1. ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ
ĐỘNG KINHĐỘNG KINH
BS. CK II VŨ KIM HOÀNBS. CK II VŨ KIM HOÀN
Phòng KHTH– BVTT/TP.HCMPhòng KHTH– BVTT/TP.HCM
2. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
ĐƠN TRỊ LIỆU
HẾT CƠN
CÒN CƠN
TĂNG LIỀU DẦN
Còn cơn sau khi đã đạt liều tối ưu
ĐỔI THUỐC ()
CÒN CƠN
•Xem lại chẩn đoán.
•Loại trừ khả năng có tổn thương não tiến triển.
•Phát hiện và loại trừ các yếu tố thúc đẩy.
•Biện pháp tăng tuân thủ điều trị.
CÒN CƠN
ĐỔI THUỐC KHÁC HOẶC PHỐI HỢP THUỐC
•Tiếp tục duy trì
•Theo dõi sự dung nạp thuốc.
Thuốc chọn lựa đầu tiên bắt đầu
bằng liều thấp (Bảng 1 & 2)
Xuất hiện cơn
( )
( )
3. BẢNG 1: CHỌN LỰA THUỐC KHÁNG ĐK CHO TỪNG LOẠI CƠN
LOẠI CƠN THUỐC CHỌN LỰA
ĐẦU TIÊN
THUỐC CHỌN LỰA
THỨ HAI
ĐK cục bộ đơn giản, phức tạp có /
không toàn thể hóa thứ phát
Carbamazepine
S.Valproate
Phenyltoin
Oxcarbazepine,
Topiramate,
Phenobarbital,
Clonazepam, Gabapentin
ĐK toàn thể
Cơn co cứng –
co giật
S.Valproate
Carbamazepine
Phenyltoin
Oxcarbazepine,
Topiramate,
Phenobarbital,
Clonazepam, Gabapentin
Cơn vắng ý thức S.Valproate
Ethosuximide
Clonazepam, Topiramate,
Phenobarbital
Cơn nhỏ giật cơ S.Valproate Clonazepam, Topiramate,
Cơn mất trương
lực cơ
S.Valproate Clonazepam, Topiramate
Cơn co cứng S.Valproate Carbamazepine,
Oxcarbazepine,
Topiramate, Clonazepam,
Phenyltoin, Phenobarbital
4. BẢNG 2: LIỀU SỬ DỤNG (THAM KHẢO)
TÊN THUỐC LIỀU KHỞI ĐẦU
Người lớn : mg/ngày
Trẻ em : mg/kg/ngày
LIỀU DUY TRÌ
Người lớn : mg/ngày
Trẻ em : mg/kg/ngày
Carbamazepine Người lớn : 100
Trẻ em : 5 – 10
Người lớn : 400 – 1600
Trẻ em : 10 – 20
Clonazepam Người lớn : 0,5
Trẻ em : 0,01 – 0,03
Người lớn : 0,5 – 4
Trẻ em : 0,1 – 0,2
Ethosuximide Người lớn : 250
Trẻ em : 10
Người lớn : 750 – 2000
Trẻ em : 15– 20
Gabapentin Người lớn : 300
Trẻ em : 10
Người lớn : 900 – 3600
Trẻ em : 20
Lamotrigin Người lớn : 1.000
Trẻ em : 0,15 – 0,3
Người lớn : 3.000 (tối đa)
Trẻ em : 1 - 5
Levetiracetam Người lớn : 20 - 60
Trẻ em : 20
Người lớn : 500 – 3000 (tối đa)
Trẻ em : 60
Oxcarbazepine Người lớn : 600
Trẻ em : 8 – 10
Người lớn : 900 – 2400
Trẻ em : 20 – 40
Phenobarbital Người lớn : 30
Trẻ em : 2 – 3
Người lớn : 50 – 400
Trẻ em : 3 – 5
Phenyltoin Người lớn : 100mg - 200
Trẻ em : 5
Người lớn : 100 – 300
Trẻ em : 5 – 8
Topiramate Người lớn : 25 – 50
Trẻ em : 1 – 3
Người lớn : 200 – 600
Trẻ em : 5 – 9
Valproate de
sodium
Người lớn : 400 - 500
Trẻ em : 10
Người lớn : 1000 – 3000
Trẻ em : 20 – 60
5. BẢNG 3: CÁC XÉT NGHIỆM CẦN THIẾT
ĐỂ CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI
1. EEG
• Bình thường
• 24 giờ (nếu cần theo dõi)
1. Chụp CT và/hoặc MRI (nếu cần để loại trừ các bệnh lý thự thể)
2. ECG
3. Công thức máu
4. Chức năng gan: SGOT, SGPT và/hoặc GGT
5. Chức năng thận:
• Urê máu
• Creatin
n Các xét nghiệm khác:
1. Đường huyết
2. Ion đồ
1. Khác: .....
6. BẢNG 4: CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CƠN ĐỘNG KINH
1. Sử dụng thuốc :
- Théophyline
- Neuroleptic đặc biệt nhóm Pipérazine
- Antihistamine
- IMAO
- Chống trầm cảm ba vòng (TCA)
- Khác : Quinolones, Isoniazide, gây tê tại chỗ (Lidocain),
Morphine, Anticholinergic
2. Sử dụng / cai rượu
3. Sử dụng chất gây nghiện : Cocain, Amphetamin…
4. Nhiễm độc : Pb, Mangan, Phospho hữu cơ
5. Rối loạn chuyển hóa : ↑/↓ Ca++
/máu, ↑/↓ đường huyết, ↑/↓
Na+
/máu
7. BẢNG 4: CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CƠN ĐỘNG KINH (tt)
6. Các tình huống đặc biệt :
- Ngưng dùng thuốc chống động kinh
- Thiếu ngủ
- Kích thích ánh sáng
- Sang chấn tình cảm
- Mệt mỏi thể chất, lao động quá sức
- Chu kỳ kinh nguyệt
Thuốc được thay thế là thuốc thích hợp trong nhóm chọn lựa
hàng đầu (Bảng 1).
Thuốc thứ hai nên được cho với khoảng cách tăng liều thích hợp và
thuốc thứ nhất được rút dần.
Xuất hiện 1 cơn động kinh sau khi đã kiểm soát được cơn. 3
câu hỏi được đặt ra :
1) Đây có phải là cơn động kinh ?
• Mô tả lâm sàng. So sánh với các cơn trước.
• EEG
8. BẢNG 4: CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CƠN ĐỘNG KINH (tt)
6. Các tình huống đặc biệt :
- Ngưng dùng thuốc chống động kinh
- Thiếu ngủ
- Kích thích ánh sáng
- Sang chấn tình cảm
- Mệt mỏi thể chất, lao động quá sức
- Chu kỳ kinh nguyệt
Thuốc được thay thế là thuốc thích hợp trong nhóm chọn lựa
hàng đầu (Bảng 1).
Thuốc thứ hai nên được cho với khoảng cách tăng liều thích hợp và
thuốc thứ nhất được rút dần.
Xuất hiện 1 cơn động kinh sau khi đã kiểm soát được cơn. 3
câu hỏi được đặt ra :
1) Đây có phải là cơn động kinh ?
• Mô tả lâm sàng. So sánh với các cơn trước.
• EEG
9. BẢNG 4: CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CƠN ĐỘNG KINH (tt)
Cơn điển hình
Không có yếu tố
thúc đẩy
Không có triệu
chứng thần kinh
mới
Cơn điển hình /
không điển hình
Và / hoặc có yếu tố
thúc đẩy
Dấu hiệu thần kinh
khách quan (+)
Nghi ngờ cơn
và / hoặc có yếu
tố thúc đẩy rõ rệt
Không dấu thần
kinh
Xử trí tương tự
tình huống còn
cơn
•Làm lại cận lâm sàng
để tìm nguyên nhân
•Loại bỏ yếu tố thúc đẩy
•Điều trị nguyên nhân
song song với điều
chỉnh thuốc chống động
kinh
Điều trị như cũ
2) Có triệu chứng thần kinh mới không ?
3) Yếu tố thúc đẩy ?
10. BẢNG 4: CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CƠN ĐỘNG KINH (tt)
Khi nào quyết định phối hợp đa trị liệu :
Phối hợp thuốc đặt ra sau thất bại với 2 lần đơn trị liệu.
Nguyên tắc phối hợp thuốc :
oPhối hợp các thuốc có cơ chế hoạt động khác nhau (tăng
hoạt động GABA, giảm hoạt động của các aminoacide
kích thích (Glutamate, Aspartate), tăng hoạt động của
Adenosine, thay đổi tốc độ dẫn truyền ion).
oDựa trên hiệu quả chống động kinh trên lâm sàng.
oKhông gây tương tác thuốc bất lợi.
oKhông gây tăng độc tính.
11. Đ NG KINH VÀ CU C S NGỘ Ộ ỐĐ NG KINH VÀ CU C S NGỘ Ộ Ố
12. M Đ UỞ ẦM Đ UỞ Ầ
Ít có bệnh lý nào chịu nhiều thànhÍt có bệnh lý nào chịu nhiều thành
kiến xã hội nặng nề như bệnh độngkiến xã hội nặng nề như bệnh động
kinh,chúng nhiều khi còn nghiêmkinh,chúng nhiều khi còn nghiêm
trọng hơn cả chính bản thân căntrọng hơn cả chính bản thân căn
bệnh ”bệnh ”
LennoxLennox
13. M Đ U (tt)Ở ẦM Đ U (tt)Ở Ầ
Cơn động kinhCơn động kinh (epileptic seizure, crise épileptique) :(epileptic seizure, crise épileptique) :
Cơn động kinh là biểu hiện của một sự phóng điện bấtCơn động kinh là biểu hiện của một sự phóng điện bất
thường, không kiểmthường, không kiểm soát, đồng thì của một nhóm tếsoát, đồng thì của một nhóm tế
bào thần kinh não bộ do bị kích thích quá mức.bào thần kinh não bộ do bị kích thích quá mức.
Các biểu hiện lâm sàng của cơn mang tính chất độtCác biểu hiện lâm sàng của cơn mang tính chất đột
ngột, nhất thời, đa dạng như triệu chứng vận động, cảmngột, nhất thời, đa dạng như triệu chứng vận động, cảm
giác, giác quan, tâm thần.giác, giác quan, tâm thần.
Đặc điểm của triệu chứng trong cơn được qui định bởiĐặc điểm của triệu chứng trong cơn được qui định bởi
vùng não bộ có tế bào thần kinh phóng điện bấtvùng não bộ có tế bào thần kinh phóng điện bất
thường.thường.
14. M Đ U (tt)Ở ẦM Đ U (tt)Ở Ầ
Động kinhĐộng kinh (epilepsy, épilepsie):(epilepsy, épilepsie):
Động kinh là một bệnh mạn tínhĐộng kinh là một bệnh mạn tính
trong đó người bệnh dễ bị đi bị lạitrong đó người bệnh dễ bị đi bị lại
nhiều cơn động kinh (nhiều cơn động kinh (≥≥ 2 cơn).2 cơn).
15. M Đ U (tt)Ở ẦM Đ U (tt)Ở Ầ
Khi đã mắc bệnh, trong cuộc sống thường ngày, bệnh nhân sẽKhi đã mắc bệnh, trong cuộc sống thường ngày, bệnh nhân sẽ
phải đối diện và giải quyết nhiều vấn đề nảy sinh, đôi khi khôngphải đối diện và giải quyết nhiều vấn đề nảy sinh, đôi khi không
vượt qua được, vì các lý do sau :vượt qua được, vì các lý do sau :
Các cơn ĐK phần lớn đều không thể dự đoán được.Các cơn ĐK phần lớn đều không thể dự đoán được.
Đòi hỏi phải điều trị lâu dài.Đòi hỏi phải điều trị lâu dài.
Một số thuốc gây tác dụng phụ khó chịu cho bệnh nhân.Một số thuốc gây tác dụng phụ khó chịu cho bệnh nhân.
Phần lớn các bệnh nhân không trực tiếp chứng kiến những cơnPhần lớn các bệnh nhân không trực tiếp chứng kiến những cơn
kịch phát bệnh của của mình (thường nghe qua người khác kểkịch phát bệnh của của mình (thường nghe qua người khác kể
lại).lại).
số khác lại dấn thân vào những điều kiện sinh hoạt và làm việcsố khác lại dấn thân vào những điều kiện sinh hoạt và làm việc
bất an, coi thường nguy cơ chấn thương.bất an, coi thường nguy cơ chấn thương.
Vì vậy trong điều trị, bên cạnh vấn đề chính yếu là tuân thủ chặtVì vậy trong điều trị, bên cạnh vấn đề chính yếu là tuân thủ chặt
và thân nhân một số chế độ sống và sinh hoạt nhằm giúp bệnhvà thân nhân một số chế độ sống và sinh hoạt nhằm giúp bệnh
nhân có một chất lượng cuộc sống tối ưu trong bệnh lý của mình.nhân có một chất lượng cuộc sống tối ưu trong bệnh lý của mình.
16. TRONG CU C S NG TH NG NGÀYỘ Ố ƯỜTRONG CU C S NG TH NG NGÀYỘ Ố ƯỜ ::
1.1. Lưu ý nguy cơ chấn thương trong cơnLưu ý nguy cơ chấn thương trong cơn::
Nguy cơ tùy vào thể động kinh và thời điểmNguy cơ tùy vào thể động kinh và thời điểm
xuất hiện cơnxuất hiện cơn
(TD: Thể cục bộ đơn thuần không mất ý thức(TD: Thể cục bộ đơn thuần không mất ý thức
hoặc cơn xuất hiện lúc ngủ ít gây nguy cơ hơn)hoặc cơn xuất hiện lúc ngủ ít gây nguy cơ hơn)
Một số bệnh nhân có dấu hiệu báo trước cơnMột số bệnh nhân có dấu hiệu báo trước cơn
(tiền triệu) sẽ tự bảo vệ bản thân tốt hơn.(tiền triệu) sẽ tự bảo vệ bản thân tốt hơn.
Đề xuất ý kiến các bệnh nhân có cơn nặng vàĐề xuất ý kiến các bệnh nhân có cơn nặng và
bất kỳ nên mang một tấm thẻ đeo ở cổ thôngbất kỳ nên mang một tấm thẻ đeo ở cổ thông
báo tên tuổi, địa chỉ, bệnh của mình, các yêu cầubáo tên tuổi, địa chỉ, bệnh của mình, các yêu cầu
(cách sơ cứu, chuyển đi đâu khi bệnh nặng..)(cách sơ cứu, chuyển đi đâu khi bệnh nặng..)
17. Các yêu cầu sơ cứu (ghi trên thẻ và tư vấn choCác yêu cầu sơ cứu (ghi trên thẻ và tư vấn cho
thân nhân)thân nhân)
Khi lên cơn, giải toả xung quanh tạo môiKhi lên cơn, giải toả xung quanh tạo môi
trường thông thoáng cho bệnh nhân.trường thông thoáng cho bệnh nhân.
Bảo vệ đầu bệnh nhân (kê gối hoặc lót áoBảo vệ đầu bệnh nhân (kê gối hoặc lót áo
dưới đầu, ….).dưới đầu, ….).
Nới rộng quần áo, cởi mắt kiếng, để đầuNới rộng quần áo, cởi mắt kiếng, để đầu
nghiêng sang trái..nghiêng sang trái..
Đừng bỏ đi, đợi bệnh nhân hồi tỉnhĐừng bỏ đi, đợi bệnh nhân hồi tỉnh
Nếu cơn co giật kéo dài quá 5 phút, xin báoNếu cơn co giật kéo dài quá 5 phút, xin báo
cấp cứu.cấp cứu.
18. Những điều không nên làmNhững điều không nên làm ::
Xin đừng di chuyển bệnh nhân trong cơn.Xin đừng di chuyển bệnh nhân trong cơn.
Không đè, ép tay chân khi đang co cứng,Không đè, ép tay chân khi đang co cứng,
co giật.co giật.
Không nặn chanh hoặc đổ bất cứ thứ gìKhông nặn chanh hoặc đổ bất cứ thứ gì
vào miệng trong cơn.vào miệng trong cơn.
19. 2.2. Giấc ngủGiấc ngủ::
Thức và ngủ đúng giờ giấc là một điều kiệnThức và ngủ đúng giờ giấc là một điều kiện
quan trọng trong việc bảo đảm sức khoẻ vàquan trọng trong việc bảo đảm sức khoẻ và
phòng ngừa tốt các cơn động kinh.phòng ngừa tốt các cơn động kinh.
3.3. Chế độ ăn uốngChế độ ăn uống::
Không cần phải theo một chế độ ăn đặc biệtKhông cần phải theo một chế độ ăn đặc biệt
nào.nào.
Cà phê, trà hạn chế tương đối, đừng dùngCà phê, trà hạn chế tương đối, đừng dùng
quá mức rượu bia nên hạn chế càng nhiềuquá mức rượu bia nên hạn chế càng nhiều
càng tốt.càng tốt.
20. 4.4. Những nguy cơ tại nhàNhững nguy cơ tại nhà::
Nguy cơ cao thường do té đột ngột trong cơn tạiNguy cơ cao thường do té đột ngột trong cơn tại
phòng tắm, cầu thang, nhà bếp. Ngoài ra nguy cơphòng tắm, cầu thang, nhà bếp. Ngoài ra nguy cơ
khi tiếp xúc với điện, lửa, sức nóng (lò nấu nướng,khi tiếp xúc với điện, lửa, sức nóng (lò nấu nướng,
bàn ủi, vòi nước nóng, ...).bàn ủi, vòi nước nóng, ...).
Áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt là đốiÁp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt là đối
với những bệnh nhân chưa kiểm soát được cơn: nênvới những bệnh nhân chưa kiểm soát được cơn: nên
tắm bằng vòi hơn là ngâm mình trong bồn, nên báotắm bằng vòi hơn là ngâm mình trong bồn, nên báo
người nhà mỗi khi lên xuống cầu thang, trang bị hệngười nhà mỗi khi lên xuống cầu thang, trang bị hệ
thống tự động ngắt nếu có thể, đồ đạc nên lựathống tự động ngắt nếu có thể, đồ đạc nên lựa
những đồ không có cạnh..những đồ không có cạnh..
21. 5.5. Thể thaoThể thao::
ngựa. Một số môn thận trọng như đ xe đạp luôn phảingựa. Một số môn thận trọng như đ xe đạp luôn phải
có mũ bảo hộ, đi bơi nên có người đi kèm, khuyếncó mũ bảo hộ, đi bơi nên có người đi kèm, khuyến
khích các môn chơi đồng đội. Nên nhớ hạn chế quákhích các môn chơi đồng đội. Nên nhớ hạn chế quá
mức thể thao sẽ làm giảm kỹ năng hội nhập xã hội.mức thể thao sẽ làm giảm kỹ năng hội nhập xã hội.
6.6. Lái xe và đi máy bay, du lịchLái xe và đi máy bay, du lịch::
Cần cực kỳ thận trọng, đặc biệt là đối với nhữngCần cực kỳ thận trọng, đặc biệt là đối với những
bệnh nhân chưa kiểm soát. Đối với những bệnh nhânbệnh nhân chưa kiểm soát. Đối với những bệnh nhân
đã ổn định, nếu đi xe hai bánh luôn có mũ bảo hộ,đã ổn định, nếu đi xe hai bánh luôn có mũ bảo hộ,
thận trọng trong việc lái xe hơi.thận trọng trong việc lái xe hơi.
Khi đi máy bay đường dài, lưu ý các cữ thuốc phảiKhi đi máy bay đường dài, lưu ý các cữ thuốc phải
uống cách đúng thời gian (mỗi 8 hoặc 12 tiếng) chứuống cách đúng thời gian (mỗi 8 hoặc 12 tiếng) chứ
không phải thới gian tại nơi bay tới. Nếu lưu trú lâukhông phải thới gian tại nơi bay tới. Nếu lưu trú lâu
cAần biết tên các tên thuốc thương mại chống ĐKcAần biết tên các tên thuốc thương mại chống ĐK
hiện sử dụng tại nước đó.hiện sử dụng tại nước đó.
22. 7.7. Chích ngừa- gây mê gây têChích ngừa- gây mê gây tê::
Không chống chỉ định chích ngừa, chỉ lưu ý cácKhông chống chỉ định chích ngừa, chỉ lưu ý các
phản ứng gây sốt sau khi chích ngừa chỉ cần chophản ứng gây sốt sau khi chích ngừa chỉ cần cho
uống thuốc hạ nhiệt.uống thuốc hạ nhiệt.
Một số thuốc gây tê mê như Mépéridine,Một số thuốc gây tê mê như Mépéridine,
Halothan, Isoflurane có thể gây giảm ngưỡngHalothan, Isoflurane có thể gây giảm ngưỡng
động kinh vì vậy đối với những trường hợp ĐKđộng kinh vì vậy đối với những trường hợp ĐK
chưa kiểm soát tốt hoặc phẩu thuật kéo dài nênchưa kiểm soát tốt hoặc phẩu thuật kéo dài nên
hỏi ý kiến bác sĩ để có thể uống thêm một liềuhỏi ý kiến bác sĩ để có thể uống thêm một liều
trong lúc mổ chỉ có thể sử dụng các thuốc chốngtrong lúc mổ chỉ có thể sử dụng các thuốc chống
ĐK đường chích, ngoài ra cần khuyến khích cácĐK đường chích, ngoài ra cần khuyến khích các
biện pháp gây tê ngoài màng cứng.biện pháp gây tê ngoài màng cứng.
23. 8.8. Thai nghén và di truyềnThai nghén và di truyền::
Một số thuốc chống ĐK có thể giảm tác dụng cácMột số thuốc chống ĐK có thể giảm tác dụng các
thuốc ngừa thai, vì vậy một số trường hợp cần phảithuốc ngừa thai, vì vậy một số trường hợp cần phải
chuyển qua phương pháp ngừa thai khác.chuyển qua phương pháp ngừa thai khác.
Các cặp vợ chồng có vợ bị ĐK nên chuẩn bị kếCác cặp vợ chồng có vợ bị ĐK nên chuẩn bị kế
hoạch sinh con bằng các biện pháp ngừa thai và nênhoạch sinh con bằng các biện pháp ngừa thai và nên
sinh con khi ĐK đã ổn định và nên bàn bạc với bácsinh con khi ĐK đã ổn định và nên bàn bạc với bác
sĩ trước đó.sĩ trước đó.
Vấn đề di truyền chỉ quan trọng ở những bệnh nhânVấn đề di truyền chỉ quan trọng ở những bệnh nhân
ĐK vô căn và do nhiều yếu tố phối hợp.ĐK vô căn và do nhiều yếu tố phối hợp.
24. Thai nghén nảy sinh nhiều vấn đề trước, trong và sau khi sinh.Thai nghén nảy sinh nhiều vấn đề trước, trong và sau khi sinh.
Nếu ngừng trị : xẩy thai, sinh non, trẻ sơ sinh thiếu oxy, dịNếu ngừng trị : xẩy thai, sinh non, trẻ sơ sinh thiếu oxy, dị
dạngdạng
Nếu vẫn trị : có thể có dị dạng, tật ống thần kinh như gai đôiNếu vẫn trị : có thể có dị dạng, tật ống thần kinh như gai đôi
cột sống thoát vị màng não tủy (dù tỷ lệ thấp)cột sống thoát vị màng não tủy (dù tỷ lệ thấp)
Biện pháp phòng ngừa sẽ được các bác sĩ cân nhắc :Biện pháp phòng ngừa sẽ được các bác sĩ cân nhắc :
Nếu cơn lớn :cố gắng duy trì chỉ dùng 1 thứ thuốc.Nếu cơn lớn :cố gắng duy trì chỉ dùng 1 thứ thuốc.
Cơn nhỏ đơn thuần, cục bộ đơn thuần : có thể xem xét việcCơn nhỏ đơn thuần, cục bộ đơn thuần : có thể xem xét việc
ngưng thuốc,đặc biệt 3 tháng đầungưng thuốc,đặc biệt 3 tháng đầu
Đối với thai nhi :Đối với thai nhi :
Định lượng Alfa Foeto Protéine/ dịch ối ở tháng thứ 3Định lượng Alfa Foeto Protéine/ dịch ối ở tháng thứ 3
Siêu âm định kỳ từ tháng thứ 4Siêu âm định kỳ từ tháng thứ 4
Dùng thêm acide folic để bảo vệ ống TK 10 mg/ngàyDùng thêm acide folic để bảo vệ ống TK 10 mg/ngày
thậm chí 2 tháng trước ngày muốn thụ thai.thậm chí 2 tháng trước ngày muốn thụ thai.
Dùng thêm vitamine K1 10mg/ngày cuối tháng thứ 9 để phòngDùng thêm vitamine K1 10mg/ngày cuối tháng thứ 9 để phòng
ngừa tác dụng chống đông máu ở bé khi mẹ dùng một số thuốcngừa tác dụng chống đông máu ở bé khi mẹ dùng một số thuốc
chống ĐK gây cảm ứng men.chống ĐK gây cảm ứng men.
25. 9.9. Việc học tậpViệc học tập::
Phần lớn các bệnh nhân bị ĐK đều cơ hội học tậpPhần lớn các bệnh nhân bị ĐK đều cơ hội học tập
như mọi người, tuy nhiên các em sẽ có một số vấnnhư mọi người, tuy nhiên các em sẽ có một số vấn
đề khó khăn như rối loạn tập trung, dễ kích động,đề khó khăn như rối loạn tập trung, dễ kích động,
nghĩ học thường xuyên do lên cơn, mặc cảm thuanghĩ học thường xuyên do lên cơn, mặc cảm thua
sút bạn bè, gia đình đôi khi quá bảo bọc giử các emsút bạn bè, gia đình đôi khi quá bảo bọc giử các em
ở nhà để chăm sóc. Lưu ý là các em khới phát bệnhở nhà để chăm sóc. Lưu ý là các em khới phát bệnh
ở lứa tuổi bắt đầu tập đọc sẽ có nhiều khó khăn họcở lứa tuổi bắt đầu tập đọc sẽ có nhiều khó khăn học
tập hơn. Vì vậy cần lưu ý chăm sóc, phối hợp giữatập hơn. Vì vậy cần lưu ý chăm sóc, phối hợp giữa
bác sĩ, nhà trường và gia đình để có một chế độbác sĩ, nhà trường và gia đình để có một chế độ
thích hợp cho các em.thích hợp cho các em.
26. 10.10. V n đ tâm th n và tính cách ng i b nhấ ề ầ ườ ệV n đ tâm th n và tính cách ng i b nhấ ề ầ ườ ệ ::
M t s b nh nhân ĐK có nh ng bi u hi n r i l an tâm th nộ ố ệ ữ ể ệ ố ọ ầM t s b nh nhân ĐK có nh ng bi u hi n r i l an tâm th nộ ố ệ ữ ể ệ ố ọ ầ
thoáng qua (có th xu t hi n tr c, trong và ti p t c sauể ấ ệ ướ ế ụthoáng qua (có th xu t hi n tr c, trong và ti p t c sauể ấ ệ ướ ế ụ
c n). Khi quan sát ta s th y có nh ng c ch , l i nói b tơ ẽ ấ ữ ử ỉ ờ ấc n). Khi quan sát ta s th y có nh ng c ch , l i nói b tơ ẽ ấ ữ ử ỉ ờ ấ
th ng v i tính ch t s h i và kỳ quái, có th lú l n không raườ ớ ấ ợ ả ể ẫth ng v i tính ch t s h i và kỳ quái, có th lú l n không raườ ớ ấ ợ ả ể ẫ
ng i xung quanh, h nghe và nhìn th y nh ng hi n t ngườ ọ ấ ữ ệ ượng i xung quanh, h nghe và nhìn th y nh ng hi n t ngườ ọ ấ ữ ệ ượ
không có th t ( o giác), h cũng có th có nh ng ph n ngậ ả ọ ể ữ ả ứkhông có th t ( o giác), h cũng có th có nh ng ph n ngậ ả ọ ể ữ ả ứ
hung b o, t n công vô c …Lý do là đôi khi s phóng đi nạ ấ ớ ự ệhung b o, t n công vô c …Lý do là đôi khi s phóng đi nạ ấ ớ ự ệ
lan t a qua các khu v c v tâm th n não gây các r i lo nỏ ự ề ầ ở ố ạlan t a qua các khu v c v tâm th n não gây các r i lo nỏ ự ề ầ ở ố ạ
tâm th n trên.ầtâm th n trên.ầ Thái đ x tríộ ửThái đ x tríộ ử : nên tìm cách đ a b nh nhânư ệ: nên tìm cách đ a b nh nhânư ệ
vào n i an toàn (phòng ri ng, không có quá nhi u đ đ c,ơ ệ ề ồ ạvào n i an toàn (phòng ri ng, không có quá nhi u đ đ c,ơ ệ ề ồ ạ
đèn sáng, ng i thân bên) vì h có th gây nguy hi m b nườ ở ọ ể ể ảđèn sáng, ng i thân bên) vì h có th gây nguy hi m b nườ ở ọ ể ể ả
thân và cho ng i khác, theo dõi cho đ n khi h h i ph cườ ế ọ ồ ụthân và cho ng i khác, theo dõi cho đ n khi h h i ph cườ ế ọ ồ ụ
l i, n u tình tr ng trên kéo dài nên đ a khám b nh vi nạ ế ạ ư ệ ệl i, n u tình tr ng trên kéo dài nên đ a khám b nh vi nạ ế ạ ư ệ ệ
chuyên khoa.chuyên khoa.
Ngoài ra cũng còn g p là tình tr ng nhân cách ng i b ĐK:ặ ạ ườ ịNgoài ra cũng còn g p là tình tr ng nhân cách ng i b ĐK:ặ ạ ườ ị
d n i nóng, xung đ ng dù ch là chuy n nh . Thái đ c nễ ổ ộ ỉ ệ ỏ ộ ầd n i nóng, xung đ ng dù ch là chuy n nh . Thái đ c nễ ổ ộ ỉ ệ ỏ ộ ầ
có là m m d o, tránh quy k t ng i b nh là m t d y, b t tr .ề ẻ ế ườ ệ ấ ạ ấ ịcó là m m d o, tránh quy k t ng i b nh là m t d y, b t tr .ề ẻ ế ườ ệ ấ ạ ấ ị
27. 11.11. Định hướng nghề nghiệpĐịnh hướng nghề nghiệp::
Do tính chất bệnh lý nên việc định hướng nghề nghiệp rấtDo tính chất bệnh lý nên việc định hướng nghề nghiệp rất
quan trọng, cần biệt định các nguy cơ nghề nghiệp để xácquan trọng, cần biệt định các nguy cơ nghề nghiệp để xác
định đâu là môi trường làm việc phù hợp với bệnh nhânđịnh đâu là môi trường làm việc phù hợp với bệnh nhân
Nghề nguy cơ rất thấpNghề nguy cơ rất thấp ::
Làm việc tại giaLàm việc tại gia
Nghề nguy cơ thấp:Nghề nguy cơ thấp:
Làm việc văn phòngLàm việc văn phòng
Trong khi di chuyển tại nơi làm không có những nguy hiểmTrong khi di chuyển tại nơi làm không có những nguy hiểm
Nghề nguy cơ vừaNghề nguy cơ vừa::
Giao tiếp công cộngGiao tiếp công cộng
Có một phần trách nhiệm trên công việc những người làmCó một phần trách nhiệm trên công việc những người làm
chungchung
Nghề nguy cơ caoNghề nguy cơ cao::
Chịu trách nhiệm về sự an toàn và tài sản người khác.Chịu trách nhiệm về sự an toàn và tài sản người khác.
28. XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ ÝXIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý
LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊLẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ