SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
Khẩu phần ăn của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 không tuân thủ điều trị tại phòng khám ngoại trú
1. 1
Total number of adults with diabetes (20-79 years)
Tỉ lệ gia tăng ĐTĐ tại Việt Nam so với các nước
trong khu vực/toàn cầu (giai đoạn 2017-2045)
IDF Diabetes Atlas 8th edition www.idf.org/diabetesatlas www.idf.org/diabetesatlas.
Tình hình ĐTĐ tại Việt Nam(20 – 79 tuổi)
2. 2
1. Khattab Maysaa, KhaderYousef S, Al-Khawaldeh Abdelkarim, Ajlouni Kamel (2010) "Factors associated with poor glycemic control among patients with type 2 diabetes". Journal of diabetes and its complications, 24 (2), 84-89.
2. Aronson Ronnie, Orzech Naomi, Ye Chenglin, Goldenberg Ronald, Brown Vivien (2016) "Specialist-led diabetes registries and predictors of poor glycemic control in type 2 diabetes: Insights into the functionally refractory patient from the LMC Diabetes
Registry database". Journal of Diabetes, 8 (1), 76-85.
3. Nguyễn Khánh Ly, Nguyễn Thị Bích Đào (2014) "Khảo sát tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu kiểm soát đa yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện tuyến quận". Tạp chí Y Học TP.HCM, Số 18, tr.48-tr.50.
4. Lê Thị Cầm (2013) "Đánh giá kiểm soát một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An". Tạp chí KH-CN Nghệ An, Số 6, tr.15-tr20.
5. International Diabetes Federation, WDD 2017 resource: https://idf.org/our-activities/world-diabetes-day/resources/122-wdd17-infographic-3-women-and-girls-are-key-agents-in-the-adoption-of-healthy-lifestyles.htm
6. Stratton IM, et al. Association of glycaemia with macrovascular and microvascular complications of type 2 diabetes (UKPDS 35): prospective observational study. BMJ. 2010; 321:405-412
7. Park Jinhyun, Lim Seungji, Yim Eunshil, Kim Youngdae, Chung Woojin (2016) "Factors associated with poor glycemic control among patients with type 2 diabetes mellitus: the fifth Korea National Health and Nutrition Examination Survey (2010-2012)".
Health Policy and Management, 26 (2), 125-134.
4. Khẩu phần ăn của bệnh nhân
đái tháo đường type 2 kiểm soát đường huyết
không đạt mục tiêu tại phòng khám ngoại trú
BV Trưng Vương năm 2018
Đoàn Duy Tân, Nguyễn Hoàng Tuấn, Phạm Thị Lan Anh
5. Câu hỏi nghiên cứu
Khẩu phần ăn của bệnh nhân ĐTĐ type 2 kiểm soát đường huyết không
đạt mục tiêu tại phòng khám ngoại trú bệnh viện Trưng Vương năm 2018
so với nhu cầu khuyến nghị là bao nhiêu ?Có mối liên quan giữa khẩu
phần ăn và một số yếu tố như: đặc điểm dân số, tình trạng dinh dưỡng,
thời gian phát hiện bệnh hay không ?
6. Mục tiêu cụ thể
1. Xác định năng lượng ăn vào trung bình và các thành phần dinh
dưỡng: carbohydrate, protein, lipid, chất béo bão hòa, chất béo không
bão hòa và chất xơ của bệnh nhân ĐTĐ type 2 kiểm soát đường
huyết không đạt mục tiêu tại phòng khám ngoại trú bệnh viện Trưng
Vương năm 2018.
2. Xác định tỉ lệ bệnh nhân có khẩu phần ăn đạt nhu cầu khuyến nghị về
các thành phần dinh dưỡng: carbohydrate, protein, lipid, chất béo bão
hòa, chất béo không bão hòa và chất xơ.
3. Xác định mối liên quan giữa khẩu phần ăn và một số yếu tố như: đặc
điểm dân số, tỉ lệ thừa cân béo phì, thời gian phát hiện bệnh.
6
7. Tổng quan y văn
Định nghĩa
Kiểm soát đường huyết với người trưởng thành không mang thai
thì HbA1c mục tiêu <7%.
Khẩu phần ăn cho người bệnh ĐTĐ:
Năng lượng khẩu phần là năng lượng chuyển hóa cơ bản và
năng lượng cung cấp cho các hoạt động trong ngày phụ thuộc thể
trạng, trình trạng bệnh lý, mức độ lao động và thói quen ăn uống.
9. Tác giả Địa điểm Đối tượng NC Ưu điểm Nhược điểm
Yunsheng
Ma
Mỹ
Bệnh nhân kiểm
soát đường huyết
kém (HbA1c
≥7%)
Khảo sát được đặc điểm
khẩu phần ăn của bệnh
nhân ĐTĐ kiểm soát đường
huyết kém
Chưa cho thấy được tỉ lệ đối
tượng đạt RDA và mối liên
quan giữa khẩu phần ăn và
một số yếu tố.
Chika
Horikawa
Nhật Bản
Bệnh nhân đái
tháo đường type
2
Đặc điểm về khẩu phần ăn
và mối liên quan với kiểm
soát đường huyết. Cho thấy
được tỉ lệ đạt RDA.
Chưa khai thác được những
yếu tố ở những bệnh nhân
kiểm soát đường huyết kém
liên quan tới khẩu phần ăn.
Haejung Lee Hàn Quốc
Bệnh nhân đái
tháo đường type
2
Đặc điểm về khẩu phần ăn
và mối liên quan giữa thành
phần dinh dưỡng trong thực
phẩm và đường huyết, lipid.
Tỉ lệ đạt RDA.
Chưa nói lên được mối liên
quan giữa khẩu phần ăn và
các yếu tố trên đối tượng
10. Tác giả Địa điểm Đối tượng NC Ưu điểm Nhược điểm
Jarvandi Canada
Bệnh nhân đái
tháo đường type
2
Khảo sát được đặc điểm khẩu
phần ăn trên đối tượng và mối
liên quan giữa khẩu phần ăn và
béo phì.
Chưa cho thấy được mối liên
quan giữa khẩu phần ăn và
một số yếu tố trên BN ĐTĐ
kiểm soát ĐH không đạt mục
tiêu.
So Hun
Kim
Hàn Quốc
Bệnh nhân đái
tháo đường type
2
- NC đánh giá khẩu phần ăn
trên đối tượng ĐTĐ type 2 và so
sánh với nhu cầu khuyến nghị.
- Nghiên cứu chỉ ra được mối
liên quan giữa chế độ ăn, đặc
biệt là chất xơ ở bệnh nhân đái
tháo đường với tình trạng béo
phì.
Chưa cho thấy mối liên quan
giữa khẩu phần ăn và tình
trạng kiểm soát đường huyết
trên các đối tượng. Đặc biệt là
khẩu phần ăn trên bệnh nhân
ĐTĐ kiểm soát đường huyết
không đạt mục tiêu
11. Tác giả Đối tượng NC Ưu điểm Nhược điểm
Khổng Thị
Thúy Lan
Bệnh nhân đái tháo
đường type 2
Tập trung vào 2 mục tiêu
là tình trạng dinh dưỡng
và khẩu phần ăn.
Chưa cho thấy mối liên quan giữa
khẩu phần ăn và các yếu tố trên bệnh
nhân ĐTĐ
Lê Thị Hằng
Bệnh nhân đái tháo
đường type 2
Cho thấy đặc điểm về
khẩu phần ăn và tỉ lệ đạt
RDA.
Thực hiện trên mẫu dân số nhỏ không
đại diện cho cộng đồng và chưa cho
thấy khẩu phần ăn trên BN ĐTĐ kiểm
soát đường huyết không đạt mục tiêu.
Hồ Minh
Nguyệt
Bệnh nhân đái tháo
đường type 2 có
thừa cân béo phì.
Nghiên cứu nói lên mối
liên quan giữa tình trạng
béo phì và năng lượng
tiêu thụ
Nghiên cứu chưa xác định được mỗi
liên quan giữa khẩu phần ăn và một
số yếu tố như đặc điểm dân số xã hội,
thời gian phát hiện bệnh, tình trạng
dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo
đường type 2 kiểm soát đường huyết
không đạt mục tiêu.
12. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
§ Thời gian: từ tháng 4/2018 – 6/2018.
§ Địa điểm: phòng khám ngoại trú (khám nội tiết) BV Trưng Vương.
Dân số chọn mẫu
Toàn bộ BN ĐTĐ type 2 đến khám ngoại trú tại bệnh viện Trưng Vương được
xác định kiểm soát đường huyết không đạt mục tiêu (HbA1c > 7%).
Cỡ mẫu1 =86
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện
2
2
2(1 )
2
n Z
d
a
s
-
=
1. Ma Yunsheng , et al(2006) "Low-carbohydrate and high-fat intake among adult patients with poorly controlled type 2 diabetes mellitus". Nutrition, 22 (11), 1129-1136. 12
13. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Tiêu chí chọn vào Tiêu chí loại ra:
• Người đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ
type 2 và có HbA1c≥7% (chỉ số
HbA1c lần thứ 2 trở lên trong 3
tháng gần nhất)
• Người mất trí nhớ, không hợp tác, hạn chế về mặt
tâm thần: Alzheimer, bệnh tâm thần,…, hạn chế về
mặt ngôn ngữ (mù, điếc, câm…).
• Phụ nữ có thai.
• Bệnh nhân có biến chứng cấp tính phải nhập viện
Phương pháp
thu thập số liệu
Bộ câu hỏi có cấu trúc
Đặc điểm dân số chung
Đặc điểm bệnh lý
Ghi nhận từ sổ khám bệnh
Phương pháp điều trị ĐTĐ
Chỉ số HbA1c
Đo chỉ số nhân trắc
Chiều cao, cân nặng
Vòng eo, vòng mông
Phiếu điều tra khẩu phần
Điều tra khẩu phần ăn trong
24h qua
13
14. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi, phiếu điều tra khẩu phần,
cân điện tử, thước dây, quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần
ăn, chén, muỗng, tô,…,
Xử lý số liệu: Phần mềm Excel 2010, phần mềm Eiyokun, bảng
thành phần thực phẩm Việt Nam, phần mềm EpiData, STATA.
14
15. 10.5%
30.2%
39.3%
Tuổi
40-49
50-59
60 trở lên
31.4%
68.6%
Giới tính
Nam
Nữ 53.5%
13.9%
11.6%
4.7%
16.3%
Nghề nghiệp
Nghỉ hưu
Nội trợ
Nghề tự do
CNVC
Khác
72.1%
29.9%
Mức độ lao động
Nhẹ
Trung bình
Đặc tính dân số - xã hội của mẫu nghiên cứu (n=86)
15
16. Chỉ số BMI của đối tượng (n=86)
Đặc tính
Tổng Giới
n(%)
Nam Nữ
BMI(kg/m2) n(%) n(%)
Gầy (<18,5) 2(2,3) 0 2(3,4)
Bình thường (18,5-24,9) 47(54,7) 14(51,9) 33(55,9)
Tiền béo phì (25-29,9) 31(36,1) 11(40,7) 20(33,9)
Béo phì I (30-34,9) 6(6,9) 2(7,4) 4(6,8)
16
Béo trung tâm (WHR)
Nam Nữ
Tần số Tỉ lệ(%) Tần số Tỉ lệ(%)
Có 7 25,9 52 88,1
Không 20 74,1 7 11,9
Tình trạng béo trung tâm của đối tượng (n=86)
17. Tình trạng bệnh lý và điều trị đái tháo đường (n=86)
66.3%
33.7%
Thời gian phát hiện bệnh
<10 năm
Từ 10 năm
trở lên
38.4%
61.6%
Biến chứng mạn tính ĐTĐ
Có
Không
** Trung vị [Khoảng tứ phân vị]
51.2%
22.1%
6%
21%
Phương pháp điều trị ĐTĐ
Chỉ dùng thuốc
Kết hợp VĐTL
Kết hợp tuân thủ DD
Kết hợp DD và VĐTL
73.3%
26.7%
Thuốc điều trị ĐTĐ
Thuốc viên
17
Chỉ số HbA1c : 7,5 [7,1-8,3]**
18. Giá trị dinh dưỡng TB±ĐLC %RDA <RDA(%) >RDA(%)
Năng lượng
(kcal/ngày)
1915,2±419,5 1865,1±234,2 kcal* 13(54,2) 11(45,8)
Nam 2040,2±393,9 5(41,7) 7(58,3)
Nữ 1790,2±422,8 8(66,7) 4(33,3)
Giá trị dinh dưỡng TB±ĐLC %RDA <RDA(%) >RDA(%)
Năng lượng
(kcal/ngày)
1859,2±322,4 1492,2±150,9 kcal* 7(11,3) 55(88,7)
Nam 1929,0±328,0 2(13,3) 13(86,7)
Nữ 1836,9±320,9 5(10,6) 42(89,4)
Năng lượng khẩu phần ăn của đối tượng
theo giới ở 2 mức độ lao động
LaođộngtrungbìnhLaođộngnhẹ
*Trung bình ± độ lệch chuẩn 18
20. 83.3% 12.5%
70.8%
75.0%
83.3%
37.5%
29.2% 62.5%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không
bão hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt RDA
>RDA
83.9% 6.4%
35.5%
64.5%
51.6%
37.1%
6.5%
64.5%
35.5%
48.4%
54.8%
90.3%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không
bão hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt RDA
>RDA
Lao động trung bình Lao động nhẹ
Tỉ lệ đạt RDA* ở 2 mức độ lao động
*Carbohydrate 50-60%, protein 15-20%, lipid ≤25%, CBBH ≤7%, CBKBH ≤10%, chất xơ 25-30g
20
21. Tỉ lệ đạt RDA* ở mức độ lao động trung bình theo giới
100.0%
33.3%
75.0%
66.7%
75.0%
41.7%
25.0%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không
bão hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt RDA
>RDA
66.7%
33.3%
25.0%
66.7%
83.3%
91.7%
33.3%
33.3% 50.0%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không bão
hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt
>RDA
Nam Nữ
*Carbohydrate 50-60%, protein 15-20%, lipid ≤25%, CBBH ≤7%, CBKBH ≤10%, chất xơ 25-30g 21
22. Tỉ lệ đạt RDA* ở mức độ lao động nhẹ theo giới
Nam Nữ
73.4% 13.3%
40.0%
53.3%
51.6%
26.7%
60.0%
46.7%
48.4%
66.6%
86.7%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không
bão hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt RDA
>RDA
87.2%
34.0%
68.1%
53.2%
40.4%
66.0%
31.9%
46.8%
51.1%
91.4%
0% 50% 100%
Chất xơ
CB không
bão hòa
CB bão hòa
Lipid
Protein
Carbohydrate
<RDA
Đạt RDA
>RDA
*Carbohydrate 50-60%, protein 15-20%, lipid ≤25%, CBBH ≤7%, CBKBH ≤10%, chất xơ 25-30g
22
23. Mối liên quan giữa khẩu phần ăn và một số yếu tố
23
Carbohydrate Chất xơ
Giới
tính
Thời gian
bệnh
p<0,05 p<0,05
24. Đối với nhân viên y tế
§ Khuyến khích bệnh nhân tham gia những câu lạc bộ dành cho bệnh
nhân đái tháo đường tại bệnh viện.
§ Cân đo các chỉ số như BMI, WHR,…qua mỗi lần tái khám.
Đối với bệnh nhân
§ Tích cực tham gia những câu lạc bộ do bệnh viện tổ chức.
§ Tuân thủ chế độ ăn uống và vận động thể lực.
Kiến nghị
24