tế.Tỉ trọng thu hút lao động của các DNNQD trên phạm vi cả nước cũng có xu
hướng tăng lên.
Các DNNQD có tác động thúc đẩy quá trình đô thị hoá phi tập trung. Sự phát
triển của các DNNQD ở nông thôn không chỉ tạo ra việc làm cho những người chưa có
việc làm và còn thu hút số lượng lớn lao động thời vụ trong thời gian nông nhàn vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, rút dần lực lượng lao động nông nghiệp sang làm công
nghiệp, dịch vụ nhưng vẫn sống tại quê hương, giảm bớt lượng người di cư từ các
huyện ngoại thành vào các quận nội thành.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý theo hướng
kinh tế thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế
Trước đây hầu hết các lĩnh vực kinh tế, các ngành nghề sản xuất kinh doanh
đều do khu vực kinh tế quốc doanh đảm nhận. Hiện nay, trừ một số lĩnh vực, Nhà
nước gữi vai trò độc quyền còn lại hầu hết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các
DNNQD đều tham gia với mức độ ngày càng lớn. Trong đó, một số ngành nghề
DNNQD đã chiếm tỷ trọng rất cao. Sự phát tiển phong phú đa dạng các cơ sở sản xuất,
các loại sản phảm dịch vụ, các hình thức kinh doanh …của khu vực đã tác động mạnh
mẽ đến các DNNQD. Nói cách khác, DNNQD đã thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động hơn, đồng thời cũng
tạo sức ép lớn buộc công tác quản lý hành chính của Nhà nước phải thay đổi nhanh
nhạy, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các doanh nghiệp nói rêng và nền kinh tế thị trường
nói chung. Như vậy, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan
trọng hình thành và xác lập vai trò vị trí của của các chủ thể sản xuất kinh doanh theo
yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều thành
phần, thúc đẩy cải cách DNNN, cải tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa
hợp tác với bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà doanh nghiệp tư nhân, góp phần xây
dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam có trình độ. Đồng thời cơ chế quản lý
mềm dẻo trong các DNNQD cũng tạo điều kiện cho sự phát triển năng lực của mọi
người, từng bước thực hiện công bằng xã hội.
Thang Long University Library
23
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là thị trường để ngân hàng huy động
vốn, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ
Trong nền kinh tế thị trường, kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng phát triển đặc
biệt là khu vực kinh tế tư nhân và cá thể. Kinh tế ngoài quốc doanh đã phát triển nhanh
chóng cả về quy mô lẫn chất lượng.
Tính đến tháng 12 năm 2008, cả nước có khoảng 196,779 doanh nghiệp ngoài
quốc doanh. Các nhà sản xuất đều mở tài khoản tiền gửi tại hệ thống ngân hàng
thương mại. Đây có thể coi là nguồn vốn rẻ và dồi dào cho việc huy động vốn của
ngân hàng thương mại nếu họ biết tổ chức tốt công tác thanh toán, tạo ra nhiều dịch vụ
hơn và thay đổi phong cách làm việc với khách hàng.
1.1.3. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.3.1. Khái niệm
Cho vay DNNQD là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu (gọi là người cho vay) sang người sử
dụng (các DNNQD) để sau một thời gian nhất định thu về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì cho vay DNNQD là sự vay mượn giữa hai
loại chủ thể: người đi vay (các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn) và người cho vay (các
NHTM), trong đó hai bên thoả thuận một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể (chính là
khoản tiền lớn hơn của lượng giá trị thu về so với lượng giá trị cho vay ban đầu). Nếu
hiểu theo nghĩa rộng thì việc cho vay này là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Cho vay là quyền của NHTM. Vì vậy NHTM có quyền yêu cầu khách hàng
phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến
hạn.
1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hoạt động cho vay của ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trong quá trình phát triển, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có thể huy động
vốn thông qua bốn nguồn chủ yếu: vốn tự có, thị trường tài chính, hệ thống ngân hàng
và nguồn vốn vay từ nước ngoài. Thực tế đã chứng minh rằng, vốn tự có trong khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh ở nước ta rất hạn chế, không đủ thể đáp ứng nhu cầu đổi mới
máy móc, thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào những lĩnh vực
24
ngành nghề cần nhiều vốn. Việc huy động vốn từ thị trường chứng khoán còn cản trở
do: thứ nhất, thị trường chứng khoán trong những năm gần đây chịu nhiều khủng
hoảng, suy thoái; thứ hai, điều kiện tham gia thị trường chứng khoán là tương đối cao
đối với quy mô của kinh tế ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó, việc vay vốn từ nước
ngoài cũng đòi hỏi các DNNQD đáp ứng những điều kiện khắt khe của bên cho vay.
Vì vậy, để phát triển kinh doanh, các DNNQD dựa vào nguồn vốn của ngân hàng
thương mại là chủ yếu.
Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần tăng cường quy mô vốn lưu
động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thúc đẩy sản xuất phát triển
Do đặc điểm của loại hình kinh tế ngoài quốc doanh thường có chu kỳ sản xuất
ngắn, vòng quay vốn nhanh, đòi hỏi thường xuyên phải bổ sung số vốn lưu động vượt
quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Do đó, vốn vay dưới hình thức tín dụng
ngắn hạn là nguồn vốn bổ sung vốn lưu động rất quan trọng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó, hàng hoá của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh sản
xuất ra không phải lúc nào cũng được tiêu thụ hết và được thanh toán ngay trong khi
quá trình sản xuất không thể bị đứt đoạn. Vì vậy, với số vốn nhỏ bé của mình, để hoạt
động kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả, doanh nghiệp ngoài quốc
doanh cần thiết phải thông qua tín dụng ngân hàng để bổ sung vốn lưu động cho chính
mình.
Hoạt động cho vay của ngân hàng hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị
Các doanh nghiệp nhà nước nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói
riêng ở nước ta đều có đặc điểm chung là trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, tuổi thọ
tài sản cố định khá cao. Kết quả là sản phẩm làm ra có giá thành cao, chất lượng hạn
chế, khả năng cạnh tranh kém, dẫn đến kinh doanh bị thua lỗ, thậm chí phá sản. Do
vậy, nhu cầu đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp ngày càng trở nên bức xúc. Với
khả năng của mình, ngân hàng hoàn toàn có thể hỗ trợ vốn, giúp các doanh nghiệp
từng bước tháo gỡ khó khăn, thích nghi với thị trường thông qua hoạt động cho vay
trung và dài hạn.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể giúp các doanh nghiệp tiến hành đổi mới
công nghệ thông qua hình thức thuê mua. Đây là hình thức cho thuê máy móc, thiết bị
để phục vụ sản xuất, được ngân hàng mua theo yêu cầu của bên thuê (các doanh
nghiệp). Bên thuê có quyền tự chọn bên cung ứng hàng, thương lượng, thoả thuận
chủng loại, giá cả, bảo hiểm, cách thức và hình thức giao hàng, việc lắp đặt, bảo hành
Thang Long University Library
25
và những vấn đề khác liên quan đến tài sản thuê. Nhờ đó, các DNNQD có nhiều điều
kiện hơn trong việc đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.
Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần thúc đẩy khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh sử dụng vốn hiệu quả hơn
Vai trò này bắt nguồn từ chức năng giám sát của ngân hàng với tư cách là người
sở hữu số vốn mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vay từ ngân hàng. Các ngân
hàng căn cứ vào các nguyên tắc tín dụng, hướng các doanh nghiệp vay vốn sử dụng
vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời đôn đốc các chủ doanh nghiệp vay vốn
hoàn trả khoản vay đúng hạn. Trong quá trình giám sát, kiểm tra, các ngân hàng phát
hiện những nhược điểm cần khắc phục, giúp các doanh nghiệp xác định đúng phương
hướng sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế khả năng rủi ro có thể xảy ra. Nhờ đó, vốn
vay của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả, từ đó lợi nhuận thu được cao hơn, kéo
theo quy mô vốn tự có lớn hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất và
hiện đại hóa công nghệ.
Như vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát
triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Vì vậy, theo định hướng chung của Đảng
và Nhà nước, định hướng riêng của NHNN, các NHTM đang thực hiện chiến lược
hướng tới thị trường mới - đó chính là khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại
luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục
đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay
phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay
dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế
toán để ngân hàng xem xét, cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp
đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và
điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn.
Sau khi đã nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã
cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu
26
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế
tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi.
Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng
đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các
ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng
là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho
người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn hoàn trả
cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn
các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng
phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên,
nộp thuế, trích lập các quỹ... Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài
số vốn gốc cho vay.
Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngân hàng phải
xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên
theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.3.4. Điều kiện cho vay
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của NH khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện vay
vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý.
Quan hệ tín dụng giữa NH với KH là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó
phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ
phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao
và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy
định của luật pháp. Như vây, KH phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao
dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp.
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục
đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế. Vì vậy khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị phong toả hoặc
Thang Long University Library
27
bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho NH. Ngoài ra, khi vốn
vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do ảnh
hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa NH với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo
hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như
sau: DN có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý
tốt; chứng minh sự phát triển ổn định của khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ
sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi
và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh).
Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của ngân hàng
thương mại là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc
sinh lời cơ bản. Do đó dự án vào phương án mà NH tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả
thi và hiệu quả.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay
vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục
của khách hàng và NH.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là công cụ đảm bảo trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa
vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong
trường hợp khách hàng không trả được khoản vay).
28
1.1.3.5. Quy trình cho vay
Bảng 2: Quy trình cho vay tổng quát
Các bước Nguồn và nơi cung
cấp thông tin
Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai đoạn
Kết quả sau khi kết
thúc một bước
1. Lập hồ sơ
đề nghị cấp
tín dụng
• Doanh nghiệp đi vay
cung cấp.
• Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn lập hồ sơ
cho doanh nghiệp.
• Hoàn thành bộ hồ
sơ để chuyển sang
bộ phận phân tích.
2. Phân tích
tín dụng
• Hồ sơ đề nghị vay từ
bước 1 chuyển sang.
• Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn, hồ
sơ lưu trữ.
• Tổ chức thẩm định về
các mặt tài chính và
phi tài chính do bộ
phận thẩm định thực
hiện.
• Báo cáo kết quả
thẩm định để
chuyển sang bộ
phận có thẩm
quyền.
3. Quyết định
tín dụng
• Các tài liệu và thông
tin từ giai đoạn 2
chuyển sang và báo
cáo kết quả thẩm định.
• Các thông tin bổ
sung.
• Quyết định cho vay
hoặc từ chối của cá
nhân hoặc bộ phận
được giao quyền phán
quyết.
• Quyết định cho
vay hoặc từ chối.
• Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
hợp đồng tín dụng,
các hợp đồng khác
với doanh nghiệp.
4. Giải ngân
• Quyết định cho vay
và các hợp đồng liên
quan.
• Các chứng từ làm cơ
sở giải ngân.
• Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng.
• Chuyển tiền vào
tài khoản tiền gửi
cho doanh nghiệp
đi vay hoặc chuyển
trả cho đơn vị cung
cấp.
5. Giám sát,
thu nợ và
thanh lý tín
dụng.
• Các thông tin từ nội
bộ ngân hàng.
• Các báo cáo tài
chính theo định kỳ.
• Các thông tin khác.
• Phân tích hoạt động
tài khoản, các báo cáo
tài chính, kiểm tra cơ
sở kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử lý.
• Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.
Thang Long University Library
29
• Thu nợ.
• Tái xét và xếp hạng.
• Thanh lý tín dụng.
(Nguồn: Phòng hỗ trợ tín dụng Ngân Hàng GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm)
1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.2.1 Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một loại hàng hoá nào sản xuất ra cũng
phải là những hàng hoá mang tính cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là mọi loại hàng hoá
sản xuất ra đều phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ một loại hàng hoá nào cũng
đều được thể hiện bằng giá trị sử dụng của nó. Muốn tạo ra được những loại hàng hoá
mang giá trị sử dụng cao thì đòi hỏi người sản xuất ra chúng phải trả lời được 3 câu
hỏi quan trọng. Đó là: sản xuất ra cái gì ? cho ai cần chúng và sản xuất như thế nào?
Và các nhà kinh tế đã nhận xét rằng: " Chất lượng là sự phù hợp mục đích của người
sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hoá nào đó" hay " Chất lượng là năng lực
của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng".
Từ những nhận xét như vậy, có thể quan niệm chất lượng cho vay Ngân hàng là
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát triển ngân hàng và
mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội.
Chất lượng trong cho vay thể hiện:
Đối với khách hàng: cho vay đưa ra phải phù hợp với yêu cầu của khách hàng
với lãi suất, kỳ hạn, phương thức thanh toán, hình thức thanh toán phù hợp, thủ tục
đơn giản, thuận tiện nhưng luôn đảm bảo các nguyên tắc trong cho vay.
Đối với ngân hàng thương mại: Đưa ra các hình thức cho vay phù hợp với phạm
vi, mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng mình để luôn đảm bảo tính cạnh
tranh, an toàn, sinh lời theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và có lãi.
Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: cho vay phải luôn đảm bảo sự lưu thông
hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, khai thác khả
năng tiềm tàng của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
Như vậy, là chất lượng trong cho vay của Ngân hàng là một khái niệm hoàn
toàn tương đối, nó vừa cụ thể (Thể hiện qua chỉ tiêu có thể tính toán được: kết quả
kinh doanh của ngân hàng, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (Thể hiện qua khả năng thu
30
hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế qua các ảnh hưởng xuôi và ngược...). Chất
lượng trong cho vay còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan (khả năng, trình độ
quản lý của cán bộ tín dụng)và khách quan (sự thay đổi trong môi trường kinh doanh,
xu hướng phát triển nền kinh tế, sự thay đổi giá cả thị trường).
- Chất lượng trong cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và thể hiện
sức mạnh của một ngân hàng thương mại trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
- Chất lượng trong cho vay được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều
khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn trong cho vay cao, chi phí
thấp...
- Chất lượng cho vay không phải cái tự nhiên có mà nó là kết quả của một quy
trình kết hợp giữa con người với tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích
chung, do đó chất lượng trong cho vay cần có sự quản lý.
Quản lý chất lượng nói chung về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được
sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất lượng của một loại sản phẩm, quy trình hoặc
dịch vụ, nó bao gồm theo dõi, tìm hiểu và loại trừ những nguyên nhân những trục tặc
trong việc cấp tín dụng để các yêu cầu của khách hàng liên tục được đáp ứng. Đảm
bảo chất lượng là việc ngăn ngừa những trục trặc về chất lượng bằng các hoạt động có
kế hoạch và có hệ thống (gồm cả công tác tư liệu ), bao gồm việc thiết lập một hệ
thống quản lý chất lượng tốt, thích hợp, có khả năng kiểm tra, kiểm soát và đánh giá
bản thân sự hoạt động của cả hệ thống.
Để có chất lượng trong cho vay cao, cần phải có sự quản ký chất lượng đồng
bộ. Đây là một cách quản lý mới không chỉ đảm bảo chất lượng trong cho vay mà còn
cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ ngân hàng nhằm ngày càng thoả mãn
đầy đủ yêu cầu của khách hàng trong mọi công đoạn. Để làm được điều này mỗi thành
viên trong ngân hàng thương mại cần phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất
lượng trong cho vay.
Như vậy chất lượng trong cho vay là một khái niệm tương đối rộng. Để có chất
lượng trong cho vay thì trong hoạt động tín dụng phải thực hiện có hiệu quả và quan
hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín. Cụ thể hơn, chất lượng
trong cho vay là kết quả đạt được với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng.
Nhờ hiểu đúng được bản chất của chất lượng trong cho vay sẽ giúp các ngân
hàng thương mại phân tích, đánh giá đúng được hiệu quả tín dụng ở hiện tại cũng như
Thang Long University Library
31
xác định được chính xác nguyên nhân của những tồn tại mà có thể đưa ra những biện
pháp quản lý hữu hiệu để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lượng cho vay, đứng trên giác độ là một nhà Ngân hàng chúng
ta phải xem xét cả những chỉ tiêu về mặt định tính và mặt định lượng. Về mặt định
tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau:
- Chất lượng trong cho vay được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời,
an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách
hàng.
- Những Ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị
tốt, đồng thời Ngân hàng tham gia vào nhiều hình thức huy động vốn, đa dạng hoá và
không ngừng ứng dụng các dịch vụ Ngân hàng mới. Ngân hàng có tổng nguồn vốn
huy động lớn, ổn định, có lượng khách hàng vay đông đảo chứng tỏ Ngân hàng có uy
tín.
- Chỉ tiêu định tính được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không những thế
chất lượng trong cho vay còn được thể hiện ở tình trạng xoá đói giảm nghèo, sự lành
mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng.
- Ngoài ra chất lượng trong cho vay còn được xem xét thông qua tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của Ngân
hàng trên địa bàn hoạt động.
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng
Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất
lượng cho vay là một nội dụng quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu
khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ
mật thiết với nhau.
32
Chỉ tiêu doanh số cho vay DNNQD
Doanh số cho vay DNNQD
Tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD = 
Tổng doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền đã giải ngân cho khách hàng trong một thời
gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD chiến bao
phần trăm tổng doanh số cho vay của Ngân hàng. Nếu doanh số cho vay DNNQD lớn
và tốc độ tăng nhanh thì cho thấy khả năng mở rộng cho vay DNNQD của ngân hàng
là rất tốt.
Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNQD
Dư nợ DNNQD
Tỷ trọng dư nợ DNNQD = 
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thể hiện sự phát triển doanh số dư nợ qua từng năm. Qua chỉ tiêu
này chúng ta có thể so sánh được tỷ trọng, quy mô của cho vay DNNQD so với tổng
dư nợ Ngân hàng. Chỉ số này tăng giảm qua các năm sẽ cho biết tốc độ tăng trưởng
của hoạt động cho vay của ngân hàng qua các năm là ổn định hay không. Tỷ lệ này
càng cao chứng tỏ ngân hàng cho vay được nhiều, có khả năng thu hút nhiều DNNQD.
Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ DNNQD
Hệ số thu nợ DNNQD = 
Doanh số cho vay DNNQD
Hệ số này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng qua các năm. Chỉ số này
càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng càng hiệu quả. Khả năng thu hồi
nợ cao chứng tỏ ngân hàng đã thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho
vay.
Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn DNNQD
Tỷ lệ nợ quá hạn DNNQD = 
Tổng dư nợ DNNQD
Thang Long University Library
33
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi
Tỷ lệ nợ quá hạn có = 
khả năng thu hồi Nợ quá hạn
Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
Tỷ lệ nợ quá hạn không = 
có khả năng thu hồi Nợ quá hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh rủi ro
trong cho vay và từ đó đánh giá được chất lượng hoạt động cho vay của NHTM. Đối
với khoản cho vay đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn thì
có thể chuyển sang nợ quá hạn. Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức
nhỏ hơn hoặc bằng 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất
lượng trong cho vay của một ngân hàng. Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có được tỷ
lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong qui trình tín dụng, còn có
những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không
chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,…
Chỉ tiêu nợ xấu
Nợ xấu DNNQD
Tỷ lệ nợ xấu DNNQD = 
Tổng dư nợ DNNQD
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005). Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
DNNQD chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ DNNQD. Tỷ lệ nợ xấu cao
không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể
hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận
hoặc lợi nhuận ít, không đáng kể.
Chỉ tiêu nợ gia hạn
Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều không có khả năng thu hồi, nhận
thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai có thể trả được nợ thì Ngân
hàng sẽ gia hạn nợ.
34
Nợ gia hạn trong cho vay DNNQD
Tỷ lệ nợ gia hạn DNNQD = 
Dư nợ cho vay DNNQD
Nợ gia hạn không phải nợ quá hạn, nhưng nợ gia hạn cũng phản ánh phần nào
khả năng mất vốn của Ngân hàng. Ngân hàng gia hạn nợ mà không chú ý tới khả năng
trả nợ của khách hàng mà chỉ cố gắng giảm chỉ tiêu nợ quá hạn nhằm tạo ra chất lượng
cho vay giả tạo thì nợ gia hạn chính là nguy cơ lớn đối với ngân hàng. Thông thường,
Ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian
gia hạn nợ tối đa bằng ½ thời hạn trả nợ.
Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vòng quay vốn tín dụng)
Doanh số thu nợ trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm = 
Dư nợ bình quân trong năm
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy
lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân
hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vòng
quay tín dụng nhỏ hơn hoặc bằng chu kỳ sản xuất kinh doanh chứng tỏ khách hàng
hoàn trả nợ vay đúng hạn, có nghĩa là chất lượng trong cho vay tốt.
Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay DNNQD
Thu nhập từ cho vay DNNQD
Tỷ trọng thu nhập = 
cho vay DNNQD Tổng thu nhập các khoản cho vay
Chỉ tiêu này cho biết việc cho vay DNNQD đem lại thu nhập cho ngân hàng ở
mức độ nào. Hệ số này càng cao chứng tỏ việc cho vay DNNQD đem lại cho ngân
hàng nguồn lợi càng lớn.
Chỉ tiêu rủi ro và dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro cho vay DNNQD được trích
Tỷ lệ trích lập dự phòng = 
rủi ro cho vay DNNQD Dư nợ bình quân cho vay DNNQD
Thang Long University Library
35
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra do khách hàng của Ngân hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ
này cho biết dự phòng rủi ro trong cho vay DNNQD được trích so với dư nợ bình quân
DNNQD. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay DNNQD là vẫn chưa tốt,
vẫn phải trích lập dự phòng nhiều.
Khả năng bù đắp rủi ro
Khoản DPRR cho vay DNNQD được trích
Hệ số khả năng bù đắp = 
rủi ro cho vay DNNQD Dư nợ cho vay DNNQD đã được xử lý
- Hệ số này < 1 thì có nghĩa ngân hàng không có khả năng bù đắp rủi ro.
- Hệ số này = 1 thì có nghĩa ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro.
- Hệ số này > 1 thì có nghĩa số trích lập DPRR lớn hơn số dư nợ cho vay doanh
nghiệp ngoài quốc doanh đã xử lý rủi ro.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
Để đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng trong cho vay
đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, cần phải quan tâm tới các nhân tố ảnh
hưởng đến nó, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các nhân tố về phía ngân hàng, khách hàng
và các nhân tố khác.
1.2.3.1. Về phía ngân hàng
Chất lượng cán bộ: Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong
mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt đọng ngân hàng nói riêng. Ngân hàng cần
phải có đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi, am hiểu về thị trường đầu tư vốn. Trong bố trí sử
dụng, người cán bộ cần phải sàng lọc kỹ, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến
thức cần thiết, có đạo đức và sự liêm khiết, bởi lẽ người cán bộ tín dụng thiếu trách
nhiệm hay cố tình vi phạm có thể gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng.
Công tác tổ chức bộ máy hoạt động của ngân hàng: Công tác sắp xếp cán bộ,
các phòng ban một cách khoa học, linh hoạt và cụ thể hoá nhằm đảm bảo thực hiện các
nguyên tắc tín dụng. Sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, các bộ
phận thiết lập quan hệ với các cơ quan pháp luật, tài chính để quản lý có hiệu quả các
khoản tín dụng.
36
Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản cho hoạt
động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định thành công hay thất bại của ngân hàng. Để
nâng cao chất lượng trong cho vay, ngân hàng cần phải có chính sách phù hợp với
đường lối phát trỉên kinh tế, đồng thời kết hợp được lợi ích của người gửi tiền, của
ngân hàng và người vay tiền.
Kiểm soát nội bộ: Đây là hoạt động mang tính thường xuyên và cần thiết đối
với mọi hoạt động của ngân hàng. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn
ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời
sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng trong cho vay.
Thông tin tín dụng: Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả, an toàn cần
phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Muốn nâng cao chất
lượng trong cho vay, ngân hàng cần xây dựng được hệ thống thông tin đầy đủ và linh
hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về khách hàng, tăng khả năng
phòng ngừa rủi ro tín dụng.
1.2.3.2. Về phía khách hàng
Uy tín, đạo đức của người vay: Đây là yếu tố rất quan trọng của quy trình thẩm
định, tính cách của người vay và là chỉ tiêu đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và thực hiện
nghĩa vụ cam kết hợp đồng. Do đó , ngân hàng cần phân tích số liệu và tình hình sản
xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của khách hàng để quyết định đầu tư
chính xác.
Năng lực kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng: Đây chính là tiền đề
cần thiết tạo ra khả năng kinh doanh của khách hàng, là cơ sở để khách hàng thực hiện
cam kết hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Trình độ của người quản lý còn bị hạn
chế thì doanh nghiệp dễ bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến
chất lượng trong cho vay của ngân hàng.
1.2.3.3. Các nhân tố khác
Môi trường kinh tế: tính ổn định về kinh tế mà trước hết là ổn định về tài chính
quốc gia, vấn đề lạm phát là những điều mà những doanh nghiệp rất quan tâm vì nó
liên quan trực tiếp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý: Hoạt động của ngân hàng phải tuân thủ theo quy định của
nhà nước, luật tổ chức tín dụng, luật dân sự và các quy định khác. Nếu quy định pháp
luật không rõ ràng, không đồng bộ và có nhiều kẽ hở rất khó khăn cho ngân hàng trong
mọi hoạt động.
Thang Long University Library
37
Thảm hoạ thiên nhiên: Các yếu tố do thiên nhiên gây ra lũ lụt, hoả hoạn, động
đất, dịch bệnh…có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được cho cả người và
ngân hàng.
Kết luận chương
Qua chương 1 chúng ta đã có cái nhìn tổng quát về Ngân hàng thương mại,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
của Ngân hàng thương mại, các hình thức cho vay, quy trình, các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của việc cho vay trong nền kinh tế thị
trường. Trên cơ sở lí luận này, luận văn đã trình bày những lí thuyết nhằm giúp người
đọc hiểu các vấn đề về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh và chất lượng trong
cho vay. Từ đó làm nền tảng để chúng ta nghiên cứu, phân tích về thực trạng cho vay
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu
chi nhánh Hoàn Kiếm ở chương 2.
38
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ
TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM
Trong chương 1 chúng ta đã trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại,
hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chất lượng hoạt động cho vay này
và các chỉ tiêu để đánh giá. Ở chương 2, chúng ta sẽ đi sâu phân tích thực trạng cho
vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, những kết quả đạt được, hạn chế mà chi nhánh
gặp phải trong quá trình hoạt động. Phần đầu chương là giới thiệu khái quát sự hình
thành, phát triển của chi nhánh. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của luận văn là
phân tích chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh
qua các chỉ tiêu cụ thể.
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
2.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu thành lập ngày 13 tháng 11 năm 1993
theo quyết định số 216 ngày 13 tháng 11 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. (Tiền thân là Ngân hàng Thương mại cổ phần Nông thôn Ninh Bình).
Sau một quá trình hoạt động, năm 2004 vốn điều lệ của ngân hàng đạt 85 tỷ
đồng và đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để chuyển đổi mô hình hoạt động
thành ngân hàng đô thị đa năng. Tháng 11 năm 2005, Ngân hàng chính thức trở thành
Ngân hàng đô thị với tên gọi Ngân hàng thương mại cổ phần Toàn cầu (G-Bank) với
vốn điều lệ đạt 135 tỷ đồng.
Với mục đích hoàn thiện và nâng cao các dịch vụ phục vụ khách hàng, tháng 7
năm 2007, hoàn thành dự án Corebanking sau 6 tuần lễ triển khai, GP Bank chính thức
đưa vào hoạt động hệ thống phần mềm lõi ngân hàng T24 – Temenos của Thuỵ Sĩ.
Ngày 12 tháng 10 năm 2007, G-Bank chính thức ký kết hợp đồng góp vốn và
hợp tác chiến lược với tập đoàn dầu khí Việt Nam (PETROVIETNAM)
Ngày 01 tháng 12 năm 2007, tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.
Ngày 09 tháng 02 năm 2008, chính thức đổi tên thành Ngân hàng thương mại
cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GP Bank). Liên tiếp khai trương các chi nhánh GP Bank
Hải Phòng, GP Bank Tp Hồ Chí Minh, GP Bank Vũng Tàu, GP Bank Đà Nẵng,…
Thang Long University Library
39
Chi nhánh ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GP Bank) – Hoàn Kiếm là
một trong những chi nhánh mới đi vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Địa điểm cũ
của chi nhánh là ở số 21 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội, sau khi hội
đồng quàn trị quyết mở rộng quy mô, chi nhánh đã được chuyển về địa điểm mới là số
7 Đào Duy Anh, quận Đống Đa, Hà Nội. Ngày 10/01/2010, GP Bank chính thức khai
trương Chi nhánh GP Bank Hoàn Kiếm tại số 7 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Chi
nhánh đầu tiên tại Hà Nội, đồng thời là Chi nhánh thứ 8 của GP Bank trên toàn quốc.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Với mục tiêu chiến lược là trở thành một ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam,
Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu hướng tới cơ cấu tổ chức theo mô
hình của một ngân hàng hiện đại đang được áp dụng bởi một số các ngân hàng lớn trên
thế giới, nhưng có những cải tiến phù hợp với luật pháp và tình hình thực tế của Việt
Nam.
Ngân hàng được quản lý theo nguyên tắc quản lý tập trung, theo đó, tất cả các
quyết định trọng yếu đều do ban lãnh đạo Ngân hàng tại Hội sở chính đưa ra. Các chi
nhánh sẽ chủ yếu hoạt động như các đơn vị tiếp thị và bán hàng, chịu trách nhiệm cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ đã được phát triển và quản lý bởi Hội sở chính.
40
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
(Nguồn: Phòng nhân sự chi nhánh GP Bank Hoàn Kiếm)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Phòng quan hệ khách hàng
Phòng quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm cung cấp và phát triển các sản
phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, tổ
chức thực hiện công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng.
Phòng quan hệ khách hàng được chia làm 2 phòng ban chức năng sau:
i. Phòng khách hàng doanh nghiệp
 Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng là
doanh nghiệp.
 Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi,
tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng là
doanh nghiệp.
Ban giám đốc chi nhánh
Phòng kế toán
tài chính
Phòng hành
chính– nhân sự
Các phòng giao
dịch
Khách hàng
doanh nghiệp
Hỗ trợ tín dụng Quản lý nhân sự
Khách hàng cá
nhân
Kiểm soát nội bộ Tổng hợp và
văn thư
Bộ phận
giao dịch
Phòng quan hệ
khách hàng
Thang Long University Library
41
 Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền
gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách
hàng là doanh nghiệp.
ii. Phòng khách hàng cá nhân
 Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng cá
nhân.
 Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi,
tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng
cá nhân.
 Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền
gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách
hàng cá nhân.
Phòng Kế toán tài chính
Phòng kế toán tài chính tại chi nhánh có trách nhiệm thực hiện các chức năng
tác nghiệp cho các giao dịch hàng ngày của chi nhánh. Phòng tác nghiệp thực hiện các
chức năng sau:
i. Hỗ trợ tín dụng.
ii. Bộ phận giao dịch.
iii. Tác nghiệp và báo cáo: nhập dữ liệu vào hệ thống và thực hiện các
chức năng báo cáo.
iv. Kiểm soát nội bộ: thực hiện các chức năng kiểm tra, kiểm soát các
hoạt động tại Chi nhánh, báo cáo rủi ro, tổn thất và đề xuất các biện
pháp ngăn ngừa, giảm thiểu.
Phòng hành chính, nhân sự
Phòng ban này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hành chính,
nhân sự của Chi nhánh, thực hiện các chức năng hành chính, lễ tân, bảo vệ vệ sinh và
các dịch vụ khách trong chi nhánh.
Các phòng giao dịch
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung
cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch theo quy định của Nhà nước và của NHTM cổ phần GP Bank. Quản lý và
42
chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng
giao dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân
hàng.
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu
khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm
Đóng trên địa bàn quận Hoàn Kiếm- trung tâm chính trị và văn hoá của thủ đô,
Ngân hàng GP bank có thuận lợi là hoạt động trên một địa bàn thuận lợi về buôn bán,
nơi đây tập trung đông dân cư, đa dạng các ngành nghề kinh doanh tuy nhiên các đơn
vị sản xuất kinh doanh lớn thì ít, phần lớn vẫn là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
mức độ vừa và nhỏ.
Cùng với sự chuyển đổi mô hình tổ chức hai cấp của NHTM cổ phần GP Bank,
NH GP bank đã thực hiện kết hợp hài hoà nhiều biện pháp nhằm làm thay đổi toàn
diện hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng đã cải tiến tổ chức và cơ cấu hoạt động linh
hoạt đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng và thuận lợi, nắm vững và vận dụng
chính sách khách hàng một cách mềm dẻo trong khuôn khổ cho phép, khai thác triệt để
các hình thức huy động vốn để thoả mãn mọi nhu cầu vay vốn và thanh toán của khách
hàng,...Kết quả thu được thật đáng ghi nhận, hoạt động kinh doanh của ngân hàng
không ngừng được mở rộng và ngày càng nâng cao, uy tín của NH GP bank được
đánh giá cao bởi nhiều bạn hàng và sự ghi nhận đóng góp với Ngành, cũng như đóng
góp với sự nghiệp đổi mới và quá trình phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
Tuy nhiên, trong một số năm gần đây, do tình hình kinh tế xã hội cả trong nước,
khu vực và quốc tế đều có nhiều diễn biến phức tạp. Khủng hoảng tài chính tiền tệ vẫn
gây ảnh hưởng nặng nề tới hầu hết các quốc gia. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế bị giảm
sút, cán cân thương mại trong tình trạng thiếu hụt, đặc biệt là trong 2 năm gần đây, tỷ
giá ngoại tệ tăng liên tục đã làm cho sản xuất kinh doanh trong nước không ổn định,
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngành kinh tế nói chung và
của các NHTM nói riêng.
Trong bối cảnh như vậy, hướng theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế, kiềm chế
lạm phát và các định hướng lớn của ngành, trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ hoạt
động NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếmvới những biện pháp thích hợp
vừa tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp vừa đảm bảo nguồn vốn đầu tư tín dụng
có hiệu quả. Cho nên hoạt động kinh doanh của chi nhánh vẫn tiếp tục phát triển và đạt
được những kết quả tốt đẹp.
Thang Long University Library
43
2.1.3.1. Huy động vốn
Một trong những mục tiêu quan trọng của NH GP bank hàng năm là tiếp tục
đẩy mạnh công tác huy động vốn, phấn đấu tổng nguồn vốn huy động tăng bình quân
20% so với năm trước. Với các thế mạnh như uy tín, mạng lới rộng và thái độ phục vụ
nhiệt tình, nhanh gọn chính xác, thủ tục thuận lợi, hình thức huy động phong
phú,…NH GP Bank Hoàn Kiếm ngày càng thu hút được nhiều khách hàng tới giao
dịch. Kết quả là nguồn vốn của chi nhánh vẫn tăng trưởng, ổn định, không chỉ đáp ứng
đủ cho nhu cầu đầu tư, tín dụng, thanh toán tại chi nhánh mà còn thường xuyên điều
chuyển vốn thừa theo kế hoạch về NH GPBank để điều hoà trong toàn hệ thống.
Bảng số liệu kết quả hoạt động huy động vốn của NH GP Bank Hoàn Kiếm
trong một số năm gần đây sẽ giúp cho chúng ta đánh giá một cách chính xác hơn.
Bảng 3 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank
Hoàn Kiếm (theo thời gian)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
Không kỳ
hạn
295 27,1% 565 31,6% 270 91,5%
Kỳ hạn ≤
12 tháng
707 64,9% 1110 62,1% 403 57,0%
Kỳ hạn >
12 tháng
87 8,0% 113 6,3% 26 29,9%
Tổng
nguồn
vốn
1089 100% 1788 100% 699 64,2%
(Nguồn: Báo cáo thường niên NH GP Bank Hoàn Kiếm)
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 

What's hot (16)

Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAYĐề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Hdbank, HAY
 
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoánCơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingĐề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
 
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phòng, 9 điểm!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOTĐề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...NOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh (20)

Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...
Phân tích-và-đề-xuất-một-số-giải-pháp-mở-rộng-thị-trường-nhằm-nâng-cao-năng-l...
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOTLuận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MAI LÂM MÃ SINH VIÊN : A11174 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2010
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CHI NHÁNH HOÀN KIẾM Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thuý Sinh viên thực hiện : Nguyễn Mai Lâm Mã sinh viên : A11174 Chuyên ngành : Tài chính- Ngân hàng Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp trường Đại học Dân lập Thăng Long ngày…… tháng…… năm 20 Điểm bảo vệ: ……… HÀ NỘI – 2010 Thang Long University Library
  • 3. 3 LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo-Ths. Nguyễn Thị Thuý, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm sai và thiết sót của mình trong quá trình viết luận văn để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được làm luận văn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Ngoài ra em cũng xin cám ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm đã quan tâm và tận tình giúp đỡ em trong việc cung cấp tài liệu thực tế để em có thể hoàn thành bài luận văn một cách tốt nhất. Sinh viên Nguyễn Mai Lâm
  • 4. 4 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc thực hiện thương mại Việt Mỹ và những cam kết khi gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO buộc các thành phần kinh tế nước ta phải chấp nhận cạnh tranh bình đẳng theo luật chơi chung do cộng đồng quốc tế quy định. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ta chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có vai trò đặc biệt quan trọng tạo việc làm, tạo thu nhập, góp phần ổn định đời sống xã hội. Tuy nhiên, ngoài những điều kiện kinh tế xã hội như thị trường, thiết bị công nghệ, nhà xưởng, trình độ quản lý, trình độ tay nghề…để đảm bảo phát triển nhanh, mạnh và có hiệu quả đối với các đơn vị ngoài quốc doanh trong quá trình hội nhập thì một điều không thể không nhắc đến là điều kiện về vốn. Mọi hoạt động kinh doanh đều cần vốn tài chính, trong khi các đơn vị này lại rất hạn hẹp và gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại còn e ngại khi cho thành phần kinh tế ngoài quốc doanh vay, nguyên nhân chính là do chất lượng cho vay đối với thành phần kinh tế này còn chưa cao. Điều này đã ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn trên, người viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm”. 2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tìm hiểu về khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam, vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế Việt Nam cũng như những khó khăn, thách thức mà khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đang gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế này. - Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động cho vay giữa các ngân hàng thương mại và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam trong thời gian qua, cũng như nguyên nhân của những kết quả, hạn chế đó. - Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế, loại bỏ những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quan hệ giữa các ngân hàng và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, từ đó đề xuất một số biện pháp mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Thang Long University Library
  • 5. 5 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Để tài tập trung các vấn đê cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đi sâu nghiên cứu hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm trên các khía cạnh: doanh số cho vay, dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn,… và sự phù hợp với hoạt động cho vay trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2008 đến năm 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp khoa học: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích, so sánh và tổng hợp, khát quát hóa và trừu tượng hóa. Sử dụng số liệu thống kê để luận chứng. 5. Kết cấu luận văn Luận văn được trình bày theo 3 chương với nội dung cơ bản như sau: Chương I : Những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân hàng thương mại Chương II : Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm Chương III : Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi còn chưa nhiều, bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn về bài viết này.
  • 6. 6 MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................10 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................................................................................12 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................13 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................14 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................14 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại:..................................................................14 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................15 1.1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................15 1.1.2.2.Thành phần.................................................................................................16 1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................17 1.1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế................19 1.1.3. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................23 1.1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................23 1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .23 1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay ...................................................................................25 1.1.3.4. Điều kiện cho vay......................................................................................26 1.1.3.5. Quy trình cho vay......................................................................................28 1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ....29 1.2.1 Khái niệm..........................................................................................................29 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá........................................................................................31 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính.......................................................................................31 1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................31 Thang Long University Library
  • 7. 7 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh..........................................................................................................................35 1.2.3.1. Về phía ngân hàng ....................................................................................35 1.2.3.2. Về phía khách hàng...................................................................................36 1.2.3.3. Các nhân tố khác.......................................................................................36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM............................................................................................38 2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG .................38 2.1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................39 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................39 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................40 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm..................................................................................42 2.1.3.1. Huy động vốn ............................................................................................43 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay)............................................45 2.1.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác................................................................48 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh ...................................................................................49 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ...............................................................................................................50 2.2.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại các Ngân hàng thương mại hiện nay ..................................................................................................50 2.2.2. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng Ngân hàng Thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu .............................................................52 2.2.3. Khái quát về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm ...............................................53 2.2.3.1. Điều kiện cho vay......................................................................................53
  • 8. 8 2.2.3.2. Lãi suất cho vay ........................................................................................54 2.2.3.3. Các hình thức cho vay...............................................................................54 2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM .......................................................56 2.3.1. Chỉ tiêu định tính .............................................................................................56 2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ..........................................................................................57 2.3.2.1. Doanh số cho vay......................................................................................58 2.3.2.2. Tổng dư nợ ................................................................................................60 2.3.2.3. Hệ số thu nợ ..............................................................................................62 2.3.2.4. Nợ quá hạn................................................................................................63 2.3.2.5. Nợ xấu .......................................................................................................67 2.3.2.6. Nợ gia hạn.................................................................................................68 2.3.2.7. Vòng quay vốn cho vay ............................................................................69 2.3.2.8. Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh............70 2.3.2.9. Rủi ro và dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................71 2.3.2.10. Khả năng bù đắp rủi ro...........................................................................72 2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM .......................................................72 2.4.1. Những kết quả đã đạt được..............................................................................72 2.4.2. Những vấn đề còn hạn chế..............................................................................74 2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................................75 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan..........................................................................75 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan..............................................................................76 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ......................................78 Thang Long University Library
  • 9. 9 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU................................................78 3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY........................................................79 3.3. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ...........................................................................................................80 3.3.1. Phương hướng..................................................................................................80 3.3.2 Mục tiêu cho vay...............................................................................................81 3.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH............................................................................82 3.4.1. Tiếp cận, củng cố, tăng cường mở rộng hoạt động cho vay trung dài hạn......82 3.4.2. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn .............................83 3.4.3. Giải pháp liên quan đến chiến lược khách hàng..............................................85 3.4.3.1. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng doanh nghiệp ..........................85 3.4.3.2. Củng cố mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp................................85 3.4.4. Hiện đại hoá cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng phục vụ hoạt động cho vay..............................................................................................................................86 3.5. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................88 3.5.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu .............88 3.5.2. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................89 3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................90 3.5.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................................90 KẾT LUẬN .......................................................................................................................92
  • 10. 10 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1 : Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp ..............................................................................................................20 Bảng 2 : Quy trình cho vay tổng quát.................................................................................28 Bảng 3 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm (theo thời gian).............................................................................................................................43 Bảng 4 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm (theo tính chất nguồn huy động)..................................................................................................45 Bảng 5 : Tình hình sử dụng vốn của NHTM Cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm ...46 Bảng 6 : Kết quả kinh doanh dịch vụ tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ......................48 Bảng 7 : Kết quả kinh doanh của Ngân Hàng GP Bank Hoàn Kiếm.................................49 Bảng 8 : Doanh số cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.......................58 Bảng 9 : Doanh số cho vay DNNQD phân theo thời gian tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...................................................................................................................................59 Bảng 10 : Tổng dư nợ DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...............................60 Bảng 11 : Tổng dư nợ DNNQD phân theo thời gian tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...................................................................................................................................61 Bảng 12 : Hệ số thu nợ DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.............................62 Bảng 13 : Nợ quá hạn DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...............................64 Bảng 14 : Phân hạng nợ quá hạn trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...................................................................................................................................65 Bảng 15 : Tỷ trọng nợ có khả năng thu hồi và không có khả năng thu hồi trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm...................................................................66 Bảng 16 : Tỷ trọng nợ xấu trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm.67 Bảng 17 : Tỷ trọng nợ gia hạn trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...................................................................................................................................68 Bảng 18 : Vòng quay vốn cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...........69 Bảng 19 : Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ...................................................................................................................................70 Thang Long University Library
  • 11. 11 Bảng 20 : Dự phòng rủi ro trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm 71 Bảng 21 : Hệ số khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay DNNQD tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm ................................................................................................................72
  • 12. 12 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh .............................................................................40 Sơ đồ 2 : Nguồn vốn huy động qua các năm của NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm..........................................................................................................................44 Sơ đồ 3 : Lợi nhuận qua các năm của NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm ..49 Thang Long University Library
  • 13. 13 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ATM Máy rút tiền tự động DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh EU Khối liên minh châu Âu GP Bank Ngân hàng Dầu khí toàn cầu GTVT Giao thông vận tải NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PETROVIETNAM Tập đoàn Dầu khí Việt Nam TCKT Tổ chức kinh tế TK Tiết kiệm TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn TTQT Thanh toán quốc tế VND Việt Nam Đồng WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  • 14. 14 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trong chương 1, chúng ta sẽ trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại, các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Tiếp đó chúng ta sẽ tìm hiểu về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, việc cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chất lượng của việc cho vay này được thể hiện qua các chỉ tiêu như thế nào và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ra sao. 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một Ngân hàng, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng. Theo luật Ngân hàng của Pháp thì Ngân hàng được định nghĩa:”Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” Còn luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:” Ngân hàng thương mại là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư.” Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp. Còn đứng trên giác độ tài chính Ngân hàng thì sao? Một định nghĩa khác về Ngân hàng được nhà kinh tế học David Begg đưa ra như sau: ”Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi.” Ở Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất Thang Long University Library
  • 15. 15 cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” (trích Luật các tổ chức tín dụng năm 2010). Như vậy thông qua một số khái niệm về Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tín dụng với mục đích thu lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau: - Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với trách nhiệm hoàn trả. - Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Khái niệm Nói đến doanh nghiệp chúng ta có thể có một khái niệm chung nhất: doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, chế biến, chế tạo sản phẩm hoặc mua bán hàng hoá, làm dịch vụ cung ứng nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, xã hội. Thông qua các hoạt động hữu ích đó, doanh nghiệp có thể đạt được nhiều mục đích khác nhau trong đó có mục đích căn bản là thu lợi nhuận hoặc lãi. Theo luật doanh nghiệp của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa là “tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận của doanh nghiệp nói chung được hình thành và phát triển trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Nhưng tiêu thức cụ thể để phân loại và nhận biết về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nhiều nước trên thế giới còn rất khác nhau. Mỗi quốc gia trong quan niệm của mình có thể nhấn mạnh tiêu chí này hay tiêu chí khác. Ở Mĩ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được định nghĩa là các doanh nghiệp được thành lập để theo đuổi mục tiêu tài chính. Mục tiêu này thường là đáp ứng được các cổ đông với lợi tức đầu tư của họ thông qua mức giá tăng hoặc cổ tức. Ở Việt Nam, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được định nghĩa là các đơn vị kinh doanh có tính chất tư hữu, doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và
  • 16. 16 ngành, nghề. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể có hoặc không có sự góp vốn của nhà nước nhưng trong đó Nhà nước sở hữu nhỏ hơn 50% vốn điều lệ (theo mục 22, điều 4 luật doanh nghiệp của quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005). Tóm lại: DNNQD là một thực thể kinh tế có tính chất tư hữu, chủ động trong kinh doanh, ra đời và hoạt động theo một mục tiêu cuối cùng là gia tăng lợi nhuận. Nhưng vẫn phải tuân theo khuôn khổ của luật pháp của Việt Nam. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 1.1.2.2.Thành phần Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. + Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. + Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên không được quyển phát hành cổ phần. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành vên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. + Côn ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phép phát hành cổ phần. Công ty cổ phần - Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Thang Long University Library
  • 17. 17 - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, theo quy định. - Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định pháp luật về chứng khoán. Công ty hợp doanh - Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. - Thành viên góp vồn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân là m chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiêp. - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Về phân bố Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có sự phân bố mất cân đối giữa các vùng, có xu hướng ở thành thị phát triển hơn ở nông thôn, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh,...còn ở các nơi khác nhìn chung phần nhiều là các doanh nghiệp nhỏ, lao động và vốn eo hẹp. Do ở thành phố lớn, mật độ dân cư đông, khả năng tiếp cận thị trường cũng như giao thương thuận lợi hơn. Điều này phản ánh quy luật chung của sự phát triển, sự hạn chế về tính năng động, khả năng về vốn, sự tiếp cận thị trường ở các vùng có cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Do có sự phân bố không đồng đều, các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào thành phố nên việc chú trọng mở rộng chi nhánh tại các thành phố lớn của các ngân hàng là hoàn toàn hợp
  • 18. 18 lý để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng nói chung và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Về quy mô đầu tư Các đơn vị sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh là do tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý cho nên có thể nói các doanh nghiệp này thường có quy mô vốn vừa và nhỏ. Quy mô này thường thấp hơn nhiều so với quy mô đầu tư của các doanh nghiệp do nhà nước cấp vốn. Đây là một thách thức lớn khi họ muốn tồn tại, gia nhập và phát triển trên thị trường có sức cạnh tranh lớn ở trong nước cũng như quốc tế. Quy mô đầu tư nhỏ, số vốn ít nên đa phần, phải chịu mức độ cạnh tranh lớn nên các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp không ít khó khăn để lấy được sự tín nhiệm của các ngân hàng. Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp để đầu tư phát triển sản xuất cũng đang gia tăng khi kinh tế trong nước và thế giới có những chuyển biến tích cực. Về lực lượng lao động Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh là lớn nhất, luôn chiếm trên 80% so với các thành phần kinh tế khác và có xu hướng ngày càng tăng nhanh qua các năm. Điều đó phần nào cho thấy sự ưu việt và phù hợp trong cơ chế thị trường của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nó có thể hoạt động dễ dàng trên nhiều lĩnh vực, phát triển rộng khắp. Cho thấy, Nhà nước cần tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế này phát triển. Ngoài ra, khu vực này đã tạo ra được một lượng lớn công việc, góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động đồng thời ổn định và phát triển kinh tế, xã hội, lượng lực lao động ở khu vực này rất đa dạng, từ: lao động đã nghỉ hưu hoặc đang nghỉ mất sức, thôi việc; lao động đi xuất khẩu về; học sinh, sinh viên mới ra trường;lao động làm hợp đồng ngoài giờ ở khu vực nhà nước cho đến những lao động chưa qua đào tạo...Sự đa dạng này cho thấy khả năng thu hút lao động ở khu vực này là rất lớn. Với việc lao động thu hút ở khu vực này là lớn và lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, đô thị lớn thì đây là thị trường huy động vốn cũng như tín dụng cho vay đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại. Về máy móc hoạt động và công nghệ đầu tư Trình độ công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn lại sử dụng các công cụ thủ công , thiếu đồng bộ. Từ đó các DNNQD không có điều kiện để trang bị Thang Long University Library
  • 19. 19 thiết bị sản xuất và công nghệ hiện đại dẫn đến năng suất lao động thường không cao. Tuy nhiên, một số ít các DNNQD có trình độ công nghệ và trang thiết bị hiện đại. Mặt khác, thị trường tiêu thụ của khu vực này còn nhỏ hẹp, bấp bênh chủ yếu là ở trong nước, trình độ của người lao động còn thấp,... dẫn đến khu vực này thường xuyên phải đương đầu với cạnh tranh khốc liệt. Việc các DNNQD có công nghệ đầu tư còn chưa tiên tiến, sẽ thúc đẩy nghiệp vụ cho vay dài hạn để đầu tư, cải tiến dây chuyền sản xuất. Nhưng bên cạnh đó, do có một sự cạnh tranh khốc liệt do có một số lượng lớn các doanh nghiệp trong cùng một ngành, từ đó làm việc trả nợ vay vấp phải không ít khó khăn, gây rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Từ đó ngân hàng thương mại cũng cần phải đẩy mạnh và chú trọng vào công tác thẩm định dự án trước khi cho vay cũng như giám sát quá trình sử dụng vốn và trả nợ để có những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế mức rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại. Về lĩnh vực kinh doanh Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực nhưng tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị trường tiêu thụ rộng khắp và ít chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp lớn như các ngành: chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công nay mặc, đồ da, đồ trang sức; xây dưng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng như: gạch, ngói; gốm sứ, đồ mỹ nghệ xuất khẩu; giao thông vận tải, thông tin và mới có thêm kinh doanh máy tính và sản xuất phần mềm. Đây hầu hết là những ngành nghề thủ công, thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam so với các nước trên thế giới. Từ đó sẽ đẩy mạnh nghiệp vụ thanh toán quốc tế, bảo lãnh,... đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho các ngân hàng thương mại. Hoạt động đoàn thể Thực trạng trong các DNNQD hiện nay là mối quan hệ giữa người lao động và chủ sử dụng lao động chưa được đảm bảo thoả đáng nên các vụ tranh chấp lao động xảy ra khá phổ biến. Vấn đề này đòi hỏi phải hình thành và nâng cao vai trò của đoàn thể trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh để đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động. 1.1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế Kể từ khi đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế- xã hội, trong đó có sự đóng góp quan trọng của các DNNQD, thể hiện qua tỉ lệ phần trăm trong cơ cấu GDP, số công ăn việc làm do khu vực này mang lại và những
  • 20. 20 đóng góp vào quá trình phân phối lại thu nhập, giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa đô thị và nông thôn. Vai trò của các DNNQD thể hiện ở các khía cạnh sau đây: Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập quốc dân Bảng 1: Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp Đơn vị: Nghìn tỷ đồng 2005 2006 2007 2008 Tổng số 2157,8 2684,4 3459,8 5527,5 Doanh nghiệp nhà nước 838,4 961,5 1089,1 1388,8 Doanh nghiệp ngoài nhà nước 851,0 1126,4 1635,3 3180,1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 468,4 596,5 735,5 958,6 (Nguồn: Niên giám thống kê 2009) Ngoài đóng góp lớn vào GDP và thúc đẩy phát triển kinh tế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn góp phần quan trọng tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần giải quyết nhiều vấn đề kinh tế xã hội đặt ra. Điều đó cho thấy vai trò của khu vực ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế ngày càng được khẳng định. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát huy các tiềm năng, nguồn lực của nhân dân tham gia vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. - Phát triển các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là một điều kiện quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất của toàn nền kinh tế. Do trình độ lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp, trong khi đó tiềm năng của nền kinh tế vẫn còn lớn nhưng khả năng khai thác thì hạn chế, các hình thức sở hữu Nhà Nước và sở hữu tập thể chưa khai thác hết những tiềm năng to lớn của đất nước. Chỉ có khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế ngoài quốc doanh mới có khả năng khai thác tối đa các tiềm năng của đất nước. - Các DNNQD là khu vực có khả năng khai thác và thu hút vốn trong dân, đây là nguồn vốn có nhiều tiềm năng chưa được khai thác nhiều, do tính hiệu quả, quy mô Thang Long University Library
  • 21. 21 sản xuất chủ yếu là vừa và nhỏ đòi hỏi vốn không nhiều, thời gian thu hồi vốn nhanh, dần dần tạo nên tập quán của ngườI dân đầu tư vào sản xuất. - Các DNNQD sản xuất một khối lượng sản phẩm, dịch vụ tương đối lớn đáp ứng cho nhu cầu xã hội, làm giảm bớt áp lực cầu của thị trường đồng thời đóng góp vào Ngân sách Nhà nước. Các DNNQD đáp ứng tốt những nhu cầu của người tiêu dùng với giá rẻ hơn và thuận tiện hơn. Thương nghiệp và dịch vụ, hay nói chung là ngành phân phối lưu thông thuộc về ưu thế hoạt động của các DNNQD, vì các loại dịch vụ cho cá nhân, cho các tổ chức kinh tế xã hội thường có yêu cầu đa dạng về chủng loại và đòi hỏi được phân phối rộng khắp, phù hợp với sự phân bố của các DNNQD. - Các DNNQD nâng cao tính năng động, linh hoạt của nền kinh tế nhờ quy mô nhỏ, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng phù hợp với chuyên môn hoá với đa dạng hoá, linh hoạt với những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. So với doanh nghiệp nhà nước, DNNQD không thể ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước, phần vì điều kiện giúp đỡ của Nhà nước bị hạn chế nên kể cả vốn, lao động họ tự mình điều chỉnh, tìm mọi cách để vượt qua khó khăn, thử thách. - Các DNNQD có khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế có khả năng phát triển hay những ngành kinh tế đòi hỏi hàm lượng tri thức cao cũng như có khả năng lấp đầy những khoảng trống trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh không cần nhiều vốn và có mức lợi nhuận thấp, đồng thời DNNQD thường phổ biến sử dụng các công nghệ trung gian, từng bước hiện đại hoá, là cầu nối giữa công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại. Các DNNQD dễ dàng, nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ nên dễ thích ứng với sự biến đổi thường xuyên cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. - Trong quá trình mở cửa nền kinh tế, từng bước hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, các DNNQD sẽ là một cầu nối quan trọng cho sự hội nhập đó. Các nhà đầu tư nước ngoài cần phải có những bạn đồng hành để họ an tâm đầu tư vốn khoa học công nghệ…Chính các DNNQD có thể thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ sản xuất…và là người bạn đồng hành tạo ra sự tin tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn chế việc di dân vào đô thị Trong tiến trình đẩy mạnh cổ phần hoá, cho thuê và giải thể các DNNN thì việc dôi ra một số lượng lớn lao động là điều không thể tranh khỏi. Các DNNQD có khả năng tạo ra việc làm với mức đầu tư thấp và chủ yếu bằng vốn dân mà lẽ ra Nhà nước phải tốn rất nhiều vốn đầu để giải quyết việc làm. Giải quyết có hiệu quả vấn đề thất
  • 22. 22 nghiệp từ đó dẫn đến giảm bớt các tệ nạn xã hội và tạo sự phát tiển hài hoà cho nền kinh tế.Tỉ trọng thu hút lao động của các DNNQD trên phạm vi cả nước cũng có xu hướng tăng lên. Các DNNQD có tác động thúc đẩy quá trình đô thị hoá phi tập trung. Sự phát triển của các DNNQD ở nông thôn không chỉ tạo ra việc làm cho những người chưa có việc làm và còn thu hút số lượng lớn lao động thời vụ trong thời gian nông nhàn vào hoạt động sản xuất kinh doanh, rút dần lực lượng lao động nông nghiệp sang làm công nghiệp, dịch vụ nhưng vẫn sống tại quê hương, giảm bớt lượng người di cư từ các huyện ngoại thành vào các quận nội thành. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý theo hướng kinh tế thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế Trước đây hầu hết các lĩnh vực kinh tế, các ngành nghề sản xuất kinh doanh đều do khu vực kinh tế quốc doanh đảm nhận. Hiện nay, trừ một số lĩnh vực, Nhà nước gữi vai trò độc quyền còn lại hầu hết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các DNNQD đều tham gia với mức độ ngày càng lớn. Trong đó, một số ngành nghề DNNQD đã chiếm tỷ trọng rất cao. Sự phát tiển phong phú đa dạng các cơ sở sản xuất, các loại sản phảm dịch vụ, các hình thức kinh doanh …của khu vực đã tác động mạnh mẽ đến các DNNQD. Nói cách khác, DNNQD đã thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động hơn, đồng thời cũng tạo sức ép lớn buộc công tác quản lý hành chính của Nhà nước phải thay đổi nhanh nhạy, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các doanh nghiệp nói rêng và nền kinh tế thị trường nói chung. Như vậy, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan trọng hình thành và xác lập vai trò vị trí của của các chủ thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy cải cách DNNN, cải tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh. Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà doanh nghiệp tư nhân, góp phần xây dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam có trình độ. Đồng thời cơ chế quản lý mềm dẻo trong các DNNQD cũng tạo điều kiện cho sự phát triển năng lực của mọi người, từng bước thực hiện công bằng xã hội. Thang Long University Library
  • 23. 23 Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là thị trường để ngân hàng huy động vốn, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ Trong nền kinh tế thị trường, kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng phát triển đặc biệt là khu vực kinh tế tư nhân và cá thể. Kinh tế ngoài quốc doanh đã phát triển nhanh chóng cả về quy mô lẫn chất lượng. Tính đến tháng 12 năm 2008, cả nước có khoảng 196,779 doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Các nhà sản xuất đều mở tài khoản tiền gửi tại hệ thống ngân hàng thương mại. Đây có thể coi là nguồn vốn rẻ và dồi dào cho việc huy động vốn của ngân hàng thương mại nếu họ biết tổ chức tốt công tác thanh toán, tạo ra nhiều dịch vụ hơn và thay đổi phong cách làm việc với khách hàng. 1.1.3. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.3.1. Khái niệm Cho vay DNNQD là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu (gọi là người cho vay) sang người sử dụng (các DNNQD) để sau một thời gian nhất định thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì cho vay DNNQD là sự vay mượn giữa hai loại chủ thể: người đi vay (các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn) và người cho vay (các NHTM), trong đó hai bên thoả thuận một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể (chính là khoản tiền lớn hơn của lượng giá trị thu về so với lượng giá trị cho vay ban đầu). Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì việc cho vay này là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Cho vay là quyền của NHTM. Vì vậy NHTM có quyền yêu cầu khách hàng phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn. 1.1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Hoạt động cho vay của ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Trong quá trình phát triển, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có thể huy động vốn thông qua bốn nguồn chủ yếu: vốn tự có, thị trường tài chính, hệ thống ngân hàng và nguồn vốn vay từ nước ngoài. Thực tế đã chứng minh rằng, vốn tự có trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở nước ta rất hạn chế, không đủ thể đáp ứng nhu cầu đổi mới máy móc, thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào những lĩnh vực
  • 24. 24 ngành nghề cần nhiều vốn. Việc huy động vốn từ thị trường chứng khoán còn cản trở do: thứ nhất, thị trường chứng khoán trong những năm gần đây chịu nhiều khủng hoảng, suy thoái; thứ hai, điều kiện tham gia thị trường chứng khoán là tương đối cao đối với quy mô của kinh tế ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó, việc vay vốn từ nước ngoài cũng đòi hỏi các DNNQD đáp ứng những điều kiện khắt khe của bên cho vay. Vì vậy, để phát triển kinh doanh, các DNNQD dựa vào nguồn vốn của ngân hàng thương mại là chủ yếu. Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần tăng cường quy mô vốn lưu động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thúc đẩy sản xuất phát triển Do đặc điểm của loại hình kinh tế ngoài quốc doanh thường có chu kỳ sản xuất ngắn, vòng quay vốn nhanh, đòi hỏi thường xuyên phải bổ sung số vốn lưu động vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Do đó, vốn vay dưới hình thức tín dụng ngắn hạn là nguồn vốn bổ sung vốn lưu động rất quan trọng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó, hàng hoá của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh sản xuất ra không phải lúc nào cũng được tiêu thụ hết và được thanh toán ngay trong khi quá trình sản xuất không thể bị đứt đoạn. Vì vậy, với số vốn nhỏ bé của mình, để hoạt động kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả, doanh nghiệp ngoài quốc doanh cần thiết phải thông qua tín dụng ngân hàng để bổ sung vốn lưu động cho chính mình. Hoạt động cho vay của ngân hàng hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị Các doanh nghiệp nhà nước nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng ở nước ta đều có đặc điểm chung là trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, tuổi thọ tài sản cố định khá cao. Kết quả là sản phẩm làm ra có giá thành cao, chất lượng hạn chế, khả năng cạnh tranh kém, dẫn đến kinh doanh bị thua lỗ, thậm chí phá sản. Do vậy, nhu cầu đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp ngày càng trở nên bức xúc. Với khả năng của mình, ngân hàng hoàn toàn có thể hỗ trợ vốn, giúp các doanh nghiệp từng bước tháo gỡ khó khăn, thích nghi với thị trường thông qua hoạt động cho vay trung và dài hạn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể giúp các doanh nghiệp tiến hành đổi mới công nghệ thông qua hình thức thuê mua. Đây là hình thức cho thuê máy móc, thiết bị để phục vụ sản xuất, được ngân hàng mua theo yêu cầu của bên thuê (các doanh nghiệp). Bên thuê có quyền tự chọn bên cung ứng hàng, thương lượng, thoả thuận chủng loại, giá cả, bảo hiểm, cách thức và hình thức giao hàng, việc lắp đặt, bảo hành Thang Long University Library
  • 25. 25 và những vấn đề khác liên quan đến tài sản thuê. Nhờ đó, các DNNQD có nhiều điều kiện hơn trong việc đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần thúc đẩy khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sử dụng vốn hiệu quả hơn Vai trò này bắt nguồn từ chức năng giám sát của ngân hàng với tư cách là người sở hữu số vốn mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vay từ ngân hàng. Các ngân hàng căn cứ vào các nguyên tắc tín dụng, hướng các doanh nghiệp vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời đôn đốc các chủ doanh nghiệp vay vốn hoàn trả khoản vay đúng hạn. Trong quá trình giám sát, kiểm tra, các ngân hàng phát hiện những nhược điểm cần khắc phục, giúp các doanh nghiệp xác định đúng phương hướng sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế khả năng rủi ro có thể xảy ra. Nhờ đó, vốn vay của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả, từ đó lợi nhuận thu được cao hơn, kéo theo quy mô vốn tự có lớn hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất và hiện đại hóa công nghệ. Như vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Vì vậy, theo định hướng chung của Đảng và Nhà nước, định hướng riêng của NHNN, các NHTM đang thực hiện chiến lược hướng tới thị trường mới - đó chính là khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét, cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu
  • 26. 26 khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. - Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi. Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ... Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay. Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. 1.1.3.4. Điều kiện cho vay Khách hàng chỉ có thể vay vốn của NH khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm: Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý. Quan hệ tín dụng giữa NH với KH là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vây, KH phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch. Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp. Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị phong toả hoặc Thang Long University Library
  • 27. 27 bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho NH. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa NH với khách hàng. Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như sau: DN có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý tốt; chứng minh sự phát triển ổn định của khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh). Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án vào phương án mà NH tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục của khách hàng và NH. Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: Đảm bảo tiền vay là công cụ đảm bảo trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay).
  • 28. 28 1.1.3.5. Quy trình cho vay Bảng 2: Quy trình cho vay tổng quát Các bước Nguồn và nơi cung cấp thông tin Nhiệm vụ của ngân hàng ở mỗi giai đoạn Kết quả sau khi kết thúc một bước 1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng • Doanh nghiệp đi vay cung cấp. • Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn lập hồ sơ cho doanh nghiệp. • Hoàn thành bộ hồ sơ để chuyển sang bộ phận phân tích. 2. Phân tích tín dụng • Hồ sơ đề nghị vay từ bước 1 chuyển sang. • Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ. • Tổ chức thẩm định về các mặt tài chính và phi tài chính do bộ phận thẩm định thực hiện. • Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận có thẩm quyền. 3. Quyết định tín dụng • Các tài liệu và thông tin từ giai đoạn 2 chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định. • Các thông tin bổ sung. • Quyết định cho vay hoặc từ chối của cá nhân hoặc bộ phận được giao quyền phán quyết. • Quyết định cho vay hoặc từ chối. • Tiến hành các thủ tục pháp lý như ký hợp đồng tín dụng, các hợp đồng khác với doanh nghiệp. 4. Giải ngân • Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan. • Các chứng từ làm cơ sở giải ngân. • Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng. • Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi cho doanh nghiệp đi vay hoặc chuyển trả cho đơn vị cung cấp. 5. Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng. • Các thông tin từ nội bộ ngân hàng. • Các báo cáo tài chính theo định kỳ. • Các thông tin khác. • Phân tích hoạt động tài khoản, các báo cáo tài chính, kiểm tra cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp. • Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý. • Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. Thang Long University Library
  • 29. 29 • Thu nợ. • Tái xét và xếp hạng. • Thanh lý tín dụng. (Nguồn: Phòng hỗ trợ tín dụng Ngân Hàng GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếm) 1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.2.1 Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một loại hàng hoá nào sản xuất ra cũng phải là những hàng hoá mang tính cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là mọi loại hàng hoá sản xuất ra đều phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ một loại hàng hoá nào cũng đều được thể hiện bằng giá trị sử dụng của nó. Muốn tạo ra được những loại hàng hoá mang giá trị sử dụng cao thì đòi hỏi người sản xuất ra chúng phải trả lời được 3 câu hỏi quan trọng. Đó là: sản xuất ra cái gì ? cho ai cần chúng và sản xuất như thế nào? Và các nhà kinh tế đã nhận xét rằng: " Chất lượng là sự phù hợp mục đích của người sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hoá nào đó" hay " Chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng". Từ những nhận xét như vậy, có thể quan niệm chất lượng cho vay Ngân hàng là việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát triển ngân hàng và mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội. Chất lượng trong cho vay thể hiện: Đối với khách hàng: cho vay đưa ra phải phù hợp với yêu cầu của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn, phương thức thanh toán, hình thức thanh toán phù hợp, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng luôn đảm bảo các nguyên tắc trong cho vay. Đối với ngân hàng thương mại: Đưa ra các hình thức cho vay phù hợp với phạm vi, mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng mình để luôn đảm bảo tính cạnh tranh, an toàn, sinh lời theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và có lãi. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: cho vay phải luôn đảm bảo sự lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, khai thác khả năng tiềm tàng của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế. Như vậy, là chất lượng trong cho vay của Ngân hàng là một khái niệm hoàn toàn tương đối, nó vừa cụ thể (Thể hiện qua chỉ tiêu có thể tính toán được: kết quả kinh doanh của ngân hàng, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (Thể hiện qua khả năng thu
  • 30. 30 hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế qua các ảnh hưởng xuôi và ngược...). Chất lượng trong cho vay còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan (khả năng, trình độ quản lý của cán bộ tín dụng)và khách quan (sự thay đổi trong môi trường kinh doanh, xu hướng phát triển nền kinh tế, sự thay đổi giá cả thị trường). - Chất lượng trong cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và thể hiện sức mạnh của một ngân hàng thương mại trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. - Chất lượng trong cho vay được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn trong cho vay cao, chi phí thấp... - Chất lượng cho vay không phải cái tự nhiên có mà nó là kết quả của một quy trình kết hợp giữa con người với tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung, do đó chất lượng trong cho vay cần có sự quản lý. Quản lý chất lượng nói chung về cơ bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất lượng của một loại sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ, nó bao gồm theo dõi, tìm hiểu và loại trừ những nguyên nhân những trục tặc trong việc cấp tín dụng để các yêu cầu của khách hàng liên tục được đáp ứng. Đảm bảo chất lượng là việc ngăn ngừa những trục trặc về chất lượng bằng các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống (gồm cả công tác tư liệu ), bao gồm việc thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng tốt, thích hợp, có khả năng kiểm tra, kiểm soát và đánh giá bản thân sự hoạt động của cả hệ thống. Để có chất lượng trong cho vay cao, cần phải có sự quản ký chất lượng đồng bộ. Đây là một cách quản lý mới không chỉ đảm bảo chất lượng trong cho vay mà còn cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ ngân hàng nhằm ngày càng thoả mãn đầy đủ yêu cầu của khách hàng trong mọi công đoạn. Để làm được điều này mỗi thành viên trong ngân hàng thương mại cần phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng trong cho vay. Như vậy chất lượng trong cho vay là một khái niệm tương đối rộng. Để có chất lượng trong cho vay thì trong hoạt động tín dụng phải thực hiện có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín. Cụ thể hơn, chất lượng trong cho vay là kết quả đạt được với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt động tín dụng. Nhờ hiểu đúng được bản chất của chất lượng trong cho vay sẽ giúp các ngân hàng thương mại phân tích, đánh giá đúng được hiệu quả tín dụng ở hiện tại cũng như Thang Long University Library
  • 31. 31 xác định được chính xác nguyên nhân của những tồn tại mà có thể đưa ra những biện pháp quản lý hữu hiệu để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính Để đánh giá chất lượng cho vay, đứng trên giác độ là một nhà Ngân hàng chúng ta phải xem xét cả những chỉ tiêu về mặt định tính và mặt định lượng. Về mặt định tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau: - Chất lượng trong cho vay được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng. - Những Ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị tốt, đồng thời Ngân hàng tham gia vào nhiều hình thức huy động vốn, đa dạng hoá và không ngừng ứng dụng các dịch vụ Ngân hàng mới. Ngân hàng có tổng nguồn vốn huy động lớn, ổn định, có lượng khách hàng vay đông đảo chứng tỏ Ngân hàng có uy tín. - Chỉ tiêu định tính được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không những thế chất lượng trong cho vay còn được thể hiện ở tình trạng xoá đói giảm nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng. - Ngoài ra chất lượng trong cho vay còn được xem xét thông qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của Ngân hàng trên địa bàn hoạt động. 1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất lượng cho vay là một nội dụng quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau.
  • 32. 32 Chỉ tiêu doanh số cho vay DNNQD Doanh số cho vay DNNQD Tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD =  Tổng doanh số cho vay Doanh số cho vay là tổng số tiền đã giải ngân cho khách hàng trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD chiến bao phần trăm tổng doanh số cho vay của Ngân hàng. Nếu doanh số cho vay DNNQD lớn và tốc độ tăng nhanh thì cho thấy khả năng mở rộng cho vay DNNQD của ngân hàng là rất tốt. Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNQD Dư nợ DNNQD Tỷ trọng dư nợ DNNQD =  Tổng dư nợ Chỉ tiêu này thể hiện sự phát triển doanh số dư nợ qua từng năm. Qua chỉ tiêu này chúng ta có thể so sánh được tỷ trọng, quy mô của cho vay DNNQD so với tổng dư nợ Ngân hàng. Chỉ số này tăng giảm qua các năm sẽ cho biết tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay của ngân hàng qua các năm là ổn định hay không. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng cho vay được nhiều, có khả năng thu hút nhiều DNNQD. Chỉ tiêu hệ số thu nợ Doanh số thu nợ DNNQD Hệ số thu nợ DNNQD =  Doanh số cho vay DNNQD Hệ số này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng qua các năm. Chỉ số này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng càng hiệu quả. Khả năng thu hồi nợ cao chứng tỏ ngân hàng đã thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Chỉ tiêu nợ quá hạn Nợ quá hạn DNNQD Tỷ lệ nợ quá hạn DNNQD =  Tổng dư nợ DNNQD Thang Long University Library
  • 33. 33 Nợ quá hạn có khả năng thu hồi Tỷ lệ nợ quá hạn có =  khả năng thu hồi Nợ quá hạn Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi Tỷ lệ nợ quá hạn không =  có khả năng thu hồi Nợ quá hạn Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh rủi ro trong cho vay và từ đó đánh giá được chất lượng hoạt động cho vay của NHTM. Đối với khoản cho vay đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn thì có thể chuyển sang nợ quá hạn. Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức nhỏ hơn hoặc bằng 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng trong cho vay của một ngân hàng. Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong qui trình tín dụng, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,… Chỉ tiêu nợ xấu Nợ xấu DNNQD Tỷ lệ nợ xấu DNNQD =  Tổng dư nợ DNNQD Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005). Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ xấu trong cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ DNNQD. Tỷ lệ nợ xấu cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít, không đáng kể. Chỉ tiêu nợ gia hạn Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều không có khả năng thu hồi, nhận thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai có thể trả được nợ thì Ngân hàng sẽ gia hạn nợ.
  • 34. 34 Nợ gia hạn trong cho vay DNNQD Tỷ lệ nợ gia hạn DNNQD =  Dư nợ cho vay DNNQD Nợ gia hạn không phải nợ quá hạn, nhưng nợ gia hạn cũng phản ánh phần nào khả năng mất vốn của Ngân hàng. Ngân hàng gia hạn nợ mà không chú ý tới khả năng trả nợ của khách hàng mà chỉ cố gắng giảm chỉ tiêu nợ quá hạn nhằm tạo ra chất lượng cho vay giả tạo thì nợ gia hạn chính là nguy cơ lớn đối với ngân hàng. Thông thường, Ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa bằng ½ thời hạn trả nợ. Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vòng quay vốn tín dụng) Doanh số thu nợ trong năm Vòng quay vốn tín dụng trong năm =  Dư nợ bình quân trong năm Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vòng quay tín dụng nhỏ hơn hoặc bằng chu kỳ sản xuất kinh doanh chứng tỏ khách hàng hoàn trả nợ vay đúng hạn, có nghĩa là chất lượng trong cho vay tốt. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay DNNQD Thu nhập từ cho vay DNNQD Tỷ trọng thu nhập =  cho vay DNNQD Tổng thu nhập các khoản cho vay Chỉ tiêu này cho biết việc cho vay DNNQD đem lại thu nhập cho ngân hàng ở mức độ nào. Hệ số này càng cao chứng tỏ việc cho vay DNNQD đem lại cho ngân hàng nguồn lợi càng lớn. Chỉ tiêu rủi ro và dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro cho vay DNNQD được trích Tỷ lệ trích lập dự phòng =  rủi ro cho vay DNNQD Dư nợ bình quân cho vay DNNQD Thang Long University Library
  • 35. 35 Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của Ngân hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này cho biết dự phòng rủi ro trong cho vay DNNQD được trích so với dư nợ bình quân DNNQD. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay DNNQD là vẫn chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều. Khả năng bù đắp rủi ro Khoản DPRR cho vay DNNQD được trích Hệ số khả năng bù đắp =  rủi ro cho vay DNNQD Dư nợ cho vay DNNQD đã được xử lý - Hệ số này < 1 thì có nghĩa ngân hàng không có khả năng bù đắp rủi ro. - Hệ số này = 1 thì có nghĩa ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro. - Hệ số này > 1 thì có nghĩa số trích lập DPRR lớn hơn số dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã xử lý rủi ro. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Để đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng trong cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, cần phải quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng đến nó, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các nhân tố về phía ngân hàng, khách hàng và các nhân tố khác. 1.2.3.1. Về phía ngân hàng Chất lượng cán bộ: Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt đọng ngân hàng nói riêng. Ngân hàng cần phải có đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi, am hiểu về thị trường đầu tư vốn. Trong bố trí sử dụng, người cán bộ cần phải sàng lọc kỹ, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức cần thiết, có đạo đức và sự liêm khiết, bởi lẽ người cán bộ tín dụng thiếu trách nhiệm hay cố tình vi phạm có thể gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng. Công tác tổ chức bộ máy hoạt động của ngân hàng: Công tác sắp xếp cán bộ, các phòng ban một cách khoa học, linh hoạt và cụ thể hoá nhằm đảm bảo thực hiện các nguyên tắc tín dụng. Sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, các bộ phận thiết lập quan hệ với các cơ quan pháp luật, tài chính để quản lý có hiệu quả các khoản tín dụng.
  • 36. 36 Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định thành công hay thất bại của ngân hàng. Để nâng cao chất lượng trong cho vay, ngân hàng cần phải có chính sách phù hợp với đường lối phát trỉên kinh tế, đồng thời kết hợp được lợi ích của người gửi tiền, của ngân hàng và người vay tiền. Kiểm soát nội bộ: Đây là hoạt động mang tính thường xuyên và cần thiết đối với mọi hoạt động của ngân hàng. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng trong cho vay. Thông tin tín dụng: Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả, an toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Muốn nâng cao chất lượng trong cho vay, ngân hàng cần xây dựng được hệ thống thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về khách hàng, tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng. 1.2.3.2. Về phía khách hàng Uy tín, đạo đức của người vay: Đây là yếu tố rất quan trọng của quy trình thẩm định, tính cách của người vay và là chỉ tiêu đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và thực hiện nghĩa vụ cam kết hợp đồng. Do đó , ngân hàng cần phân tích số liệu và tình hình sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của khách hàng để quyết định đầu tư chính xác. Năng lực kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng: Đây chính là tiền đề cần thiết tạo ra khả năng kinh doanh của khách hàng, là cơ sở để khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Trình độ của người quản lý còn bị hạn chế thì doanh nghiệp dễ bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng trong cho vay của ngân hàng. 1.2.3.3. Các nhân tố khác Môi trường kinh tế: tính ổn định về kinh tế mà trước hết là ổn định về tài chính quốc gia, vấn đề lạm phát là những điều mà những doanh nghiệp rất quan tâm vì nó liên quan trực tiếp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý: Hoạt động của ngân hàng phải tuân thủ theo quy định của nhà nước, luật tổ chức tín dụng, luật dân sự và các quy định khác. Nếu quy định pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ và có nhiều kẽ hở rất khó khăn cho ngân hàng trong mọi hoạt động. Thang Long University Library
  • 37. 37 Thảm hoạ thiên nhiên: Các yếu tố do thiên nhiên gây ra lũ lụt, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh…có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được cho cả người và ngân hàng. Kết luận chương Qua chương 1 chúng ta đã có cái nhìn tổng quát về Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân hàng thương mại, các hình thức cho vay, quy trình, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của việc cho vay trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở lí luận này, luận văn đã trình bày những lí thuyết nhằm giúp người đọc hiểu các vấn đề về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh và chất lượng trong cho vay. Từ đó làm nền tảng để chúng ta nghiên cứu, phân tích về thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm ở chương 2.
  • 38. 38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH HOÀN KIẾM Trong chương 1 chúng ta đã trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chất lượng hoạt động cho vay này và các chỉ tiêu để đánh giá. Ở chương 2, chúng ta sẽ đi sâu phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, những kết quả đạt được, hạn chế mà chi nhánh gặp phải trong quá trình hoạt động. Phần đầu chương là giới thiệu khái quát sự hình thành, phát triển của chi nhánh. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của luận văn là phân tích chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh qua các chỉ tiêu cụ thể. 2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu thành lập ngày 13 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 216 ngày 13 tháng 11 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. (Tiền thân là Ngân hàng Thương mại cổ phần Nông thôn Ninh Bình). Sau một quá trình hoạt động, năm 2004 vốn điều lệ của ngân hàng đạt 85 tỷ đồng và đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để chuyển đổi mô hình hoạt động thành ngân hàng đô thị đa năng. Tháng 11 năm 2005, Ngân hàng chính thức trở thành Ngân hàng đô thị với tên gọi Ngân hàng thương mại cổ phần Toàn cầu (G-Bank) với vốn điều lệ đạt 135 tỷ đồng. Với mục đích hoàn thiện và nâng cao các dịch vụ phục vụ khách hàng, tháng 7 năm 2007, hoàn thành dự án Corebanking sau 6 tuần lễ triển khai, GP Bank chính thức đưa vào hoạt động hệ thống phần mềm lõi ngân hàng T24 – Temenos của Thuỵ Sĩ. Ngày 12 tháng 10 năm 2007, G-Bank chính thức ký kết hợp đồng góp vốn và hợp tác chiến lược với tập đoàn dầu khí Việt Nam (PETROVIETNAM) Ngày 01 tháng 12 năm 2007, tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng. Ngày 09 tháng 02 năm 2008, chính thức đổi tên thành Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu (GP Bank). Liên tiếp khai trương các chi nhánh GP Bank Hải Phòng, GP Bank Tp Hồ Chí Minh, GP Bank Vũng Tàu, GP Bank Đà Nẵng,… Thang Long University Library
  • 39. 39 Chi nhánh ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GP Bank) – Hoàn Kiếm là một trong những chi nhánh mới đi vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Địa điểm cũ của chi nhánh là ở số 21 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội, sau khi hội đồng quàn trị quyết mở rộng quy mô, chi nhánh đã được chuyển về địa điểm mới là số 7 Đào Duy Anh, quận Đống Đa, Hà Nội. Ngày 10/01/2010, GP Bank chính thức khai trương Chi nhánh GP Bank Hoàn Kiếm tại số 7 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Chi nhánh đầu tiên tại Hà Nội, đồng thời là Chi nhánh thứ 8 của GP Bank trên toàn quốc. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Với mục tiêu chiến lược là trở thành một ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu hướng tới cơ cấu tổ chức theo mô hình của một ngân hàng hiện đại đang được áp dụng bởi một số các ngân hàng lớn trên thế giới, nhưng có những cải tiến phù hợp với luật pháp và tình hình thực tế của Việt Nam. Ngân hàng được quản lý theo nguyên tắc quản lý tập trung, theo đó, tất cả các quyết định trọng yếu đều do ban lãnh đạo Ngân hàng tại Hội sở chính đưa ra. Các chi nhánh sẽ chủ yếu hoạt động như các đơn vị tiếp thị và bán hàng, chịu trách nhiệm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đã được phát triển và quản lý bởi Hội sở chính.
  • 40. 40 Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh (Nguồn: Phòng nhân sự chi nhánh GP Bank Hoàn Kiếm) 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Phòng quan hệ khách hàng Phòng quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm cung cấp và phát triển các sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, tổ chức thực hiện công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Phòng quan hệ khách hàng được chia làm 2 phòng ban chức năng sau: i. Phòng khách hàng doanh nghiệp  Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp.  Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng là doanh nghiệp. Ban giám đốc chi nhánh Phòng kế toán tài chính Phòng hành chính– nhân sự Các phòng giao dịch Khách hàng doanh nghiệp Hỗ trợ tín dụng Quản lý nhân sự Khách hàng cá nhân Kiểm soát nội bộ Tổng hợp và văn thư Bộ phận giao dịch Phòng quan hệ khách hàng Thang Long University Library
  • 41. 41  Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng là doanh nghiệp. ii. Phòng khách hàng cá nhân  Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân.  Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng cá nhân.  Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng cá nhân. Phòng Kế toán tài chính Phòng kế toán tài chính tại chi nhánh có trách nhiệm thực hiện các chức năng tác nghiệp cho các giao dịch hàng ngày của chi nhánh. Phòng tác nghiệp thực hiện các chức năng sau: i. Hỗ trợ tín dụng. ii. Bộ phận giao dịch. iii. Tác nghiệp và báo cáo: nhập dữ liệu vào hệ thống và thực hiện các chức năng báo cáo. iv. Kiểm soát nội bộ: thực hiện các chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tại Chi nhánh, báo cáo rủi ro, tổn thất và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu. Phòng hành chính, nhân sự Phòng ban này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân sự của Chi nhánh, thực hiện các chức năng hành chính, lễ tân, bảo vệ vệ sinh và các dịch vụ khách trong chi nhánh. Các phòng giao dịch Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định của Nhà nước và của NHTM cổ phần GP Bank. Quản lý và
  • 42. 42 chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng. 2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Hoàn Kiếm Đóng trên địa bàn quận Hoàn Kiếm- trung tâm chính trị và văn hoá của thủ đô, Ngân hàng GP bank có thuận lợi là hoạt động trên một địa bàn thuận lợi về buôn bán, nơi đây tập trung đông dân cư, đa dạng các ngành nghề kinh doanh tuy nhiên các đơn vị sản xuất kinh doanh lớn thì ít, phần lớn vẫn là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở mức độ vừa và nhỏ. Cùng với sự chuyển đổi mô hình tổ chức hai cấp của NHTM cổ phần GP Bank, NH GP bank đã thực hiện kết hợp hài hoà nhiều biện pháp nhằm làm thay đổi toàn diện hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng đã cải tiến tổ chức và cơ cấu hoạt động linh hoạt đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng và thuận lợi, nắm vững và vận dụng chính sách khách hàng một cách mềm dẻo trong khuôn khổ cho phép, khai thác triệt để các hình thức huy động vốn để thoả mãn mọi nhu cầu vay vốn và thanh toán của khách hàng,...Kết quả thu được thật đáng ghi nhận, hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ngừng được mở rộng và ngày càng nâng cao, uy tín của NH GP bank được đánh giá cao bởi nhiều bạn hàng và sự ghi nhận đóng góp với Ngành, cũng như đóng góp với sự nghiệp đổi mới và quá trình phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô. Tuy nhiên, trong một số năm gần đây, do tình hình kinh tế xã hội cả trong nước, khu vực và quốc tế đều có nhiều diễn biến phức tạp. Khủng hoảng tài chính tiền tệ vẫn gây ảnh hưởng nặng nề tới hầu hết các quốc gia. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế bị giảm sút, cán cân thương mại trong tình trạng thiếu hụt, đặc biệt là trong 2 năm gần đây, tỷ giá ngoại tệ tăng liên tục đã làm cho sản xuất kinh doanh trong nước không ổn định, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngành kinh tế nói chung và của các NHTM nói riêng. Trong bối cảnh như vậy, hướng theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế, kiềm chế lạm phát và các định hướng lớn của ngành, trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ hoạt động NHTM cổ phần GP Bank chi nhánh Hoàn Kiếmvới những biện pháp thích hợp vừa tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp vừa đảm bảo nguồn vốn đầu tư tín dụng có hiệu quả. Cho nên hoạt động kinh doanh của chi nhánh vẫn tiếp tục phát triển và đạt được những kết quả tốt đẹp. Thang Long University Library
  • 43. 43 2.1.3.1. Huy động vốn Một trong những mục tiêu quan trọng của NH GP bank hàng năm là tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn, phấn đấu tổng nguồn vốn huy động tăng bình quân 20% so với năm trước. Với các thế mạnh như uy tín, mạng lới rộng và thái độ phục vụ nhiệt tình, nhanh gọn chính xác, thủ tục thuận lợi, hình thức huy động phong phú,…NH GP Bank Hoàn Kiếm ngày càng thu hút được nhiều khách hàng tới giao dịch. Kết quả là nguồn vốn của chi nhánh vẫn tăng trưởng, ổn định, không chỉ đáp ứng đủ cho nhu cầu đầu tư, tín dụng, thanh toán tại chi nhánh mà còn thường xuyên điều chuyển vốn thừa theo kế hoạch về NH GPBank để điều hoà trong toàn hệ thống. Bảng số liệu kết quả hoạt động huy động vốn của NH GP Bank Hoàn Kiếm trong một số năm gần đây sẽ giúp cho chúng ta đánh giá một cách chính xác hơn. Bảng 3 : Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng GP Bank Hoàn Kiếm (theo thời gian) Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Không kỳ hạn 295 27,1% 565 31,6% 270 91,5% Kỳ hạn ≤ 12 tháng 707 64,9% 1110 62,1% 403 57,0% Kỳ hạn > 12 tháng 87 8,0% 113 6,3% 26 29,9% Tổng nguồn vốn 1089 100% 1788 100% 699 64,2% (Nguồn: Báo cáo thường niên NH GP Bank Hoàn Kiếm)