SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
Download to read offline
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên thực hiện : Dương Y Nhi
MSSV: 1054030418 Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
__________________________
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên thực hiện : Dương Y Nhi
MSSV: 1054030418 Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
__________________________
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Hải Lăng – Quảng Trị không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Tác giả
Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
ii
LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời đến quý Thầy Cô trường Đại học
Công Nghệ TP.HCM, cùng các Thầy Cô giảng dạy tại khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng nhiều năm đã truyền đạt, hướng dẫn để chúng em có những kiến thức
hôm nay.
Em đặc biệt cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đã hết lòng hướng dẫn,
đóng góp ý kiến giúp em trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề
tài : ’’ Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại NNHo&PTNT Việt Nam – CN
huyện Hải Lăng – Quảng Trị ’’.
Và gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh Đạo NHNo&PTNT Việt Nam – CN
huyện Hải Lăng – Quảng Trị đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập và thu thập
thông tin làm khóa luận đã giúp em tích lũy được những kiến thức khoa học về kinh
tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Sinh viên
Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Dương Y Nhi.
MSSV : 1054030418.
Khoá : 2010 – 2014.
1. Thời gian thực tập.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật .
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Phan Thị Thương Huyền
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐH Đại học
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
HSX Hộ sản xuất
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NH Ngân hàng
UBND Ủy ban Nhân dân
CBTD Cán bộ tín dụng
KBNN Kho bạc Nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNo Ngân hàng Nông nghiệp
KKH Không kì hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
SXNN Sản xuất nông nghiệp
CP Chính Phủ
DSCV Doanh sô cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
NĐ Nghị định
CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013................................................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013..............33
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013................37
Bảng 2.4: Tình hình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. ....42
Bảng 2.5: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn giai đoạn
2011 – 2013................................................................................................46
Bảng 2.6: .Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn2011 –
2013............................................................................................................50
Bảng 2.7: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013................................................................................................55
Bảng 2.8: Vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011 – 2013....................58
Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ cho vay hộ sản xuất/ vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013..59
Bảng 2.10: Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011 – 2013......................59
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng .............................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Ngân hàng...................................................26
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. 31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng kinh tế giai đoạn 2011 –
2013. ......................................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân th eo kỳ hạn giai đoan 2011 – 2013. .........35
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo ngành và thành phần kinh tế giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................38
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo thời hạn giai đoạn 2011 – 2013. .........39
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013......43
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn giai đoạn
2011 – 2013 ...........................................................................................47
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vố n giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................48
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................51
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................53
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................56
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013. ..........................................................................................57
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
viii
MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG –
QUẢNG TRỊ..............................................................................................................5
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hộ sản xuất. .................................5
1.1.1 Khái niệm................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất..................................................................5
1.1.3 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế. ...............................6
1.1.4 Phân loại hộ sản xuất. .............................................................................7
1.2 Hoạt động cho vay hộ sản xuất......................................................................7
1.2.1 Khái niệm cho vay. .................................................................................7
1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ sản xuất. ...............................................................7
1.2.3 Vai trò cho vay đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất. ...........................8
1.2.4 Phân loại cho vay hộ sản xuất.................................................................9
1.3 Quy định cho vay đối với hộ sản xuất. ........................................................10
1.3.1 Về mục đích cho vay. ...........................................................................10
1.3.2 Về đối tượng cho vay............................................................................10
1.3.3 Mức cho vay. ........................................................................................10
1.3.4 Điều kiện vay vốn. ................................................................................11
1.3.5 Những nhu cầu không vay được vốn. ...................................................12
1.3.6 Thời hạn cho vay. .................................................................................12
1.3.7 Lãi suất cho vay, phí và lệ phí. .............................................................13
1.3.8 Trả nợ gốc và lãi vốn vay. ....................................................................13
1.3.9 Hợp đồng tín dụng. ...............................................................................14
1.3.10 Quy trình cho vay .................................................................................15
1.4 Phân tích về hoạt động cho vay hộ sản xuất................................................16
1.4.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất. ..........................16
1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.......................................................19
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ sản xuất..................................20
1.5 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các Ngân hàng trong nước và quốc tế
về hoạt động cho vay hộ sản xuất đối với CN Ngân hàng huyện Hải Lăng. ........22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ.........................................24
2.1 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng –
Quảng Trị...............................................................................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................24
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh. .................................25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh của Ngân hàng......................................25
2.1.4 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị trong hoạt động của chi nhánh. ...28
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013....29
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
ix
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013. ........................29
2.2.2 Huy động vốn........................................................................................32
2.2.3 Tình hình sử dụng vốn ..........................................................................35
2.3 Chiến lược phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hải Lăng trong
tương lai.
2.4 Phân tích về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt
Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013. ........................41
2.4.1 Tình hình cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng. ....................................41
2.4.2 Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn. ..........45
2.4.3 Phân tích tình hình cho vay theo ngành nghề kinh tế...........................49
2.4.4 Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo. ............54
2.4.5 Phân tích vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất......................................58
2.4.6 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất...............................59
2.5 Đánh giá chung về hoạt động cho vay hộ sản xuất .....................................60
2.5.1 Kết quả đạt được ...................................................................................60
2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ...........................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN
HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ ....................................................................64
3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay hộ sản xuất ............................64
3.2.1 Thuận lợi...............................................................................................64
3.2.2 Khó khăn...............................................................................................64
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng trong thời gian tới................................................................................65
3.3.1 Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương. ............................65
3.3.2 Mở rộng cho vay đi đôi với quản lý tốt từng món vay. ........................66
3.3.3 Rút ngắn quy trình cho vay...................................................................66
3.3.4 Nghiên cứu khách hàng. .......................................................................67
3.3.5 Nâng cao nghiệp vụ của CBTD............................................................67
3.3.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay đến hộ sản
xuất. ...............................................................................................................67
3.3.7 Hiện đại hóa cơ sở vật chất ở Ngân hàng. ............................................67
3.3.8 Tăng cường công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xử lý rủi ro........68
3.3.9 Tiếp tục phát huy việc khoán chỉ tiêu cho từng cán bộ tín dụng..........68
3.4 Kiến Nghị. ...................................................................................................69
3.4.1 Kiến nghị với Nhà nước. .......................................................................69
3.4.2 Kiến nghị với NHNo&PTNT Hải Lăng. ..............................................69
3.4.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương các xã của huyện Hải Lăng. ...70
3.4.4 Kiến nghị với các hộ sản xuất...............................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách liên
quan đến hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại, nhằm đáp ứng đầy đủ
nguồn vốn cho quá trình phát triển kinh tế khu vực Nông nghiệp Nông thôn và
Nông dân. Điển hình như Nghị định 14-CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Thủ
tướng Chính Phủ ban hành quy định về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát
triển Nông – Lâm – Ngư – Diêm nghiệp và kinh tế nông thôn và mới đây là Nghị
định 41/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 04 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển Nông nghiệp Nông thôn, nhờ đó mà các
Ngân hàng thương mại có đủ cơ sở pháp lý để mở rộng tín dụng phục vụ phát triển
kinh tế tại địa bàn Nông nghiệp Nông thôn, là cơ hội để các hộ sản xuất có điều
kiện tốt hơn tiếp cận với nguồn vốn giá rẻ, giúp cho bà con Nông dân có cơ hội
thoát nghèo và làm giàu chính đáng trên mảnh đất của quê hương. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà Nước giữ
vai trò chủ đạo đối với nền kinh tế, với định hướng tập trung vốn đầu tư phát triển
kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân, luôn đi đầu trong việc chấp hành và
thực thi các chính sách của Đảng và Nhà nước, triển khai thực hiện các chính sách
ưư tiên, ưu đãi của Đảng và Nhà nước đối với Nông nghiệp, Nông thôn và Nông
dân. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng
thực hiên định hướng của Ngân hàng cấp trên, đã thực hiện việc mở rộng hoạt động
cho vay đối với các hộ sản xuất trên địa bàn và bước đầu đã đạt được một số kết quả
đáng khích lệ. Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất chiếm trên 76% tổng dư nợ cho
vay, thu lãi từ hoạt động cho vay hộ tăng trưởng qua từng năm. Tuy nhiên, đây là
lĩnh vực có mức độ rủi ro rất cao do hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ chịu
ảnh hưởng tác động của điều kiện tự nhiên, giá cả hàng nông sản không ổn định,
được mùa giá hạ đôi khi không tiêu thụ được, cùng với đó là một số rủi ro chủ quan
khác.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
2
Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn, tôi chọn
đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị” để tìm hiểu,
nghiên cứu, phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất từ đó đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đến hộ sản xuất của chi nhánh
Ngân hàng này.
2. Tình hình nghiên cứu.
Qua khảo sát về nội dung nghiên cứu các luận văn trước đây có liên quan
đến đề tài tại chi nhánh Ngân hàng.
- Nguyễn Thị Như (2008). Đề tài: ‘‘ Phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng –
tỉnh Quảng Trị’’
- Phan Thanh Long (2009). Đề tài: ‘‘ Mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Hải Lăng – tỉnh Quảng Trị’’.
- Lê Thị Thu Thảo (2012). Đề tài: ‘‘ Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Ngiệp và phát triển N ông
thôn chi nhánh huyện Hải Lăng – tỉnh Quảng Trị’’.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ năm 2011 đến 2013
của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng.
- Dựa trên kết quả đánh giá để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng
trong thời gian tới.
4. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về tình hình cho vay, thu nợ,
dư nợ, nợ xấu và các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất của
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
3
5. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian:
+ Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải
Lăng.
+ Các hộ sản xuất đến vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hải Lăng.
- Về thời gian:
+ Số liệu được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013 của
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng.
+ Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ ngày 28/4/2014 đến 18 /7/2014.
6. Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập thông tin: Số liệu được thu thập trực tiếp từ các báo cáo của Ngân
hàng Nông nghiệp Hải Lăng, trên mạng internet, sách báo và các tài liệu có liên
quan.
- Xử lý thông tin: Các thông tin sau khi thu thập được phân tích, tổng hợp lại
trên cơ sở chọn lọc sao cho dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành
so sánh, đối chiếu nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu nghiên
cứu.
+ Phương pháp tỷ số: dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế,
biểu hiện bằng lần ( dư nợ trên vốn huy động ), vòng ( vòng quay vốn tín dụng)…
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá được hoạt động cho vay hộ sản xuất của
NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. Qua đó có những giải
pháp và kiến nghị cho quá trình vay và sử dụng vốn vay của Nông dân được hiệu
quả hơn. Cũng như tổ chức tín dụng nói chung và Ngân hàng nói riêng có những
sản phẩm cho vay Nông nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
8. Nội dung của khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
4
Nội dung khóa luận gồm 3 chương cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt
Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam –
CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản
xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG –
QUẢNG TRỊ
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hộ sản xuất.
1.1.1 Khái niệm.
Hộ sản xuất là các hộ có phương tiện sống dựa trên ruộng đất, sử dụng chủ
yếu lao động gia đình trong sản xuất chính, là những hộ sống ở nô ng thôn có ngành
nghề chính là Nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề trồng
trọt và chăn nuôi. Ngoài sản xuất Nông nghiệp hộ sản xuất còn tham gia các ngành
nghề phụ khác để có thêm thu nhập.
Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị
tiêu dùng. Tuy vậy, kinh tế hộ sản xuất thường nằm trong kinh tế lớn hơn, chủ yếu
đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào thị trường và có xu hướng hoạt động với mức
độ không hoàn hảo cao. Như vậy hộ sản xuất không thể là một đơn vị kinh tế độc
lập tuyệt đối và toàn năng và còn phải phụ thuộc vào hệ thống kinh tế lớn hơn của
kinh tế quốc dân. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất.
1.1.2 Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất.
Hộ sản xuất được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình th ành một kiểu
cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ
quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản
xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn t oàn
tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác.
- Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất
thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính
thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc
tiến hành các ngành nghề khác lúc nhàn rỗi, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu
tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
6
- Trình độ sản sản xuất của các hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công,
máy móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy
mô nhỏ không được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động
sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối
bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng
quê.
- Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về
đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học k ỹ thuật, thiếu kiến
thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu
không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không
thể chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
Với những đặc điểm trên của hộ sản xuất, ta thấy rằng: Đối tượng cho vay
mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn của
từng hộ cũng rất khác nhau. Chính vì vậy mà việc xem xét thẩm định cho vay đóng
một vai trò hết sức quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như
sự phát triển bền vững của các tổ chức tín dụng.
1.1.3 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế.
Trong các nền kinh tế đang phát triển, như Việt Nam chẳng hạn, hộ sản xuất
mà chủ yếu là hộ Nông dân chiếm tỷ lệ đông trong tổng số hộ của toàn quốc. Hộ
sản xuất là đơn vị kinh tế, đơn vị sản xuất kinh doanh đông đảo nhất trong nền kinh
tế.
Kinh tế hộ sản xuất phát triển đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực ở nông thôn, tạo công ăn việc làm cho các lao động nhàn rỗi, góp phần
giải quyết phần nào số lao động đang thất nghiệp.
Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ còn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật tự, ổn
định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi nhàn cư vi bất
thiện gây ra.
Không những thế, hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ các sản phẩm,
dịch vụ của NHNo&PTNT. Hộ có mối quan hệ mật thiết với Ngân hàng Nông
nghiệp và đó là thị trường rộng lớn, có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
7
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Là
động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên,
đất đai đưa vào sản xuất nhằm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của
kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn
liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo
được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách nhà nước.
1.1.4 Phân loại hộ sản xuất.
- Loại thứ nhất : Hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, có khả năng thích
ứng, hoà nhập với thị trường.
- Loại thứ hai: Hộ có sức lao động, cần mẫn, không có hoặc có ít tư liệu sản
xuất, tiền vốn hoặc chưa có môi trường kinh doanh.
- Loại thứ ba: Không có sức lao động, không tích cực lao động, không biết
tính toán làm ăn.
1.2 Hoạt động cho vay hộ sản xuất.
1.2.1 Khái niệm cho vay.
Cho vay trong hoạt động của NHTM được hiểu là giao dịch về tiền tệ giữa
bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay là cá nhân, tổ chức, trong đó bên cho vay
chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ sản xuất.
- Chủ yếu là cho vay thời vụ.
Đối tượng đầu tư chủ yếu của các hộ sản xuất là những cây, con có chu kỳ
sinh trưởng ngắn (lúa, lợn) hay là việc đánh bắt thủy – hải sản theo mùa. Cụ thể:
+ Tính mùa, vụ trong sản xuất quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của
Ngân hàng. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho
vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời điểm
nhất định trong năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch tiến hành thu nợ.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
8
+ Trong hoạt động cho vay đối với các hộ sản xuất đánh bắt thủy, hải sản thì
thời điểm cho vay thường là đầu năm hoặc cuối năm, và thời điểm thu nợ là giữa
hay cuối mùa.
+ Chu kỳ sống của cây, con là yếu tố chính để Ngân hàng tính toán thời hạn
cho vay.
- Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng. Nguồn trả nợ Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán các súc vật hay sản
phẩm liên quan. Tuy nhiên, môi trường tự nhiên ở Nông thôn rất khắc nghiệt, chịu
ảnh hưởng nhiều của thời tiết khí hậu, do đó nếu môi trường biến đổi theo hướng
không thuận lợi thì ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng.
- Chi phí cho vay cao.
Đặc điểm cho vay hộ sản xuất là vốn ít, khách hàng đông và phân bổ không
đồng đều, do đó, Ngân hàng phải tiến hành mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch, tổ
lưu động cho vay tại xã. Ngoài ra, cho vay hộ sản xuất cũng gặp rất nhiều rủi ro cho
nên chi phí dự phòng rủi ro là tương đối lớn. Việc này khiến Ngân hàng phải bỏ ra
nhiều chi phí hơn so với cho vay với các đối tượng khác.
1.2.3 Vai trò cho vay đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất.
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh,
mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, mặt nước
và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho hộ sản
xuất.
- Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước
điều tiết sản xuất phù hợp với điều kiện thị trường.
- Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cung, tự cấp sang nền
kinh tế hàng hóa góp phần thực hiện CNH – HĐH Nông nghiệp và Nông thôn.
- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính
toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo nh iều việc làm
cho người lao động.
- Là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước, vốn ủy thác đầu tư nước ngoài
đối với Nông nghiệp Nông thôn.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
9
- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn…
1.2.4 Phân loại cho vay hộ sản xuất.
- Theo thời hạn cho vay.
+ Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến một năm và được sử dụng để bổ
sung, bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của các cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm (theo quy
định của Việt Nam) dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải thiện đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh. Bên cạnh đó nó còn được dùng đầu tư vào TSLĐ thường xuyên của
doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp mới thành lập.
+ Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay từ trên 5 năm, tối đa có thể lên đến 20,
30 thậm chí 40 năm. Loại tín dụng này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các
xí nghiệp mới.
- Theo ngành nghề.
Hộ sản xuất nông, lâm, thuỷ sản, diêm nghiệp, tiểu thủ công, thương mại,
dịch vụ.
- Theo hình thức đảm bảo.
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản, khoản vay phải có tài sản đảm bảo.
+ Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, khoản vay tín chấp.
- Theo phương thức cho vay.
+ Cho vay từng lần: Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục
vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức này áp dụng với khách hàng
vay vốn ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Phương
thức này có ưu điểm là giảm được thủ tục giấy tờ và tạo cho khách hàng chủ động
trong kinh doanh, giảm chi phí…
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho vay trên cơ sở tiến độ thực hiện
dự án.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
10
Ngoài ra còn có các phương thức cho vay như: cho vay trả góp, cho vay
thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay thấu chi… nhưng ở
chi nhánh Ngân hàng không áp dụng.
1.3 Quy định cho vay đối với hộ sản xuất.
Cho vay HSX là hoạt động cung ứng vốn tín dụng chủ yếu của
NHNo&PTNT Việt Nam ở địa bàn nông thôn. Loại cho vay này là cho vay cả hộ
gia đình để làm kinh tế chung của hộ, và có những đặc trưng cơ bản sau:
1.3.1 Về mục đích cho vay.
Hiện nay, các hộ gia đình thường làm nhiều công việc lẫn lộn như trồng trọt,
chăn nuôi hay đánh bắt thủy, hải sản, nuôi trồng thủy, hải sản. Vì vậy, xác định rõ
nội dung kinh tế của cho vay hộ sản xuất có ý nghĩa vô cùng quan trọng, tránh được
trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, nâng cao chất lượng tín d ụng và
đảm bảo an toàn vốn cho N gân hàng.
1.3.2 Về đối tượng cho vay .
- Chi phí sản xuất cho trồng trọt, chăn nuôi như vật tư, phân bón, cây giống,
con giống, thức ăn chăn nuôi, đánh bắt hải sản như đầu tư đóng mới ghe, mua máy,
mua ngư lưới cụ.
- Tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu nông, lâm, thủy, hải sản.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở Nông
thôn. Mua sắm công cụ máy móc, máy móc thiết bị phục vụ cho phát triển Nông
nghiệp và Nông thôn như: Máy cày, máy gặt, máy xay xát…; mua sắm phương tiện
vận chuyển hàng hóa trong nông nghiệp; xây dựng chuồng trại, nhà kho…
- Cho vay sinh hoạt như: xây, sửa nhà ở, mua sắm đồ dùng phương tiện đi lại.
1.3.3 Mức cho vay.
NHNo&PTNT nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng
bảo đảm bằng tài sản) khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn
của NHNo&PTNT Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
11
Vốn tự có được tính cho tổng vốn nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống cụ
thể như sau:
Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
Đối với cho vay trung dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20%
trong tổng nhu cầu vốn.
Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp Loại A theo tiêu thức phân
loại khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam) khách hàng là hộ sản xuất nông –
lâm – ngư – diêm nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản nếu vốn tự có
thấp hơn quy định trên giao cho Giám Đốc NHNo&PTNT nơi cho vay quyết định.
Đối với khách hàng được NHNo&PTNT nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho
vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia quy
định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nông
thôn, các hợp tác xã, chủ trang trại, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng được xem xét
cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo các mức sau:
- Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, hộ sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề
hoặc làm dịch vụ phục vụ Nông nghiệp, Nông thôn.
- Tối đa đến 500 triệu đồng đối với đối tượng là các hợp tác xã, chủ trang trại.
Những hộ vay vượt mức theo quy định trên thì phải thế chấp tài sản theo quy
định của Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.4 Điều kiện vay vốn.
NHNo&PTNT Việt Nam - CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị xem xét và
quyết định cho vay khi khách hàng có đủ những điều kiện sau:
Thứ nhất: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể là:
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
12
- Phải thường trú tại địa bàn huyện Hải Lăng, trường hợp hộ chỉ có đ ăng ký
tạm trú thì phải có xác nhận của UBND xã cho phép họat động sản xuất kinh doanh.
- Người đại diện cho hộ đi giao dịch với Ngân hàng phải là chủ hộ hoặc là
người được chủ hộ ủy quyền, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công
chứng. Tất cả đều phải có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đối với hộ làm nông, lâm nghiệp thì phải có mang theo giấy tờ xác nhận cho
thuê, giao quyền sử dụng đất (ví dụ như sổ đỏ ruộng).
- Đối với hộ cá nhân kinh doanh phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
kinh doanh.
Thứ hai: Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Không vi phạm pháp luật,
phù hợp với chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Thứ ba: Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam
kết, cụ thể:
- Có mức vốn tự có thỏa mãn điều kiện vay vốn, trên 10% đối với vay ngắn
hạn và 20% đối với vay trung hạn hoặc thỏa mãn một số điều kiện riêng của Ngân
hàng nơi cho vay.
- Kinh doanh có hiệu quả, không có hợ quá hạn trên 6 tháng với Ngân hàng.
- Đối với khách hàng phục vụ đời sống phải có nguồn thu nhập ổn định để chi
trả cho Ngân hàng.
Thứ tư: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.5 Những nhu cầu không vay được vốn.
- Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thánh toán cho các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
1.3.6 Thời hạn cho vay.
NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay
căn cứ vào:
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
13
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.7 Lãi suất cho vay, phí và lệ phí.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho
vay, phí và lệ phí phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị trường,
thể loại vay và thông lệ quốc tế.
- NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất cho vay đối
với từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một lần)
phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của
NHNo Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ẩn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng
tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHNo Việt Nam.
1.3.8 Trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Căn cứ vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính, thu nhập và
nguồn trả nợ của khách hàng, NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về việc
trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau:
- Các kỳ hạn trả nợ gốc: tối đa 12 tháng/ kỳ.
- Các kỳ hạn trả lãi: phải được xác định cùng với kỳ trả nợ gốc hoặc theo kỳ
hạn riêng: tháng/ lần hoặc quý/ lần.
Trong thời gian ân hạn nợ gốc, khách hàng vay vẫn phải trả nợ lãi tiền vay.
- Đồng tiền trả nợ và bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp, phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Đối với khoản nợ vay không trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn, được NHNo nơi
cho vay đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và
khách hàng phải trả lãi suất nợ quá h ạn. Vốn vay giao cho giám đốc NHNo nơi cho
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
14
vay thoả thuận với khách hàng theo các quy định hiện hành của NHNo Việt Nam và
phải đước ghi vào hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp khách hàng trả nợ gốc trước hạn, số lãi phải chỉ tính từ ngày
nhận tiền vay đến ngày trả nợ. NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về
mức phí trả nợ trước hạn theo hướng dẫn của NHNo Việt Nam và phải được ghi
vào hợp đồng tín dụng.
1.3.9 Hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng phải bao gồm các nội dụng cơ bản sau đây:
- Ngày, tháng, năm ký hợp đồng và tính hiệu lực của hợp đồng.
- Đối tượng giao kết hợp đồng.
- Phương thức cho vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay.
- Lãi suất cho vay.
- Thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ.
- Hình thức bảo đảm tiền vay và tài sản bảo đảm.
- Quyền và nghĩa vụ các bên.
- Phương thức xử lý tranh chấp.
- Các nội dung khác.
Hợp đồng tín dụng áp dụng cho tất cả các khách hàng (trừ những hộ gia đình
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản
theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam dùng sổ vay vốn)
Căn cứ mẫu hợp đồng tín dụng kèm theo quy định này, Sở giao dịch, chi
nhánh trực thuộc Trụ sở chính có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp nhưng phải đảm
bảo an toàn vốn vay và không được trái với các quy định của pháp luật.
Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của các bên đồng tài trợ, NHNo nơi
cho vay quyết định việc thuê cơ quan tư vấn pháp lý soạn theo hợp đồng tín dụng,
chi phí thuê soạn thảo do bên vay thanh toán.
- Đối với hộ vay không phải thế chấp, cầm cố: khi vay vốn chỉ phải nộp giấy
đề nghị kiêm phương án vay vốn kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất,
hoặc chưa có thì UBND xã, phường xác nhận đất không có tranh chấp.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
15
- Đối với hộ vay phải thực hiện thế chấp, cầm cố: cần có giấy đề nghị vay vốn,
phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ đảm bảo tiền vay và các giấy tờ liên quan.
1.3.10 Quy trình cho vay
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng
Nguồn: Phòng tín dụng
Giải Thích sơ đồ:
(1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu
vay vốn có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm
định các điều kiện vay vốn theo quy định.
(2) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập, tiến hành xem
xét, tái thẩm định nếu cần thiết, hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm
CBTD, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) và trình giám đốc
quyết định.
(3) Giám đốc NHNo&PTNT nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm
định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
16
- Nếu cho vay thì NHNo&PTNT nơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng
tín dụng (Sổ vay vốn), hợp đồng đảm bảo tiền vay ( trường hợp cho vay có đảm bảo
bằng tài sản )
- Khoản vay vượt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Nếu không cho vay thì thông báo bằng văn bản cho khách hàng biết có kèm
theo lý do.
(4), (5), (6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển
giao cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán, thanh toán rồi chuyển sang thủ quỹ
để giải ngân cho khách hàng (nếu khách hàng nhận bằng tiền mặt).
(7) Kiểm tra sử dụng vốn: Chậm nhất sau 03 tháng ( Theo Quy định của
NHNo&PTNT Tỉnh) kể từ ngày giải ngân lần đầu, CBTD phụ trách phải tiến hành
kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay nhằm giám sát người vay sử dụng vốn đúng
mục đích đã cam kết. Với những món vay trên 50 triệu đồn g thì chậm nhất sau 01
tháng (theo Quy định của NHNo&PTNT Tỉnh) kể từ ngày giải ngân lần đầu, CBTD
phụ trách phải tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Các
lần kiểm tra sau tùy thuộc vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của từng
khách hàng để tiến hành kiểm tra đột xuất hay kiểm tra định kỳ.
(8) Quy trình thu nợ, lãi:
- Trả lãi: Hàng quý hoặc nữa năm (đối với vay trung hạn) khách hàng đem tiền
tới ngân hàng nơi cho vay nộp lãi.
- Trả gốc: Thực hiện trả nợ theo đúng thời hạn đã cam kết với ngân hàng.
1.4 Phân tích về hoạt động cho vay hộ sản xuất.
1.4.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất.
- Chỉ tiêu dư nợ cho vay hộ sản xuất.
Dư nợ cho vay: Đây là chỉ tiêu thời điểm phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã
giải ngân cho khách hàng vay nhưng chưa thu lại được tính đến cuối kỳ thường là
01 năm. Chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mô tín dụng vừa phản ánh kết quả hoạt
động cho vay và thu nợ của Ngân hàng.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
17
Chỉ tiêu về tăng trưởng tương đối và tuyệt đối phản ánh mức tăng trưởng
trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện chất lượng cho vay hộ sản xuất có
xét về quy mô.
- Chỉ tiêu doanh số cho vay hộ sản xuất.
Doanh số cho vay: Đây là chỉ tiêu thời kỳ phản ánh khối lượng tiền mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trên cơ sở các hợp đồng tín dụng (sổ vay vốn) trong một
thời gian nhất định thường là 01 năm, chỉ tiêu này thể hiện quy mô khoản đầu tư
của Ngân hàng.
- Doanh số thu nợ hộ sản xuất.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu thời kỳ phản ánh tổng số tiền mà Ngân hàng thu
được từ việc khách hàng trả nợ gốc trong một thời gian nhất định thường là 01 năm,
DSTN càng tiến sát DSCV chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng là có hiệu
quả.
DSTN = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ
- Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất
Chỉ tiêu này phản ánh thực trạng sử dụng vốn của Ngân hàng. Nó đề cập đến
việc hộ sản xuất có trả nợ thường xuyên và nhanh chóng hay không. Do đó nó phản
ánh khả năng sử dụng vốn có hiệu quả của Ngân hàng. Nếu dư nợ cho vay bình
quân tăng trưởng đều, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ các khoản cho vay của
Ngân hàng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lợi tốt.
- Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn khi cho vay hộ sản xuất
Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo
khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng
đúng hạn.
Doanh số thu nợ hộ sản xuất
Vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất =
Dư nợ cho vay bình quân hộ sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
18
Tỷ lệ nợ quá hạn là phần trăm giữa nợ quá hạn và dư nợ cho vay hộ sản xuất
ở một thời điểm nhất định:
Xét về bản chất, cho vay là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng của hoạt động cho vay. Khi một khoản vay
không được trả đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ
chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần
lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Như vậy,
tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ
có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá
hạn càng cao thì chất lượng hoạt động cho vay càng thấp.
Bên cạnh đó, chúng ta có thể xem xét chỉ tiêu dư nợ xấu.
Dư nợ nợ xấu là chỉ tiêu thời điểm cho biết số tiền gốc mà HSX đã quá hạn
trên 3 tháng với ngân hàng.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống Đốc
Ngân Hàng Nhà Nước. Nợ xấu được xác định là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
- Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, được
tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả n ợ gốc và lãi nhưng có
dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3(Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ dưới tổ chức tín dụng
đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này
được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nợ quá hạn hộ sản xuất
Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất =
Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
19
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh
giá là khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định như sau :
- Nhóm 1: 0% ; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%.
1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.
- Tỷ lệ dư nợ hộ sản xuất trên vốn huy động.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng Ngân hàng tận dụng nguồn vốn huy động
trong hoạt động cho vay, nghĩa là Ngân hàng đã cho vay được bao nhiêu so với
nguồn vốn huy động. Ngoài ra nó còn nói lên khả năng huy động vốn tại địa
phương Ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng
cho việc đầu tư tại địa phương, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt. Chỉ
tiêu này nhỏ thì Ngân hàng chưa thật sự đưa nguồn vốn huy động và sử dụng tốt,
việc thự hiện sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả.
- Hệ số thu nợ hộ sản xuất
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng thu
về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ cho thấy mức độ quản lý nội bộ đối với
nợ quá hạn. Nếu hệ số thu nợ nhỏ thì thực tế Ngân hàng có thể đang đứng trước rủi
ro mất một lượng vốn lớn cho vay.
Dư nợ xấu hộ sản xuất
Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất =
Tổng dư nợ hộ sản xuất
Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất
Tỷ lệ dư nợ cho vay HSX/ vốn huy động = x 100%
Tổng vốn huy động
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
20
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ sản xuất.
- Yếu tố môi trường.
Môi trường là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng
cho vay hộ sản xuất. Đặc biệt, ở nước ta, hoạt động nông nghiệp còn mang tính thời
vụ phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên thì điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn.
Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh
của hộ sản xuất, nhất là đối với các hộ sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp phụ thuộc
chủ yếu và điều kiện tự nhiên. Môi trường tự nhiên biến động thuận lợi sẽ tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất diễn ra bình thường,
làm cơ sở cho việc hoàn trả vốn vay. Ngược lại, sự biến động bất lợi của điều kiện
tự nhiên gây khó khăn cho việc SXKD của các hộ sản xuất, làm giảm thu nhập và tệ
hơn là mất vốn, ảnh hưởng không tốt đến khả năng trả nợ của các hộ sản xuất.
Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng gián tiếp đến hiệu quả cho vay hộ
sản xuất. Môi trường kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện cho hộ sản xuất
làm ăn có hiệu quả, do vậy hộ sản xuất sẽ vay nhiều hơn, các khoản vay đều được
hộ sản xuất sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế. Từ đó, các khoản vay
được hoàn trả đúng thời hạn gốc và lãi giúp cho hoạt động cho vay hộ sản xuất
được nâng lên.
Môi trường chính trị - pháp lý: Ngân hàng là một trong những ngành phải
chịu sự giám sát chặt chẽ của cơ quan pháp luật và cơ quan chức năng. Do vậy, việc
tạo ra môi trường pháp lý hoàn thiện sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu
quả cho vay hộ sản xuất.
Môi trường pháp lý ổn định và cơ sở pháp lý hoàn chỉnh sẽ tạo điều kiện để
hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ
sản xuất được tiến hành một cách thuận lợi. Những quy định cụ thể của pháp luật về
cho vay và các lĩnh vực liên quan là cơ sở để xử lý, giải quyết khi xảy ra các tranh
DSTN hộ sản xuất
Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất = x 100%
DSCV hộ sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
21
chấp trong cho vay một cách hữu hiệu nhất. Vì vậy, môi trường chính trị - pháp luật
có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay hộ sản xuất.
- Yếu tố khách hàng.
+ Trình độ của hộ sản xuất bao gồm cả trình độ sản xuất và trình độ quản lý
của khách hàng. Với một trình độ sản xuất phù hợp và trình độ quản lý khoa học, hộ
sản xuất có thể đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt, sẽ có khả năng tài chính
để trả nợ Ngân hàng. Ngược lại thì khả năng trả nợ ngân hàng là khó khăn.
+ Hộ sản xuất sử dụng vốn sai mục đích.
+ Đạo đức, thiện chí trả nợ của hộ sản xuất.
- Yếu tố ngân hàng.
+ Chính sách tín dụng của Ngân hàng.
Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho
vay. Chính sách tín dụng đúng đắn sẽ đưa ra được hình thức cho vay phù hợp với
nhu cầu, thu hút được khách hàng, đồng thời cũng khuyến khích họ trả nợ đúng hạn.
+ Chấp hành quy chế cho vay.
Chấp hành quy chế cho vay của cán bộ tín dụng là nguyên nhân để các chỉ
tiêu phân tích hoạt động cho vay có thực hiện được hay không. Việc chấp hành các
quy định, các văn bản luật của các tổ chức tín dụng, các quy định của bản thân mỗi
Ngân hàng khi cho vay của mỗi cán bộ tín dụng cần phải được tuân thủ.
+ Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khoản vay.
Chất lượng một khoản cho vay được xác định ngay từ khi khoản vay được quyết
định.
+ Kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng:
Nếu việc làm này được tiến hành một cách kịp thời, đồn g bộ sẽ nắm bắt và
xử lý được những khoản vay có vấn đề. Hệ thống thông tin Ngân hàng sẽ tạo điều
kiện để Ngân hàng nắm bắt được thông tin của khách hàng trước khi quyết định một
khoản cho vay. Yếu tố này là rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn chặn nhữn g
khoản cho vay không tốt ngay khi chưa xảy ra.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
22
1.5 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các Ngân hàng trong nước và quốc
tế về hoạt động cho vay hộ sản xuất đối với CN Ngân hàng huyện Hải Lăng.
Hiện nay có rất nhiều Ngân hàng trong nước và Ngân hàng Quốc tế thực
hiện việc cho vay hộ sản xuất, mỗi Ngân hàng có một chính sách tín dụng cho vay
hộ mang tính đặc trưng riêng, để có những gi ải pháp tốt về cho vay hộ sản xuất của
chi nhánh trong thời gian tới, qua tìm hiểu tình hình thực tế, em xin nêu ra kinh
nghiệm cho vay của một số Ngân hàng:
Cho vay hộ Nông dân của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: Ngân
hàng chính sách xã hội là Ngân hàng của chính phủ thực hiện chính sách xóa đói
giảm nghèo của Nhà Nước, đối tượng khách hàng là những hộ gia đình thu ộc diện
chính sách, Ngân hàng này thống nhất thực hiên trên toàn quốc cho vay hộ sản xuất
thông qua các đoàn thể như hội Nông dân, hộ Phụ Nữ…. Phương thức cho vay này
có rất nhiều ưu điểm như, mở rộng chân rết của Ngân hàng chính sách xã hội,giảm
tải công việc cho cán bộ tín dụng do một số công việc của cán bộ tín dụng được
giao lại cho tổ trưởng vay vốn thực hiện như hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, gửi giấy
báo và đôn đốc thu nợ đến hạn. Phương thức cho vay này còn làm phong phú hoạt
động của các đoàn thể.
Các Ngân hàng thương mại ngoài quốc dân xem cho vay kinh tế hộ là một
chiến lược trong hoạt động tín dụng, Ngân hàng Sacombank đang dành 1/3 sản
phẩm trong hệ thống sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho Nông nghiệp, tổng dư nợ
cho vay Nông nghiệp lên đến 20.000 tỷ đồng phục vụ nhu cầu tài chính cho hơn
350.000 hộ Nông dân và doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Nông nghiệp,
trong cho vay hộ sản xuất, ngân hàng Sacombank không đơn thuần là nguồn cung
ứng vốn cho người đi vay mà còn hỗ trợ về kỹ thuật, kỹ năng quản lý trong sản xuất
Nông nghiệp nhằm hạn chế rủi ro do chủ quan của con người trong sản xuất Nông
nghiệp, tăng hiệu quả của đồng tiền cho vay.
Trên thế giới có rất nhiều Ngân hàng tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông
nghiệp điển hình như ngân hàng Rabobank – Hà Lan, là một định chế tài chính
hàng đầu thế giới tập trug vào lĩnh vực tài chính Nông nghiệp và thực phẩm, chiếm
85% thị phần tài chính Nông thôn ở Hà Lan, tổng tài sản của Rabobank đạt 674 tỷ
EURO, có 150 đơn vị thành viên và hoạt động 41 quốc gia trên thế giới, khác biệt
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
23
của cho vay hộ Nông dân của Ngân hàng này là việc sử dụng vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh phải kèm theo các tiêu chí như đảm bảo về chất lượng sản phẩm sản
xuất theo quy định, đảm bảo về vệ sinh môi trường theo quy định, với mục đích tạo
ra những sản phẩm sạch đủ tiêu chuẩn.
Qua tìm hiểu hoạt động cho vay hộ của một số Ngân hàng trong nước và
Ngân hàng trên thế giới, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Hải Lăng cần nghiên cứu cách làm của những Ngân hàng này nhằm hoàn
thiện các giải pháp cho vay hộ sản xuất trong thời gian tới, như hướng tới việc
chuyển tải vốn vốn đến hộ sản xuất thông qua việc thành lập tổ vay vốn của các tổ
chức đoàn thể hội Phụ Nữ, hội Nông dân… như cách làm của Ngân hàng chính sách
xã hội, cho vay hỗ trợ kỹ thuật như Sacombank, cho vay kèm theo các tiêu chí về vệ
sinh an toàn thực phẩm, về môi trường như ngân hàng Ra bobank Hà Lan, làm
phong phú thêm đối tượng cho vay của chi nhánh.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn trong thời gian qua thực sự đóng một vai
trò tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội, mà nồng cốt là hơn 10 triệu hộ Nông
dân khắp trên mọi miền tổ quốc là chủ nhân đã tạo ra một khối lượng sản phẩm
hàng hóa khá lớn để cùng các ngành kinh tế khác đưa nền kinh tế phát triển tiếp tục
ổn định, vị trí và vai trò của bà con Nông dân càng đặc biệt quan trọng đối với
NHNo&PTNT huyện Hải Lăng khi mà hoạt động kinh doanh trên một địa bàn kinh
tế thuần Nông, khách hàng hầu hết là hộ sản xuất, nhận thức được tầm quan trọng,
trong quá trình giải quyết cho vay hộ sản xuất trên địa bàn NHNo&PTNT huyện
Hải Lăng đã tập trung triển khai và nghiên cứu một cách bài bản các văn bản, chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà Nước, các văn bản chế dộ của Ngân hàng cấp
trên liên quan đến chính sách tín dụng đối với Nông nghiệp, Nông thôn và Nông
dân, chủ động trong việc thực thi chính sách tín dụng, vận dụng những cơ sở lý luận
vào thực tiễn hoạt động tác nghiệp và đã đạt được một số kết quả trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là cho vay kinh tế hộ trên địa bàn.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ
2.1 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng
– Quảng Trị.
- Tên đơn vị trụ sở chính: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam .
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural
Development.
- Tên viết tắt: AGRIBANK
- Logo:
- Trụ sở chính: Số 18 Trần Hữu Dực - Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội.
Tên chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Hải Lăng – Quảng Trị.
- Địa chỉ chi nhánh: 01 Thị trấn Hải Lăng – Huyện Hải Lăng – Tỉnh Quảng
Trị.
- Điện thoại: 053 3860515.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị trước đây là
một phòng giao dịch trực thuộc NHNo&PTNT Khu Vực Triệu Hải. Cùng với sự
chuyển đổi của cả hệ thống Ngân hàng, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng cũng được
tổ chức lại, trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch theo Quyết định số : 44/TCCB
ngày 28 tháng 03 năm 1994 của NHNo&PTNT Việt Nam. Hiện nay NHNo&PTNT
huyện Hải Lăng ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt độn g kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ Ngân hàng nhằm phục vụ khách hàng thuận lợi, nh anh chóng hơn.
NHNo&PTNT huyện Hải Lăng đóng tại Thị trấn Hải Lăng, cách quốc lộ 1A
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
25
khoảng 30m. Ngoài trung tâm giao dịch tại chi nhánh huyện phục vụ 20 xã và 1 thị
trấn còn có PGD Hội Yên phục vụ 6 xã phía Đông huyện, PGD Nam Hải Lăng phục
vụ 4 xã phía Nam huyện, tạo điều kiện để khách hàng đến với Ngân hàng thuận tiện
và nhanh chóng hơn.
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh.
 Chức năng.
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo nội dung giấy phép của Ngân hàng
Nhà Nước và theo sự uỷ quyền của Chi nhánh cấp 1.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Chi nhánh cấp 1 và Ban Tổng giám đốc về
các vấn đề liên quan đến hoạt động của Chi nhánh.
 Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng.
- Huy động vốn nội tệ và ngoại tệ của tổ chức và cá nhân .
- Hoạt động tín dụng.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Các dịch vụ khác.
Nhìn chung: chức năng hoạt động của NHNo&PTTN Việt Nam – CN huyện
Hải Lăng – Quảng Trị mang tính cơ bản, chưa đa dạng. Tuy nhiên, môi trường hoạt
động của chi nhánh tại vùng nông thôn với khách hàng chủ yếu là các hộ sản xuất
có đời sống còn chưa cao, sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng còn hạn
chế nên có thể nói các hoạt động của chi nhánh là khá phù hợp với đặc điểm địa bàn
hoạt động.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh của Ngân hàng.
 Sơ đồ tổ chức.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Hải Lăng là một chi
nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Có
số lượng cán bộ gồm 35 người, bao gồm ở trung tâm và 2 PGD trực thuộc. Cơ cấu
tổ chức như sau:
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Ngân hàng
Nguồn: Phòng hành chính
 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban.
Ban Giám Đốc: quản lý lao động, thi đua, khen thưởng, kỷ luật nhân viên
theo sự uỷ quyền của Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Tỉnh Quảng Trị. Thực hiện đầy đủ các quyết định của Tổng Giám Đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Giám Đốc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Ban hành nội quy quản lý đơn vị
và đề ra chương trình hành động, những giải pháp thực hiện các nghiệp vụ phù hợp
với tình hình thực tiễn hoạt động kinh doanh tiền tệ tại chi nhánh. Tổ chức hạch
toán kinh tế, nhận khoán tài chính, phân phối tiền lương.
Giám đốc: trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng
nhiệm vụ đã dược quy định, đảm bảo an toàn tài sản, con người, đảm bảo hoạt động
hiệu quả đúng quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của
mình trước pháp luật, trước giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Tỉnh Quảng Trị. Phân công quản lý lao động, hướng dẫn triển khai thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. Xây dựng kế hoạch
và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng chuyên môn và các PGD thực hiện
có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các Phó Giám đốc quản lý điều hành
đơn vị khi Giám đốc đi công tác.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Phụ trách công tác Tín Dụng)
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Phụ trách Kế Toán ngân quỹ
và dịch vụ )
PGD
NAM HẢI
LĂNG
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG
KẾ TOÁN,
KHO QUỸ
PGD HỘI
YÊN
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
27
Phó Giám đốc phụ trách tín dụng: giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế
hoạch tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý rủi ro tín dụng,
kế hoạch huy động vốn. Được Giám đốc uỷ quyền ký kết các hợp đồng tín dụng,
hợp đồng đảm bảo tiền vay, bảo lãnh Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
trước pháp luật về nội dung đã ký kết. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi
giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về
công việc đã giải quyết trong thời gian ủy quyền
Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ: giúp Giám đốc
chỉ đạo điều hành quản lý các mặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng kế toán hoàn
thành công việc chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành
công tác an toàn kho quỹ theo sự phân công nhiệm vụ của Giám đốc. Thay mặt
Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm
trước Giám đốc trước pháp luật về công việc đã giải quyết trong thời gian uỷ quyền
Phòng Tín dụng:
Trưởng phòng có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc
đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm
phục vụ công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm
kiếm khách hàng mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra, kiểm soát th eo
quy định và các báo cáo do Giám đốc chỉ đạo.
Phòng Kế toán – Kho quỹ:
Trưởng phòng kế toán phụ trách chung, có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho
Giám đốc những công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc. Phòng Kế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận:
Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch
toán nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các Ngân hàng với nhau, giữa Ngân
hàng với khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và quản lý
nghiệp vụ thẻ, thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
28
tự kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác hậu kiểm
chứng từ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của Giám đốc giao.
Bộ phận kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân
quỹ và kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá tại kho, đúng chế độ quy định.
Phòng giao dịch Hội Yên và phòng giao dịch Nam Hải Lăng: Là một
PGD trực thuộc CN NHNo&PTNT huyện Hải Lăng, hoạch toán báo sổ. PGD có
nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm
dịch vụ tại địa bàn hoạt động.
2.1.4 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị trong hoạt động của chi nhánh.
Nhằm tạo mối quan hệ hợp tác cùng phát triển giữa Ngân hàng và doanh
nghiệp, giữa Ngân hàng và hộ sản xuất, giữa các đơn vị hoạt động kinh doanh trên
địa bàn, NHNo&PTNT huyện Hải lăng luôn quan tâm đến hoạt động của doanh
nghiệp và hộ sản xuất trên địa bàn, cùng doanh nghiệp và hộ sản xuất tháo gở tình
hình khó khăn trong hoạt động kinh doanh như tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm, hạ
lãi suất cho vay, trong cho vay các doanh nghiệp cung ứng vật tư Nông nghiệp đã
tạo ra cho doanh nghiệp một thị trường rộng lớn là hộ sản xuất, hộ sản xuất là người
được Ngân hàng cho vay để mua vật tư phân bón phục vụ sản xuất Nông nghiệp từ
các doanh nghiệp cung ứng và khi có sản phẩm bán trở lại bán cho các doanh
nghiệp, các doanh nghiệp kinh doanh lương thực được Ngân hàng cho vay để thu
mua lúa gạo cho bà con Nông dân, tạo được một môi trường đầu tư khép kín d o vậy
đồng vốn tín dụng hoạt động rất hiệu quả.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng còn tạo được mối quan hệ chặt
chẻ giữa Ngân hàng với Hội Nông dân huyện, giữa Ngân hàng với hội Phụ Nữ
huyện nhằm chuyển tải vốn cho vay kinh tế hộ thông qua việc thành lập các tổ vay
vốn của các đoàn thể Nông dân và Phụ Nữ theo tinh thần của các nghị quyết liên
tịch giữa NHNo&PTNT Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam; giữa NHNo&PTNT
Việt Nam và hội Phụ Nữ Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh, NHNo&PTNT huyện
Hải Lăng qua các cuộc tiếp xúc làm việc, thông qua hội nghị khách hàng đã tạo
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
29
được mối liện kết giữa các đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Ngân hàng
đã tạo cho khách hàng nhiều cơ hội để hợp tác, tạo ra thị trường để tiêu thụ sản
phẩm đã góp một phần không nhỏ và việc hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của doanh
nghiệp, tạo điều kiện để Ngân hàng thu hồi vốn vay.
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
30
Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- %
I.Tổng thu nhập 50.224 100 48.499 100 47.324 100 -1.725 -3,34 -1.175 -2,42
1.Thu từ hoạt động tín dụng 42.818 85,25 40.736 83,70 37.747 79,76 -2.082 -4,86 -2.989 -7,34
2.Thu từ hoạt động dịch vụ 1.008 2,01 1.607 3,31 2.078 4,39 599 59,42 471 29,31
3.Thu khác 6.398 12,74 6.156 12,69 7.499 15,85 -242 -3,78 1.343 21,82
II. Tổng chi phí 48.892 100 45.483 100 44.398 100 -3.409 -6,97 -1.085 -2,39
1. Chi phí hoạt động tín dụng 26.045 53,27 24.741 54,40 20.617 46,44 -1.304 -5,01 -4.124 16,67
2. Chi phí hoạt động dịch vụ 373 0,76 503 1,11 505 1,14 130 34,85 2 0,40
3. Chi phí khác 22.474 45,97 20.239 44,49 23.276 52,42 -2.235 -9,94 3.037 15,01
III. Lợi nhuận 1.332 - 3.016 - 2.926 - 1684 126,43 -90 -2,98
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
31
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
giai đoạn 2011 – 2013.
Đơn vị: Triệu đồng.
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
Qua bảng 2.1 biểu đồ 2.1 ta thấy được:
- Về thu nhập:
Thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng,
Năm 2011 đạt 42.818 triệu đồng chiếm 85,25%, chiếm tỷ trọng từ 83,70% năm
2012, năm 2013 là 79,76% tướng ứng 37.747 triệu đồng, điều này là phù hợp với
điều kiện hoạt động của Ngân hàng ở Nông thôn, chủ yếu là cho vay phục vụ Nông
nghiệp Nông thôn và Nông dân. Trong năm 2013, mặc dù dư nợ tăng nhưng mức
tăng trưởng của thu nhập từ hoạt động tín dụng có sự giảm nhẹ, cụ thể: năm 2012
giảm 4,86%, năm 2013 giảm 7,34% là do lãi suất cho vay được Ngân hàng điều
chỉnh theo hướng giảm mạnh, cho thấy Ngân hàng đã quan tâm đến sự phát triển
của nền kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ sản xuất. Mặt khác để bù đắp doanh thu chi
nhánh đã chú trọng hơn trong việc mở rộng hoạt động dịch vụ và bước đầ u đạt sự
tăng trưởng.
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chỉ mới tăng trưởng mạnh trong năm vừa qua
khi Ngân hàng đẩy mạnh việc trả lương qua tài khoản, thực hiện tốt nghiệp vụ phát
hành và sử dụng các loại thẻ, thu phí thanh toán chuyển tiền trong nước… Dịch vụ
bảo an tín dụng, dịch vụ SMS nhắc nợ dến hạn và biến động số dư tài khoản tiền
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
32
gửi, khai thác dịch vụ chi trả kiều hối và kinh doanh ngoại tệ, thu phí dịch vụ bảo
lãnh, nhờ vậy tăng trưởng ở lĩnh vực này đạt kết quả khá khả quan, năm 2011 là
1.008 triệu đồng, đến năm 2013 đạt 2.078 triệu đồng, Năm 2013 so với 2012 tăng
29,31%. Ngân hàng cần có các kế hoạch nhằm tăng thu trong những năm tới.
- Về chi phí: Đi đôi với sự giảm của thu nhập từ hoạt động tín dụng là sự
giảm xuống của chi phí hoạt động tín dụng, tuy nhiên, nó luôn chiếm một phần lớn
trong tổng chi của ngân hàng.
- Về lợi nhuận: Năm 2012 lợi nhuận tăng 126,43% so với năm 2011. Từ
1.332 triệu đồng ở năm 2011 đạt 3.016 triệu đồng ở năm 2012. Qua năm 2013 mức
lợi nhuận giảm nhưng không đáng kể, đủ để trang trải chi phí hoạt động, chi trả
lương và thưởng cho cán bộ nhân viên ngân hàng và nộp một phần khá lớn lên
Ngân hàng cấp trên.
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam –
CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị trong những năm qua đạt được nhiều kết quả như
mong muốn, đảm bảo an toàn về tài sản và con người, lợi nhu ận tuy không cao như
các Ngân hàng khác nhưng mang tính ổn định và bền vững.
2.2.2 Huy động vốn.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
33
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- %
Vốn huy động 206.368 100 290.596 100 331.369 100 84.228 40,81 40.773 14,03
Phân theo đối tượng kinh tế
Tiền gửi KBNN 9.073 4,40 22.692 7,81 17.096 5,16 13.919 150,10 -5.596 -24,66
Tiền gửi dân cư 185.827 90,05 252.769 86,98 290.005 87,52 66.942 36,02 37.236 14,73
Tiền gửi các TCTD 116 0,06 546 0,19 552 0,17 430 370,69 6 1,1
Tiền khác 11.302 5,49 14.589 5,02 23.716 7,15 3.287 29,08 9.127 62,56
Phân theo kỳ hạn
KKH 35.553 17,23 58.369 20,09 57.330 17,30 22.816 64,17 -1.039 -1,78
Kỳ hạn dưới 12 tháng 148.300 71,86 168.571 58,01 180.233 54,40 20.271 13,69 11.662 6,92
Kỳ hạn từ 12 – 24 tháng 20.495 9,93 61.376 21,12 90.543 27,32 40.881 199,49 29.167 47,52
Kỳ hạn trên 24 tháng 2.020 0,98 2.280 0,78 3.263 0,98 260 12,87 983 43,11
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
34
Qua bảng 2.2 ta thấy: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng đều tăng mạnh
qua các năm. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 84.228 triệu đồng, tỷ lệ tăng 40,81%.
Đến năm 2013 thì mức tăng so với năm 2012 là hơn 40.773 triệu đồng, tỷ lệ tăng
14,03%. Nguồn vốn tăng trưởng thể hiện uy tín và vị thế của thương hiệu
AGRIBANK trên địa bàn ngày càng nâng cao, nhờ sự quan tâm và coi trọng đúng
mức của lãnh đạo Ngân hàng đối với nghiệp vụ này. Đồng thời, sự tăng trư ởng
nguồn huy động là cơ sở để Ngân hàng thực hiện việc mở rộng tín dụng và đây
chính là chỉ tiêu hàng đầu góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng kinh tế
giai đoạn 2011 – 2013.
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền gửi KBNN
Tiền gửi dân cư
Tiền gửi các TCTD
Tiền khác
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.2 ta thấy, vốn huy động phân theo đối tượng
khách hàng thì tiền gửi từ dân cư trong tổng nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ
trọng lớn và tăng trưởng mạnh qua các năm. Năm 2011 chiếm tỷ lệ cao chiếm tới
90,05% tương ứng số tiền là 185.827 triệu đồng, từ 86,98% tương ứng 252.769
triệu đồng trong năm 2012 lên đến 87,52% tương ứng 290.005 triệu đồng trong năm
2013. Sự phát triển mạnh này là do Ngân hàng đã có chiến lược marketing trong
công tác huy động vốn, quảng bá thương hiệu, tạo được niềm tin trong tầng mọi lớp
dân cư, mặt khác đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, là một thành công mà hiện
nay vẫn còn nhiều Ngân hàng khao khát.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn giai đoan 2011 – 2013.
Đơn vị: Triệu đồng.
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.3 ta thấy: tình hình huy động vốn phân theo kỳ
hạn thì tiền gửi với kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng
tăng theo từng năm. Năm 2011 là 148.300 triệu đồng, năm 2012 là 168.571 và năm
2013 là 180233. Tiền gửi kỳ hạn từ 12 – 24 tháng có xu hướng tăng lên, Năm 2011
là 9,93% tương ứng 20.495 triệu đồng, năm 2012 là 21,12% tương ứng 61.376 triệu
đồng đến năm 2013 là 27,32% ứng với 90.543 triêu đồng tăng 199,49%. Tiền gửi
kỳ hạn trên 24 tháng chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng có xu hướng tăng theo từng
năm. Dòng tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất chứng tỏ Ngân
hàng đang chú trọng nguồn vốn có lãi suất đầu vào thấp, vì thời hạn càng ngắn thì
lãi suất càng thấp, nhằ m góp phần vào việc hoàn thành kế hoạch tài chính hàng
năm. Lượng tiền gửi không kỳ hạn khá ổn định qua các năm, chủ yếu là sự ổn định
của các dòng tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và tiền gửi thanh toán của tổ chức và
cá nhân.
2.2.3 Tình hình sử dụng vốn
Cũng như các Ngân hàng khác, NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải
Lăng – Quảng Trị chủ yếu là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hà ng.
Ngân hàng hoạt động kinh doanh tiền tệ là huy động vốn từ dân cư, tổ chức kinh tế
và sử dụng chúng để thực hiện nghiệp vụ cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
36
của các tổ chức, cá nhân vay góp phần quyết định đến lợi nhuận của Ngân hàng.
Trong những năm gần đây hoạt động Ngân hàng đã đa dạng hóa các loại hình cho
vay và thành phần khách hàng, doanh số cho vay của Ngân hàng tăng về quy mô
nhưng chất lượng tín dụng vẫn được bảo đảm, nợ xấu vẫn ở dưới mức cho phép. Để
thấy rõ được ta đi sâu vào phân tích tình hình sử dụng vốn huy động của Ngân
hàng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
37
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- %
Tổng 200.032 100 238.448 100 289.103 100 38.419 19,20 50.655 21,24
Phân theo ngành và thành phần kinh tế
Cá nhân 26.597 13,30 36.613 15,35 44.969 15,55 10.016 37,69 8.356 22,82
Hộ sản xuất 136.087 68,03 171.097 71,76 221.412 76,59 35.010 25,73 50.315 29,41
Doanh nghiệp TN 9.644 4,82 11.843 4,97 10.717 3,71 2.199 22,80 -1.126 -9,51
Hợp tác xã 220 0,11 100 0,04 586 0,20 -120 -54,55 483 483
Công ty cổ phần 500 0,25 285 0,12 185 0,06 -215 -43,00 -100 -35.09
Công ty TNHH 26.984 13,49 18.511 7,76 11.236 3,89 -8.473 -31,40 -7.275 -39,30
Phân theo thời hạn
Ngắn hạn 111.269 55,63 88.578 37,15 80.769 27,94 -22.691 -20,39 -7.809 -8,82
Trung hạn 88.160 44,07 148.453 62,26 207.324 71,71 60.293 68,39 58.871 39,65
Dài hạn 603 0,30 1.417 0,59 1.010 0,35 814 134,99 -407 -28,72
Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAYHiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
 

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ Hưởng
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ HưởngLuận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ Hưởng
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ HưởngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...hieu anh
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...hieu anh
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149 (20)

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ Hưởng
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ HưởngLuận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ Hưởng
Luận Văn Đánh Giá Tác Động Của Tín Dụng Đến Thu Nhập Của Người Thụ Hưởng
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền Sinh viên thực hiện : Dương Y Nhi MSSV: 1054030418 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG __________________________
  • 2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền Sinh viên thực hiện : Dương Y Nhi MSSV: 1054030418 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG __________________________
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi i LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Hải Lăng – Quảng Trị không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014. Tác giả Dương Y Nhi
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi ii LỜI CẢM ƠN  Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời đến quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, cùng các Thầy Cô giảng dạy tại khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nhiều năm đã truyền đạt, hướng dẫn để chúng em có những kiến thức hôm nay. Em đặc biệt cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đã hết lòng hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp em trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài : ’’ Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại NNHo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị ’’. Và gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh Đạo NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập và thu thập thông tin làm khóa luận đã giúp em tích lũy được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ! Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014. Sinh viên Dương Y Nhi
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi iii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Dương Y Nhi. MSSV : 1054030418. Khoá : 2010 – 2014. 1. Thời gian thực tập. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật . ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập.
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014. Giảng viên hướng dẫn ThS. Phan Thị Thương Huyền
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  ĐH Đại học NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch HSX Hộ sản xuất NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng UBND Ủy ban Nhân dân CBTD Cán bộ tín dụng KBNN Kho bạc Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng NHNo Ngân hàng Nông nghiệp KKH Không kì hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp SXNN Sản xuất nông nghiệp CP Chính Phủ DSCV Doanh sô cho vay DSTN Doanh số thu nợ NĐ Nghị định CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi vi DANH MỤC CÁC BẢNG  Trang Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013................................................................................................30 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013..............33 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013................37 Bảng 2.4: Tình hình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. ....42 Bảng 2.5: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn giai đoạn 2011 – 2013................................................................................................46 Bảng 2.6: .Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn2011 – 2013............................................................................................................50 Bảng 2.7: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2011 – 2013................................................................................................55 Bảng 2.8: Vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011 – 2013....................58 Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ cho vay hộ sản xuất/ vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013..59 Bảng 2.10: Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011 – 2013......................59
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ  Trang Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng .............................................................15 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Ngân hàng...................................................26 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. 31 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng kinh tế giai đoạn 2011 – 2013. ......................................................................................................34 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân th eo kỳ hạn giai đoan 2011 – 2013. .........35 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo ngành và thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................38 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo thời hạn giai đoạn 2011 – 2013. .........39 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013......43 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................................47 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vố n giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................48 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................51 Biểu đồ 2.10: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................53 Biểu đồ 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................56 Biểu đồ 2.12: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2011 – 2013. ..........................................................................................57
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi viii MỤC LỤC  Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ..............................................................................................................5 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hộ sản xuất. .................................5 1.1.1 Khái niệm................................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất..................................................................5 1.1.3 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế. ...............................6 1.1.4 Phân loại hộ sản xuất. .............................................................................7 1.2 Hoạt động cho vay hộ sản xuất......................................................................7 1.2.1 Khái niệm cho vay. .................................................................................7 1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ sản xuất. ...............................................................7 1.2.3 Vai trò cho vay đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất. ...........................8 1.2.4 Phân loại cho vay hộ sản xuất.................................................................9 1.3 Quy định cho vay đối với hộ sản xuất. ........................................................10 1.3.1 Về mục đích cho vay. ...........................................................................10 1.3.2 Về đối tượng cho vay............................................................................10 1.3.3 Mức cho vay. ........................................................................................10 1.3.4 Điều kiện vay vốn. ................................................................................11 1.3.5 Những nhu cầu không vay được vốn. ...................................................12 1.3.6 Thời hạn cho vay. .................................................................................12 1.3.7 Lãi suất cho vay, phí và lệ phí. .............................................................13 1.3.8 Trả nợ gốc và lãi vốn vay. ....................................................................13 1.3.9 Hợp đồng tín dụng. ...............................................................................14 1.3.10 Quy trình cho vay .................................................................................15 1.4 Phân tích về hoạt động cho vay hộ sản xuất................................................16 1.4.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất. ..........................16 1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.......................................................19 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ sản xuất..................................20 1.5 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các Ngân hàng trong nước và quốc tế về hoạt động cho vay hộ sản xuất đối với CN Ngân hàng huyện Hải Lăng. ........22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ.........................................24 2.1 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị...............................................................................................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................24 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh. .................................25 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh của Ngân hàng......................................25 2.1.4 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị trong hoạt động của chi nhánh. ...28 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013....29
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi ix 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013. ........................29 2.2.2 Huy động vốn........................................................................................32 2.2.3 Tình hình sử dụng vốn ..........................................................................35 2.3 Chiến lược phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hải Lăng trong tương lai. 2.4 Phân tích về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013. ........................41 2.4.1 Tình hình cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng. ....................................41 2.4.2 Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn. ..........45 2.4.3 Phân tích tình hình cho vay theo ngành nghề kinh tế...........................49 2.4.4 Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo. ............54 2.4.5 Phân tích vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất......................................58 2.4.6 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất...............................59 2.5 Đánh giá chung về hoạt động cho vay hộ sản xuất .....................................60 2.5.1 Kết quả đạt được ...................................................................................60 2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ...........................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ ....................................................................64 3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay hộ sản xuất ............................64 3.2.1 Thuận lợi...............................................................................................64 3.2.2 Khó khăn...............................................................................................64 3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng trong thời gian tới................................................................................65 3.3.1 Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương. ............................65 3.3.2 Mở rộng cho vay đi đôi với quản lý tốt từng món vay. ........................66 3.3.3 Rút ngắn quy trình cho vay...................................................................66 3.3.4 Nghiên cứu khách hàng. .......................................................................67 3.3.5 Nâng cao nghiệp vụ của CBTD............................................................67 3.3.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay đến hộ sản xuất. ...............................................................................................................67 3.3.7 Hiện đại hóa cơ sở vật chất ở Ngân hàng. ............................................67 3.3.8 Tăng cường công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xử lý rủi ro........68 3.3.9 Tiếp tục phát huy việc khoán chỉ tiêu cho từng cán bộ tín dụng..........68 3.4 Kiến Nghị. ...................................................................................................69 3.4.1 Kiến nghị với Nhà nước. .......................................................................69 3.4.2 Kiến nghị với NHNo&PTNT Hải Lăng. ..............................................69 3.4.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương các xã của huyện Hải Lăng. ...70 3.4.4 Kiến nghị với các hộ sản xuất...............................................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74 PHỤ LỤC
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 1 LỜI MỞ ĐẦU  1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại, nhằm đáp ứng đầy đủ nguồn vốn cho quá trình phát triển kinh tế khu vực Nông nghiệp Nông thôn và Nông dân. Điển hình như Nghị định 14-CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành quy định về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển Nông – Lâm – Ngư – Diêm nghiệp và kinh tế nông thôn và mới đây là Nghị định 41/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 04 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển Nông nghiệp Nông thôn, nhờ đó mà các Ngân hàng thương mại có đủ cơ sở pháp lý để mở rộng tín dụng phục vụ phát triển kinh tế tại địa bàn Nông nghiệp Nông thôn, là cơ hội để các hộ sản xuất có điều kiện tốt hơn tiếp cận với nguồn vốn giá rẻ, giúp cho bà con Nông dân có cơ hội thoát nghèo và làm giàu chính đáng trên mảnh đất của quê hương. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà Nước giữ vai trò chủ đạo đối với nền kinh tế, với định hướng tập trung vốn đầu tư phát triển kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân, luôn đi đầu trong việc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng và Nhà nước, triển khai thực hiện các chính sách ưư tiên, ưu đãi của Đảng và Nhà nước đối với Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng thực hiên định hướng của Ngân hàng cấp trên, đã thực hiện việc mở rộng hoạt động cho vay đối với các hộ sản xuất trên địa bàn và bước đầu đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất chiếm trên 76% tổng dư nợ cho vay, thu lãi từ hoạt động cho vay hộ tăng trưởng qua từng năm. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực có mức độ rủi ro rất cao do hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ chịu ảnh hưởng tác động của điều kiện tự nhiên, giá cả hàng nông sản không ổn định, được mùa giá hạ đôi khi không tiêu thụ được, cùng với đó là một số rủi ro chủ quan khác.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 2 Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn, tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị” để tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đến hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng này. 2. Tình hình nghiên cứu. Qua khảo sát về nội dung nghiên cứu các luận văn trước đây có liên quan đến đề tài tại chi nhánh Ngân hàng. - Nguyễn Thị Như (2008). Đề tài: ‘‘ Phân tích hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng – tỉnh Quảng Trị’’ - Phan Thanh Long (2009). Đề tài: ‘‘ Mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng – tỉnh Quảng Trị’’. - Lê Thị Thu Thảo (2012). Đề tài: ‘‘ Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Ngiệp và phát triển N ông thôn chi nhánh huyện Hải Lăng – tỉnh Quảng Trị’’. 3. Mục tiêu nghiên cứu. - Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ năm 2011 đến 2013 của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng. - Dựa trên kết quả đánh giá để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng trong thời gian tới. 4. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu và các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 3 5. Phạm vi nghiên cứu. - Về không gian: + Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Lăng. + Các hộ sản xuất đến vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hải Lăng. - Về thời gian: + Số liệu được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013 của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng. + Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ ngày 28/4/2014 đến 18 /7/2014. 6. Phương pháp nghiên cứu. - Thu thập thông tin: Số liệu được thu thập trực tiếp từ các báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp Hải Lăng, trên mạng internet, sách báo và các tài liệu có liên quan. - Xử lý thông tin: Các thông tin sau khi thu thập được phân tích, tổng hợp lại trên cơ sở chọn lọc sao cho dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu. + Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu nghiên cứu. + Phương pháp tỷ số: dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện bằng lần ( dư nợ trên vốn huy động ), vòng ( vòng quay vốn tín dụng)… 7. Nhiệm vụ nghiên cứu. Phân tích và đánh giá được hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. Qua đó có những giải pháp và kiến nghị cho quá trình vay và sử dụng vốn vay của Nông dân được hiệu quả hơn. Cũng như tổ chức tín dụng nói chung và Ngân hàng nói riêng có những sản phẩm cho vay Nông nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng. 8. Nội dung của khóa luận.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 4 Nội dung khóa luận gồm 3 chương cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014. Sinh viên thực hiện Dương Y Nhi
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hộ sản xuất. 1.1.1 Khái niệm. Hộ sản xuất là các hộ có phương tiện sống dựa trên ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất chính, là những hộ sống ở nô ng thôn có ngành nghề chính là Nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề trồng trọt và chăn nuôi. Ngoài sản xuất Nông nghiệp hộ sản xuất còn tham gia các ngành nghề phụ khác để có thêm thu nhập. Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu dùng. Tuy vậy, kinh tế hộ sản xuất thường nằm trong kinh tế lớn hơn, chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao. Như vậy hộ sản xuất không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng và còn phải phụ thuộc vào hệ thống kinh tế lớn hơn của kinh tế quốc dân. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất. 1.1.2 Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất. Hộ sản xuất được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình th ành một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn t oàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác. - Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nhàn rỗi, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 6 - Trình độ sản sản xuất của các hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê. - Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học k ỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường. Với những đặc điểm trên của hộ sản xuất, ta thấy rằng: Đối tượng cho vay mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn của từng hộ cũng rất khác nhau. Chính vì vậy mà việc xem xét thẩm định cho vay đóng một vai trò hết sức quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của các tổ chức tín dụng. 1.1.3 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế. Trong các nền kinh tế đang phát triển, như Việt Nam chẳng hạn, hộ sản xuất mà chủ yếu là hộ Nông dân chiếm tỷ lệ đông trong tổng số hộ của toàn quốc. Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế, đơn vị sản xuất kinh doanh đông đảo nhất trong nền kinh tế. Kinh tế hộ sản xuất phát triển đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ở nông thôn, tạo công ăn việc làm cho các lao động nhàn rỗi, góp phần giải quyết phần nào số lao động đang thất nghiệp. Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ còn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật tự, ổn định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi nhàn cư vi bất thiện gây ra. Không những thế, hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ của NHNo&PTNT. Hộ có mối quan hệ mật thiết với Ngân hàng Nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn, có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 7 Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất nhằm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách nhà nước. 1.1.4 Phân loại hộ sản xuất. - Loại thứ nhất : Hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, có khả năng thích ứng, hoà nhập với thị trường. - Loại thứ hai: Hộ có sức lao động, cần mẫn, không có hoặc có ít tư liệu sản xuất, tiền vốn hoặc chưa có môi trường kinh doanh. - Loại thứ ba: Không có sức lao động, không tích cực lao động, không biết tính toán làm ăn. 1.2 Hoạt động cho vay hộ sản xuất. 1.2.1 Khái niệm cho vay. Cho vay trong hoạt động của NHTM được hiểu là giao dịch về tiền tệ giữa bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay là cá nhân, tổ chức, trong đó bên cho vay chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ sản xuất. - Chủ yếu là cho vay thời vụ. Đối tượng đầu tư chủ yếu của các hộ sản xuất là những cây, con có chu kỳ sinh trưởng ngắn (lúa, lợn) hay là việc đánh bắt thủy – hải sản theo mùa. Cụ thể: + Tính mùa, vụ trong sản xuất quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời điểm nhất định trong năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch tiến hành thu nợ.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 8 + Trong hoạt động cho vay đối với các hộ sản xuất đánh bắt thủy, hải sản thì thời điểm cho vay thường là đầu năm hoặc cuối năm, và thời điểm thu nợ là giữa hay cuối mùa. + Chu kỳ sống của cây, con là yếu tố chính để Ngân hàng tính toán thời hạn cho vay. - Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. Nguồn trả nợ Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán các súc vật hay sản phẩm liên quan. Tuy nhiên, môi trường tự nhiên ở Nông thôn rất khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết khí hậu, do đó nếu môi trường biến đổi theo hướng không thuận lợi thì ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng. - Chi phí cho vay cao. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất là vốn ít, khách hàng đông và phân bổ không đồng đều, do đó, Ngân hàng phải tiến hành mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Ngoài ra, cho vay hộ sản xuất cũng gặp rất nhiều rủi ro cho nên chi phí dự phòng rủi ro là tương đối lớn. Việc này khiến Ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí hơn so với cho vay với các đối tượng khác. 1.2.3 Vai trò cho vay đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất. - Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, mặt nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho hộ sản xuất. - Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với điều kiện thị trường. - Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cung, tự cấp sang nền kinh tế hàng hóa góp phần thực hiện CNH – HĐH Nông nghiệp và Nông thôn. - Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo nh iều việc làm cho người lao động. - Là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước, vốn ủy thác đầu tư nước ngoài đối với Nông nghiệp Nông thôn.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 9 - Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn… 1.2.4 Phân loại cho vay hộ sản xuất. - Theo thời hạn cho vay. + Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến một năm và được sử dụng để bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. + Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm (theo quy định của Việt Nam) dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải thiện đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đó nó còn được dùng đầu tư vào TSLĐ thường xuyên của doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp mới thành lập. + Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay từ trên 5 năm, tối đa có thể lên đến 20, 30 thậm chí 40 năm. Loại tín dụng này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. - Theo ngành nghề. Hộ sản xuất nông, lâm, thuỷ sản, diêm nghiệp, tiểu thủ công, thương mại, dịch vụ. - Theo hình thức đảm bảo. + Cho vay có đảm bảo bằng tài sản, khoản vay phải có tài sản đảm bảo. + Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, khoản vay tín chấp. - Theo phương thức cho vay. + Cho vay từng lần: Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức này áp dụng với khách hàng vay vốn ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Phương thức này có ưu điểm là giảm được thủ tục giấy tờ và tạo cho khách hàng chủ động trong kinh doanh, giảm chi phí… + Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho vay trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 10 Ngoài ra còn có các phương thức cho vay như: cho vay trả góp, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay thấu chi… nhưng ở chi nhánh Ngân hàng không áp dụng. 1.3 Quy định cho vay đối với hộ sản xuất. Cho vay HSX là hoạt động cung ứng vốn tín dụng chủ yếu của NHNo&PTNT Việt Nam ở địa bàn nông thôn. Loại cho vay này là cho vay cả hộ gia đình để làm kinh tế chung của hộ, và có những đặc trưng cơ bản sau: 1.3.1 Về mục đích cho vay. Hiện nay, các hộ gia đình thường làm nhiều công việc lẫn lộn như trồng trọt, chăn nuôi hay đánh bắt thủy, hải sản, nuôi trồng thủy, hải sản. Vì vậy, xác định rõ nội dung kinh tế của cho vay hộ sản xuất có ý nghĩa vô cùng quan trọng, tránh được trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, nâng cao chất lượng tín d ụng và đảm bảo an toàn vốn cho N gân hàng. 1.3.2 Về đối tượng cho vay . - Chi phí sản xuất cho trồng trọt, chăn nuôi như vật tư, phân bón, cây giống, con giống, thức ăn chăn nuôi, đánh bắt hải sản như đầu tư đóng mới ghe, mua máy, mua ngư lưới cụ. - Tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu nông, lâm, thủy, hải sản. - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở Nông thôn. Mua sắm công cụ máy móc, máy móc thiết bị phục vụ cho phát triển Nông nghiệp và Nông thôn như: Máy cày, máy gặt, máy xay xát…; mua sắm phương tiện vận chuyển hàng hóa trong nông nghiệp; xây dựng chuồng trại, nhà kho… - Cho vay sinh hoạt như: xây, sửa nhà ở, mua sắm đồ dùng phương tiện đi lại. 1.3.3 Mức cho vay. NHNo&PTNT nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản) khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT Việt Nam.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 11 Vốn tự có được tính cho tổng vốn nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống cụ thể như sau: Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn. Đối với cho vay trung dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp Loại A theo tiêu thức phân loại khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam) khách hàng là hộ sản xuất nông – lâm – ngư – diêm nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên giao cho Giám Đốc NHNo&PTNT nơi cho vay quyết định. Đối với khách hàng được NHNo&PTNT nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia quy định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam. Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nông thôn, các hợp tác xã, chủ trang trại, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng được xem xét cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo các mức sau: - Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ Nông nghiệp, Nông thôn. - Tối đa đến 500 triệu đồng đối với đối tượng là các hợp tác xã, chủ trang trại. Những hộ vay vượt mức theo quy định trên thì phải thế chấp tài sản theo quy định của Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam. 1.3.4 Điều kiện vay vốn. NHNo&PTNT Việt Nam - CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ những điều kiện sau: Thứ nhất: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể là:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 12 - Phải thường trú tại địa bàn huyện Hải Lăng, trường hợp hộ chỉ có đ ăng ký tạm trú thì phải có xác nhận của UBND xã cho phép họat động sản xuất kinh doanh. - Người đại diện cho hộ đi giao dịch với Ngân hàng phải là chủ hộ hoặc là người được chủ hộ ủy quyền, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng. Tất cả đều phải có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Đối với hộ làm nông, lâm nghiệp thì phải có mang theo giấy tờ xác nhận cho thuê, giao quyền sử dụng đất (ví dụ như sổ đỏ ruộng). - Đối với hộ cá nhân kinh doanh phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép kinh doanh. Thứ hai: Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Không vi phạm pháp luật, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thứ ba: Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết, cụ thể: - Có mức vốn tự có thỏa mãn điều kiện vay vốn, trên 10% đối với vay ngắn hạn và 20% đối với vay trung hạn hoặc thỏa mãn một số điều kiện riêng của Ngân hàng nơi cho vay. - Kinh doanh có hiệu quả, không có hợ quá hạn trên 6 tháng với Ngân hàng. - Đối với khách hàng phục vụ đời sống phải có nguồn thu nhập ổn định để chi trả cho Ngân hàng. Thứ tư: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam. 1.3.5 Những nhu cầu không vay được vốn. - Để mua sắm các tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. - Để thánh toán cho các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. - Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. 1.3.6 Thời hạn cho vay. NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 13 - Chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư. - Khả năng trả nợ của khách hàng. - Nguồn vốn cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam. 1.3.7 Lãi suất cho vay, phí và lệ phí. - Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay, phí và lệ phí phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị trường, thể loại vay và thông lệ quốc tế. - NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất cho vay đối với từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của NHNo Việt Nam. - Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ẩn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHNo Việt Nam. 1.3.8 Trả nợ gốc và lãi vốn vay. Căn cứ vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính, thu nhập và nguồn trả nợ của khách hàng, NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau: - Các kỳ hạn trả nợ gốc: tối đa 12 tháng/ kỳ. - Các kỳ hạn trả lãi: phải được xác định cùng với kỳ trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn riêng: tháng/ lần hoặc quý/ lần. Trong thời gian ân hạn nợ gốc, khách hàng vay vẫn phải trả nợ lãi tiền vay. - Đồng tiền trả nợ và bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp, phù hợp với quy định của pháp luật. - Đối với khoản nợ vay không trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn, được NHNo nơi cho vay đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và khách hàng phải trả lãi suất nợ quá h ạn. Vốn vay giao cho giám đốc NHNo nơi cho
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 14 vay thoả thuận với khách hàng theo các quy định hiện hành của NHNo Việt Nam và phải đước ghi vào hợp đồng tín dụng. - Trường hợp khách hàng trả nợ gốc trước hạn, số lãi phải chỉ tính từ ngày nhận tiền vay đến ngày trả nợ. NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về mức phí trả nợ trước hạn theo hướng dẫn của NHNo Việt Nam và phải được ghi vào hợp đồng tín dụng. 1.3.9 Hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải bao gồm các nội dụng cơ bản sau đây: - Ngày, tháng, năm ký hợp đồng và tính hiệu lực của hợp đồng. - Đối tượng giao kết hợp đồng. - Phương thức cho vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay. - Lãi suất cho vay. - Thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ. - Hình thức bảo đảm tiền vay và tài sản bảo đảm. - Quyền và nghĩa vụ các bên. - Phương thức xử lý tranh chấp. - Các nội dung khác. Hợp đồng tín dụng áp dụng cho tất cả các khách hàng (trừ những hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam dùng sổ vay vốn) Căn cứ mẫu hợp đồng tín dụng kèm theo quy định này, Sở giao dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp nhưng phải đảm bảo an toàn vốn vay và không được trái với các quy định của pháp luật. Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của các bên đồng tài trợ, NHNo nơi cho vay quyết định việc thuê cơ quan tư vấn pháp lý soạn theo hợp đồng tín dụng, chi phí thuê soạn thảo do bên vay thanh toán. - Đối với hộ vay không phải thế chấp, cầm cố: khi vay vốn chỉ phải nộp giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hoặc chưa có thì UBND xã, phường xác nhận đất không có tranh chấp.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 15 - Đối với hộ vay phải thực hiện thế chấp, cầm cố: cần có giấy đề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ đảm bảo tiền vay và các giấy tờ liên quan. 1.3.10 Quy trình cho vay Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nguồn: Phòng tín dụng Giải Thích sơ đồ: (1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định. (2) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định nếu cần thiết, hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm CBTD, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) và trình giám đốc quyết định. (3) Giám đốc NHNo&PTNT nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 16 - Nếu cho vay thì NHNo&PTNT nơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng (Sổ vay vốn), hợp đồng đảm bảo tiền vay ( trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản ) - Khoản vay vượt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. - Nếu không cho vay thì thông báo bằng văn bản cho khách hàng biết có kèm theo lý do. (4), (5), (6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển giao cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán, thanh toán rồi chuyển sang thủ quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu khách hàng nhận bằng tiền mặt). (7) Kiểm tra sử dụng vốn: Chậm nhất sau 03 tháng ( Theo Quy định của NHNo&PTNT Tỉnh) kể từ ngày giải ngân lần đầu, CBTD phụ trách phải tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay nhằm giám sát người vay sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết. Với những món vay trên 50 triệu đồn g thì chậm nhất sau 01 tháng (theo Quy định của NHNo&PTNT Tỉnh) kể từ ngày giải ngân lần đầu, CBTD phụ trách phải tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Các lần kiểm tra sau tùy thuộc vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của từng khách hàng để tiến hành kiểm tra đột xuất hay kiểm tra định kỳ. (8) Quy trình thu nợ, lãi: - Trả lãi: Hàng quý hoặc nữa năm (đối với vay trung hạn) khách hàng đem tiền tới ngân hàng nơi cho vay nộp lãi. - Trả gốc: Thực hiện trả nợ theo đúng thời hạn đã cam kết với ngân hàng. 1.4 Phân tích về hoạt động cho vay hộ sản xuất. 1.4.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất. - Chỉ tiêu dư nợ cho vay hộ sản xuất. Dư nợ cho vay: Đây là chỉ tiêu thời điểm phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay nhưng chưa thu lại được tính đến cuối kỳ thường là 01 năm. Chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mô tín dụng vừa phản ánh kết quả hoạt động cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 17 Chỉ tiêu về tăng trưởng tương đối và tuyệt đối phản ánh mức tăng trưởng trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện chất lượng cho vay hộ sản xuất có xét về quy mô. - Chỉ tiêu doanh số cho vay hộ sản xuất. Doanh số cho vay: Đây là chỉ tiêu thời kỳ phản ánh khối lượng tiền mà Ngân hàng cho khách hàng vay trên cơ sở các hợp đồng tín dụng (sổ vay vốn) trong một thời gian nhất định thường là 01 năm, chỉ tiêu này thể hiện quy mô khoản đầu tư của Ngân hàng. - Doanh số thu nợ hộ sản xuất. Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu thời kỳ phản ánh tổng số tiền mà Ngân hàng thu được từ việc khách hàng trả nợ gốc trong một thời gian nhất định thường là 01 năm, DSTN càng tiến sát DSCV chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng là có hiệu quả. DSTN = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ - Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất Chỉ tiêu này phản ánh thực trạng sử dụng vốn của Ngân hàng. Nó đề cập đến việc hộ sản xuất có trả nợ thường xuyên và nhanh chóng hay không. Do đó nó phản ánh khả năng sử dụng vốn có hiệu quả của Ngân hàng. Nếu dư nợ cho vay bình quân tăng trưởng đều, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ các khoản cho vay của Ngân hàng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lợi tốt. - Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn khi cho vay hộ sản xuất Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn. Doanh số thu nợ hộ sản xuất Vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất = Dư nợ cho vay bình quân hộ sản xuất
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 18 Tỷ lệ nợ quá hạn là phần trăm giữa nợ quá hạn và dư nợ cho vay hộ sản xuất ở một thời điểm nhất định: Xét về bản chất, cho vay là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng của hoạt động cho vay. Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng hoạt động cho vay càng thấp. Bên cạnh đó, chúng ta có thể xem xét chỉ tiêu dư nợ xấu. Dư nợ nợ xấu là chỉ tiêu thời điểm cho biết số tiền gốc mà HSX đã quá hạn trên 3 tháng với ngân hàng. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước. Nợ xấu được xác định là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. - Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả n ợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3(Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ dưới tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Nợ quá hạn hộ sản xuất Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất = Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 19 - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định như sau : - Nhóm 1: 0% ; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%. 1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay. - Tỷ lệ dư nợ hộ sản xuất trên vốn huy động. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng Ngân hàng tận dụng nguồn vốn huy động trong hoạt động cho vay, nghĩa là Ngân hàng đã cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động. Ngoài ra nó còn nói lên khả năng huy động vốn tại địa phương Ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng cho việc đầu tư tại địa phương, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt. Chỉ tiêu này nhỏ thì Ngân hàng chưa thật sự đưa nguồn vốn huy động và sử dụng tốt, việc thự hiện sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả. - Hệ số thu nợ hộ sản xuất Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng thu về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ cho thấy mức độ quản lý nội bộ đối với nợ quá hạn. Nếu hệ số thu nợ nhỏ thì thực tế Ngân hàng có thể đang đứng trước rủi ro mất một lượng vốn lớn cho vay. Dư nợ xấu hộ sản xuất Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất = Tổng dư nợ hộ sản xuất Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất Tỷ lệ dư nợ cho vay HSX/ vốn huy động = x 100% Tổng vốn huy động
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 20 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ sản xuất. - Yếu tố môi trường. Môi trường là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cho vay hộ sản xuất. Đặc biệt, ở nước ta, hoạt động nông nghiệp còn mang tính thời vụ phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên thì điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn. Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, nhất là đối với các hộ sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp phụ thuộc chủ yếu và điều kiện tự nhiên. Môi trường tự nhiên biến động thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất diễn ra bình thường, làm cơ sở cho việc hoàn trả vốn vay. Ngược lại, sự biến động bất lợi của điều kiện tự nhiên gây khó khăn cho việc SXKD của các hộ sản xuất, làm giảm thu nhập và tệ hơn là mất vốn, ảnh hưởng không tốt đến khả năng trả nợ của các hộ sản xuất. Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng gián tiếp đến hiệu quả cho vay hộ sản xuất. Môi trường kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện cho hộ sản xuất làm ăn có hiệu quả, do vậy hộ sản xuất sẽ vay nhiều hơn, các khoản vay đều được hộ sản xuất sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế. Từ đó, các khoản vay được hoàn trả đúng thời hạn gốc và lãi giúp cho hoạt động cho vay hộ sản xuất được nâng lên. Môi trường chính trị - pháp lý: Ngân hàng là một trong những ngành phải chịu sự giám sát chặt chẽ của cơ quan pháp luật và cơ quan chức năng. Do vậy, việc tạo ra môi trường pháp lý hoàn thiện sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất. Môi trường pháp lý ổn định và cơ sở pháp lý hoàn chỉnh sẽ tạo điều kiện để hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất được tiến hành một cách thuận lợi. Những quy định cụ thể của pháp luật về cho vay và các lĩnh vực liên quan là cơ sở để xử lý, giải quyết khi xảy ra các tranh DSTN hộ sản xuất Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất = x 100% DSCV hộ sản xuất
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 21 chấp trong cho vay một cách hữu hiệu nhất. Vì vậy, môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay hộ sản xuất. - Yếu tố khách hàng. + Trình độ của hộ sản xuất bao gồm cả trình độ sản xuất và trình độ quản lý của khách hàng. Với một trình độ sản xuất phù hợp và trình độ quản lý khoa học, hộ sản xuất có thể đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt, sẽ có khả năng tài chính để trả nợ Ngân hàng. Ngược lại thì khả năng trả nợ ngân hàng là khó khăn. + Hộ sản xuất sử dụng vốn sai mục đích. + Đạo đức, thiện chí trả nợ của hộ sản xuất. - Yếu tố ngân hàng. + Chính sách tín dụng của Ngân hàng. Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay. Chính sách tín dụng đúng đắn sẽ đưa ra được hình thức cho vay phù hợp với nhu cầu, thu hút được khách hàng, đồng thời cũng khuyến khích họ trả nợ đúng hạn. + Chấp hành quy chế cho vay. Chấp hành quy chế cho vay của cán bộ tín dụng là nguyên nhân để các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay có thực hiện được hay không. Việc chấp hành các quy định, các văn bản luật của các tổ chức tín dụng, các quy định của bản thân mỗi Ngân hàng khi cho vay của mỗi cán bộ tín dụng cần phải được tuân thủ. + Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Chất lượng một khoản cho vay được xác định ngay từ khi khoản vay được quyết định. + Kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng: Nếu việc làm này được tiến hành một cách kịp thời, đồn g bộ sẽ nắm bắt và xử lý được những khoản vay có vấn đề. Hệ thống thông tin Ngân hàng sẽ tạo điều kiện để Ngân hàng nắm bắt được thông tin của khách hàng trước khi quyết định một khoản cho vay. Yếu tố này là rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn chặn nhữn g khoản cho vay không tốt ngay khi chưa xảy ra.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 22 1.5 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các Ngân hàng trong nước và quốc tế về hoạt động cho vay hộ sản xuất đối với CN Ngân hàng huyện Hải Lăng. Hiện nay có rất nhiều Ngân hàng trong nước và Ngân hàng Quốc tế thực hiện việc cho vay hộ sản xuất, mỗi Ngân hàng có một chính sách tín dụng cho vay hộ mang tính đặc trưng riêng, để có những gi ải pháp tốt về cho vay hộ sản xuất của chi nhánh trong thời gian tới, qua tìm hiểu tình hình thực tế, em xin nêu ra kinh nghiệm cho vay của một số Ngân hàng: Cho vay hộ Nông dân của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: Ngân hàng chính sách xã hội là Ngân hàng của chính phủ thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Nhà Nước, đối tượng khách hàng là những hộ gia đình thu ộc diện chính sách, Ngân hàng này thống nhất thực hiên trên toàn quốc cho vay hộ sản xuất thông qua các đoàn thể như hội Nông dân, hộ Phụ Nữ…. Phương thức cho vay này có rất nhiều ưu điểm như, mở rộng chân rết của Ngân hàng chính sách xã hội,giảm tải công việc cho cán bộ tín dụng do một số công việc của cán bộ tín dụng được giao lại cho tổ trưởng vay vốn thực hiện như hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn, gửi giấy báo và đôn đốc thu nợ đến hạn. Phương thức cho vay này còn làm phong phú hoạt động của các đoàn thể. Các Ngân hàng thương mại ngoài quốc dân xem cho vay kinh tế hộ là một chiến lược trong hoạt động tín dụng, Ngân hàng Sacombank đang dành 1/3 sản phẩm trong hệ thống sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho Nông nghiệp, tổng dư nợ cho vay Nông nghiệp lên đến 20.000 tỷ đồng phục vụ nhu cầu tài chính cho hơn 350.000 hộ Nông dân và doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Nông nghiệp, trong cho vay hộ sản xuất, ngân hàng Sacombank không đơn thuần là nguồn cung ứng vốn cho người đi vay mà còn hỗ trợ về kỹ thuật, kỹ năng quản lý trong sản xuất Nông nghiệp nhằm hạn chế rủi ro do chủ quan của con người trong sản xuất Nông nghiệp, tăng hiệu quả của đồng tiền cho vay. Trên thế giới có rất nhiều Ngân hàng tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp điển hình như ngân hàng Rabobank – Hà Lan, là một định chế tài chính hàng đầu thế giới tập trug vào lĩnh vực tài chính Nông nghiệp và thực phẩm, chiếm 85% thị phần tài chính Nông thôn ở Hà Lan, tổng tài sản của Rabobank đạt 674 tỷ EURO, có 150 đơn vị thành viên và hoạt động 41 quốc gia trên thế giới, khác biệt
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 23 của cho vay hộ Nông dân của Ngân hàng này là việc sử dụng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh phải kèm theo các tiêu chí như đảm bảo về chất lượng sản phẩm sản xuất theo quy định, đảm bảo về vệ sinh môi trường theo quy định, với mục đích tạo ra những sản phẩm sạch đủ tiêu chuẩn. Qua tìm hiểu hoạt động cho vay hộ của một số Ngân hàng trong nước và Ngân hàng trên thế giới, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Lăng cần nghiên cứu cách làm của những Ngân hàng này nhằm hoàn thiện các giải pháp cho vay hộ sản xuất trong thời gian tới, như hướng tới việc chuyển tải vốn vốn đến hộ sản xuất thông qua việc thành lập tổ vay vốn của các tổ chức đoàn thể hội Phụ Nữ, hội Nông dân… như cách làm của Ngân hàng chính sách xã hội, cho vay hỗ trợ kỹ thuật như Sacombank, cho vay kèm theo các tiêu chí về vệ sinh an toàn thực phẩm, về môi trường như ngân hàng Ra bobank Hà Lan, làm phong phú thêm đối tượng cho vay của chi nhánh. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn trong thời gian qua thực sự đóng một vai trò tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội, mà nồng cốt là hơn 10 triệu hộ Nông dân khắp trên mọi miền tổ quốc là chủ nhân đã tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa khá lớn để cùng các ngành kinh tế khác đưa nền kinh tế phát triển tiếp tục ổn định, vị trí và vai trò của bà con Nông dân càng đặc biệt quan trọng đối với NHNo&PTNT huyện Hải Lăng khi mà hoạt động kinh doanh trên một địa bàn kinh tế thuần Nông, khách hàng hầu hết là hộ sản xuất, nhận thức được tầm quan trọng, trong quá trình giải quyết cho vay hộ sản xuất trên địa bàn NHNo&PTNT huyện Hải Lăng đã tập trung triển khai và nghiên cứu một cách bài bản các văn bản, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước, các văn bản chế dộ của Ngân hàng cấp trên liên quan đến chính sách tín dụng đối với Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân, chủ động trong việc thực thi chính sách tín dụng, vận dụng những cơ sở lý luận vào thực tiễn hoạt động tác nghiệp và đã đạt được một số kết quả trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cho vay kinh tế hộ trên địa bàn.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HẢI LĂNG – QUẢNG TRỊ 2.1 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị. - Tên đơn vị trụ sở chính: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development. - Tên viết tắt: AGRIBANK - Logo: - Trụ sở chính: Số 18 Trần Hữu Dực - Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội. Tên chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Hải Lăng – Quảng Trị. - Địa chỉ chi nhánh: 01 Thị trấn Hải Lăng – Huyện Hải Lăng – Tỉnh Quảng Trị. - Điện thoại: 053 3860515. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị trước đây là một phòng giao dịch trực thuộc NHNo&PTNT Khu Vực Triệu Hải. Cùng với sự chuyển đổi của cả hệ thống Ngân hàng, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng cũng được tổ chức lại, trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch theo Quyết định số : 44/TCCB ngày 28 tháng 03 năm 1994 của NHNo&PTNT Việt Nam. Hiện nay NHNo&PTNT huyện Hải Lăng ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt độn g kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng nhằm phục vụ khách hàng thuận lợi, nh anh chóng hơn. NHNo&PTNT huyện Hải Lăng đóng tại Thị trấn Hải Lăng, cách quốc lộ 1A
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 25 khoảng 30m. Ngoài trung tâm giao dịch tại chi nhánh huyện phục vụ 20 xã và 1 thị trấn còn có PGD Hội Yên phục vụ 6 xã phía Đông huyện, PGD Nam Hải Lăng phục vụ 4 xã phía Nam huyện, tạo điều kiện để khách hàng đến với Ngân hàng thuận tiện và nhanh chóng hơn. 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh.  Chức năng. - Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo nội dung giấy phép của Ngân hàng Nhà Nước và theo sự uỷ quyền của Chi nhánh cấp 1. - Tham mưu cho Ban Giám đốc Chi nhánh cấp 1 và Ban Tổng giám đốc về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Chi nhánh.  Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng. - Huy động vốn nội tệ và ngoại tệ của tổ chức và cá nhân . - Hoạt động tín dụng. - Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Kinh doanh ngoại tệ. - Các dịch vụ khác. Nhìn chung: chức năng hoạt động của NHNo&PTTN Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị mang tính cơ bản, chưa đa dạng. Tuy nhiên, môi trường hoạt động của chi nhánh tại vùng nông thôn với khách hàng chủ yếu là các hộ sản xuất có đời sống còn chưa cao, sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng còn hạn chế nên có thể nói các hoạt động của chi nhánh là khá phù hợp với đặc điểm địa bàn hoạt động. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh của Ngân hàng.  Sơ đồ tổ chức. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Hải Lăng là một chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Có số lượng cán bộ gồm 35 người, bao gồm ở trung tâm và 2 PGD trực thuộc. Cơ cấu tổ chức như sau:
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Ngân hàng Nguồn: Phòng hành chính  Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban. Ban Giám Đốc: quản lý lao động, thi đua, khen thưởng, kỷ luật nhân viên theo sự uỷ quyền của Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Thực hiện đầy đủ các quyết định của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Ban hành nội quy quản lý đơn vị và đề ra chương trình hành động, những giải pháp thực hiện các nghiệp vụ phù hợp với tình hình thực tiễn hoạt động kinh doanh tiền tệ tại chi nhánh. Tổ chức hạch toán kinh tế, nhận khoán tài chính, phân phối tiền lương. Giám đốc: trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ đã dược quy định, đảm bảo an toàn tài sản, con người, đảm bảo hoạt động hiệu quả đúng quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật, trước giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị. Phân công quản lý lao động, hướng dẫn triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. Xây dựng kế hoạch và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng chuyên môn và các PGD thực hiện có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các Phó Giám đốc quản lý điều hành đơn vị khi Giám đốc đi công tác. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Phụ trách công tác Tín Dụng) PHÓ GIÁM ĐỐC (Phụ trách Kế Toán ngân quỹ và dịch vụ ) PGD NAM HẢI LĂNG PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KẾ TOÁN, KHO QUỸ PGD HỘI YÊN
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 27 Phó Giám đốc phụ trách tín dụng: giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế hoạch tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý rủi ro tín dụng, kế hoạch huy động vốn. Được Giám đốc uỷ quyền ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay, bảo lãnh Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về nội dung đã ký kết. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về công việc đã giải quyết trong thời gian ủy quyền Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ: giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành quản lý các mặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng kế toán hoàn thành công việc chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành công tác an toàn kho quỹ theo sự phân công nhiệm vụ của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về công việc đã giải quyết trong thời gian uỷ quyền Phòng Tín dụng: Trưởng phòng có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm phục vụ công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra, kiểm soát th eo quy định và các báo cáo do Giám đốc chỉ đạo. Phòng Kế toán – Kho quỹ: Trưởng phòng kế toán phụ trách chung, có nhiệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng Kế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận: Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các Ngân hàng với nhau, giữa Ngân hàng với khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và quản lý nghiệp vụ thẻ, thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 28 tự kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của Giám đốc giao. Bộ phận kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân quỹ và kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá tại kho, đúng chế độ quy định. Phòng giao dịch Hội Yên và phòng giao dịch Nam Hải Lăng: Là một PGD trực thuộc CN NHNo&PTNT huyện Hải Lăng, hoạch toán báo sổ. PGD có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát triển sản phẩm dịch vụ tại địa bàn hoạt động. 2.1.4 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị trong hoạt động của chi nhánh. Nhằm tạo mối quan hệ hợp tác cùng phát triển giữa Ngân hàng và doanh nghiệp, giữa Ngân hàng và hộ sản xuất, giữa các đơn vị hoạt động kinh doanh trên địa bàn, NHNo&PTNT huyện Hải lăng luôn quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp và hộ sản xuất trên địa bàn, cùng doanh nghiệp và hộ sản xuất tháo gở tình hình khó khăn trong hoạt động kinh doanh như tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm, hạ lãi suất cho vay, trong cho vay các doanh nghiệp cung ứng vật tư Nông nghiệp đã tạo ra cho doanh nghiệp một thị trường rộng lớn là hộ sản xuất, hộ sản xuất là người được Ngân hàng cho vay để mua vật tư phân bón phục vụ sản xuất Nông nghiệp từ các doanh nghiệp cung ứng và khi có sản phẩm bán trở lại bán cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp kinh doanh lương thực được Ngân hàng cho vay để thu mua lúa gạo cho bà con Nông dân, tạo được một môi trường đầu tư khép kín d o vậy đồng vốn tín dụng hoạt động rất hiệu quả. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng còn tạo được mối quan hệ chặt chẻ giữa Ngân hàng với Hội Nông dân huyện, giữa Ngân hàng với hội Phụ Nữ huyện nhằm chuyển tải vốn cho vay kinh tế hộ thông qua việc thành lập các tổ vay vốn của các đoàn thể Nông dân và Phụ Nữ theo tinh thần của các nghị quyết liên tịch giữa NHNo&PTNT Việt Nam và Hội Nông dân Việt Nam; giữa NHNo&PTNT Việt Nam và hội Phụ Nữ Việt Nam. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng qua các cuộc tiếp xúc làm việc, thông qua hội nghị khách hàng đã tạo
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 29 được mối liện kết giữa các đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Ngân hàng đã tạo cho khách hàng nhiều cơ hội để hợp tác, tạo ra thị trường để tiêu thụ sản phẩm đã góp một phần không nhỏ và việc hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp, tạo điều kiện để Ngân hàng thu hồi vốn vay. 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 30 Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % I.Tổng thu nhập 50.224 100 48.499 100 47.324 100 -1.725 -3,34 -1.175 -2,42 1.Thu từ hoạt động tín dụng 42.818 85,25 40.736 83,70 37.747 79,76 -2.082 -4,86 -2.989 -7,34 2.Thu từ hoạt động dịch vụ 1.008 2,01 1.607 3,31 2.078 4,39 599 59,42 471 29,31 3.Thu khác 6.398 12,74 6.156 12,69 7.499 15,85 -242 -3,78 1.343 21,82 II. Tổng chi phí 48.892 100 45.483 100 44.398 100 -3.409 -6,97 -1.085 -2,39 1. Chi phí hoạt động tín dụng 26.045 53,27 24.741 54,40 20.617 46,44 -1.304 -5,01 -4.124 16,67 2. Chi phí hoạt động dịch vụ 373 0,76 503 1,11 505 1,14 130 34,85 2 0,40 3. Chi phí khác 22.474 45,97 20.239 44,49 23.276 52,42 -2.235 -9,94 3.037 15,01 III. Lợi nhuận 1.332 - 3.016 - 2.926 - 1684 126,43 -90 -2,98 Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 31 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. Đơn vị: Triệu đồng. 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng. Qua bảng 2.1 biểu đồ 2.1 ta thấy được: - Về thu nhập: Thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng, Năm 2011 đạt 42.818 triệu đồng chiếm 85,25%, chiếm tỷ trọng từ 83,70% năm 2012, năm 2013 là 79,76% tướng ứng 37.747 triệu đồng, điều này là phù hợp với điều kiện hoạt động của Ngân hàng ở Nông thôn, chủ yếu là cho vay phục vụ Nông nghiệp Nông thôn và Nông dân. Trong năm 2013, mặc dù dư nợ tăng nhưng mức tăng trưởng của thu nhập từ hoạt động tín dụng có sự giảm nhẹ, cụ thể: năm 2012 giảm 4,86%, năm 2013 giảm 7,34% là do lãi suất cho vay được Ngân hàng điều chỉnh theo hướng giảm mạnh, cho thấy Ngân hàng đã quan tâm đến sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ sản xuất. Mặt khác để bù đắp doanh thu chi nhánh đã chú trọng hơn trong việc mở rộng hoạt động dịch vụ và bước đầ u đạt sự tăng trưởng. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chỉ mới tăng trưởng mạnh trong năm vừa qua khi Ngân hàng đẩy mạnh việc trả lương qua tài khoản, thực hiện tốt nghiệp vụ phát hành và sử dụng các loại thẻ, thu phí thanh toán chuyển tiền trong nước… Dịch vụ bảo an tín dụng, dịch vụ SMS nhắc nợ dến hạn và biến động số dư tài khoản tiền
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 32 gửi, khai thác dịch vụ chi trả kiều hối và kinh doanh ngoại tệ, thu phí dịch vụ bảo lãnh, nhờ vậy tăng trưởng ở lĩnh vực này đạt kết quả khá khả quan, năm 2011 là 1.008 triệu đồng, đến năm 2013 đạt 2.078 triệu đồng, Năm 2013 so với 2012 tăng 29,31%. Ngân hàng cần có các kế hoạch nhằm tăng thu trong những năm tới. - Về chi phí: Đi đôi với sự giảm của thu nhập từ hoạt động tín dụng là sự giảm xuống của chi phí hoạt động tín dụng, tuy nhiên, nó luôn chiếm một phần lớn trong tổng chi của ngân hàng. - Về lợi nhuận: Năm 2012 lợi nhuận tăng 126,43% so với năm 2011. Từ 1.332 triệu đồng ở năm 2011 đạt 3.016 triệu đồng ở năm 2012. Qua năm 2013 mức lợi nhuận giảm nhưng không đáng kể, đủ để trang trải chi phí hoạt động, chi trả lương và thưởng cho cán bộ nhân viên ngân hàng và nộp một phần khá lớn lên Ngân hàng cấp trên. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị trong những năm qua đạt được nhiều kết quả như mong muốn, đảm bảo an toàn về tài sản và con người, lợi nhu ận tuy không cao như các Ngân hàng khác nhưng mang tính ổn định và bền vững. 2.2.2 Huy động vốn.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 33 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % Vốn huy động 206.368 100 290.596 100 331.369 100 84.228 40,81 40.773 14,03 Phân theo đối tượng kinh tế Tiền gửi KBNN 9.073 4,40 22.692 7,81 17.096 5,16 13.919 150,10 -5.596 -24,66 Tiền gửi dân cư 185.827 90,05 252.769 86,98 290.005 87,52 66.942 36,02 37.236 14,73 Tiền gửi các TCTD 116 0,06 546 0,19 552 0,17 430 370,69 6 1,1 Tiền khác 11.302 5,49 14.589 5,02 23.716 7,15 3.287 29,08 9.127 62,56 Phân theo kỳ hạn KKH 35.553 17,23 58.369 20,09 57.330 17,30 22.816 64,17 -1.039 -1,78 Kỳ hạn dưới 12 tháng 148.300 71,86 168.571 58,01 180.233 54,40 20.271 13,69 11.662 6,92 Kỳ hạn từ 12 – 24 tháng 20.495 9,93 61.376 21,12 90.543 27,32 40.881 199,49 29.167 47,52 Kỳ hạn trên 24 tháng 2.020 0,98 2.280 0,78 3.263 0,98 260 12,87 983 43,11 Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 34 Qua bảng 2.2 ta thấy: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng đều tăng mạnh qua các năm. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 84.228 triệu đồng, tỷ lệ tăng 40,81%. Đến năm 2013 thì mức tăng so với năm 2012 là hơn 40.773 triệu đồng, tỷ lệ tăng 14,03%. Nguồn vốn tăng trưởng thể hiện uy tín và vị thế của thương hiệu AGRIBANK trên địa bàn ngày càng nâng cao, nhờ sự quan tâm và coi trọng đúng mức của lãnh đạo Ngân hàng đối với nghiệp vụ này. Đồng thời, sự tăng trư ởng nguồn huy động là cơ sở để Ngân hàng thực hiện việc mở rộng tín dụng và đây chính là chỉ tiêu hàng đầu góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh của chi nhánh. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng kinh tế giai đoạn 2011 – 2013. 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tiền gửi KBNN Tiền gửi dân cư Tiền gửi các TCTD Tiền khác Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng. Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.2 ta thấy, vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng thì tiền gửi từ dân cư trong tổng nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh qua các năm. Năm 2011 chiếm tỷ lệ cao chiếm tới 90,05% tương ứng số tiền là 185.827 triệu đồng, từ 86,98% tương ứng 252.769 triệu đồng trong năm 2012 lên đến 87,52% tương ứng 290.005 triệu đồng trong năm 2013. Sự phát triển mạnh này là do Ngân hàng đã có chiến lược marketing trong công tác huy động vốn, quảng bá thương hiệu, tạo được niềm tin trong tầng mọi lớp dân cư, mặt khác đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, là một thành công mà hiện nay vẫn còn nhiều Ngân hàng khao khát.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 35 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn giai đoan 2011 – 2013. Đơn vị: Triệu đồng. Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng. Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.3 ta thấy: tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn thì tiền gửi với kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng theo từng năm. Năm 2011 là 148.300 triệu đồng, năm 2012 là 168.571 và năm 2013 là 180233. Tiền gửi kỳ hạn từ 12 – 24 tháng có xu hướng tăng lên, Năm 2011 là 9,93% tương ứng 20.495 triệu đồng, năm 2012 là 21,12% tương ứng 61.376 triệu đồng đến năm 2013 là 27,32% ứng với 90.543 triêu đồng tăng 199,49%. Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng có xu hướng tăng theo từng năm. Dòng tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất chứng tỏ Ngân hàng đang chú trọng nguồn vốn có lãi suất đầu vào thấp, vì thời hạn càng ngắn thì lãi suất càng thấp, nhằ m góp phần vào việc hoàn thành kế hoạch tài chính hàng năm. Lượng tiền gửi không kỳ hạn khá ổn định qua các năm, chủ yếu là sự ổn định của các dòng tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và tiền gửi thanh toán của tổ chức và cá nhân. 2.2.3 Tình hình sử dụng vốn Cũng như các Ngân hàng khác, NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Hải Lăng – Quảng Trị chủ yếu là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hà ng. Ngân hàng hoạt động kinh doanh tiền tệ là huy động vốn từ dân cư, tổ chức kinh tế và sử dụng chúng để thực hiện nghiệp vụ cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 36 của các tổ chức, cá nhân vay góp phần quyết định đến lợi nhuận của Ngân hàng. Trong những năm gần đây hoạt động Ngân hàng đã đa dạng hóa các loại hình cho vay và thành phần khách hàng, doanh số cho vay của Ngân hàng tăng về quy mô nhưng chất lượng tín dụng vẫn được bảo đảm, nợ xấu vẫn ở dưới mức cho phép. Để thấy rõ được ta đi sâu vào phân tích tình hình sử dụng vốn huy động của Ngân hàng.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi 37 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % Tổng 200.032 100 238.448 100 289.103 100 38.419 19,20 50.655 21,24 Phân theo ngành và thành phần kinh tế Cá nhân 26.597 13,30 36.613 15,35 44.969 15,55 10.016 37,69 8.356 22,82 Hộ sản xuất 136.087 68,03 171.097 71,76 221.412 76,59 35.010 25,73 50.315 29,41 Doanh nghiệp TN 9.644 4,82 11.843 4,97 10.717 3,71 2.199 22,80 -1.126 -9,51 Hợp tác xã 220 0,11 100 0,04 586 0,20 -120 -54,55 483 483 Công ty cổ phần 500 0,25 285 0,12 185 0,06 -215 -43,00 -100 -35.09 Công ty TNHH 26.984 13,49 18.511 7,76 11.236 3,89 -8.473 -31,40 -7.275 -39,30 Phân theo thời hạn Ngắn hạn 111.269 55,63 88.578 37,15 80.769 27,94 -22.691 -20,39 -7.809 -8,82 Trung hạn 88.160 44,07 148.453 62,26 207.324 71,71 60.293 68,39 58.871 39,65 Dài hạn 603 0,30 1.417 0,59 1.010 0,35 814 134,99 -407 -28,72 Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNN huyện Hải Lăng.