SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
Download to read offline
PHƯƠNG PHÁP GHÉP XƯƠNG Tự THÂN VÀ GHÈP XƯƠNG DÔNG LOẠI
BẢO QUẢN KHÔ VÀ BẢO QUẢN ở NHIỆT ĐỘ LẠNH SÂU
16
Nguyễn Trung Sinh
1. Đại cương
Trong vấn đề ghép xương chúng ta thấy có: Ghép xương tự thân (Autogreffe),
ghép xương đồng loại (Homogreffe) và ghép xương khác loại (Hallogreffe).
Ghép xương tự thân thường có 2 phương pháp: Dùng miếng xương ghép tự do
không có mạch máu nuôi dưỡng và dùng miếng xương ghép tự do có mạch máu
nuôi dưỡng.
Trong ghép xương đồng loại có ghép xương đồng loại bảo quàn khô và ghép
xương đồng loại tươi bào quàn ỏ nhiệt độ lạnh sâu - 100°c đến 300l’C. vấn đề
dùng xương ghép tự thân hay đông loại đã được ứng dụng và hiẽu biêt từ năm
1800 do những nghiên cứu và thực nghiệm của Ollier (1867) tác giá đã đánh giá
cao và kết luận màng xương và xương có khả năng sống khi ghép ở môi trường tốt
có the sinh xương.
Nhưng Barth vói các nghiên cứu từ ghép xương sọ của mình lại có quan điểm
khác hắn. Ổng cho rang xương ghép sẽ bị chết đi và được thay thế bằng tổ chức
xương mới. Mãi đến những năm sau này Phemister đã nghiên cứu các thay đổi tổ
chức học của ghép xương và tác giả đã kết luận xương ghép dần dần được thay
thê qua cơ chế xâm nhập của mạch máu vào m ảnh ghép tố chức xương ghép bị
tiêu đi và xương mới được tạo thành. Đây cũng là cơ sở khoa học vững chắc cho
vấn đề dùng xương ghép và liền xương. Phương pháp dùng xương ghép tự thản
và đông loại đã được nhiều tác già ứng dụng từ những năm 1800 và qua đó đã có
nhiều công trinh nghiên cứu và đánh giá kết quả cao.
Tại Việt Nam chúng ta mới đi vào nghiên cứu và ứng dụng từ 1955 tại Bệnh
viện Việt Đức cho đến nay chúng ta đã có hàng ngàn bệnh nhân được dùng xương
ghép tự thân và xương ghép đồng loại đem lại kết quà khá cao.
Ngày nay chúng ta đã có ngân hàng mô. Nơi đây đã sản xuất bào quàn và
cung câp những miêng xương đê ghép đên các cơ sở lâm sàng và tại các cơ sở lâm
sàng đã dùng miếng xương ghép bào quản khô và bảo quàn tươi ờ nhiệt độ lạnh
sâu ghép cho những bệnh nhân có chi định ghép xưcng được an toàn và có kết
quà khà quan.
2. Chỉ định
- Khớp già.
136
- Mất đoạn xương.
- u xương lành tính sau khi cắt bỏ hoặc láy bỏ u.
- u tế bào khống lồ loại vừa và nhỏ ở giai đoạn 1 và 2.
3. Chống chỉ định
- Khớp giả, mất đoạn xương nhiễm trùng.
- u xương ác tính.
- u tế bào khống lồ ở giai đoạn cuối 3 và 4.
4. Những hình thức ứng dụng xương ghép trên lâm sàng
4.1. Xương ghép tự thân tự do có mạch nuôi
Là phương pháp ghép xương lớn bằng vi phẫu thuật - còn gọi ghép một thì.
Có hai yêu cầu chính trong phẫu thuật này là:
ẳ Trang thiết bị phái đông bộ nhu máy vi phẫu thuật, dụng cụ vi phầu, nhà
mo, V.V.. phải đây đủ.
- Phải có đội ngũ cán bộ khoa học trẻ, có kinh nghiệm. Phẫu thuật này thường
được áp dụng trong ỏ một trung tám phẫu thuật lớn.
- Nơi nhận ghép thường là trường hợp mât đoạn xương dài >8 cm như xương
cang chân xương đùi.
- Nơi lấy xương ghép (cho xương) thường là lấy một đoạn xương mác có mạch
máu nuôi dưỡng.
• Các bước tiên hành:
Thường có hai kíp mô:
4.1.1. Kíp 1: Bộc lộ vùng nhận xương chầy 1/3 giữa dài 8 cm làm ví dụ.
Đường rạch da thường là đường trước ngoài đe vừa vào o gãy, nhưng đồng
thời cũng gần bên động mạch chầy trước.
Bộc lộ vào hai đầu gãy làm sạch - tạo chỗ đế đặt xương ghép, rìm động mạch
chây trước bang cách liền ke bên 0 mất đoạn xương chúng ta đi ra sau ngoài vào
động mạch chầy trước. Sau khi chuắn bị xong đắp gạc sát trùng, bỏ ga- rô cầm
máu và chờ kíp 2 kíp lây đoc?n xương mác.
4.1.2. Kíp 2. Bộc lộ vào xương mác khác bên
Qua đường rạch da 1/3 giữa mặt ngoài cang chân, bộc lộ vào xương mác và
tìm cho được động mạch mác bên là động mạch nuôi dưỡng xương mác (cố gắng
bộc lộ rộng đê lấy được cuống dài).
Tiêp sau là cùa 2 đâu xương mác độ dài của xương mác tuỳ thuộc vào độ dài
của đoạn khuyết cùa xương chầy và cắt ròi động mạch mác bên.
Sau khi đã hoàn tất , lấy được đoạn xương mác có mạch chuyến sang vùng
mất đoạn xương chầy dã được chuẳn bị trước.
137
4.1.3. Các bước ghép và bất động xuơng
-Phải bất động xương bàng nẹp vít AO cho 2 đầu xương có khoảng cách chiêu
dài bằng khoảng xương đã mất.
-Tiếp sau là khâu nối động mạch mác bên vào động mạch chây trước khâu
theo phương pháp tận bên bằng chỉ 8/0 - 9/0 nên khâu qua kính vi phâu.
-Mấy điều chú ý khi thực hiện phẫu thuật này.
+Thì vào xương mác không được bóc m àng xương.
+Không được gây tổn thương giập nát cơ xung quanh xương mác .
+ Bộc lộ rộng đê lây được cuông dài.
+ Đặc biệt giữ cho được những nhánh riêng cùa dộng m ạch mác bên đê nuôi
xương mác không phá huỷ phần cơ mác bên bám qua m àng xương mác.
+ Cố gắng lấy được 1 tĩnh mạch
+ Khi cắt động mạch chầy trước đế cắm đầu của động mạch mác bên phải vừa đủ.
Sau khi khâu nối tận bên hoàn tất phái kiếm tra động mạch mác bẽn có đập
hay không và đặc biệt máu có chày qua hai đầu cắt của xương mác?
4.2. Miếng xương ghép tự thân tự do không có mạch. Miếng xương ghép này
có thể lấy ỏ nhiều nơi trên cơ the của bệnh nhân tuỳ theo yêu cẩu bên nhận cùa
xương ghép, thông thường chúng ta lây miêng xương đê ghép ở 2 chô.
- Xương mác.
- Xương mào chậu
Thực chất là miếng xương ghép rời không có mạch là loại xương đã chết ghép
vào vùng khuyết xương là đế tạo cầu nối cho xương mới hình thành miếng xương
ghép này dàn dân sẽ tiêu đi.
Hình thức dùng miêng xương ghép này đe giúp cho tất cả các trường hợp
khớp già m ất đoạn xương từ 2cm đen 5cm hoặc nhồi vào những vùng khuyêt
xương như u xương sau lấy bỏ u.
Những trường hợp u lớn hoặc mất đoạn xương > 5cm thường dùng cả hai loại
xương cứng như xương mác và xương xốp như xương mào chậu để ghép cùng vào
vùng khuyẽt xương, nên tăng cường bàng nẹp vít cố định xương cho vững tạo
điều kiện cho việc liền xương nhanh.
4.3. Miếng xương ghép đồng loại bảo quàn khô
- Là loại xương được thu gom từ nhiều nguồn như những đoạn chi cắt cụt do
tai nạn giao thông, hoặc ờ những tử thi do tai nạn mà thân nhân tự nguyện cống
hiến, V.V..
- Qua ngân hàng mô đế tinh chế, sát trùng, bào quán.
- Hình thức sử dụng: Có thể ghép cho tất cả những trường hợp khớp giả, mất
đoạn xương do u xương lành tính, V.V..
138
4.4. Miếng xương ghép đồng loại tươi bảo quản ờ nhiệt độ lạnh sâu - 100°c đền 300°c
- Nguồn xương thu gom như trên đã nói
- Hình thức tinh chế và bảo quản: Thường thì lấy cả một đoạn xương dài có cá
diện khớp, sau khi tinh chế (lấy bỏ to chức cân cơ, màng xương, tuỷ xương, chỉ giữ
lại to chức sụn của diện khớp và xương cơ bản) khử trùng bàng tia Gamma, tiẽp
sau đế vào tủ lạnh có nhiệt độ - 70° đến 80". Ngày nay người ta đe ở nhiệt độ -
100°c đến 300°c.
Những đoạn xương khớp bảo quản ỏ nhiệt độ lạnh sâu như một đoạn xương
Khớp của cố xương đùi, trên lồi cầu xương đùi, mâm chay V.V.. Khi sử dụng đê
ghép cho bệnh nhân có nhu cầu cần thiết phải cố định bên trong bằng plaque Vis
AO (Nẹp vít AO).
• Các bước tiến hành ghép xương báo quán khô và tươi ở nhiệt độ lạnh sâu
1. Đường rạch da vào vùng nhận xương ghép tuỳ thuộc vào vị trí của nơi nhận
mà có đường rạch tương ứng. Ví dụ: u xơ xương lành tính ỏ vùng mắu chuyến đùi,
đường rạch da mặt trước ngoài song song với mấu chuyển đùi, mất đoạn hoặc khớp
giả 1/3 giữa cang chân đường rạch da mặt trước ngoài 1/3 giữa xương chầy V.V..
2. Bộc lộ vào khôi u hoặc vùng khớp giả
- Lấy hết tố chức bệnh lý của khối u hoặc tố chức xơ vùng khớp giả. Trên
nguyên tắc phải lấy hết không cho phép đề sót tổ chức bệnh lý.
- Chú ý: 0 khớp giả hoặc vùng mất đoạn xương khi cắt bỏ tổ chức cần cắt rộng
và làm sạch 2 đầu xương, thông ống tuỷ, rách rộng mép da xung quanh.
3. Dùng xương ghép
- Dùng xương xôp bào quản khô hoặc xương cứng bảo quản khô nhồi chặt vào
vùng u hoặc khớp giả.
- Trong thực tế chúng tôi hay dùng xương ghép hỗn hợp ghép cho người bệnh
như: Dùng xương tự thân cùng vói xương bảo quản khô hoặc tươi bảo quàn ỏ
nhiệt độ lạnh sâu.
- Nêu khôi u dài > 5cm hoặc mất đoạn xương dài những miếng xương ghép
đặt vào không vững, phải bất động bên trong bằng nẹp vít AO.
139

More Related Content

What's hot

Gãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ emGãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ em
Khai Le Phuoc
 
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
SoM
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
SoM
 

What's hot (20)

gãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quaygãy chỏm xương quay
gãy chỏm xương quay
 
Gay mam chay
Gay mam chayGay mam chay
Gay mam chay
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG NẸP...
 
Gãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ emGãy xương chày ở trẻ em
Gãy xương chày ở trẻ em
 
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
 
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
 
06. screw and plate fixation v nese
06. screw and plate fixation  v nese06. screw and plate fixation  v nese
06. screw and plate fixation v nese
 
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
 
GÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀYGÃY TRẦN CHÀY
GÃY TRẦN CHÀY
 
Gãy xương vai
Gãy xương vaiGãy xương vai
Gãy xương vai
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
 
liệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụliệt dây thần kinh trụ
liệt dây thần kinh trụ
 
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂNGIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU CẲNG CHÂN
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
 
liệt thần kinh quay
liệt thần kinh quayliệt thần kinh quay
liệt thần kinh quay
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬ...
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI 2
 
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAYGÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
 

Similar to PHƯƠNG PHÁP GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN VÀ GHÉP XƯƠNG ĐỒNG LOẠI BẢO QUẢN KHÔ VÀ BẢO QUẢN NHIỆT ĐỘ LẠNH SÂU

Ghep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phauGhep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phau
lenhan68
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427
phanduycuong
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
Đào Đức
 
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
HuynhnhuNguyen4
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
phanduycuong
 

Similar to PHƯƠNG PHÁP GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN VÀ GHÉP XƯƠNG ĐỒNG LOẠI BẢO QUẢN KHÔ VÀ BẢO QUẢN NHIỆT ĐỘ LẠNH SÂU (20)

Ghep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phauGhep xuong mac vi phau
Ghep xuong mac vi phau
 
18. tibia pilon v nese
18. tibia pilon  v nese18. tibia pilon  v nese
18. tibia pilon v nese
 
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢCỤT CHI VÀ CHI GIẢ
CỤT CHI VÀ CHI GIẢ
 
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAYCHẤN THƯƠNG CỔ TAY
CHẤN THƯƠNG CỔ TAY
 
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜIKHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
KHÂU NỐI CHI THỂ ĐỨT RỜI
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
gãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh taygãy thân hai xương cánh tay
gãy thân hai xương cánh tay
 
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHYdhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
 
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜINỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
NỐI LẠI CHI BỊ ĐỨT RỜI
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAYĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY CỔ TỔN THƯƠNG THẦN KINH QUAY
 
02. bone biological response to fracture- v nese
02. bone biological response to fracture- v nese02. bone biological response to fracture- v nese
02. bone biological response to fracture- v nese
 
Mo sun mo xuong mo than kinh
Mo sun  mo xuong  mo than kinhMo sun  mo xuong  mo than kinh
Mo sun mo xuong mo than kinh
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
 
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
1_giao_trinh_giai_phau_sinh_ly_6628.pdf
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
 

More from SoM

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần họcThận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
HongBiThi1
 
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nhaSGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạNTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
HongBiThi1
 
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nhaSGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
HongBiThi1
 
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nhaSGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần họcThận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
 
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nhaSGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạNTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
NTH_Thoát vị bẹn TS. Tuấn.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
 
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK mới Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
 
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nhaSGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
 
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nhaSGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
 

PHƯƠNG PHÁP GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN VÀ GHÉP XƯƠNG ĐỒNG LOẠI BẢO QUẢN KHÔ VÀ BẢO QUẢN NHIỆT ĐỘ LẠNH SÂU

  • 1. PHƯƠNG PHÁP GHÉP XƯƠNG Tự THÂN VÀ GHÈP XƯƠNG DÔNG LOẠI BẢO QUẢN KHÔ VÀ BẢO QUẢN ở NHIỆT ĐỘ LẠNH SÂU 16 Nguyễn Trung Sinh 1. Đại cương Trong vấn đề ghép xương chúng ta thấy có: Ghép xương tự thân (Autogreffe), ghép xương đồng loại (Homogreffe) và ghép xương khác loại (Hallogreffe). Ghép xương tự thân thường có 2 phương pháp: Dùng miếng xương ghép tự do không có mạch máu nuôi dưỡng và dùng miếng xương ghép tự do có mạch máu nuôi dưỡng. Trong ghép xương đồng loại có ghép xương đồng loại bảo quàn khô và ghép xương đồng loại tươi bào quàn ỏ nhiệt độ lạnh sâu - 100°c đến 300l’C. vấn đề dùng xương ghép tự thân hay đông loại đã được ứng dụng và hiẽu biêt từ năm 1800 do những nghiên cứu và thực nghiệm của Ollier (1867) tác giá đã đánh giá cao và kết luận màng xương và xương có khả năng sống khi ghép ở môi trường tốt có the sinh xương. Nhưng Barth vói các nghiên cứu từ ghép xương sọ của mình lại có quan điểm khác hắn. Ổng cho rang xương ghép sẽ bị chết đi và được thay thế bằng tổ chức xương mới. Mãi đến những năm sau này Phemister đã nghiên cứu các thay đổi tổ chức học của ghép xương và tác giả đã kết luận xương ghép dần dần được thay thê qua cơ chế xâm nhập của mạch máu vào m ảnh ghép tố chức xương ghép bị tiêu đi và xương mới được tạo thành. Đây cũng là cơ sở khoa học vững chắc cho vấn đề dùng xương ghép và liền xương. Phương pháp dùng xương ghép tự thản và đông loại đã được nhiều tác già ứng dụng từ những năm 1800 và qua đó đã có nhiều công trinh nghiên cứu và đánh giá kết quả cao. Tại Việt Nam chúng ta mới đi vào nghiên cứu và ứng dụng từ 1955 tại Bệnh viện Việt Đức cho đến nay chúng ta đã có hàng ngàn bệnh nhân được dùng xương ghép tự thân và xương ghép đồng loại đem lại kết quà khá cao. Ngày nay chúng ta đã có ngân hàng mô. Nơi đây đã sản xuất bào quàn và cung câp những miêng xương đê ghép đên các cơ sở lâm sàng và tại các cơ sở lâm sàng đã dùng miếng xương ghép bào quản khô và bảo quàn tươi ờ nhiệt độ lạnh sâu ghép cho những bệnh nhân có chi định ghép xưcng được an toàn và có kết quà khà quan. 2. Chỉ định - Khớp già. 136
  • 2. - Mất đoạn xương. - u xương lành tính sau khi cắt bỏ hoặc láy bỏ u. - u tế bào khống lồ loại vừa và nhỏ ở giai đoạn 1 và 2. 3. Chống chỉ định - Khớp giả, mất đoạn xương nhiễm trùng. - u xương ác tính. - u tế bào khống lồ ở giai đoạn cuối 3 và 4. 4. Những hình thức ứng dụng xương ghép trên lâm sàng 4.1. Xương ghép tự thân tự do có mạch nuôi Là phương pháp ghép xương lớn bằng vi phẫu thuật - còn gọi ghép một thì. Có hai yêu cầu chính trong phẫu thuật này là: ẳ Trang thiết bị phái đông bộ nhu máy vi phẫu thuật, dụng cụ vi phầu, nhà mo, V.V.. phải đây đủ. - Phải có đội ngũ cán bộ khoa học trẻ, có kinh nghiệm. Phẫu thuật này thường được áp dụng trong ỏ một trung tám phẫu thuật lớn. - Nơi nhận ghép thường là trường hợp mât đoạn xương dài >8 cm như xương cang chân xương đùi. - Nơi lấy xương ghép (cho xương) thường là lấy một đoạn xương mác có mạch máu nuôi dưỡng. • Các bước tiên hành: Thường có hai kíp mô: 4.1.1. Kíp 1: Bộc lộ vùng nhận xương chầy 1/3 giữa dài 8 cm làm ví dụ. Đường rạch da thường là đường trước ngoài đe vừa vào o gãy, nhưng đồng thời cũng gần bên động mạch chầy trước. Bộc lộ vào hai đầu gãy làm sạch - tạo chỗ đế đặt xương ghép, rìm động mạch chây trước bang cách liền ke bên 0 mất đoạn xương chúng ta đi ra sau ngoài vào động mạch chầy trước. Sau khi chuắn bị xong đắp gạc sát trùng, bỏ ga- rô cầm máu và chờ kíp 2 kíp lây đoc?n xương mác. 4.1.2. Kíp 2. Bộc lộ vào xương mác khác bên Qua đường rạch da 1/3 giữa mặt ngoài cang chân, bộc lộ vào xương mác và tìm cho được động mạch mác bên là động mạch nuôi dưỡng xương mác (cố gắng bộc lộ rộng đê lấy được cuống dài). Tiêp sau là cùa 2 đâu xương mác độ dài của xương mác tuỳ thuộc vào độ dài của đoạn khuyết cùa xương chầy và cắt ròi động mạch mác bên. Sau khi đã hoàn tất , lấy được đoạn xương mác có mạch chuyến sang vùng mất đoạn xương chầy dã được chuẳn bị trước. 137
  • 3. 4.1.3. Các bước ghép và bất động xuơng -Phải bất động xương bàng nẹp vít AO cho 2 đầu xương có khoảng cách chiêu dài bằng khoảng xương đã mất. -Tiếp sau là khâu nối động mạch mác bên vào động mạch chây trước khâu theo phương pháp tận bên bằng chỉ 8/0 - 9/0 nên khâu qua kính vi phâu. -Mấy điều chú ý khi thực hiện phẫu thuật này. +Thì vào xương mác không được bóc m àng xương. +Không được gây tổn thương giập nát cơ xung quanh xương mác . + Bộc lộ rộng đê lây được cuông dài. + Đặc biệt giữ cho được những nhánh riêng cùa dộng m ạch mác bên đê nuôi xương mác không phá huỷ phần cơ mác bên bám qua m àng xương mác. + Cố gắng lấy được 1 tĩnh mạch + Khi cắt động mạch chầy trước đế cắm đầu của động mạch mác bên phải vừa đủ. Sau khi khâu nối tận bên hoàn tất phái kiếm tra động mạch mác bẽn có đập hay không và đặc biệt máu có chày qua hai đầu cắt của xương mác? 4.2. Miếng xương ghép tự thân tự do không có mạch. Miếng xương ghép này có thể lấy ỏ nhiều nơi trên cơ the của bệnh nhân tuỳ theo yêu cẩu bên nhận cùa xương ghép, thông thường chúng ta lây miêng xương đê ghép ở 2 chô. - Xương mác. - Xương mào chậu Thực chất là miếng xương ghép rời không có mạch là loại xương đã chết ghép vào vùng khuyết xương là đế tạo cầu nối cho xương mới hình thành miếng xương ghép này dàn dân sẽ tiêu đi. Hình thức dùng miêng xương ghép này đe giúp cho tất cả các trường hợp khớp già m ất đoạn xương từ 2cm đen 5cm hoặc nhồi vào những vùng khuyêt xương như u xương sau lấy bỏ u. Những trường hợp u lớn hoặc mất đoạn xương > 5cm thường dùng cả hai loại xương cứng như xương mác và xương xốp như xương mào chậu để ghép cùng vào vùng khuyẽt xương, nên tăng cường bàng nẹp vít cố định xương cho vững tạo điều kiện cho việc liền xương nhanh. 4.3. Miếng xương ghép đồng loại bảo quàn khô - Là loại xương được thu gom từ nhiều nguồn như những đoạn chi cắt cụt do tai nạn giao thông, hoặc ờ những tử thi do tai nạn mà thân nhân tự nguyện cống hiến, V.V.. - Qua ngân hàng mô đế tinh chế, sát trùng, bào quán. - Hình thức sử dụng: Có thể ghép cho tất cả những trường hợp khớp giả, mất đoạn xương do u xương lành tính, V.V.. 138
  • 4. 4.4. Miếng xương ghép đồng loại tươi bảo quản ờ nhiệt độ lạnh sâu - 100°c đền 300°c - Nguồn xương thu gom như trên đã nói - Hình thức tinh chế và bảo quản: Thường thì lấy cả một đoạn xương dài có cá diện khớp, sau khi tinh chế (lấy bỏ to chức cân cơ, màng xương, tuỷ xương, chỉ giữ lại to chức sụn của diện khớp và xương cơ bản) khử trùng bàng tia Gamma, tiẽp sau đế vào tủ lạnh có nhiệt độ - 70° đến 80". Ngày nay người ta đe ở nhiệt độ - 100°c đến 300°c. Những đoạn xương khớp bảo quản ỏ nhiệt độ lạnh sâu như một đoạn xương Khớp của cố xương đùi, trên lồi cầu xương đùi, mâm chay V.V.. Khi sử dụng đê ghép cho bệnh nhân có nhu cầu cần thiết phải cố định bên trong bằng plaque Vis AO (Nẹp vít AO). • Các bước tiến hành ghép xương báo quán khô và tươi ở nhiệt độ lạnh sâu 1. Đường rạch da vào vùng nhận xương ghép tuỳ thuộc vào vị trí của nơi nhận mà có đường rạch tương ứng. Ví dụ: u xơ xương lành tính ỏ vùng mắu chuyến đùi, đường rạch da mặt trước ngoài song song với mấu chuyển đùi, mất đoạn hoặc khớp giả 1/3 giữa cang chân đường rạch da mặt trước ngoài 1/3 giữa xương chầy V.V.. 2. Bộc lộ vào khôi u hoặc vùng khớp giả - Lấy hết tố chức bệnh lý của khối u hoặc tố chức xơ vùng khớp giả. Trên nguyên tắc phải lấy hết không cho phép đề sót tổ chức bệnh lý. - Chú ý: 0 khớp giả hoặc vùng mất đoạn xương khi cắt bỏ tổ chức cần cắt rộng và làm sạch 2 đầu xương, thông ống tuỷ, rách rộng mép da xung quanh. 3. Dùng xương ghép - Dùng xương xôp bào quản khô hoặc xương cứng bảo quản khô nhồi chặt vào vùng u hoặc khớp giả. - Trong thực tế chúng tôi hay dùng xương ghép hỗn hợp ghép cho người bệnh như: Dùng xương tự thân cùng vói xương bảo quản khô hoặc tươi bảo quàn ỏ nhiệt độ lạnh sâu. - Nêu khôi u dài > 5cm hoặc mất đoạn xương dài những miếng xương ghép đặt vào không vững, phải bất động bên trong bằng nẹp vít AO. 139