11. • Sách giáo khoa NRP đầu tiên (1987) khuy n cáo
đặt nội khí quản và hút tất cả trẻ sơ sinh có n ớc ối
phân su.
Những nghiên c u ban đầu về phòng ngừa hít
phân su
12. • Không cần phi u chấp thuận
• 12 trung tâm
• Tháng 6/1995- 9/1997
• ≥ 37 tuần thai
• Trẻ khỏe (nhịp tim > 100, nhịp tự thở, tr ơng lực hài hòa)
13. NS6/307(2.0%)7/301 (2.3%)Trung bình
NS28/1043 (2.7%)34/1051 (3.2%)Toàn bộ
M c đ (of MAS)
NS20/283 (7.1%)22/303 (7.3%)Nặng
NS2/453 (0.4%)5/447 (1.1%)M c độ nhẹ
n (%)n (%)
Giá trị
P
Điều trị theo dõiNKQ/ Hút
Wiswell et al. Pediatrics. 2000; 105:1-7
Tác dụng đặt nội khí quản và hút nội khí quản trong hội
ch ng hít phân su (MAS) với điều trị theo dõi trẻ nhuốm phân
su
14. • 12 trung tâm, 11 trung tâm ở Argentina, 1 trung tâm ở Mỹ (6 TT giữ kín,
6 TT công khai)
• Từ tháng 3/2000 đ n tháng 10/2001
• Màu dịch phân su (đồng nhất), ≥ 37 tuần thai, cephalic
• Thông qua hội đồng y đ c, không cần chấp thuận tham gia nghiên c u
• Ngẫu nhiên tr ớc khi sinh, ý định điều trị
• Hút họng miệng và không hút họng miệng sau sinh
• Xử trí trẻ theo h ớng đẫn c a NRP
• Đội ngũ chăm sóc ti p theo không bi t
15. 1.0 (0.2–5.0)33Tràn khí MP
1.1 (0.8–1.4)113 (9%)106 (8%)Đặt hút NKQ và thông khí
AL dương tại phòng đẻ
0.8 (0.4–1.4)18 (1%)24 (2%)Cần thông khí thở máy
0.9 (0.6–1.3)47 (4%)52 (4%)MAS
1.3 (0.9–1.8)79 (6%)61 (5%)Rối loạn hô hấp khác
0.4 (0.1–1.5)49 (1%)Tỷ lệ TV
Relative Risk
(95% CI)
Không hút
OB
(n=1251)
Hút OB
(n=1263)
Vain et al. Lancet. 2004; 364:597-602
Hút vs không hút khi đầu lọt
16. KHUY N CÁO PHÒNG HÍT PHÂN SU
• Trẻ sinh ra có n ớc ối phân su:
• KHÔNG khuy n cáo hút th ờng qui ở đáy chậu trong
chuyển dạ
• N u trẻ sinh ra khỏe mạnh thì ti n hành các b ớc hồi s c
mà KHÔNG cần đặt NKQ
• N u trẻ sinh ra không khỏe thì ti n hành đặt NKQ và hút
NKQ sớm nhất có thể
Neonatal Resuscitation Program 2010, 6th Edition
21. Hội ch ng hít phân su
• Chuyển động bình th ờng c a n ớc ối vào
trong phổi bào thai
• Stress
Giảm oxy máu
Toan máu
• phân su vào dịch ối
• Thở nấc
• Di chuyển phân su vào đ ờng hô hấp
47. Surfactant
• Phân su làm bất hoạt các
thành phần c a
surfactant:
Làm giảm phospholipid
Giảm
phosphatidylcholine
Janssen, et al. J Ped 2006
48. Surfactant
• Phân su làm giảm s c
căng bề mặt c a phổi trẻ
mới sinh
• Tăng nồng độ c a
surfactant v ợt quá sự
tác động c a phân su.
Moses, et al. Am J Obstet Gynecol 1991
49. Sử dụng surfactant trong hội ch ng hít phân
su: Thử nghiệm lâm sàng
• El Shahed và cs. Surfactant cho hội ch ng hít
phân su ở trẻ đ tháng/ gần đ tháng
• Bốn thử nghiệm lâm sàng
• 326 bệnh nhi < 6 tới 120 giờ tuổi
• Suy hô hấp từ nhẹ tới vừa
• Không giảm tỉ lệ tử vong
• Làm giảm tỉ lệ cần ECMO
Cochrane Database Syst Rev. 2007(3):CD002054
50. Sử dụng surfactant trong hội ch ng hít
phân su: Thử nghiệm lâm sàng
• Dargaville, và cs. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
có kiểm soát rửa phổi bằng surfactant pha loưng
trong điều trị hội ch ng hít phân su.
• 66 bệnh nhi:
• Rửa bằng dung dịch surfactant pha loưng (1/5)
surfactant/saline liều l ợng 15 mL/kg
• Vài bệnh nhi tử vong hoặc cần tới ECMO:
Lavage: 10% vs Control: 31% (OR 0.24; 0.06-0.97)
• Không có sự khác biệt về thời gian cần hỗ trợ hô
hấp
J Pediatr. 2011; 158:383-389, e382
51. Sử dụng Surfactant trong hội ch ng hít
phân su: K t luận
• Nguy cơ tiềm tàng:
• Sự phục hồi c a Surfactant c a ph nang
• Cải thiện sự phân bố c a tất cả các vùng c a
phổi
• Cân nhắc:
• Tất cả thử nghiệm đều dùng “th hệ th 2” c a
surfactant
• Giảm tỉ lệ cần tới ECMO
• Thử nghiệm đ ợc ti n hành cho bệnh nhhi suy
hô hấp “vừa tới nặng”
• Sử dụng sớm Surfactant có thể có hiêu quả