2. CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG
Các kỹ năng giúp tạo mối quan hệ thầy
thuốc – bệnh nhân:
1) Kỹ năng hỏi bệnh sử.
2) Kỹ năng khám thực thể.
3) Kỹ năng giao tiếp.
3. KHÁM HÔ HẤP
4 Thành phần chính:
*Nhìn.
*Sờ.
*Gõ.
*Nghe.
5. Nhiều thông tin có thể thu thập được qua quan sát hô
hấp của bệnh nhân. Đặc biệt cần chú ý:
(1) Cảm nhận tổng quát và kiểu thở của bệnh
nhân:
* Bức rức,
* Vã mồ hôi,
* Thở gắng sức
…
6. (2) Dùng các cơ hô hấp phụ:
(Cơ thang, cơ ức đòn chũm).
(3) Mầu sắc của bệnh nhân nhất là ở
môi, nền móng tay.
11. (4)-Tư thế của bệnh nhân:.
Những bệnh nhân khó thở do bệnh hô hấp
trầm trọng thường phải ngồi cúi người ra
trước, tay chống lên gối (tư thế tri-pod).
(5) Thở chu môi, thường gặp trong khí phế
thũng.
(6) Lời nói: Lời nói càng rời rạc, càng khó
thở.
13. (8) Nhìn tìm các biến dạng của lồng ngực, có thể
do:
*Bệnh phổi mạn (như Khí phế thũng),
*Bẩm sinh, hay
*Mắc phải.
Các biến dạng của lồng ngực làm giảm khả
năng hô hấp bình thường.
Một số dạng biến dạng lồng ngực:
19. (9) Hướng di chuyển của thành bụng trong thì
hít vào:
Bình thường, khi hít vào, cơ hoành đi xuống
đẩy các tạng bụng đi xuống và thành bụng ra
trước.
Trong trường hợp Khí phế thũng nặng hay
liệt cơ hoành, thành bụng có thể lõng
trong thì hít vào gọi là Thở nghịch lý
paradoxical breathing.
20. Các dấu hiệu khó thở:
* Co kéo các cơ hô hấp phụ.
* Cánh mũi phập phồng,
* Co rút các khoang gian sườn,
* Thở bụng nghịch lý.
21. (10) Tìm dấu hiệu các tĩnh mạch nổi trên
thành ngực, nhất là những bệnh nhân
có tĩnh mạch cổ nổi có thể do tắc nghẽn
tĩnh mạch chủ trên.
Tắc TMC trên Tắc TMC dưới
22. (11) Tìm các dấu chấn thương, sẹo do
phẫu thuật hay thủ thuật trước.
(12) Quan sát cử động thành ngực:
*Đối xứng 2 bên
*Giảm/ không cử động một bên?
37. SỜ: đóng vai trò tương đối nhỏ
khi khám lâm sàng hô hấp vì các
cấu trúc phổi bị bao bọc bởi các
xương sườn nên không sờ được.
Các tình huống sau hữu ích:
1)-Đánh giá độ giãn nở của lồng ngực:
44. Đánh giá Rung thanh:
Các bệnh lý sẽ làm thay đổi Rung thanh. Đặc
biệt:
Đông đặc phổi:
Viêm phổi làm tăng dẫn truyền rung
thanh.
Tràn dịch màng phổi:
TDMP làm đẩy lệch nhu mô phổi lên trên
và vào trong nên Rung thanh vùng
TDMP sẽ giảm.
45.
46.
47. 3- Tìm điểm đau:
Nếu bệnh nhân có triệu chứng đau
ngực cần khám để phát hiện xem có
vị trí chính xác đau trên thành ngực,
tìm
* Gẫy xương sườn.
* Tràn khí dưới da.
48. 4- Sờ tìm vị trí Khí quản ở hõm trên ức:
Các nguyên nhân lệch khí quản:
Khí quản lệch về bên tổn thương:
Xẹp phổi thùy trên.
Xơ phổi thùy trên.
Sau cắt phổi.
Khí quản bị đẩy:
Tràn dịch màng phổi lượng lớn.
Tràn khí màng phổi áp lực.
U trung thất trên.
55. Interpretation
Percussion Notes and Their Meaning
Gõ đục : Tràn dịch màng phổi.
Viêm phổi
Bình thường : Bình thường/ Viêm phế quản
Gõ vang : Khí phế thũng.
Tràn khí màng phổi.
59. NGHE:
* Thùy dưới 3/4 dưới phía sau.
* Thùy giữa (P) nghe vùng nách
(P).
* Thùy Lưỡi nghe vùng nách
(T).
* Thùy Trên chủ yếu phía trước
và ¼ sau – trên.