3. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ DỊCH TỄ
LỚP CAO HỌC TY 2013
TỔNG QUAN VỀ DỊCH TỄ HỌC
VÀ CÁC THUẬT NGỮ
3
4. NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần I: Định nghĩa Dịch tễ, lịch sử phát triển
Phần II: Phân loại các nhóm lĩnh vực của dịch tễ
Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
Phần IV: Khái niệm chung về bệnh
Phần V: Xác định nguyên nhân bệnh
4
5. Phần I: Định nghĩa dịch tễ
Dịch tễ trong tiếng Anh là Epidemiology.
Thuật ngữ này có nguồn gốc từ Hy Lạp bao
gồm : “ Epi” (upon) là dựa trên, “demos” nghĩa
là quần thể hay dân số và “ logos” nghĩa là
môn khoa học hay nghiên cứu. Đó chính là
môn học nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
sức khỏe ở cấp độ quần thể.
5
6. Phần I: Định nghĩa dịch tễ
Trước đây, định nghĩa môn dịch tễ học là
môn học nghiên cứu về mối liên quan giữa tác
nhân gây bệnh, yếu tố truyền lây, môi trường
và vật chủ.
Theo Last (1995), dịch tễ là môn học nghiên
cứu về bệnh, sự phân bố của bệnh và các yếu
tố quyết định bệnh trong một quần thể, từ đó
ứng dụng để kiểm soát dịch bệnh.
6
9. 9
Cá thể và quần thể
Chúng ta thường nghĩ về những cá thể
hay những nhóm riêng lẻ
Có điều gì với con vật này?
Vì sao gà-vịt chết ở trại kia?
Kiểm tra cá thể rất quan trọng nhưng
có đủ chưa?
10. 10
Tiếp cận cá thể Vịt bệnh
Bại chân-liệt cánh, tiêu
chảy phân trắng xanh
Mắt đỏ, viêm kết mạc mắt
?
Xuất huyết –loét dạ dày cơ,
ruột
Xác suất một cá thể có bệnh
hay không là 0 hoặc 1.
Xác suất có bệnh ở một quần
thể(0-1)?
12. 12
Lịch sử phát triển:
Theo Hippocrate, DTH là “môn khoa học
có mục đích khảo sát các hiện tượng xảy ra
đột ngột, liên quan đến nhiều người trong
một dân số”.
Vào cuối thế kỷ 19, DTH có định nghĩa
như là khoa học của bệnh nhiễm khuẩn.
Sau thế chiến thứ nhất, DTH có định
nghĩa là khoa học của những hiện tượng
bệnh lý, nhiễm khuẩn cũng như không
nhiễm khuẩn
Sau thế chiến thứ 2, DTH là môn khoa
học lý luận khách quan, giúp mô tả các hiện
tượng trong đó có hiện tượng sức khỏe, giúp
phân tích các yếu tố làm lan truyền các hiện
tượng đó, để đề ra một biện pháp can thiệp
thích hợp.
13. 13
John Snow (1854)
đã hình thành kiểm
định giả thuyết về
nguồn gốc trận dịch
tả xảy ra ở Luân Đôn
sau khi theo dõi 3
công ty cung cấp
nước (Lambeth,
South Wark và
Vauxhall)
14. 14
Doll và Hill nghiên cứu mối
liên quan giữa hút thuốc
lá và Bệnh ung thư phổi
vào thập niên 50.
15. 15
II. Mục tiêu và các nội dung cuả dịch tễ
học.
1. Mục tiêu:
Xác định mức độ của bệnh
Xác định các yếu tố nguy cơ
NC lịch sử bệnh và những tiên lượng bệnh
Đánh giá các phương pháp phòng trị bệnh hiện
tại cũng như thử nghiệm các phương pháp mới
Làm cơ sở cho việc ban hành các chính sách và
những qui định của nhà nước trong việc kiểm
soát dịch bệnh
16. 16
3 thành phần liên quan DTH
1. Tần suất bệnh: có dịch ? Diễn tiến ?
2. Sự phân bố bệnh tật: Ai, ở đâu, khi nào ?
3. Lý giải về sự phân bố bệnh tật:
- Yếu tố nghi ngờ: Hình thành giả thuyết
- Kiểm định GT: Thu thập & phân tích số
liệu
- Kết luận về quan hệ nhân quả giữa yếu
tố tiếp xúc và bệnh
17. Phần II: Phân loại các nhóm lĩnh
vực của dịch tễ
Dịch tễ học lâm sàng
Dịch tễ học sinh thái
Dịch tễ học nguyên nhân
Dịch tễ số lượng
Một số nhóm nghiên cứu dịch
tễ học khác
Y học cho sức khỏe - phòng
bệnh trong quần thể
Các
nhóm
lĩnh vực
của dịch
tễ
17
18. Phần II: Phân loại các nhóm lĩnh
vực của dịch tễ
1. Dịch tễ số lượng (Quantitative epidemiology)
Chia 2 loại: dịch tễ học mô tả và dịch tễ học
phân tích.
Dịch tễ học mô tả nghiên cứu diễn biến của
một bệnh nào đó.
Vd: mức độ bệnh nhiều hay ít, phân bố theo thời gian
địa điểm như thế nào, đối tượng mắc bệnh.
18
19. 1. Dịch tễ số lượng
Nghiên cứu mô tả ca bệnh (case report)
Báo cáo ca bệnh thường dùng để mô tả một
tình trạng hoặc bệnh hiếm gặp, dựa trên một
ít ca bệnh đặc biệt.
Tập trung mô tả chi tiết về triệu chứng,
diễn biến, những vấn đề liên quan đến ca
bệnh nhưng không thực hiện một phương pháp
thống kê nào.
Tác giả đôi khi rút ra kết luận về liên quan
giữa yếu tố nguy cơ và bệnh, chỉ là dự đoán,
không có số liệu điều tra để chứng minh.19
20. 20
1. Dịch tễ học số lượng
Dịch tễ học mô tả:
Tỉ lệ bệnh
Tỉ lệ mắc bệnh tích lũy
Tỉ lệ chết
Ở đâu? Khi nào? Ai mắc?
21. 1. Dịch tễ số lượng
Dịch tễ học phân tích là những nghiên cứu dùng
các phương pháp thông kê và cách bố trí quan sát
hoặc nghiên cứu dịch tễ học xác định mối liên
quan giữa các yếu tố nguy cơ và tình trạng bệnh.
Các bước đi trong dịch tễ số lượng:
Diễn đạt các thông số: - quan sát
Thí nghiệm: - thử nghiệm giả thuyết
Phân tích: - kết luận về mặt thống kê
21
22. 22
Dịch tễ học phân
tích:
Chất lượng con
giống nhập
không tốt
Dùng các phương pháp thống kê và các cách bô trí quan sát hoặc nghiên cứu dịch
tễ để xác định mối liên quan giữa các yêu tô nguy cơ và tình trạng bệnh.
Các bước đi trong dịch tễ học số lượng
Diễn đạt các thông số Quan sát
Thí nghiệm Thử nghiệm giả thuyết
Phân tích Kết luận về thống kê
Tác nhân gây bệnh
Môi trường có
nhiều bất lợi
23. 1. Dịch tễ số lượng: DTH phân tích
B1: Thực hiện làm cơ sở cho việc đặt giả thiết,
làm cho cách bố trí theo dõi được đúng đắn.
B2: Cách lấy mẫu, kỹ thuật chẩn đoán để phát
hiện bệnh, kỹ thuật điều tra để ghi nhận phạm
vi của bệnh và hệ thống ghi chép - lưu trữ dữ
liệu.
B3: Phân tích các yếu tố gây nguy cơ, mô
hình toán học, phương pháp hồi quy và trắc
nghiệm sự sai biệt về thống kê.23
24. Dịch tễ lâm sàng chú trọng các loại câu hỏi
được đặt ra cho thú y viên để từ đó tìm được
các ứng dụng trong xử lý ca bệnh.
Dịch tễ lâm sàng cung cấp phương tiện để
giúp thú y viên ứng dụng kinh nghiệm của mình
và của người khác, kết quả y học đã ấn hành
trong việc xử lý các vấn đề.
2. Dịch tễ học lâm sàng
(Clinical epidemiology)
24
25. Chu trình nghiên cứu của dịch tễ học lâm sàng
Thu thập số liệu
Giải quyết vấn đề cũ
Quan sát
Xử lý số liệu
Lập giả thiết
Thu thập thông tin
Nhận diện vấn đề mới
Có vấn đề bất ổn
25
26. Dịch tễ học sinh thái là tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự truyền lây và tồn tại của tác nhân gây
bệnh trong môi trường. Những yếu tố đôi khi được
diễn đạt là bộ ba tác nhân - ký chủ - môi trường.
Dịch tễ học sinh thái chú trọng đến chu trình
hoặc lịch sử tự nhiên của bệnh, cung cấp cơ
sở khoa học cho các chương trình thanh toán dịch
bệnh.
VD: Bệnh Anthrax của Trâu ở Xã Nhơn Nghĩa - PĐ -
CT.
3 Dịch tễ học sinh thái
(Ecological epidemiology )
26
27. 27
Bình thường/
bất thường
Mức nào là giới hạn của sự bình thường? Bất
thường
Chẩn đoán Độ chính xác của xét nghiệm chẩn đoán
Tần số bệnh Bệnh có hay xảy ra không? Chu kỳ?
Nguy cơ/phòng
ngừa
Yếu tố liên quan đến việc tăng hay giảm của bệnh?
Tiên lượng Bệnh gây hậu quả gì?
Yếu tố nào liên quan đến việc khỏi bệnh
Chữa trị Kết quả của việc chữa trị
Nguyên nhân Điều kiện gây bệnh?
Các vấn đề lâm sàng và câu hỏi cần trả lời
28. Dịch tễ học nguyên nhân chú trọng đến việc
thiết lập các mối quan hệ nguyên nhân - hậu
quả cho các bệnh chưa xác định được nguồn
gốc. Hoạt động cơ bản là điều tra ổ dịch
bệnh.
VD: điều tra nguyên nhân của các ổ dịch do
ngộ độc thực phẩm (Hội chứng tiêu chảy cấp).
4. Dịch tễ học nguyên nhân
(Etiologic epidemiology)
28
29. 5 Y học cho sức khỏe – phòng
bệnh trong quần thể.
Môn này dùng các thông tin có được từ
các nguồn đã nêu trên để thiết lập chương
trình quản lý, kiểm soát hoặc phòng
ngừa bệnh một cách tối ưu.
29
30. 6. Một số nhóm nghiên cứu dịch
tễ học khác
Dịch tễ học không gian (Spatial
epidemiology): cùng với sự phát triển của công
nghệ thông tin và những ứng dụng về hệ thống
GIS, để thực hiện các nghiên cứu về sự phân
bố cũng như phân tích các yếu tố nguy cơ của
bệnh về mặt phân bố không gian.
Dịch tễ học phân tử (Molecular epidemiology)
Biến đổi di truyền (gene) của mầm bệnh
Dịch tễ học dinh dưỡng (Nutritional
epidemiology)30
31. 31
Ca bệnh: những cá thể bất
thường về sức khỏe
Bệnh dịch: Những bệnh lây
lan nhanh và có thể tạo
thành dịch
Dịch bệnh: Nhiều ca bệnh
xuất hiện trong quần thể
ở một thời điểm vượt
quá ngưỡng bình thường
Ổ dịch: Là nơi dịch phát ra
và hiện đang có cá thể
bệnh, mầm bệnh
Ổ dịch
Vùng bị uy hiếp
Vùng an toàn
Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
32. Phần III:Các thuật ngữ về bệnh
32
Mức độ bệnh, thể bệnh, thời kỳ của bệnh
Tái phát: Khỏi bệnh về mặt lâm sàng nhưng chưa
hết mầm bệnh (mang trùng) và đến một thời điểm
nào đó bệnh xuất hiện lại (bệnh thương hàn, lao,..)
Tái nhiễm: khỏi bệnh lâm sàng và không còn mang
mầm bệnh sau đó lại nhiễm lại chính mầm bệnh đó
Khỏe mang trùng
Chết: hấp hối, chết lâm sàng và chết thực vật
33. Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
Triệu chứng (symptom): là bất kỳ biểu lộ
chủ quan của một tình trạng bất ổn ở một
bệnh nhân (thú bệnh ), những biểu lộ đó
được nhận thức bởi bệnh nhân nên triệu
chứng có tính chủ quan bởi cá nhân người
bệnh
Dấu hiệu (sign): là một chỉ dẫn cho thấy có
sự hiện diện của bệnh hay là biểu lộ khách
quan của một bệnh. Dấu hiệu được nhận
thức bởi một bác sĩ khám
33
36. Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
Vùng trung tâm ổ dịch
Vùng bị uy hiếp
Vùng an toàn
36
37. Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
Dịch rời rạc (sporadic)
Là những dịch không thường xuyên xảy ra,
không có quy luật thời gian và không gian. Bệnh
có thể tồn tại trong đàn gia súc và khi có điều kiện
thuận lợi nào đó thì mới bùng nổ thành dịch.
Dịch nội vùng (enzootic)
Là những dịch xảy ra thường xuyên ở một
khu vực nào đó. Mầm bệnh dường như luôn có
mặt và bệnh rất dễ xảy ra khi cân bằng giữa vật
chủ, môi trường và mầm bệnh bị phá vỡ.
37
38. Phần III: Các thuật ngữ về bệnh
Dịch điển hình hay ổ dịch lưu hành
(epizootic)
Là bệnh dịch xảy ra trên quy mô rộng,
nhiều đàn thú mắc bệnh và tỷ lệ bệnh cao hơn
bình thường rất nhiều.
Đại dịch hay toàn dịch (panzootic)
Là thuật ngữ dùng chỉ dịch có tầm lây lan
rất rộng với qui mô toàn cầu.
38
40. 40
Tên bệnh Dịch rời rạc Dịch vùng
Tụ huyết trùng trên heo X
Clostridium Tetanos X
Bệnh nhiệt thán X
Lê dạng trùng X
Tiên mao trùng X
Đóng dấu son X X
Dịch tả heo X
PRRS X
LMLM X
41. 41
Nguy cơ và yếu tố nguy cơ
Nguy cơ: là khả năng có thể mắc 1
bệnh nào đó. Xác suất xuất hiện một
biến cố có liên quan đến sức khỏe của
mỗi cá thể hay quần thể.
Yếu tố nguy cơ: là bất kỳ yếu tố nào
(lý học, hóa học, sinh học, xã hội…)
góp phần vào việc làm cho một cơ thể
đang khỏe mạnh mắc bệnh
42. 42
Quần thể có nguy cơ: là quần thể có
những thú nhạy cảm với bệnh, nếu có
mầm bệnh xuất hiện thì có thể xảy ra
dịch bệnh tại quần thể đó (VD: MD QT
thấp).
Quần thể có miễn dịch: là quần thể
mà phần lớn các cá thể trong đó có
khả năng đề kháng lại bệnh (VD: MD
QT>/70%).
43. 43
Quần thể định danh: Tập hợp những
cá thể có chung những tính chất nhất
định, xác suất mắc bệnh tương tự
nhau đối với một bệnh trạng nào đó
trước những nguy cơ nhất định
Nhiễu: Là một yếu tố làm sai lệch
hiệu quả phơi nhiễm đối với bệnh
Vd: A B A B
C C
45. 45
Nhiễu
Mật độ cao Gà chết
Thể thao Cao huyết áp
Cà phê ung thư
Trời nóng
Tuổi
Thuốc lá
46. 46
Nhiễu
Nhiễu có thể dẫn đến một sự kết hợp
dương tính trong khi trên thực tế nó
không có hoặc ngược lại.
Loại trừ bằng cách:
Hiểu cặn kẽ nhiễu tác động như thế nào
Thiết kế (vd: chỉ nghiên cứu những chuồng nuôi
mật độ cao)
Phân loại (Phân tích riêng chuồng nuôi mật độ
cao, thấp)
Phân tích đa thông số
47. 47
Ca bệnh: những cá thể bất thường về
sức khỏe
Quá trình tự nhiên của bệnh: Là quá
trình diễn biến của bệnh khi không có
sự can thiệp của điều trị.
Giai đoạn cảm nhiễm
Giai đoạn tiền lâm sàng
Giai đoạn lâm sàng
Giai đoạn hậu lâm sàng (kết thúc)
Phần IV: Khái niệm chung về bệnh
48. 48
Giai đoạn cảm nhiễm
Cơ thể bắt đầu phơi nhiễm với yếu tố
nguy cơ có thể làm cho cơ thể xuất
hiện bệnh tương ứng
Hút thuốc Viêm phổi
Cholesterol cao Mạch vành
Tiếp xúc mầm bệnh nhiễm bệnh
49. 49
Giai đoạn tiền lâm sàng
Cơ thể bắt đầu có những thay đổi bệnh
lý nhưng ở dưới ngưỡng bệnh
Ví dụ: Sự xơ cứng mạch máu trong
bệnh động mạch vành
Gan nhiễm mỡ ở bệnh HBV (?)
Mầm bệnh xâm nhập và nhân lên trong
cơ thể (ủ bệnh)
50. 50
Giai đoạn lâm sàng
Các thay đổi về cơ thể và chức năng đã
biểi hiện ra triệu chứng để có thể chẩn
đoán lâm sàng
Chia làm 2 giai đoạn: tiền phát và toàn
phát
58. 58
Bề mặt cơ thể và các vị trí liên quan
đến phương thức truyền lây
59. Phần V: Xác định nguyên nhân gây
bệnh
Nguyên nhân của bệnh là một biến cố,
một điều kiện, một đặc tính hoặc sự kết
hợp các yếu tố này giữ một vai trò quan
trọng trong việc gây bệnh
Mục đích
Xem xét làm thế nào để nhận diện các
yếu tố quyết định và xác định mối quan
hệ giữa chúng với bệnh.
59
60. 60
Một nguyên nhân đầy đủ thường cấu thành
bởi nhiều thành phần và luôn có một
“nguyên nhân cần thiết” trong đó
Vd: Mật độ cao >< bệnh (thành phần)
virus xâm nhập >< miễn dịch kém (cần
thiết)
Thịt nguội nhiễm samonella >< tiêu chảy
(đầy đủ)
61. 61
Những nguyên nhân gây bệnh tụ huyết trùng gia
cầm
Gia
cầm
Miễn dịch
kém
Thời tiết
thay đổi
Mật độ cao
Sự nhiễm
bệnh
Bệnh
THT
Tiếp xúc VSV Xâm nhập máu
Những yếu tố nguy cơ Cơ chế của bệnh
62. 62
2. Nguyên nhân duy nhất
và đa nguyên nhân:
Nguyên nhân duy nhất: Định đề R. Kock
Nguyên nhân gây bệnh là một tác nhân
nhiễm trùng trầm trọng
Số lượng tác nhân đủ gây nhiễm
Có thể phân lập và tái phân lập mầm
bệnh
Đa nguyên nhân (Evan): Một bệnh
thường do nhiều nguyên nhân tác động
cùng lúc
63. Phần V: Xác định nguyên
nhân gây bệnh
5.1 Nguyên lý Koch
Vi sinh vật phải hiện diện trong từng ca bệnh
Vi sinh vật phải được phân lập và phát triển
trong môi trường nuôi cấy hoàn toàn.
Vi sinh vật phải gây bệnh chuyên biệt khi truyền
cho thú nhạy cảm.
Vi sinh vật phải được phát hiện từ thú truyền
bệnh này.
Tác nhân này phải không được tìm thấy ở
những trường hợp bệnh khác.63
64. Phần V: Xác định nguyên
nhân gây bệnh
5.1 Nguyên lý Koch
Ưu điểm
Bước đầu xóa bỏ mê tín.
Chỉ hữu ích khi chỉ có một tác nhân gây bệnh chủ yếu
và tác nhân đó có thể lây truyền.
Xác định nguyên nhân làm lây lan bệnh ở từng
cá thể.
64
65. 5.1 Nguyên lý Koch
Nhược điểm
Nguyên nhân của nhiều bệnh không thể xác định.
Không xác định những nguyên nhân làm lây lan
bệnh trong quần thể.
Có nhiều bệnh truyền nhiễm có thể tìm thấy nhiều tác
nhân gây bệnh và tác nhân này ở động vật khỏe
mạnh.
Không chú ý tới ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường.
Quá nhấn mạnh biện pháp kỹ thuật trong thực
nghiệm.
65
66. 5. 2 Nguyên lý Evan
Bệnh phải gắn với sự việc đã xảy ra, sự kết hợp này
phải được giải thích bằng những hiện tượng sinh học.
Bệnh phải được ổn định và được lặp lại.
Bệnh phải có sự nối tiếp về thời gian.
Bệnh phải mang tính chất đặc thù.
Cường độ của sự kết hợp giữa tác nhân và bệnh tính
bằng tỷ số của nguy cơ tương đối trong quần thể.
Sự quan hệ về liều đáp ứng: Khi có sự thay đổi về tác
nhân gây bệnh thì dẫn tới sự thay đổi về tỷ lệ phát
bệnh.
66
67. Đa nguyên nhân
Tác nhân gây
bệnh: Khả
năng gây bệnh
lý, độc lực,
biến đổi di
truyền, yếu tố
sinh học, lý
học, hóa
học,…
Ký chủ: Loài,
giống, tuổi,
giới tính cảm
nhiễm, đặc
tính di truyền,
trạng thái sinh
lý, trạng thái
bệnh lý,…tính
nhạy cảm.
Môi trường:
Khí hậu,thời
tiết,nhiệt
độ,…chuồng
trại, vệ sinh,
dinh dưỡng,
chăm sóc…
67
70. 70
Những yếu tố trong đa nguyên nhân
- Yếu tố bẩm sinh: Tuổi, phái, tiền sử
bệnh tật
- Yếu tố tạo khả năng: dinh dưỡng kém,
môi trường ô nhiễm, phương tiện, công
cụ chăn nuôi không phù hợp…
- Yếu tố thúc giục: Tác nhân gây bệnh,
tác nhân độc hại xâm nhập
- Yếu tố gia cố: Tiếp xúc trở lại tác nhân
gây bệnh, làm việc nặng
* Tương tác giữa các yếu tố = bệnh
71. 1 Mức độ quan hệ giữa nguyên nhân- hậu quả
Cách 1:
Xác định nguy cơ tương đối (relative risk)
Tỷ số bất thường hoặc tỷ số chênh (odd ratio)
hay hệ số tương quan (correlation).
Cách 2:
Lập bảng ANOVA để so sánh trị số trung bình
của nhiều nhóm trong lúc điều chỉnh sự biến
động trong mỗi nhóm.
71
72. 2 Đáp ứng với liều gây bệnh
Liều gây bệnh đo lường bằng số lượng tuyệt
đối hay bằng khoảng thời gian tiếp xúc với
mầm bệnh.
Các liều khác nhau của một tác nhân nào đó
sẽ đưa đến những thay đổi liên quan tình trạng
bệnh.
VD: Cho heo ăn vài loại kháng sinh với liều
thấp có thể cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn
và tăng trọng nhưng có thể làm tăng khả năng
đề kháng với kháng sinh của vi sinh vật như
Salmonella.72
73. 3 Tính kiên định của mối quan hệ nguyên
nhân- hậu quả
Mối quan hệ giữa một tác nhân và tình trạng
bệnh có thể được xác định khi nghiên cứu
được thực hiện ở một số nơi khác nhau
đều đưa đến cùng một kết luận.
73
74. 4 Tính hợp lý về thời gian
Tính hợp lý về thời gian quan trọng để phân
biệt tác nhân gây bệnh nguyên phát và tình
trạng nhiễm trùng thứ phát (nosocomial
infection).
Nghiên cứu cắt ngang: tác nhân và hậu quả
được đo lường cùng một lúc.
Nghiên cứu kéo dài
74
75. 5 Tính hợp lý về mặt sinh học
Phương pháp thống kê trong dịch tễ học
không chứng minh nguyên nhân, chỉ có
nghiên cứu về cơ chế bệnh mới cung cấp
các thông tin để xác định nguyên nhân bệnh,
cơ chế gây bệnh trong tự nhiên có thể không
giống trong phòng thí nghiệm nên các nghiên
cứu về mặt dịch tễ phải được thực hiện để tìm
hiểu mối quan hệ nhân quả.
75
76. Tên bệnh Nguyên lý Koch Nguyên lý Evan
Bệnh nhiệt thán X
Staphylococcus X
Dịch tả heo X
PRRS X ???
Hội chứng tiêu chảy X
77. 77
Cách truy tìm nguyên nhân
trong dịch tễ học
Các nội dung xem xét Các câu hỏi
1. Mối quan hệ thời gian Nguyên nhân có xảy ra trước hậu quả?
2. Tính hợp lý Phù hợp với các kiến thức khác
3. Tính phù hợp Những nghiên cứu khác có cho kết quả
tương tự
4. Sức mạnh của mối
quan hệ nhân quả
Nguy cơ tương đối là bao nhiêu?
5. Sự tương quan liều
lượng – đáp ứng
Tăng tiếp xúc với nguyên nhân có tăng
bệnh?
6. Tính nghịch đảo Ngừng tiếp xúc có giảm bệnh?
7. Mô thức nghiên cứu Bchứng từ NC phtích có sức mạnh
8. Quyết định ngnhân Xem xét tất cả nội dung trên
78. 78
1. Mối quan hệ thời gian
Nguyên nhân phải có trước hậu quảSửdụngdâyantoàn
Sốchấnthương
Thời điểm sử dụng
Trở về
79. 79
Sức mạnh của mối quan hệ nhân quả
Trị số nguy cơ tương đối (RR) càng
lớn càng có giá trị.
RR>2 được xem là mạnh.
Chú ý: RR có thể bị ảnh hưởng của
nhiễu hay sai số hệ thống
Nguyên nhân nghi ngờ và bệnh có liên
quan yếu cũng không đủ để kết luận
đó không phải là nguyên nhân
80. 80
80
BMV / Chol. cao ~ BMV / Chol. bình thường
R1 = 51 / 422
R0 = 16 / 454
Nguy Cơ Tương Đối
Chol. huyết thanh
(mg%)
Bệnh mạch vành Tổng
Có Không
≥ 245 51 371 422
< 210 16 438 454
Tổng 67 809 876
81. 81
81
R1 : R0 = (51 / 422) : (16 / 454) = 3,4
Người có cholesterol huyết thanh cao có
nguy cơ mắc BMV gấp 3,4 lần so với
người có chololesterol huyết thanh bình
thường.
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Tương Đối
BMV / Chol. cao ~ BMV / Chol. bình thường
82. 82
82
Phơi nhiễm Bệnh Tổng
Có Không
Có a b a + b
Không c d c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
RR = Rate1 / Rate0 = Rate Ratio
(c / NTG0)RR = (a / NTG1) :
Nguy Cơ Tương Đối _ Tỉ Số Tỉ Suất
83. 83
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU DỊCH TỄ (DTH số lượng)
I. Phương pháp nghiên cứu mô tả
II. Phương pháp nghiên cứu phân
tích.
III Các sai số trong nghiên cứu dịch
tễ.
84. 84
Giới thiệu về thiết kế
nghiên cứu
Sự khác nhau giữa đề cập lâm sàng và dịch
tễ ở đối tượng, nội dung, căn nguyên,
mục đích và theo dõi?
Cần xác định:
Câu hỏi chúng ta cần trả lời? (vì sao gà bị bệnh?)
Làm thế nào để có câu trả lời tốt nhất?
(chẩn đoán ?)
Chúng ta có cần xác định lại câu hỏi? (tác
nhân gây bệnh là yếu tố vô sinh hay hữu sinh?)
Câu hỏi thật sự chúng ta có thể trả lời là
gì?
Giá trị của kết quả thu được?
85. 85
Một số điểm cần lưu ý
Thiết kế nghiên cứu mà chúng ta sẽ sử dụng
Xác định đơn vị thí nghiệm
Những thông số cần thu thập
Những khó khăn khi thu thập
Thời gian hoàn tất nghiên cứu
Nguồn nhân lực cần thiết
Nguồn tài chính
Những sai số sẽ gặp
Phân tích số liệu như thế nào
Kết quả suy ra cho các quần thể khác
Ứng dụng của nghiên cứu
86. 86
IV. Những mô thức trong
nghiên cứu dịch tễ học.
Nghiên cứu mô tả: Mô tả bệnh trong mối
quan hệ với các biến số như: đối tượng,
không gian, thời gian
Nghiên cứu tương quan (Correlation study)
Báo cáo bệnh (Case repots or case series)
Điều tra cắt ngang (cross sectional survey)
Nghiên cứu phân tích
Nghiên cứu quan sát (Observational studies)
• Nghiên cứu bệnh chứng (Case control)
• Nghiên cứu đoàn hệ (Cohort)
– Hồi cứu
– Tiên cứu
Nghiên cứu can thiệp (Intervention studies)
87. 87
Nghiên cứu mô tả
Đo lường sự xuất hiện của bệnh
Tỉ lệ bệnh, tỉ lệ nhiễm toàn bộ: Là tỉ số (%)
giữa số cá thể có cùng tính chất khảo sát
(bệnh, nhiễm bệnh, có rối loạn bất thường về
sức khỏe…) trong một quần thể tại một thời
điểm nhất định và tổng số cá thể trong quần
thể khảo sát
88. 88
P (%)=
Tổng số cá thể mắc bệnh *100
Tổng số cá thể trong quần thể khảo sát
P (%)= 17*100/50=34%
89. 89
Xác định tỉ lệ nhiễm bệnh của
quần thể
Trong đó:
P: Tỉ lệ nhiễm của quần thể, p: Tỉ lệ
nhiễm của mẫu
n: tổng số mẫu điều tra, p(1-p)/n:
phương sai
npppP /)1(96,1
Khoảng tin cậy của tỷ lệ bệnh (95%)
Sai số chuẩn
90. 90
Xác định số lượng mẫu cần thiết
để tính tỉ lệ bệnh của quần thể
Trong đó:
n: Số lượng mẫu cần thiết
N: Tổng số cá thể trong quần thể khảo sát
z: Giá trị phân phối chuẩn ở độ tin cậy nhất định (1,96)
d: Khoảng giới hạn cho phép
p: Tỉ lệ nhiễm ước tính
(n/N≤5%)
91. 91
Kiểm tra 974 heo giống tại trại chăn
nuôi A bằng PCR cho thấy có 108 con
dương tính với virus PRRS. Ước tính tỉ lệ
nhiễm PRRS ở đàn heo giống tại trại A
như sau:
p=108/974=0,11
P=0,11±1,96(0,01)=0,11±0,02=(0,09;0
,13)
01,0974/)11,01(11,0/)1( nppSESai số chuẩn
92. 92
Lấy mẫu để xác định quần thể
không bệnh
Pb=(1- tỉ lệ bệnh ước tính)n .
log (Pb)
– n = --------------------------------------------------
log (1 – tỉ lệ bệnh ước tính)
Trong đó
Pb : xác suất xảy ra sự kiện tất cả các thú lấy mẫu
không bị bệnh
n: số lượng mẫu
93. 93
Tỉ lệ bệnh mới dồn (CI) và tỉ trọng bệnh mới
(ID)
Tổng số cá thể trong quần thể khảo sát
CI (%)=
Số cá thể mắc bệnh trong 1 thời khoảng *100
Toàn bộ thời gian khảo sát theo đơn vị ca bệnh
mới (hồ/năm, bể/tháng…)
ID (%)=
Số bệnh mới trong suốt thời khoảng
Toàn bộ thời gian có nguy cơ của mọi cá thể
(hồ/năm, bể/tháng…)
IR (%)=
Số bệnh mới trong suốt thời khoảng
94. Chuyên đề nhóm 3 (chieu 4)
1. dich tễ học (định nghĩa); lịch sử nghiên cứu dịch tễ ?
2. Dịch bệnh/quần thể/mô hình nghiên cứu dịch bệnh ?
3. Lấy mẫu ? Phương pháp lấy mẫu ? Cách tính cở mẫu ?
4. Quản lý dịch bệnh ? Biện pháp ? Phương pháp thực hiện ?
5. Đánh giá phương pháp xét nghiệm ? Độ nhậy ? Độ đặc hiệu ?
6. Ứng dung phần mêm dịch tễ WinEpiscope ?
94
95. Chuyên đề nhóm 1 (chieu 3)
1. Đo lường tần xuất của dịch bệnh? Tổng kết các công thức tính tỷ lệ bệnh,
tỷ lệ nhiễm, tỷ lệ mắc bệnh tích lủy, tỷ lệ chết, tỷ lệ chết tích lủy,..?
2. Phương pháp lấy mẫu ? Cách tính cở mẫu ?
3. Quản lý dịch bệnh ? Biện pháp ? Phương pháp thực hiện ?
4. Đánh giá phương pháp xét nghiệm ? Độ nhậy ? Độ đặc hiệu ?
5. Cách tính tỷ số nguy cơ, nguy cơ tương đối (RR), tỷ số chênh (OR) ?
Nhom 2:
1. Do luong tan suat xuat hien benh, tong hop CT tinh ty le benh, ty le
nhiem,…
2. Cac PP lay mau, co mau
3. XN danh gia KQ XN
4. Cach tinh ty so RR, RO
5. ATSH trong CN
95