2. MỤC TIÊU
1. Mô tả được vị trí tạo máu theo giai đoạn
phát triển của cơ thể.
2. Mô tả đặc điểm sự tạo máu.
3. Mô tả được chức năng các tế bào máu
trưởng thành.
4. Hiểu cơ chế điều hòa quá trình tạo máu.
3. Đại cương
Sự tạo máu cũng tiến hóa lên theo bậc thang
tiến hóa của các loài
Ở động vật không xương sống,tạo máu rất
đơn giản chức năng hô hấp tế bào sắc
tố hô hấp trong dịch cơ thể (không có HC)
Ở động vật có xương sống,tạomáu phức
tạp hơn chức năng hô hấp tế bào,sắc tố
hô hấp khu trú trong HC
4. Vị trí tạo máu
03 vị trí giải phẫu:trung bì phôi,gan,tủy xương
Thời kỳ trước sinh
Trung bì phôi (túi noãn hoàng):
phôi thai ngày 10-14 tuần
thai 10-12.
Gan : tuần thai thứ 6-8,suốt thai
kỳ, đạt đỉnh vào tháng thứ 5,
giảm dần.Lách bổ sung chức
năng tạo máu của gan.
Tuỷ xương: từ tháng thứ 5,chủ
yếu từ tháng thứ 7 của thai kỳ.
5. Vị trí tạo máu
Thời kỳ sau sinh
gan ngừng tạo máu
tủy xương:tạo máu chủ yếu.
tạo máu rất mạnh,ở tất cả các
xương.Tuy nhiên, từ ≥ 5 tuổi
tạo máu xương dài giảm
dần;đến 20 tuổi chỉ còn các
xương dẹt (x.sọ,x.sống,x.ức,
x.sườn, x.chậu) tiếp tục tạo
máu.
10. ĐẶC ĐIỂM SỰ TẠO MÁU
3. Tạo máu ở trẻ em thường không ổn định
Rối loạn tăng sinh,biệt hóa hoặc cả 2
bệnh lý hệ tạo máu
4. Khi tủy xương bị bệnh,trẻ thường có sự tạo
máu ngoài tủy như thời kỳ bào thai.
Trẻ bị thiếu máu nặng,tủy vàng-> tủy đỏ tạo
máu; gan,lách,hạch…cũng trở lại chức
năng tạo máu.Do đó,trẻ dễ có phản ứng
gan,lách,hạch to khi bị thiếu máu.
14. Vai trò tế bào máu trưởng thành
TẾ BÀO CHỨC NĂNG
Hồng cầu Vận chuyển O2 (Hb)
Neutrophil Thực bào vi khuẩn
Lymphocyte B
T
Sản xuất kháng thể.
Gây độc tế bào chống lại virus,KN lạ,u
Monocyte Thực bào vi khuẩn,vi nấm,vật lạ
Eosinophil MD chống lại KST,điều hòa MD
Basophil Điều hòa QT đáp ứng viêm tại chỗ
Tiểu cầu Cầm máu
15. ĐIỀU HÒA TẠO MÁU
1. Cơ chế kích thích:
1.1 Yếu tố tăng trưởng tạo máu:
₋ GM-CSF (Granulocyte /macrophage colony –
stimulating factor)
₋ G-CSF (Granulocyte colony – stimulating factor)
₋ M-CSF (Monocyte/macrophage colony – stimulating
factor)
₋ EPO (Erythropoietin)
₋ TPO (Thrombopoietin)
1.2 Các Interleukins:IL2,3,5,6,7,9,11,…
2. Cơ chế ức chế:
– Cơ chế điều hòa ngược
– Cytokins ức chế
17. TÓM TẮT
Vị trí tạo máu tùy thuộc giai đoạn phát
triển và bệnh lý hệ tạo máu
Tế bào gốc toàn năng: tăng sinh,biệt
hóa,trưởng thànhtế bào máu ngoại
biên (hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu)
Tạo máu ở TE thường không ổn định.
Sự tạo máu luôn được điều hòa bằng
cơ chế kích thích và ức chế.