3. Mục tiêu bài giảng
1. Nêu được định nghĩa bệnh động kinh
2. Phân biệt được bệnh động kinh và cơn động kinh
3. Trình bày các phân loại cơn động kinh
4. Nêu được các chẩn đoán phân biệt của bệnh động kinh
5. Nêu được các cận lâm sàng cần thiết chẩn đoán bệnh động kinh
6. Nêu được nguyên tắc điều trị bệnh động kinh
4. Nội dung
1. Đại cương
2. Định nghĩa
3. Phân loại
4. Chẩn đoán phân biệt
5. Cận lâm sàng
6. Điều trị
5. Thuật ngữ
• Bệnh động kinh (epilepsy)
• Cơn động kinh (seizure)
• Cơn động kinh triệu chứng cấp (acute symptomatic seizure)
• Có yếu tố kích gợi (provoked) – tự phát (unprovoked)
8. Bệnh động kinh
• Ghi nhận cổ xưa nhất về bệnh động kinh từ 2000 trước CN
• Epilepsy bắt nguồn từ “epilepsia” trong tiếng Hi Lạp, có nghĩa là
“chiếm giữ, bắt lấy”
• Chiếm 0.5% dân số
10. Cơn động kinh (Seizure)
• Cơn động kinh là sự thay đổi thoáng qua của các triệu chứng khác
nhau do sự phóng điện không kiểm soát hay đồng bộ của các neuron
trong não bộ.
• Tùy vị trí ổ phóng điện sẽ gây ra các triệu chứng vận động, cảm giác,
giác quan, TKTV,…
Epilepsia, 46(4):470-472, 2005
11.
12.
13. Bệnh động kinh (Epilepsy)
• Bệnh động kinh là một bệnh lý đặc trưng bởi tình trạng lâu dài gây ra
các cơn động kinh và gây ra những hệ quả về sinh lý thần kinh, nhận
thức, tâm lý, và xã hội.
→ Cơn động kinh là triệu chứng của bệnh động kinh.
Epilepsia, 46(4):470-472, 2005
14. Bệnh động kinh là một bệnh lý của não bộ được xác định qua những trường hợp sau:
1. Ít nhất hai cơn động kinh tự phát (hay phản xạ) xảy ra cách nhau > 24 giờ.
2. Một cơn động kinh tự phát (hay phản xạ) và có khả năng tái phát cơn tiếp theo
tương đương nguy cơ tái phát chung (> 60%), trong vòng 10 năm kế tiếp.
3. Được chẩn đoán hội chứng động kinh
Bệnh động kinh được xem là thoái lui khi hội chứng động kinh phụ thuộc tuổi đã qua
tuổi mắc bệnh hay không có cơn động kinh (seizure-free) trong vòng 10 năm, và
không dùng thuốc chống động kinh trong 5 năm.
15. Cơn động kinh triệu chứng cấp (Acute
symptomatic seizure)
• Là cơn động kinh xảy ra khi có rối loạn hệ thống hay liên quan đến tổn
thương não trong thời gian ngắn.
• Được chẩn đoán khi có:
✓tổn thương não cấp tính (trong vòng 1 tuần sau đột quỵ, CTSN,
bệnh não thiếu oxy, nhiễm trùng TKTW, …)
✓rối loạn chuyển hóa, ngộ độc rượu, cai rượu, độc chất,…
Beghi, E. , Carpio, A. , Forsgren, L. , Hesdorffer, D. C., Malmgren, K. , Sander, J. W., Tomson, T. and Hauser, W. A. (2010),
Recommendation for a definition of acute symptomatic seizure. Epilepsia, 51: 671-675. doi:10.1111/j.1528-
1167.2009.02285.x
18. Lịch sử
• 1964: bảng phân loại đầu tiên
• 1981: phân loại cơn động kinh
• 1989: phân loại hội chứng động kinh
• 2001, 2006: chỉnh sửa
• 2017: phân loại mới nhất
19.
20.
21. Phân loại cơn động kinh (2017)
Cục bộ
Tỉnh/Ảnh hưởng ý thức
Vận động
Không vận động
Cục bộ thành co cứng –
co giật 2 bên
Toàn thể
Vận động
Co cứng – co giật
TC vận động khác
Không vận động (vắng ý
thức)
Không rõ
Vận động
Co cứng – co giật
TC vận động khác
Không phân loại được
22.
23.
24.
25.
26. Động kinh toàn thể
Vận động
• Co cứng – co giật
• Co cứng
• Co giật
• Giật cơ
• Mất trương lực
• Giật cơ – co cứng – co giật
• Giật cơ – mất trương lực
• Cơn co thắt (epileptic spasm)
Không vận động (vắng ý thức)
• Điển hình
• Không điển hình
• Giật cơ
• Giật cơ mi mắt
27. Cơn co cứng – co giật
3 giai đoạn:
• Co cứng: cứng cơ toàn thân, mất ý thức, té (chấn thương), tím tái ;
20-30s
• Co giật: giật cơ toàn thân với cường độ và tần số tăng dần; 60s
• Hồi phục: hôn mê, dãn cơ toàn thân → tỉnh dần (trạng thái hoàng
hôn)
28.
29.
30. Cơn vắng ý thức điển hình
• Trẻ 8-12t
• Ngắn vài giây
• Ngưng hoạt động, mắt chớp nhẹ,
vận động tự động không chính xác
• Không nhớ gì trong cơn
• EEG: phức hợp gai sóng 3 chu kì/s
31. Giật cơ
• Giật mình: rớt đồ vật, khuỵu xuống
nhưng không té
• Rất ngắn
• Có thể nhiều cơn liên tiếp
• Một bên/ hai bên cơ thể
32. Cơn mất trương lực
• Vài giây
• Thường té chấn thương,
tuột xuống đất
• Ít khi ảnh hưởng tri giác
33.
34. Động kinh cục bộ
Vận động
• Cử động tự động (automatisms)
• Co cứng
• Co giật
• Giật cơ
• Mất trương lực
• Tăng động (hyperkinetic)
• Cơn co thắt (epileptic spasm)
Không vận động
• TKTV
• Ngưng hoạt động (behavior
arrest)
• Nhận thức (RL ngôn ngữ, ảo
giác, hoang tưởng, déjà vu,…)
• Cảm giác
• Cảm xúc (vui, sợ hãi,…)
40. Ngất (syncope)
• Ngắn, BN tỉnh ngay
• Tư thế đứng
• Tiền triệu: hoa mắt, choáng váng
• Liên quan bệnh lý tim mạch: hạ huyết áp tư thế, RL nhịp tim
41.
42. Cơn thiếu máu não thoáng qua
• Thời gian kéo dài: có thể lên đến vài giờ
• Triệu chứng yếu liệt vận động, mất cảm giác
43. Migraine
• Tiền triệu migraine kéo dài 30 phút – vài giờ
• Có đau đầu tính chất của migraine sau đó
44. Rối loạn tâm thần
• Kéo dài liên tục, không thành cơn
• Ảo giác phức tạp
45. Cơn do căn nguyên tâm lý (Psychogenic non
epileptic seizure)
• Tính chất cơn không hằng định
• Triệu chứng gợi ý căn nguyên tâm lý: cử động đầu yes – no, ưỡn
xương chậu, co giật không có nhịp
53. Chỉ định điều trị
• Bệnh động kinh: điều trị thuốc chống động kinh
• Cơn co giật triệu chứng cấp: điều trị nguyên nhân
54.
55. Mục tiêu điều trị
• Kiểm soát tối đa cơn
• Tác dụng phụ tối thiểu
• Cải thiện chất lượng cuộc sống
56. Nguyên tắc điều trị
• Phối hợp giữa thầy thuốc, gia đình, bệnh nhân
• Chọn thuốc tối ưu
• Khởi đầu đơn trị liệu
• Liều thấp tăng dần
• Nắm vững tác dụng phụ
• Không ngưng thuốc đột ngột trừ dị ứng, ngộ độc
57. Thời gian điều trị
• Từ 2 tới 4 năm, có thể ngưng thuốc khi có các điều kiện sau:
✓Hết cơn từ 2 năm trở lên
✓Bệnh nhân chỉ có một thể lâm sàng
✓Phát triển tâm thần kinh bình thường
✓Điện não đồ bình thường
58. Phương pháp khác
• Phẫu thuật
• Chế độ ăn sinh cetone
• Kích thích thần kinh X
59.
60. Take home message
• Bệnh động kinh là một bệnh lý mạn tính
• Gồm hai loại cơn chính: động kinh toàn thể và động kinh cục bộ