ĐỘC HỌC VÀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG Bộ môn Công nghệ Sinh học TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI.pdf
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Hóa và Môi trường
Bộ môn Công nghệ Sinh học
1
ĐỘC HỌC VÀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
Nguyễn Thị Lan Hương
Email: huongntl@wru.vn
Điện thoai: 0936149599
2. Giới thiệu môn học
Tên môn học: Độc học và sức khỏe môi trường
Mã số môn học:
Số tín chỉ: 02
Phân bổ thời gian:
Lên lớp: 22 tiết lý thuyết
Kiểm tra giữa kỳ: 1 tiết
Tiểu luận: 14 tiết
Mở đầu 2
3. Mục tiêu
Cung cấp những kiến thức cơ bản
Về sự tồn tại, sự phát sinh, sự lan truyền của các chất độc
hại, thành phần hóa học của chất độc trong khí quyển,
đất, nước
Về sự biến đổi, sự phát tán của chất độc, nguồn gốc của
chúng, và các biện pháp phòng tránh cũng như xử lý,
kiểm soát
Ảnh hưởng của độc chất tới sức khỏe con người
Trang bị kiến thức căn bản về độc học trong môi trường
và sử dụng những kiến thức đó cho những môn học tiếp
theo có liên quan
Mở đầu 3
4. Nội dung
Chương 1. Giới thiệu về độc học môi trường
Chất độc, liều lượng, nồng độ, độc tính
Con đường xâm nhập vào HST của các chất ô nhiếm
Phát tản và chuyển hóa chất độc trong cơ thể con người và động vật
Cơ chế gây độc của chất độc
Mối quan hệ giữa độc học môi trường và ô nhiễm môi trường
Chương 2. Độc học môi trường Kim loại
Đặc điểm chung của độc học môi trường kim loại
Tác hại do nhiễm độc kim loại
Quá trình hoạt hoá, cơ chế xâm nhập tích tụ và độc tính của một số
Kim loại
Mở đầu 4
5. Nội dung
Chương 3. Độc học Hóa chất nguy hại
Đặc điểm chung của hoá chất nguy hại
Quá trình hoạt hoá, sự tồn tại và phát tán, cơ chế xâm
nhập, tích tụ và độc tính của một số hoá chất nguy
hại
Giải pháp xử lý hoá chất nguy hại trong môi trường
(Giới thiệu)
Chương 4. Độc học môi trường về bụi và khí thải
Tính chất lý hóa của bụi và khí thải
Quá trình nhiễm độc vào cơ thể
Các tác động tới sức khoẻ của con người
Những tác động tới môi trường
Mở đầu 5
6. Chương 5: Ảnh hưởng của độc chất tới sức khỏe con người
Một số bệnh do ô nhiễm môi trường
Đánh giá rủi ro đối với các chất độc hại gây ô nhiễm
Mở đầu 6
7. Đánh giá môn học
TT Hình thức đánh giá Trọng số (%)
1
Điểm quá trình học tập trên lớp (điểm danh,
thảo luận, làm bài tập, kiểm tra giữa kỳ, làm
tiểu luận và thuyết trình)
30
2 Điểm thi kết thúc môn học 70
Mở đầu 7
8. Tài liệu tham khảo
1. Lê Huy Bá (2008). Độc Học Môi Trường Cơ Bản
2. Nguyễn Đức Khiển và cộng sự (2015). Độc học Môi trường)
3. Cornwell, D. (1998), Introduction to Environmental Engineering/
Nhập môn kỹ thuật môi trường, sách dịch của BM KTMT, 2010
Mở đầu 8
9. CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 1
10. NỘI DUNG
I. Chất độc, liều lượng, nồng độ, độc tính
II. Con đường xâm nhập vào HST của các chất ô nhiếm
III. Phát tản và chuyển hóa chất độc trong cơ thể con người và
động vật
IV. Cơ chế gây độc của chất độc
V. Mối quan hệ giữa độc học môi trường và ô nhiễm môi trường
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 2
11. I. CHẤT ĐỘC, LIỀU LƯỢNG, NỒNG ĐỘ, ĐỘC TÍNH
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 3
12. Chất độc màu da
cam ở Việt nam
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 4
13. Các khái niệm, định nghĩa
Độc học (toxicology)
Là ngành học nghiên cứu định tính và định lượng tác hại của các
tác nhân hóa học và sinh học lên hệ thống sinh học của sinh vật
sống
Độc học hiện đại dùng các hóa chất như công cụ để tìm hiểu phân
tử và tế bào sinh học
Các nhóm của độc học:
- Độc học môi trường
- Độc học công nghiệp
- Độc học thuốc trừ sâu
- Độc học dinh dưỡng
- Độc học thủy sinh
- Độc học thần kinh
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 5
14. Độc học môi trường
(environmental toxicology)
Độc học sinh thái
(ecotoxicology)
Độc học môi trường là ngành khoa học chuyên nghiên cứu các
tác động gây hại của độc chất, độc tố trong môi trường đối với
các sinh vật sống và con người đặc biệt là tác động lên các
quần thể và cộng đồng trong hệ sinh thái
Độc học sức khỏe môi trường
(environmental health toxicology)
Khái niệm về độc học môi trường
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 6
15. 2. Chất độc
- Chất độc là những chất gây nên hiện tượng ngộ độc cho
con người, thực vật, động vật
- Các tác nhân gây ô nhiễm có mặt trong môi trường đến một
nồng độ nào đó thì trở nên độc
- Từ tác nhân ô nhiễm các chất này trở thành tác nhân độc, chất
độc và gây độc cho sinh vật và con người
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 7
16. Trong môi trường có 3 loại chất độc:
-Chất độc bản chất (chất độc tự nhiên): các chất dù liều lượng
rất nhỏ cũng gây độc cho sinh vật (H2S, Pb, Hg, Co….)
-Chất độc không bản chất: tự thân không là chất độc nhưng
có luc cũng có thể gây nên các hiệu ứng độc khi vào môi
trường
- Chất độc theo liều lượng: là những chất ở mức độ bình
thường chưa biểu hiện tính độc, chỉ có tính độc khi hàm lượng
tăng cao trong môi trường tự nhiên
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 8
17. Cơ sở phân loại
•Phân loại theo nguồn gốc chất độc
•Phân loại theo nồng độ, liều lượng
•Phân loại theo bản chất của chất độc
•Phân loại theo môi trường tồn tại của chất độc (nước,
không khí, đất)
•Phân loại theo ngành kinh tế, xã hội, nông nghiệp,
công nghiệp, y tế, quân sự
•Phân loại theo tác dung sinh học đơn thuần (tác dụng
kích thích, gây ung thư, đột biến gen, quái thai…
•Phân loại dựa vào nguy cơ gây ung thư của người
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 9
18. Phân hoại nhóm các chất theo khả năng gây
ung thư (IARC- cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế)
• Nhóm 1: là chất gây ung thư ở người đã có bằng chứng xác đáng
• Nhóm 2A tác nhân có bằng chứng xác nhận gây ung thư ở vật thí nghiệm
có 1 số có bằng chứng nhưng chưa đủ kết luận về khả năng gây ung thư ở
người
• Nhóm 2B: tác nhân có một số bằng chứng về gây ung thư ở người và gân
đủ bằng chứng về gây ung thư cho động vật thí nghiệm
• Nhóm 3: tác nhân không có bằng chứng rõ ràng về khả năng gây ung thư
ở người nhưng có bằng chứng gây ung thư cho vật thí nghiệm tuy cơ chế
gây ung thư khác người
• Nhóm 4: tác nhân có thể không gây ung thư ở người
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 10
19. Phân loại theo mức độ, nồng độ
Mức độ độc LD50
(con đường phơi
nhiễm: miệng,
chuột, mg/kg BW)
LD50
(con đường phơi
nhiễm qua: da,
chuột, thỏ- mg/kg
BW)
LC50
(con đường phơi
nhiễm: hô hấp,
chuột- mg/lít/4h)
Rất độc < 25 <50 <0.25
Độc 25-200 50-400 0.25-1
Có hại 200-2000 400-2000 1-5
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 11
20. Phân loại theo mức độ nguy hiểm
Mức độ nguy hiểm của một loại độc chất trên một đối
tượng nghiên cứu xác định thường được phân loại dựa
theo giá trị LD50 hoặc LC50
Mức độ nguy hiểm tùy thuộc vào nhiều yếu tố
Sự phân loại của WHO như sau
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 12
21. • Phân loại theo nguồn gốc độc chất
• Độc chất trong tự nhiên xuất phát từ nhiều nguồn gốc khác nhau
như: sinh hóa, hóa học, phóng xạ ….
• Chính nguồn gốc ảnh hưởng đến tính độc và mức độ gây hại
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 13
22. Độc tố sinh học
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 14
23. • Chất độc hóa học
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 15
24. • Chất độc phóng xạ
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 16
25. Phân loại theo hoạt tính
‒ Tác nhân gây độc tiềm tàng gồm
Tác nhân hóa học: tự nhiên, nhân tạo, hữu cơ, vô cơ
Tác nhân vật lý: bức xạ, vi sóng, đặc thù
Tác nhân sinh học: các độc tố của nấm, vi khuẩn, thực vật,
động vật
‒ Tác nhân gây độc hoạt tính: cũng gồm tất cả những tác nhân gây
độc như trên nhưng ở dạng đang hoạt động thể hiện độc tính,
hiện tại gây hại sinh vật
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 17
26. Phân loại theo dạng, thể tồn tại
• Thể: khí, lỏng
• Dạng: thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 18
27. Phân loại theo tính năng
• Cấp tính: nguy cấp có thể gây chết tức thời, ngắn hạn (thường
đối với liều cao hoặc nồng độ cao và số ít người bị ảnh hưởng)
• Dạng mãn tính: âm ỉ tồn tại trong cơ thể sinh vật và quần thể
dài hạn (thường với liều lượng và nồng độ thấp và xảy ra cho số
đông người hoặc rất lâu)
• VD: nhiều người mắc phải trường hợp nhiễm độc thực phẩm,
ô nhiễm kim loại nặng hoặc ô nhiễm nguồn nước… ở nồng
độ và liều lượng rất nhỏ
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 19
28. 3. Khái niệm về liều lượng (Dose)
‒ Là một đơn vị biểu hiện độ lớn sự xuất hiện của các tác nhân hóa
học, vật lý hay sinh học
‒ Biểu thị :
• Đơn vị khối lượng hay thể tích trên đơn vị trọng lượng cơ thể
(mg/ g hay mL/kg trọng lượng cơ thể)
• Đơn vị khối lượng hoặc thể tích trên đơn vị diện tích bề mặt
cơ thể (mg/g, mg/ m2 diện tích bề mặt cơ thể)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 20
29. Ngưỡng độc
• Liều lượng chất độc thấp nhất gây ra ngộ độc
• Tính theo đơn vị mg/kg trọng lượng cơ thể
• Các loài sinh vật khác nhau thì ngưỡng độc khác nhau
• Cùng một chất độc ngưỡng độc đối với người khác với động vật,
thực vật và vi sinh vật
• Các chất độc khác nhau thì ngưỡng độc cũng khác nhau
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 21
30. 4. Nồng độ (Concentration)
‒ Là biểu hiện tỷ lệ lượng độc chất độc tố trong môi trường bị
nhiễm độc có đơn vị trọng lượng trên một đơn vị dung tích
‒ Nồng độ trong không khí được thể biểu hiện qua đơn vị khối
lượng hay thể tích trên phần triệu thể tích không khí (ppm
hay mg, g/m3 không khí)
‒ Nồng độ trong nước có thể diễn tả qua đơn vị khối lượng/lít
nước (mg/L hay ppm, g/L hay ppb)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 22
31. • LC50 (median Lethal Concentration 50)
• Nồng độ gây chết 50% động vật thí nghiệm
• Thường dùng để đánh giá độc tính của chất độc dạng lỏng hoà tan
trong nước (sông hồ, suối) hay nồng độ hơi, bụi trong môi trường
không khí ô nhiễm
• Đơn vị: mg/L dung dịch độc
• LD50 (median Lethal Dose, 50%)
• Liều lượng gây chết 50% quần động vật thí nghiệm
• Thường áp dụng cho nhóm động vật sống trên cạn
• Đơn vị: mg/kg
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 23
32. • Tổ chức y tế thế giới WHO dựa vào giá trị LD50 để phân loại độc
tính của độc chất
• Giá trị LD50 càng nhỏ → độc tính càng lớn
• Có nhiều qui ước để phân loại các chất độc dựa vào LD50
• Nhóm I: rất độc LD50 < 100 mg/kg
• Nhóm II: độc cao LD50 = 100 – 300 mg/kg
• Nhóm III: độc vừa LD50 = 300 – 1000 mg/kg
• Nhóm IV: độc ít LD50 > 1000 mg/kg
• Trong môi trường nước độc tính của hóa chất đối với động vật
thủy sinh được đánh giá thông qua LC50
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 24
33. • EC50 (Median Effective Concentration) và ED50 (Median
Effective Dose): nồng độ/liều ảnh hưởng 50%
• Nồng độ/liều lượng chất độc gây ra các tác động khác nhau
đối với 50% vật thí nghiệm
• Giá trị EC50 hay LD50 thường được thực hiện trong vòng 24h đến
96h và được thử nghiệm trên một loại chất nhất định
• Thời gian cũng thường được ghi cùng với liều lượng gây chết ví
dụ LD50 48h hay EC50 24h
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 25
34. • LT50 (Median Lethal Time)
• Thời gian cần thiết để xác định 50% sinh vật thí nghiệm có
phản ứng đặc biệt (ví dụ như chết )
• Nghiên cứu này phải giữ mức độ của các tác động chọn lọc
không đổi và theo dõi trong thời gian thí nghiệm để xác định thời
điểm 50% vật thí nghiệm chết (sống sót)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 26
35. 5. Độc tính (Toxicity)
• Độc tính của một chất là tác dụng gây nhiễm độc của các chất hóa
học, vật lý hay sinh học đối với sinh vật
• Kiểm tra tính độc chính là xem xét, ước tính tác động có hại của
chất độc lên cơ thể sống trong những điều kiện nhất định
• Độc tính có các loại: cấp tính, bán cấp và mãn tính
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 27
36. • Độc tính cấp tính (acute toxicity)
• Là những dấu hiệu, phản ứng bất lợi hoặc sự tử vong của sinh
vật sau khi bị một tác nhân độc học
• Hoặc là một trạng thái đơn độc hoặc những trạng thái phức tạp
xảy ra trong thời gian ngắn
• Thường xảy ra trong vài phút, vài giờ hay vài ngày đầu tiên sau
khi bị phơi nhiễm và thường ít hơn 2 tuần
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 28
38. Cá LC50
(mg/L)
Chim/Động vật có
vú LD50 (mg/L)
Xếp hạng độc
Chất độc điển
hình
> 100 > 5000 Hơi độc Barium
10 – 100 500 – 5000 Khá độc Cadmium
1 - 10 50 – 500 Rất độc 1,4-Dichlobenzen
< 1 < 50 Cực độc Aldrin
VD: Độ độc tính cấp của một số độc chất đối với động vật
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 30
39. VD: LC50 của một số hóa chất đối với cá tuế
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 31
40. • Độc tính cấp của các độc chất môi trường được xác định qua thí
nghiệm với sự lựa chọn các loài đại diện trong hệ sinh thái
• Động vật có vú, chim, cá, động vật không xương sống
• Thực vật có mạch, tảo
Mức độ
độc
phơi nhiễm: miệng
chuột
(mg/kg BW)
phơi nhiễm:
da
chuột hoặc thỏ
mg/kg BW)
phơi nhiễm: hô hấp
Chuột
(mg/kg/4h)
Rất độc 25 50 0,25
Độc 25 – 200 50 – 400 0,251
Có hại 200 - 2000 400 – 2000 1 - 5
Ví dụ về các ngưỡng giá trị LD50
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 32
41. • Độc tính bán cấp
• Là tác dụng gây hại cơ thể động vật nếu hằng ngày hóa chất
được đưa vào cơ thể trong khoảng thời gian dưới 10% thời gian
sống của động vật thí nghiệm
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 33
42. • Độc tính mãn tính (Chronic toxicity)
• Được dùng để mô tả những tác dụng có hại đã được chứng minh
sau một thời gian dài hấp thụ một lượng nhỏ chất độc
• Liều lượng đủ nhỏ để không một tác dụng cấp tính nào được
chứng minh và thời gian thường xuyên là một phần có ý nghĩa
• Biểu lộ quan trọng nhất của độc mãn tính là ung thư nhưng cũng
có những loại độc mãn tính khác như tác dụng sinh sản, hành vi
cư xử….
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 34
43. • Độc tính mãn tính
• Nồng độ gây độc cực đại có thể chấp nhận được (MATC –
Maximum Acceptable Toxicity Concentration).
• Nồng độ lý thuyết nằm trên nồng độ cao nhất không gây ra ảnh
hưởng (NOEC - No Observed Effect Concentration) và nằm
dưới nồng độ gây độc thấp nhất (LOEC - Lowest Observed
Effect Concentration).
NOEC < MATC < LOEC
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 35
44. • NOAEL (No Observed Adverse Effect Level): mức tác động xấu không đo
được
• NOAEC (No Observed Adverse Effect Concentration): nồng độ tác
động xấu không đo được
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 36
45. • LOAEL (Lowest Observed Adverse Effect Level): mức tác động xấu thấp
nhất
• LOAEC (Lowest Observed Adverse Effect Concentration): nồng độ
tác động xấu thấp nhất
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 37
48. • ADI: lượng mà người tiếp xúc hàng ngày nhưng không thấy bất
cứ nguy cơ nào về sức khỏe trong suốt cuộc đời.
• ADI được dùng để quy định cho phụ gia và dư lượng TTS có
trong thực phẩm và nước uống
• ADI = NOAEL/UF trong đó UF = (10-1000)
ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng tiếp xúc chấp nhận hàng ngày
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 40
49. • TDI (Tolerable Daily Intake): liều lượng tiếp nhận hàng ngày có thể chịu
được là khối lượng một chất có trong thực phẩm và nước uống mà
con người có thể tiêu hóa hàng ngày suốt đời mà không gây ảnh
hưởng đến sức khỏe
• TDS được tính cho chất độc mà con người không chủ định đưa vào
thực phẩm hay nước uống
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 41
50. Mối quan hệ giữa độc cấp tính và độc mãn tính
• ACR (acrute to chronic ratio) bằng tỉ số độc cấp tính chia cho
độc mãn tính
• ACR = LC50/MATC
• Hoặc AF (application factor)
• AF = MATC/LC50
• Ví dụ: MATC nằm trong khoảng 0.5- 1mg/l và LC50 = 10mg/l
thì AF= 0.05- 0.1 ->AF khá ổn định cho một hoá chất.
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 42
51. • Tính bền vững của độc tố
• Nhiều chất hóa học có thời gian bán hủy rất dài hay rất khó bị
ôxy hóa hoặc khó bị phân hủy sinh học → bền trong tự nhiên
• PCB: Polychlorinated biphenyl
• TCDD: Polychlorinated dibenzodioxin
• Các chất này được thải ra môi trường trở thành chất thải độc hại
có tuổi thọ dài và gây nguy hiểm cho hệ sinh thái
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 43
52. • Đánh giá sự bền vững của các hóa chất qua thời gian bán hủy
hủy của chúng
Độc chất Thời gian bán phân
hủy
Môi trường
DDT 10 năm Đất
TCDD 9 năm Đẩt
Atrazine 25 tháng Nước
Benzoperylene (PAH) 14 tháng Đất
Phenanthrene (PAH) 138 ngày Đất
Carbofuran 45 ngày Nước
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 44
53. Mối quan hệ giữa liều lượng tiếp xúc và đáp
ứng/phản ứng của cơ thể
•Liều lượng (dose)
•Đáp ứng/ phản ứng của cơ thể (response)
•Cơ quan tiếp nhận (receptor)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 45
54. Sự đáp ứng/phản ứng (Response) hay phản hồi
Là những phản ứng của một cơ quan hay một phần của cơ quan
nội tạng đối với tác nhân kích thích
Tác dụng kích thích càng lớn thì sự phản hồi càng mạnh
Khi tác nhân kích thích là một hoá chất thì phản hồi liên hệ
tương quan với liều lượng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 46
58. II. CON ĐƯỜNG XÂM NHẬP VÀO HỆ SINH THÁI
CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 50
59. Xâm nhập vào nước mặt
Con đường Các chất ô nhiễm chính Chú thích
Cửa cống Nhiều nhất ô nhiễm hữu cơ
và vô cơ từ nguồn sinh hoạt
và thương mại các chất này
là ô nhiễm chính
Nồng độ thành phân thay đổi
mạnh tùy thuộc vào cống tiếp
nhận và hệ thống xử lý rác
tại các cống
Cửa cống từ các nguồn sản
xuất
Tùy thuộc vào các hoạt động:
ô nhiễn từ nguồn công
nghiệp hóa chất ; kim loại từ
hoạt động kha mỏ, từ nước
thải máy giấy…
Cửa cống nhà máy điện hạt
nhân
Các chất phóng xạ Cần phải kiểm soát chặt chẽ
Từ đất Nhiều chất ô nhiễm đất,
thuốc trừ sâu nông nghiệp
Thường khó định lượng và
kiểm soát
Từ không khí Nhiễm do phun xịt
Sử dụng trực tiếp các chất
hữu cơ sinh học,
Rơi cùng với tuyết mưa
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 51
71. Sự di chuyển các chất qua các
môi trường khác nhau
• Các chất ô nhiễm có thể di
chuyển qua các phần khác
nhau của môi trường: không
khí, nước, mặt đất, sinh giới
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 63
73. Đường đi của chất ô nhiễm trong sinh vật
• Khi hóa chất đi vào sinh vật thì sẽ vào 4 vị trí như sau
- Vị trí hoạt động: tại vị trí này chất ô nhiễm mang tính độc tương tác
với các đại phân tử như protein, AND hay tại các trị trí cấu trúc
màng nội bào và sự tương tác phân tử này dẫn đến sự xuất hiện các
biểu hiện độc trong toàn bộ sinh vật
- Vị trí chuyển hóa: chúng là các enzyme chuyển hóa các chất dị sinh.
Thường thì sự chuyển hóa gây ra sự hoạt hóa (sinh vật tác động lên
hóa chất)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 65
74. - Vị trí dự trữ: tại đây chất dị sinh hiện diện ở trạng thái trơ xét theo
quan điểm độc học có nghĩa là nó không tác động lên sinh vật
- Vị trí tiết: Phổ biến đối với các động vật nguyên thủy hoặc các sản
phẩm chuyển hóa (chất chuyển hóa hay liên kết) sau khi động vật
trên cạn được tiếp xúc với các chất dị sinh ưa lipid thì sự tiết dịch là
đối với các sản phẩm chuyển hóa sinh học không phải là hợp chất
ban đầu
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 66
75. • Chất dị sinh: là chất từ bên ngoài vào cơ thể sinh vật và nó không
đóng vai trò nào trong quá trình sinh hóa bình thường của cơ thể
• Một chất là bình thường với sinh vật này nhưng có thể xa lạ với
sinh vật khác
• Các chất dị sinh có thể hiện diên trong tự nhiên nhưng cũng có thể
do con người tạo ra
Sự vận chuyển các chất trong sinh vật
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 67
76. Các Qúa Trình Của Sự Hấp Thụ Tế Bào
• Cơ chế vận chuyển bị động qua màng tế bào được thực hiện
dựa trên hai quá trình:
- Khuếch tán đơn giản (simple diffusion) là quá trình vận
chuyển chính. Sự vận chuyển chất qua màng này phụ thuộc
vào gradient nồng độ.
- Khuếch tán có xúc tiến (facilitated diffusion) dựa vào
gradient nồng độ sau khi đã gắn kết với protein hiện diện trên
mặt ngoài của tế bào
69
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường
77. • Cơ chế vận chuyển chủ động (tiêu thụ năng lượng được tế bào
sản xuất, ví dụ adenosine triphosphate ATP):
• Cho phép vận chuyển các chất dinh dưỡng (đường, các
amino, các axit nucleic…) ngược hướng với gradient nồng
độ.
• Quá trình đóng vai trò quan trọng trong sự đào thải độc chất
hoặc các chất chuyển hóa trung gian ra khỏi tế bào.
70
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường
80. Các yếu tố ảnh hưởng của quá trình hấp thu
• Nhiệt độ: nhiệt độ thấp lớp lipid kép sẽ bị đông cứng vân chuyển
kém
• Bazo và axit: sự cân bằng điện tích được xác định với pH: nếu chất độc
có tính axit yếu chúng sẽ được hấp thu dễ dàng trong môi trường pH
thấp.
• Các loài khác nhau thì hấp thu chất theo con đường khác nhau
+ Động vật có xương sống, không xương sống trên cạn sẽ hấp thu
các chất ô nhiễm ưa lipd thông qua đường tiêu hóa da hay lớp cutin
trong đó qua lớp cutin đáng kể hơn (cụ thể đối với các chất bảo vệ thực
vật)
+ Sinh vật càng nhỏ, nhiễm độc càng lớn
+ Sinh vật di động càng nhiều, nhiễm độc càng lớn
• Nhiều yếu tố ảnh hưởng như hấp thu qua thực phẩm, hấp thu qua
đường thở với sự kết hợp phức tạp nhiều hóa chất
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 73
81. Sự hấp thụ các độc chất
74
toxin absorption Distribution Biotransformation elimination
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi
trường
82. Sự hấp thụ các độc chất
• Dù tiếp xúc với cơ thể bằng con đường nào, các độc chất chỉ gây
ảnh hưởng độc hại khi nó đi qua màng tế bào tới những điểm
nhất định và gây nên các phản ứng sinh học.
• Sự hấp thụ độc chất là quá trình mà nhờ đó độc chất đi qua được
rào cản của các tế bào biểu mô
• Hai khía cạnh của sự hấp thụ:
• Vận chuyển từ ngoài vào trong máu hay huyết thanh
• Từ máu vào các mô
75
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường
83. Sự Tương Tác Của Độc Chất Với Tế Bào
• Sự tương tác của độc chất đối với tế bào phụ thuộc vào:
• Các đặc trưng hóa học của độc chất
• Cấu trúc của màng tế bào
76
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường
84. Cấu Trúc Màng Tế Bào
77
Tp chủ yếu là phospholipid các chất không
phân cực dễ dàng đi qua màng TB
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường
85. • Hấp thụ, nhiễm độc
• Sự tiếp xúc (phơi nhiễm): là việc có mặt của một chất lạ đối với
cơ thể trong cơ thể sinh vật
• Đơn vị là ppm hoặc đơn vị khối lượng/m3 không khí, lít nước, kg
thực phẩm.
• Sự tiếp xúc qua da thường biểu diễn theo nồng độ/diện tích bề
mặt cơ thể
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 78
86. • Vì thế, ta phải xét cả 2 kiểu hấp
thụ.
• 1/ Chuyển từ bề mặt cơ thể
vào máu (hay bạch huyết)
• 2/ Chuyển từ máu vào các mô
• Sự loại bỏ chất độc khỏi cơ thể
gọi là bài tiết.
• Quá trình này thực hiện được nhờ
các hoạt động đặc biệt của thận
(tạo ra nước tiểu), gan (tạo ra
mật) và phổi (thở ra các hợp chất
bay hơi)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 79
87. • Hấp thụ
• Quá trình vận chuyển của hoá chất từ nơi tiếp xúc sẽ được
chuyển vào hệ tuần hoàn
• Chất độc phải đi qua màng tế bào trước khi đi sâu vào cơ thể đến
các tổ chức cơ quan
• Cấu trúc của tế bào
Sơ đồ minh họa một tế
bào động vật
Chất độc bề mặt cơ thể (da, phổi) hệ tuần hoàn (máu, bạch cầu)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 80
88. • Phân tử phospholipid cho thấy dạng oval
với hai đuôi và màng protein có dạng xoắn
mang cực âm và dương
Sơ đồ minh họa một phần
tế bào động vật
Một phân tử phospholipid
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 81
89. • Các phân tử hòa tan trong nước và các ion có thể khuếch tán
thông qua những kênh này
• Các phân tử hòa tan trong lipid khuếch tán tự do thông qua thành
phần phospholipid của màng tế bào
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 82
90. • Mức độ hấp thụ chất độc ở các khu vực da như sau
I – Vùng da có sự hấp thụ chậm
độc chất dạng dịch hòa tan
1. Gót chân, vùng gan bàn chân
2. Lòng chân trước
3. Mặt long bàn tay
4. Mặt cánh tay
5. Lưng
6. Bụng
I – Vùng da có sự hấp thụ nhanh
độc chất dạng dịch hòa tan
7. Da đầu
8. Nách
9. Trán
10. Cạnh hàm
11. Dái tai
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 83
91. • Phản ứng sơ cấp: phản ứng của cơ thể qua 3 bước
• Phản ứng của cơ cấp: là phản ứng của người nhận hay cơ
quan tiếp nhận chất độc
• Phản ứng sinh học: là phản ứng của các phân tử sinh học đối
với chất độc
• Các phản ứng sau phản ứng sinh học như hành vi, phản ứng
sinh lý ...
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 84
93. Sơ đồ chuyển hóa và đào thải của chất độc
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 87
94. Pha loãng khói thải
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 88
95. Sự tồn lưu
• Kim loại không thể bị phân hủy sinh học
và không bị phá vỡ trong môi trường.
• Tuy nhiên kim loại có thể kết hợp với các
chất khác chúng sẽ có thời gian tồn lưu
trước khi đi qua các pha khác
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 89
96. Nồng độ sinh học và tích tụ sinh học
• Một vài chất ô nhiễm bị đồng hóa bới
các sinh vật nhiều hơn so với các chất
khác. Điều này được phản ảnh chủ yếu ở
yếu tố nồng độ sinh học (BCF)
• BCF= Co/Ce trong đó Co là nồng độ hóa
chất trong sinh vật, Ce nồng độ chất ở
môi trường xung quanh
• Nếu một sinh vật biểu hiện có nồng độ
sinh học cao đối với một chất cụ thể điều
này do đặc trưng sinh hóa của sinh vật
đó
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 90
97. Sự tích lũy sinh học một số độc chất trong cá
Độc chất Chỉ số tích lũy
DDT 127.000
TCDD 39.000
Endrin 6.800
Pentachlorobenzene 5.000
Lepthophos 750
Trichlorobenzene 183
Chỉ số tích lũy là tỉ lệ nồng độ độc chất trong cá và trong nước
lúc ở trạng thái cân bằng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 91
98. • Sự hấp thu các chất hòa tan trong lipid từ môi trường phụ thuộc
chủ yếu vào thành phần lipid của các cơ quan
• Lipid của cơ thể là nơi đầu tiên lưu lại hóa chất
Mối tương
quan giữa
thành phần
lipid và
nồng độ
PCB
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 92
99. (1) là nồng độ độc chất trong môi trường nước.
Sự tích lũy sinh học độc chất từ cả môi trường nước và nguồn thức ăn
Sự gia tăng
nồng độ độc
chất trong
chuỗi thức ăn
sinh thái
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 93
100. 1. Quá trình phân bố chất độc
Giới thiệu chung
Ruột (phần lớn) mạch
máu/mạch bạch huyết
gan phần lớn)/đến phổi /
qua da/ lên não
III. CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN TÁN CHẤT ĐỘC
TRONG CƠ THỂ
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 94
101. Hấp thu qua gan
• Tỉ lệ rất lớn chất độc được đưa
vào gan
• Khi đi vào gan các phân tử có
thể bị pha loãng rồi xuyên qua
màng tế bào gan
• Hoặc bị vận chuyển chủ động
theo cơ chế nội thực bào
(đồng vận chuyển với
lipoprotein)
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 95
104. Hấp thu chất độc qua da và
phổi và bộ phân khác
• Trong máu các phân tử chất ô nhiễm tùy thuộc vào tính tan
khác nhau sẽ được phân bố theo các kiểu khác nhau
• Các tế bào phân cực kém (kow cao) sẽ có xu hướng đi kèm
với lipoprotein của màng tế bào máu
• Các phân tử tan trong nước có khuynh hướng hòa tan trong
nước và không đi kèm với lipoprotein và màng tế bào máu
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 98
107. 1. Giới thiệu chung
Có 2 sự thay đổi:
- Các thay đổi nhằm bảo vệ sinh
vật chống lại các tác hại của
hóa chất: giảm nồng độ các
chất ô nhiễm tự do trong tế bào;
giảm sự gắn kết của các phân tử
với các chất khác (dự trữ, tiết);
sửa chữa các tổn thương,
IV. CƠ CHẾ GÂY ĐỘC CỦA CHẤT ĐỘC
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 101
108. Đáp ứng sinh hóa bảo vệ
Đáp ứng là sự gia tăng số lượng protein mà có thể giúp loại bỏ các
chất độc
Khi nồng độ chất dị sinh hoặc ion vô cơ vượt mức tế bào cho phép, nó
có thể thúc đẩy các đáp ứng nhằm bảo vệ chống lại tác động độc tiềm
năng
Trong trường hợp và chất ưa lipid thì nhiều enzym được cảm ứng
nhằm giúp tăng tỉ lệ chuyển hóa sinh học của phân tử thành các chất
chuyển hóa và tăng gắn kết khiến chúng tan được trong nước
Nếu là các ion kim loại thì các metallothionein sẽ được tăng cường để
tiếp xúc với kim loại.do giàu nhóm SH nên gắn kết với kim loại và
giảm giảm nồng độ kim loại trong nội tế bào
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 102
110. Đáp ứng bảo vệ theo cơ chế sửa chữa
Liên quan tới sản sinh ra các tress protein và sự hoạt động
của cơ chế sửa chữa AND
Khi cơ thể bị nhiễm hóa chất hoặc bị sốc nhiệt, thì cơ thể sẽ
sản sinh ra chất protein stress có chức năng sửa chữa các tổn
thương và bảo vệ protein của tế bào chống lại sự biến tính
Khi hóa chất gây ra tổn thương với AND bằng tác tạo các
khớp thì có sự gia tăng cơ chế sửa chữa thiết lập lại AND
của cơ thể trong đáp ứng sửa chữa của sinh vật
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 104
111. 2. Các cơ chế độc học ở cấp độ phân tử
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 105
112. Các hợp chất gây đột biến
Trường hợp chất độc gây ung thư, gây tổn thương ADN và gây
đột biến
Khi tế bào có ADN tổn thương khi phân chia thì các tế bào đột
biến sẽ bị sinh ra
Các tế bào mang gen đột biến có thể phân chia không kiểm soát
hình thành các khối u
Ngoài ra khi ADN bị đột biến thì vẫn còn các cơ chê sửa sai dẫn
đến việc các đột biến không thể thể hiện ra tính trạng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 106
113. Các hợp chất độc thần kinh
Hệ thống thần kinh của động vật có xương sống và không xương
sống rất nhạy cảm với các tác động của hóa chất tự nhiên và nhân
tạo
Các chất này có thể tác động theo 2 cơ chế: cơ chế làm rối loạn
truyền xung thần kinh dọc theo dây thần kinh hoặc làm rối loạn
truyền xung thần kinh qua các xynape
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 107
114. Các chất độc ti thể
Ty thể có vai trò trong sự biến đổi năng lượng.vì vậy các biocide
không chọn lọc nguy hiểm nhất là hoạt động trên hệ ti thể
Bình thường các ty thể hoạt động nhờ sự duy trì gradient proton
các màng tế bào.
Sự duy trì này phụ thuộc vào màng ty thể không thấm proton.
Nếu sự chênh lệch mà mất thì ATP không sinh ra
Các chất diệt côn trùng tự nhiên có thể ức chế hoạt động của
chuỗi chuyển electron của màng tu thể ngăn cản sự chênh lệch
điệntích trong màng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 108
115. Các chất đối kháng vitamin k
• Vitamin K là chất quan trọng trong việc tổng hợp protein đông tụ
trong gan
• Sau khi cacboxyl hóa xảy ra, các protein đông tụ được phóng thích
vào máu để đông máu
• Warfarin và các hợp chất liên quan có sự tương đồng về cấu trúc
vitamin K và cạnh tranh mạnh với nó đến các vị trí gắn và thậm chí
ở nồng độ thấp. Điều này ức chế chu kì vitamin K làm mất khả
năng đông máu khi xuất huyết
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 109
116. Sự ức chế ATP
ATPase là họ enzyme (Na+, K+ ATPase) tham gia vào sự vận
chuyển các ion
Các enzyme này liên quan đến sự điều hòa thẩm thấu ở nhiều
sinh vật và tác động của nhiều chất chlo hữu cơ lên quá trình
này sẽ được khảo sát
Sự ức chế các Ca-ATPase sẽ liên quan đến sự vận chuyển caxi
và sẽ làm mỏng vỏ trứng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 110
117. Các estrogen và androgen
Các hóa chất giống estrogen là hóa chất có thể mô phỏng
estrogen sẽ gắn vào các estrogen receptor và làm kích thích phiên
mã dẫn đến quá trình phiên mã và dẫn đến quá trình giống
estrogen. Điều này dẫn đến sự hóa đực của sinh vật
Nhiều hóa chất nhân tạo giống estrogen như thuốc diệt côn trùng
chlorine hữu cơ được coi là các hóa chất phá vỡ hệ nội tiết
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 111
118. V. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC HỌC MT VÀ Ô NHIỄM MT
Độc học môi trường:
Ngành khoa học nghiên cứu
về nguồn gốc, hành vi và các
tác động gây hại của độc chất,
độc tố trong môi trường đối
với các sinh vật và hệ sinh
thái
Ô nhiễm môi trường:
Hiện tượng làm thay đổi các
thành phần của môi trường
theo chiều hướng xấu đi vượt
quá một giới hạn nhất định gây
ảnh hưởng lên sinh vật và con
người
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 112
121. Mối quan hệ giữa Độc học MT và Ô nhiễm MT (phân loại)
Ô nhiễm môi trường nước
Các chất gây ô nhiễm bao gồm: vô cơ, hữu cơ, vsv gây bệnh
hoặc là các chất dinh dưỡng NO3
-, PO4
3-…
Nguồn thải: các hoạt động của công nghiệp, nông nghiệp, sinh
hoạt của con người
Vô cơ: chủ yếu là các KL: Al, Fe, As, Hg, Cd, Pb, màu,
mùi….
Hữu cơ: nhiều loại tùy theo CN (thực phẩm, thuộc da, chế
biến thủy sản), phân bón hữu cơ, hóa chất BVTV
Vi sinh vật gây bệnh: E.Coli, coliform, vi trùng, siêu vi trùng
Chương 1: Giới thiệu về độc học môi trường 115
122. CHƯƠNG 2
ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG KIM LOẠI
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 1
123. NỘI DUNG
I. Đặc điểm chung của độc học môi trường kim loại
II. Tác hại do nhiễm độc kim loại
III. Quá trình hoạt hoá, cơ chế xâm nhập tích tụ và độc
tính của một số Kim loại
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 2
124. I. Đặc điểm chung của độc học môi trường KL
• Ô nhiễm KLN chủ yếu gây ra bởi các hoạt động của con người
• Do tập quán nông nghiệp, khai thác mỏ, công nghiệp và giao thông
• Sự ô nhiễm đất canh tác bởi KLN do
• Sử dụng thuốc trừ sâu vô cơ trong thời gian dài
• Sử dụng bùn cống rãnh làm chất cải tạo đất
• Sự tích tụ các nguyên tố độc với hàm lượng
lớn ở các vùng đất ẩm ướt
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 3
125. Tiêu chuẩn Việt Nam về ô nhiễm do kim loại nặng
1. Tiêu chuẩn về đất
QCVN 03:2015/BTNMT - Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới
hạn cho phép của kim loại nặng trong đất
TT Thông số Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất dân
sinh
Đất công
nghiệp
Đất thương
mại
1 Asen (As) 15 20 15 25 20
2 Cadimi (Cd ) 1,5 3 2 10 5
3 Chì (Pb) 70 100 70 300 200
4 Crom (Cr) 150 200 200 250 250
5 Đồng (Cu) 100 150 100 300 200
6 Kẽm (Zn) 200 200 200 300 300
Đơn vị tính: mg/kg đất khô
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 4
126. 2. Tiêu chuẩn về nước
Đối với nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 5
127. • Nước mặt
QCVN 38:2011/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 6
128. • Nước dùng cho tưới tiêu
QCVN 38:2011/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước dung cho tưới tiêu
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 7
129. 3. Tiêu chuẩn về không khí
QCVN 19:2009/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về kh
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 8
130. II. Tác hại do nhiễm độc kim loại
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 9
132. • Tác hại đối với con người
• Bệnh phổi
• Bệnh nhiễm bụi phổi silic
• Bệnh bụi phổi nhiễm bụi amiăng (abestos)
• Bệnh da nghề nghiệp do crom (loét da, loét vách ngăn
mũi, viêm da, chăm tiếp xúc
• Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 11
135. • Tương tác ô nhiễm KLN trong hệ thống đất – cây trồng
• Hệ thông đất - cây trồng là một hệ thống mở, đổi tượng chính là
các yếu tố đầu vào như các chất gây ô nhiễm, phân bón, thuốc
trừ sâu và các tàn dư thực vật có tích lũy KLN sau thu hoạch.
• kim loại nặng có ảnh hưởng trước hết đối với các thực vật bậc
cao như gây bệnh đốm lá làm giảm hoạt động của diệp lục và
giảm các sản phẩm quang hợp.
• Cuối cùng nó có ảnh hưởng đến quá trình cố định nitơ sinh học.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 14
137. III. ĐỘC HỌC CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI
1. Cadimi
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 16
138. 1. Cadimi
• Chu kỳ bán hủy trong các loại đất khoảng 15 – 1100 năm
• Dạng tồn lưu của Cd thường gặp trong môi trường không gây
độc cấp tính
• Sự nguy hại chính của Cd là tích tụ gây độc mãn tính trong thận
• Thức ăn là con đường chính để Cd đi vào cơ thể, ngoài ra còn có
việc hút thuốc là và hơi khói chứa nhiều CdO
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 17
139. • Sự phân bố của Cd trong cơ thể
• Metallothinein (MT) tách Cd ra khỏi tế bào gan và hoạt động
như là một tác nhân giải độc
• Từ gan có sự phóng thích chậm Cd-MT đến máu
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 18
140. • Sự nhiễm độc mãn tính xương do hấp thụ Cd
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 19
141. • Sự nhiễm độc mãn tính xương do hấp thụ Cd
• Cd là một chất độc trực tiếp ảnh hưởng đến xương
• Ngoài ra nghiên cứu cho thấy MT có tác dụng chống những
ảnh hưởng của sự nhiễm độc xương do hấp thụ Cd
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 20
142. • Nguồn gốc Cd trong môi trường đất
• Cd vào môi trường đất từ đá mẹ
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 21
143. Phạm vi và giá trị TB của Cd chứa trong đất (mg/kg)
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 22
144. • Cd từ phân bón
• Phân lân chứa lượng Cd cao do hầu hết khoáng phosphorit
dùng để sản xuất phân lân
• Trong đất Cd tích tụ trong đất không bón phân 0,07 mg/kg còn
đất bón phân là 1,0 mg/kg
• Theo cộng đồng kinh tế châu âu (EEC) phân bón đưa vào 300
tấn/năm
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 23
146. • Sự phân bố Cd trong môi trường đất
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 25
147. • Mối tương quan giữa Cd trong cây và trong môi trường đất
• Thứ tự gây độc của một số kim loại nặng đến lúa mì và rau
diếp trên đất phèn theo trình tự Cd > Ni > Cu > Z
• Tính độc của Cd biểu thị bằng bệnh vàng lá, sự héo và tình
trạng ngưng phát triển
• Lượng Cd được hấp thu bởi cây trồng phụ thuộc vào sự kết
hợp của đất và các yếu tố cây trồng khác
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 26
148. Hàm lượng Cd trong môi trường đất
Nguồn gốc Cd trong đất có ảnh hưởng đến dạng dễ tiêu của
nó
Cd ô nhiễm đất từ các nguồn vô cơ như: từ mỏ kim loại, lò
luyện kim tích lũy dễ dàng trong phần có thể ăn được của rau
cải hơn so với trong đất hình thành từ cống cải tạo
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 27
149. • Cd trong lá và trong hạt của cây ngô bón bùn thải tăng theo
nồng độ Cd trong đất
• Cd trong lá không bị ảnh hưởng bởi pH đất nhưng trong hạt
giảm đi rõ rệt khi pH > 6
Sự tích lũy Cd trong lá theo
nồng độ Cd trong đất
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 28
150. 2. Chì
Mầu xám nhạt
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 29
151. • Lịch sử nhiễm độc chì
• Theo trung tâm kiểm soát bệnh dịch của Mỹ nguyên nhân
gây bệnh và làm chết người gồm
• 50% do lối sống
• 25% do môi trường
• 25% do tố chất sinh học bẩm sinh
• Nhiễm độc chì là một loại bệnh do môi trường đồng thời
cũng là bệnh do lối sống gây ra
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 30
155. • Hoạt động thương mại và cuộc sống hàng ngày
• Chì phát thải trong lĩnh vực này thường rải rác, không tập
trung, khó kiểm soát nhưng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe con người và trẻ em
• Các nguồn điển hình gồm:
Vỏ đựng đồ hộp
Ắc quy
Sơn
Khói thuốc lá
Đồ gốm sứ gia dụng
Đồ chơi trẻ em
Sách báo
Kem đánh răng
Dược phẩm
Mỹ phẩm
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 34
156. Nước thải sinh hoạt cũng là một nguồn phát thải chì và chì
thường lắng xuống đáy cống thải
Các nguồn nhân tạo phát thải chì ở Mỹ
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 35
157. • Chì trong môi trường nước
• Chì có trong môi trường nước là kết quả của các quá trình
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 39
158. • Chì trong đất
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 40
159. • Cơ chế xâm nhập, phân bố và tích tụ chì trong cơ thể người và
động vật
• Chì xâm nhập vào cơ thể con người và động vật thông qua
các con đường chính: hô hấp, ăn uống và hấp thụ qua da
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 41
162. • Đường ăn uống
• Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là những đối tượng nhạy cảm với chì,
khoảng 50% lượng chì có trong thức ăn và nước uống được cơ
thể hấp thụ
• Chế độ ăn nghèo Ca, Fe, Cu, Zn, P sẽ làm tăng khả năng hấp
thụ chì qua đường tiêu hóa
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 44
163. • Hấp thụ qua da
• Khả năng hấp thụ chì qua da kém hơn so với hô hấp và ăn uống
• Khi cho tay người tiếp xúc với nitrat chì hoặc chì kim loại
• hàm lượng chì trong mồ hôi sẽ tăng lên
• Hàm lượng chì trong máu và nước tiêu không tăng
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 45
165. • Phân bố chì trong cơ thể
• Trước tiên chì được chuyển tới các mô mềm như có, não, gan
và thận sau đó bài tiết qua đường phân nước tiểu và mô hôi
• Người trưởng thành 99% lượng chì hấp thụ trong cơ thể được
thải ra ngoài qua bài tiết, trẻ em < 2 tuổi là 30 - 40%
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 47
176. • Là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở 0oC, màu trắng bạc, hóa rắn ở
-38,8oC, sôi ở 356,7oC, tỷ trọng 13,5 trọng lượng phân tử 200,61
• Người nhiễm độc thủy ngân dễ bị kích thích, cáu gắt, xúc động,
rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh, viêm lợi, run chân.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 59
178. • Nguồn phát sinh thủy ngân
• Hg tinh khiết hầu hết tập trung trong các loại khoáng đá
• Mặt đất có khả năng tiếp nhận Hg từ khí quyển chủ yếu là
Hg và (CH3)2Hg do các hoạt động của con người
• Thời gian tồn tại của Hg trong không khí khoảng > 1 năm
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 61
179. • Các nguồn gây ô nhiễm thủy ngân
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 62
180. • Các nguồn gây ô nhiễm thủy ngân
• Một số ngành công nghiệp
• Các hoạt động của con người
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 63
184. Dạng tồn tại và tính độc hại của thủy ngân trong môi trường
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 67
185. • Sự chuyển hóa thủy ngân trong môi trường nước
• Khi thủy ngân xâm nhập vào nước bị các vi sinh vật metyl
hóa và tạo thành methyl thủy ngân, hợp chất này tan trong
chất béo và gây độc mạnh (dạng hợp chất nguy hiểm nhất)
Giản đồ chuyền hóa thủy ngân trong nước
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 68
187. • Thủy ngân trong môi trường đất
• Trong đất, thủy ngân tồn tại ở dạng Hg2+ và Hợp chất thường
thấy là HgCl2 và Hg(OH)2
• Trong đất, nhờ hoạt động của vi khuẩn mà trạng thái và tính
chất của thủy ngân có thể thay đổi. các vi sinh vật trong trầm
tích tự nhiên ở trong hồ có thể metyl hóa Hg
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 70
188. • Thủy ngân trong chuỗi thực phẩm
• Những loài chim ăn thịt và các loài cú ăn phải hạt ngũ cốc đã
xử lý hóa chất: đại bàng, chim cắt, diều hâu, chim ưng núi
thường chết hoặc không phát triển nữa.
• Ở Nhật, thủy ngân cho phép trong cá là 0,1 mg/kg, Phần Lan
là 0,2mg/kg đối với các loại cá ăn thịt thì cao hơn.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 71
189. • Quá trình chuyển hóa của thủy ngân trong cơ thể người và
động vật máu nóng
• Hấp thụ
• Thủy ngân chủ yếu vào cơ thể qua đường hô hấp.
• Gần 80% hơi Hg hít vào được giữ lại và thấm vào cơ thể tuỳ
thuộc độ hòa tan của nó.
• Thủy ngân kim loại ít bị hấp thụ qua đường tiêu hoá.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 72
190. • Chuyển hoá
• khi vào cơ thể, Hg kim loại bị oxi hóa thành ion Hg2+ và có thể
liên kết với các protein của máu và các mô
• Nếu đưa Hg vô cơ vào cơ thể qua tĩnh mạch, dưới da và miệng, nó
chủ yếu được tích lũy ở thận
• Xấp xỉ 80% lượng hơi thủy ngân hít vào cơ thể được hấp thụ qua
phổi và phụ thuộc vào kích cỡ và thành phần hóa học của nó
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 73
191. • Chuyển hoá
• Hấp thụ thủy ngân kim loại qua dạ dày và đường ruột không đáng
kể, nhưng hấp thụ thủy ngân metyl thì rất lớn
• Sau khi hấp thụ, muối thủy ngân được phân bố khắp cơ thể và mau
chóng bị oxi hóa và ở trong các mô kết hợp với protein và biến
thành thủy ngân hữu cơ. Thủy ngân không ngấm qua vách ngăn
mạch máu não nhưng phân bố khắp các mô
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 74
192. • thủy ngân vô cơ thấm vào màng máu não một cách nhanh chóng
và chuyển qua nhau thai một cách dễ dàng
• Thận chứa lượng thủy ngân nhiều nhất, chủ yếu ở những vùng vỏ
hoặc bán vỏ
• Lá lách cũng chứa một lượng lớn thủy ngân như não
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 75
193. • Tuyến bài tiết chính của thủy ngân metyl là theo đường phân thải,
nhưng tốc độ bài tiết rất chậm
• thời gian bán phân hủy của các hợp chất thủy ngân ankyl trong cơ
thể người khoảng 70 - 80 ngày
• Thủy ngân cũng được bài tiết qua đường mồ hỏi và nước bọt, hơi
thủy ngân được thải qua phổi.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 76
194. • Thủy ngân metyl có thể di chuyển qua tuyến sữa và mẹ bị nhiễm
thủy ngân thì con cũng nhiễm một lượng thủy ngân đáng kể.
• Khi súc vật tiếp xúc với hơi Hg kim loại thì não của chúng tích lũy
Hg gấp 10 lần so với muối Hg đưa vào tĩnh mạch
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 77
197. • Các đặc điểm lý hóa của Asen
• As là nguyên tố hình thành tự nhiên trong vỏ trái đất.
• As nguyên chất là kim loại màu xám trắng, mùi tỏi, dạng này ít
tồn tại trong tự nhiên, tỷ trọng là 5,7
• Hợp chất của As với carbon và hyđro gọi là hợp chất As hữu cơ
• Các hợp chất chứa As, cả vô cơ và hữu cơ đều có nguồn gốc từ
tự nhiên hay nhân tạo.
• Các dạng hợp chất hữu cơ của As thướng ít độc hơn so với các
hợp chất As vô cơ.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 80
198. • Chu trình sinh địa hóa môi trường của Asen
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 81
200. • Hành vi hóa học va tính lưu động của As
• Ảnh hưởng của sinh vật học và chất độc của As phu thuộc vào
cấu tạo hóa hoc của nó
• As(III) rất độc và dễ tan, linh động hơn As (V)
• Trong đất không tồn tại As3+ chủ yếu ở dạng H2AsO4
- nơi đất có
nhiều axit hoặc HAsO4
2-
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 83
201. • Sự tích lũy sinh học (bioaccumulation)
• Sự tập trung sinh học của asenic trong điều kiện phòng thí
nghiệm xảy ra trong các sinh vật dưới nước chủ yếu trong tảo
và sinh vật không xương sống cấp thấp.
• Hệ số cô đọng sinh học BCFs (bioconcentration factors) của
một số hợp chất arsen:
• trong động vật không xương sống nước ngọt lên tới 20
• trong cá < 5 và mức cao hơn ở tảo
• Thực vật cũng hấp thụ asen qua rễ cây
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 84
203. • Nhiễm độc Asen
• Sự phơi nhiễm
• Sự phơi nhiễm chủ yếu được quan tâm là từ nước uống và
không khí bị ô nhiễm với nồng độ As cao
• ngoài ra sự tiêu hóa thực phẩm và dược phẩm cũng có liên
quan trong một số trường hợp.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 86
208. • Nhiễm độc Asen
• Sự phơi nhiễm
• Nồng độ As tăng cao trong nước và không khí là do tác động
của con người và đôi khi cũng do quá trình tự nhiên gây nên
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 91
209. • Độc tính của asen
• Về mặt sinh học, As là một chất độc có thể gây 19 bệnh khác
nhau trong đó có ung thư da và phổi.
• Mặt khác As có vai trò trong trao đổi nuclein, tổng hợp protit và
hemoglobin.
• As ảnh hưởng đến thực vật như một chất cản trao đổi chất, làm
giảm mạnh năng suất, đặc biệt trong môi trường thiếu phospho.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 92
210. • Độc tính của asen
• Độc tính của các hợp chất As đối vi sinh vật dưới nước tăng dần
theo dãy asen —> asenat -> asenit -» Asen hữu cơ
• Trong môi trường sinh thái, các dạng hợp chất As hóa trị 3 có
độc tính cao hơn dạng hóa trị 5
• H3AsO3 độc hơn H3AsO4, dưới tác dụng của các yếu tố ôxy hóa
trong đất thì H3AsO3 có thể chuyển thành dạng H3As04
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 93
211. • Nhiễm độc As qua đường miệng
• Tác động đặc trưng là xuất hiện các vết màu đen và sáng trên
da, những "hạt ngô" nhỏ trong lòng bàn tay, lòng bàn chân và
trên mình
• Nếu không được chữa trị đúng cách và kịp thời, những hạt
nhỏ này có thể sẽ biến chứng gây ung thư da, ung thư trong
cơ thể, nhất là ở gan, thận,bàng quan và phổi.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 94
212. • Nhiễm độc As vô cơ qua đường hô hấp
• Cũng có thể các triệu trứng và các bệnh như trên, nhưng
thường ở mức độ nhẹ hơn
• Nguy cơ đáng ngại nhất là ung thư phổi, thường gặp ở những
người bị ô nhiễm As trong không khí với nồng độ cao như ở
trong các lò luyện quặng, gang, thép, hoặc khu vực xung
quanh
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 95
213. • Triệu chứng nhiễm độc
• Nhiễm độc cấp tính
• Do hấp thụ chất độc asen qua đường tiêu hoá
• Trường hợp này hiếm xảy ra, nếu xảy ra thường là do anhidrit
asenơ hoặc có thể là do nuốt phải chì asenat
• Triệu chứng thường gặp là rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn,
bỏng và khô miệng, tiêu chảy nhiều và cơ thể bị mất nước ... ).
• Các triệu chứng xảy ra trong giờ đầu tiên sau khi nuốt phải
arsen.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 96
218. • Tính chất hoá lí của Amiăng
• Là chất cách nhiệt, cách diện, chịu axit, ít ăn mòn, có dộ dai
và bền (nhất là amiăng trắng), chống cháy tốt do điểm nóng
chảy cao.
• Có cấu trúc dạng sợi rất mịn, bụi amiăng dễ phát tán trong
không khí và xâm nhập vào cơ thể con người gây ung thư.
• Amiăng hoà tan được trong axit hidroflorit
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 101
219. • Amiang trong môi trường
• Amiăng trong môi trường biển
• Tác động của amiăng đến sinh vật biển
• Amiăng trong nước uống.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 102
220. • Amiăng trong đất
• Amiăng có mặt trong đất xây dựng, nông nghiệp và tại khu
vực khai thác mỏ...
• Việc kiểm soát amiăng trong đất rất khó thực hiện, ngay
trong khi dự án xây dựng việc kiểm soát ô nhiễm amiăng
trong đất cũng đã không được thực hiện tốt.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 103
221. • Các thể bệnh do bụi amiang gây ra
• Thể xơ hoá phổi
• Đây là thể bệnh theo mô tả cổ điển.
• Thể này thường gặp ở những công nhân lao động trong môi
trường ô nhiễm bụi nghiêm trọng.
• Sự xuất hiện sớm hay muộn các dấu hiệu lâm sàng và X
quang tùy thuộc vào nồng độ bụi
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 104
222. Ảnh X-quang của phổi do tác nhân amiăng gây ra
Các mảng màng phổi bị vôi hoá
Phổi bị bệnh u trung biểu mô
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 105
223. • Các thể bệnh do bụi amiang gây ra
• Tổn thương màng phổi lành tính
• Thể này thường gặp ở người tiếp xúc với nồng độ bụi vừa
phải và thường gặp riêng, không phối hợp với các tổn thương
khác. Các tổn thương màng phổi có thể gặp là:
• Tràn dịch phế mạc fibrin huyết hay xuất huyết, tiến triển bán
cấp, hay tái phát.
• Các mảng màng phổi.
• Vôi hoá màng phổi, dày màng phổi
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 106
224. • U ác tính
• Ung thư phế quản:
• U trung biểu mô
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 107
225. • Chai da
• Các sợi amiăng qua da dễ dàng, đặc biệt qua da ngón tay
công nhân khi bốc amiăng vào bao.
• Da tay bị kích thích, hình thành chai da. Không gặp trường
hợp nào ung thư da
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 108
226. • Biến chứng của bệnh bụi phổi
• Ung thư phổi (ung thư thượng bì carcinoma)
• Giữa bệnh bụi phổi-atbet và ung thư phổi cổ mối liên quan.
• Ngoài ra, tỷ lệ tử vong do ung thư dạ dày và ruột già cao ở
công nhân tiếp xúc với amiăng nhưng cũng chưa thể nói
được đây là biến chứng của bệnh bụi phổi-atbet.
• Rối loạn hệ thống tạo huyết
• những bệnh nhân bệnh bụi phổi-atbet, gặp nhiều rối loạn ác
tính hệ thống tạo huyết như u tuỷ, bệnh bạch cầu lymphô,
bệnh bạch cầu cấp tính, u nguyên bào lymphô...
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 109
227. • Tâm phế mãn và suy hô hấp
• Khi bệnh bụi phổi-atbet phát triển, biến chứng hay gặp là suy
tim phải và bệnh nhân tử vong do suy tim xung huyết.
• Các biến chứng viêm phổi do vi khuẩn hoặc virut có thể làm
tăng nhanh tình trạng suy hô hấp có kèm theo suy tim xung
huyết hoặc không
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 110
228. • Bệnh lao
• Trong những năm 1930 và 1940 tỷ lệ lao phổi rất cao ở bệnh
nhân bụi phổi-atbet
• gần đây, tỷ lệ lao ở bệnh nhân bụi phổi-atbet không cao hơn
trong dân chúng nói chung.
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 111
229. • Viêm phế quản và khí thũng
• Đến nay chưa rõ viêm phế quản tắc nghẽn mãn tính có phải
là biến chứng của bệnh bụi phổi-atbet không.
• Bệnh không gây khí thũng
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 112
230. • Giãn phế quản
• Đôi khi giãn phế quản phát triển ở những vùng có
tổn thương bệnh bụi phổi-atbet, do sẹo co kéo các
vách phế quản nhưng cũng chưa đến mức gây nên
những dấu hiệu lâm sàng điển hình của giãn phế
quản
Chương 2: Độc học Môi trường Kim loại 113
231. CHƯƠNG 3
ĐỘC HỌC HÓA CHẤT NGUY HẠI
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 1
232. NỘI DUNG
I. Đặc điểm chung của hoá chất nguy hại
II. Quá trình hoạt hoá, sự tồn tại và phát tán, cơ chế xâm
nhập, tích tụ và độc tính của một số hoá chất nguy hại
III. Giải pháp xử lý hoá chất nguy hại trong môi trường
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 2
233. I. Đặc điểm chung của hoá chất nguy hại
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 3
236. 1. Một số khái niệm về hóa chất nguy hại
• Là các hóa chất sinh ra do các hoạt chất công nghiệp, thương
mại và nông nghiệp
• Có thể là chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 6
237. 2. Phân loại các chất thải nguy hại
- Nhóm 1: chất nổ: là những chất rất dễ cháy nổ do kích thích của
nhiệt đô, các chất khác (photpho trắng, diêm tiêu, các chất tạo
khói,...)
- Nhóm 2: các chất oxy hóa và peroxy hữu cơ (-o-o-)
- Nhóm 3: chất độc và những chất nhiễm bệnh
+ Chất độc là những chất gây chết người hoặc tổn thương nghiêm
trọng đến sức khỏe khi tiếp xúc, hít thở, ăn vào
+ Chất nhiễm bệnh: là những chất chứ vi sinh vật, tồn tại độc lập bao
gồm vi trùng, nấm....
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 7
238. - Nhóm 4: chất phóng xạ
+ Là những chất có khả năng tự phát ra tia phóng xạ. Tia
phóng xạ có khả năng xuyên qua vật chất và gây ra hiện
tượng ion hoá.
+ Những chất thải phóng xạ
- Nhóm 5: chất ăn mòn
+ Là những chất tạo phản ứng hóa học phá hủy khi tiếp xúc
với các mô sống hoặc làm hư hỏng các vật dụng khác khi rò
rỉ ra ngoài.
- Nhóm 6: Những chất khác không có tiêu chuẩn nằm
trong nhóm trên nhưng gây ra các tác động lớn khi
thải ra môi trường như: kim loại nặng..
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 8
240. Công
đoạn
Chất ô
nhiễm
Chất ô nhiễm nước
Cặn bã bẩn,
bán rắn
Nấu, tẩy,
hổ
VOCs BOD, COD, kim loại, chất tẩy rửa, hổ
Xơ vải, hổ tinh
bột
Dệt Không có Không có Xơ sợi, dầu thải
Giũ hổ
VOCs từ
glycol ether
BOD từ hổ tan trong nước, hổ tổng hợp,
chất bôi trơn, chất diệt nấm mốc
Ngâm
kiểm bóng
Không có pH cao, NaOH
Nhuộm VOCs
Kim loại, muôi, chất hoạt động bề mặt,
chất độc, các chất nhuộm cation, màu,
BOD, COD, sulỉit, axit/kiềm, dung môi
In
Dung môi, axit
acetic từ công
đoạn làm khô
SS, urea, dung môi, màu, kim loại, BOD
Hoàn tất VOCs BOD, COD, ss, các chất dung môi Vải vụn
Quá trình phát sinh CTĐH từ ngành dệt nhuộm
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 10
244. • Tiêu chuẩn Việt Nam về ô nhiễm do hoá chất nguy hại
• QCVN 07: 2009/BTNMT Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất
thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của các chất thải
(trừ chất thải phóng xạ, chất thải ở thể khí và hơi) có tên tương
ứng trong Danh mục chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 14
245. • QCVN 20: 2009/BTNMT Quy chuẩn này quy định nồng độ tối
đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát
thải vào môi trường không khí
• Ngoài ra còn có các yêu cầu và giới hạn cụ thể đối với từng loại
hóa chất nguy hại trong các tiêu chuẩn quốc gia về đất nước và
không khí
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 15
246. II. MỘT SỐ HOÁ CHẤT NGUY HẠI
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 16
249. • Cấu tạo
2,3,7,8 Tetrachlorodibenzo - p – dioxin
là đồng phân thuộc nhóm Tetra - chlorinated dioxin
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 19
250. • Tác hại của dioxin đối với thực vật - hệ sinh thái rừng
• Dioxin có trong chất độc màu da cam, bản chất là thuốc diệt
cỏ làm cho cây cối rụng hết lá và chết.
• Ngoài ra dioxin còn ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng
của củ, quả, hạt làm giảm rất nhiều hàm lượng các hợp chứa
nitơ trong hạt.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 20
251. • Tác hại của dioxin đối với động vật
• TCDD là một trong những hóa chất độc hại gây nên những
hiện tượng bệnh lý đặc hiệu như sụt cân, teo tuyến ức, ức chế
miễn dịch, sinh ung thư và gây quái thai.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 21
252. • Đối với con người
• Con người nhiễm độc dioxin ở liều lượng khoảng 0,3.10-3
mg/g BW và với 1mg sẽ dẫn đến tử vong
• Khi bị nhiễm độc gây kích thích da, chóng mặt, đau đầu,
buồn nôn, có thể gây ngộ độc cấp tính
• Ngoài ra, dioxin còn gây ngộ độc cho phôi thai, dị dạng và
mang tính di truyền ở nồng độ nhiễm độc rất thấp
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 22
254. Hợp chất lưu huỳnh
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 24
255. • Hợp chất lưu huỳnh (H2S, SO2, CS2)
• Chu trình sinh - địa - hóa lưu huỳnh trong môi trường sinh thái
• Lưu huỳnh là nguyên tố khá phổ biến chiếm 4,7.10-2 % tổng
số khối lượng vỏ trái đất.
• S có thể gặp ở dạng tự sinh nhưng phần lớn trữ lượng S ở
dạng hợp chất sulfua và sulfat.
• Những hợp chất chủ yếu trong các hợp chất đó là pyrit
(FeS2), thạch cao (CaSO4.2H2O),...
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 25
256. Chu trình sinh địa hóa S và hợp chất của S trong môi trường
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 26
258. • Một số ngành sản xuất có liên quan đến lưu huỳnh
• Ngành hóa chất và sản phẩm hóa chất
• Ngành công nghiệp hóa chất rất đa dạng, bao gồm nhiều loại
hình công nghiệp sản xuất ra các sản phẩm liên quan đến các
loại hóa chất khác nhau.
• Các loại hình công nghiệp hóa chất phổ biến nhất ở Việt
Nam gồm: • Ngành sơn, vecni
• Ắc quy và pin
• Thuôc trừ sâu
• Khí công nghiệp
• Hóa chất vô cơ cơ bản
• Phân bón hóa học
• Chất tẩy rửa và đồ mỹ phẩm
• Cao su, nhựa và sản phẩm trên cơ sở cao su và nhựa
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 28
259. • Độc tính của H2S
• H2S là một khí độc rất nguy hiểm vì
• ở nồng độ thấp nó có mùi của trứng thôi,
• ở nồng độ cao không còn phát hiện được mùi của nó vì khứu
giác đã bị tê liệt.
• H2S là một trong những khí độc đã từng gây ra nhiều thảm họa
nhiễm độc chết người hàng loạt, gây ô nhiễm môi trường.
• H2S thuộc loại chất độc theo bản chất, là chất độc có khả năng
gây độc ở mọi nồng độ dù thấp hay cao.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 29
265. • Độc tính H2S
• Tác động lên người
• Xâm nhập, hấp thụ: Trong tiếp xúc nghề nghiệp, H2S chỉ
xâm nhập và hấp thụ qua đường hô hấp, không có hiện tượng
tích lũy H2S trong cơ thể.
• Cơ chế: H2S ức chế hô hấp tế bào, ngăn chặn sử dụng O2, não là
cơ quan nhạy cảm nhất bị tổn thương, với biểu hiện hôn mê, tử
vong
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 35
266. Hậu quả độc hại do tiếp xúc với H2S
Hậu quả
Nồng độ H2S Thời gian
tiếp xúc
mg/m3 ppm
Ngưỡng khứu giác 0,0007-0,2 0,0005-0,13
Từ vài giây
đến 1 phút
Ngưỡng kích ứng mắt 16 - 32 10,5 - 21 từ 6 – 7h
Viêm kết giác mạc 75 - 150 50 - 100 Trên 1h
Mất khứu giác 225 - 300 150 - 200 2 - 15 phút
Các triệu chứng toàn thân và
chết trong vòng 1h
1,350 900
Dưới 30
phút
Chết 2,250 1,500 15-30 phút
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 36
267. • Tác động lên môi trường
Môi trường đất:
• Quá trình gley hóa làm cho đất bị chua, sản phẩm cuối cùng của
quá trình là FeS và H2S.
• H2S hủy hoại môi trường đất, làm ngộ độc rễ cây, nhất là rễ lúa,
giết chết động vật và một số vi sinh vật hiếu khí trong môi
trường đất.
• Các phản ứng tạo ra khí H2S diễn ra trong đất ngập nước:
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 37
268. Môi trường nước
• Môi trường nước sạch không có mùi nhưng khi bị ô nhiễm
thường có mùi, do các chất hữu cơ phân giải yếm khí tạo nên
mùi hôi tanh của H2S và một số chất khí khác.
• pH của môi trường cũng rất quan trọng
• VD ở pH = 8,4 dạng H2S chỉ chiếm 4% tổng số nhưng khi
giảm pH xuống còn 6,0 thì dạng H2S tăng lên hơn 90%, có
nghĩa là độ độc cũng tăng lên.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 38
269. Môi trường không khí
• H2S có mùi trứng thối dẫn đến ô nhiễm mùi, ảnh hưởng đến sức
khỏe con người, động vật, thực vật
• Gây ảnh hưởng đến môi trường mỹ quan ...
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 39
275. Tác hại của khí SO2 đối với cây đinh lăng phụ thuộc vào nồng độ
và thời gian tiếp xúc
Dâu hiệu tác hại
Nổng độ S02, ppm ứng với thời gian tác động t (giờ)
t = 1h t = 4h t = 8h t = 12h t = 24h
Bắt đầu héo lá 1,18 0,48 0,36 0,32 --
50% lá bị héo 3,5 1,93 1,66 1,58 1,49
100% lá bị héo 5,8 3,4 3,0 2,87 2,73
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 45
276. Sức chống chịu khí SO2 của các loại cây khác nhau so với sức chống
chịu SO2 của cây đinh lăng do O’Gara xác
Loại cây Sức chống chịu tương đối Phân loại
Đinh lăng 1
Rất nhạy cảm
Đại mạch 1
Bông vải 1
Củ cải 1,2
Khoai lang 1,2
Đỗ Hà Lan 1,1 - 1,5
Cải bắp 1,3
Bí, Bầu 1,4
Cà rốt 1,5
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 46
277. Sức chống chịu khí SO2 của các loại cây khác nhau so với sức chống
chịu SO2 của cây đinh lăng do O’Gara xác
Loại cây Sức chống chịu tương đối Phân loại
Chuối 1,7
Nhạy cảm
Cà tím 1,7
Cà chua 1,7
Nho 1,8
Đào 2,2 - 3,2
Mơ 2,3
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 47
278. Sức chống chịu khí SO2 của các loại cây khác nhau so với sức chống
chịu SO2 của cây đinh lăng do O’Gara xác
Loại cây Sức chống chịu tương đối Phân loại
Táo tàu 2,3
Chống chịu
Khoai tây 3,0
Thầu dầu 3,2
Hành 3,8
Ngô 4,0
Dưa chuột 4,2
Chanh 6,5 - 6,9
Sồi 14,0
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 48
279. • Tác hại độc chất Cacbon dissunfua (CS2)
• Là chất lỏng không màu, có mùi ête dịu khi ở trạng thái nguyên
chất, sản phẩm kỹ thuật có mùi hôi
• CS2 ít tan trong nước, tan nhiều trong cồn êtylic.
• Tỷ trọng 1,26, nóng chảy -110,8°C, sôi ở 46,5°C, tỷ trọng hơi
2,67
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 49
285. • Ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ
• Khi trẻ em bị nhiễm độc, độc chất cản trở sự tiếp thu bài học
của trẻ em, cản trở sự phát triển năng lực đầy đủ, đó là kết
quả của những tương tác giữa di truyền học, nhân tố xã hội,
và môi trường
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 55
286. • PCBs, đioxin và bệnh viêm màng trong dạ con
• PCBs và đioxin gây nhiễu hoocmôn, có thể phá vỡ steroid và
tấn công hệ thống miễn dịch gây bệnh ung thư buồng trứng
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 56
287. Thuốc bảo vệ thực vật
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 57
292. • Phân loại thuốc BVTV
• Theo mục đích sử dụng
Loại thuốc BVTV Mục đích sử dụng
1 Insecticides Diệt côn trùng và các loài chân đốt
2 Herbicides Diệt cỏ dại và các loại thực vật phát triển không mong muố
3 Fungicides
Diệt nấm (bao gồm nấm làm rụi cây, nấm mốc
sương, nấm gỉ, mốc meo)
4
Acaricides
(miticides)
Diệt loài bộ ve bọ, nhện
5 Rodenticides Diệt chuột và các loài gặm nhấm
6 Nematicides
Diệt các loài tuyến trùng (vi sinh giống sâu giun gây hại rễ
cây)
7 Molluscicides Diệt các loài sên, ốc
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 62
293. • Phân loại thuốc BVTV
• Theo mục đích sử dụng
Loại thuốc BVTV Mục đích sử dụng
8 Algicide Kiểm soát tảo trong hồ, kênh mương, bể chứa
9
Biocides
(Antimicrobials)
Diệt vi sinh vật (vi khuẩn, virus)
10 Ocvicides Diệt trứng sâu bọ, ve bét
11
Disintectants and
santitizers
Hóa chất diệt trùng, khử hoạt tính vi sinh gây bệnh
12 Attractants
Thuốc thu hút côn trùng, loài gặm nhấm vào bẫy (không
bao gồm thực phẩm)
13 Repellents Thuốc xua đuổi sinh vật, nhất là muỗi và chim
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 63
294. • Phân loại thuốc BVTV
• Theo mục đích sử dụng
Loại thuốc BVTV Mục đích sử dụng
14 Pheromones
Hóa chất sinh học phá vỡ hoạt động giao phối tự nhiên
của côn trùng
15 Detoliants Hóa chất làm rụng lá, thường để thuận tiện thu hoạch
16 Desiccants Hóa chất làm khô mô tế bào thực vật, thường để diệt cỏ
17
Insect growth
regulators
Hóa chất phá vỡ quá trình sinh trưởng, các quá trình sống
khác của côn trùng
18
Plant growth
regulators
Hóa chất thúc đẩy quá trình phát triển, ra hoa, nẩy mầm,
ra quả của thực vật
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 64
295. • Theo nguồn gốc: Thuốc BVTV hóa học và Thuốc BVTV Sinh
học
• Thuốc BVTV hóa học – vô cơ
Hỗn hợp Bordeaux
• Thuốc trừ bệnh thành phần gốc đồng (Cu) bao gồm
tetracupric sulfate và pentacupric sulfate.
• Sử dụng để ức chế các enzym khác nhau của nấm, diệt
nấm cho trái cây và rau màu.
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 65
296. • Theo nguồn gốc: Thuốc BVTV hóa học và Thuốc BVTV Sinh
học
• Thuốc BVTV hóa học – vô cơ
.
Hợp chất Arsen
• Thuốc trừ sâu chứa thạch tín (Arsen) bao gồm trioxid
arsenic, sodium arsenic, calcium arsenat
• Sử dụng như thuôc diệt cỏ (Paris xanh, Arsenat chì,
Arsenat calci)
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 66
297. • Thuốc BVTV hóa học - Hữu cơ
Clo hữu cơ
các hợp chất hydrocarbon clo hóa trong phân tử có các
gốc Aryl, carbocylic, heterocylic và có phân tử lượng
291- 545 đ.v.c.
Các clo hữu cơ có thể chia làm bốn loại chính:
DDT và các chất liên quan
HCH (hexaclocyclohecxan)
Cyclodiens và các chất tương tự
Polychorterpen
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 67
298. • Thuốc BVTV Sinh học
• Thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học là các loại thuốc chiết
xuất từ những nguyên liệu tự nhiên như động vật, thực vật, vi
khuẩn và một số khoáng chất nhất định
• Có khoảng 195 nguyên liệu thuốc BVTV sinh học đăng kí
thành phần và 780 sản phẩm, bao gồm ba nhóm chính.
• Thuốc vi sinh
• Chất bảo vệ thực vật kết hợp
• Thuốc sinh hóa
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 68
299. • Tính độc của thuốc BVTV
• Độ độc cấp tính
• WHO đã chia các loại thuốc thành năm nhóm độc
Phân nhóm và
ký hiệu nhóm
độc
Biểu tượng
nhóm độc
Độc tính cấp LD50 (chuột nhà) mg/kg
Qua miệng Qua da
Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng
la Độc mạnh (Rất
độc)
Đầu lâu
xương chéo
5 20 10 40
lb Độc (Độc)
Đầu lâu
xương chéo
5-50 20 - 200 10-100 40 - 400
II Độc TB (Hại) Chữ thập 50 - 500 200 - 2000 100 - 1000 400 - 4000
III Độc ít (Chú ý) Chữ thập 500 - 2000 2000 - 3000 1000 4000
IV “cẩn thận” Không có > 2000 > 3000 - -
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 69
301. • Biểu hiện lâm sàng và các triệu chứng nhiễm độc thuốc
BVTV có thể tạm chia làm 9 nhóm như sau
Triệu chứng Tác động Tác động gây độc
1. Thần kinh
Rối loạn thần kinh trung ương; nhức
đầu; mất ngủ; rùng mình; giảm trí
nhớ; tổn thương thần kinh ngoại biên
dẫn đến liệt, hôn mê, tổn thương não;
cáu gắt, mất tự chủ
Thủy ngân hữu cơ, Lân
hũu cơ, Thiabendazole,
Clo hũu cơ, Arsenic vô cơ,
Diquat
2. Máu
Thiếu máu, giảm bạch cầu, xuất
huyết; thay đổi hoạt tính men (Acetyl
cholinestaza)
Lân hữu cơ, Carbamat,
Clordimeform, Sodium
cloate, Cresol...
3. Hô hấp
Viêm đường hô hấp trên, đau rát cổ,
khát nước, thở khò khè, khó thở,
viêm mũi, viêm phổi, suy hô hấp cấp
Paraquat, Pyrethins,
Carbamate, Lân hữu cơ,
Clo hữu cơ, Methyl
bromide, Acrolein
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 71
302. • Biểu hiện lâm sàng và các triệu chứng nhiễm độc thuốc
BVTV có thể tạm chia làm 9 nhóm như sau
Triệu chứng Tác động Tác động gây độc
4. Da
Ngứa, đỏ, vàng da, nổi mẩn; ăn mòn
da, nút nẻ, viêm, sưng rộp, chai cứng,
rụng tóc
Lân hữu cơ, Endothall,
Paraquat,
Hecxachrophine...
5. Tim mạch
Co thắt ngoại vi, nghẽn mạch tim,
nhiễm độc cơ tim, rối loạn nhịp tim,
suy tim
Lân hữu cơ, Clo hữu cơ,
nicotine, Arsenic vô cơ,
ethylene oxyde...
6. Tiêu hóa
Viêm dạ dày, viêm gan, sưng gan, co
thắt đường mật, nôn mửa, tiêu chảy,
tiết nước bọt, ăn kém ngon
Lân hữu cơ, carbamat,
diquat, Aminopyridine,
Borate, Arsen vô cơ...
Chương 3: Độc học Hóa chất Nguy hại 72