2. Mục tiêu
1. Biết được tác động của yếu tố môi trường
lên sức khỏe con người
2. Các loại nghiên cứu DTH tìm hiểu mối liên
hệ giữa yếu tố môi trường và sức khỏe
3. Nắm được các khái niệm tiếp xúc trong
DTHMT
4. Hiểu các khái niệm về liều lượng – tác động
và liều lượng – đáp ứng
5. Xác định các bước đánh giá nguy cơ
3. Định nghĩa
• DTH MT là môn khoa học nghiên cứu về
những vấn đề sức khỏe (xảy ra trong dân
số) có liên quan đến yếu tố môi trường.
4. 5 nhóm yếu tố nguy cơ môi trường
(WHO)
Sinh vật: vi khuẩn,
virus, KST
Vật lý: môi trường
thiên nhiên hoặc
từ hoạt động sản
xuất
Các chất hóa học:
sinh hoạt hoặc sản
xuất (khí thải, khói
thuốc lá…)
Tâm lý, lối sống,
quan hệ XH (stress,
tâm thần…)
Tai nạn giao thông,
thiên tai…
5. Yếu tố nguy cơ môi trường
• Các yếu tố có ở môi trường gây tác hại
lên sức khỏe:
- Gây bệnh nặng như ung thư, bất thường
thai nhi đến các rối loạn ít quan tâm hơn
như stress
• Tác động khác nhau lên cơ thể tùy theo
đặc tính cá nhân và ảnh hưởng, thay đổi
tác động lẫn nhau dẫn đến sự khác biệt
trong kết quả nghiên cứu.
6. Sự khác biệt giữa DTH môi trường
và DTH bệnh nghề nghiệpDỊCHTỄHỌCMÔITRƯỜNG
Dân số đủ mọi
lứa tuổi
Mẫu số lớn, có
thể có nhiều ca
bệnh
Dân số khó xác
định rõ
Tiếp xúc ở mức
độ thấp
RR thấp DỊCHTỄHỌCBỆNHNGHỀNGHIỆP
Dân số trẻ đến
trung niên, đa số
là nam
Mẫu số không
lớn, ít ca bệnh
Dân số xác định
rõ
Tiếp xúc mức độ
nhiều
RR cao
8. 8
Câu hỏi
1. Bao nhiêu
Ai, ở đâu,
khi nào?
• Mô tả một
hiện tượng
sức khỏe
• Thăm dò
mối liên quan
• Mô tả sự
phân bố
• So sánh để
hình thành
giả thuyết
Mô tả
2. Nguyên
nhân là
gì?
Xác định
nguyên nhân
So sánh để
kiểm định giả
thuyết
Phân tích
3. Can thiệp
có hiệu
quả?
Đánh giá
biện pháp
can thiệp
So sánh để
kiểm định giả
thuyết
Can thiệp
Mục đích Thiết kếChiến lược
Các loại thiết kế nghiên cứu
Tương quan
Báo cáo một ca
Loạt ca
Cắt ngang mô tả
Cắt ngang phân tích
Bệnh-chứng
Đoàn hệ
Thử nghiệm lâm sàng
Can thiệp cộng đồng
Thử nghiệm thực địa
9. Nghiên cứu mô tả
• Cắt ngang mô tả:
– Vd NC giữa nhiễm cadmium và rối loạn chức
năng thận
• NC tương quan
– NC tương quan mối liên hệ giữa phơi nhiễm
trung bình không khí bị ô nhiễm cuả dân số
và tỉ lệ ung thu phổi trung bình của dân số đó.
10. Nghiên cứu phân tích
• NC Bệnh chứng
– Rất thường được sử dụng trong DTH môi trường
• NC đoàn hệ
– Đoàn hệ hồi cứu thường được sử dụng trong NC về
bệnh nghề nghiệp.
– NC đo lường mối liên quan giữa PN với thuốc trừ sâu
và sức khỏe. Từ danh sách những người nhân công
làm việc ngoài trời bắt đầu làm việc từ 1935, kiểm tra
sức khỏe của những CN này tại thời điểm hiện tại
cho thấy họ có tỉ lệ suyễn, ĐTĐ và ung thư nhiều hơn
so với nhóm chứng là nhóm ko tiếp xúc DDT.
11. Nghiên cứu can thiệp
• Thử nghiệm cộng đồng:
– Bổ sung flour vào nguồn nước uống của 1
cộng đồng dân cư và so sánh tỉ lệ sâu răng
giữa cộng đồng này với cộng đồng nhóm
chứng.
– John Snow: dịch tả ở Luân Đôn năm 1854
12.
13. Công ti cấp nước Số hộ trong vùng Số người chết vì
bệnh tả
Tỉ lệ tính trên 1000
họ
Southwark &
Vauxhall
40.046 1.263 315
Lambeth 26.107 98 37
14.
15. Định nghĩa phơi nhiễm
• Phơi nhiễm được định nghĩa như là sự
tiếp xúc của yếu tố hóa học, sinh học, vật
lý học với cơ thể con người tại một nồng
độ và trong một khoảng thời gian cụ thể.
16. Một số định nghĩa
• Nồng độ môi trường (environmental
concentration): NDMT của một chất chỉ sự
hiện diện của chất đó trong môi trường trung
chuyển cụ thể
– Vd: PAH trong không khí
• Nồng độ tiếp xúc (exposure concentration):
NDTX của một chất chỉ sự hiện diện của chất
đó trong môi trường trung chuyển tại điểm
tiếp xúc.
– Vd: PAH trong vùng không khí hít thở
17. Một số định nghĩa
• Liều (dose): lượng chất ô nhiễm thật sự đi
vào cơ thể
19. Mối liên quan giữa NDMT – NDTX
– Liều
• Ví dụ:
Nồng độ chì được phát hiện ở mức độ cao ở những
nơi công nghiệp thải chì như lò nấu kim loại.
(environmental concentration)
Nhưng đây không được gọi là NDTX cho đến khi chì
tiếp xúc với cơ thể người.
Người ăn thực vật được trồng ở đất có nhiễm chì.
(exposure concentration)
Chì vào ống tiêu hóa (absorbed dose), hấp thụ vào
máu, tích tụ ở xương và đặc biệt là nhiều nhất ở hệ
thống TKTW ở trẻ em (main target organ), biểu hiện
rối loạn thần kinh (biologically effective dose)
20. Mối liên hệ giữa liều lượng – tác động
(dose – effect relationship)
• Theo Hill, một nhân tố được gọi là nguyên
nhân của bệnh khi nó xảy ra trước bệnh
và có mối liên hệ liều lượng – tác động,
tức là liều càng tăng thì tác động bất lợi
xảy ra càng nhiều.
21. Mối liên quan giữa liều lượng – tác động
(dose – effect relationship)
Hình minh họa cho mối liên hệ liều lượng – tác động: Khi COHb càng tăng thì
phản ứng bất lợi càng nặng dần, từ nhức đầu nhẹ cho đến tử vong
22. Mối liên hệ giữa liều lượng – đáp ứng
(dose – response relationship)
• Trong dịch tễ học, đáp ứng được định
nghĩa là tỷ lệ đối tượng trong nhóm tiếp
xúc có biểu hiện một tác động chuyên biệt
• Đóng vai trò quan trọng trong việc xác lập
tiêu chuẩn an toàn về môi trường (xác
định liều tối đa)
23. Mối liên hệ giữa liều lượng – đáp ứng
(dose – response relationship)
Đường biểu diễn có dạng chữ S. Ở liều thấp hầu như không ai bị tác động và
tăng liều không ảnh hưởng, gọi là dưới ngưỡng tiếp xúc. Khi tiếp xúc đạt
ngưỡng, đường cong biến thiên tuyến tính. Khi đáp ứng đạt mức tối đa,
đường cong có dạng bình nguyên: Ở liều cao ai cũng bị tác động.
24. • Mối liên quan giữa liều lượng-tác động và
liều lượng-đáp ứng có vai trò quan trọng
trong việc xác lập tiêu chuẩn an toàn về
mặt môi trường.
– Liên quan liều lượng-tác động được dùng để
xác định phòng ngừa tác động nào.
– Liên quan liều lượng-đáp ứng được khảo sát
nhằm xác định liều tối đa có thể chấp nhận
được.
25. Đánh giá nguy cơ
• Mục đích của đánh giá nguy cơ nhằm xác định những nhân tố
vật lý, hóa học, sinh học nào có thể tác động đến sức khỏe.
• Đánh giá nguy cơ bao gồm
Xác định và đánh giá nguồn nhân tố nguy hại (loại, số lượng,
vùng địa lý)
Xác định nồng độ của các nhân tố đó trong môi trường trung
chở như không khí, đất, nước
Xác định con đường phơi nhiễm
Xác định cường độ, thời gian và tần số tiếp xúc với phơi nhiễm
Xác định liều lượng-tác động của phơi nhiễm
Xác định nhóm người nguy cơ cao
Xác định số người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm
26. Đánh giá phơi nhiễm
Môi trường Nghề nghiệp
Nồng độ chất ô nhiễm thấp hơn đòi
hỏi kĩ thuật phát hiện nhạy
Nồng độ chất ô nhiễm cao
Khó xác định nhóm người bị tác động,
vd người dễ bị tổn thương như trẻ em,
người già, người bệnh dễ cảm nhiễm
hơn.
Xác định rõ ràng nhóm người bị tác
động, là nhân công
Nhân tố gây hại đa dạng Nhân tố gây hại được xác định giới hạn
Môi trường độc hại không bị giới hạn, từ
trong nhà - ngoài nhà, thành thị - nông
thôn, trường học – nơi làm việc
Môi trường làm việc là môi trường độc
hại
Thời gian PN kéo dài qua tháng, năm,
cả cuộc đời.
Thời gian PN trong giờ làm việc.