MÔ TẢ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 VÀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NHÓM TUỔI 30 - 69 TẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2010
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
MÔ TẢ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 VÀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NHÓM TUỔI 30 - 69 TẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2010
1. Hướng dẫn khoa học:
TS. Đào Thị Minh An
TRẦN MINH LONG
MÔ TẢ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 VÀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Ở NHÓM TUỔI 30 - 69 TẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2010
2. ĐẶT VẪN ĐỀ
ĐTĐĐTĐ đang là một trong những bệnh không lâyđang là một trong những bệnh không lây
nhiễm phổ biến nhất hiện nay trên toàn cầu.nhiễm phổ biến nhất hiện nay trên toàn cầu.
WHO: 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắcWHO: 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắc
ĐTĐ (4% dân số toàn cầu).ĐTĐ (4% dân số toàn cầu).
Dự báo đến 2025: 330 triệu (5,4% dân số thế giới).Dự báo đến 2025: 330 triệu (5,4% dân số thế giới).
3. ĐẶT VẪN ĐỀ (tiếp)
++ Việt Nam hiện là một trong số những quốc gia có tỉViệt Nam hiện là một trong số những quốc gia có tỉ
lệ ĐTĐ trong cộng đồng gia tăng.lệ ĐTĐ trong cộng đồng gia tăng.
++ Hà Nội 1991: 1,2%, TPHCM 1992: 2,5%,Hà Nội 1991: 1,2%, TPHCM 1992: 2,5%,
Huế 1994: 0,96%.Huế 1994: 0,96%.
++ 2001: Hà Nội, Hải phòng, Đà nẵng, TPHCM: 4,0%.2001: Hà Nội, Hải phòng, Đà nẵng, TPHCM: 4,0%.
-Vì ĐTĐ týp 2 là nhóm bệnh chiếm tỉ lệ cao và gia tăng, Ả/h tới đ/s-k/tế of XH.
- Biện pháp hữu hiệu nhất phòng ĐTĐ và các biến chứng của bệnh là phát hiện
sớm những người có yếu tố nguy cơ.
- Vì vậy n/c nay thực hiện vơi 2 mục tiêu sau:
4. MỤC TIÊU
1.1. XácXác định tỷ lệ ĐTĐ týp 2 mới được phát hiện và TĐTĐđịnh tỷ lệ ĐTĐ týp 2 mới được phát hiện và TĐTĐ
ở nhóm tuổi 30- 69 tại tỉnh Nghệ An năm 2010.ở nhóm tuổi 30- 69 tại tỉnh Nghệ An năm 2010.
2.2. MôMô tả một số yếu tố liên quan ĐTĐ týp 2 và TĐTĐtả một số yếu tố liên quan ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
ở nhóm tuổi 30-69 tại tỉnh Nghệ An năm 2010.ở nhóm tuổi 30-69 tại tỉnh Nghệ An năm 2010.
5. TỔNG QUAN
Bệnh ĐTĐ týp 2.Bệnh ĐTĐ týp 2.
• ĐTĐ là một hội chứng có đặc tính biểu hiện sự tăngĐTĐ là một hội chứng có đặc tính biểu hiện sự tăng
glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoànglucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoàn
toàn insulin, hoặc do liên quan đến sự suy yếu trong bàitoàn insulin, hoặc do liên quan đến sự suy yếu trong bài
tiết và hoạt động của insulin.tiết và hoạt động của insulin.
• Chiếm 90% - 95% trong tổng số các ca bệnh ĐTĐ.Chiếm 90% - 95% trong tổng số các ca bệnh ĐTĐ.
• Một số yếu tố liên quan: tuổi, thừa cân béo phì, ít hoạtMột số yếu tố liên quan: tuổi, thừa cân béo phì, ít hoạt
động thể lực, tăng HA, vvv.động thể lực, tăng HA, vvv.
6. TỔNG QUAN (tiếp)
Tiền ĐTĐ.Tiền ĐTĐ.
• Là tình trạng suy giảm chuyển hóa glucose, bao gồm 2Là tình trạng suy giảm chuyển hóa glucose, bao gồm 2
tình huống: Giảm dung nạp glucose lúc đói (impairedtình huống: Giảm dung nạp glucose lúc đói (impaired
fasting glucose - IFG) và rối loạn dung nạp glucosefasting glucose - IFG) và rối loạn dung nạp glucose
(impaired glucose tolerance - IGT)(impaired glucose tolerance - IGT)
• Là bước khởi đầu trong tiến trình xuất hiện ĐTĐ týp 2.Là bước khởi đầu trong tiến trình xuất hiện ĐTĐ týp 2.
7. TỔNG QUAN (tiếp)
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đườngTiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường ((WHO-IDF 2008WHO-IDF 2008))
Các dạng tăng
glucose máu Thời điểm lấy máu
Nồng độ Glucose
máu (TM)
ĐTĐ
Glucose lúc đói ≥ 7,0 mmol/l
Glucose máu sau 2 giờ làm OGTT ≥ 11,1 mmol/l
Glucose máu bât kỳ và kèm theo
một số triệu chứng
≥ 11,1 mmol/l
TĐTĐ
IGT
Glucose lúc đói và 5,6 – 6,9 mmol/l
Glucose máu sau 2 giờ lam OGTT 7,8 – 11 mmol/l
IFG
Glucose lúc đói và 5,6 – 6,9 mmol/l
Glucose máu sau 2 giờ lam OGTT < 7,8 mmol/l
5,6
5,6
9. Đối tượng nghiên cứu:Đối tượng nghiên cứu:
+ Người dân sống tại 30 xã phường/ 20 huyện thành ở tỉnh+ Người dân sống tại 30 xã phường/ 20 huyện thành ở tỉnh
Nghệ An năm 2010.Nghệ An năm 2010.
+ Độ tuổi: 30 – 69.+ Độ tuổi: 30 – 69.
Tiêu chuẩn loại trừ:Tiêu chuẩn loại trừ:
++ Đối tượng đã được chẩn đoán ĐTĐĐối tượng đã được chẩn đoán ĐTĐ..
++ Đối tượng đang có bệnh cấp tính.Đối tượng đang có bệnh cấp tính.
+ Không có khả năng trả lời, đi lại.+ Không có khả năng trả lời, đi lại.
+ Vắng mặt ở cộng đồng tại thời diểm điều tra.+ Vắng mặt ở cộng đồng tại thời diểm điều tra.
+ Đang dùng các thuốc: Corticoid, Thiazid, ….+ Đang dùng các thuốc: Corticoid, Thiazid, ….
10. Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu:
Điều tra mô tả cắt ngang.Điều tra mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu nghiên cứu:Cỡ mẫu nghiên cứu:
Công thức cỡ mẫu điều tra ngangCông thức cỡ mẫu điều tra ngang::
pq
n = Z2
1-α/2
(ε.p)2
p = 5,2%p = 5,2%
q = 1- p = 0.95q = 1- p = 0.95
αα = 5% thì= 5% thì ZZ22
1-1- αα/2/2 = 1,96= 1,9622
εε = 15%= 15%
Tổng n =Tổng n = 3113, Thực hiện điều tra được = 31003113, Thực hiện điều tra được = 3100
11. Phương pháp chọn mẫu.Phương pháp chọn mẫu.
Chọn mẫu 30 cụm ngẫu nhiên trên khung mẫu 478 xãChọn mẫu 30 cụm ngẫu nhiên trên khung mẫu 478 xã
Chọn cỡ mẫu cho 1 cụm là nghiên cứu đơn 1 thôn/ bảnChọn cỡ mẫu cho 1 cụm là nghiên cứu đơn 1 thôn/ bản
trong xã đó với tiêu chuẩn >110 người tuổi 30- 69.trong xã đó với tiêu chuẩn >110 người tuổi 30- 69.
+ Lập danh dách đối tượng 30- 69 tuổi để mời.+ Lập danh dách đối tượng 30- 69 tuổi để mời.
12. Phương pháp thu thập số liệu.Phương pháp thu thập số liệu.
+ Điều tra phỏng vấn trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi+ Điều tra phỏng vấn trực tiếp dựa vào bộ câu hỏi
có sẵncó sẵn
+ Đo các chỉ số sinh học+ Đo các chỉ số sinh học
+ Xét nghiệm định lượng glucose máu.+ Xét nghiệm định lượng glucose máu.
((trong n/ cứu này máy đo ĐH MM và đã đặt hãng chuẩn hóa có kết quảtrong n/ cứu này máy đo ĐH MM và đã đặt hãng chuẩn hóa có kết quả
tương đương kết quả ĐH tĩnh mạchtương đương kết quả ĐH tĩnh mạch))
13. QUY TRÌNH ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨUQUY TRÌNH ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU
Bàn 1:Hành chính
Bàn 2:- Đo glucose huyết lúc đói
Bàn 4: Đo nhân trăc học, HA
Bàn 5: Phỏng vấn theo bộ câu hỏi điều tra.
Kết thúc điều tra
5,6 – 6,9 mmol/l
ĐH ≥ 7,0 mmol/l< 5,6 mmol/l
Bàn 3:- Làm OGTT
- Đo glucose huyết sau 2h làm OGTT
≤ 11 mmol/l ≥ 11,1 mmol/l
Không bị ĐTĐ Tiền ĐTĐ Bị ĐTĐ týp 2
14. Xử lý số liệuXử lý số liệu
• Số liệu được nhập trên phần mềm Epidata.Số liệu được nhập trên phần mềm Epidata.
• Làm sạch số liệu.Làm sạch số liệu.
• Phân tích số liệu trên Stata 10.Phân tích số liệu trên Stata 10.
• Tính các tỷ lệTính các tỷ lệ..
• So sánh các tỷ lệ, testSo sánh các tỷ lệ, test χχ22..
• TínhTính tỷ suất chênhtỷ suất chênh OROR, CI, CI
16. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm n %
Giới
Nam 1273 41,06
Nữ 1827 58,94
Dân tộc
Kinh 2786 89,87
Khác 314 10,13
Hôn nhân
Chưa lập gia đình 57 1,84
Đã lập gia đình 3033 97,84
Ly hôn và khác 10 0,32
Khu vực
Thành thị 1479 47,71
Nông thôn 1621 52,29
17. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
• Nguyễn Văn Hoàn (2000): ĐTĐ týp 2 (5,64%)
• Tạ Văn Bình (2001): ĐTĐ týp 2 (4,0%)
• Nguyễn Vinh Quang (2007): ĐTĐ týp 2 (3,75%)
• Ngô Thanh Nguyên (2009): ĐTĐ týp 2 (8,1%)
• Nguyễn Văn Hoàn (2009): TĐTĐ (15,3%)
291; 9,39%
557; 17,97%
2252; 72,65%
TĐTĐ
ĐTĐ týp 2
Không bị
Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 mới được phát hiện và TĐTĐTỷ lệ ĐTĐ týp 2 mới được phát hiện và TĐTĐ
Kết quả này cao hơn
với các n/c trước, và có
xu hướng gia tăng theo
thời gian cùng với sự
phát triển kinh tế.
18. Liên quan giữa giới tính với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
• Trần Thị Mai Hà (2004): ĐTĐ týp 2 (Nam 2,54%, Nữ 3,26%)
• Nguyễn Vinh Quang (2007): ĐTĐ týp 2 (Nam 3,48%, Nữ 3,88%)
• Lê Anh Tuấn (2009): TĐTĐ (Nam 24,4%, Nữ 28,3%)
Giới
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Nam 140 1133 1,37
1,07 - 1,74
211 1062 0,85
0,70 -
1,03
Nữ 151 1676 1 346 1481 1
Một số yếu tố liên quan dẫn tới nguy cơ
ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
20. • Tạ Văn Bình (2001): ĐTĐ týp 2 (OR = 3,6)
Tuổi
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
45 – 69 239 1927 2,10
1,54 - 2,87
440 1726 1,78
1,42 - 2,22
30 – 44 52 882 1 117 817 1
Liên quan giữa tuổi với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
21. Liên quan giữa bệnh lý TM với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
Tiền sử
bệnh lý
tim
mạch
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 42 237 1,83
1,28 - 2,60
59 220 1,25
0,92 - 1,69
Không 249 2572 1 498 2323 1
22. Liên quan giữa rối loạn lipid máu
với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
• Lê Anh Tuấn (2009): Tỷ lệ TĐTĐ ở những người có rối loạn lipid máu cao hơn có ý
nghĩa thống kê so với tỷ lệ này ở những không rối loạn lipid máu.
Tiền sử
rối loạn
lipid
máu
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 6 20 2,93
1,16 - 7,38
9 17 2,44
1,08 - 5,50
Không 285 2789 1 548 2526 1
23. Liên quan giữa HA với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
• Tạ Văn Bình (2001): ĐTĐ týp 2 (OR= 2,5)
• Nguyễn Vinh Quang (2007): ĐTĐ týp 2 (OR= 3,47), TĐTĐ (OR= 3,98)
Tăng
huyết
áp
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 146 984 1,86
1,46 - 2,38
260 870 1,68
1,39 - 2,02
Không 145 1825 1 297 1673 1
24. Liên quan giữa ăn chất béo với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
Thường
xuyên
ăn chất
béo
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 247 2230 1,46
1,04 - 2,03
470 2007 1,44
1,12 - 1,84
Không 44 579 1 87 536 1
• Tạ Văn Bình (2003): ĐTĐ týp 2 (OR= 4)
• Cao Mỹ Phượng (2009): TĐTĐ (OR= 2,8)
25. Liên quan giữa ăn rau xanh với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
Thường
xuyên
ăn rau
xanh
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Không 212 1800 1,50
1,15 - 1,97
432 1580 2,10
1,69 - 2,61
Có 79 1009 1 125 963 1
• Tạ Văn Bình (2003): ĐTĐ týp 2 (ở nhóm người không thường xuyên ăn rau là 12,4%,
ở nhóm người thường xuyên ăn rau là 2,4%).
26. Liên quan giữa ăn uống chất ngọt
với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
TX ăn
uống
chất
ngọt
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 66 249 3,02
2,21 - 4,09
70 245 1,35
1,01 - 1,78
Không 225 2560 1 487 2298 1
• Cao Mỹ Phượng (2009): ĐTĐ týp 2 (OR= 1,8)
27. Liên quan giữa uống rượu bia
với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
TX
uống
rượu
bia
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Có 125 999 1,36
1,06 - 1,74
193 931 0,92
0,75 - 1,11
Không 166 1810 1 364 1612 1
28. Liên quan giữa hoạt động thể lực
với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
• Trần Thị Mai Hà (2004): Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 tăng dần theo mức hoạt động thể
lực giảm dần.
Hoạt
động
thể lực
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Nhẹ 119 903 1,46
1,14 - 1,86
168 854 0,85
0,70 - 1,04Trung
bình,
Nặng
172 1906 1 389 1689 1
29. Liên quan giữa chỉ số BMI với ĐTĐ týp 2 và
TĐTĐ
BMI
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
≥ 23 112 859 1,42
1,10 - 1,82
195 776 1,23
1,01 - 1,48
< 23 179 1950 1 362 1767 1
• Tạ Văn Bình (2001): ĐTĐ týp 2 (OR= 2,6)
• Cao Mỹ Phượng (2009): ĐTĐ týp 2 (OR= 1,8)
• Lê Anh Tuấn (2009): TĐTĐ (BMI ≥ 23: 31,5%; BMI< 23: 19,8%)
30. Liên quan giữa WHR với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
WHR
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
Nữ
> 0,85 117 1094 1,83
1,23 - 2,72
246 965 1,31
1,01 - 1,69
≤ 0,85 34 582 1 100 516 1
Nam
> 1 55 326 1,60
1,11 - 2,30
76 305 1,39
1,02 - 1,91
≤ 1 85 807 1 135 757 1
31. Liên quan giữa tiền sử sinh con ≥ 4 kg
với ĐTĐ týp 2 và TĐTĐ
Có con
ĐTĐ týp 2 TĐTĐ
Có Không OR CI: 95% Có Không OR CI: 95%
≥ 4 kg 12 66 2,10
1,10 - 3,98
17 61 1,20
0,69 - 2,09
< 4 kg 134 1548 1 316 1366 1
32. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Tỷ lệ1. Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 mớiĐTĐ týp 2 mới đượcđược phát hiện và TĐTĐ trong cộng đồng dân cư:phát hiện và TĐTĐ trong cộng đồng dân cư:
- Tỷ lệ ĐTĐ týp 2: 9,39%- Tỷ lệ ĐTĐ týp 2: 9,39% (nam(nam:: 11,0%;11,0%; nữnữ:: 8,26%)8,26%)
- Tỷ lệ TĐT- Tỷ lệ TĐTĐ:Đ: 17,97%17,97% (nam(nam:: 16,58%16,58%;; nữnữ:: 18,94%18,94%))
2.2. Các yếu tố liên quan của ĐTĐ týp 2Các yếu tố liên quan của ĐTĐ týp 2::
- Nhóm tuổi 45- 69 mắc cao hơn nhóm tuổi 30– 44 (OR= 2,1; p< 0,001).
- Tiền sử bệnh lý tim mạch (OR= 1,83; p= 0,001).
- Tiền sử rối loạn lipid máu (OR= 2,92; p< 0,05).
- Bệnh tăng huyết áp (OR= 1,86; p< 0,001).
- Thường xuyên ăn chất béo (OR= 1,46; p< 0,05).
- Thường xuyên ăn uống chất ngọt (OR= 3,02; p< 0,001).
- Ít ăn rau xanh (OR= 1,50; p< 0,01).
- Ít hoạt động thể lực (OR= 1,46; p< 0,01).
33. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
- BMI ≥ 23 (OR= 1,42; p< 0,01).
- Nữ WHR > 0,85 (OR= 1,83; p< 0,01).
- Nam WHR > 1 (OR= 1,60; p= 0,01).
3.3. Các yếu tố liên quan củaCác yếu tố liên quan của TTĐTĐĐTĐ::
- Nhóm tuổi 45- 69 mắc cao hơn nhóm tuổi 30– 44 (OR=1,78; p< 0,001).
- Tiền sử rối loạn lipid máu (OR= 2,44; p< 0,05).
- Bệnh tăng huyết áp (OR= 1,68; p< 0,001).
- Thường xuyên ăn chất béo (OR= 1,44; p< 0,01).
- Thường xuyên ăn uống chất ngọt (OR= 2,10; p< 0,05).
- Ít ăn rau xanh (OR= 1,35; p< 0,001).
- BMI ≥ 23 (OR= 1,23; p< 0,01).
- Nữ WHR > 0,85 (OR= 1,31; p< 0,05).
- Nam WHR > 1 (OR= 1,39; p< 0,05).
34. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
- Cần mở rộng chương trình sàng lọc phát hiện sớm ĐTĐ týp 2 và
TĐTĐ cho người dân trong cộng đồng định kỳ hàng năm ở nhóm đối
tượng từ 30 tuổi trở lên.
- Cần phát triển các chương trình truyền thông rộng rãi, phổ cập trong
cộng đồng về các yếu tố liên quan, nguy cơ của ĐTĐ và TĐTĐ để người
dân có kiến thức cơ bản và tự phòng tránh.
- Cần xây dựng các phòng tư vấn về ĐTĐ và TĐTĐ tại các tuyến y tế
cở sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- ĐTĐ týp 2 là nhóm bệnh chiếm tỉ lệ cao nhất
- Biện pháp hữu hiệu nhất phòng ĐTĐ và các biến chứng của bệnh là phát hiện sớm những người có yếu tố nguy cơ.
- Vì vậy n/c nay thực hiện vơi 2 mục tiêu sau:
Đây là tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của WHO – 1999 đến năm 2004 hạ tiêu chuẩn Glucose máu lúc đói xuông 5,6 mmol/l
(99,58%)
Phải trình bàn luận được là xu hướng mắc ĐTĐ và TĐTĐ tăng theo thời gian.
Nguy cơ mắc ĐTĐ và TĐTĐ trong cộng đồng gia tăng
Liên kết với KN1.
Kết quả này cao hơn với các n/c trước, và có xu hướng gia tăng theo thời gian cùng với sự phát triển kinh tế.
Khi phân tích lq giữa g/tính với ĐTĐ 2 và TĐTĐ, ta thấy tỷ lệ ĐTĐ 2 Nam cao hơn nữ có ý nghĩa thống kê, tuy nhiên đối với TĐTĐ chưa có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nam và nữ
Các n/c ..
Gia tăng
Cuối cùng em xin trân trọng cảm ơn thầy cô trong hội đồng và các bạn đồng nghiệp đã lắng nghe em trình bày ……….
Và em xin phép lắng nghe sự góp của thầy cô để LV NC của em được hoàn thiện hơn, và là lần đầu tiên em thực hiện học hỏi NC mong sự góp ý của thầy cô và các bạn đồng nghiệp.