SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
1. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 1
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
TS.BS Huỳnh Thoại Loan
I. Hình thành cầu thận.
II. Độ lọc cầu thận
III. Một số chỉ số bình thường ở trẻ em
2. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 2
3. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 3
Khoảng những thập niên gần đây, hiểu biết về phát triển thận gia
tăng đáng kể.
Quá trình nầy, được cho là thuần túy về giải phẫu, ngày nay ghi
nhận có sự đóng góp rất nhiều của yếu tố gien. Đa số các nghiên
cứu về sự phát triển của thận đều dựa trên nghiên cứu ở chuột.
Giải phẫu thận ở người và chuột tương đối giống nhau, chỉ khác
về các thời điểm. Thai kỳ ở người là 40 tuần, trong khi ở chuột là
20 ngày.
I. Hình thành c u th nầ ậ
4. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 4
I. Hình thành c u th nầ ậ
Trung mô (metanephros) ng i xu t hi n 5 tu n sau khi thở ườ ấ ệ ầ ụ
tinh và chu t là sau 10 ngày.ở ộ
Nhu mô th n c t i máu l n u tiên vào tu n th 7 ng iậ đượ ướ ầ đầ ầ ứ ở ườ
và ngày 14-15 chu t. L p cu i cùng c a nephron th n xu t hi nở ộ ớ ố ủ ậ ấ ệ
vào tu n 36, trong khi chu t là 1 tu n sau khi sanh ra.ầ ở ộ ầ
Vi c hình thành nephron s phát tri n theo khô ng gian 3 chi u.ệ ẽ ể ề
Các thành ph n khác nhau c a n v th n s c t o ra t cácầ ủ đơ ị ậ ẽ đượ ạ ừ
khu v c t bào khác nhau.ự ế
5. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 5
I. Hình thành c u th nầ ậ
Ch c n ng ch y u c a th n là m b o d ch và i n gi i c thứ ă ủ ế ủ ậ đả ả ị đ ệ ả ơ ể
b ng cách lo i th i ch t c và h p th l i m t s ch t c n thi tằ ạ ả ấ độ ấ ụ ạ ộ ố ấ ầ ế
cho c th .ơ ể
i u n y b t u t hi n t ng l c t i c u th n, ph thu c vàoĐ ề ầ ắ đầ ừ ệ ượ ọ ạ ầ ậ ụ ộ
l ng máu n th n (RBF: blood flow). l c c u th n (GFR:ượ đế ậ Độ ọ ầ ậ
glomerular filtration rate) và l ng máu n th n liên h m t thi tượ đế ậ ệ ậ ế
v i nhau, l u l ng máu n th n quy t nh l c c u th n.ớ ư ượ đế ậ ế đị độ ọ ầ ậ
6. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 6
I. Hình thành c u th nầ ậ
L ng máu n th n chi m 20-30% cung l ng tim (CO: cardiacượ đế ậ ế ượ
output) và c quy t nh b i hai y u t :đượ ế đị ở ế ố
áp l c t i máu th n (RPP: renal perfusion pressure), th ngự ướ ậ ườ
t ng ng huy t áp ng m ch (BP: blood pressure),ươ đươ ế độ ạ
và kháng l c m ch máu th n (RVR: renal vascular resistance),ự ạ ậ
áp l c n y c quy t nh ch y u b i ti u ng m ch n vàự ầ đượ ế đị ủ ế ở ể độ ạ đế
ti u ng m ch i t i c u th n.ể độ ạ đ ạ ầ ậ
7. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 7
I. Hình thành c u th nầ ậ
C ng gi ng các c quan khác, th n có kh n ng i u hò a t thânũ ố ơ ậ ả ă đ ề ự
b ng cách thay i kháng l c m ch máu th n t i máu n th nằ đổ ự ạ ậ ướ đế ậ
thay i.đổ
Vi c i u ch nh n y trong các tr ng h p thay i huy t áp và ápệ đ ề ỉ ầ ườ ợ đổ ế
l c t i máu th n trong các i u ki n sinh lý. M t s hormone cóự ướ ậ đ ề ệ ộ ố
tác d ng i u ch nh kháng l c m ch th n, và do ó c ng i uụ đ ề ỉ ự ạ ậ đ ũ đ ề
ch nh l ng máu t i th n.ỉ ượ ướ ậ
8. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 8
9. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 9
II. Độ lọc cầu thận
Một chất được máu mang đến thận sẽ được lọc tại cầu thận, tái
hấp thu tại ống thận, hoặc bài tiết tại ống thận. Đa số các chất
được lọc tự do qua mao mạch cầu thận, với hiện tượng siêu lọc,
sau đó sẽ có hiện tượng tái hấp thu hoặc bài tiết tại ống thận.
Đọ thanh lọc cầu thận của một chất X (Cx: clrearance X) là thể
tích huyết tương được lọc sạch chất X trong vòng một khoảng
thời gian.
10. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 10
II. Độ lọc cầu thận
Công thức tính:
Cx (ml/phút) = Ux (mg/ml) X V (ml/phút)/ Px (mg/ml)
Ux: nồng độ chất X trong nước tiểu
Px: nồng độ chất X trong huyết tương
V: lượng nước tiểu.
11. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 11
II. Độ lọc cầu thận
Công thức tính:
Cx (ml/phút) = Ux (mg/ml) X V (ml/phút)/ Px (mg/ml)
Ux: nồng độ chất X trong nước tiểu
Px: nồng độ chất X trong huyết tương
V: lượng nước tiểu.
Độ thanh lọc lý tưởng được đo bằng chất inulin, là một đường
fructose có trọng lượng phân tử là 5 kd. Vì việc đo bằng inulin
thường phức tạp, nên người ta có thể tính theo độ thanh lọc
creatinin nội sinh.
12. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 12
II. Độ lọc cầu thận
II.1 Độ lọc cầu thận theo tuổi:
GFR ở thai nhi tương ứng với tuổi thai và trọng lượng, và tăng
song song với khối lượng thận. Tuy nhiên, nếu so sánh với trọng
lượng, GFR trước sanh rất thấp.
Ví dụ : độ thanh lọc creatinin trong vòng 24-40 giờ sau sanh ở trẻ
30 tuần và trẻ nhỏ hơn < 10ml/ phút/ 1,73 m2; ở trẻ 34 tuần <
15ml/phút/1,73 m2; trẻ 40 tuần 10-40ml/phút/1,73 m2.
Việc đo trực tiếp chức năng cầu thận trong tử cung có giới hạn
và creatinin không phải là chất chỉ điểm lý tưởng của chức năng
thận thai nhi vì creatinin di chuyển tự do qua nhau thai do đó
nồng độ chất nầy ở thai nhi tương ứng nồng độ creatinin của mẹ.
13. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 13
II. Độ lọc cầu thận
Lúc sanh, chức năng của nhau thai điều chỉnh huyết động của
thai nhi trước khi chuyển sang cho chức năng thận của thai nhi.
Nếu so sánh với người lớn, GFR của trẻ sơ sinh đủ tháng <
10% so với tương quan trọng lượng trái thận, trọng lượng cơ thể,
diện tích da và tương ứng chặt chẽ với tuổi thai.
14. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 14
II. Độ lọc cầu thận
Độ thanh lọc của một cầu thận riêng lẻ (SNGFR: single- nephron
GFR)
SNGFR= k x S x (delta P- delta pi)
SNGFR= Kf x (delta P- delta pi)
SNGFR= Kf x Puf
Trong đó:
(delta P- delta pi) : độ lệch xuyên mạch của áp lực thủy tĩnh
và áp lực keo
k: chỉ số siêu lọc
S: diện tích bề mặt của hiện tượng siêu lọc.
Puf: áp lực siêu lọc.
15. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 15
II. Độ lọc cầu thận
Trong công thức nầy, độ lệch xuyên mạch của áp lực thủy tĩnh
và áp lực keo giảm dần và tăng dần theo dòng chảy từ lúc bắt
đầu đến khi chấm dứt trong lòng mao mạch cầu thận.
Các chỉ số nầy thay đổi theo tuổi thai. Nồng độ protein huyết
tương ở trẻ sơ sinh thấp hơn trẻ lớn (5-6g so với 6-8 g/dl), và là
yếu tố làm tăng hiện tượng siêu lọc.
Delta P liên quan trực tiếp đến huyết áp, tuy nhiên có thể được
điều chỉnh trong một mức giới hạn. Trong trường hợp trụy mạch,
delta P giảm rất nhiều vì vậy GFR cũng sẽ giảm.
16. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 16
II. Độ lọc cầu thận
Trong trường hợp có thay đổi tình trạng tưới máu thận, chính
hiện tượng co, giản của tiểu động mạch đến và đáp ứng tương
quan của tiểu động mạch đi sẽ giúp quá trình tự điều chỉnh.
Kích thước cầu thận, bề mặt màng lọc cầu thận, và tính thấm đối
với đại phân tử sẽ tăng dần từ tuổi nhỏ đến khi trưởng thành.
Tuy nhiên cho đến nay, các dữ liệu nghiên cứu cụ thể về vấn đề
nầy vẫn còn chưa hoàn chỉnh.
17. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 17
II. Độ lọc cầu thận
II.2 Đánh gía chức năng thận
Cho đến nay, độ thanh lọc creatinin được xem là phương tiện
ước lượng độ lọc cầu thận cho trẻ hơn 1 tháng tuổi.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, độ thanh lọc nầy lại ít được
tin tưởng, như trong trường hợp suy thận nặng, sẽ cho kết quả
dự đoán quá mức độ thanh lọc cầu thận, trong trường hợp GFR
giảm dưới 20ml/phút/1,73 m2, độ thanh lọc creatinin ước đoán
sai 20%
Đối với trẻ sơ sinh, trong vài tuần đầu, độ thanh lọc creatinin
giảm, do quá trình lọc chưa trưởng thành, lại vừa đào creatinin
của mẹ và con.
18. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 18
II. Độ lọc cầu thận
Tuy nhiên, ở trẻ non tháng, có hiện tượng gia tăng độ thanh lọc
creatinin, càng non thì càng tăng. Hiện tượng tăng cratinin nầy là
do hiện tượng thanh lọc ở cầu thận chậm hoạt động, hiện tượng
tái hấp thu ở ống thận, hoặc do creatinin khuyếch tán ngược lại
do ống thận chưa trưởng thành.
Độ thanh lọc cầu thận: được ước lượng bằng công thức
Schwartz :
Độ thanh lọc cầu thận =
Chiều cao : đơn vị cm
Creatinin máu : đơn vị µmol/l
h s k x chi u cao b nh nhânệ ố ề ệ
Creatinin máu
19. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 19
Hệ số k:
II. Độ lọc cầu thận
Tuổi và giới Hệ số k
1-6 tháng 39
7-12 tháng 44
13 tháng- 12 tuổi 47
Trẻ nữ > 12 tuổi 44
Trẻ nam > 12 tuổi 48
20. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 20
21. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 21
III. Một số chỉ số bình thường ở trẻ em
III.1 Lượng nước tiểu
Tính theo cân nặng.
2- 2,5 ml/kg/giờ
Thiểu niệu: < 1ml/kg/giờ
Vô niệu: < 0,5 ml/kg/giờ
Màu sắc : vàng nhạt.
22. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 22
III. Một số chỉ số bình thường ở trẻ em
III.2 Huyết áp
Trị số huyết áp bình thường tính theo biểu đồ huyết áp trong
dân số.
Huyết áp trẻ em thay đổi theo tuổi và giới.
Cách tính nhanh, đơn giản
Huyết áp tối đa (mmHg): 80 + 2n (n: tuổi tính bằng năm)
Huyết áp tối thiểu: 1/3-/12 huyết áp tối đa.
23. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 23
III. Một số chỉ số bình thường ở trẻ em
III.3 Tuổi kiểm soát việc đi tiểu
Đây là một nghiên cứu về việc kiểm soát việc đi tiểu ngày và
đêm:
Tuổi (năm) Ban ngày (%) Không tiểu dầm (%)
2 .0 25 10
2.5 85 48
3.0 98 78
24. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 24
III. Một số chỉ số bình thường ở trẻ em
Nh ng bi u hi n c a r i lo n i ti u tr em bao g m l ai sau :ữ ể ệ ủ ố ạ đ ể ở ẻ ồ ọ
Nh ng bi u hi n c a r i lo n i ti u tr em bao g m l ai sau:ữ ể ệ ủ ố ạ đ ể ở ẻ ồ ọ
Ti u khô ng t ch : tr khô ng có kh n ng ki m soát vi c i ti uể ự ủ ẻ ả ă ể ệ đ ể
Ti u khó : ti u au, ti u rát ho c khó i ti uể ể đ ể ặ đ ể
Ti u d m: ti u khô ng ki m soát khi tr ang ngể ầ ể ể ẻ đ ủ
Ti u g p: tr ti u só n ra qu n ngay khi có m c ti uể ấ ẻ ể ầ ắ ể
Ti u nhi u l n: ti u > 1 l n m i giể ề ầ ể ầ ỗ ờ
25. Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
Slide 25
Thanks for your attention
Editor's Notes
Introduction to Software Testing
Software Testing Fundamentals Methods and Metrics
Software Testing - Testing Across the Entire Software Development Life Cycle
The art of Software Testing
The lines connecting the modules represent the control hierarchy of the program; that is, module A calls modules B, C, and D; module B calls module E; and so on
The lines connecting the modules represent the control hierarchy of the program; that is, module A calls modules B, C, and D; module B calls module E; and so on
“a stub module need only write a message stating ‘we got this far,’ ” and “in many cases, the dummy module (stub) simply exits—without doing any work at all.” In most situations, these statements are false.
Since module A calls module B, A is expecting B to perform some work; this work most likely is some result (output arguments) returned to A. If the stub simply returns control or writes an error message without returning a meaningful result, module A will fail, not because of an error in A, but because of a failure of the stub to simulate the corresponding module.
Hence, the production of stubs is not a trivial task.