SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
LỜI CAM ĐOAN
Tô i xin cam đoan Luận văn Cao học này là công trình nghiên cứu của
riêng tô i. Các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ rà .
Học viên
La Thị Thuỳ Dung
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tô i xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
TS. Pha Thanh Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tô i trong suốt
quá trì h thực hiện luận văn.
Tô i xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học và
quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, nhiệt tình giảng dạy,
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tô i trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang , các phò ng ban chuyên
môn của huyện, đặc biệt là phòng Nô ng nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục
Thống kê huyện Phú Vang đã tạo đ ề u ki ện giúp đỡ cung cấp tài liệu và các số liệu
liên quan. Cảm ơn sự giúp đỡ c ủa các HTXNN và bà con xã viên trên địa bàn huyện
Phú Vang .
Cuối cùng, tô i xin được bày tỏ những tình cảm đến gia đình, những
người thân của tô i và Lãnh đạo, cán bộ Phòng Nông nghi ệp và phát triển nông
thôn huy ện Phú Vang nơi tô i công tác đã tạo điều kiện, động viên tô i trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Huế, thá ng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
La Thị Thuỳ Dung
ii
TÓ M LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LA THỊ THUỲ DUNG
Chuyên gà h: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa : 2016-2018
Người hướn dẫ n khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG , TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh g á t ực trạng chất lượng dịch vụ của
các HTXNN, đề xuất giải pháp nhằm nâng ca chất lượng dịch vụ của các
HTXNN ở địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa T iên Huế trong thời gian đến.
Đối tượng nghiên cứu: các HTXNN và xã viên trên địa bàn huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu; phương pháp tổng hợp và phân tích
số liệu; phương pháp tổng hợp , phân tích và xử lý số liệu điều tra.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Chỉ ra những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của các
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang . Đánh giá chất lượng các
dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang .
Đưa ra được hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các
HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang .
Bên cạnh các kết quả đã đạt được, các HTXNN cần mạnh dạn, phát huy tính
sáng tạo hơn nữa trong việc tìm hướng đi mới nhằm phát huy những nguồn lực,
thế mạnh hiện có của mình để dịch vụ nô ng nghiệp ngà y càng nâng cao về
chất lượng và hi ệu quả.
iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
BQ
BQT
BVTV
DVNN
HTX
HTXNN
KDTH
KH
NNPTNT
SXKD
UBND
Bình quân
Ban quản trị
Bảo vệ thực vật
Dịch vụ nô ng nghiệp
Hợp tác xã
Hợp tác xã nông nghiệp
Kinh doan tổng hợp
Kế hoạ ch
Nông ng i ệp và phát tri ển nông thô n
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG.....................................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THI ẾT CỦA ĐỀ TÀ I...........................................................................................1
2. MỤC TIÊ U NGHIÊ N CỨU CỦA ĐỀ TÀ I.......................................................................3
2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊ N CỨ U.................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................3
4. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N CỨU...........................................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập thô ng tin số liệu.........................................................................4
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu..................................................................5
4.3. Cô ng cụ tổng hợp và xử lý số liệu....................................................................................5
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN.................................................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊ N CỨU............................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ
CỦA CÁ C HTX NÔ NG NGHIỆP...............................................................................................6
1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN..................................6
1.1.1. Dịch vụ...................................................................................................................................6
1.1.2 Chất lượng dịch vụ..........................................................................................................7
1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ.................................................................................10
1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN............................................................................11
v
1.1.4.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN..............................................11
1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN.......................................12
1.1.4.3. Những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ của các HTXNN 15
1.2. CÁ C VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HTX VÀ
DỊCH VỤ CỦA HTXNN.................17
1.2.1.Tổ quan về HTX..........................................................................................................17
1.2.1.1 Khái niệ m, đặc điểm và các loại hình HTX...............................................17
1.2.1.2. Vai trò của dịch vụ của HTX trong nô ng nghiệp...................................24
1.2.2. Mô hình HTXNN ở Việt Nam..................................................................................25
1.2.2.1. HTX dịch vụ nô ng nghiệp................................................................................25
1.2.2.2. HTXNN sản xuất - kinh doanh – d ịch vụ tổng hợp.............................27
1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN......28
1.3. C Ơ S Ở T H Ự C T I Ễ N..................................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm của các HTXNN ở Việt Nam.......................................................28
1.3.2. Khái quát về phát triển các HTXNN ở tỉnh Thừa Thiên Huế....................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTX NÔ NG
NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊ N HUẾ................................34
2.1. TÌNH HÌNH PHÁ T TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HTXNN
HUYỆN PHÚ VANG....................................................................................................................34
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Vang.....................................34
2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế........34
2.1.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế........37
2.1.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản của huyện ảnh hưởng đến phát
triển HTXNN và chất lượng dịch vụ của các HTX nô ng nghiệp....................40
2.1.2. Tình hình cơ bản của các HTXNN ở huyện Phú Vang.................................42
2.1.2.1. Tình hình phát triển HTXNN ở huyện Phú Vang...................................42
vi
2.1.2.2. Tình hình bộ máy tổ chức quản lý các HTXNN ở huyện Phú Vang
43
2.1.2.3. Tình hình lao động của các HTXNN ở huyện Phú Vang....................45
2.1.2.4. Tình hình đất đai của các HTX NN ở huyện Phú Vang.......................46
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN
Ở HUYỆN PHÚ VANG, T ỈNH THỪA THIÊN HU Ế................................................48
2.2.1. Thực trạng d ịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang...........................48
2.2.1.1 Các loại hình dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang.........................48
2.2.1.2. Tình hình thực hiện dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang..........51
2.2.1.3. Tình hình tài chính, tài sản và đầu t ư cơ sở vật chất kinh doanh dịch
vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang........................................................................52
2.2.1.4. Kết quả kinh doanh dịch vụ c ủ a một số dịch vụ chủ yếu của
các HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017.................................................................53
2.2.1.5. Đánh giá của của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang......................................................................................69
2.2.1.6. Đánh giá của xã viên về sự cần thiết và sự mong đợi với các hoạt
động dịch vụ của HTX đối với hoạt động sản xuất của nông hộ......................74
2.2.1.7. Đánh giá về giá cả dịch vụ HTXNN ở huyện Phú Vang.....................75
2.2.1.8. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ của các HTX NN ở huyện Phú
Vang..............................................................................................................................................77
2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ của HTXNN.....................................79
2.2.2.1. Những kết quả đạt được......................................................................................79
2.2.2.2. Những tồn tại, khó k hăn....................................................................................81
2.2.2.3. Nguyên nhân t ồn tại.............................................................................................83
2.2.2.4. Những bài học kinh nghiệm..............................................................................84
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP N Â NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
HỢP TÁ C XÃ NÔ NG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, T ỈNH THỪA
THIÊN
HUẾ............................................................................................................................................................86
vii
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C
HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HU Ế.............................86
3.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CỦA VIỆC NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HU Ế
87
3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG , TỈNH THỪA THIÊN
H U Ế.....................................................................................................................................................90
3.3.1. Giải pháp về nguồn vốn...............................................................................................90
3.3.2. Giải pháp về đào tạo cán bộ HTX..........................................................................91
3.3.3. Giải pháp quản lý H TX..............................................................................................92
3.3.4. Giải pháp về sự phối hợp hoạt độn g giữa các HTXNN trong từng
vù ng của huyện Phú Vang.....................................................................................................93
3.3.5. Củng cố lại các hoạt động dịch vụ kin d anh hiện tại................................94
3.3.6. Mở rộng, bổ sung thêm loại hình dịch vụ hợp lý.............................................95
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................101
PHỤ LỤC.......................................................................................Error! Bookmark not def ned.
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng HTXNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ............. 32
Bảng 1.2: Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã ..................................................... 33
Bảng 2.1. : Tì h hình sử dụng đất đai của huyện Phú Vang năm 2017 ......................... 36
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất của huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017.................... 37
Bảng 2.3: Tình hình dân số và l o động huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ...... 39
Bảng 2.4. Tình hình chung về xã viên và cán bộ quản lý của các HTXNN ở huyện Phú
Vang giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................... 43
Bảng 2.5. Tình hình cán bộ và xã viên của các HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-
2017 ............................................................................................................................ 45
Bảng 2.6. Tình hình đất đai các HTXNN huyện P ú Vang giai đoạn 2015- 2017........ 47
Bảng 2.7. Các loại hình dịch vụ của HTXNN P ú Vang giai đoạn 2015-2017........... 50
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................................... 51
Bảng 2.9. Tình hình vốn SXKD các HTXNN Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ............. 52
Bảng 2.10. Biến động kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được
điều tra thuộc huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................... 55
Bảng 2.11. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được điều tra
năm 2017..................................................................................................................... 58
Bảng 2.12. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................. 58
Bảng 2.13. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ................................................................. 60
Bảng 2.14. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp của các HTXNN
được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ................................................................. 63
Bảng 2.15. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ đồng của các HTXNN được điều tra ở
huyện Phú Vang năm 2017 ......................................................................................... 64
ix
Bảng 2.16. Kết quả hoạt động dịch vụ làm đất của các HTXNN được điều tra ở huyện
Phú Vang năm 2017................................................................................................................................65
Bảng 2.17. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng giống lúa của các HTXNN được điều
tra ở huyện Phú Va g năm 2017.........................................................................................................68
Bảng 2.18: Đá h iá của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện
Phú
Vang năm 2017.........................................................................................................................................71
Bảng 2.19: Nhận xét của xã viên về giá cả dịch vụ của các HTXNN Ở huyện Phú Vang
năm 2017......................................................................................................................................................73
Bảng 2.20. Đánh giá của xã viên về năng lực quản lý của cán bộ các HTXNN ở huyện
Phú Vang năm 2017................................................................................................................................74
Bảng 2.21. Đánh giá của xã viên mức độ sự cần th ết cung cấp dịch vụ của HTXNN đối
với hoạt động sản xuất của nông hộ ở huyện Phú Vang năm 2017...................................74
Bảng 2.22. Đánh giá của xã viên mức độ đáp ứng sự m ng đợi về các dịch vụ của
HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017...........................................................................................75
Bảng 2.23. Mức thu phí dịch vụ bình quân của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú
Vang năm 2017.........................................................................................................................................76
Bảng 2.24. Tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các HTX huyện Phú Vang qua
3 năm 2015- 2017.....................................................................................................................................77
Bảng 2.25. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý các HTX g a
đoạn 2015 - 2017......................................................................................................................................78
Biểu đồ 2.1. Tình hình phát triển HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 42
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế............................34
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HTXNN điển hình ở huyện Phú Vang................43
xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀ I
Huyệ Phú Vang, Thừa Thiên Huế là huyện có n ền nông nghi ệp lớn của
tỉnh. Hiện ay, huyện Phú Vang có 22 HTX (trong đó có 19 HTX nông nghiệp; 01
HTX thuỷ sản và 02 HTX ôtô v ận tải). Các HTXNN ở huyện đã có sự chuyển biến
quan trọng cả về nhậ n thứ c và chất lượng hoạt động dịch vụ, đáp ứng một phần nhu
cầu của những người l o động, hộ, xã viên. Các HTX hoạt động theo mô hình HTX
kiểu mới cơ bản đã th y đổi cung cách quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động. Nhờ
đó, số HTX hoạt động khá có xu hướng ngày càng tăng lên, một số HTX năng động,
nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh
hợp lý, từng bước hoạ t động có iệu quả.
Các HTXNN ở huyện Phú Vang đã gó p p ần khô ng nhỏ trong việc trợ giú p
nô ng hộ về dịch vụ như: cung ứng vật tư, phân bó n; giống cây trồng; thuỷ lợi (tưới
tiêu và thuỷ lợi nội đồng); dịch vụ bảo vệ thực vật; dịch vụ làm đất; dịch vụ bảo vệ
đồng…Nhờ làm tốt dịch vụ nên kết quả đạt được của nô ng nghiệp huyện Phú Vang
luô n có sự đó ng gó p của các hợp tác xã nô ng nghiệp.
Tuy vậy, các HTXNN huyện Phú Vang hiện nay vẫn ò n nhiề u mặt yếu kém;
số HTX làm ăn có hiệu quả cò n ít, lợi ích đem lại cho xã viên chưa nh ều, chưa
đóng gó p nhiều vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; tí h hình thức
khá giỏi tăng chưa nhiều, nhiều HTX hoạt động cầm chừng và yếu kém đi; trong
chuyển đổi HTX theo Luật Hợp tác xã chưa được khắc phục căn bả ; nhiều HTX quy
mô nhỏ, thiếu vốn, tài sản ít, khả năng cạnh tranh thấp, chậm đổi mới. Những tồn tại
và khó khăn này ảnh hưởng khô ng nhỏ đến chất lượng hoạt động của khu vực HTX:
số lượng HTX khô ng ít HTX mới chỉ làm được dịch vụ đầu vào, cò n bỏ trống khâu
chế biến, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp tín dụng cho xã viên, chưa mạnh dạn thực hiện
liên doanh, liên kết để mở thêm nhiều ngành nghề mới.
1
Nguyên nhân chính là do chất lượng dịch vụ của HTX chưa cao, dẫn đến khả
năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần cò n gặp nhiều hạn chế, một bộ phận khô ng nhỏ
hộ nô ng dân khô ng mặn mà với cách thức làm dịch vụ của HTX;bên cạnh đó nguồn
vốn hoạt động, trình độ quản lý, điều hành cò n hạn chế.Trong khi đó, kinh tế
hộ nô ng dâ trê địa bàn huyện đã có bước phát triển mới về quy mô, tính chất và hiệu
quả, ngày cà xu ấ t hiệ n nhiều hộ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nô ng nghiệp
giỏi theo mô hình trang trạ i, bắt đầu chuyển sang xu hướng sản xuất hàng hó a và có
nhu cầu liên kết, hợp tác với nh u để tự bảo vệ và phát triển kinh tế của mình,
nângcao năng lực sản xuất kinh doanh nô ng nghiệp hàng hó a trong cơ chế thị
trường; mặt khác một số tổ chức, tư thương vù ng lân cận luô n mở rộng, phát triển
thị phần cung ứng một số dịch vụ do HTX đả m trách như các loại vật tư, phân bó
n,thuốc trừ sâu, giống cây trồng, máy làm đấ t...
Chất lượng dịch vụ có vai trò rấ t quan trọng tr ng việc nâng cao lợi thế
cạnh tranh của HTXNN trong mô i trường kin d anh đang diễn biến ngày càng phức
tạp. Thực tiễn cho thấy, một HTXNN có chất lượng dịch vụ được người sử dụng
đánh giá cao sẽ giú p HTX khác biệt hó a được hình ảnh thương hiệu của mình trong
tâm trí người sử dụng, duy trì khách hàng hiện có , gia tă ng khách hàng trung thành,
thu hú t khách hàng tiềm năng và giảm chi phí kinh doanh cho HTX. Nâng cao chất
lượng dịch vụ là hoạt động then chốt trong Marketing nô ng ngh ệp nhằm hướng các
hoạt động quản lý HTX vào khách hàng mục tiêu, đem lạ sự thỏa mãn cho khách
hàng khi sử dụng dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Vì vậy, để tháo gỡ khó khăn cho HTXNN, nâng cao hiệu quả hoạt độ g,
tăng khả năng cạnh tranh các dịch vụ nô ng nghiệp đáp ứng nhu cầu thú c đẩy kinh
tế hộ phát triển, đồng thời gó p phần thay đổi các quan hệ kinh tế giữa hộ - HTX
trong bối cảnh mới của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cần phải cấp
bách đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện.
Xuất phát từ thực tế trên, tô i chọn đề tài “Nâ ng cao chất lượng dịch vụ
của cá c hợp tá c xã nô ng nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
luận văn thạc sỹ của mình.
2
2. MỤC TIÊ U NGHIÊ N CỨU CỦA ĐỀ TÀ I
2.1. Mục tiêu chung
Trê cơ sở phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN, đề
xuất giải pháp
huyện Phú Va
hằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở địa bàn , tỉ nh
Thừ a Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hó a cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ
của HTX nó i chung và HTXNN nó i riêng;
+ Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ và các yếu tố ảnh hướng đến chất
lượng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015-2017;
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các
HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế tr ng thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊ N CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đế n ch ất lượng
dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khô ng gian: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ cấp từ năm 2015 –
2017; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ của các hợp
tác xã nô ng nghiệp và các giải pháp nhằm phát triển chất lượng dịch vụ của các hợp
tác xã nô ng nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
4. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N CỨU
4.1. Phương pháp thu thập thô ng tin số liệu
+ Số liệu thứ cấp được tham khảo từ các tài liệu sau:
- Tạp chí, Báo điện tử và các kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ
của các HTX tro và ngoài nước;
- Niên iám thống kê huyện Phú Vang các năm 2015, 2016, 2017;
- Các báo cáo v ề hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang
của Phò ng Nô ng nghiệp và phát triển nô ng thô n huyện qua từ 2015 đến 2017;
- Báo cáo của Phò ng nô ng nghiệp và phát triển nô ng thô n huyện Phú
Vang về Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể;
- Báo cáo của Huyện uỷ Phú Vang về Tổng kết thực hiện Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 5 (Khoá IX) về tiếp tục đổ mớ i, phát triển và nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể;
- Báo cáo của Liên minh HTX tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX; báo cáo của
Chi cục phát triển nô ng thô n tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX nô ng nghiệp;
- Kế hoạch của UBND huyện Phú Vang về Đổi mới phát triể n các hình thức
tổ chức kinh tế HTX trong nô ng nghiệp;
- Kế hoạch của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Tổ ch ứ c lạ i HTX theo
Luật Hợp tác xã năm 2012.
+ Số liệu sơ cấp:
Để tính chất đại biểu của mẫu cao, chú ng tô i sử dụng phương pháp chọn
mẫu kết hợp, điều tra phỏng vấn 15 HTXNN trên địa bàn huyện (trong tổng số 1 9
HTXNN năm 2017, thuộc 9/20 xã, thị trấn của huyện Phú Vang) vì những HTX này
đại diện cho đủ các vù ng và các cấp độ xếp loại HTX;. Sau khi tiến hành lựa chọn
địa điểm nghiên cứu đại diện, việc chọn hộ điều tra được thực hiện một cách ngẫu
nhiên tại 15 HTXNN được chọn để đảm bảo tính đại diện thì sẽ chọn điều tra phỏng
vấn 200 xã viên ngẫu nhiên của 15 HTXNN này thô ng qua bảng hỏi để thu thập số
liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu. Trong số 15 HTXNN thì có
4
2 HTXNN xếp loại tốt, 7 HTXNN xếp loại khá, 6 HTXNN xếp loại trung bình, số
khâ u dịch vụ cá c HTXNN thực hiện là khá c nhau. Nội dung chính của cuộc điều
tra là đánh giá chất lượng và độ hà i lò ng của xã viê n về chất lượng dịch vụ của
HTX và những thô ng tin liê n quan. Từ cá c thô ng tin đó nhằm tìm ra nguyê hân tại
sao trên cù ng địa bàn huyện, cù ng cơ hội và thách thức, nhưng lại có sự khác biệ t
về chất lượng dịch vụ. Từ đó làm rõ được sự linh hoạt cũng như hạn chế về ch ấ t
lượng dịch vụ của các HTX.
4.2. Ph ng pháp t ng h p và phân tích sươ ổ ợ ố
li uệ + Phương phá p phâ n tổ thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để xác định điều tra các HTX và các xã
viên về cung cấp và sử dụng các loại dịch vụ , sau đó tiếp tục được sử dụng để phân
tổ các mẫu điều tra theo các chỉ tiêu, ph ụ c vụ c phân tích định lượng.
+ Phương phá p thống kê mô tả, so sá nh và ạch t á n kinh tế:
Kết quả chất lượng dịch vụ của HTXNN được phân tích bằng cách lượng
hó a và so sánh các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
4.3. Công cụ tổng hợp và xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằ ng ph ầ n mềm Microsoft
Excel.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ của HTXNN;
- Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện
Phú Vang, Thừa Thiên Huế;
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
của các HTXNN ở huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế.
5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊ N CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTX NÔ NG NGHIỆP
1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN
1.1.1. Dịch vụ
Dịch vụ là nhữ ng thứ tương tự như hàng hó a nhưng là phi vật chất. Có những
sản phẩm thiên về sả n phẩ m.hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm
dịch.vụ, tuy nhiên đa số.là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng
hó a-dịch vụ. Dịch vụ cũng là tên gọi.chung của nhiều hoạt động trao đổi qua lại và
dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và nghiệp vụ trao đổi trong đa
dạng lĩnh vực và ở các cấp độ khác nhau. Đã có n iều định nghĩa và khái niệm về
dịch vụ, theo trích dẫn từ từ điển tiếng. Việ t: “D ịch vụ là cô ng việc phục vụ trực
tiếp cho những nhu.cầu nhất định của số đông, có tổ.chức và được trả cô ng”.
Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hà nh động và kết quả mà một bên
có thể cung cấp cho bên kia và . chủ yếu là vô hình và khô ng dẫn đến quyền sở hữu
một cá i gì đó. Sản phẩm của.nó có thể có hay khô ng gắn liền v ớ i mộ t sản.phẩm
vật chất”.
Tổ chức kinh doanh dịch. vụ nào cũng có những hệ th ống cung ứng về
dịch vụ của mình. Mỗi loại dịch vụ cụ thể đều gắn liền với mỗi hệ thống cung ứ g
nhất định. Hệ thống này lại gắn kết với những ý tưởng, chất lượng dịch vụ của doanh
nghiệp và mức độ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy khi đề cập đến
dịch vụ khô ng thể. khô ng nó i đến. hệ thống cung cấp dịch.vụ. Hệ thống cung ứng
dịch vụ bao gồm các yếu tố vật chất và con người được tổ chức chặt chẽ theo một hệ
thống phối hợp hướng tới khách hàng nhằm đảm bảo thực hiện quá trình cung cấp
và.sử dụng dịch vụ một cách có hiệu.quả. Các yếu tố trong hệ thống bao gồm: khách
hàng, cơ sở vật chất cần thiết cho việc cung cấp dịch vụ, người cung ứng dịch vụ, hệ
thống.tổ chức nội bộ và bản thân dịch vụ. Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong hệ thống. Nếu có sự thay đổi một yếu tố này đều
6
dẫn tới sự thay đổi toàn hệ thống và thay đổi loại hình dịch vụ. Hệ thống bao hàm
quá trình hoạt động có định hướng, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình, các yếu
tố.vật chất và tâm lý tình cảm đan xen nhau trong quá trình tạo ra dịch vụ.
Vì thế dịch vụ có các nguyên tắc sau:
+ Dịch vụ có tính cá nhân phải đúng đối tượng người được phục vụ thì
dịch vụ mới có iá tr ị.
+ Dịch vụ phả i có tính khác biệt (thuận lợi, hợp lý, bất ngờ).
+ Dịch vụ phải đi tiên phong để từng bước tạo sự khát vọng trong
tâm trí người.tiêu dù ng.
1.1.2 Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một khá n ệ m gây nhiều chú ý và tranh cãi, các nhà
nghiên cứu đã gặp nhiều.khó khăn trong việ c định nghĩa và đo lường chất lượng
dịch vụ mà khô ng hề có sự thống nhất nào.
Khác với chất lượng hàng hó a có thể quan sát bằng kiểu dáng, hình thức
bên ngoài trước khi khách hàng quyết định mua, chất lượng dị h vụ chỉ có thể được
đánh giá sau khi.đã.mua và sử dụng dịch vụ. Như vậy hấ t l ượng d ịch vụ là những
gì khách hàng cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ đượ xá định dựa vào nhận thức
hay cảm nhận của.khách hàng liên quan đến cá nhân nhu c ầ u c ủa chính họ. Trên
thực tế có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ tù y theo gó c độ của
người quan sát.
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo
lường chất lượng dịch vụ. Theo Lehtinen và U&J.R. Lehtinen cho rằng chất lượng
dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía cạnh, một là quá trình cung cấp dịch vụ và
hai là kết quả của dịch vụ. Gronroos cũng đề nghị hai thành phần của chất lượng dịch
vụ đó là chất lượng kĩ thuật và chất lượng chức năng. Chất lượng kỹ thuật là những
gì khách hàng cảm nhận được; chất lượng chức năng diễn giải dịch vụ được cung cấp
như thế nào. Khi nó i đến chất lượng dịch vụ, khô ng thể khô ng đề.cập đến những đó
ng gó p to lớn của Parasuraman & ctg. Parasuraman & ctg định
7
nghĩa chất lượng dịch vụ là “ mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dù
ng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”. Nghiên cứu của
Parasuraman cho rằng Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách
hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực tế về dịch vụ.mà họ
hưởng thụ. Như vậy, theo Parasuraman thì sự cảm nhận chất lượng của khách
hàng là việc đá h iá có tính khách quan nhất về chất lượng dịch vụ.
Theo Hurbert thì trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình thành một
“kịch bản” về dịch vụ đó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung cấp khô ng
giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy khô ng hài lò ng về chất lượng dịch vụ. Dịch vụ
là một loại sản phẩm vô hình. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ.có thể
đánh giá được toàn bộ chất lượng dịch vụ sau khi đã mua và sử dụng chú ng. Ví dụ
khách hàng phải đi ăn trong nhà hàng mớ biế t được chất lượng phục vụ của các nhân
viên phục vụ hay nhân viên thu ngân. Một đặ c điểm khác là chất. lượng dịch vụ rất
dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài và dễ bị nhầm lẫn.
Như vậy, từ các quan điểm về chất lượng dịch vụ trên chú ng ta có định nghĩa
chung về chất lượng dịch vụ như sau: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cá ch giữa
kỳ vọng và cảm nhận của khá ch hà ng về một dịch vụ”. Tìm hiể u h ấ t l ượng dịch
vụ là cơ sở để thực hiện các.giải pháp nhằm cải thiện và nâng ao h ấ t lượng cung
ứng các dịch vụ nô ng nghiệp. Vì t h ế nó khô ng chỉ quan trọng trong v ệc xâ y dựng
mục tiêu phát triển mà cò n định hướng cho HTX kinh.doanh DVNN phát tr ể thế
mạnh của mình một cách tốt nhất. Tù y thuộc vào mục đích nghiên cứu và hoà cảnh
sử dụng, nhìn chung.chất lượng dịch vụ gồm 5 đặc trưng cơ bản sau:
• Tính vượt trội
Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể hiện được tính vượt
trội “ưu việt” của mình so với khi khách hàng khô ng sử dụng dịch vụ. Chính sự ưu
việt này làm cho chất lượng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của đơn vị cung
cấp. Sự đánh giá về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi sự cảm.nhận từ phía xã viên sử dụng dịch vụ. Điều này có ý
8
nghĩa rất lớn đối với việc nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp từ
phía xã viên trong các hoạt động Marketing nô ng nghiệp của HTXNN.
• Tính đặc trưng của sản phẩm
Chất lượ g dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõ i nhất và tinh tú y nhất kết tinh
trong sả phẩm dịch vụ, tạo nên đặc tính của dịch vụ. Vì vậy, dịch vụ có chất lượng
cao sẽ hàm ch ứ a nhiề u đặc trưng vượt trội hơn so với các dịch vụ cấp thấp. Tuy
nhiên, trong th ự c t ế rấ t khó xác định các đặc trưng cốt lõ i của dịch vụ một cách
đầy đủ và chính xác. Vì vậy đặc trưng này khô ng có giá trị tuyệt đối mà chỉ mang
tính tương đối giú p cho việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong trường hợp cụ thể dễ
dàng hơn mà thô i.
• Tính cung ứng
Chất lượng dịch vụ gắn liền vớ quá trình cung ứng dịch vụ đến khách hàng.
Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong t ái p ục vụ, cách cung ứng dịch vụ sẽ quyết
định chất lượng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ thuộc vào sự biểu
hiện của đơn vị cung.cấp dịch vụ. Để nâng cao chất lượng dịch vụ, đơn vị cung cấp
trước tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại này để tạo ra thế mạnh lâu dài của
chính đơn vị mình trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khá h hàng.
• Tính thỏa mãn nhu cầu
Dịch vụ tạo ra để đáp ứng nhu cầu của khác hàng, do đó chất lượng dịch vụ
phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu của khác hàng làm căn cứ để cả
thiện chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ khô ng đáp ứng được
nhu cầu của mình thì họ sẽ khô ng hài lò ng với chất lượng dịch vụ mà họ nhận được.
Trong mô i trường kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan trọng hơn
bao giờ hết vì các đơn vị cung cấp dịch vụ phải luô n hướng đến nhu cầu khách hàng
và cố gắng hết.mình để đáp ứng các nhu cầu đó . Sẽ là vô ích và khô ng có chất
lượng nếu cung cấp dịch vụ mà khách hàng đánh giá là khô ng có giá trị.
• Tính tạo ra giá trị
Chất lượng dịch vụ được gắn liều với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ
khác hàng. Vì vậy, việc xem xét chất lượng dịch vụ hay các giá trị đem lại cho
9
khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của khách hàng chứ khô ng phải của doanh
nghiệp. Thô ng thường, khách hàng đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và so
sánh chú ng với những gì họ mong đợi sẽ nhận được. Như vậy, Chất lượng dịch vụ
được xác đị h dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến nhu
cầu cá hâ của họ. Chất lượng dịch vụ thường khó đánh giá hơn chất lượng hàng hó a
hữu hì h. Nh ậ n thức về chất.lượng dịch vụ là quá trình so sánh giữa mong đợi của
khách hàng và nhữ ng hoạt động cụ thể của nhà cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng
những mong đợ i đó.
1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ
Trong mô i trường kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một yếu
tố mang tính quốc tế đó ng vai trò quyế t đị nh đế n sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của mỗ d anh nghiệp được thể hiện thô ng
qua hai chiến lược cơ bản là phân biệt hó a sản phẩm, dịch vụ và chi phí thấp. Vậy
nên chất lượng sản phẩm, dịch vụ trở thành một tr ng những chiến lược quan trọng
nhất làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ muốn có
tính cạnh tranh cao thì chú ng phải đạt được những mụ tiêu th ỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dù ng, của xã hội về mọi mặt một cách kinh tế nh ấ t. Quan tâm
đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý chất lượng dịch v ụ chính là một trong
những phương thức tiếp cận và tìm cách đạt được những thắng lợi tro g sự cạnh
tranh gay gắt trên thương trường nhằm duy trì sự tồn tại và phát tr ển của doanh
nghiệp.
Chất lượng dịch vụ làm tăng khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp vì: - Tạo ra
sức hấp dẫn thu hú t người mua. Khi giai đoạn cạnh tranh về giá thành sản phẩm khô
ng cò n là thế mạnh của các doanh nghiệp, người tiêu dù ng
ngày càng ý thức cao về chất lượng dịch vụ hơn so với giá cả sản phẩm thì việc tạo
nên lợi thế cạnh tranh về giá là vô cù ng khó khăn. Mỗi sản phẩm có rất nhiều thuộc
tính chất lượng khác nhau. Khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng vào những
sản phẩm có thuộc tính phù hợp với sở thích, nhu cầu và khả năng, điều kiện sử
dụng của mình. Họ so sánh các sản phẩm cù ng loại và lựa chọn loại hàng
10
nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ thuật thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức
cao hơn. Bởi vậy sản phẩm có thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn cứ
quan trọng cho quyết định mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- Nâ cao vị thế và khả năng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trên thị
trườ g. Khi d ị ch v ụ có chất.lượng cao ổn định, đáp ứng được nhu cầu
khách hàng sẽ tạo ra một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin của khách hàng về nhãn
mác của sản ph ẩ m, d ịch vụ. Dựa vào đó mà thương hiệu và uy tín của doanh
nghiệp được nâng cao hơn, tác động to lớn đến quyết định mua hàng và sử dụng
dịch vụ doanh nghiệp củ khách hàng.
1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN
1.1.4.1. Khá i niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN
Dịch vụ nông nghiệp là những điều kiện, yếu.tố cần thiết hoặc cần có cho
một quá trình sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong lĩnh vực nông
nghiệp mà người sản xuất khô ng. có sẵn, khô ng thể làm hoặc tạo ra được, hoặc nếu
tự làm cũng không có hiệu quả, vì vậy họ phải tiếp nhận các điều kiện, yếu tố đó từ
bên ngoài bằng các cách thức khác nhau như: mua, bán, thuê, nhờ, trao đổi...
Dịch vụ nông nghiệp bao gồm:
* Hoạt động dịch vụ trồng trọt: Nhó m này gồm các hoạt động để lấy tiền cô ng hay
trên cơ sở hợp đồng lao động các cô ng việc sau:
- Xử lý cây trồng;
- Phun thuốc bảo vệ thực vât, phò ng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích
tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;
- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;
- Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;
- Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng;
- Kiểm tra hạt giống, cây giống;
- Cho thuê máy nô ng nghiệp có cả người điều khiển;
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt.
11
* Hoạt động dịch vụ chăn nuô i: Nhó m này gồm các hoạt động để lấy tiền cô ng hay
trên cơ sở hợp đồng lao động các cô ng việc sau:
- Hoạt động để thú c đẩy việc nhân giống;
- Kiểm dịch vật nuô i, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia sú c, gia cầm, rửa
chuồng trại, lấy phâ ...;
+ Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo;
+ Cắt , xén lô ng cừu;
+ Các dịch v ụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
+ Nuô i dưỡng và thuần dưỡng thú;
+ Phân loại và l u sạch trứng gia cầm, lột da sú c vật và các hoạt động
có liên quan;
+ Đóng mó ng ngựa, trô ng nom ngựa .
* Hoạt động dịch vụ chăm só c bảo vệ đồng ru ộng: Nhó m này gồm các cô ng tác
bảo vệ cánh đồng cũng như chăm só c và phục vụ đồng ruộng khỏi các tác động chủ
quan bên ngoài như sự tàn phá của động vât và con người.
* Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch: Nhó m này gồm các khâu chuẩn bị trước khi bán
sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy:
- Tỉa hạt bô ng;
- Phơi, sấy lá thuốc lá;
- Phơi, sấy hạt cô ca;
* Xử lý hạt giống để nhân giống
Nhó m này gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thô g
qua việc loại bỏ những hạt khô ng đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách
kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những hạt giống cò n non, chưa khô để bảo
quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo
quản cho đến khi chú ng được bán trên thị trường.
1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN
- Tính chất thời vụ: Sản xuất nô ng nghiệp có tính thời vụ, vậy nên hoạt động
DVNN cũng mang tính thời vụ rõ nét. Nghĩa là việc cung ứng, sử dụng các dịch vụ
12
nô ng nghiệp chỉ xuất hiện những thời điểm nhất định trong năm, nhất là những dịch
vụ cho ngành trồng trọt. Muốn dịch vụ tốt, HTX phải nắm vững tính thời vụ đối với
từng dịch vụ để dự trữ hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã viên; tránh dự trữ quá
thừa gây tồn đọng, gây lãng phí vốn... Tính thời vụ có ảnh hưởng rất lớn đến các vấ
đề sau: Hình thức tổ chức đơn vị làm dịch vụ, cách thức huy động, sử dụng vốn, tư
liệu sả n xuấ t, lao động trong thời gian nô ng nhàn như thế nào để có hiệu quả. Vấn
đề mua sắ m, dự trữ vật tư để tránh ứ đọng, tránh lãng phí, kém hiệu quả. Xây dựng,
tổ chứ c thự c hiện kế hoạch dịch vụ đúng thời vụ, cung cấp dịch vụ kịp thời cho
khách hàng.
- Được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính cạnh tranh cao:
Trong thị trường dịch vụ nô ng.thô n, các thành phầ n kinh tế khác nhau tham gia
dịch vụ ngày càng đông đảo. Do đó, cạnh tranh g ành giật khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường ngày càng khốc liệt. HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả, khô ng có cách
nào khác là phải tìm mọi cách cạnh tran t ắng lợi, phù hợp với thế mạnh của mình
như nâng cao chất lượng, hạ giá dịch vụ, cung cấp kịp thời, thuận tiện và có cách
tiếp thị phù hợp...
- Trong cơ chế thị trường, thị trường được chia thành 2 loạ i: th ị trường
người bán và thị trường người mua.
Trong điều kiện sức sản xuất nhỏ bé, sản xuất khô ng đủ ă n, cung nhỏ hơn
cầu thì thị trường là thị trường của người bán, người bán quyết định tất cả.
Khi sản xuất hàng hó a và kinh tế thị trường phát triển, do sức sản xuất
phát triển, lượng cung ứng hàng hó a dịch vụ lớn hơn nhu cầu tiêu. dù ng thì thị
trường là thị trường của người mua (người tiêu dù ng dịch vụ). Người mua thô ng
qua việc lựa chọn hàng hó a, dịch vụ, giá cả... để quyết định mua hay khô ng. Do
đó , doanh nghiệp hoặc HTX làm dịch vụ khô ng thể cửa quyền hoặc dịch vụ theo
kiểu ép buộc, mà phải trên cơ sở nắm vững nhu cầu khách hàng để phục vụ tối đa,
thô ng qua đó mà tăng khối lượng doanh số dịch vụ và tăng lợi nhuận.
- Tính có thể tự dịch vụ: Nhìn chung, sản xuất nô ng nghiệp là loại sản xuất
đơn giản, ít đò i hỏi trình độ chuyên mô n cao. Những dịch vụ có tính lao vụ như làm
đất, chăm só c, phò ng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có thể tự làm lấy.
13
Vì vậy, cần nắm vững nhu cầu về dịch vụ của khách hàng và phải biết loại dịch vụ
nào xã viên tự làm và làm có hiệu quả thì để họ làm. Đối với những dịch vụ có tính
kỹ thuật, phức tạp cao mà hộ xã viên tự làm sẽ có hiệu quả rất thấp, hoặc gây ra
những tác độ g đáng kể đến sức khỏe con người và của cải (ví dụ: phun thuốc trừ
sâu, bệ h; tiêm, thiến gia sú c, gia cầm...) thì HTX cần phải đảm nhiệm.
- DVNN ch ỉ có hi ệ u quả cao khi được thực hiện đồng thời và trên phạm
vi rộng lớn. Những lo ạ i d ịch vụ này đò i hỏi sự hợp tác trong cung cấp và sử dụng
dịch vụ. Vì vậy, đây là nhữ ng loại dịch vụ HTX khô ng chỉ cần ưu tiên trong lựa
chọn và tổ chức hoạt động, mà cò n cần khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của
HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của hộ gia đình.
- Nhiều loại DVNN rất khó định lượng chính xác (cân, đong, đo, đếm...)
như dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ thực vật, bả o v ệ đồ ng, khuyến nô ng... Vì vậy, sẽ rất
khó khăn cho việc xác định nhu cầu, lập kế hoạ c , ký kết hợp đồng. giao khoán và
đặc biệt là hạch. toán, thanh toán hợp đồng. Đây cũng là vấn đề khó, dễ đưa đến thiệt
thò i cho người sử dụng dịch vụ và sự mất cô ng bằng giữa xã viên với nhau. Việc
tính đơn giá dịch vụ tưới, tiêu căn cứ vào diện tích (đầu sào) như hiện nay rõ ràng là
khô ng hợp lý, vì nó khô ng tính đến chất lượng tưới, tiêu, do vậ y đ ây cũng
là loại dịch vụ mà người tiêu dù ng rất hay thắc mắc khi thanh toán.
Khi hộ nô ng dân là một đơn vị kinh tế tự chủ thì chứ c n ă ng hoạt động
dịch vụ của HTX nhằm thỏa.mãn nhu cầu hỗ trợ, thú c đẩy phát triển kinh tế hộ
được coi là quan trọng nhất và mang tính phổ biến. Đó là các dịch vụ đầu vào và đầu
ra cho trồng trọt và chăn nuô i, cho vay vốn, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
chuyển giao cô ng nghệ, dịch vụ tưới tiêu và bảo vệ cây trồng, bảo vệ đồng...
Các loại dịch vụ này do các tổ chức dịch vụ hỗ trợ sản xuất nô ng nghiệp thực hiện
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, cải thiện dần đời sống nô ng dân. Mặt khác, khi
cuộc sống vật chất của nô ng dân được cải thiện sẽ thú c đẩy các loại dịch vụ phục
vụ sinh hoạt đời sống cộng đồng phát triển: dịch vụ văn hó a, giáo dục, khám chữa
bệnh. Số lao động dô i dư trong sản xuất nô ng nghiệp đuợc chuyển sang làm dịch
vụ sẽ tạo điều kiện tập trung ruộng đất, hình thành các trang trại có quy mô hợp lý,
phù hợp cho thâm canh, tăng năng suất, khắc phục tình trạng manh mú n.
14
Hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTXNN nhằm cung ứng, trao đổi, tiếp
nhận và sử dụng các dịch vụ giữa người sản xuất nô ng nghiệp và người cung cấp dịch
vụ theo một phương thức nhất định (trao đổi, mua bán, thuê...). Hiện nay, đa số các
HTXNN đều chuyển sang làm dịch vụ, phục vụ cho kinh tế hộ xã viên theo hướng ki
h.doanh tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực. Vì vậy, dịch vụ của HTX cấp mang đầy đủ
đặ c đ iể m c ủa dịch vụ nó i chung và DVNN nó i riêng.
Hiệu quả hoạ t động kinh doanh dịch vụ của HTXNN là chỉ tiêu phản ánh
quan hệ so sánh gi ữ a k ế t quả trực tiếp và gián tiếp mà các HTX thu được với chi
phí mà HTX phải bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Về mặt chất, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng
nguồn lực HTX, phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện những mục
tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Về mặt lượng, hiệu quả hoạt động kinh d anh biểu hiện ở mối tương quan
giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Hoạt động kinh.doanh dịch vụ của HTX có
hiệu quả khi nào kết quả lớn hơn chi phí.
Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là kết quả mà HTX đạt được sau
một quá trình hoạt động; có thể là những kết quả có thể cân, đong, đo đế m được như
doanh thu, lợi nhuận, cũng có thể là những kết quả định tính như uy tín, chất lượng
dịch vụ, tính phục vụ cộng.đồng và tính xã hội.
1.1.4.3. Những nhâ n tố tá c động đến chất lượng dịch vụ của cá c HTXNN
Hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp nó i chung, HTXNN nó i riêng chịu
sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ có thể được chia thành hai nhó m, đó là nhó m các nhân tố
ảnh hưởng bên ngoài và nhó m các nhân tố ảnh hưởng bên trong HTX.
Nhó m nhân tố ảnh hưởng bên ngoài HTX bao gồm các nhân tố thuộc điều
kiện tự nhiên, mô i trường kinh doanh, chính trị, pháp luật, cơ sở hạ tầng.
Nhó m các nhân tố bên trong, chủ yếu bao gồm:
- Vốn: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của HTX trong
hoạt động dịch vụ thô ng qua nguồn vốn mà HTX có thể huy động vào hoạt động
15
dịch vụ, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có
hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của HTX và quy mô
có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát.triển của HTX và là sự đánh giá về
hiệu quả của HTX trong hoạt động dịch vụ.
- Con người : Trong hoạt động dịch vụ, con người là yếu tố quan trọng hàng
đầu để đảm bảo thành cô ng. Lao động tác động trực tiếp đến năng suất, trình độ sử
dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ của HTX.
- Kỹ thuật cô ng nghệ: Trình độ kỹ thuật, cô ng nghệ tiên tiến cho phép
HTX chủ động nâng cao chất lượng hàng hoá, năng suất lao động và hạ giá thành
sản phẩm. Các yếu tố này tác động hầu hế t đến các mặt về sản phẩm như: đặc điểm
sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức c ạ n tran của sản phẩm. Nhờ vậy HTX
có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, t ăng vò ng quay của vốn lưu động, tăng
lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở.rộng của HTX. Vậy nên, nhân tố
trình độ kỹ thuật cô ng nghệ cho phép HTX nâng cao năng.suất chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vò ng quay của vốn, tăng
lợi nhuận từ đó tăng chất lượng dịch vụ và dẫn đến tăng hiệu quả kinh doanh.
- Quản trị: Nhân tố này đó ng vai trò quan trọng đối với hoạt động dịch vụ
của HTX. Quản trị chú trọng đến việc xác định cho HTX một hướng đ đúng đắn
trong một mô i trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của ch ế
lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành cô g hay
thất bại của một HTX. Đội.ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quả trị
lãnh đạo HTX bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất,
ảnh hưởng có tính chất quyết.định đến sự thành đạt của HTX. Kết quả và hiệu quả
hoạt động của quản trị đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên mô n của đội ngũ
các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị HTX, việc xác định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ
giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
16
- Hệ thống trao đổi và xử lý thô ng tin: Thô ng tin được coi là một hàng
hoá, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay được coi là nền kinh
tế thô ng tin hoá. Để đạt được thành cô ng khi kinh doanh trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế gày càng gay gắt, các HTX cần nhiều thô ng tin chính xác về cung cầu
thị trườ g hà hoá, về cô ng nghệ kỹ thuật, về người mua, về các đối thủ cạnh tranh...
Ngoài ra, HTX cò n rất cần đến các thô ng tin về kinh nghiệm thành cô ng hay thất
bại của các HTX khác ở trong nước và quốc tế, cần biết các thô ng tin về các thay
đổi trong các chính sách kinh.tế của Nhà nước và các nước khác có liên quan. Kinh
nghiệm thành cô ng củ nhiều HTX nắm được các thô ng tin cần thiết và biết xử lý,
sử dụng các thô ng tin đó kịp thời là một điều kiện quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh có hiệu quả cao. Những thô ng tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là
cơ sở vững chắc để HTX xác đị nh phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược
kinh doanh dài hạn.
1.2. CÁ C VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HTX VÀ DỊCH VỤ CỦA HTXNN
1.2.1.Tổng quan về HTX
1.2.1.1 Khá i niệm, đặc điểm và cá c loại hình HTX
* Khá i niệm về HTX
Hợp tác là sự kết hợp sức lực của các cá nhân hoặ đơn vị để tạo nên sức
mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những cô ng việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động
riêng lẻ sẽ gặp khó khăn, thậm chí khô ng thể thực hiện được, hoặc thực h ệ được
cũng kém hiệu quả so với hợp tác.
Kinh tế hợp tác là hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, hỗ trợ giú p
đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành viên với ưu thế
và sức mạnh của tập thể để giải.quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất
- kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của
mỗi thành viên. Kinh tế hợp tác có hai hình thức, đó là tổ hợp tác và HTX.
Ngày nay, HTX có mặt ở hầu hết các quốc gia và có nhiều cách tiếp cận khác
nhau về HTX.
17
Liên minh HTX quốc tế (International cooperrative alliance - ICA) thành
lập tháng 8 năm 1895 tại Luân Đô n, Vương quốc Anh, đã định nghĩa HTX như sau:
HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng cá c
nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hoá thô ng qua một
xí ghiệp cù ng sở hữu và quản lý dâ n chủ; Năm 1995, định nghĩa này đã được hoàn
thiệ : HTX dự a trên ý nghĩa.tự cứu giú p mình, tự chịu trá ch nhiệm, bình đẳng, cô
ng bằng và đ oà n k ế t. Theo truyền thống của những người sá ng lập ra HTX, cá c
xã viên HTX tin t ưở ng và o ý nghĩa đạo đức, về tính trung thực, cởi mở, trá ch
nhiệm xã hội và quan tâ m chăm só c người khá c.
Tổ chức Lao động quốc tế (International Labuor Organization - ILO) định
nghĩa "HTX là sự liên kết của những ngườ đang gặp phải những khó khăn kinh tế
giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên c ơ sở bình đẳng quyền lợi và nghĩa vụ,
sử dụng tà i sản mà họ đã chuyển giao và o HTX phù ợp với nhu cầu chung và giải
quyết những khó khăn đó chủ.yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trá ch nhiệm và bằng cá
ch sử dụng cá c chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tá c phục vụ cho lợi ích vật
chất và tinh.thần chung" .
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về HTX, cũng nh ư sự khác nhau về
đặc điểm, cơ chế tổ chức, phương thức hoạt động của các mô hình HTX, song các
loại hình HTX đều có một số đặc điểm chung, đó là: HTX là mộ t tổ chức k nh tế do
các chủ thể kinh tế tự nguyện gó p vốn, gó p sức hình thành. Hoạt động của HTX
chủ yếu nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh tế của các thành v ê tham gia với
phương châm giú p đỡ lẫn nhau. Ngoài ra, hoạt động của HTX cò mang tính cộng
đồng xã hội - tương trợ, giú p đỡ cộng đồng. Bởi vậy, lợi nhuận khô ng phải là mục
tiêu duy nhất của HTX.
Ở Việt Nam, trong thời kỳ đổi mới, để tạo cơ sở pháp lý cho HTX, Luật HTX
năm 1996 ra đời, Luật HTX năm 2003, sau đó được thay thế bởi Luật HTX năm
2012 (có hiệu lực từ 01/7/2013). Theo đó, "HTX là một tổ chức kinh tế tập thể
do cá c cá nhâ n, hộ gia đình, phá p nhâ n (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu
cầu, lợi ích chung, tự nguyện gó p vốn, gó p sức lập ra theo quy định của Luật nà y
18
để phá t huy sức mạnh tập thể và của từng xã viên tham gia HTX, cù ng giú p nhau
thực hiện có hiệu quả cá c hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâ ng cao đời sống
vật chất, tinh thần, gó p phần phá t triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX hoạt
động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cá ch phá p nhâ n, tự chủ, tự chịu
trá ch nhiệm về cá c n hĩa vụ tà i. chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và
cá c nguồn vố khá c c ủ a HTX theo qui định của phá p luật".
* Đặc điểm của HTX
- Thành viên HTX b o gồm cả thể nhân và pháp nhân, liên kết rộng rãi những
người lao động, hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành
phần kinh tế, cả người có ít vốn và người có nhiều vốn, cù ng gó p vốn và gó p sức
trên cơ sở tô n trọng các nguyên tắc tự nguyệ n, bình đẳng, cù ng có lợi và quản lý
dân chủ; cán bộ cô ng chức được tham gia HTX với tư cách là xã viên.
- Sở hữu của HTX là sở hữu đan xen, d ự a trên sở hữu thành viên và sở hữu
tập thể, HTX khô ng tập thể hó a mọi tư liệu sản xuất của các thành viên, mà tô n
trọng sở hữu của thành viên; Sở hữu tập thể bao gồm các loại quỹ khô ng chia, các
tài sản hình thành do quá trình tích luỹ của HTX tạo nên và tài sản trước đây được
giao lại cho tập thể sử dụng làm tài sản khô ng chia.
- Tổ chức và hoạt động của HTX khô ng bị giới hạn quy mô, l ĩ nh vực và
địa bàn, trừ một số lĩnh vực có quy định riêng. HTX hoàn toàn tự ch ủ trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm trong cơ chế thị trường, liê doanh
liên kết với các đơn.vị thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Về mặt quản lý, có sự phân biệt rõ chức năng quản lý của ban quản trị và
chức năng điều hành của chủ nhiệm. Thành viên ban quản trị nhất thiết phải là xã
viên HTX, do đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên bầu. Chủ nhiệm HTX có
thể là xã viên hoặc người ngoài HTX do ban quản trị thuê, hoạt động như một giám
đốc điều hành. Đây là điểm quan.trọng tạo điều kiện để HTX có thể có đội ngũ cán
bộ điều hành chuyên nghiệp, nhờ đó có thể nâng cao được hiệu quả quản lý của
HTX trong tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
19
- Hình thức phân phối trong HTX vừa theo lao động, vừa theo vốn gó p cổ
phần và theo mức độ tham gia dịch vụ.
- HTX là tổ chức kinh tế, lấy lợi ích kinh tế làm chính, bao gồm lợi ích các
thành viên và lợi ích tập thể, đồng thời coi trọng lợi ích xã hội của thành viên.
- Mô hì h HTX rất linh hoạt và đa dạng về hình thức, phù hợp với đặc điểm
của từng vù g, từng ngành; với nhiều trình độ phát triển, từ thấp đến cao, từ làm dịch
vụ đầu vào, đầ u ra phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên,
đến mở mang ngành nghề, vươn lên sản xuất kinh doanh tổng hợp và hình thành
được các doanh nghiệp củ HTX.
Với những đặc điểm trên, HTX kiểu mới hoàn toàn khác HTX kiểu cũ được
xây dựng trong thời kỳ cơ chế kế hoạch hó a tập trung, bao cấp trước đây (có các đặc
trưng là tập thể hó a toàn bộ tư.l ệ u s ả n xuấ t, khô ng thừa nhận vai trò của kinh tế
hộ, phủ nhận vai trò kinh tế hàng hó a, tổ ch ức theo địa giới hành chính, sản xuất
mang tính chất tập thể hó a, tập trung, phân phối theo ngày cô ng lao động, thực hiện
quá nhiều nghĩa vụ xã hội và mô hình được thực hiện đồng loạt trong cả nước, ít chú
ý đến đặc điểm riêng của từng vù ng, từng ngành).
HTX kiểu mới cũng khác với cô ng ty cổ.phần. HTX đượ thành l ậ p do các
thành viên tự nguyện tập hợp, liên kết nhau lại để cù ng kinh doanh hoặ c hỗ trợ
nhau kinh doanh; mỗi thành viên, dù gó p ít hay nhiều vốn đều bình đẳ ng với nhau
trong quyết định các vấn đề chung của HTX, với nguyên tắc cơ bản là mỗi ngườ một
lá phiếu. Trong khi đó, cô ng ty cổ phần do các nhà đầu tư đứng ra thành lập, tổ chức
hoạt động lấy mục tiêu là lợi nhuận, các thành viên của cô ng ty (các cổ đông) chỉ có
quyền tham gia quyết định các vấn đề của cô ng ty theo mức độ gó p vốn. Phân phối
trong các cô ng ty cổ phần là theo tỷ lệ vốn gó p; cò n HTX thì vừa phân phối theo
vốn gó p, vừa phân phối theo lao động và theo mức độ tham gia các dịch vụ. Nếu cô
ng ty cổ phần chỉ chịu tác động của thiết chế nhà nước và cơ chế thị trường, thì HTX
cò n chịu tác động của thiết.chế cộng đồng.
* Phâ n loại HTX dịch vụ: Tuỳ đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn và nhu
cầu của người tham gia mà HTX được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đặt ra. Khô
ng có mô hình chung áp dụng cho mọi nơi, tuỳ điều kiện, đặc điểm để lựa chọn
20
mô hình HTX phù hợp. Trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay, để phân loại HTX,
thường căn cứ vào chức năng hoạt động, tính chất trình độ xã hội hó a, quy mô và
đặc điểm hình thành HTX. Với cách phân loại này, có các loại hình HTX sau:
 HTX dịch vụ: bao gồm: HTX dịch vụ từng khâu; HTX dịch vụ
tổng hợp đa chức ă ng và HTX dịch vụ đơn mục đích hay HTX chuyên ngành.
- HTX dịch vụ từ ng khâu cò n gọi là HTX dịch vụ chuyên khâu có nội dung
hoạt động tập trung ở t ừng lĩnh.vực trong quá trình tái sản xuất hoặc từng khâu cô ng
việc trong quá trình sản xuất và phục vụ cho sản xuất, như HTX tín dụng, HTX mua
bán, HTX dịch vụ đầu vào, HTX dịch vụ đầu ra, HTX chuyên dịch vụ
về tưới tiêu, HTX chuyên phò ng trừ sâu bệnh.
- HTX dịch vụ tổng hợp - đa chứ c năng có nội dung hoạt động đa dạng,
gồm nhiều khâu dịch vụ cho sản xuất, cung ứ ng vậ t tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ giống, phò ng trừ sâu bệnh, tưới tiêu, làm đất.... Tuỳ thuộc đặc điểm, điều
kiện, trình độ phát triển sản xuất và tập quán ở từng vù ng mà nhu cầu của nô ng hộ
đối với từng loại hình dịch vụ có khác nhau. Ở nước ta, trong điều kiện phát triển
nền nô ng nghiệp hàng hó a, một số loại hình dịch vụ là nhu cầu ần thiết đối với tất
cả các vù ng trong cả nước. Đó là dịch vụ tín.dụng mà trước hế t là ung cấp vốn
cho nô ng dân vay, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, thủy lợi, điện, khoa họ k ỹ thuậ t.
- HTX dịch vụ đơn mục đích được hình thành từ nhu cầu của các hộ thành
viên cù ng sản xuất - kinh doanh một loại hàng hoá tập trung, hoặc cù g làm một
nghề giống nhau (HTX trồng rừng, HTX trồng mía...). HTX thực hiệ các khâu dịch
vụ của kinh tế hộ như chọn giống, cung ứng vật tư, trao đổi hướng dẫn kỹ thuật, dịch
vụ vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm, đại diện các hộ thành viên quan hệ với cơ sở
chế biến, ngân hàng...
 HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ: hoạt động sản xuất là chủ yếu, dịch
vụ là kết hợp, phù hợp trong các ngành tiểu thủ cô ng nghiệp, xây dựng, nghề
đánh cá, nghề làm muối (trừ ngành trồng trọt và chăn nuô i).
 HTX sản xuất - kinh doanh ở mức độ hợp tá c toà n diện: HTX loại này
có cơ cấu tổ chức, nội dung hoạt động, bộ máy quản lý và chế độ hạch toán, kiểm
21
kê, kiểm soát, phân phối theo nguyên tắc của HTX kiểu mới và tương tự một doanh
nghiệp tập thể; Sở hữu tài sản trong HTX gồm hai phần: sở hữu tập thể và sở hữu cổ
phần. Xã viên HTX tham gia lao.động trong HTX được hưởng lương theo nguyên
tắc phâ phối lao động và hưởng lãi cổ phần (ngoài phú c lợi tập thể) của HTX; HTX
hoạt độn sản xuất - kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nhằm phát triển kinh tế HTX
và đ em lạ i lợi ích cho xã viên.
* Nguyên tắc tổ chứ c và ho ạt động của HTX
 Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo
quy định của Luật HTX, tán thành Điều lệ HTX đều có quyền gia nhập HTX; khô ng
ai, khô ng tổ chức nào có thể bắt buộc người dân tham gia HTX; xã viên có quyền ra
HTX theo qui định của Điều lệ HTX. Tự nguyện là nguyên tắc đầu tiên của HTX.
Xã viên khô ng chịu bất kỳ áp buộc nào.
 Dâ n chủ, bình đẳng và cô ng khai: Xã viên có quyền tham gia quản lý,
kiểm tra, giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện
cô ng khai kết quả hoạt động, phương hướng sản xuất, kinh.doanh, việc trích lập các
quỹ; chia lãi theo vốn gó p, theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX; các đó ng gó p xã
hội; các quyền lợi, nghĩa vụ của từng xã viên, trừ những vấn đề thuộ c về bí mật kinh
doanh, bí quyết cô ng nghệ sản xuất do Đại hội xã viên quy đị nh. Mọ i xã viên đều
có quyền như nhau bàn bạc về việc thực hiện phương án sao cho có h ệu quả nhất.
Đến khi thành lập HTX, mọi xã viên phải gó p vốn dù ít hay nhiều. Kh sử dụng dịch
vụ của HTX, xã viên có thể tiêu dù ng nhiều ít khác nhau, nhưng xã v ê nào cũng
được lợi. Phần thu nhập cò n lại được đưa vào quỹ phú c.lợi và quỹ phát triển của
HTX mang lại lợi ích chung cho cộng đồng xã viên và mỗi xã viên đều được hưởng
một cách bình đẳng. Với cách thức như vậy, rõ ràng HTX được quản lý một cách dân
chủ bởi tất cả xã viên; mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết như nhau; mọi vấn đề của
HTX đều được cô ng khai, minh bạch trước xã viên.
 Tự chủ, tự chịu trá ch nhiệm và cù ng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân phối
thu nhập; lập và mức trích lập các quỹ; mức tiền cô ng, tiền lương đối với
22
những người làm việc cho HTX; Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang
trải các khoản lỗ của HTX, lãi được trích một phần vào các quỹ của HTX, một phần
chia theo vốn gó p và cô ng sức đóng gó p của xã viên, phần cò n lại chia cho xã viê
theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Xét cho cù ng, HTX là tổ chức
kinh tế tự quả của xã viên, mang lại lợi ích cho xã viên, tự chủ về tài chính thì đương
nhiê tự ch ủ về hoạ t động và trong mọi quyết định của mình. Khô ng cá nhân, tổ chức
nào có th ể can thiệp vào cô ng việc nội bộ của HTX. Ngay cả khi Chính phủ hoặc
các tổ ch ứ c khác hỗ trợ HTX thì vẫn phải tô n trọng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm
và tự quyết định củ HTX. Một khi nguyên tắc này bị phá vỡ thì HTX khô ng thể tồn
tại, nếu có thì chỉ có thể tồn tại về mặt hình thức.
 Hợp tá c và phá t triển cộng đồng: HTX phục vụ các thành viên của
mình một cách có hiệu quả và tăng cường ợp tác với nhau trên bình diện địa
phương, vù ng, quốc gia và quốc tế, theo chuyên ngành hoặc dưới hình thức hiệp hội.
Xã viên nếu đơn lẻ thì yếu kém, thiếu sức cạn tranh, hợp.tác với nhau thô ng qua
HTX là cần thiết nhưng chưa đủ. Nếu các HTX rời rạc, thiếu sự hợp tác liên kết thì
cũng giống như xã viên đơn lẻ. Vì vậy, HTX chỉ thực sự mạnh và mạnh hơn nữa nếu
chú ng được liên kết với nhau trên cơ sở đáp ứng hiệu quả ao h ơn nhu cầu chung của
các HTX thành viên. HTX phải bảo đảm sự phát triể n ủ a c ộ ng đồng
các thành viên của mình thô ng qua các chính sách do HTX quyế t đị nh, bao gồm
các hoạt động phú c lợi, hoạt động văn hó a - xã hội nhằm cải thiện đời sống mọ mặt
của cộng đồng xã viên HTX.
Xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với
nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội; Xã viên HTX khô ng chỉ hợp tác thụ
hưởng lợi ích kinh tế mà cò n phát triển sinh. hoạt văn hó a xã hội cộng đồng của
mình; đồng thời gó p phần phát triển đời sống cộng đồng dân cư tại địa bàn, rú t
ngắn cách biệt mức sống giữa nô ng thô n - thành thị và với cộng đồng xã hội khác,
giải quyết các mâu thuẫn, vướng mắc trong cộng đồng xã viên HTX, từ đó cải thiện
và củng cố an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ngay tại địa bàn cơ sở.
23
Một HTX mới hình thành khô ng có đầy đủ ngay lập tức các nguyên tắc, mà
các nguyên tắc HTX này được củng cố, hoàn thiện dần trong quá trình hoạt động .
1.2.1.2. Vai trò của dịch vụ của HTX trong nô ng nghiệp
Dịch vụ của HTXNN có vai trò vô cù ng quan trọng đối với sản xuất nó i chung
và sản xuất ô n hiệp, kinh tế hộ nó i riêng trong quá trình phát triển nền kinh tế
theo định hướ xã hộ i chủ nghĩa, vai trò đó thể hiện ở những mặt sau:
Một là, ó p phầ n phát triển sản xuất nô ng nghiệp trong tiến trình
cô ng nghiệp hó a, hiệ n đạ i hó nô ng nghiệp, nô ng thô n. Các HTXNN có tác động
tích cực đến việc hỗ trợ thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, tạo ra mối liên kết, hợp tác
giữa những người sản xuất nhỏ, tăng.cường sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường,
khai thác các tiềm năng về vốn, kỹ thuật, để phát tr ển các ngành nghề, đa dạng hóa
kinh tế nông thô n, góp phần thúc đẩy quá trình xã ộ oá, thực hiện tốt vai trò là cầu
nối giữa các hộ nô ng dân, xã viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước,
tăng cường mối quan hệ liên minh công nô ng về kinh tế. Mặt khác, hiện nay sản xuất
nô ng nghiệp nước ta chủ yếu là sản xuất nhỏ, phân tán, các hoạt động dịch vụ trong
nô ng nghiệp cò n nhiều bất cập, bởi vậy phát huy vai trò hỗ trợ, mở rộng các hoạt
động dịch vụ, tín dụng nội bộ của HTX nô ng nghiệp để giú p đỡ á hộ nô ng dân sản
xuất kinh doanh nô ng sản hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Hai là, gó p phần mở rộng thị trường nô ng sản. Cù ng với quá trình phát triển
sản xuất hàng hoá của các ngành trong nền kinh tế quốc dân, nô ng sản hàng hoá ở nô
ng thô n, nhất là các vù ng chuyên.canh và các hộ trang trại ngày càng tăng lê đò i hỏi
tăng cường khâu tổ chức sản xuất, chế biến nô ng lâm sản để tăng thêm giá trị kinh
tế, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hó a, giảm thiểu rủi ro và sự chèn ép
của tư thương, khô ng những chiếm lĩnh thị trường trong nước mà cò n hướng ra xuất
khẩu.
Ba là, gó p phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân cô ng lao động trên địa
bàn nô ng thô n. Phát triển các HTXNN sẽ gó p phần phát triển các ngành nghề nô ng
thô n, bao gồm các ngành nghề nô ng lâm thuỷ sản, thủ cô ng mỹ nghệ, đan lát gốm
sứ; Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nô ng thô n, dịch vụ thương mại,
cung ứng vật tư hàng hoá phục vụ sản xuất đời sống, tiêu thụ sản phẩm của
24
nô ng dân. Trong quá trình hình thành và phát triển các ngành nghề nô ng thô n sẽ sử
dụng một số lượng nô ng dân đáng kể, tạo nhiều sản phẩm hàng.hoá, gó p phần giải
quyết cô ng ăn việc làm cho người nô ng dân vù ng nô ng thô n.
Bốn là, gó p phần tiếp nhận khoa học cô ng. nghệ, thiết bị hiện đại vào các
khâu sản xuất ô n hiệp. Khoa học cô ng nghệ là nhân tố có vai trò quan trọng quyết
định thắ lợ i c ủ a sự nghiệp cô ng nghiệp hó a, hiện đại hó a, nhưng kinh tế hộ gia
đình, các cá nhân xét v ề cơ sở vật chất kỹ thuật ở khu vực nô ng thô n cò n rất nhỏ
bé, chỉ có thành lậ p HTXNN mới tập hợp được sự đóng gó p của đô ng đảo xã viên,
khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, các
HTXNN cò n là nơi tổ chức thực hiện việc phổ cập thô ng tin khoa học cô ng nghệ và
thô ng tin thị trường đến các hộ nô ng dân, xã v ên.
Năm là, gó p phần giải quyết v ệ c làm, nâng cao đời sống, xó a đó i giảm
nghèo cho người dân nô ng thô n. Mặc dù Đả ng và Nhà nước đã có nhiều chính sách
nhằm giải quyết việc làm cho ngườ i lao động nó i chung và người dân nô ng thô n nó
i riêng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nô ng t ô n chiếm tỷ lệ khá cao. Vì vậy, phát triển
HTXNN phù hợp với những đặc điểm cụ thể của từng nơi sẽ có vai trò từng bước giải
quyết mâu thuẫn giữa lao động và việc làm ở nô ng thô n.
Mô hình HTX ở Việt Nam đã trải qua hơn 54 năm hình thành và phát triển
với nhiều lần tìm tò i, thử nghiệm, sửa đổi nhằm phù hợp v ớ i từ ng giai đoạn phát
triển khác nhau cũng như tìm kiếm mô .hình phù hợp, hiệu quả. hô ng thể phủ nhận
những đóng gó p của các HTX trong mỗi giai đoạn nhất định nhưng cũng cầ thẳng
thắn nhìn nhận, vai trò của các HTX hiện nay cò n mờ nhạt trong xu thế phát triển
mạnh của các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế như mô hình
tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân,
cô ng ty cổ phần….
1.2.2. Mô hình HTXNN ở Việt Nam
1.2.2.1. HTX dịch vụ nô ng nghiệp
* Dịch vụ nô ng nghiệp (DVNN) là những yếu tố cần thiết hoặc cần có cho
quá trình sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong nô ng nghiệp (ví dụ
cung cấp giống cây trồng, tưới, tiêu nước, bảo vệ và phò ng trừ sâu bệnh...), mà
25
người sản xuất khô ng có sẵn, khô ng thể tạo ra được, hoặc nếu tự làm cũng khô ng
có hiệu quả, vì thế họ phải tiếp.nhận các yếu tố đó từ bên ngoài bằng các cách thức
khác nhau như: mua, bán, trao đổi, thuê … DVNN có các đặc điểm sau:
- Tí h thời vụ: Do đặc điểm của sản xuất nô ng nghiệp có tính thời vụ, vì
vậy hoạt độ g DVNN cũng mang tính thời vụ rõ nét. Nghĩa là việc cung ứng, sử
dụng các DVNN ch ỉ xuấ t hi ệ n vào những khoảng thời gian nhất định trong năm,
đặc biệt là những dịch vụ cho ngành trồng trọt.
Trong thị tr ường d ị ch vụ nô ng thô n, các thành phần kinh tế khác nhau
tham gia dịch vụ ngày càng đông đảo. Do đó, cạnh tranh giành giật khách hàng,
chiếm lĩnh thị trường ngày càng khốc liệt. HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả,
khô ng có cách nào khác là phải tìm mọi cách cạnh.tranh thắng lợi, phù hợp với thế
mạnh của mình như nâng cao chất lượng, hạ g á d ị ch vụ, cung cấp kịp thời, thuận
tiện và có cách tiếp thị phù hợp v.v...
- Tính có thể tự thực hiện: Nhìn chung, sản xuất nô ng nghiệp là sản xuất
đơn giản, ít đò i hỏi trình độ chuyên mô n cao. Những dịch vụ có tính lao vụ như làm
đất, chăm só c, phò ng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có thể tự làm lấy được.
DVNN chỉ có hiệu quả cao khi được thực hiện đồng thờ i và trên phạm vi rộng
lớn. Những loại dịch vụ này đò i hỏi sự hợp tác của cả bên ung ấ p d ịch vụ và bên sử
sử dụng dịch vụ. Cho nên, những loại dịch vụ này cần ưu tiên được trong lựa chọn và
tổ chức hoạt động, đồng thời, cần khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của HTX để
giảm thấp chi phí sản xuất của hộ.
Nhiều DVNN cò n mang tính chất định.tính cao như dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ
thực vật, khuyến nô ng… làm cho việc xác định nhu cầu, lập kế hoạch, ký kết hợp
đồng. giao khoán và đặc biệt là hạch toán, thanh toán hợp đồng rất khó khăn, thậm
chí khô ng thực hiện được. Hệ quả là thiệt thò i cho người sử dụng dịch vụ và sự mất
cô ng bằng giữa xã viên với nhau. Việc tính đơn giá dịch vụ tưới, tiêu căn cứ vào
diện tích (đầu sào) như hiện nay khô ng cò n hợp lý, vì nó khô ng tính đến chất lượng
của dịch vụ mà HTX cung cấp.
26
* HTX dịch vụ nô ng nghiệp: Tổ chức và hướng dẫn được xã viên thực hiện
chuyển dịch cơ cấu sản xuất, thực hiện dịch vụ đầu vào và hoạt động giú p đỡ nhau
mang tính cộng đồng. Theo mô hình này, HTX cần đạt được:
+ Tổ chức xã viên, nô ng dân thực hiện quá trình sản xuất vì lợi ích chung
của kinh tế mỗi hộ ia đình và cộng đồng. Đây là bước đầu tiên và hết sức quan
trọng thô ng qua cô ng tác tuyên truyền, vận động để nô ng dân hiểu rõ lợi ích của
việc hợp tác. Thực hiệ n tốt vấn đề trên, thực chất là làm tốt việc tổ chức sản xuất,
hướng dẫn nô ng dân, xã viên cù ng nhau hợp tác trồng cây gì, nuô i con gì có hiệu
quả, xác định cơ cấu mù a vụ, cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế hợp lý…tạo ra vù
ng sản xuất sản phẩm tập trung có khối lượng sản phẩm hàng hó a lớn. Vấn đề này tư
nhân khô ng thể làm được mà chỉ có HTX.
+ Tổ chức dịch vụ đầu vào sản xuấ t kinh tế hộ: Tù y theo điều. kiện cụ
thể từng nơi, từng HTX như: cơ sở vật chấ t - k ỹ t uậ t, vốn, khả năng của cán bộ; nhu
cầu của xã viên mà HTX tổ chức ít hay nhiều oạt động dịch vụ như: dịch vụ tưới tiêu,
dịch vụ cung ứng vật tư, làm đất, bảo vệ thực vật, thú y, cung ứng giống cây trồng,
vật nuô i, dịch vụ vốn, dịch vụ tiêu thụ nô ng sản phẩm…
+Thực hiện những hoạt động mang tính cộng đồng xã hộ i. Tù y theo quy
mô và phạm vi hoạt động mà HTX tổ chức bộ máy quản lý thí h hợp để có thể hình
thành các tổ, đội dịch vụ như: tổ dịch vụ làm đất, tổ dịch vụ v ậ t t ư , tổ dịch vụ tín
dụng, tổ khoa học kỹ thuật, tổ tiêu thụ sản phẩm…Hoạt động dịch vụ khô g chỉ cho
xã viên HTX mà cho cả những hộ ngoài HTX
1.2.2.2. HTXNN sản xuất - kinh doanh – dịch vụ tổng hợp
Đây là mô hình HTX đa.chức năng. Ngoài việc HTX tổ chức, thực hiện
những nội dung của mô hình HTX dịch vụ, cò n tổ chức sản xuất-kinh doanh tập thể
như chế biến nô ng, lâm, hải sản; sản xuất tiểu thủ cô ng nghiệp; dịch vụ đời sống xã
viên và cộng đồng dân cư. Những hoạt động trên của HTX khô ng chỉ ở địa bàn HTX
mà có thể ở ngoài địa bàn (xã khác, huyện khác, thậm chí tỉnh khác).
27
1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN
Để đánh giá, xếp loại chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp của các HTXNN trên địa
bàn nó i riêng mà trên cả nước nó i chung, chú ng ta dựa vào rất nhiều tiêu chí như: số
lượng các loại hình dịch vụ; tình hình thực hiện dịch vụ; tình hình tài chính, tài sản và
đầu tư cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ... nhưng quan trọng nhất là hai tiêu
chí sau:
* Kết quả kinh doanh d ị ch vụ của các dịch vụ đang hoạt động của HTXNN
Kết quả kinh doanh dịch vụ được thể hiện rõ thô ng qua lợi nhuận của
HTXNN. Các HTXNN sau khi tính toán thu chi, chia cổ tức cho từng xã viên có
đóng gó p vốn sẽ thô ng báo cụ thể lợi nhuận cho bà con được biết. Điều này thể hiện
tính chất dân chủ của HTX nó i chung và HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang nó i
riêng.
* Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch v ụ c ủa HTXNN và sự mong đợi của xã
viên.
Trên phương diện đánh giá của xã viên, việc đáp ứng về thời gian cung ứng,
chất lượng dịch vụ và chất lượng của đội ngũ quản lý HTX sẽ đượ bà con phản ảnh
một cách chân thật nhất. Đây là những yếu tố tiên quyết để bà on xã viên c ảm thấy
sự mong đợi của mình đã được đáp ứng hay chưa.
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.3.1. Kinh nghiệm của các HTXNN ở Việt Nam
* HTX NN thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định
HTXNN thị trấn Bình Định thành lập năm 1979 và thực hiện chuyển đổi
theo Luật Hợp tác xã năm 2012. HTX tập trung sản xuất lú a giống cung cấp cho xã
viên. Hằng năm, HTX hợp đồng thuê từ 50 - 70 ha ruộng và trực tiếp tổ chức sản
xuất, cung ứng lú a giống cho các hộ xã viên và bà con trong vù ng, bảo đảm chất
lượng giống lú a, chủ động về số lượng, thời gian trong việc dịch vụ giống lú a cho
bà con xã viên. HTX hướng dẫn các hộ xã viên chuyển.đổi cây trồng, vật nuô i, tổ
chức tập huấn về kỹ thuật thâm canh, chăn nuô i gia sú c, gia cầm, hỗ trợ tiêm phò ng
theo đúng định kỳ.
28
Để bảo đảm cho bà con sản xuất đúng thời vụ, chất lượng làm đất đúng
theo yêu cầu của từng giống cây trồng, HTX thống nhất quản lý và điều hành khâu
làm đất. Hằng năm, HTX hợp đồng thuê máy mó c, thiết bị làm đất của xã viên và cả
của các đối tượng khác với giá thoả thuận và hợp đồng với từng hộ xã viên về làm
đất theo đúng yêu cầu về thời gian, chất lượng và chi phí.
HTX tổ ch ứ c độ i thuỷ nô ng chuyên làm dịch vụ thuỷ nô ng cho xã viên.
Đội này chịu trách nhi ệ m quản lý, điều tiết nước đến ruộng cho toàn thể xã viên;
kiểm tra, bảo dưỡng kênh. mương và thu phí nộp cho Nhà nước. Hoạt động này,
HTX chỉ tính đúng, tính đủ cho chi phí và chi phí được cô ng khai đến tất cả bà con.
Dịch vụ vật tư nô ng nghiệp và thức ăn chăn nuô i đảm bảo đúng chủng loại, chất
lượng và kịp thời: Để đáp ứng nhu c ầ u c ủa các hộ xã viên; cuối năm, HTX thô ng báo
để bà con xã viên đăng ký nhu c ầ u các loạ i vật tư nô ng nghiệp và thức ăn chăn nuô i.
HTX lên kế hoạch, tìm kiếm các đối tác để liên doanh, liên kết, ký hợp đồng với nhà
cung ứng hoặc nhà sản xuất, vận chuyển về kho của HTX và tổ chức hướng dẫn kỹ
thuật để bà con hiểu và sử dụng đúng. Căn cứ yêu cầu của từng hộ xã viên, HTX chuyển
đến cho từng hộ vào những thời điểm họ ần. HTX chịu trách nhiệm về chất lượng,
chủng loại vật tư. Giá cả được thoả thuận từ đầ u nă m, nếu có biến động, HTX thô ng
báo rõ ràng cho toàn thể bà con xã viên đề u biế t. Dịch vụ này vừa đem lại lợi nhuận
cho HTX khá cao, vừa làm cho xã viên r ấ t yên tâm.
Dịch vụ tín dụng nội bộ: thủ tục đơn giản, bảo toàn vốn và gó p phầ phát
triển kinh tế hộ gia đình. Hoạt động này, HTX mới triển khai, nhưng kết quả rất khả
quan. Số hộ vay vốn chủ yếu đầu tư vào sản xuất- kinh doanh nhỏ tại gia đình và
mua trang thiết bị phục vụ đời sống và phát triển nghề mới… Do vậy, đa số đều trả
đúng thời hạn, số nợ xấu chưa có.
Ngoài ra, HTX hỗ trợ xã viên trong việc bao tiêu sản phẩm, tổ chức các
dịch vụ mà xã viên có nhu cầu và phát triển ngành nghề, hợp tác lên kết với các
thành phần kinh tế khác.
*Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Tân Cường, xã Phú C ường, huyện
Tam Nông, t ỉnh Đồng Tháp.
29
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃILuong Nguyen
 
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...nataliej4
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

What's hot (18)

Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
 
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng NinhLuận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
 
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
 
LV: Phát triển doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
LV: Phát triển doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng BìnhLV: Phát triển doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
LV: Phát triển doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
 
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOTLuận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Quản lý ngân sách công đoàn tại tỉnh Phú Yên, HOT
 
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
 
Chính sách tín dụng hỗ trợ phát triển lâm nghiệp tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Chính sách tín dụng hỗ trợ phát triển lâm nghiệp tỉnh Lạng Sơn, 9đChính sách tín dụng hỗ trợ phát triển lâm nghiệp tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Chính sách tín dụng hỗ trợ phát triển lâm nghiệp tỉnh Lạng Sơn, 9đ
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạchlv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh HóaĐề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý chi ngân sách Nhà nước cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, HAY!
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, HAY!Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, HAY!
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, HAY!
 
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ ...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách xã, thị ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
 
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAYĐề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái NguyênLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
 

Similar to LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!

đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương nataliej4
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...NOT
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM! (20)

đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại xã, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Yên Khánh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Yên KhánhLuận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Yên Khánh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Yên Khánh
 
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương
Nâng cao chất lượng nhân sự tại Đài phát thanh truyền hình Hải Dương
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của...
 
Chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức phường tại Hải Phòng
Chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức phường tại Hải PhòngChất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức phường tại Hải Phòng
Chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức phường tại Hải Phòng
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức quận Hải An, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức quận Hải An, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức quận Hải An, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức quận Hải An, HAY
 
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế  ngành nông nghiệp tại huyện Phú VangLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế  ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang
 
Luận văn:Nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơ quan chuyên môn
Luận văn:Nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơ quan chuyên mônLuận văn:Nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơ quan chuyên môn
Luận văn:Nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơ quan chuyên môn
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Truyền hình ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Truyền hình ...Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Truyền hình ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Truyền hình ...
 
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công của sở KH&CN tỉnh Quảng Trị
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công của sở KH&CN tỉnh Quảng TrịLV: nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công của sở KH&CN tỉnh Quảng Trị
LV: nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công của sở KH&CN tỉnh Quảng Trị
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Chính sách về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Quảng Nam, 9đ
Chính sách về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Quảng Nam, 9đChính sách về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Quảng Nam, 9đ
Chính sách về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Quảng Nam, 9đ
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

LV: nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp, HOT! 9 ĐIỂM!

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tô i xin cam đoan Luận văn Cao học này là công trình nghiên cứu của riêng tô i. Các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ rà . Học viên La Thị Thuỳ Dung i
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tô i xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến TS. Pha Thanh Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tô i trong suốt quá trì h thực hiện luận văn. Tô i xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học và quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tô i trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phú Vang , các phò ng ban chuyên môn của huyện, đặc biệt là phòng Nô ng nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện Phú Vang đã tạo đ ề u ki ện giúp đỡ cung cấp tài liệu và các số liệu liên quan. Cảm ơn sự giúp đỡ c ủa các HTXNN và bà con xã viên trên địa bàn huyện Phú Vang . Cuối cùng, tô i xin được bày tỏ những tình cảm đến gia đình, những người thân của tô i và Lãnh đạo, cán bộ Phòng Nông nghi ệp và phát triển nông thôn huy ện Phú Vang nơi tô i công tác đã tạo điều kiện, động viên tô i trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Huế, thá ng 4 năm 2018 Tác giả luận văn La Thị Thuỳ Dung ii
  • 3. TÓ M LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LA THỊ THUỲ DUNG Chuyên gà h: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa : 2016-2018 Người hướn dẫ n khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN Tên đề tài: NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG , TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh g á t ực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN, đề xuất giải pháp nhằm nâng ca chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa T iên Huế trong thời gian đến. Đối tượng nghiên cứu: các HTXNN và xã viên trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế . 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập thông tin, số liệu; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu; phương pháp tổng hợp , phân tích và xử lý số liệu điều tra. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Chỉ ra những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang . Đánh giá chất lượng các dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang . Đưa ra được hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang . Bên cạnh các kết quả đã đạt được, các HTXNN cần mạnh dạn, phát huy tính sáng tạo hơn nữa trong việc tìm hướng đi mới nhằm phát huy những nguồn lực, thế mạnh hiện có của mình để dịch vụ nô ng nghiệp ngà y càng nâng cao về chất lượng và hi ệu quả. iii
  • 4. DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT BQ BQT BVTV DVNN HTX HTXNN KDTH KH NNPTNT SXKD UBND Bình quân Ban quản trị Bảo vệ thực vật Dịch vụ nô ng nghiệp Hợp tác xã Hợp tác xã nông nghiệp Kinh doan tổng hợp Kế hoạ ch Nông ng i ệp và phát tri ển nông thô n Sản xuất kinh doanh Ủy ban nhân dân iv
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................iv MỤC LỤC......................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG.....................................................................................................ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THI ẾT CỦA ĐỀ TÀ I...........................................................................................1 2. MỤC TIÊ U NGHIÊ N CỨU CỦA ĐỀ TÀ I.......................................................................3 2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................................3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊ N CỨ U.................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................3 4. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N CỨU...........................................................................................4 4.1. Phương pháp thu thập thô ng tin số liệu.........................................................................4 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu..................................................................5 4.3. Cô ng cụ tổng hợp và xử lý số liệu....................................................................................5 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN.................................................................................................................5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊ N CỨU............................................................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTX NÔ NG NGHIỆP...............................................................................................6 1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN..................................6 1.1.1. Dịch vụ...................................................................................................................................6 1.1.2 Chất lượng dịch vụ..........................................................................................................7 1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ.................................................................................10 1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN............................................................................11 v
  • 6. 1.1.4.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN..............................................11 1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN.......................................12 1.1.4.3. Những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ của các HTXNN 15 1.2. CÁ C VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HTX VÀ DỊCH VỤ CỦA HTXNN.................17 1.2.1.Tổ quan về HTX..........................................................................................................17 1.2.1.1 Khái niệ m, đặc điểm và các loại hình HTX...............................................17 1.2.1.2. Vai trò của dịch vụ của HTX trong nô ng nghiệp...................................24 1.2.2. Mô hình HTXNN ở Việt Nam..................................................................................25 1.2.2.1. HTX dịch vụ nô ng nghiệp................................................................................25 1.2.2.2. HTXNN sản xuất - kinh doanh – d ịch vụ tổng hợp.............................27 1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN......28 1.3. C Ơ S Ở T H Ự C T I Ễ N..................................................................................................28 1.3.1. Kinh nghiệm của các HTXNN ở Việt Nam.......................................................28 1.3.2. Khái quát về phát triển các HTXNN ở tỉnh Thừa Thiên Huế....................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTX NÔ NG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊ N HUẾ................................34 2.1. TÌNH HÌNH PHÁ T TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HTXNN HUYỆN PHÚ VANG....................................................................................................................34 2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Vang.....................................34 2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế........34 2.1.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế........37 2.1.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản của huyện ảnh hưởng đến phát triển HTXNN và chất lượng dịch vụ của các HTX nô ng nghiệp....................40 2.1.2. Tình hình cơ bản của các HTXNN ở huyện Phú Vang.................................42 2.1.2.1. Tình hình phát triển HTXNN ở huyện Phú Vang...................................42 vi
  • 7. 2.1.2.2. Tình hình bộ máy tổ chức quản lý các HTXNN ở huyện Phú Vang 43 2.1.2.3. Tình hình lao động của các HTXNN ở huyện Phú Vang....................45 2.1.2.4. Tình hình đất đai của các HTX NN ở huyện Phú Vang.......................46 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, T ỈNH THỪA THIÊN HU Ế................................................48 2.2.1. Thực trạng d ịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang...........................48 2.2.1.1 Các loại hình dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang.........................48 2.2.1.2. Tình hình thực hiện dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang..........51 2.2.1.3. Tình hình tài chính, tài sản và đầu t ư cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang........................................................................52 2.2.1.4. Kết quả kinh doanh dịch vụ c ủ a một số dịch vụ chủ yếu của các HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017.................................................................53 2.2.1.5. Đánh giá của của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang......................................................................................69 2.2.1.6. Đánh giá của xã viên về sự cần thiết và sự mong đợi với các hoạt động dịch vụ của HTX đối với hoạt động sản xuất của nông hộ......................74 2.2.1.7. Đánh giá về giá cả dịch vụ HTXNN ở huyện Phú Vang.....................75 2.2.1.8. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ của các HTX NN ở huyện Phú Vang..............................................................................................................................................77 2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ của HTXNN.....................................79 2.2.2.1. Những kết quả đạt được......................................................................................79 2.2.2.2. Những tồn tại, khó k hăn....................................................................................81 2.2.2.3. Nguyên nhân t ồn tại.............................................................................................83 2.2.2.4. Những bài học kinh nghiệm..............................................................................84 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP N Â NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁ C XÃ NÔ NG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, T ỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................................................................86 vii
  • 8. 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HU Ế.............................86 3.2. MỘT SỐ YÊU CẦU CỦA VIỆC NÂ NG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HU Ế 87 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTXNN Ở HUYỆN PHÚ VANG , TỈNH THỪA THIÊN H U Ế.....................................................................................................................................................90 3.3.1. Giải pháp về nguồn vốn...............................................................................................90 3.3.2. Giải pháp về đào tạo cán bộ HTX..........................................................................91 3.3.3. Giải pháp quản lý H TX..............................................................................................92 3.3.4. Giải pháp về sự phối hợp hoạt độn g giữa các HTXNN trong từng vù ng của huyện Phú Vang.....................................................................................................93 3.3.5. Củng cố lại các hoạt động dịch vụ kin d anh hiện tại................................94 3.3.6. Mở rộng, bổ sung thêm loại hình dịch vụ hợp lý.............................................95 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................101 PHỤ LỤC.......................................................................................Error! Bookmark not def ned. QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2 BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 9. DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG Bảng 1.1: Số lượng HTXNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ............. 32 Bảng 1.2: Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã ..................................................... 33 Bảng 2.1. : Tì h hình sử dụng đất đai của huyện Phú Vang năm 2017 ......................... 36 Bảng 2.2: Kết quả sản xuất của huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017.................... 37 Bảng 2.3: Tình hình dân số và l o động huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ...... 39 Bảng 2.4. Tình hình chung về xã viên và cán bộ quản lý của các HTXNN ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................... 43 Bảng 2.5. Tình hình cán bộ và xã viên của các HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................................................................ 45 Bảng 2.6. Tình hình đất đai các HTXNN huyện P ú Vang giai đoạn 2015- 2017........ 47 Bảng 2.7. Các loại hình dịch vụ của HTXNN P ú Vang giai đoạn 2015-2017........... 50 Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ................................................................................................................... 51 Bảng 2.9. Tình hình vốn SXKD các HTXNN Phú Vang giai đoạn 2015-2017 ............. 52 Bảng 2.10. Biến động kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được điều tra thuộc huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................... 55 Bảng 2.11. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật của các HTXNN được điều tra năm 2017..................................................................................................................... 58 Bảng 2.12. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 .................................................................. 58 Bảng 2.13. Kết quả hoạt động dịch vụ tưới tiêu và thủy lợi nội đồng của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ................................................................. 60 Bảng 2.14. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ................................................................. 63 Bảng 2.15. Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ đồng của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017 ......................................................................................... 64 ix
  • 10. Bảng 2.16. Kết quả hoạt động dịch vụ làm đất của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017................................................................................................................................65 Bảng 2.17. Kết quả hoạt động dịch vụ cung ứng giống lúa của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Va g năm 2017.........................................................................................................68 Bảng 2.18: Đá h iá của xã viên về chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017.........................................................................................................................................71 Bảng 2.19: Nhận xét của xã viên về giá cả dịch vụ của các HTXNN Ở huyện Phú Vang năm 2017......................................................................................................................................................73 Bảng 2.20. Đánh giá của xã viên về năng lực quản lý của cán bộ các HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017................................................................................................................................74 Bảng 2.21. Đánh giá của xã viên mức độ sự cần th ết cung cấp dịch vụ của HTXNN đối với hoạt động sản xuất của nông hộ ở huyện Phú Vang năm 2017...................................74 Bảng 2.22. Đánh giá của xã viên mức độ đáp ứng sự m ng đợi về các dịch vụ của HTXNN ở huyện Phú Vang năm 2017...........................................................................................75 Bảng 2.23. Mức thu phí dịch vụ bình quân của các HTXNN được điều tra ở huyện Phú Vang năm 2017.........................................................................................................................................76 Bảng 2.24. Tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các HTX huyện Phú Vang qua 3 năm 2015- 2017.....................................................................................................................................77 Bảng 2.25. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý các HTX g a đoạn 2015 - 2017......................................................................................................................................78 Biểu đồ 2.1. Tình hình phát triển HTX ở huyện Phú Vang giai đoạn 2015-2017 42 x
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế............................34 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HTXNN điển hình ở huyện Phú Vang................43 xi
  • 12. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀ I Huyệ Phú Vang, Thừa Thiên Huế là huyện có n ền nông nghi ệp lớn của tỉnh. Hiện ay, huyện Phú Vang có 22 HTX (trong đó có 19 HTX nông nghiệp; 01 HTX thuỷ sản và 02 HTX ôtô v ận tải). Các HTXNN ở huyện đã có sự chuyển biến quan trọng cả về nhậ n thứ c và chất lượng hoạt động dịch vụ, đáp ứng một phần nhu cầu của những người l o động, hộ, xã viên. Các HTX hoạt động theo mô hình HTX kiểu mới cơ bản đã th y đổi cung cách quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động. Nhờ đó, số HTX hoạt động khá có xu hướng ngày càng tăng lên, một số HTX năng động, nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh hợp lý, từng bước hoạ t động có iệu quả. Các HTXNN ở huyện Phú Vang đã gó p p ần khô ng nhỏ trong việc trợ giú p nô ng hộ về dịch vụ như: cung ứng vật tư, phân bó n; giống cây trồng; thuỷ lợi (tưới tiêu và thuỷ lợi nội đồng); dịch vụ bảo vệ thực vật; dịch vụ làm đất; dịch vụ bảo vệ đồng…Nhờ làm tốt dịch vụ nên kết quả đạt được của nô ng nghiệp huyện Phú Vang luô n có sự đó ng gó p của các hợp tác xã nô ng nghiệp. Tuy vậy, các HTXNN huyện Phú Vang hiện nay vẫn ò n nhiề u mặt yếu kém; số HTX làm ăn có hiệu quả cò n ít, lợi ích đem lại cho xã viên chưa nh ều, chưa đóng gó p nhiều vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; tí h hình thức khá giỏi tăng chưa nhiều, nhiều HTX hoạt động cầm chừng và yếu kém đi; trong chuyển đổi HTX theo Luật Hợp tác xã chưa được khắc phục căn bả ; nhiều HTX quy mô nhỏ, thiếu vốn, tài sản ít, khả năng cạnh tranh thấp, chậm đổi mới. Những tồn tại và khó khăn này ảnh hưởng khô ng nhỏ đến chất lượng hoạt động của khu vực HTX: số lượng HTX khô ng ít HTX mới chỉ làm được dịch vụ đầu vào, cò n bỏ trống khâu chế biến, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp tín dụng cho xã viên, chưa mạnh dạn thực hiện liên doanh, liên kết để mở thêm nhiều ngành nghề mới. 1
  • 13. Nguyên nhân chính là do chất lượng dịch vụ của HTX chưa cao, dẫn đến khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần cò n gặp nhiều hạn chế, một bộ phận khô ng nhỏ hộ nô ng dân khô ng mặn mà với cách thức làm dịch vụ của HTX;bên cạnh đó nguồn vốn hoạt động, trình độ quản lý, điều hành cò n hạn chế.Trong khi đó, kinh tế hộ nô ng dâ trê địa bàn huyện đã có bước phát triển mới về quy mô, tính chất và hiệu quả, ngày cà xu ấ t hiệ n nhiều hộ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nô ng nghiệp giỏi theo mô hình trang trạ i, bắt đầu chuyển sang xu hướng sản xuất hàng hó a và có nhu cầu liên kết, hợp tác với nh u để tự bảo vệ và phát triển kinh tế của mình, nângcao năng lực sản xuất kinh doanh nô ng nghiệp hàng hó a trong cơ chế thị trường; mặt khác một số tổ chức, tư thương vù ng lân cận luô n mở rộng, phát triển thị phần cung ứng một số dịch vụ do HTX đả m trách như các loại vật tư, phân bó n,thuốc trừ sâu, giống cây trồng, máy làm đấ t... Chất lượng dịch vụ có vai trò rấ t quan trọng tr ng việc nâng cao lợi thế cạnh tranh của HTXNN trong mô i trường kin d anh đang diễn biến ngày càng phức tạp. Thực tiễn cho thấy, một HTXNN có chất lượng dịch vụ được người sử dụng đánh giá cao sẽ giú p HTX khác biệt hó a được hình ảnh thương hiệu của mình trong tâm trí người sử dụng, duy trì khách hàng hiện có , gia tă ng khách hàng trung thành, thu hú t khách hàng tiềm năng và giảm chi phí kinh doanh cho HTX. Nâng cao chất lượng dịch vụ là hoạt động then chốt trong Marketing nô ng ngh ệp nhằm hướng các hoạt động quản lý HTX vào khách hàng mục tiêu, đem lạ sự thỏa mãn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Vì vậy, để tháo gỡ khó khăn cho HTXNN, nâng cao hiệu quả hoạt độ g, tăng khả năng cạnh tranh các dịch vụ nô ng nghiệp đáp ứng nhu cầu thú c đẩy kinh tế hộ phát triển, đồng thời gó p phần thay đổi các quan hệ kinh tế giữa hộ - HTX trong bối cảnh mới của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cần phải cấp bách đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ của HTXNN trên địa bàn huyện. Xuất phát từ thực tế trên, tô i chọn đề tài “Nâ ng cao chất lượng dịch vụ của cá c hợp tá c xã nô ng nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2
  • 14. 2. MỤC TIÊ U NGHIÊ N CỨU CỦA ĐỀ TÀ I 2.1. Mục tiêu chung Trê cơ sở phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN, đề xuất giải pháp huyện Phú Va hằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở địa bàn , tỉ nh Thừ a Thiên Huế trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hó a cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ của HTX nó i chung và HTXNN nó i riêng; + Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ và các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017; + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế tr ng thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊ N CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đế n ch ất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi khô ng gian: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ cấp từ năm 2015 – 2017; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020. - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nô ng nghiệp và các giải pháp nhằm phát triển chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nô ng nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3
  • 15. 4. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊ N CỨU 4.1. Phương pháp thu thập thô ng tin số liệu + Số liệu thứ cấp được tham khảo từ các tài liệu sau: - Tạp chí, Báo điện tử và các kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của các HTX tro và ngoài nước; - Niên iám thống kê huyện Phú Vang các năm 2015, 2016, 2017; - Các báo cáo v ề hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang của Phò ng Nô ng nghiệp và phát triển nô ng thô n huyện qua từ 2015 đến 2017; - Báo cáo của Phò ng nô ng nghiệp và phát triển nô ng thô n huyện Phú Vang về Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể; - Báo cáo của Huyện uỷ Phú Vang về Tổng kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (Khoá IX) về tiếp tục đổ mớ i, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; - Báo cáo của Liên minh HTX tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX; báo cáo của Chi cục phát triển nô ng thô n tỉnh Thừa Thiên Huế về HTX nô ng nghiệp; - Kế hoạch của UBND huyện Phú Vang về Đổi mới phát triể n các hình thức tổ chức kinh tế HTX trong nô ng nghiệp; - Kế hoạch của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Tổ ch ứ c lạ i HTX theo Luật Hợp tác xã năm 2012. + Số liệu sơ cấp: Để tính chất đại biểu của mẫu cao, chú ng tô i sử dụng phương pháp chọn mẫu kết hợp, điều tra phỏng vấn 15 HTXNN trên địa bàn huyện (trong tổng số 1 9 HTXNN năm 2017, thuộc 9/20 xã, thị trấn của huyện Phú Vang) vì những HTX này đại diện cho đủ các vù ng và các cấp độ xếp loại HTX;. Sau khi tiến hành lựa chọn địa điểm nghiên cứu đại diện, việc chọn hộ điều tra được thực hiện một cách ngẫu nhiên tại 15 HTXNN được chọn để đảm bảo tính đại diện thì sẽ chọn điều tra phỏng vấn 200 xã viên ngẫu nhiên của 15 HTXNN này thô ng qua bảng hỏi để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu. Trong số 15 HTXNN thì có 4
  • 16. 2 HTXNN xếp loại tốt, 7 HTXNN xếp loại khá, 6 HTXNN xếp loại trung bình, số khâ u dịch vụ cá c HTXNN thực hiện là khá c nhau. Nội dung chính của cuộc điều tra là đánh giá chất lượng và độ hà i lò ng của xã viê n về chất lượng dịch vụ của HTX và những thô ng tin liê n quan. Từ cá c thô ng tin đó nhằm tìm ra nguyê hân tại sao trên cù ng địa bàn huyện, cù ng cơ hội và thách thức, nhưng lại có sự khác biệ t về chất lượng dịch vụ. Từ đó làm rõ được sự linh hoạt cũng như hạn chế về ch ấ t lượng dịch vụ của các HTX. 4.2. Ph ng pháp t ng h p và phân tích sươ ổ ợ ố li uệ + Phương phá p phâ n tổ thống kê: Phương pháp này được sử dụng để xác định điều tra các HTX và các xã viên về cung cấp và sử dụng các loại dịch vụ , sau đó tiếp tục được sử dụng để phân tổ các mẫu điều tra theo các chỉ tiêu, ph ụ c vụ c phân tích định lượng. + Phương phá p thống kê mô tả, so sá nh và ạch t á n kinh tế: Kết quả chất lượng dịch vụ của HTXNN được phân tích bằng cách lượng hó a và so sánh các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… 4.3. Công cụ tổng hợp và xử lý số liệu Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằ ng ph ầ n mềm Microsoft Excel. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ của HTXNN; - Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế; - Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các HTXNN ở huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế. 5
  • 17. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊ N CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁ C HTX NÔ NG NGHIỆP 1.1. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA HTXNN 1.1.1. Dịch vụ Dịch vụ là nhữ ng thứ tương tự như hàng hó a nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sả n phẩ m.hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch.vụ, tuy nhiên đa số.là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hó a-dịch vụ. Dịch vụ cũng là tên gọi.chung của nhiều hoạt động trao đổi qua lại và dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và nghiệp vụ trao đổi trong đa dạng lĩnh vực và ở các cấp độ khác nhau. Đã có n iều định nghĩa và khái niệm về dịch vụ, theo trích dẫn từ từ điển tiếng. Việ t: “D ịch vụ là cô ng việc phục vụ trực tiếp cho những nhu.cầu nhất định của số đông, có tổ.chức và được trả cô ng”. Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hà nh động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và . chủ yếu là vô hình và khô ng dẫn đến quyền sở hữu một cá i gì đó. Sản phẩm của.nó có thể có hay khô ng gắn liền v ớ i mộ t sản.phẩm vật chất”. Tổ chức kinh doanh dịch. vụ nào cũng có những hệ th ống cung ứng về dịch vụ của mình. Mỗi loại dịch vụ cụ thể đều gắn liền với mỗi hệ thống cung ứ g nhất định. Hệ thống này lại gắn kết với những ý tưởng, chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp và mức độ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy khi đề cập đến dịch vụ khô ng thể. khô ng nó i đến. hệ thống cung cấp dịch.vụ. Hệ thống cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố vật chất và con người được tổ chức chặt chẽ theo một hệ thống phối hợp hướng tới khách hàng nhằm đảm bảo thực hiện quá trình cung cấp và.sử dụng dịch vụ một cách có hiệu.quả. Các yếu tố trong hệ thống bao gồm: khách hàng, cơ sở vật chất cần thiết cho việc cung cấp dịch vụ, người cung ứng dịch vụ, hệ thống.tổ chức nội bộ và bản thân dịch vụ. Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong hệ thống. Nếu có sự thay đổi một yếu tố này đều 6
  • 18. dẫn tới sự thay đổi toàn hệ thống và thay đổi loại hình dịch vụ. Hệ thống bao hàm quá trình hoạt động có định hướng, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình, các yếu tố.vật chất và tâm lý tình cảm đan xen nhau trong quá trình tạo ra dịch vụ. Vì thế dịch vụ có các nguyên tắc sau: + Dịch vụ có tính cá nhân phải đúng đối tượng người được phục vụ thì dịch vụ mới có iá tr ị. + Dịch vụ phả i có tính khác biệt (thuận lợi, hợp lý, bất ngờ). + Dịch vụ phải đi tiên phong để từng bước tạo sự khát vọng trong tâm trí người.tiêu dù ng. 1.1.2 Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ là một khá n ệ m gây nhiều chú ý và tranh cãi, các nhà nghiên cứu đã gặp nhiều.khó khăn trong việ c định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ mà khô ng hề có sự thống nhất nào. Khác với chất lượng hàng hó a có thể quan sát bằng kiểu dáng, hình thức bên ngoài trước khi khách hàng quyết định mua, chất lượng dị h vụ chỉ có thể được đánh giá sau khi.đã.mua và sử dụng dịch vụ. Như vậy hấ t l ượng d ịch vụ là những gì khách hàng cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ đượ xá định dựa vào nhận thức hay cảm nhận của.khách hàng liên quan đến cá nhân nhu c ầ u c ủa chính họ. Trên thực tế có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ tù y theo gó c độ của người quan sát. Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ. Theo Lehtinen và U&J.R. Lehtinen cho rằng chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía cạnh, một là quá trình cung cấp dịch vụ và hai là kết quả của dịch vụ. Gronroos cũng đề nghị hai thành phần của chất lượng dịch vụ đó là chất lượng kĩ thuật và chất lượng chức năng. Chất lượng kỹ thuật là những gì khách hàng cảm nhận được; chất lượng chức năng diễn giải dịch vụ được cung cấp như thế nào. Khi nó i đến chất lượng dịch vụ, khô ng thể khô ng đề.cập đến những đó ng gó p to lớn của Parasuraman & ctg. Parasuraman & ctg định 7
  • 19. nghĩa chất lượng dịch vụ là “ mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dù ng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”. Nghiên cứu của Parasuraman cho rằng Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực tế về dịch vụ.mà họ hưởng thụ. Như vậy, theo Parasuraman thì sự cảm nhận chất lượng của khách hàng là việc đá h iá có tính khách quan nhất về chất lượng dịch vụ. Theo Hurbert thì trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình thành một “kịch bản” về dịch vụ đó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung cấp khô ng giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy khô ng hài lò ng về chất lượng dịch vụ. Dịch vụ là một loại sản phẩm vô hình. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ.có thể đánh giá được toàn bộ chất lượng dịch vụ sau khi đã mua và sử dụng chú ng. Ví dụ khách hàng phải đi ăn trong nhà hàng mớ biế t được chất lượng phục vụ của các nhân viên phục vụ hay nhân viên thu ngân. Một đặ c điểm khác là chất. lượng dịch vụ rất dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài và dễ bị nhầm lẫn. Như vậy, từ các quan điểm về chất lượng dịch vụ trên chú ng ta có định nghĩa chung về chất lượng dịch vụ như sau: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cá ch giữa kỳ vọng và cảm nhận của khá ch hà ng về một dịch vụ”. Tìm hiể u h ấ t l ượng dịch vụ là cơ sở để thực hiện các.giải pháp nhằm cải thiện và nâng ao h ấ t lượng cung ứng các dịch vụ nô ng nghiệp. Vì t h ế nó khô ng chỉ quan trọng trong v ệc xâ y dựng mục tiêu phát triển mà cò n định hướng cho HTX kinh.doanh DVNN phát tr ể thế mạnh của mình một cách tốt nhất. Tù y thuộc vào mục đích nghiên cứu và hoà cảnh sử dụng, nhìn chung.chất lượng dịch vụ gồm 5 đặc trưng cơ bản sau: • Tính vượt trội Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể hiện được tính vượt trội “ưu việt” của mình so với khi khách hàng khô ng sử dụng dịch vụ. Chính sự ưu việt này làm cho chất lượng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của đơn vị cung cấp. Sự đánh giá về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn bởi sự cảm.nhận từ phía xã viên sử dụng dịch vụ. Điều này có ý 8
  • 20. nghĩa rất lớn đối với việc nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp từ phía xã viên trong các hoạt động Marketing nô ng nghiệp của HTXNN. • Tính đặc trưng của sản phẩm Chất lượ g dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõ i nhất và tinh tú y nhất kết tinh trong sả phẩm dịch vụ, tạo nên đặc tính của dịch vụ. Vì vậy, dịch vụ có chất lượng cao sẽ hàm ch ứ a nhiề u đặc trưng vượt trội hơn so với các dịch vụ cấp thấp. Tuy nhiên, trong th ự c t ế rấ t khó xác định các đặc trưng cốt lõ i của dịch vụ một cách đầy đủ và chính xác. Vì vậy đặc trưng này khô ng có giá trị tuyệt đối mà chỉ mang tính tương đối giú p cho việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong trường hợp cụ thể dễ dàng hơn mà thô i. • Tính cung ứng Chất lượng dịch vụ gắn liền vớ quá trình cung ứng dịch vụ đến khách hàng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong t ái p ục vụ, cách cung ứng dịch vụ sẽ quyết định chất lượng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ thuộc vào sự biểu hiện của đơn vị cung.cấp dịch vụ. Để nâng cao chất lượng dịch vụ, đơn vị cung cấp trước tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại này để tạo ra thế mạnh lâu dài của chính đơn vị mình trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khá h hàng. • Tính thỏa mãn nhu cầu Dịch vụ tạo ra để đáp ứng nhu cầu của khác hàng, do đó chất lượng dịch vụ phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu của khác hàng làm căn cứ để cả thiện chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ khô ng đáp ứng được nhu cầu của mình thì họ sẽ khô ng hài lò ng với chất lượng dịch vụ mà họ nhận được. Trong mô i trường kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết vì các đơn vị cung cấp dịch vụ phải luô n hướng đến nhu cầu khách hàng và cố gắng hết.mình để đáp ứng các nhu cầu đó . Sẽ là vô ích và khô ng có chất lượng nếu cung cấp dịch vụ mà khách hàng đánh giá là khô ng có giá trị. • Tính tạo ra giá trị Chất lượng dịch vụ được gắn liều với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khác hàng. Vì vậy, việc xem xét chất lượng dịch vụ hay các giá trị đem lại cho 9
  • 21. khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của khách hàng chứ khô ng phải của doanh nghiệp. Thô ng thường, khách hàng đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và so sánh chú ng với những gì họ mong đợi sẽ nhận được. Như vậy, Chất lượng dịch vụ được xác đị h dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến nhu cầu cá hâ của họ. Chất lượng dịch vụ thường khó đánh giá hơn chất lượng hàng hó a hữu hì h. Nh ậ n thức về chất.lượng dịch vụ là quá trình so sánh giữa mong đợi của khách hàng và nhữ ng hoạt động cụ thể của nhà cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng những mong đợ i đó. 1.1.3. Vai trò của chất lượng dịch vụ Trong mô i trường kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một yếu tố mang tính quốc tế đó ng vai trò quyế t đị nh đế n sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh của mỗ d anh nghiệp được thể hiện thô ng qua hai chiến lược cơ bản là phân biệt hó a sản phẩm, dịch vụ và chi phí thấp. Vậy nên chất lượng sản phẩm, dịch vụ trở thành một tr ng những chiến lược quan trọng nhất làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ muốn có tính cạnh tranh cao thì chú ng phải đạt được những mụ tiêu th ỏa mãn nhu cầu của người tiêu dù ng, của xã hội về mọi mặt một cách kinh tế nh ấ t. Quan tâm đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý chất lượng dịch v ụ chính là một trong những phương thức tiếp cận và tìm cách đạt được những thắng lợi tro g sự cạnh tranh gay gắt trên thương trường nhằm duy trì sự tồn tại và phát tr ển của doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ làm tăng khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp vì: - Tạo ra sức hấp dẫn thu hú t người mua. Khi giai đoạn cạnh tranh về giá thành sản phẩm khô ng cò n là thế mạnh của các doanh nghiệp, người tiêu dù ng ngày càng ý thức cao về chất lượng dịch vụ hơn so với giá cả sản phẩm thì việc tạo nên lợi thế cạnh tranh về giá là vô cù ng khó khăn. Mỗi sản phẩm có rất nhiều thuộc tính chất lượng khác nhau. Khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng vào những sản phẩm có thuộc tính phù hợp với sở thích, nhu cầu và khả năng, điều kiện sử dụng của mình. Họ so sánh các sản phẩm cù ng loại và lựa chọn loại hàng 10
  • 22. nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ thuật thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức cao hơn. Bởi vậy sản phẩm có thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Nâ cao vị thế và khả năng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trên thị trườ g. Khi d ị ch v ụ có chất.lượng cao ổn định, đáp ứng được nhu cầu khách hàng sẽ tạo ra một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin của khách hàng về nhãn mác của sản ph ẩ m, d ịch vụ. Dựa vào đó mà thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp được nâng cao hơn, tác động to lớn đến quyết định mua hàng và sử dụng dịch vụ doanh nghiệp củ khách hàng. 1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTXNN 1.1.4.1. Khá i niệm chất lượng dịch vụ của HTXNN Dịch vụ nông nghiệp là những điều kiện, yếu.tố cần thiết hoặc cần có cho một quá trình sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong lĩnh vực nông nghiệp mà người sản xuất khô ng. có sẵn, khô ng thể làm hoặc tạo ra được, hoặc nếu tự làm cũng không có hiệu quả, vì vậy họ phải tiếp nhận các điều kiện, yếu tố đó từ bên ngoài bằng các cách thức khác nhau như: mua, bán, thuê, nhờ, trao đổi... Dịch vụ nông nghiệp bao gồm: * Hoạt động dịch vụ trồng trọt: Nhó m này gồm các hoạt động để lấy tiền cô ng hay trên cơ sở hợp đồng lao động các cô ng việc sau: - Xử lý cây trồng; - Phun thuốc bảo vệ thực vât, phò ng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng; - Cắt, xén, tỉa cây lâu năm; - Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch; - Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng; - Kiểm tra hạt giống, cây giống; - Cho thuê máy nô ng nghiệp có cả người điều khiển; - Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt. 11
  • 23. * Hoạt động dịch vụ chăn nuô i: Nhó m này gồm các hoạt động để lấy tiền cô ng hay trên cơ sở hợp đồng lao động các cô ng việc sau: - Hoạt động để thú c đẩy việc nhân giống; - Kiểm dịch vật nuô i, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia sú c, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phâ ...; + Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo; + Cắt , xén lô ng cừu; + Các dịch v ụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ; + Nuô i dưỡng và thuần dưỡng thú; + Phân loại và l u sạch trứng gia cầm, lột da sú c vật và các hoạt động có liên quan; + Đóng mó ng ngựa, trô ng nom ngựa . * Hoạt động dịch vụ chăm só c bảo vệ đồng ru ộng: Nhó m này gồm các cô ng tác bảo vệ cánh đồng cũng như chăm só c và phục vụ đồng ruộng khỏi các tác động chủ quan bên ngoài như sự tàn phá của động vât và con người. * Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch: Nhó m này gồm các khâu chuẩn bị trước khi bán sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy: - Tỉa hạt bô ng; - Phơi, sấy lá thuốc lá; - Phơi, sấy hạt cô ca; * Xử lý hạt giống để nhân giống Nhó m này gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thô g qua việc loại bỏ những hạt khô ng đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những hạt giống cò n non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chú ng được bán trên thị trường. 1.1.4.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ của HTXNN - Tính chất thời vụ: Sản xuất nô ng nghiệp có tính thời vụ, vậy nên hoạt động DVNN cũng mang tính thời vụ rõ nét. Nghĩa là việc cung ứng, sử dụng các dịch vụ 12
  • 24. nô ng nghiệp chỉ xuất hiện những thời điểm nhất định trong năm, nhất là những dịch vụ cho ngành trồng trọt. Muốn dịch vụ tốt, HTX phải nắm vững tính thời vụ đối với từng dịch vụ để dự trữ hợp lý, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã viên; tránh dự trữ quá thừa gây tồn đọng, gây lãng phí vốn... Tính thời vụ có ảnh hưởng rất lớn đến các vấ đề sau: Hình thức tổ chức đơn vị làm dịch vụ, cách thức huy động, sử dụng vốn, tư liệu sả n xuấ t, lao động trong thời gian nô ng nhàn như thế nào để có hiệu quả. Vấn đề mua sắ m, dự trữ vật tư để tránh ứ đọng, tránh lãng phí, kém hiệu quả. Xây dựng, tổ chứ c thự c hiện kế hoạch dịch vụ đúng thời vụ, cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng. - Được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính cạnh tranh cao: Trong thị trường dịch vụ nô ng.thô n, các thành phầ n kinh tế khác nhau tham gia dịch vụ ngày càng đông đảo. Do đó, cạnh tranh g ành giật khách hàng, chiếm lĩnh thị trường ngày càng khốc liệt. HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả, khô ng có cách nào khác là phải tìm mọi cách cạnh tran t ắng lợi, phù hợp với thế mạnh của mình như nâng cao chất lượng, hạ giá dịch vụ, cung cấp kịp thời, thuận tiện và có cách tiếp thị phù hợp... - Trong cơ chế thị trường, thị trường được chia thành 2 loạ i: th ị trường người bán và thị trường người mua. Trong điều kiện sức sản xuất nhỏ bé, sản xuất khô ng đủ ă n, cung nhỏ hơn cầu thì thị trường là thị trường của người bán, người bán quyết định tất cả. Khi sản xuất hàng hó a và kinh tế thị trường phát triển, do sức sản xuất phát triển, lượng cung ứng hàng hó a dịch vụ lớn hơn nhu cầu tiêu. dù ng thì thị trường là thị trường của người mua (người tiêu dù ng dịch vụ). Người mua thô ng qua việc lựa chọn hàng hó a, dịch vụ, giá cả... để quyết định mua hay khô ng. Do đó , doanh nghiệp hoặc HTX làm dịch vụ khô ng thể cửa quyền hoặc dịch vụ theo kiểu ép buộc, mà phải trên cơ sở nắm vững nhu cầu khách hàng để phục vụ tối đa, thô ng qua đó mà tăng khối lượng doanh số dịch vụ và tăng lợi nhuận. - Tính có thể tự dịch vụ: Nhìn chung, sản xuất nô ng nghiệp là loại sản xuất đơn giản, ít đò i hỏi trình độ chuyên mô n cao. Những dịch vụ có tính lao vụ như làm đất, chăm só c, phò ng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có thể tự làm lấy. 13
  • 25. Vì vậy, cần nắm vững nhu cầu về dịch vụ của khách hàng và phải biết loại dịch vụ nào xã viên tự làm và làm có hiệu quả thì để họ làm. Đối với những dịch vụ có tính kỹ thuật, phức tạp cao mà hộ xã viên tự làm sẽ có hiệu quả rất thấp, hoặc gây ra những tác độ g đáng kể đến sức khỏe con người và của cải (ví dụ: phun thuốc trừ sâu, bệ h; tiêm, thiến gia sú c, gia cầm...) thì HTX cần phải đảm nhiệm. - DVNN ch ỉ có hi ệ u quả cao khi được thực hiện đồng thời và trên phạm vi rộng lớn. Những lo ạ i d ịch vụ này đò i hỏi sự hợp tác trong cung cấp và sử dụng dịch vụ. Vì vậy, đây là nhữ ng loại dịch vụ HTX khô ng chỉ cần ưu tiên trong lựa chọn và tổ chức hoạt động, mà cò n cần khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của hộ gia đình. - Nhiều loại DVNN rất khó định lượng chính xác (cân, đong, đo, đếm...) như dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ thực vật, bả o v ệ đồ ng, khuyến nô ng... Vì vậy, sẽ rất khó khăn cho việc xác định nhu cầu, lập kế hoạ c , ký kết hợp đồng. giao khoán và đặc biệt là hạch. toán, thanh toán hợp đồng. Đây cũng là vấn đề khó, dễ đưa đến thiệt thò i cho người sử dụng dịch vụ và sự mất cô ng bằng giữa xã viên với nhau. Việc tính đơn giá dịch vụ tưới, tiêu căn cứ vào diện tích (đầu sào) như hiện nay rõ ràng là khô ng hợp lý, vì nó khô ng tính đến chất lượng tưới, tiêu, do vậ y đ ây cũng là loại dịch vụ mà người tiêu dù ng rất hay thắc mắc khi thanh toán. Khi hộ nô ng dân là một đơn vị kinh tế tự chủ thì chứ c n ă ng hoạt động dịch vụ của HTX nhằm thỏa.mãn nhu cầu hỗ trợ, thú c đẩy phát triển kinh tế hộ được coi là quan trọng nhất và mang tính phổ biến. Đó là các dịch vụ đầu vào và đầu ra cho trồng trọt và chăn nuô i, cho vay vốn, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ chuyển giao cô ng nghệ, dịch vụ tưới tiêu và bảo vệ cây trồng, bảo vệ đồng... Các loại dịch vụ này do các tổ chức dịch vụ hỗ trợ sản xuất nô ng nghiệp thực hiện đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, cải thiện dần đời sống nô ng dân. Mặt khác, khi cuộc sống vật chất của nô ng dân được cải thiện sẽ thú c đẩy các loại dịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống cộng đồng phát triển: dịch vụ văn hó a, giáo dục, khám chữa bệnh. Số lao động dô i dư trong sản xuất nô ng nghiệp đuợc chuyển sang làm dịch vụ sẽ tạo điều kiện tập trung ruộng đất, hình thành các trang trại có quy mô hợp lý, phù hợp cho thâm canh, tăng năng suất, khắc phục tình trạng manh mú n. 14
  • 26. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTXNN nhằm cung ứng, trao đổi, tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ giữa người sản xuất nô ng nghiệp và người cung cấp dịch vụ theo một phương thức nhất định (trao đổi, mua bán, thuê...). Hiện nay, đa số các HTXNN đều chuyển sang làm dịch vụ, phục vụ cho kinh tế hộ xã viên theo hướng ki h.doanh tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực. Vì vậy, dịch vụ của HTX cấp mang đầy đủ đặ c đ iể m c ủa dịch vụ nó i chung và DVNN nó i riêng. Hiệu quả hoạ t động kinh doanh dịch vụ của HTXNN là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh gi ữ a k ế t quả trực tiếp và gián tiếp mà các HTX thu được với chi phí mà HTX phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Về mặt chất, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực HTX, phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội. Về mặt lượng, hiệu quả hoạt động kinh d anh biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Hoạt động kinh.doanh dịch vụ của HTX có hiệu quả khi nào kết quả lớn hơn chi phí. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là kết quả mà HTX đạt được sau một quá trình hoạt động; có thể là những kết quả có thể cân, đong, đo đế m được như doanh thu, lợi nhuận, cũng có thể là những kết quả định tính như uy tín, chất lượng dịch vụ, tính phục vụ cộng.đồng và tính xã hội. 1.1.4.3. Những nhâ n tố tá c động đến chất lượng dịch vụ của cá c HTXNN Hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp nó i chung, HTXNN nó i riêng chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ có thể được chia thành hai nhó m, đó là nhó m các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài và nhó m các nhân tố ảnh hưởng bên trong HTX. Nhó m nhân tố ảnh hưởng bên ngoài HTX bao gồm các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên, mô i trường kinh doanh, chính trị, pháp luật, cơ sở hạ tầng. Nhó m các nhân tố bên trong, chủ yếu bao gồm: - Vốn: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của HTX trong hoạt động dịch vụ thô ng qua nguồn vốn mà HTX có thể huy động vào hoạt động 15
  • 27. dịch vụ, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của HTX và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát.triển của HTX và là sự đánh giá về hiệu quả của HTX trong hoạt động dịch vụ. - Con người : Trong hoạt động dịch vụ, con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành cô ng. Lao động tác động trực tiếp đến năng suất, trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ của HTX. - Kỹ thuật cô ng nghệ: Trình độ kỹ thuật, cô ng nghệ tiên tiến cho phép HTX chủ động nâng cao chất lượng hàng hoá, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố này tác động hầu hế t đến các mặt về sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức c ạ n tran của sản phẩm. Nhờ vậy HTX có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, t ăng vò ng quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở.rộng của HTX. Vậy nên, nhân tố trình độ kỹ thuật cô ng nghệ cho phép HTX nâng cao năng.suất chất lượng và hạ giá thành sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vò ng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng chất lượng dịch vụ và dẫn đến tăng hiệu quả kinh doanh. - Quản trị: Nhân tố này đó ng vai trò quan trọng đối với hoạt động dịch vụ của HTX. Quản trị chú trọng đến việc xác định cho HTX một hướng đ đúng đắn trong một mô i trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của ch ế
  • 28. lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành cô g hay thất bại của một HTX. Đội.ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quả trị lãnh đạo HTX bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính chất quyết.định đến sự thành đạt của HTX. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên mô n của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị HTX, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. 16
  • 29. - Hệ thống trao đổi và xử lý thô ng tin: Thô ng tin được coi là một hàng hoá, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay được coi là nền kinh tế thô ng tin hoá. Để đạt được thành cô ng khi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế gày càng gay gắt, các HTX cần nhiều thô ng tin chính xác về cung cầu thị trườ g hà hoá, về cô ng nghệ kỹ thuật, về người mua, về các đối thủ cạnh tranh... Ngoài ra, HTX cò n rất cần đến các thô ng tin về kinh nghiệm thành cô ng hay thất bại của các HTX khác ở trong nước và quốc tế, cần biết các thô ng tin về các thay đổi trong các chính sách kinh.tế của Nhà nước và các nước khác có liên quan. Kinh nghiệm thành cô ng củ nhiều HTX nắm được các thô ng tin cần thiết và biết xử lý, sử dụng các thô ng tin đó kịp thời là một điều kiện quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả cao. Những thô ng tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ sở vững chắc để HTX xác đị nh phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn. 1.2. CÁ C VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HTX VÀ DỊCH VỤ CỦA HTXNN 1.2.1.Tổng quan về HTX 1.2.1.1 Khá i niệm, đặc điểm và cá c loại hình HTX * Khá i niệm về HTX Hợp tác là sự kết hợp sức lực của các cá nhân hoặ đơn vị để tạo nên sức mạnh lớn hơn, nhằm thực hiện những cô ng việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng lẻ sẽ gặp khó khăn, thậm chí khô ng thể thực hiện được, hoặc thực h ệ được cũng kém hiệu quả so với hợp tác. Kinh tế hợp tác là hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, hỗ trợ giú p đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành viên với ưu thế và sức mạnh của tập thể để giải.quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất - kinh doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của mỗi thành viên. Kinh tế hợp tác có hai hình thức, đó là tổ hợp tác và HTX. Ngày nay, HTX có mặt ở hầu hết các quốc gia và có nhiều cách tiếp cận khác nhau về HTX. 17
  • 30. Liên minh HTX quốc tế (International cooperrative alliance - ICA) thành lập tháng 8 năm 1895 tại Luân Đô n, Vương quốc Anh, đã định nghĩa HTX như sau: HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng cá c nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hoá thô ng qua một xí ghiệp cù ng sở hữu và quản lý dâ n chủ; Năm 1995, định nghĩa này đã được hoàn thiệ : HTX dự a trên ý nghĩa.tự cứu giú p mình, tự chịu trá ch nhiệm, bình đẳng, cô ng bằng và đ oà n k ế t. Theo truyền thống của những người sá ng lập ra HTX, cá c xã viên HTX tin t ưở ng và o ý nghĩa đạo đức, về tính trung thực, cởi mở, trá ch nhiệm xã hội và quan tâ m chăm só c người khá c. Tổ chức Lao động quốc tế (International Labuor Organization - ILO) định nghĩa "HTX là sự liên kết của những ngườ đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên c ơ sở bình đẳng quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tà i sản mà họ đã chuyển giao và o HTX phù ợp với nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ.yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trá ch nhiệm và bằng cá ch sử dụng cá c chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tá c phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh.thần chung" . Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về HTX, cũng nh ư sự khác nhau về đặc điểm, cơ chế tổ chức, phương thức hoạt động của các mô hình HTX, song các loại hình HTX đều có một số đặc điểm chung, đó là: HTX là mộ t tổ chức k nh tế do các chủ thể kinh tế tự nguyện gó p vốn, gó p sức hình thành. Hoạt động của HTX chủ yếu nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh tế của các thành v ê tham gia với phương châm giú p đỡ lẫn nhau. Ngoài ra, hoạt động của HTX cò mang tính cộng đồng xã hội - tương trợ, giú p đỡ cộng đồng. Bởi vậy, lợi nhuận khô ng phải là mục tiêu duy nhất của HTX. Ở Việt Nam, trong thời kỳ đổi mới, để tạo cơ sở pháp lý cho HTX, Luật HTX năm 1996 ra đời, Luật HTX năm 2003, sau đó được thay thế bởi Luật HTX năm 2012 (có hiệu lực từ 01/7/2013). Theo đó, "HTX là một tổ chức kinh tế tập thể do cá c cá nhâ n, hộ gia đình, phá p nhâ n (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện gó p vốn, gó p sức lập ra theo quy định của Luật nà y 18
  • 31. để phá t huy sức mạnh tập thể và của từng xã viên tham gia HTX, cù ng giú p nhau thực hiện có hiệu quả cá c hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâ ng cao đời sống vật chất, tinh thần, gó p phần phá t triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cá ch phá p nhâ n, tự chủ, tự chịu trá ch nhiệm về cá c n hĩa vụ tà i. chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và cá c nguồn vố khá c c ủ a HTX theo qui định của phá p luật". * Đặc điểm của HTX - Thành viên HTX b o gồm cả thể nhân và pháp nhân, liên kết rộng rãi những người lao động, hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế, cả người có ít vốn và người có nhiều vốn, cù ng gó p vốn và gó p sức trên cơ sở tô n trọng các nguyên tắc tự nguyệ n, bình đẳng, cù ng có lợi và quản lý dân chủ; cán bộ cô ng chức được tham gia HTX với tư cách là xã viên. - Sở hữu của HTX là sở hữu đan xen, d ự a trên sở hữu thành viên và sở hữu tập thể, HTX khô ng tập thể hó a mọi tư liệu sản xuất của các thành viên, mà tô n trọng sở hữu của thành viên; Sở hữu tập thể bao gồm các loại quỹ khô ng chia, các tài sản hình thành do quá trình tích luỹ của HTX tạo nên và tài sản trước đây được giao lại cho tập thể sử dụng làm tài sản khô ng chia. - Tổ chức và hoạt động của HTX khô ng bị giới hạn quy mô, l ĩ nh vực và địa bàn, trừ một số lĩnh vực có quy định riêng. HTX hoàn toàn tự ch ủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm trong cơ chế thị trường, liê doanh liên kết với các đơn.vị thuộc mọi thành phần kinh tế. - Về mặt quản lý, có sự phân biệt rõ chức năng quản lý của ban quản trị và chức năng điều hành của chủ nhiệm. Thành viên ban quản trị nhất thiết phải là xã viên HTX, do đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên bầu. Chủ nhiệm HTX có thể là xã viên hoặc người ngoài HTX do ban quản trị thuê, hoạt động như một giám đốc điều hành. Đây là điểm quan.trọng tạo điều kiện để HTX có thể có đội ngũ cán bộ điều hành chuyên nghiệp, nhờ đó có thể nâng cao được hiệu quả quản lý của HTX trong tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. 19
  • 32. - Hình thức phân phối trong HTX vừa theo lao động, vừa theo vốn gó p cổ phần và theo mức độ tham gia dịch vụ. - HTX là tổ chức kinh tế, lấy lợi ích kinh tế làm chính, bao gồm lợi ích các thành viên và lợi ích tập thể, đồng thời coi trọng lợi ích xã hội của thành viên. - Mô hì h HTX rất linh hoạt và đa dạng về hình thức, phù hợp với đặc điểm của từng vù g, từng ngành; với nhiều trình độ phát triển, từ thấp đến cao, từ làm dịch vụ đầu vào, đầ u ra phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên, đến mở mang ngành nghề, vươn lên sản xuất kinh doanh tổng hợp và hình thành được các doanh nghiệp củ HTX. Với những đặc điểm trên, HTX kiểu mới hoàn toàn khác HTX kiểu cũ được xây dựng trong thời kỳ cơ chế kế hoạch hó a tập trung, bao cấp trước đây (có các đặc trưng là tập thể hó a toàn bộ tư.l ệ u s ả n xuấ t, khô ng thừa nhận vai trò của kinh tế hộ, phủ nhận vai trò kinh tế hàng hó a, tổ ch ức theo địa giới hành chính, sản xuất mang tính chất tập thể hó a, tập trung, phân phối theo ngày cô ng lao động, thực hiện quá nhiều nghĩa vụ xã hội và mô hình được thực hiện đồng loạt trong cả nước, ít chú ý đến đặc điểm riêng của từng vù ng, từng ngành). HTX kiểu mới cũng khác với cô ng ty cổ.phần. HTX đượ thành l ậ p do các thành viên tự nguyện tập hợp, liên kết nhau lại để cù ng kinh doanh hoặ c hỗ trợ nhau kinh doanh; mỗi thành viên, dù gó p ít hay nhiều vốn đều bình đẳ ng với nhau trong quyết định các vấn đề chung của HTX, với nguyên tắc cơ bản là mỗi ngườ một lá phiếu. Trong khi đó, cô ng ty cổ phần do các nhà đầu tư đứng ra thành lập, tổ chức hoạt động lấy mục tiêu là lợi nhuận, các thành viên của cô ng ty (các cổ đông) chỉ có quyền tham gia quyết định các vấn đề của cô ng ty theo mức độ gó p vốn. Phân phối trong các cô ng ty cổ phần là theo tỷ lệ vốn gó p; cò n HTX thì vừa phân phối theo vốn gó p, vừa phân phối theo lao động và theo mức độ tham gia các dịch vụ. Nếu cô ng ty cổ phần chỉ chịu tác động của thiết chế nhà nước và cơ chế thị trường, thì HTX cò n chịu tác động của thiết.chế cộng đồng. * Phâ n loại HTX dịch vụ: Tuỳ đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn và nhu cầu của người tham gia mà HTX được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đặt ra. Khô ng có mô hình chung áp dụng cho mọi nơi, tuỳ điều kiện, đặc điểm để lựa chọn 20
  • 33. mô hình HTX phù hợp. Trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay, để phân loại HTX, thường căn cứ vào chức năng hoạt động, tính chất trình độ xã hội hó a, quy mô và đặc điểm hình thành HTX. Với cách phân loại này, có các loại hình HTX sau:  HTX dịch vụ: bao gồm: HTX dịch vụ từng khâu; HTX dịch vụ tổng hợp đa chức ă ng và HTX dịch vụ đơn mục đích hay HTX chuyên ngành. - HTX dịch vụ từ ng khâu cò n gọi là HTX dịch vụ chuyên khâu có nội dung hoạt động tập trung ở t ừng lĩnh.vực trong quá trình tái sản xuất hoặc từng khâu cô ng việc trong quá trình sản xuất và phục vụ cho sản xuất, như HTX tín dụng, HTX mua bán, HTX dịch vụ đầu vào, HTX dịch vụ đầu ra, HTX chuyên dịch vụ về tưới tiêu, HTX chuyên phò ng trừ sâu bệnh. - HTX dịch vụ tổng hợp - đa chứ c năng có nội dung hoạt động đa dạng, gồm nhiều khâu dịch vụ cho sản xuất, cung ứ ng vậ t tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ giống, phò ng trừ sâu bệnh, tưới tiêu, làm đất.... Tuỳ thuộc đặc điểm, điều kiện, trình độ phát triển sản xuất và tập quán ở từng vù ng mà nhu cầu của nô ng hộ đối với từng loại hình dịch vụ có khác nhau. Ở nước ta, trong điều kiện phát triển nền nô ng nghiệp hàng hó a, một số loại hình dịch vụ là nhu cầu ần thiết đối với tất cả các vù ng trong cả nước. Đó là dịch vụ tín.dụng mà trước hế t là ung cấp vốn cho nô ng dân vay, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, thủy lợi, điện, khoa họ k ỹ thuậ t. - HTX dịch vụ đơn mục đích được hình thành từ nhu cầu của các hộ thành viên cù ng sản xuất - kinh doanh một loại hàng hoá tập trung, hoặc cù g làm một nghề giống nhau (HTX trồng rừng, HTX trồng mía...). HTX thực hiệ các khâu dịch vụ của kinh tế hộ như chọn giống, cung ứng vật tư, trao đổi hướng dẫn kỹ thuật, dịch vụ vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm, đại diện các hộ thành viên quan hệ với cơ sở chế biến, ngân hàng...  HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ: hoạt động sản xuất là chủ yếu, dịch vụ là kết hợp, phù hợp trong các ngành tiểu thủ cô ng nghiệp, xây dựng, nghề đánh cá, nghề làm muối (trừ ngành trồng trọt và chăn nuô i).  HTX sản xuất - kinh doanh ở mức độ hợp tá c toà n diện: HTX loại này có cơ cấu tổ chức, nội dung hoạt động, bộ máy quản lý và chế độ hạch toán, kiểm 21
  • 34. kê, kiểm soát, phân phối theo nguyên tắc của HTX kiểu mới và tương tự một doanh nghiệp tập thể; Sở hữu tài sản trong HTX gồm hai phần: sở hữu tập thể và sở hữu cổ phần. Xã viên HTX tham gia lao.động trong HTX được hưởng lương theo nguyên tắc phâ phối lao động và hưởng lãi cổ phần (ngoài phú c lợi tập thể) của HTX; HTX hoạt độn sản xuất - kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nhằm phát triển kinh tế HTX và đ em lạ i lợi ích cho xã viên. * Nguyên tắc tổ chứ c và ho ạt động của HTX  Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật HTX, tán thành Điều lệ HTX đều có quyền gia nhập HTX; khô ng ai, khô ng tổ chức nào có thể bắt buộc người dân tham gia HTX; xã viên có quyền ra HTX theo qui định của Điều lệ HTX. Tự nguyện là nguyên tắc đầu tiên của HTX. Xã viên khô ng chịu bất kỳ áp buộc nào.  Dâ n chủ, bình đẳng và cô ng khai: Xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện cô ng khai kết quả hoạt động, phương hướng sản xuất, kinh.doanh, việc trích lập các quỹ; chia lãi theo vốn gó p, theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX; các đó ng gó p xã hội; các quyền lợi, nghĩa vụ của từng xã viên, trừ những vấn đề thuộ c về bí mật kinh doanh, bí quyết cô ng nghệ sản xuất do Đại hội xã viên quy đị nh. Mọ i xã viên đều có quyền như nhau bàn bạc về việc thực hiện phương án sao cho có h ệu quả nhất. Đến khi thành lập HTX, mọi xã viên phải gó p vốn dù ít hay nhiều. Kh sử dụng dịch vụ của HTX, xã viên có thể tiêu dù ng nhiều ít khác nhau, nhưng xã v ê nào cũng được lợi. Phần thu nhập cò n lại được đưa vào quỹ phú c.lợi và quỹ phát triển của HTX mang lại lợi ích chung cho cộng đồng xã viên và mỗi xã viên đều được hưởng một cách bình đẳng. Với cách thức như vậy, rõ ràng HTX được quản lý một cách dân chủ bởi tất cả xã viên; mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết như nhau; mọi vấn đề của HTX đều được cô ng khai, minh bạch trước xã viên.  Tự chủ, tự chịu trá ch nhiệm và cù ng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân phối thu nhập; lập và mức trích lập các quỹ; mức tiền cô ng, tiền lương đối với 22
  • 35. những người làm việc cho HTX; Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của HTX, lãi được trích một phần vào các quỹ của HTX, một phần chia theo vốn gó p và cô ng sức đóng gó p của xã viên, phần cò n lại chia cho xã viê theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Xét cho cù ng, HTX là tổ chức kinh tế tự quả của xã viên, mang lại lợi ích cho xã viên, tự chủ về tài chính thì đương nhiê tự ch ủ về hoạ t động và trong mọi quyết định của mình. Khô ng cá nhân, tổ chức nào có th ể can thiệp vào cô ng việc nội bộ của HTX. Ngay cả khi Chính phủ hoặc các tổ ch ứ c khác hỗ trợ HTX thì vẫn phải tô n trọng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và tự quyết định củ HTX. Một khi nguyên tắc này bị phá vỡ thì HTX khô ng thể tồn tại, nếu có thì chỉ có thể tồn tại về mặt hình thức.  Hợp tá c và phá t triển cộng đồng: HTX phục vụ các thành viên của mình một cách có hiệu quả và tăng cường ợp tác với nhau trên bình diện địa phương, vù ng, quốc gia và quốc tế, theo chuyên ngành hoặc dưới hình thức hiệp hội. Xã viên nếu đơn lẻ thì yếu kém, thiếu sức cạn tranh, hợp.tác với nhau thô ng qua HTX là cần thiết nhưng chưa đủ. Nếu các HTX rời rạc, thiếu sự hợp tác liên kết thì cũng giống như xã viên đơn lẻ. Vì vậy, HTX chỉ thực sự mạnh và mạnh hơn nữa nếu chú ng được liên kết với nhau trên cơ sở đáp ứng hiệu quả ao h ơn nhu cầu chung của các HTX thành viên. HTX phải bảo đảm sự phát triể n ủ a c ộ ng đồng các thành viên của mình thô ng qua các chính sách do HTX quyế t đị nh, bao gồm các hoạt động phú c lợi, hoạt động văn hó a - xã hội nhằm cải thiện đời sống mọ mặt của cộng đồng xã viên HTX. Xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội; Xã viên HTX khô ng chỉ hợp tác thụ hưởng lợi ích kinh tế mà cò n phát triển sinh. hoạt văn hó a xã hội cộng đồng của mình; đồng thời gó p phần phát triển đời sống cộng đồng dân cư tại địa bàn, rú t ngắn cách biệt mức sống giữa nô ng thô n - thành thị và với cộng đồng xã hội khác, giải quyết các mâu thuẫn, vướng mắc trong cộng đồng xã viên HTX, từ đó cải thiện
  • 36. và củng cố an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ngay tại địa bàn cơ sở. 23
  • 37. Một HTX mới hình thành khô ng có đầy đủ ngay lập tức các nguyên tắc, mà các nguyên tắc HTX này được củng cố, hoàn thiện dần trong quá trình hoạt động . 1.2.1.2. Vai trò của dịch vụ của HTX trong nô ng nghiệp Dịch vụ của HTXNN có vai trò vô cù ng quan trọng đối với sản xuất nó i chung và sản xuất ô n hiệp, kinh tế hộ nó i riêng trong quá trình phát triển nền kinh tế theo định hướ xã hộ i chủ nghĩa, vai trò đó thể hiện ở những mặt sau: Một là, ó p phầ n phát triển sản xuất nô ng nghiệp trong tiến trình cô ng nghiệp hó a, hiệ n đạ i hó nô ng nghiệp, nô ng thô n. Các HTXNN có tác động tích cực đến việc hỗ trợ thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, tạo ra mối liên kết, hợp tác giữa những người sản xuất nhỏ, tăng.cường sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường, khai thác các tiềm năng về vốn, kỹ thuật, để phát tr ển các ngành nghề, đa dạng hóa kinh tế nông thô n, góp phần thúc đẩy quá trình xã ộ oá, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ nô ng dân, xã viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước, tăng cường mối quan hệ liên minh công nô ng về kinh tế. Mặt khác, hiện nay sản xuất nô ng nghiệp nước ta chủ yếu là sản xuất nhỏ, phân tán, các hoạt động dịch vụ trong nô ng nghiệp cò n nhiều bất cập, bởi vậy phát huy vai trò hỗ trợ, mở rộng các hoạt động dịch vụ, tín dụng nội bộ của HTX nô ng nghiệp để giú p đỡ á hộ nô ng dân sản xuất kinh doanh nô ng sản hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trường. Hai là, gó p phần mở rộng thị trường nô ng sản. Cù ng với quá trình phát triển sản xuất hàng hoá của các ngành trong nền kinh tế quốc dân, nô ng sản hàng hoá ở nô ng thô n, nhất là các vù ng chuyên.canh và các hộ trang trại ngày càng tăng lê đò i hỏi tăng cường khâu tổ chức sản xuất, chế biến nô ng lâm sản để tăng thêm giá trị kinh tế, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hó a, giảm thiểu rủi ro và sự chèn ép của tư thương, khô ng những chiếm lĩnh thị trường trong nước mà cò n hướng ra xuất khẩu. Ba là, gó p phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân cô ng lao động trên địa bàn nô ng thô n. Phát triển các HTXNN sẽ gó p phần phát triển các ngành nghề nô ng thô n, bao gồm các ngành nghề nô ng lâm thuỷ sản, thủ cô ng mỹ nghệ, đan lát gốm sứ; Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nô ng thô n, dịch vụ thương mại, cung ứng vật tư hàng hoá phục vụ sản xuất đời sống, tiêu thụ sản phẩm của 24
  • 38. nô ng dân. Trong quá trình hình thành và phát triển các ngành nghề nô ng thô n sẽ sử dụng một số lượng nô ng dân đáng kể, tạo nhiều sản phẩm hàng.hoá, gó p phần giải quyết cô ng ăn việc làm cho người nô ng dân vù ng nô ng thô n. Bốn là, gó p phần tiếp nhận khoa học cô ng. nghệ, thiết bị hiện đại vào các khâu sản xuất ô n hiệp. Khoa học cô ng nghệ là nhân tố có vai trò quan trọng quyết định thắ lợ i c ủ a sự nghiệp cô ng nghiệp hó a, hiện đại hó a, nhưng kinh tế hộ gia đình, các cá nhân xét v ề cơ sở vật chất kỹ thuật ở khu vực nô ng thô n cò n rất nhỏ bé, chỉ có thành lậ p HTXNN mới tập hợp được sự đóng gó p của đô ng đảo xã viên, khai thác mọi tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, các HTXNN cò n là nơi tổ chức thực hiện việc phổ cập thô ng tin khoa học cô ng nghệ và thô ng tin thị trường đến các hộ nô ng dân, xã v ên. Năm là, gó p phần giải quyết v ệ c làm, nâng cao đời sống, xó a đó i giảm nghèo cho người dân nô ng thô n. Mặc dù Đả ng và Nhà nước đã có nhiều chính sách nhằm giải quyết việc làm cho ngườ i lao động nó i chung và người dân nô ng thô n nó i riêng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nô ng t ô n chiếm tỷ lệ khá cao. Vì vậy, phát triển HTXNN phù hợp với những đặc điểm cụ thể của từng nơi sẽ có vai trò từng bước giải quyết mâu thuẫn giữa lao động và việc làm ở nô ng thô n. Mô hình HTX ở Việt Nam đã trải qua hơn 54 năm hình thành và phát triển với nhiều lần tìm tò i, thử nghiệm, sửa đổi nhằm phù hợp v ớ i từ ng giai đoạn phát triển khác nhau cũng như tìm kiếm mô .hình phù hợp, hiệu quả. hô ng thể phủ nhận những đóng gó p của các HTX trong mỗi giai đoạn nhất định nhưng cũng cầ thẳng thắn nhìn nhận, vai trò của các HTX hiện nay cò n mờ nhạt trong xu thế phát triển mạnh của các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế như mô hình tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, cô ng ty cổ phần…. 1.2.2. Mô hình HTXNN ở Việt Nam 1.2.2.1. HTX dịch vụ nô ng nghiệp * Dịch vụ nô ng nghiệp (DVNN) là những yếu tố cần thiết hoặc cần có cho quá trình sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong nô ng nghiệp (ví dụ cung cấp giống cây trồng, tưới, tiêu nước, bảo vệ và phò ng trừ sâu bệnh...), mà 25
  • 39. người sản xuất khô ng có sẵn, khô ng thể tạo ra được, hoặc nếu tự làm cũng khô ng có hiệu quả, vì thế họ phải tiếp.nhận các yếu tố đó từ bên ngoài bằng các cách thức khác nhau như: mua, bán, trao đổi, thuê … DVNN có các đặc điểm sau: - Tí h thời vụ: Do đặc điểm của sản xuất nô ng nghiệp có tính thời vụ, vì vậy hoạt độ g DVNN cũng mang tính thời vụ rõ nét. Nghĩa là việc cung ứng, sử dụng các DVNN ch ỉ xuấ t hi ệ n vào những khoảng thời gian nhất định trong năm, đặc biệt là những dịch vụ cho ngành trồng trọt. Trong thị tr ường d ị ch vụ nô ng thô n, các thành phần kinh tế khác nhau tham gia dịch vụ ngày càng đông đảo. Do đó, cạnh tranh giành giật khách hàng, chiếm lĩnh thị trường ngày càng khốc liệt. HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả, khô ng có cách nào khác là phải tìm mọi cách cạnh.tranh thắng lợi, phù hợp với thế mạnh của mình như nâng cao chất lượng, hạ g á d ị ch vụ, cung cấp kịp thời, thuận tiện và có cách tiếp thị phù hợp v.v... - Tính có thể tự thực hiện: Nhìn chung, sản xuất nô ng nghiệp là sản xuất đơn giản, ít đò i hỏi trình độ chuyên mô n cao. Những dịch vụ có tính lao vụ như làm đất, chăm só c, phò ng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có thể tự làm lấy được. DVNN chỉ có hiệu quả cao khi được thực hiện đồng thờ i và trên phạm vi rộng lớn. Những loại dịch vụ này đò i hỏi sự hợp tác của cả bên ung ấ p d ịch vụ và bên sử sử dụng dịch vụ. Cho nên, những loại dịch vụ này cần ưu tiên được trong lựa chọn và tổ chức hoạt động, đồng thời, cần khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của hộ. Nhiều DVNN cò n mang tính chất định.tính cao như dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ thực vật, khuyến nô ng… làm cho việc xác định nhu cầu, lập kế hoạch, ký kết hợp đồng. giao khoán và đặc biệt là hạch toán, thanh toán hợp đồng rất khó khăn, thậm chí khô ng thực hiện được. Hệ quả là thiệt thò i cho người sử dụng dịch vụ và sự mất cô ng bằng giữa xã viên với nhau. Việc tính đơn giá dịch vụ tưới, tiêu căn cứ vào diện tích (đầu sào) như hiện nay khô ng cò n hợp lý, vì nó khô ng tính đến chất lượng của dịch vụ mà HTX cung cấp. 26
  • 40. * HTX dịch vụ nô ng nghiệp: Tổ chức và hướng dẫn được xã viên thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất, thực hiện dịch vụ đầu vào và hoạt động giú p đỡ nhau mang tính cộng đồng. Theo mô hình này, HTX cần đạt được: + Tổ chức xã viên, nô ng dân thực hiện quá trình sản xuất vì lợi ích chung của kinh tế mỗi hộ ia đình và cộng đồng. Đây là bước đầu tiên và hết sức quan trọng thô ng qua cô ng tác tuyên truyền, vận động để nô ng dân hiểu rõ lợi ích của việc hợp tác. Thực hiệ n tốt vấn đề trên, thực chất là làm tốt việc tổ chức sản xuất, hướng dẫn nô ng dân, xã viên cù ng nhau hợp tác trồng cây gì, nuô i con gì có hiệu quả, xác định cơ cấu mù a vụ, cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế hợp lý…tạo ra vù ng sản xuất sản phẩm tập trung có khối lượng sản phẩm hàng hó a lớn. Vấn đề này tư nhân khô ng thể làm được mà chỉ có HTX. + Tổ chức dịch vụ đầu vào sản xuấ t kinh tế hộ: Tù y theo điều. kiện cụ thể từng nơi, từng HTX như: cơ sở vật chấ t - k ỹ t uậ t, vốn, khả năng của cán bộ; nhu cầu của xã viên mà HTX tổ chức ít hay nhiều oạt động dịch vụ như: dịch vụ tưới tiêu, dịch vụ cung ứng vật tư, làm đất, bảo vệ thực vật, thú y, cung ứng giống cây trồng, vật nuô i, dịch vụ vốn, dịch vụ tiêu thụ nô ng sản phẩm… +Thực hiện những hoạt động mang tính cộng đồng xã hộ i. Tù y theo quy mô và phạm vi hoạt động mà HTX tổ chức bộ máy quản lý thí h hợp để có thể hình thành các tổ, đội dịch vụ như: tổ dịch vụ làm đất, tổ dịch vụ v ậ t t ư , tổ dịch vụ tín dụng, tổ khoa học kỹ thuật, tổ tiêu thụ sản phẩm…Hoạt động dịch vụ khô g chỉ cho xã viên HTX mà cho cả những hộ ngoài HTX 1.2.2.2. HTXNN sản xuất - kinh doanh – dịch vụ tổng hợp Đây là mô hình HTX đa.chức năng. Ngoài việc HTX tổ chức, thực hiện những nội dung của mô hình HTX dịch vụ, cò n tổ chức sản xuất-kinh doanh tập thể như chế biến nô ng, lâm, hải sản; sản xuất tiểu thủ cô ng nghiệp; dịch vụ đời sống xã viên và cộng đồng dân cư. Những hoạt động trên của HTX khô ng chỉ ở địa bàn HTX mà có thể ở ngoài địa bàn (xã khác, huyện khác, thậm chí tỉnh khác). 27
  • 41. 1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ nông nghiệp của các HTXNN Để đánh giá, xếp loại chất lượng dịch vụ nô ng nghiệp của các HTXNN trên địa bàn nó i riêng mà trên cả nước nó i chung, chú ng ta dựa vào rất nhiều tiêu chí như: số lượng các loại hình dịch vụ; tình hình thực hiện dịch vụ; tình hình tài chính, tài sản và đầu tư cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ... nhưng quan trọng nhất là hai tiêu chí sau: * Kết quả kinh doanh d ị ch vụ của các dịch vụ đang hoạt động của HTXNN Kết quả kinh doanh dịch vụ được thể hiện rõ thô ng qua lợi nhuận của HTXNN. Các HTXNN sau khi tính toán thu chi, chia cổ tức cho từng xã viên có đóng gó p vốn sẽ thô ng báo cụ thể lợi nhuận cho bà con được biết. Điều này thể hiện tính chất dân chủ của HTX nó i chung và HTXNN trên địa bàn huyện Phú Vang nó i riêng. * Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch v ụ c ủa HTXNN và sự mong đợi của xã viên. Trên phương diện đánh giá của xã viên, việc đáp ứng về thời gian cung ứng, chất lượng dịch vụ và chất lượng của đội ngũ quản lý HTX sẽ đượ bà con phản ảnh một cách chân thật nhất. Đây là những yếu tố tiên quyết để bà on xã viên c ảm thấy sự mong đợi của mình đã được đáp ứng hay chưa. 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.3.1. Kinh nghiệm của các HTXNN ở Việt Nam * HTX NN thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định HTXNN thị trấn Bình Định thành lập năm 1979 và thực hiện chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012. HTX tập trung sản xuất lú a giống cung cấp cho xã viên. Hằng năm, HTX hợp đồng thuê từ 50 - 70 ha ruộng và trực tiếp tổ chức sản xuất, cung ứng lú a giống cho các hộ xã viên và bà con trong vù ng, bảo đảm chất lượng giống lú a, chủ động về số lượng, thời gian trong việc dịch vụ giống lú a cho bà con xã viên. HTX hướng dẫn các hộ xã viên chuyển.đổi cây trồng, vật nuô i, tổ chức tập huấn về kỹ thuật thâm canh, chăn nuô i gia sú c, gia cầm, hỗ trợ tiêm phò ng theo đúng định kỳ. 28
  • 42. Để bảo đảm cho bà con sản xuất đúng thời vụ, chất lượng làm đất đúng theo yêu cầu của từng giống cây trồng, HTX thống nhất quản lý và điều hành khâu làm đất. Hằng năm, HTX hợp đồng thuê máy mó c, thiết bị làm đất của xã viên và cả của các đối tượng khác với giá thoả thuận và hợp đồng với từng hộ xã viên về làm đất theo đúng yêu cầu về thời gian, chất lượng và chi phí. HTX tổ ch ứ c độ i thuỷ nô ng chuyên làm dịch vụ thuỷ nô ng cho xã viên. Đội này chịu trách nhi ệ m quản lý, điều tiết nước đến ruộng cho toàn thể xã viên; kiểm tra, bảo dưỡng kênh. mương và thu phí nộp cho Nhà nước. Hoạt động này, HTX chỉ tính đúng, tính đủ cho chi phí và chi phí được cô ng khai đến tất cả bà con. Dịch vụ vật tư nô ng nghiệp và thức ăn chăn nuô i đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và kịp thời: Để đáp ứng nhu c ầ u c ủa các hộ xã viên; cuối năm, HTX thô ng báo để bà con xã viên đăng ký nhu c ầ u các loạ i vật tư nô ng nghiệp và thức ăn chăn nuô i. HTX lên kế hoạch, tìm kiếm các đối tác để liên doanh, liên kết, ký hợp đồng với nhà cung ứng hoặc nhà sản xuất, vận chuyển về kho của HTX và tổ chức hướng dẫn kỹ thuật để bà con hiểu và sử dụng đúng. Căn cứ yêu cầu của từng hộ xã viên, HTX chuyển đến cho từng hộ vào những thời điểm họ ần. HTX chịu trách nhiệm về chất lượng, chủng loại vật tư. Giá cả được thoả thuận từ đầ u nă m, nếu có biến động, HTX thô ng báo rõ ràng cho toàn thể bà con xã viên đề u biế t. Dịch vụ này vừa đem lại lợi nhuận cho HTX khá cao, vừa làm cho xã viên r ấ t yên tâm. Dịch vụ tín dụng nội bộ: thủ tục đơn giản, bảo toàn vốn và gó p phầ phát triển kinh tế hộ gia đình. Hoạt động này, HTX mới triển khai, nhưng kết quả rất khả quan. Số hộ vay vốn chủ yếu đầu tư vào sản xuất- kinh doanh nhỏ tại gia đình và mua trang thiết bị phục vụ đời sống và phát triển nghề mới… Do vậy, đa số đều trả đúng thời hạn, số nợ xấu chưa có. Ngoài ra, HTX hỗ trợ xã viên trong việc bao tiêu sản phẩm, tổ chức các dịch vụ mà xã viên có nhu cầu và phát triển ngành nghề, hợp tác lên kết với các thành phần kinh tế khác. *Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Tân Cường, xã Phú C ường, huyện Tam Nông, t ỉnh Đồng Tháp. 29