SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
1.
2. Mục tiêu:
1.Trình bày được mối quan hệ hữu cơ giữa chức năng tạo huyết và chức năng miễn dịch của cơ
quan tạo huyết
2.Trình bày được cấu tạo mô học của Tuỷ xương, Tuyến ức
3.Vận dụng kiến thức để giải thích được mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng của Tuỷ xương,
Tuyến ức
4.Hiểu được cấu tạo mô học của Hạch bạch huyết, Lách và những vòng Bạch huyết quanh họng
5. Vận dụng kiến thức để giải thích được mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng của Hạch bạch
huyết, Lách và những vòng Bạch huyết quanh họng
3. Cơ quan tạo huyết- Miễn dịch
Đại cương:
• Các tế bào máu nói chung và tế bào miễn dich có đời sống ngắn
• Tiến trình tạo thành các dòng tb máu sự tạo huyết
• Nơi xảy ra tiến trình tạo tb máu cơ quan tạo huyết
• Tiến trình tạo huyết diễn ra cùng sự phát triển của cá thể
Trước khi đẻ (Phôi thai)
Giai đoạn bào thai( khoảng 2 tháng đầu)
Giai đoạn gan,lách
Giai đoạn tuỷ
Sau khi đẻ: vị trí tạo máu nằm ở
Tuỷ xương( tuỷ đỏ)
Cơ quan lympho
• Chức năng: tạo tế bào máu
bảo vệ cơ thể bằng phản ứng miễn dịch
Tiêu huỷ tế bào máu mất chức năng, già chết
4. Cơ quan tạo huyết- Miễn dịch
• Các cơ quan tạo huyết và miễn dịch có đặc điểm cấu tạo và
chức năng tương tự nhau. Bao gồm
1. Mô võng: (tế bào võng, lưới sợi võng)
2. Những tế bào tự do thuộc hệ thống miễn dịch( lympho bào,
tương bào, đại thực bào…..)
4
Cơ quan bạch huyết trung ương và ngoại vi
5. Cơ quan tạo huyết trung ương
1. Tuỷ Xương
Phân biệt bằng mắt thường Tủy đỏ và Tủy vàng
Tủy đỏ (tủy tạo huyết hay tủy hoạt động ):có thành phần chủ yếu là các thành
phần thuộc dòng hồng cầu
Tủy vàng: giàu tế bào mỡ, không tham gia tạo máu
• Về cấu tạo Mô học, tủy xương gồm:
Hệ thống những xoang mạch ( mao mạch kiểu xoang )
xen kẽ với những khoang tạo máu
6. 1.Tủy xương
1.1.Hệ thống mạch máu ở tủy xương và đặc
điểm cấu tạo các xoang mạch
• Hàng rào máu- tủy xương
- Lớp tế bào nội mô
- Màng đáy không liên tục
- Tế bào ngoại mạc( 40- 60%)
• Không có hệ thống BH
• Sợi thần kinh thực vật chi phối các mạch
1. Đm dinh dưỡng
2. Lưới mao mạch từ vỏ xương
8. 1.Tủy xương
1.2.Khoang tạo máu của tủy xương
Tế bào mỡ: có xu hướng nằm gần các
xoang mạch
Khoang tạo huyết: chứa một quần thể đa
dạng các tế bào tạo huyết ở giai đoạn phát
triển và biệt hóa khác nhau
1. TB nguồn tạo máu giàu tiềm năng
2. TB nguồn tạo máu đa tiềm năng
3. TB tiền thân định hướng dòng
4. TB đầu các dòng và các tế bào ở các giai đoạn phát
triển để trưởng thành của chúng.
9. A B
• TB không có khả năng tự vận động ở gần thành các xoang mạch
• TB dòng hồng cầu thường ở gần các TB võng
• Nguyên HC Đảo nguyên hồng cầu: Các nguyên hồng cầu quay quanh
một ĐTB
• Mẫu tiểu cầu có các nhánh bào tương thò vào lòng xoang mạch
• TB đầu dòng bạch cầu hạt tập trung ở vùng giữa khoang tạo huyết.
Đặc Điểm Khu Trú Của Từng Dòng:
1
2 3
5
4
Đảo nguyên hồng cầu (A) và mẫu tiểu cầu (B) ở tuỷ xương
Nguyên hồng cầu
Đại thực Bào
Mẫu tiểu cầu
Tiểu cầu
TB nội mô
11. 2.Tuyến ức
• Đại cương
1. Phôi thai( trước sinh):
2. Sau sinh:
Vị trí
Trọng lượng:30-40gr
Chức năng
Ở tuyến ức không có sợi võng, không có nang
bạch huyết và không có sự tạo kháng thể.
• Cấu tạo
- Có hai thùy ngăn cách nhau bởi MLK
- Mỗi thùy tuyến ức được chia nhỏ thành
một số tiểu thùy nhu mô có hình đa
diện, đk 0,5- 2mm
- Mỗi tiểu thùy tuyến ức có vùng ngoại vi
sẫm màu Vùng vỏ, trung tâm sáng
màu Vùng tủy
12. 2.Tuyến ức
Vùng Vỏ
- Dày đặc tb tuyến ức:
- Đại thực bào rải rác
- TB võng- biểu mô khó nhận biết
- Hàng rào máu- tuyến ức:
1. Tb nội mô và màng đáy mao mạch.
2. Khoảng quanh mao mạch.
3. Lá đáy của tế bào võng, bào tương
của tế bào võng
13. Vùng Tủy
- Mật độ tế bào thưa thớt hơn ở vùng vỏ:
- Hiếm thấy ĐTB, có ít bạch cầu có hạt
- Không có hàng rào máu – tuyến ức, các
tế bào võng biểu mô không đứng liên tục
với nhau
- Có cấu trúc đặc biệt- tiểu thể Hassall
2.Tuyến ức
16. 16
2.3.Mô Sinh lý Học
• Tuyến ức cần thiết cho sự phát triển và biệt hoá của lympho bào T
• TB nguồn tuỷ xương cư trú vùng vỏ tuyến ức SS, biệt hoá NB Lympho vùng
tuỷ tuyến ức 2-3 tuần Xuyên mạch Tuần hoàn máu KN Lympho boà T có khả
năng MD cư trú trong vùng phụ thuộc tuyến ức
• Hormon tuyến ức:
- Thymulin: Xúc tác gắn thụ thể trên bề mặt lympho boà T, là yếu tố quyết định biệt
hoá và mở rộng clon của lympho bào T
- Thymopoietin: thúc đẩy TB tuyến ức biệt hoá.
- Thymosin: Kích thích sự biệt hoá và sinh sản lympho bào T (tuyến ức và cơ quan
BH ngoại vi)
17. 17
2.4. Sự thoái hoá tuyến ức
• Từ sau dậy thì thoái hoá sinh lý
• Giảm sinh sản lympho bào, vùng vỏ tuyên sức mỏng dần, nhu mô bị thay bởi mỡ.
• Người trưởng thành, nặng 10-15g
• Tuyến ức có thể thoái hoá cấp (Tai biến)
18. Cơ quan tạo huyết ngoại vi
1.Bạch hạch( hạch Bạch huyết)
Cơ quan bạch huyết nằm trên đường tuần hoàn bạch huyết
Cấu tạo đại cương:
20. 1.Bạch hạch( hạch Bạch huyết)
•Xoang Bh: Lớp Tb nội mô mỏng
•Lòng xoang: Lưới TB đan ngang; ĐTB nhiều vi
nhung mao, lympho bào tự do
•Lớp sợi võng liên tục với lưới mô võng của nhu
mô hạch, vùi trong các rãnh của màng bào tương
TB võng
•BH và các TB tự do có thể qu lại giữa BH và mô
BH trong hạch
21. 1.1.3.Mô bạch huyết trong hạch
•Nền là mô võng
•Lỗ lưới: Lympho bào, tương bào và ĐTB
1.1.3.1. Vùng vỏ
trung tâm sinh sản và mô bạch huyết phân tán
-Trung tâm sinh sản: nguyên bào lympho và
ĐTB
- Mũ lympho nhỏ hướng ra xoang dưới vỏ
22. 1.1.3.2. Vùng cận vỏ
• Không rõ ranh giới: Lympho bào T khu trú( phụ thuộc tuyến ức)
• Có TB trình diện kháng nguyên
1.1.3.3. Vùng tuỷ
có dây tuỷ
23. 1.Bạch hạch( hạch Bạch huyết)
A. Vùng vỏ B. Vùng tuỷ
1.Vỏ xơ 2.Vách xơ
3. Xoang dưới vỏ
4. Trung tâm sinh sản(a.Vùng sáng; b. Vùng tối).
5.Dây tuỷ; 6.Dây xơ; 7.Xoang tuỷ
A
B
1
2
3
4
a
b
5
6
7
24. 1.Bạch hạch( hạch Bạch huyết)
1.2.Mô sinh lý học
• Lưu giữ, phá huỷ chất lạ và những TB có hại… làm sạch BH
• Vai trò của ĐTB và các TB võng của xoang BH (ít hiệu lực với TB K)
• Kháng nguyên gắn vào bề mặt TB võng dạng nhánh (nang BH)
• Lympho bào B hoạt hoá di cư vào TT SSNBMD B tương bào
• Tương bàoDây tuỷ: tổng hợp KTBH ở các xoang tuỷ
25. 2.Lách
Cơ quan Bh nằm trên đường tuần hoàn máu
Trọng lượng khoảng 150gr
CN:Lọc dòng máu,loại trừ các phân tử lạ dạng hạt, các
Tb máu già yếu
2.1.Cấu tạo
2.1.1.thành phần chống đỡ
Vỏ xơ
Bè xơ
(vỏ xơ,bè xơ có một ít sợi cơ trơn)
26. 2.1.2.Tuỷ Trắng
ĐM trung tâm TT sinh sản
•Mô BH bao quanh ĐM áo BH: Lympho T
• Áo Bh tương tự vùng cận vỏ của bạch hạch (Lympho bào nhỏ và trung bình được nhánh TB võng bao lấy)
• Nang BH quanh ĐM( tiểu thể Malpighi): Lympho bào B
•Tương bào và ĐTB: Vùng ngoại vi của áo BH
28. 2.1.4.Mạch Máu Ở Lách
2.4.1.Động mạch
•ĐM rốn lách bè xơ Đm trung tâm ( có áo BH)
•ĐM trung tâm:nội mô cao, 1-2 lớp cơ trơn.
•ĐK 40- 50µm tiểu ĐM bút lông (dài 1mm, màng đáy liên tục, một lớp cơ trơn)
2-3 mao mạch có vỏ bọc hình thoi mao mạch tận
29. Mao mạch có vỏ bọc
•Vỏ bọc hình thoi (SchWeigger- Seider): TB võng,
ĐTB, HC, BC hạt
•TB nội mô song song, nhièu khe nội mô, màng
đáy không liên tục
•TB máu qua vỏ bọc tuỷ đỏ
30. 2.1.4.2. Xoang tĩnh mạch và tĩnh mạch
Sơ đồ cấu tạo tuỷ đỏ của lách
•Xoang TM, Đk 40µm: TB nội mô; màng đáy; không có
cơ trơn
•TB nội mô hình thoi, đầu thon, dài100µm, xếp song
song, nhiều xơ mảnh.
•Khe nội mô 2-3µm.
•Màng đáy không liên tụcdài mảnh; bên ngoài là sợi
võnglưới sợi thưa.
•Xoang TNTN tuỷTM bè xơTM lách Rốn lách
31. 2.2.Tuần hoàn lách
Ba giả thuyết
•Tuần hoàn kín: ĐM bút lôngmao mạch có vỏ
bọc mao mạch tận xoang TM vòng tuần
hoàn.
•Tuần hoàn mở: ĐM bút lông m/m có vỏ
bọcm/m tận Dây billroth Khoảng gian TB
nội mô của xoang TM Vòng tuần hoàn.
•Cả hai kiểu tuần hoàn mở và kín
33. 2.3.Mô sinh lý học
1. Tạo TB máu
• Thời kỳ phôi thai: Tạo hồng cầu và bach cầu hạt
• Từ khi ra đời: tạo lympho bào (tuỷ trắng)
2. Chức năng bảo vệ
• Lọc sạch dòng máu (ĐTB đảm nhiệm)
• Đáp ứng MD: Lympho bào tang sinh NBLtương bào kháng thể
3. Tiêu huỷ hồng cầu và các TB máu khác
• TB máu già hoặc bất thường, bị phá huỷ trong các lỗ lưới của dây billroth
4. Tích trữ máu
• Khi cơ thể có nhu cầu, máu dự trữ trong lách được đưa ra vòng tuần hoàn ( khoảng 1/3 lượng
tiểu cầu, 30mml hồng cầu)
34. 7.VÒNG BẠCH HUYẾT QUANH HỌNG
7.1.Hạnh Nhân Lưỡi
7.2.Hạnh Nhân Khẩu Cái
7.3.Hạnh Nhân Họng
Cơ quan lympho- biểu mô
Gồm: Hạnh nhân lưỡi, hạnh nhân khẩu cái, hạnh nhân họng
Hạnh nhân + Mô BH ở niêm mạc họng Vòng Waldeyer
35. 3.1 Hạnh Nhân Lưỡi
• Biểu mô phủ: Lát tầng không sừng hoá
• Biểu mô lõm khe sâu (có ống bài xuất nước bọt)
• Nang BH bao quanh các khe hốc biểu mô; không có nhú chân bì, không màng đáy; lympho bào xâm nhập
• Giới hạn nang là mô liên kết mỏng và mạch BH
Biểu mô
Nang bạch huyết
Khe biểu mô
Ống bài xuất tuyến nước bọt
36. 3.2.Hạnh Nhân Khẩu Cái
• BM lát tầng không sừng hoá lõm xuống, chia
nhánh sâu khe,hốc BM (10-15).
• Nang BH xen kẽ mô BH dầy đặc
• Giới hạn bởi MLK Vách liên kếtchia hạnh
nhân thành nhiều tiểu thuỳ
• Mỗi tiểu thuỳ tương tự hạnh nhân lưỡi
• Lympho bào + BC hạt xâm nhập gián đoạn
BM và mất ranh giới BM - MLK
Biểu mô
Nang BH
Tuyến nước bọt
Khe biểu mô
37. 3.3.Hạnh Nhân Họng
• Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển, có TB
hình đài tiết nhầy.
• Biểu mô lõm vào mô BH, chỉ tạo những nếp
hay hố nhỏ.
• Vỏ liên kết phía không có Biểu mô rất mỏng.
• Ở trẻ em, hạnh nhân họng có khuynh hướng phì
đại bệnh sùi vòm (VA)
• Người lớn, hạnh nhân có cấu trúc sơ sài
Biểu mô
38. • Chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn qua cửa ngõ đường hô hấp và đường tiêu hoá
• Lympho bào và ĐTB tiếp xúc trực tiếp với kháng nguyên. Lympho bào trung
tâm sinh sản của mô BH của hạnh nhân Nguyên bào MD tương bào Phá
huỷ kháng nguyên.
Mô sinh lý học vòng bạch huyết quanh họng