SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
HÔ HẤP 1
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Học thuộc các VK gây bệnh từng độ tuổi + KS diệt mấy con VK đó + cơ chế
kháng sinh (coi lại dược lý)
 Rale nổ: fine crackles Ran ẩm: coarse crackles Ran rít: Wheezes Ran ngáy Rhonchus
 Khò khè: Wheezing Thở rít: Stridor Thở rên: Grunting Tiếng ngáy: Snoring
I) KHÁM-BS Tín:
 Bệnh sử: thể hiện rõ 5 phần:
1. Khởi bệnh có TC gì? Mô tả rõ tính chất? Diễn tiến như thế nào (TC +/- có giá trị)? Ăn, uống, tiêu
tiểu ntn?
2. Đã được khám, chẩn đoán, điều trị, đáp ứng sau điều trị? ->ko rõ phải ghi điều trị ko rõ
3. Tình trạng lúc nhập viện
4. Xử trí lúc nhập viện (có thể ko có)
5. Diễn tiến sau nhập viện  lược qua các cơ quan/người lớn: ghi các TCCN tăng giảm ntn? TC
mới? (nôn liên tục/ thỉnh thoảng, nôn ra gì: sữa cũ hay mới) Biến cố? (SHH thở O2 ghi rõ tình
trạng trước và sau thở O2, co giật,..) Bé ăn được, bú được không?
 Lưu ý: bệnh sử ko được nói trẻ li bì, khó đánh thức vì đây là TCTT
 Khai thác ho:
 Thời gian: bao lâu?
 Tính chất: [khan/đàm trong,vàng] [liên tục/ từng cơn dài, vài tiếng]
 Hoàn cảnh khởi phát: liên quan tư thế [nằm,ngồi], ăn uống, cử bú? Thời điểm
trong ngày?
 TC đi kèm: mẹ khai khò khè -> 3 khả năng: khò khè, ứ đọng đàm, tiếng nghẹt
mũi.
 Tiền căn:
 Gia đình:
 Bệnh lây: cấp (cảm cúm, sốt, ho, sổ mũi,..), mạn (lao)
 Bệnh ko lây: dị ứng (suyễn, chàm, viêm mũi dị ứng, dị ứng thuốc, thức ăn,..)
 Môi trường sống: khói bụi, thuốc lá,…
 Bản thân:
 Sản khoa
 Nuôi dưỡng (chế độ ăn)
 Phát triển tâm vận
 Chủng ngừa
 Đã nhập viện lần nào chưa? Bệnh gì?
 Tổng trạng:
 Tri giác:
 Tỉnh, tiếp xúc tốt: mắt lanh, ổn định hay ngủ yên (đụng vào ngọ nguậy, cử động)
HÔ HẤP 2
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Kích thích, bứt rứt -> quấy khóc liên tục, ko để ý xung quanh kèm mệt
mỏi, ko quan tâm búng tay, vỗ tay (phân biệt với nhõng nhẽo, sợ bác sĩ bằng cách
cho mẹ dỗ hoặc bế ra xa) hay li bì, khó đánh thức (mở mắt nhưng không chú ý
xung quanh), hôn mê -> cấp cứu theo ABCDE
 Da niêm [hồng/tím] với [khí trời/thở O2 qua … SpO2 là….] (dấu mất nước nếu có)
 Chi ấm, mạch rõ (mạch khuỷu phản ánh mạch tw ko phải ngoại biên -> phải bắt mạch
quay, trẻ nhỏ khó bắt mạch -> lưu ý xem da lòng bàn tay và CRT <2s đánh giá tưới máu
ngoại biên nếu nghi ngờ shock-hạ HA/HA kẹp, mạch nhanh,nhỏ, khó bắt/mất, não-> tri
giác, thận -> nước tiểu)
 Cân nặng, chiều cao -> đánh giá dinh dưỡng theo tuổi
 Sinh hiệu:
 Mạch: nghe tim nếu mạch khó bắt
 HA: trẻ nhỏ quá khó đo được HA
 Nhiệt độ
 Nhịp thở-ngưỡng thở nhanh theo tuổi (đếm nhịp thở khi bé nằm im, không bú mẹ,
không quấy khóc)
 <2 tháng: 60l/p
 2– 12 tháng: 50l/p
 12 tháng-5 tuổi: 40l/p
 >5 tuổi: 30l/phút
 Lưu ý khi thân nhiệt tăng 1oC -> nhịp thở tăng 5-7 nhịp, ở trẻ <5t: thở
nhanh là dấu hiệu quan trọng của viêm phổi. Khi có bất thường về nhịp
thở, phải đếm ít nhất hai lần mới được kết luận
 Khám cơ quan:
 Lồng ngực [cân đối/lõm/hình ức gà/ hình thùng], di động [đều/không đều theo nhịp thở],
sẹo mổ cũ, tuần hoàn bàng hệ, xuất huyết dưới da, co lõm lồng ngực (ở trẻ: hoạt động cơ
hoành sớm, mạnh hơn cơ hô hấp khác -> co lõm trước co kéo cơ hh phụ)
 Dấu hiệu co lõm lồng ngực: do hoạt động gắng sức của cơ hoành khi hạ xuống
kéo theo 1/3 dưới lồng ngực lõm vào trong thì hít vào, cả cơ và xương mọi nhịp
thở, trừ khi trẻ bú (pb với co kéo gian sườn: chỉ co cơ)
 Mức độ nhẹ: nhìn kĩ mới thấy, không có biểu hiện gắng sức; tb: nhìn
vào là thấy; nặng: rút lõm rất sâu, đầu gật gù theo nhịp thở
 <2m: mức độ nhẹ và trung bình là bình thường
 >2m: mọi rút lõm đều là bất thường
 >5tuổi: thành ngực cứng-> ko lõm vô -> ko có co kéo.
 Hõm ức lõm + thở rít từ nhỏ -> mềm sụn thanh quản
 Hô hấp:
 Thở đều,êm dịu, không co kéo cơ hô hấp phụ (khi trẻ đang nằm yên, không quấy
khóc, bú mẹ hay gắng sức) theo thứ tự trên xuống:
 Đầu gật gù theo nhịp thở và co kéo hõm thượng đòn, hõm trên ức (co
kéo cơ ƯĐC): tắc nghẽn đường thở
HÔ HẤP 3
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Phập phồng cánh mũi: dấu hiệu nhạy cảm với khó thở
 Thở chúm môi.
 Cơ gian sườn, cơ hạ sườn, cơ thẳng bụng
 Kiểu thở-khó đánh giá, ko rõ thì ko cần ghi:
 Cơn ngưng thở bệnh lý  phân biệt cơn ngưng thở sinh lý (thường
<6s , xảy ra khi ngủ, không ảnh hưởng bé- ngủ ngon, hồng hào, sinh
hiệu ổn, thường gặp ở trẻ sinh non, tồn tại đến 44 tuần tuổi)
 Thở ngực bụng ngược chiều: thành ngực lõm vào trong thì hít vào do
hoạt động của cơ hoành cơ hoành khi có bất thường: liệt cơ liên sườn,
trẻ sinh non có lồng ngực đàn hồi, tắc nghẽn đường thở, khi ngủ trong
tắc nghẽn hô hấp trên, tình trạng sức cơ hô hấp sắp vào suy hô hấp
 Kussmaul: kiểu thở nhanh, sâu khi toan chuyển hóa
 Cheyne Stokes: chu kì xen kẽ giữa tăng-giảm thông kí và cơn ngưng
thở -> suy tim sung huyết, tăng áp lực nội sọ
 Biot: chu kì hô hấp ko đều xen kẽ cơn ngưng thở -> dấu hiệu tổn
thương não nặng
 Ở trẻ non tháng ko thở O2 ngưng thở >7s bắt đầu giảm oxy máu (đủ
tháng thì >9s) và >15s: tím, chập nhịp tim
 Hô hấp có chu kỳ = cơn ngưng thở sinh lý + trẻ≥ 3 tháng + mỗi 20s hô
hấp bình thường (có thể tồn tại đến 6m ở trẻ đủ tháng)
 Nghe:
 Tai-để tai sát mũi miệng bé, mắt nhìn ngực bé. Với mẹ, tiếng khò khè là khi trẻ
thở ồn hơn, gồm 4 trường hợp:
 Khò khè: âm sắc trầm, êm dịu, thì thở ra, do tắc nghẽn đường hô hấp
dưới.
 Thở rít: âm sắc cao, thô ráp, thì hít vào, do tắc nghẽn đường hô hấp trên
 Tiếng nghẹt mũi: do tắc mũi  biến mất sau nhỏ NaCl 0.9% và hút
sạch mũi
 Tiếng ứ đọng đàm: xuất phát từ miệng, mất khi thay đổi tư thế (nằm
nghiêng,ngửa đầu nhẹ) hoặc sau hút sạch đàm hầu họng
 Ống nghe:
 Âm phế bào đều rõ
 Rale:
o Liên tục: gồm ran ngáy (thì thở ra, âm trầm, do sự chuyển
động của dịch ở PQ lớn khi có hẹp) và ran rít (chủ yếu thì thở
ra, âm sắc cao, do tắc nghẽn tiểu PQ-đường dẫn khí trong phổi)
-> hai ran khác hoàn toàn về bản chất nhưng trên LS chỉ khác
nhau về âm sắc
HÔ HẤP 4
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
o Không liên tục: gồm ran nổ thô-ran ẩm (âm trầm,
thì hít vào/thở ra, do sự chuyển động của dịch trong PQ hoặc
tiểu PQ, thay đổi khi ho. To hạt -> PQ lớn, vừa hạt -> PQ
trung bình, nhỏ hạt -> tiểu PQ) và ran nổ mịn-ran nổ (âm cao,
thì hít vào, do sự mở các PN đã đóng trong thì thở ra trước,
nghe giống tiếng se tóc)
 Cơ chế: theo hai đoạn trong và ngoài lồng ngực
 Hít vào-thở ra
o Ngoài lồng ngực: thì hít vào P đường thở thấp hơn áp suất khí
quyển, khi thở ra P đường thở lớn hơn => nếu hẹp sẽ hẹp hơn ở
thì hít vào.
o Trong lồng ngực: thì hít vào áp suất đường thở lớn hơn áp suất
âm trong lòng ngực, khi thở ra sẽ nhỏ hơn => nếu hẹp sẽ hẹp
hơn ở thì thở ra.
 Âm sắc:
o Ngoài lồng ngực: còn sụn, cứng, rung động mạnh => âm sắc
cao -> thở rít
o Trong lồng ngực: hết sụn, mềm, rung động thấp => âm sắc
trầm-> khò khè.
o Khí quản đoạn dưới: còn sụn nhưng trong lồng ngực => âm sắc
cao (stridor) nhưng ở thì thở ra.
 Rale ngáy 2 thì:
o Tắc nghẽn 1 chỗ: vị trí trung gian hh trên/dưới, đơn âm,
thường do tắc nghẽn nặng nề hay tắc nghẽn nhiều chỗ: đa âm,
các âm sắc, tần số ko tương đương.
o Nguyên nhân: do tắc nghẽn lòng đường thở quá nặng, gây hẹp
cả 2 thì (hen, dị vật gây tắc nghẽn nặng, mềm sụn khí quản, dị
tật đường thở nặng) hoặc do chèn ép cả 2 thì (u trung thất, hạch
lympho do lao hoặc K di căn chèn ép, dị tật vòng mạch máu-
cung đm chủ chẻ đôi)
o Chú ý: khai thác ko có hội chứng xâm nhập ko loại trừ được dị
vật.
 Sờ rung thanh: khi bé lớn, nghe, hiểu được (có thể làm khi trẻ khóc nhưng ko phải
tốt nhất)
 Gõ: khi ngón tay đặt vừa KLS bé (gõ khớp liên đốt xa)
 Tim mạch: tim đều, rõ, không nghe âm thổi.
 Tiêu hóa: bụng mềm, không đau, gan lách không sờ chạm
 Tiết niệu sinh dục:
 Nam: hẹp qui đầu? tinh hoàn xuống bìu?
 Nữ: dính môi lớn, môi bé? Viêm cơ quan sinh dục ngoài?
HÔ HẤP 5
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 TK-cơ xương khớp: thóp phẳng/nhô (dùng mặt trụ bàn tay vuốt dọc từ thóp sau
ra trước), cổ mềm/gượng, không dấu tk định vị, không yếu liệt chi, không giới hạn vận
động
 Đầu mặt cổ:
 RHM: Biến dạng sọ mặt (sứt môi, chẻ vòm)
 Mắt: không viêm kết mạc mắt
 TMH: không chảy nước mũi, tai, họng sạch/đỏ/sưng
II) KHÁM-BS GIANG:
 TTCN:
 Sốt? ngày thứ bao nhiêu? tăng giảm? Tmax? liên tục hay từng cơn? lạnh run? co giật?
 Ho? khò khè? tính chất? tăng giảm?
 Sổ mũi? Ói? tiêu chảy? Ăn uống?
 TTTT:
Tri giác? sinh hiệu? Môi hồng/khí trời or canula or CPAP? Chi ấm/lạnh/nổi bông? Mạch rõ? CRT?
Có đang giúp thở? phương pháp nào, liều lượng, FiO2, tại sao phải thở O2 (xem bài oxy liệu pháp)
Cân nặng, chiều cao, tuổi -> đánh giá dinh dưỡng.
Phù? dấu mất nước (nếu có tiêu chảy)? Petechia, hồng ban, loét họng, xuất huyết niêm (nếu có sốt)?
*Đầu mặt cổ.
*Khám hô hấp:
Lồng ngực cân đối? u sẹo? di động theo nhịp thở? KLS hẹp or dãn rộng ko (ko có khỏi nói). Nhịp bao nhiêu,
có nhanh ko? Có kéo dài thì nào ko? Co lõm ngực? (phân độ nặng, nhẹ, trung bình, đến 1 tuổi vẫn phân độ
được!!).
Nghe bằng tai: thở rít, thở rên, khò khè? Nghe bằng ống nghe: phế âm đều? rõ? Rale gì? (mô tả vị trí,
đầu/cuối/giữa thì, 1 thì hay 2 thì, âm sắc, các yếu tố tăng giảm như tư thế, hút đàm, khí dung…)
*Khám tim: tim đều, T1 T2 rõ. T2 manh? đanh? tách đôi? Âm thổi? (mô tả 7 tính chất).
* Bụng *Tứ chi * Thần kinh-cơ xương khớp.
Gan thấp dưới HSP gợi ý ứ khí (đánh giá lại phần hô hấp).
-TC: đủ 7 nhóm tiền căn, chú ý:
Nuôi dưỡng, tâm vận, khò khè (số lần, cđ, điều trị, đáp ứng khí dung);
Trẻ <2 tháng chú ý tc sản khoa;
Trẻ có lần nhập viện gần đây hoặc do chuyển viện chú ý số ngày nằm viên, số ngày ICU, chẩn đoán,
các thuốc đã dùng, các phương pháp oxy đã sử dụng số ngày từng loại (khả năng VP BV, VP thở máy,
không đáp ứng thuốc, loạn sản phổi…)
Dấu hiệu SHH trên lâm sàng (nếu có phải xem xét có shh thực sự? phân độ theo 5 yếu tố và xem xét thở O2):
Thở >70l/phút bất kể tuổi.
Co lõm nặng;
Phập phồng cánh mũi, đầu gật gù theo nhịp thở, co lõm hõm trên ức/đòn
Tím (pb với các nguyên nhân tím khác)
Thở rên. Thở rít khi nằm yên.
Dấu tri giác, ko uống được, bỏ bú (loại trừ các nguyên nhân khác)
SpO2: 90-92 (loại trừ các nguyên nhân gây nhiễu, có thể cho O2 rồi đánh giá lại)
HÔ HẤP 6
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
III)BS TÍN:
1. Có suy hô hấp không?
2. Vấn đề của BN?
3. Bệnh?
4. CLS?
5. Điều trị?
IV)ĐỌC X-QUANG
1. Hành chính:
 Họ tên, tuổi
 Ngày nhập viện
 Ngày chụp, đọc
2. Chất lượng phim:
 Trơn láng, không trầy xước, hoen ố
 Phân biệt được đậm độ khí – mô mềm – xương
3. Kĩ thuật: 4 yếu tố
 Tư thế:
 Đứng: thấy mực nước hơi dạ dày* (ranh giới là đường thẳng nằm ngang, phân biệt bóng
hơi dạ dày), xương bả vai tách khỏi 1/3 phế trường, dấu ^ (góc hợp bởi thân sống và gai
sống cổ 7), cung sườn sau chếch xuống dưới, ra ngoài
 Nằm: xương bả vai chiếm ½ phế trường, dấu ᵕ, cung sườn sau nằm ngang.
 Khi đứng, tuần hoàn phổi có 2 quy luật 1/3 (trong-giữa-ngoài và trên-giữa-dưới), khi
nằm  phá quy luật 1/3 trên-giữa-dưới (bệnh lý phá vỡ cả 2 quy luật)
 Thì hô hấp: hít vào đủ sâu chưa
 TC vàng: 6 cung trước, 9 cung sau (ở trẻ nhỏ có thể chấp nhận 8), lưu ý chỉ đếm bên P,
không tính cung sườn cắt cơ hoành -> ko thấy vòm hoành P -> ko được kết luận
 Ở trẻ thấy được > 9 cung sườn sau -> nghi ngờ ứ khí PN (tìm thêm dấu hiệu tăng sáng ở
phổi, vòm hoành dẹt, KLS dãn rộng *≥ bề dày 2 xương sườn*, bóng tim hình giọt nước)
 Hít vào ko đủ sâu -> dễ bỏ sót tổn thương vì:
 Phổi thông khí ko tốt, phế trường mờ -> khó quan sát.
 Vòm hoành ko xuống -> sót tổn thương đáy phổi
 Bóng tim trải lớn-> che lấp nhiều phần phế trường.
 Cân đối (đối xứng)
 Cột sống: thẳng, chia lồng ngực thành 2 phần bằng nhau (xoay bên nào lệch về bên đó)
 Bế đứng chếch: phế trường áp sát sẽ lớn hơn, sáng hơn (dù cột sống vẫn thẳng, khớp ức
đòn ko lệch nhiều) -> kết luận sai tổn thương, tăng sáng
 2 khớp ức đòn đối xứng qua đường giữa.
 Cường độ tia: theo tiêu chuẩn mới
HÔ HẤP 7
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Vừa đủ: thấy được đốt sống ngực (phần trên cơ hoành), không thấy được đốt
sống thắt lưng (nếu thấy được -> tia cứng, ko thấy được cả ngực + thắt lưng -> tia mềm)
 Dùng tia cứng để kháo sát tổn thương sau bóng tim, gan nhưng sẽ làm phổi tăng sáng, dễ
bỏ sót tổn thương khác
 Tia mềm làm tăng hình ảnh tổn thương hơn bình thường
 Hai phim cùng BN muốn so sánh phải xem chất lượng tia trước
4. Phân tích phim: quy tắc số 6 theo thứ tự: mô mềm  xương  vòm hoành  trung thất  rốn
phổi  nhu mô phổi
a. Mô mềm: tìm tràn khí dưới da, u, abcess,… (lưu ý dễ nhầm nếp da với tràn khí dưới da)
b. Xương: gãy xương, biến dạng xương: đòn, bả vai, cột sốt, sườn
c. Vòm hoành:
 Chênh lệch: bình thường vòm hoành P cao hơn T không quá 1 KLS (trẻ < 2m thì bằng
nhau)
 Dấu vòm hoành liên tục: khi có tràn khí màng tim -> khí len vào dưới bóng tim.
 Đường cong sinh lý: cong đều khi đỉnh vòm hoành hướng về phía rốn phổi và cách đáy
1,5-2 cm (đáy là đường nối giữa góc tâm hoành và góc sườn hoành)
 Góc sườn hoành và tâm hoành tù hay nhọn
d. Trung thất: tim – khí quản – tuyến ức
 Tim:
 Chỉ số tim-lồng ngực (áp dụng cho tư thế đứng, tạm chấp nhận cho tư thế nằm), ko có tiêu
chuẩn bóng tim nhỏ
 <2m: <0.6
 2m-2t: <0.55
 >2t: <0.5
 Cung T,P: ko cần xác định khi tim ko to
 4 cung trái: ĐM chủ, ĐM phổi, nhĩ T, thất T
 3 cung phải: TM chủ trên, nhĩ P, TM chủ dưới
 Khí quản có lệch, góc carina có bị mở rộng không? Bình thường 700
 Tuyến ức: đám mờ đồng nhất xóa bờ tim ở trung thất trước trên/ trẻ <6m (có thể < 3t), nếu ko
thấy phải nói là không thấy
e. Rốn phổi:
 Rộng : khi đậm độ > 2 KLS
 Tuần hoàn phổi
 Tăng chủ động: số lượng mạch máu tăng, bờ mạch rõ, rốn phổi còn rõ
 Tăng thụ động: phù mô kẽ (đường Kerley), bờ mạch mờ, rốn phổi mờ
f. Nhu mô phổi: xem 2 phế trường có cân đối? TT bên nào đọc bên đó trước
 Tổn thương tăng đậm độ (mờ):
 Đám mờ đồng nhất (>1cm, giống đậm độ bóng tim)
HÔ HẤP 8
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Viêm phổi (đông đặc) giới hạn rõ ở một thùy phổi (đường thẳng), ko đẩy
hoặc co kéo, khí phế quản đồ (+/-)
 Viêm đỉnh phổi P: thận trọng phân biệt xẹp đỉnh phổi P (do thùy trên
phổi P dốc -> dễ tắc, xẹp)
 Viêm phổi do Kblesiella có thể tạo rãnh cong lồi xuống.
 Xẹp phổi: giới hạn rõ (rãnh cong lồi lên) thường co kéo rốn phổi, trung thất, vòm
hoành về phía xẹp
 TDMP:
 Khu trú: thường ở đỉnh phổi, rãnh liên thùy
 Toàn bộ: mất góc sườn hoành (quan trọng nhất), đường cong
Damoiseau (cong lõm xuống), đẩy trung thất nếu dịch nhiều
 TDMP lượng trung bình thường có đẩy, nếu không thì tìm xem có kèm
xẹp phổi, đông đặc, dày dính hay TDMP fibrin hóa nhanh
 U: giới hạn rõ, không xóa bờ tim, không xóa bờ trung thất
 Đám mờ đồng nhất toàn phế trường:
 Đẩy (TDMP, u, viêm phổi, thoát vị hoành)
 Kéo (xẹp, đông đặc, dày dính),
 Ko đẩy ko kéo (kết hợp)
 Xác định đám mờ trong nhu mô hay tại màng phổi, thành ngực dựa vào góc
Bernou: giữa thành ngực và tiếp tuyến bóng mờ -> nhọn: trong, tù: ngoài
 Trường hợp mờ đồng nhất toàn phổi một bên:
 Xẹp phổi: phổi còn lại tăng thông khí -> vòm hoành dẹt
 Bất sản phổi/ thiểu sản phổi
 Cắt phổi
 Đám mờ không đồng nhất: chỉ có thể là tổn thương phế nang (có thể do rất nhiều
nguyên nhân: viêm phổi, phù phổi *đặc biệt gợi ý khi kèm bóng tim to, hình ảnh cánh
bướm -> nghe tim, tìm bằng chứng suy tim*,lao phổi,…)
 Khi có đám mờ, mô tả đủ 7 tính chất:
 Đồng nhất?
 Vị trí? Theo 1/3 trên/giữa/dưới (chia theo cung sườn trước số 2 và 4)
 Giới hạn rõ?
 Hình ảnh khí phế quản đồ? -> đặc trưng cho TT phế nang
 Di lệch trung thất? (co kéo, đẩy)
 Xóa bờ tim không? (dấu hiệu Silhouette: nếu tổn thương xóa bờ tim thì phải ở
cùng mặt phẳng với tim: thùy giữa phổi P, lưỡi phổi, đoạn trước thùy trên, phần
dưới khe phổi,..)
 Gây phản ứng màng phổi? (TDMP,TKMP)
 Nốt mờ (>6mm: lớn, 3-6mm: tb, <3mm: nhỏ)
 Không đồng nhất, giới hạn rõ (phân biệt hạt kê/ lao kê: mờ đồng nhất, giới hạn rõ,
<1.5mm), bờ nham nhở (phân biệt mạch máu: bờ rõ)
HÔ HẤP 9
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Có tính hợp lưu, hệ thống -> TT phế nang, ngược là TT mô kẽ (ko dc
gọi là viêm phổi mô kẽ)
 Gặp trong: viêm phổi, lao phổi, viêm phổi mô kẽ
 Dạng đường Kerley- đặc trưng cho tổn thương mô kẽ
 Bờ rõ, ko có tính hợp lưu hay hệ thống
 Ko có hình ảnh khí phế quản đồ
 Kerley A (Apex) :thường hình cung dài 3-5cm, dày 3-4mm, ở đỉnh phổi, trung
tâm, phía trong nhu mô.
 Kerley B (Base) : dài dưới 2cm, dày dưới 2mm, ở đáy, ngoại biên và vuông góc
màng phổi.
 Kerley C (Cross) : chồng nhau của các đường A, B
 Dạng lưới: hiếm gặp, do dày vách liên tiểu thùy hay phế nang
 Có tính hợp lưu, hệ thống -> TT phế nang, ngược là TT mô kẽ (ko dc gọi là viêm
phổi mô kẽ)
 Thường gặp trong bệnh phổi mô kẽ (xơ phổi kẽ, bụi phổi,…)
 Dạng tổ ong: do tổ chứ kẽ xơ hóa dày lên tạo hình đa giác bao quanh một số phế
nang đã tiêu hủy vách và chưa đầy khí
 Tổn thương giảm đậm độ: phân biệt 2 dạng nhờ mm phổi:
 Ứ khí.: vẫn còn thấy hình ảnh mạch máu
 TKMP (khoảng sáng vô mạch)
 Trường hợp dùng tia sáng làm tăng sáng phổi, nhận biết nhờ dấu hiệu gián tiếp (bóng tim
bị ép dẹp, KLS dãn rộng, vòm hoành dẹt)
 Khác:
 Liềm hơi “hình lục lạc” : hang lao, u, nấm (aspergilloma,...), viêm phổi do
Klebsiella,. .
 Bóng khí: hình tròn giảm đâm độ, đk > 1cm, thành < 1mm, kèm khí phế thủng
tâm tiểu thuỳ cạnh vách
 Bọt khí: hình tròn giảm đậm độ đk < 1cm, thành < 1mm, nằm sát màng phổi
 Hình ảnh “mực nuớc hơi” -> apxe phổi
 Bờ trong trơn láng, thành mỏng, nhiều dịch: nghĩ nhiều apxe đó vi
khuẩn;
 Bờ trong trơn láng, thành mỏng, ít dịch, nhiều tổn thuơng cũ xung
quanh: nghĩ nhiều do lao
 Bờ trong nham nhở, thành dày, đa phần là K
 Ápxe thuờng kích thước phim thẳng = phim nghiêng
V) SUY HÔ HẤP-RespiratoryFailure
1. Định nghĩa: là tình trạng suy giảm chức năng trao đổi khí của hệ hô hấp -> ko duy trì sự oxy hoá
máu (PaO2 <60 mmHg) hay sự thông khí (PaCO2>50 mmHg) hoặc cả hai (với FiO2=21% tức
không thở O2)
 2 dạng: ko có mốc thời gian
HÔ HẤP 10
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Cấp: đe dọa tính mạng nếu ko can thiệp kịp thời
 Mạn: cơ thể dung nạp được, thường kèm đa hồng cầu, tăng áp phổi, tâm phế mạn
 Theo mức độ: Respiratory distress-khó thở -> RF- suy hô hấp -> ADRS- HC nguy kịch hô
hấp cấp
2. Phân biệt giảm oxy hoá máu và oxy hoá mô:
 Giảm oxy hoá máu:  SaO2, PaO2 (hai thông số này tương quan qua đường cong
Barcroft: 60mmHg -> 90%, 40mmHg -> 75%, 27mmHg ->50%)
 Giảm oxy hoá mô không đo lường được bằng CLS, phải dựa trên LS: dấu hiệu giảm tưới
máu ngoại biên hoặc gián tiếp: tăng lactate máu (chuyển hoá yếm khí) hoặc tăng bão hoà
oxy máu mao mạch (do O2 ko đc sử dụng ở mô)
 Oxy hoá máu giảm thường cũng giảm oxy hoá máu mô.
 Oxy hoá máu giảm vẫn có thể ko giảm oxy hoá mô: TBS tím (còn bù trừ bằng tăng
cung lượng, đa HC)
 Oxy hoá máu ko giảm, oxy hoá mô giảm: giảm tưới máu mô (thiếu máu nặng,
sốc…)
3. Một số chỉ số:
 SpO2=HbO2/(HbO2+Hb khử)
 Bình thường 95-98%, đo độ bão hoà O2 máu động mạch dựa vào dao động của
mạch, ko phản ánh oxy hoá mô. Đo ít nhất trong 1ph, chọn chỉ số ít dao động nhất
 <94%: thiếu O2, <90%: thiếu O2 nặng.
 Khuyết điểm: ko chính xác trong trường hợp trương lực mạch giảm/ mất mạch
như sốc, tắc mạch, phù nề, HA < 30mmHg, co giật,..; ko theo dõi được CO2 -> ko
đánh giá được tình trạng thông khí; có thể giảm ở người da sậm hay sơn móng tay
đen/ xanh dương hoặc khi Hb quá thấp (<3g/dL). Khó đo khi sốt cao do co mạch
ngoại biên
 SaO2 = HbO2/(HbO2+ Hb khử + Hb#+Hb met)
 Bình thường Hb Met và Hb# thấp nên SpO2 xấp xỉ SaO2 (thấp hơn 2%)
 FiO2 (phân lượng O2 hít vào):
 Trẻ ≥1t: khí trời xấp xỉ 21%, khi thở O2 thì sẽ tăng lên theo công thức: 20 +
4xdung tích O2 thở (L/ph), tối đa là 6L/ph do nguy cơ làm khô niêm mạc và ko có
thêm lợi ích khi tăng cao hơn nữa.
 Trẻ <1t: 0.25L/ph -> 30-35%, 0.5 -> 40-45, 0.75 -> 60, 1->65
 PaO2(mmHg) = 5xFiO2
4. Phân độ:
 Quan điểm mới không phân độ, chỉ chẩn đoán có SHH hay không vì SHH là 1 quá trình
liên tục, ko phải đột ngột mà có giai đoạn bù trừ trước đó. SHH độ 1 ko phải SHH thực sự
, chỉ là biểu hiện SHH hay giai đoạn tiền SHH hay bù trừ.
 Phân độ:
 1-khó thở biểu hiện bằng Thở nhanh -> Rút lõm -> Co kéo cơ hô hấp phụ (đặc
biệt là phập phồng cánh mũi), tri giác tỉnh, không tím, SpO2 bình thường , PaO2
(60-80mmHg)
HÔ HẤP 11
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 2: cải thiện khi thở O2, PaO2 40-60mmHg, nhịp thở tăng 30-50%, biểu
hiện tùy cơ chế:
 Thiếu O2: thay đổi tri giác (kích thích, vật vã, bứt rứt -> lừ đừ lơ mơ ->
hôn mê) -> thở rên (âm trầm, êm dịu thì thở ra do nắp thanh môn đóng
sớm nén khí lại tạo áp lực (+) cuối thì thở ra làm phế nang nở ra trao
đổi khí tốt hơn, còn gặp trong xẹp phổi) -> tím môi-tím tw (khi Hb
khử >3g%) -> tím da,chi-tím ngoại biên (khi Hb khử >4-6g%) lưu ý
trẻ bị thiếu máu nặng vẫn ko tím môi dù thiếu O2 nặng
 Ứ CO2- Tam chứng ứ CO2 máu: vã mồ hôi, nhịp nhanh, THA- biểu
hiện bằng thay đổi tri giác, co lõm ngực nặng, phế âm giảm hoặc mất
 3: ko cải thiện khi thở O2 (tăng FiO2 đến trên 61% vẫn ko đáp ứng),
PaO2<40mmHg, nhịp thở tăng >50%, có 3 trường hợp (dùng khí máu động mạch
để phân biệt, đơn giản hơn dùng SpO2)
 Thiếu O2 quá nặng, phổi tổn thương quá nhiều.
 SHH loại ứ CO2 (giảm thông khí)
 Toan chuyển hoá (ví dụ như trong tiêu chảy mất nước nặng, biểu hiện
giống SHH, ko phải SHH, phân biệt nhờ khí máu động mạch hoặc
SpO2)
5. Mục đích điều trị: đưa PaO2, SaO2 (≥ 90%  SpO2 ≥ 92%, LS thường dùng ≥ 94%)
VI)HCLS HÔ HẤP:
1. HC xâm nhập:
 Xảy ra ngay sau khi dị vật rơi vào đường thở -> phản xạ co thắt và phản xạ ho -> biểu
hiện: ho sặc, tím tái, vã mồ hôi, co kéo cơ hô hấp, có khi tắc đường thở, chảy nước mắt
nước mũi,.. kéo dài một vài phút rồi mất đi
 HC định khu: sau khi rơi vào lòng đường thở, tùy vị trí mà có triệu chứng khác nhau.
2. HC tắc nghẽn hô hấp trên:
 Đường hô hấp trên:
 Theo giải phẫu: từ nắp thanh môn trở lên, đoạn mũi-hầu-thanh quản
 Theo bệnh học: viêm hh trên là từ thanh quản trở lên.
 Tắc nghẽn hh trên: tương đương với tắc nghẽn đường dẫn khí ngoài lồng ngực (chỉ là
tương đương chứ ko phải chính xác)
 Biểu hiện: khó thở thì hít vào.
 Thở nhanh (thường tăng nhẹ)
 Tăng công hô hấp (co kéo thì hít vào, phập phồng cánh mũi)
 Thở rít- Stridor*
 Có thể có tím, ho, thở ngực bụng ngược chiều
 Nguyên nhân:
 Dị vật
 Phù nề mô mềm (sốc phản vệ, phì đại amidan, viêm thanh quản hay thanh thiệt)
 U chèn ép
HÔ HẤP 12
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Bẩm sinh (vòng tròn sụn khí quản)
 Sau điều trị (hẹp dưới thanh môn sau đặt nội khí quản)
3. HC tắc nghẽn hô hấp dưới:
 Biểu hiện: khó thở thì thở ra
 Thở nhanh
 Khò khè*
 Tăng công thở (co kéo lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thì thở ra kéo dài, bình thường
thì hít vào kéo dài hơn)
 Ran rít, ran ngáy
 Ho
 Nguyên nhân: thường gặp hen, viêm tiểu phế quản hay VP thể tắc nghẽn, dị vật
 Khi chỉ có HCTNHHD thì đưa VP thể tắc nghẽn (VP khò khè) thường do siêu vi vào CĐPB
4. HC nhiễm trùng hô hấp trên: sốt, ho, đau họng, sổ mũi
5. HC nhiễm trùng hô hấp dưới-Bệnh nhu mô phổi:
 Đặc trưng bởi ran nổ (tuy nhiên LS ít khi nghe được, chỉ nghe trong giai đoạn sớm-48h
đầu của VP khi PN còn khô, dễ bóc tách)
 Khi không nghe được ran nổ, đặt HCNTHH dưới khi trẻ có biểu hiện: ho, sốt, thở
nhanh** (thường rất nhanh), co lõm ngực, rale ẩm
 Luôn biện luận 2 nguyên nhân: Viêm phổi và viêm tiểu phế quản
 Không bao giờ phân biệt rạch ròi được 2 bệnh này, đặc biệt ở trẻ nhũ nhi và cả hai có thể
tồn tại cùng lúc.
6. HC rối loạn kiểm soát hô hấp:
 Kiểu thở bất thường làm giảm công thở hay thở chậm hoặc cả hai
 Biểu hiện:
 Thở ko đều (thở nhanh xen kẽ thở chậm)
 Nỗ lực thở với nhiều mức độ thay đổi
 Thở nông
 Ngưng thở trung ương (ngưng thở mà ko có bất kì sự gắng sức thở nào)
 Nguyên nhân:
 Bệnh lý thần kinh (động kinh, nhiễm trùng hệ tktw, chấn thương đầu, u não, não úng thủy,
bệnh tk-cơ)
 Thường kèm theo giảm nhận thức, tri giác.
7. Lưu ý:
 Các biểu hiện về hô hấp sẽ không đúng với BN có bệnh lý tk cơ, khi đó dựa vào tri giác là
chính
VII) Viêm phổi:
1. ĐN:
HÔ HẤP 13
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Anh Tín: là đáp ứng viêm tại phổi với nhiều tác nhân khác nhau (nhiễm trùng hoặ chất
kích thích) và làm tổn thương nhu mô phổi
 Pneumonitis: viêm phổi (do nhiều tác nhân khác nhau, bao gồm cả vật lý, hóa học,
vsv,..)
 Pneumonia: viêm phổi do VSV
 Theo anh, viêm phế quản là tình trạng viêm đường dẫn khí, không nằm trong bệnh
cảnh viêm phổi
 SGK: bệnh lý viêm cấp hay mạn của nhu mô phổi. Theo WHO bao gồm viêm phế quản, viêm
phế quản-phổi, viêm phổi thùy, abcess phổi
 Viêm phổi cộng đồng: do vk từ bên ngoài cộng đồng (ngoài BV) hoặc 48h đầu
nhập viện.
2. YT thuận lợi:
 Hoàn cảnh kinh tế- xã hội thấp
 Vệ sinh kém
 Môi trường ô nhiễm, khói bụi, khói thuốc lá.
 Sinh non, nhẹ cân, SDD, sởi, thiếu Vitamin A
 Thời tiết lạnh
 Không biết cách chăm sóc trẻ
3. YT nguy cơ VP tái phát:
 Suy giảm miễn dịch bẩm sinh/mắc phải
 Dị tật bẩm sinh đường hô hấp
 Tăng áp phổi nguyên phát/ thứ phát
 Mất phản xạ ho: hôn mê, bại não,..
 Trào ngược dạ dày-thực quản
4. Nguyên nhân:
 Vi sinh
 Virus: ưu thế RSV (virus hô hấp hợp bào), á cúm-Parainfluenzae virus, Adeno virus. Ít
gặp ở trẻ >5t
 Vi khuẩn: theo hội lồng ngực Anh-BTS: 20-60% ko xác định được vk, 8-40% do phối
hợp (30% vk-vr, 13% vk-vk, 7% do 2vk) thường do Streptococcus pneumonia (phế cầu)
hay vk không điển hình
 Sơ sinh: Strep B, trực khuẩn Gr (-) đường ruột
 1-12m: *SHS S.pneumonia, HIB (Haemophilus Influenzae typB), Staphylcoccus
aureus. Ở trẻ 1-3m có thêm Chlamydia trachomatis, Bordetella pertussis-ho gà
 1-5t: *SMC S.Pneumonia, Mycoplasma pneumonia , Chlamydia Pneumoniae
HÔ HẤP 14
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Trẻ nằm viện kéo dài/suy giảm miễn dịch: Klebsiella, Pseudomonas, E.coli,
Serratia, Pneumocystic carinii
 Không do vi sinh
 Hít sặc: thức ăn, sữa, trào ngược DD-TQ
 Dò khí quản-thực quản, dị vật
 Tăng đáp ứng miễn dịch (quá mẫn-bệnh tự miễn)
 Thuốc, phóng xạ
5. Lâm sàng:
 Nổi bật với HCNT hô hấp dưới, đặc biệt là thở nhanh (trẻ <2m: thở không đều, cơn ngưng
thở, thở rên)
 Biểu hiện ngoài đường hô hấp:
 Bụng chướng
 Đau bụng (khi viêm thùy dưới)
 Gan to
 Dấu hiệu cổ cứng
6. Phân loại:
 Theo GP: viêm PQP, VP thùy, VP kẽ
 Theo độ nặng:
 Viêm phổi -> ngoại trú, KS uống
 Viêm phổi nặng: thở rên ở trẻ <2m hay co lõm ngực -> nội trú, KS chích
 Với trẻ <2m, mọi trường hợp đều xem là VP nặng và cần phải nhập viện
 Viêm phổi rất nặng: 4 dấu hiệu nguy hiêm toàn thân/ tím tái/ SDD -> cấp cứu, hỗ trợ hô
hấp, KS chích
7. CLS:
 XQ: chẩn đoán xác định, nguyên nhân, độ nặng
 Có thể ko tương xứng LS, thường thấy tổn thương nặng/XQ khi ko có dấu hiệu
LS. Dấu hiệu XQ vẫn còn vài tuần sau cải thiện LS -> ko cần chụp phổi kiểm tra
lúc xuất viện
 VP thùy-đám mờ đồng nhất: Kleb, S.Pneumococcus
HÔ HẤP 15
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Thâm nhiễm phế nang-đám mờ không đồng nhất: thường do vk
 Thâm nhiễm mô kẽ: M.Pneumoniae, C.Pneumoniae
 Viêm phế quản phổi-rốn phổi đậm (hạch rốn phổi phì đại), tăng sinh tuần hoàn
phổi 1/3 ngoài phế trường, thâm nhiễm ngoại biên phế trường -> Staphylococcus
 CTM: ↑WBC, ưu thế Neu gợi ý vk, ưu thế lympho gợi ý virus, ↑ Eo gợi ý Chlamydia
trachomatis.
 VS ↑ trong VP mạn hoặc có biến chứng, CRP > 20 mg/L gợi ý VP cấp do vk.
 Khí máu động mạch nếu có SHH
 XN đàm:
 Ho khạc với trẻ ≥ 10t, dễ ngoại nhiễm vk thường trú hh trên
 Hút dịch khí quản –NTA: với trẻ nhỏ, đạt chuẩn khi có >25 BC đa nhân và < 10 tb
biểu mô trong một quang trường, soi tươi có vi khuẩn
 Ít tin cậy vì dễ nhiễm với vk thường trú ở mũi họng
 Nội soi và rửa PQ: có giá trị nhưng xâm lấn, dễ biến chứng, thực hiện khi VP ko
đáp ứng điều trị hoặc VP bệnh viện, VP rất nặng
 Cấy máu:
 Huyết thanh chẩn đoán:hữu ích trong C.Pneumoniae, M.Pneumoniae,
S.Pneumoniae hoặc Mycoplasma Chlamydia trong VP kéo dài
8. Thể viêm phổi:
 Theo tác nhân:
 VK điển hình: khởi phát cấp tính -> sốt cao, mệt mỏi, khó thở, đau ngực, ho đàm, nghe
ran, phế âm giảm. XQ có hình ảnh viêm phổi thùy
 VK ko điển hình: khởi phát từ từ -> ớn lạnh, nhức đầu, đau họng, sốt nhẹ, ho dai dẳng,
ho khan, ran (+/-). XQ: tổn thương mô kẽ
 Vk ko điển hình sống nội bào ko có vỏ -> dùng KS Macrolide, Flouroquinolone
 VP do phế cầu: điều trị sau 48h ko cải thiện -> kháng thuốc hoặc có biến chứng
 Theo vị trí (dựa vào XQ)
 VP thùy
 VP mô kẽ: trên XQ thấy có tổn thương mô kẽ (tổn thương dạng nốt, lưới ko hợp lưu, ko
hệ thống)
 Viêm PQ phổi: đám mờ không đồng nhất rải rác hai phổi + HC phế quản: rốn phổi đậm,
dầy thành PQ, sung huyết mao mạch phổi
 Áp xe
9. Chẩn đoán phân biệt
 Viêm tiểu PQ, lao (nếu có suy hô hấp phải chẩn đoán phân biệt VTPQ bội nhiễm)
 Dị tật bẩm sinh tại phổi
 Thở nhanh không tương xứng tổn thương phổi trên LS và XQ cần loại trừ toan chuyển
hóa
 Nên ghi câu “Trên LS, ở trẻ nhũ nhi rất khó phân biệt VP và VTPQ” trong phần biện luận
10. Biến chứng:
HÔ HẤP 16
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Phổi:
 Tràn dịch hoặc tràn mủ màng phổi
 TKMP
 Viêm phổi-hoại tử
 Abcess phổi
 Lỗ rò phế quản- màng phổi
 Suy hô hấp
 Nơi khác:
 Viêm màng não
 Viêm màng ngoài tim, viêm nội tâm mạc
 Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn
 Toàn thân:
 HC đáp ứng viêm toàn thân hoặc nhiễm trùng huyết
 HC tán huyết- ure huyết
11. Điều trị:
 Điều trị ngoại trú:
 <5t: Amox 80-100mg/kg chia 3 lần, lựa chọn khác: Amox-Clavu, Cefalor, Cefuroxime,
Erythromycine, Clarythromycine
 >5t: Amox vì tác nhân chủ yếu là S.pneumoniae + Macrolides khi nghi ngờ vk ko điền
hình (M./C. Pneumoniae) là Azythromycine 10mg/kg trong 5d
 Điều trị nội trú: nguyên tắc
 Hỗ trợ hô hấp:
 Không suy hô hấp: nằm đầu cao 30o-40o, nhỏ mũi bằng NaCl 0.9%
 SHH:
 Chỉ định thở O2 khi SpO2 < 90%/ PaO2 < 60mmHg hoặc dựa trên
LS khi có chỉ định tuyệt đối (tím tái, bỏ bú) hay chỉ định tương đối (thở
nhanh >70l/ph, co lõm ngực nặng, đầu gật gù theo nhịp thở, thở rên, vật
vã kích thích-nằm yên khi thở O2)
 Nguyên tắc: khẩn trương tích cực nâng PaO2 lên bình thường; thông
đường thở, hút đàm nhớt trước khi cho thở O2. Không khí thở có độ ẩm
80-90%, nhiệt độ 36.5-37oC, áp suất 1atm. Đảm bảo nguyên tắc vô
trùng
 Mục tiêu: nâng SpO2 92-96%
 Ngưng khi LS ổn định và SpO2 >92%
 Phương tiện: thở qua cannula, tính FiO2 mục tiêu theo dung tích O2,
ban đầu với dung tích O2 trung bình, tăng giảm tùy đáp ứng của bé.
o <1t: 0.5-1L/ph
o ≥1t: 3-6L/ph
 Chỉ định thở CPAP: khi vẫn còn tím khi thở FiO2 40%, thở nhanh
>70l/ph dù đang thở O2 hoặc có hình ảnh xẹp phổi trên XQ
HÔ HẤP 17
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Chỉ định thở máy: thất bại với thở CPAP, có cơn ngưng thở,
kiệt sức hoặc tăng PaCO2, giảm nặng PaO2.
 Đảm bảo dịch và dinh dưỡng đầy đủ:
 Tiếp tục bú mẹ khi bé vẫn bú được.
 Sonde dạ dày khi bé mệt, ko bú được, nôn ói liên tục, thở >70lph, SpO2
<90% khi trẻ bú, ăn dù đang thở O2
 Truyền dịch 1 phần, qua sonde một phần khi nuôi ăn qua sonde ko đủ
 Kháng sinh: đường tĩnh mạch
 <2m: Ampi + Genta +/- Cefotaxime (Cephalosporine III)
 2m-5t: Peni G hoặc Ampi +/- Genta hoặc Cefotazime, nếu nghi tụ cầu Oxacilline
+ Genta hoặc Clindamycine, Vancomycin
 >5t: Cefotaxime + Macrolide (Ery, Clarythro, Azithro)
 VP gây TDMP thường gặp nhất 2 vk: phế cầu và tụ cầu-> sử dụng KS đánh cả
hai hoặc nghiêng về phế cầu (do gặp nhiều) rồi đánh giá lại sau 24h.
 Điều trị hỗ trợ:
 Hạ sốt bằng Paracetamol
 Giảm ho bằng thuốc ho thảo dược
 Điều trị biến chứng: nêu có
 Khi LS ko cải thiện sau 48-96h điều trị (thời gian để KS có hiệu quả)
 Nghi ngờ vk kháng thuốc -> cấy đàm kiểm tra
 Nghi lao: thâm nhiễm phổi kéo dài + hạch rốn phổi/XQ + điều trị >10d ko giảm
 Nghi siêu vi: SARS,cúm gà,.. -> rầm rộ, thành dịch
 Cơ địa đặc biệt: suy giảm miễn dịch, hậu sởi, SDD, GERD, dị vật, dị tật bẩm sinh
phổi , tăng áp phổi nguyên phát hoặc thứ phát sau TBS shunt T-P
 Ko do nhiễm trùng (↑ Eo trong ↑ đáp ứng miễn dịch)
VIII) Viêm tiểu phế quản:
1. ĐN: tình trạng viêm đường thở nhỏ trong phổi -> khò khè lần đầu hoặc thứ 2 ở trẻ 1-24m (80%
trẻ 2-6m) do nhiễm siêu vi hô hấp dưới, ko có bệnh lý gây khò khè khác như viêm phổi, hen. Mặc
dù có viêm nhưng biểu hiện chủ yếu là tắc nghẽn ở trẻ nhỏ do đường thở nhỏ + tình trạng hoại tử,
bong tróc lớp niêm mạc nặng nề. Ở trẻ >2t, đường thở phát triển lớn, mặc dù có viêm nhưng ko
có tắc nghẽn -> ko có chẩn đoán VTPQ. Ở trẻ sơ sinh, mặc dù vẫn có VTPQ nhưng dễ nhầm
lẫn với các bệnh nguy hiểm khác nên ít đưa vào chẩn đoán.
 Phân biệt VP và VTPQ do siêu vi:
 VP: sốt cao -> khò khè
 VTPQ: khò khè -> sốt cao
2. Tác nhân:
 RSV 45-90% (tỉ lệ nhiễm cao từ tháng 3-10, cao nhất tháng 8) -> ko gây miễn dịch bền
vững, dễ tái nhiễm
 HMPV- Human metapneumovirus 8%
HÔ HẤP 18
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Adeno, Influenza, Corona virus
 Mycoplasma pneumonia: vk duy nhất gây viêm tiểu PQ.
3. Dịch tễ:
 Ủ bệnh 4-6d, bài tiết virus kéo dài, tỉ lệ tái nhiễm cao, dễ nhiễm trùng BV (lây qua tay
nhân viên y tế, xuất hiện sau 5-7d nhập viện, rửa tay là biện pháp phòng ngừa hữu hiệu
nhất)
4. YTNC:
 Sinh non <37w hay tuổi <12w
 TBS tím
 Dị tật bẩm sinh
 Loạn sản PQ phổi
 Bệnh lý tk-cơ
 Suy giảm miễn dịch
5. LS: nổi bật là HC tắc nghẽn hô hấp dưới, có thể là HC nhiễm trùng hô hấp dưới nhưng bệnh
cảnh phải phù hợp, diễn tiến nhanh (2-3d sau HC nhiễm trùng hô hấp trên). Thường có 2 pha:
 Pha 1-nhanh: khò khè cấp
 Pha 2: có thể khò khè kéo dài
 Bệnh cảnh thường tự giới hạn trong 7d, nếu sau 7d vẫn còn thở nhanh, co lõm, theo dõi
VTPQ bội nhiễm
 Diễn tiến nếu do siêuvi: giảm TC thở nhanh, thở mệt nhưng còn ho, khò khè đến 14
ngày
 Lưu ý: ko thể phân biệt rõ ràng VP và VTPQ trên LS ở trẻ em do cả hai có thể cùng tồn tại
 Nếu trẻ chỉ biểu hiện bằng HCNTHHD thì cũng ko dc loại VTPQ ở CĐPB
 Biểu hiện khác:
 Có thể sờ thấy gan do phổi ứ khí đẩy gan xuống
6. Chẩn đoán phân biệt:
 Hen
 GERD: đang bị viêm mũi họng, hay ọc, khò khè
 Sau sinh 1 tháng có khò khè tái đi tái lại -> tầm soát dị tật bẩm sinh đường hô hấp
 Đợt cấp loạn sản phế quản phổi: tiền căn sinh non + thở O2 liều cao + biểu hiện giống
suyễn cấp.
7. Phân loại: theo Stephen Berman
 Nhẹ:
 Co lõm nhẹ
 TB:
 Thở nhanh
 Co lõm trung bình
 Thì thở ra kéo dài
 Giảm trao đổi khí
HÔ HẤP 19
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Nặng (có SHH độ 2)
 Nguy cơ cao
 Thở nhanh > 70l/ph
 Co lõm nặng
 Trao đổi khí kém hay SpO2 <94%, tức không hồng với O2 khí trời
 Thở rên
 Mất nước
 Nhiễm trùng toàn thân
 Rất nặng (SHH độ 3)
 Ngưng thở
 Tím khi thở O2
 Không thể duy trì PaO2 > 50 mmHg sau 30ph thở O2 với FiO2 80%
 Sốc
8. Biến chứng:
 Mất nước: do thở nhanh, sốt, bỏ bú -> đàm đặc hơn -> tắc nghẽn PQ nhiều hơn -> diễn
tiến ngày càng nặng hơn
 Suy hô hấp
 Ngưng thở
 VPQ bội nhiễm:
 Sốt cao đột ngột. kéo dài
 Viêm tai giữa cấp, chảy mũ
 Diễn tiến xấu nhanh (vào SHH)
 WBC ↑, Neu ↑
 CRP > 20mg/L
 XQ phổi: thâm nhiễm tiến triển
 Cấy đám (+)
 RL điện giải: tắc nghẽn -> ứ khí -> ↑ áp lực dương trong lồng ngực -> chèn ép, giảm hồi
lưu tm vê tim -> giảm thể tích tuần hoàn -> tăng tiết ADH không thích hợp -> tăng giữ
nước, hạ Na máu, áp lực thẩm thấu giảm, kéo nước vào nội bào -> phù não
 RL kiềm toan: tắc nghẽn do đàm nhớt, viêm phù nề -> ko trao đổi khí được -> toan hô hấp
9. CLS: ko giá trị nhiều trong chẩn đoán, chỉ có ý nghĩa tìm biến chứng hoặc CĐPB chẩn đoán chủ
yếu dựa vào LS
 XQ ngực: tắc không hoàn toàn -> hình ảnh ứ khí (50%), tắc hoàn toàn -> ứ khí, sau 24h
hấp thu -> xẹp phổi (thường gặp thùy trên phổi P), ngoài ra có thể thấy hình ảnh thâm
nhiễm. 10% có hình ảnh bình thường
 Công thức máu: WBC tăng ít, chủ yếu xem có bội nhiễm hay ổ NT nơi khác
 Khí máu
 ADH do có hiện tượng tăng tiết ADH/VTPQ nhưng cơ chế chưa rõ, làm thêm Ion đồ, tỉ
trọng nước tiểu
HÔ HẤP 20
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 Cấy đàm
 Phân lập RSV trong dịch tiết hầu họng bằng PCR -> TỐN KÉM
10. Chỉ định nhập viện: chỉ cần một tiêu chuẩn
 Suy hô hấp trung bình- nặng
 Vẻ mặt nhiễm trùng
 Bú kém
 Lơ mơ
 Ngưng thở
 Giảm O2 máu
 <3m: thở nhanh theo tuổi hoặc mạch >140l/ph
 ≥3m:
 Thở ≥70l/ph
 Mạch ≥ 150l/ph
 Tím tái
 RL tri giác
 Xẹp phổi/XQ
11. Tiêu chuẩn xuất viện:
 Thở bình thường
 LS ổn định, ko cần thở O2
 Bù đủ nước bằng đường uống
 Giáo dục gia đình
12. Điều trị: theo nguyên tắc tương tự VP
 Hỗ trợ hô hấp:
 Đảm bảo dịch và dinh dưỡng đầy đủ
 Chỉ định KS:
 Nếu có bội nhiễm, sử dụng tương tự viêm phổi
 BN có yếu tố tiên lượng nặng
 Điều trị hỗ trợ:
 Cần sử dụng thuốc dãn PQ? Không sử dụng thường qui, phun khí dung 3 lần cách
20ph rồi đánh giá, nếu đáp ứng -> sử dụng, ko đáp ứng -> ko sử dụng
 Lưu ý ko sử dụng Cor
13. Phòng ngừa:
 Giữ vệ sinh
 Tránh khói thuốc
 Tránh tiếp xúc người nhiễm trùng hô hấp cấp
 Chủng ngừa cúm hang năm
14. Yếu tố tiên lượng nặng:
 Cơ địa:
HÔ HẤP 21
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
 <3m (đường thở nhỏ, dễ diễn tiến nhanh vào SHH)
 TBS kèm tăng áp phổi
 Sinh non <34w: nguy cơ ngưng thở cao
 Bệnh NT kèm theo: viêm tai giữa, bội nhiễm phổi
 Suy giảm MD
 Loạn sản PQ phổi
 Lâm sàng:
 Thở nhanh >60l/ph
 Thở không đều -> ngưng thở
 Tím
 Tái
 Bứt rứt
 Rối loạn tri giác
 Tang chứng ứ CO2 máu: vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, cao HA
HÔ HẤP 22
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
IX)Hen(Suyễn):
1. Định nghĩa:
 Bệnh học: tình trạng viêm mạn tính đường hô hấp dưới gây hậu quả:
 Phù nề, phì đại -> hẹp đường thở
 Tăng phản ứng tính của đường thở (dễ bị kích thích bởi dị nguyên)
 LS: tình trạng khó thở kịch phát có thể phục hồi tự nhiên hoặc sau đáp ứng điều trị
2. Chẩn đoán: 5 yếu tố:
 Bệnh sử: khò khè tái phát (≥ 3 lần trong 12m)
 Tiền căn bản thân + gia đình có yếu tố gợi ý như dị ứng, chàm, viêm mũi dị ứng, hen
 LS + CLS: chứng minh HC tắc nghẽn hô hấp dưới (chỉ đo hô hấp kí được cho bé >5t,
trẻ <5t chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS)
 Chứng minh tắc nghẽn có hồi phục:
 Trẻ >5t: test dãn PQ
 Trẻ <5t: phun khí dung 3 lần cách nhau 20ph rồi đánh giá lại:
 Đáp ứng -> suyễn
 Ko đáp ứng -> ko phải suyễn
 Đáp ứng một phần: gợi ý suyễn, lưu ý tìm thêm nguyên nhân khác,
loại trừ bằng được dị vật đường thở. Ở trẻ em đáp ứng một phần là bình
thường do số lượng thụ thể β2 còn ít.
X) Viêm thanh quản cấp:
1. ĐN: tình trạng viêm thanh quản biểu hiện bằng khó thở thì hít vào, co lõm hõm trên ức, hõm
thượng đòn, phân biệt với viêm thanh thiệt (viêm nắp sụn nhỏ dưới đáy lưỡi-ngăn không cho thức
ăn vào khí quản)
2. Phân độ (theo quan điểm mới)
 Nhẹ: thở rít khi gắng sức, ăn, bú, chơi bình thường
 Trung bình: ăn chơi bình thường, thở rít khi nằm yên, rút lõm ngực (+/-), chưa có biểu
hiện thiếu O2
 Nặng: có biểu hiện thiếu O2
 Mức độ trung bình và nặng cần cho phun khí dung Adrenalin và dùng KS do chưa phân
biệt được với viêm thanh thiệt cấp
Viêm thanh quản cấp (trẻ 6m-3y) Viêm thanh thiệt cấp (3y-6y)
Tác nhân Virus (Parainfluenza, Adeno, Mycoplasma)
84%
Vi trùng (Haemophillus Influenza,
Streptococcus pneumonia)
Diễn tiến Từ từ Nhanh, từng giờ
Lâm sàng Viêm hô hấp trên -> sau 3-4d: ho nhiều, khan
giọng, thở rít
Bú được, tỉnh táo, hồng hào
Sốt, đau họng, nghẹt tiếng trong 6-24h
Chảy nước bọt, không ăn uống được
Vùng hầu đỏ, nhiều chất tiết
CTM Bình thường hay tăng lympho BC tăng cao, ưu thế Neu
XQ Cổ thẳng: hình ảnh tháp chuông nhà thờ Cổ nghiêng: dấu hiệu ngón tay cái
HÔ HẤP 23
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Chẩn đoán
xác định
Nội soi Cấy máu/ bề mặt thanh thiệt
Ngưng kết Latex/ nước tểu tìm KN HIB
Điều trị PKD Adrenaline 0.1% liều 0.1ml/kg hoặc
2.25% liều 0.01ml/kg
Dexamethasone uống 0.6mg/kg
Thông đường thở, đặt NKQ, thở máu
KS: CPS III
XI)Khác:
 Phế âm giảm 1 bên, có thể do:
 Xẹp phổi
 Đông đặc phổi.
 Lao phổi
 Bệnh màng phổi: tràn dịch (tràn khí nhẹ đến vừa hay dày dính thường ko làm giảm
phế âm)
 Dị vật đường thở
 XN lao: tuberculin, BK dịch vị (làm 3 lần), NTA (dịch hút khí quản qua đường mũi hầu)
 Nghĩ TDMP cần SÂ để đánh giá: vị trí, lượng, mật độ, đồng nhất? có vách hoá? -> tiên lượng
và định hướng chọc dịch xn, dẫn lưu. Nếu có vách hoá phải lầm phẫu thuật bóc tách, bơm rửa rồi
dẫn lưu.
 Chỉ nội soi nếu nghĩ nhiều đến nguyên nhân dị vật
 Dấu hiệu sớm nhất phát hiện TDMP trên LS: nghe được tiếng cọ màng phổi (ran nổ hai thì)
khi dịch bắt đầu tiết -> âm phế bào . Lúc mới tiết dịch: đâu ngực nhiều -> hết khi dịch nhiều.
Nếu được điều trị đúng KS, tiêng lượng gần: hết khó thở, xa: hết bệnh hoàn toàn

More Related Content

What's hot

CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMVIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMSoM
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxSoM
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuSauDaiHocYHGD
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxSoM
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPSoM
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚISoM
 

What's hot (20)

CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EMVIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máu
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 

Similar to Hô hấp - Nhi Y4

KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHSoM
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Đất Đầu
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNSoM
 
Khó thở da sua
Khó thở da suaKhó thở da sua
Khó thở da suaMạnh Duy
 
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :thuyet le
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EMTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EMSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhMartin Dr
 
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHI
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHITÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHI
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHIGreat Doctor
 
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞCẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞSoM
 
bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy ChungToba Ydakhoa
 

Similar to Hô hấp - Nhi Y4 (20)

KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
 
Khó thở da sua
Khó thở da suaKhó thở da sua
Khó thở da sua
 
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
Shhss (nx power lite)
Shhss (nx power lite)Shhss (nx power lite)
Shhss (nx power lite)
 
01 pass danh gia tre benh
01 pass   danh gia tre benh01 pass   danh gia tre benh
01 pass danh gia tre benh
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EMTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
 
BẠI NÃO.ppt
BẠI NÃO.pptBẠI NÃO.ppt
BẠI NÃO.ppt
 
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Benh hoc than kinh
Benh hoc than kinhBenh hoc than kinh
Benh hoc than kinh
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
Suc khoe van va tho
Suc khoe van va thoSuc khoe van va tho
Suc khoe van va tho
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinh
 
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHI
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHITÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHI
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN NHI
 
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞCẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
 
bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chung
 
Thiền trụ
Thiền trụThiền trụ
Thiền trụ
 

More from Update Y học

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Update Y học
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxUpdate Y học
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfUpdate Y học
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxUpdate Y học
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpUpdate Y học
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhUpdate Y học
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtUpdate Y học
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưUpdate Y học
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngUpdate Y học
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emUpdate Y học
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiUpdate Y học
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnUpdate Y học
 

More from Update Y học (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
 
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
 
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
 
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
 
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
 
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
 
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
 
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
 
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
 
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
 

Recently uploaded

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 

Hô hấp - Nhi Y4

  • 1. HÔ HẤP 1 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Học thuộc các VK gây bệnh từng độ tuổi + KS diệt mấy con VK đó + cơ chế kháng sinh (coi lại dược lý)  Rale nổ: fine crackles Ran ẩm: coarse crackles Ran rít: Wheezes Ran ngáy Rhonchus  Khò khè: Wheezing Thở rít: Stridor Thở rên: Grunting Tiếng ngáy: Snoring I) KHÁM-BS Tín:  Bệnh sử: thể hiện rõ 5 phần: 1. Khởi bệnh có TC gì? Mô tả rõ tính chất? Diễn tiến như thế nào (TC +/- có giá trị)? Ăn, uống, tiêu tiểu ntn? 2. Đã được khám, chẩn đoán, điều trị, đáp ứng sau điều trị? ->ko rõ phải ghi điều trị ko rõ 3. Tình trạng lúc nhập viện 4. Xử trí lúc nhập viện (có thể ko có) 5. Diễn tiến sau nhập viện  lược qua các cơ quan/người lớn: ghi các TCCN tăng giảm ntn? TC mới? (nôn liên tục/ thỉnh thoảng, nôn ra gì: sữa cũ hay mới) Biến cố? (SHH thở O2 ghi rõ tình trạng trước và sau thở O2, co giật,..) Bé ăn được, bú được không?  Lưu ý: bệnh sử ko được nói trẻ li bì, khó đánh thức vì đây là TCTT  Khai thác ho:  Thời gian: bao lâu?  Tính chất: [khan/đàm trong,vàng] [liên tục/ từng cơn dài, vài tiếng]  Hoàn cảnh khởi phát: liên quan tư thế [nằm,ngồi], ăn uống, cử bú? Thời điểm trong ngày?  TC đi kèm: mẹ khai khò khè -> 3 khả năng: khò khè, ứ đọng đàm, tiếng nghẹt mũi.  Tiền căn:  Gia đình:  Bệnh lây: cấp (cảm cúm, sốt, ho, sổ mũi,..), mạn (lao)  Bệnh ko lây: dị ứng (suyễn, chàm, viêm mũi dị ứng, dị ứng thuốc, thức ăn,..)  Môi trường sống: khói bụi, thuốc lá,…  Bản thân:  Sản khoa  Nuôi dưỡng (chế độ ăn)  Phát triển tâm vận  Chủng ngừa  Đã nhập viện lần nào chưa? Bệnh gì?  Tổng trạng:  Tri giác:  Tỉnh, tiếp xúc tốt: mắt lanh, ổn định hay ngủ yên (đụng vào ngọ nguậy, cử động)
  • 2. HÔ HẤP 2 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Kích thích, bứt rứt -> quấy khóc liên tục, ko để ý xung quanh kèm mệt mỏi, ko quan tâm búng tay, vỗ tay (phân biệt với nhõng nhẽo, sợ bác sĩ bằng cách cho mẹ dỗ hoặc bế ra xa) hay li bì, khó đánh thức (mở mắt nhưng không chú ý xung quanh), hôn mê -> cấp cứu theo ABCDE  Da niêm [hồng/tím] với [khí trời/thở O2 qua … SpO2 là….] (dấu mất nước nếu có)  Chi ấm, mạch rõ (mạch khuỷu phản ánh mạch tw ko phải ngoại biên -> phải bắt mạch quay, trẻ nhỏ khó bắt mạch -> lưu ý xem da lòng bàn tay và CRT <2s đánh giá tưới máu ngoại biên nếu nghi ngờ shock-hạ HA/HA kẹp, mạch nhanh,nhỏ, khó bắt/mất, não-> tri giác, thận -> nước tiểu)  Cân nặng, chiều cao -> đánh giá dinh dưỡng theo tuổi  Sinh hiệu:  Mạch: nghe tim nếu mạch khó bắt  HA: trẻ nhỏ quá khó đo được HA  Nhiệt độ  Nhịp thở-ngưỡng thở nhanh theo tuổi (đếm nhịp thở khi bé nằm im, không bú mẹ, không quấy khóc)  <2 tháng: 60l/p  2– 12 tháng: 50l/p  12 tháng-5 tuổi: 40l/p  >5 tuổi: 30l/phút  Lưu ý khi thân nhiệt tăng 1oC -> nhịp thở tăng 5-7 nhịp, ở trẻ <5t: thở nhanh là dấu hiệu quan trọng của viêm phổi. Khi có bất thường về nhịp thở, phải đếm ít nhất hai lần mới được kết luận  Khám cơ quan:  Lồng ngực [cân đối/lõm/hình ức gà/ hình thùng], di động [đều/không đều theo nhịp thở], sẹo mổ cũ, tuần hoàn bàng hệ, xuất huyết dưới da, co lõm lồng ngực (ở trẻ: hoạt động cơ hoành sớm, mạnh hơn cơ hô hấp khác -> co lõm trước co kéo cơ hh phụ)  Dấu hiệu co lõm lồng ngực: do hoạt động gắng sức của cơ hoành khi hạ xuống kéo theo 1/3 dưới lồng ngực lõm vào trong thì hít vào, cả cơ và xương mọi nhịp thở, trừ khi trẻ bú (pb với co kéo gian sườn: chỉ co cơ)  Mức độ nhẹ: nhìn kĩ mới thấy, không có biểu hiện gắng sức; tb: nhìn vào là thấy; nặng: rút lõm rất sâu, đầu gật gù theo nhịp thở  <2m: mức độ nhẹ và trung bình là bình thường  >2m: mọi rút lõm đều là bất thường  >5tuổi: thành ngực cứng-> ko lõm vô -> ko có co kéo.  Hõm ức lõm + thở rít từ nhỏ -> mềm sụn thanh quản  Hô hấp:  Thở đều,êm dịu, không co kéo cơ hô hấp phụ (khi trẻ đang nằm yên, không quấy khóc, bú mẹ hay gắng sức) theo thứ tự trên xuống:  Đầu gật gù theo nhịp thở và co kéo hõm thượng đòn, hõm trên ức (co kéo cơ ƯĐC): tắc nghẽn đường thở
  • 3. HÔ HẤP 3 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Phập phồng cánh mũi: dấu hiệu nhạy cảm với khó thở  Thở chúm môi.  Cơ gian sườn, cơ hạ sườn, cơ thẳng bụng  Kiểu thở-khó đánh giá, ko rõ thì ko cần ghi:  Cơn ngưng thở bệnh lý  phân biệt cơn ngưng thở sinh lý (thường <6s , xảy ra khi ngủ, không ảnh hưởng bé- ngủ ngon, hồng hào, sinh hiệu ổn, thường gặp ở trẻ sinh non, tồn tại đến 44 tuần tuổi)  Thở ngực bụng ngược chiều: thành ngực lõm vào trong thì hít vào do hoạt động của cơ hoành cơ hoành khi có bất thường: liệt cơ liên sườn, trẻ sinh non có lồng ngực đàn hồi, tắc nghẽn đường thở, khi ngủ trong tắc nghẽn hô hấp trên, tình trạng sức cơ hô hấp sắp vào suy hô hấp  Kussmaul: kiểu thở nhanh, sâu khi toan chuyển hóa  Cheyne Stokes: chu kì xen kẽ giữa tăng-giảm thông kí và cơn ngưng thở -> suy tim sung huyết, tăng áp lực nội sọ  Biot: chu kì hô hấp ko đều xen kẽ cơn ngưng thở -> dấu hiệu tổn thương não nặng  Ở trẻ non tháng ko thở O2 ngưng thở >7s bắt đầu giảm oxy máu (đủ tháng thì >9s) và >15s: tím, chập nhịp tim  Hô hấp có chu kỳ = cơn ngưng thở sinh lý + trẻ≥ 3 tháng + mỗi 20s hô hấp bình thường (có thể tồn tại đến 6m ở trẻ đủ tháng)  Nghe:  Tai-để tai sát mũi miệng bé, mắt nhìn ngực bé. Với mẹ, tiếng khò khè là khi trẻ thở ồn hơn, gồm 4 trường hợp:  Khò khè: âm sắc trầm, êm dịu, thì thở ra, do tắc nghẽn đường hô hấp dưới.  Thở rít: âm sắc cao, thô ráp, thì hít vào, do tắc nghẽn đường hô hấp trên  Tiếng nghẹt mũi: do tắc mũi  biến mất sau nhỏ NaCl 0.9% và hút sạch mũi  Tiếng ứ đọng đàm: xuất phát từ miệng, mất khi thay đổi tư thế (nằm nghiêng,ngửa đầu nhẹ) hoặc sau hút sạch đàm hầu họng  Ống nghe:  Âm phế bào đều rõ  Rale: o Liên tục: gồm ran ngáy (thì thở ra, âm trầm, do sự chuyển động của dịch ở PQ lớn khi có hẹp) và ran rít (chủ yếu thì thở ra, âm sắc cao, do tắc nghẽn tiểu PQ-đường dẫn khí trong phổi) -> hai ran khác hoàn toàn về bản chất nhưng trên LS chỉ khác nhau về âm sắc
  • 4. HÔ HẤP 4 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19 o Không liên tục: gồm ran nổ thô-ran ẩm (âm trầm, thì hít vào/thở ra, do sự chuyển động của dịch trong PQ hoặc tiểu PQ, thay đổi khi ho. To hạt -> PQ lớn, vừa hạt -> PQ trung bình, nhỏ hạt -> tiểu PQ) và ran nổ mịn-ran nổ (âm cao, thì hít vào, do sự mở các PN đã đóng trong thì thở ra trước, nghe giống tiếng se tóc)  Cơ chế: theo hai đoạn trong và ngoài lồng ngực  Hít vào-thở ra o Ngoài lồng ngực: thì hít vào P đường thở thấp hơn áp suất khí quyển, khi thở ra P đường thở lớn hơn => nếu hẹp sẽ hẹp hơn ở thì hít vào. o Trong lồng ngực: thì hít vào áp suất đường thở lớn hơn áp suất âm trong lòng ngực, khi thở ra sẽ nhỏ hơn => nếu hẹp sẽ hẹp hơn ở thì thở ra.  Âm sắc: o Ngoài lồng ngực: còn sụn, cứng, rung động mạnh => âm sắc cao -> thở rít o Trong lồng ngực: hết sụn, mềm, rung động thấp => âm sắc trầm-> khò khè. o Khí quản đoạn dưới: còn sụn nhưng trong lồng ngực => âm sắc cao (stridor) nhưng ở thì thở ra.  Rale ngáy 2 thì: o Tắc nghẽn 1 chỗ: vị trí trung gian hh trên/dưới, đơn âm, thường do tắc nghẽn nặng nề hay tắc nghẽn nhiều chỗ: đa âm, các âm sắc, tần số ko tương đương. o Nguyên nhân: do tắc nghẽn lòng đường thở quá nặng, gây hẹp cả 2 thì (hen, dị vật gây tắc nghẽn nặng, mềm sụn khí quản, dị tật đường thở nặng) hoặc do chèn ép cả 2 thì (u trung thất, hạch lympho do lao hoặc K di căn chèn ép, dị tật vòng mạch máu- cung đm chủ chẻ đôi) o Chú ý: khai thác ko có hội chứng xâm nhập ko loại trừ được dị vật.  Sờ rung thanh: khi bé lớn, nghe, hiểu được (có thể làm khi trẻ khóc nhưng ko phải tốt nhất)  Gõ: khi ngón tay đặt vừa KLS bé (gõ khớp liên đốt xa)  Tim mạch: tim đều, rõ, không nghe âm thổi.  Tiêu hóa: bụng mềm, không đau, gan lách không sờ chạm  Tiết niệu sinh dục:  Nam: hẹp qui đầu? tinh hoàn xuống bìu?  Nữ: dính môi lớn, môi bé? Viêm cơ quan sinh dục ngoài?
  • 5. HÔ HẤP 5 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  TK-cơ xương khớp: thóp phẳng/nhô (dùng mặt trụ bàn tay vuốt dọc từ thóp sau ra trước), cổ mềm/gượng, không dấu tk định vị, không yếu liệt chi, không giới hạn vận động  Đầu mặt cổ:  RHM: Biến dạng sọ mặt (sứt môi, chẻ vòm)  Mắt: không viêm kết mạc mắt  TMH: không chảy nước mũi, tai, họng sạch/đỏ/sưng II) KHÁM-BS GIANG:  TTCN:  Sốt? ngày thứ bao nhiêu? tăng giảm? Tmax? liên tục hay từng cơn? lạnh run? co giật?  Ho? khò khè? tính chất? tăng giảm?  Sổ mũi? Ói? tiêu chảy? Ăn uống?  TTTT: Tri giác? sinh hiệu? Môi hồng/khí trời or canula or CPAP? Chi ấm/lạnh/nổi bông? Mạch rõ? CRT? Có đang giúp thở? phương pháp nào, liều lượng, FiO2, tại sao phải thở O2 (xem bài oxy liệu pháp) Cân nặng, chiều cao, tuổi -> đánh giá dinh dưỡng. Phù? dấu mất nước (nếu có tiêu chảy)? Petechia, hồng ban, loét họng, xuất huyết niêm (nếu có sốt)? *Đầu mặt cổ. *Khám hô hấp: Lồng ngực cân đối? u sẹo? di động theo nhịp thở? KLS hẹp or dãn rộng ko (ko có khỏi nói). Nhịp bao nhiêu, có nhanh ko? Có kéo dài thì nào ko? Co lõm ngực? (phân độ nặng, nhẹ, trung bình, đến 1 tuổi vẫn phân độ được!!). Nghe bằng tai: thở rít, thở rên, khò khè? Nghe bằng ống nghe: phế âm đều? rõ? Rale gì? (mô tả vị trí, đầu/cuối/giữa thì, 1 thì hay 2 thì, âm sắc, các yếu tố tăng giảm như tư thế, hút đàm, khí dung…) *Khám tim: tim đều, T1 T2 rõ. T2 manh? đanh? tách đôi? Âm thổi? (mô tả 7 tính chất). * Bụng *Tứ chi * Thần kinh-cơ xương khớp. Gan thấp dưới HSP gợi ý ứ khí (đánh giá lại phần hô hấp). -TC: đủ 7 nhóm tiền căn, chú ý: Nuôi dưỡng, tâm vận, khò khè (số lần, cđ, điều trị, đáp ứng khí dung); Trẻ <2 tháng chú ý tc sản khoa; Trẻ có lần nhập viện gần đây hoặc do chuyển viện chú ý số ngày nằm viên, số ngày ICU, chẩn đoán, các thuốc đã dùng, các phương pháp oxy đã sử dụng số ngày từng loại (khả năng VP BV, VP thở máy, không đáp ứng thuốc, loạn sản phổi…) Dấu hiệu SHH trên lâm sàng (nếu có phải xem xét có shh thực sự? phân độ theo 5 yếu tố và xem xét thở O2): Thở >70l/phút bất kể tuổi. Co lõm nặng; Phập phồng cánh mũi, đầu gật gù theo nhịp thở, co lõm hõm trên ức/đòn Tím (pb với các nguyên nhân tím khác) Thở rên. Thở rít khi nằm yên. Dấu tri giác, ko uống được, bỏ bú (loại trừ các nguyên nhân khác) SpO2: 90-92 (loại trừ các nguyên nhân gây nhiễu, có thể cho O2 rồi đánh giá lại)
  • 6. HÔ HẤP 6 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19 III)BS TÍN: 1. Có suy hô hấp không? 2. Vấn đề của BN? 3. Bệnh? 4. CLS? 5. Điều trị? IV)ĐỌC X-QUANG 1. Hành chính:  Họ tên, tuổi  Ngày nhập viện  Ngày chụp, đọc 2. Chất lượng phim:  Trơn láng, không trầy xước, hoen ố  Phân biệt được đậm độ khí – mô mềm – xương 3. Kĩ thuật: 4 yếu tố  Tư thế:  Đứng: thấy mực nước hơi dạ dày* (ranh giới là đường thẳng nằm ngang, phân biệt bóng hơi dạ dày), xương bả vai tách khỏi 1/3 phế trường, dấu ^ (góc hợp bởi thân sống và gai sống cổ 7), cung sườn sau chếch xuống dưới, ra ngoài  Nằm: xương bả vai chiếm ½ phế trường, dấu ᵕ, cung sườn sau nằm ngang.  Khi đứng, tuần hoàn phổi có 2 quy luật 1/3 (trong-giữa-ngoài và trên-giữa-dưới), khi nằm  phá quy luật 1/3 trên-giữa-dưới (bệnh lý phá vỡ cả 2 quy luật)  Thì hô hấp: hít vào đủ sâu chưa  TC vàng: 6 cung trước, 9 cung sau (ở trẻ nhỏ có thể chấp nhận 8), lưu ý chỉ đếm bên P, không tính cung sườn cắt cơ hoành -> ko thấy vòm hoành P -> ko được kết luận  Ở trẻ thấy được > 9 cung sườn sau -> nghi ngờ ứ khí PN (tìm thêm dấu hiệu tăng sáng ở phổi, vòm hoành dẹt, KLS dãn rộng *≥ bề dày 2 xương sườn*, bóng tim hình giọt nước)  Hít vào ko đủ sâu -> dễ bỏ sót tổn thương vì:  Phổi thông khí ko tốt, phế trường mờ -> khó quan sát.  Vòm hoành ko xuống -> sót tổn thương đáy phổi  Bóng tim trải lớn-> che lấp nhiều phần phế trường.  Cân đối (đối xứng)  Cột sống: thẳng, chia lồng ngực thành 2 phần bằng nhau (xoay bên nào lệch về bên đó)  Bế đứng chếch: phế trường áp sát sẽ lớn hơn, sáng hơn (dù cột sống vẫn thẳng, khớp ức đòn ko lệch nhiều) -> kết luận sai tổn thương, tăng sáng  2 khớp ức đòn đối xứng qua đường giữa.  Cường độ tia: theo tiêu chuẩn mới
  • 7. HÔ HẤP 7 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Vừa đủ: thấy được đốt sống ngực (phần trên cơ hoành), không thấy được đốt sống thắt lưng (nếu thấy được -> tia cứng, ko thấy được cả ngực + thắt lưng -> tia mềm)  Dùng tia cứng để kháo sát tổn thương sau bóng tim, gan nhưng sẽ làm phổi tăng sáng, dễ bỏ sót tổn thương khác  Tia mềm làm tăng hình ảnh tổn thương hơn bình thường  Hai phim cùng BN muốn so sánh phải xem chất lượng tia trước 4. Phân tích phim: quy tắc số 6 theo thứ tự: mô mềm  xương  vòm hoành  trung thất  rốn phổi  nhu mô phổi a. Mô mềm: tìm tràn khí dưới da, u, abcess,… (lưu ý dễ nhầm nếp da với tràn khí dưới da) b. Xương: gãy xương, biến dạng xương: đòn, bả vai, cột sốt, sườn c. Vòm hoành:  Chênh lệch: bình thường vòm hoành P cao hơn T không quá 1 KLS (trẻ < 2m thì bằng nhau)  Dấu vòm hoành liên tục: khi có tràn khí màng tim -> khí len vào dưới bóng tim.  Đường cong sinh lý: cong đều khi đỉnh vòm hoành hướng về phía rốn phổi và cách đáy 1,5-2 cm (đáy là đường nối giữa góc tâm hoành và góc sườn hoành)  Góc sườn hoành và tâm hoành tù hay nhọn d. Trung thất: tim – khí quản – tuyến ức  Tim:  Chỉ số tim-lồng ngực (áp dụng cho tư thế đứng, tạm chấp nhận cho tư thế nằm), ko có tiêu chuẩn bóng tim nhỏ  <2m: <0.6  2m-2t: <0.55  >2t: <0.5  Cung T,P: ko cần xác định khi tim ko to  4 cung trái: ĐM chủ, ĐM phổi, nhĩ T, thất T  3 cung phải: TM chủ trên, nhĩ P, TM chủ dưới  Khí quản có lệch, góc carina có bị mở rộng không? Bình thường 700  Tuyến ức: đám mờ đồng nhất xóa bờ tim ở trung thất trước trên/ trẻ <6m (có thể < 3t), nếu ko thấy phải nói là không thấy e. Rốn phổi:  Rộng : khi đậm độ > 2 KLS  Tuần hoàn phổi  Tăng chủ động: số lượng mạch máu tăng, bờ mạch rõ, rốn phổi còn rõ  Tăng thụ động: phù mô kẽ (đường Kerley), bờ mạch mờ, rốn phổi mờ f. Nhu mô phổi: xem 2 phế trường có cân đối? TT bên nào đọc bên đó trước  Tổn thương tăng đậm độ (mờ):  Đám mờ đồng nhất (>1cm, giống đậm độ bóng tim)
  • 8. HÔ HẤP 8 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Viêm phổi (đông đặc) giới hạn rõ ở một thùy phổi (đường thẳng), ko đẩy hoặc co kéo, khí phế quản đồ (+/-)  Viêm đỉnh phổi P: thận trọng phân biệt xẹp đỉnh phổi P (do thùy trên phổi P dốc -> dễ tắc, xẹp)  Viêm phổi do Kblesiella có thể tạo rãnh cong lồi xuống.  Xẹp phổi: giới hạn rõ (rãnh cong lồi lên) thường co kéo rốn phổi, trung thất, vòm hoành về phía xẹp  TDMP:  Khu trú: thường ở đỉnh phổi, rãnh liên thùy  Toàn bộ: mất góc sườn hoành (quan trọng nhất), đường cong Damoiseau (cong lõm xuống), đẩy trung thất nếu dịch nhiều  TDMP lượng trung bình thường có đẩy, nếu không thì tìm xem có kèm xẹp phổi, đông đặc, dày dính hay TDMP fibrin hóa nhanh  U: giới hạn rõ, không xóa bờ tim, không xóa bờ trung thất  Đám mờ đồng nhất toàn phế trường:  Đẩy (TDMP, u, viêm phổi, thoát vị hoành)  Kéo (xẹp, đông đặc, dày dính),  Ko đẩy ko kéo (kết hợp)  Xác định đám mờ trong nhu mô hay tại màng phổi, thành ngực dựa vào góc Bernou: giữa thành ngực và tiếp tuyến bóng mờ -> nhọn: trong, tù: ngoài  Trường hợp mờ đồng nhất toàn phổi một bên:  Xẹp phổi: phổi còn lại tăng thông khí -> vòm hoành dẹt  Bất sản phổi/ thiểu sản phổi  Cắt phổi  Đám mờ không đồng nhất: chỉ có thể là tổn thương phế nang (có thể do rất nhiều nguyên nhân: viêm phổi, phù phổi *đặc biệt gợi ý khi kèm bóng tim to, hình ảnh cánh bướm -> nghe tim, tìm bằng chứng suy tim*,lao phổi,…)  Khi có đám mờ, mô tả đủ 7 tính chất:  Đồng nhất?  Vị trí? Theo 1/3 trên/giữa/dưới (chia theo cung sườn trước số 2 và 4)  Giới hạn rõ?  Hình ảnh khí phế quản đồ? -> đặc trưng cho TT phế nang  Di lệch trung thất? (co kéo, đẩy)  Xóa bờ tim không? (dấu hiệu Silhouette: nếu tổn thương xóa bờ tim thì phải ở cùng mặt phẳng với tim: thùy giữa phổi P, lưỡi phổi, đoạn trước thùy trên, phần dưới khe phổi,..)  Gây phản ứng màng phổi? (TDMP,TKMP)  Nốt mờ (>6mm: lớn, 3-6mm: tb, <3mm: nhỏ)  Không đồng nhất, giới hạn rõ (phân biệt hạt kê/ lao kê: mờ đồng nhất, giới hạn rõ, <1.5mm), bờ nham nhở (phân biệt mạch máu: bờ rõ)
  • 9. HÔ HẤP 9 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Có tính hợp lưu, hệ thống -> TT phế nang, ngược là TT mô kẽ (ko dc gọi là viêm phổi mô kẽ)  Gặp trong: viêm phổi, lao phổi, viêm phổi mô kẽ  Dạng đường Kerley- đặc trưng cho tổn thương mô kẽ  Bờ rõ, ko có tính hợp lưu hay hệ thống  Ko có hình ảnh khí phế quản đồ  Kerley A (Apex) :thường hình cung dài 3-5cm, dày 3-4mm, ở đỉnh phổi, trung tâm, phía trong nhu mô.  Kerley B (Base) : dài dưới 2cm, dày dưới 2mm, ở đáy, ngoại biên và vuông góc màng phổi.  Kerley C (Cross) : chồng nhau của các đường A, B  Dạng lưới: hiếm gặp, do dày vách liên tiểu thùy hay phế nang  Có tính hợp lưu, hệ thống -> TT phế nang, ngược là TT mô kẽ (ko dc gọi là viêm phổi mô kẽ)  Thường gặp trong bệnh phổi mô kẽ (xơ phổi kẽ, bụi phổi,…)  Dạng tổ ong: do tổ chứ kẽ xơ hóa dày lên tạo hình đa giác bao quanh một số phế nang đã tiêu hủy vách và chưa đầy khí  Tổn thương giảm đậm độ: phân biệt 2 dạng nhờ mm phổi:  Ứ khí.: vẫn còn thấy hình ảnh mạch máu  TKMP (khoảng sáng vô mạch)  Trường hợp dùng tia sáng làm tăng sáng phổi, nhận biết nhờ dấu hiệu gián tiếp (bóng tim bị ép dẹp, KLS dãn rộng, vòm hoành dẹt)  Khác:  Liềm hơi “hình lục lạc” : hang lao, u, nấm (aspergilloma,...), viêm phổi do Klebsiella,. .  Bóng khí: hình tròn giảm đâm độ, đk > 1cm, thành < 1mm, kèm khí phế thủng tâm tiểu thuỳ cạnh vách  Bọt khí: hình tròn giảm đậm độ đk < 1cm, thành < 1mm, nằm sát màng phổi  Hình ảnh “mực nuớc hơi” -> apxe phổi  Bờ trong trơn láng, thành mỏng, nhiều dịch: nghĩ nhiều apxe đó vi khuẩn;  Bờ trong trơn láng, thành mỏng, ít dịch, nhiều tổn thuơng cũ xung quanh: nghĩ nhiều do lao  Bờ trong nham nhở, thành dày, đa phần là K  Ápxe thuờng kích thước phim thẳng = phim nghiêng V) SUY HÔ HẤP-RespiratoryFailure 1. Định nghĩa: là tình trạng suy giảm chức năng trao đổi khí của hệ hô hấp -> ko duy trì sự oxy hoá máu (PaO2 <60 mmHg) hay sự thông khí (PaCO2>50 mmHg) hoặc cả hai (với FiO2=21% tức không thở O2)  2 dạng: ko có mốc thời gian
  • 10. HÔ HẤP 10 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Cấp: đe dọa tính mạng nếu ko can thiệp kịp thời  Mạn: cơ thể dung nạp được, thường kèm đa hồng cầu, tăng áp phổi, tâm phế mạn  Theo mức độ: Respiratory distress-khó thở -> RF- suy hô hấp -> ADRS- HC nguy kịch hô hấp cấp 2. Phân biệt giảm oxy hoá máu và oxy hoá mô:  Giảm oxy hoá máu:  SaO2, PaO2 (hai thông số này tương quan qua đường cong Barcroft: 60mmHg -> 90%, 40mmHg -> 75%, 27mmHg ->50%)  Giảm oxy hoá mô không đo lường được bằng CLS, phải dựa trên LS: dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên hoặc gián tiếp: tăng lactate máu (chuyển hoá yếm khí) hoặc tăng bão hoà oxy máu mao mạch (do O2 ko đc sử dụng ở mô)  Oxy hoá máu giảm thường cũng giảm oxy hoá máu mô.  Oxy hoá máu giảm vẫn có thể ko giảm oxy hoá mô: TBS tím (còn bù trừ bằng tăng cung lượng, đa HC)  Oxy hoá máu ko giảm, oxy hoá mô giảm: giảm tưới máu mô (thiếu máu nặng, sốc…) 3. Một số chỉ số:  SpO2=HbO2/(HbO2+Hb khử)  Bình thường 95-98%, đo độ bão hoà O2 máu động mạch dựa vào dao động của mạch, ko phản ánh oxy hoá mô. Đo ít nhất trong 1ph, chọn chỉ số ít dao động nhất  <94%: thiếu O2, <90%: thiếu O2 nặng.  Khuyết điểm: ko chính xác trong trường hợp trương lực mạch giảm/ mất mạch như sốc, tắc mạch, phù nề, HA < 30mmHg, co giật,..; ko theo dõi được CO2 -> ko đánh giá được tình trạng thông khí; có thể giảm ở người da sậm hay sơn móng tay đen/ xanh dương hoặc khi Hb quá thấp (<3g/dL). Khó đo khi sốt cao do co mạch ngoại biên  SaO2 = HbO2/(HbO2+ Hb khử + Hb#+Hb met)  Bình thường Hb Met và Hb# thấp nên SpO2 xấp xỉ SaO2 (thấp hơn 2%)  FiO2 (phân lượng O2 hít vào):  Trẻ ≥1t: khí trời xấp xỉ 21%, khi thở O2 thì sẽ tăng lên theo công thức: 20 + 4xdung tích O2 thở (L/ph), tối đa là 6L/ph do nguy cơ làm khô niêm mạc và ko có thêm lợi ích khi tăng cao hơn nữa.  Trẻ <1t: 0.25L/ph -> 30-35%, 0.5 -> 40-45, 0.75 -> 60, 1->65  PaO2(mmHg) = 5xFiO2 4. Phân độ:  Quan điểm mới không phân độ, chỉ chẩn đoán có SHH hay không vì SHH là 1 quá trình liên tục, ko phải đột ngột mà có giai đoạn bù trừ trước đó. SHH độ 1 ko phải SHH thực sự , chỉ là biểu hiện SHH hay giai đoạn tiền SHH hay bù trừ.  Phân độ:  1-khó thở biểu hiện bằng Thở nhanh -> Rút lõm -> Co kéo cơ hô hấp phụ (đặc biệt là phập phồng cánh mũi), tri giác tỉnh, không tím, SpO2 bình thường , PaO2 (60-80mmHg)
  • 11. HÔ HẤP 11 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  2: cải thiện khi thở O2, PaO2 40-60mmHg, nhịp thở tăng 30-50%, biểu hiện tùy cơ chế:  Thiếu O2: thay đổi tri giác (kích thích, vật vã, bứt rứt -> lừ đừ lơ mơ -> hôn mê) -> thở rên (âm trầm, êm dịu thì thở ra do nắp thanh môn đóng sớm nén khí lại tạo áp lực (+) cuối thì thở ra làm phế nang nở ra trao đổi khí tốt hơn, còn gặp trong xẹp phổi) -> tím môi-tím tw (khi Hb khử >3g%) -> tím da,chi-tím ngoại biên (khi Hb khử >4-6g%) lưu ý trẻ bị thiếu máu nặng vẫn ko tím môi dù thiếu O2 nặng  Ứ CO2- Tam chứng ứ CO2 máu: vã mồ hôi, nhịp nhanh, THA- biểu hiện bằng thay đổi tri giác, co lõm ngực nặng, phế âm giảm hoặc mất  3: ko cải thiện khi thở O2 (tăng FiO2 đến trên 61% vẫn ko đáp ứng), PaO2<40mmHg, nhịp thở tăng >50%, có 3 trường hợp (dùng khí máu động mạch để phân biệt, đơn giản hơn dùng SpO2)  Thiếu O2 quá nặng, phổi tổn thương quá nhiều.  SHH loại ứ CO2 (giảm thông khí)  Toan chuyển hoá (ví dụ như trong tiêu chảy mất nước nặng, biểu hiện giống SHH, ko phải SHH, phân biệt nhờ khí máu động mạch hoặc SpO2) 5. Mục đích điều trị: đưa PaO2, SaO2 (≥ 90%  SpO2 ≥ 92%, LS thường dùng ≥ 94%) VI)HCLS HÔ HẤP: 1. HC xâm nhập:  Xảy ra ngay sau khi dị vật rơi vào đường thở -> phản xạ co thắt và phản xạ ho -> biểu hiện: ho sặc, tím tái, vã mồ hôi, co kéo cơ hô hấp, có khi tắc đường thở, chảy nước mắt nước mũi,.. kéo dài một vài phút rồi mất đi  HC định khu: sau khi rơi vào lòng đường thở, tùy vị trí mà có triệu chứng khác nhau. 2. HC tắc nghẽn hô hấp trên:  Đường hô hấp trên:  Theo giải phẫu: từ nắp thanh môn trở lên, đoạn mũi-hầu-thanh quản  Theo bệnh học: viêm hh trên là từ thanh quản trở lên.  Tắc nghẽn hh trên: tương đương với tắc nghẽn đường dẫn khí ngoài lồng ngực (chỉ là tương đương chứ ko phải chính xác)  Biểu hiện: khó thở thì hít vào.  Thở nhanh (thường tăng nhẹ)  Tăng công hô hấp (co kéo thì hít vào, phập phồng cánh mũi)  Thở rít- Stridor*  Có thể có tím, ho, thở ngực bụng ngược chiều  Nguyên nhân:  Dị vật  Phù nề mô mềm (sốc phản vệ, phì đại amidan, viêm thanh quản hay thanh thiệt)  U chèn ép
  • 12. HÔ HẤP 12 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Bẩm sinh (vòng tròn sụn khí quản)  Sau điều trị (hẹp dưới thanh môn sau đặt nội khí quản) 3. HC tắc nghẽn hô hấp dưới:  Biểu hiện: khó thở thì thở ra  Thở nhanh  Khò khè*  Tăng công thở (co kéo lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thì thở ra kéo dài, bình thường thì hít vào kéo dài hơn)  Ran rít, ran ngáy  Ho  Nguyên nhân: thường gặp hen, viêm tiểu phế quản hay VP thể tắc nghẽn, dị vật  Khi chỉ có HCTNHHD thì đưa VP thể tắc nghẽn (VP khò khè) thường do siêu vi vào CĐPB 4. HC nhiễm trùng hô hấp trên: sốt, ho, đau họng, sổ mũi 5. HC nhiễm trùng hô hấp dưới-Bệnh nhu mô phổi:  Đặc trưng bởi ran nổ (tuy nhiên LS ít khi nghe được, chỉ nghe trong giai đoạn sớm-48h đầu của VP khi PN còn khô, dễ bóc tách)  Khi không nghe được ran nổ, đặt HCNTHH dưới khi trẻ có biểu hiện: ho, sốt, thở nhanh** (thường rất nhanh), co lõm ngực, rale ẩm  Luôn biện luận 2 nguyên nhân: Viêm phổi và viêm tiểu phế quản  Không bao giờ phân biệt rạch ròi được 2 bệnh này, đặc biệt ở trẻ nhũ nhi và cả hai có thể tồn tại cùng lúc. 6. HC rối loạn kiểm soát hô hấp:  Kiểu thở bất thường làm giảm công thở hay thở chậm hoặc cả hai  Biểu hiện:  Thở ko đều (thở nhanh xen kẽ thở chậm)  Nỗ lực thở với nhiều mức độ thay đổi  Thở nông  Ngưng thở trung ương (ngưng thở mà ko có bất kì sự gắng sức thở nào)  Nguyên nhân:  Bệnh lý thần kinh (động kinh, nhiễm trùng hệ tktw, chấn thương đầu, u não, não úng thủy, bệnh tk-cơ)  Thường kèm theo giảm nhận thức, tri giác. 7. Lưu ý:  Các biểu hiện về hô hấp sẽ không đúng với BN có bệnh lý tk cơ, khi đó dựa vào tri giác là chính VII) Viêm phổi: 1. ĐN:
  • 13. HÔ HẤP 13 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Anh Tín: là đáp ứng viêm tại phổi với nhiều tác nhân khác nhau (nhiễm trùng hoặ chất kích thích) và làm tổn thương nhu mô phổi  Pneumonitis: viêm phổi (do nhiều tác nhân khác nhau, bao gồm cả vật lý, hóa học, vsv,..)  Pneumonia: viêm phổi do VSV  Theo anh, viêm phế quản là tình trạng viêm đường dẫn khí, không nằm trong bệnh cảnh viêm phổi  SGK: bệnh lý viêm cấp hay mạn của nhu mô phổi. Theo WHO bao gồm viêm phế quản, viêm phế quản-phổi, viêm phổi thùy, abcess phổi  Viêm phổi cộng đồng: do vk từ bên ngoài cộng đồng (ngoài BV) hoặc 48h đầu nhập viện. 2. YT thuận lợi:  Hoàn cảnh kinh tế- xã hội thấp  Vệ sinh kém  Môi trường ô nhiễm, khói bụi, khói thuốc lá.  Sinh non, nhẹ cân, SDD, sởi, thiếu Vitamin A  Thời tiết lạnh  Không biết cách chăm sóc trẻ 3. YT nguy cơ VP tái phát:  Suy giảm miễn dịch bẩm sinh/mắc phải  Dị tật bẩm sinh đường hô hấp  Tăng áp phổi nguyên phát/ thứ phát  Mất phản xạ ho: hôn mê, bại não,..  Trào ngược dạ dày-thực quản 4. Nguyên nhân:  Vi sinh  Virus: ưu thế RSV (virus hô hấp hợp bào), á cúm-Parainfluenzae virus, Adeno virus. Ít gặp ở trẻ >5t  Vi khuẩn: theo hội lồng ngực Anh-BTS: 20-60% ko xác định được vk, 8-40% do phối hợp (30% vk-vr, 13% vk-vk, 7% do 2vk) thường do Streptococcus pneumonia (phế cầu) hay vk không điển hình  Sơ sinh: Strep B, trực khuẩn Gr (-) đường ruột  1-12m: *SHS S.pneumonia, HIB (Haemophilus Influenzae typB), Staphylcoccus aureus. Ở trẻ 1-3m có thêm Chlamydia trachomatis, Bordetella pertussis-ho gà  1-5t: *SMC S.Pneumonia, Mycoplasma pneumonia , Chlamydia Pneumoniae
  • 14. HÔ HẤP 14 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Trẻ nằm viện kéo dài/suy giảm miễn dịch: Klebsiella, Pseudomonas, E.coli, Serratia, Pneumocystic carinii  Không do vi sinh  Hít sặc: thức ăn, sữa, trào ngược DD-TQ  Dò khí quản-thực quản, dị vật  Tăng đáp ứng miễn dịch (quá mẫn-bệnh tự miễn)  Thuốc, phóng xạ 5. Lâm sàng:  Nổi bật với HCNT hô hấp dưới, đặc biệt là thở nhanh (trẻ <2m: thở không đều, cơn ngưng thở, thở rên)  Biểu hiện ngoài đường hô hấp:  Bụng chướng  Đau bụng (khi viêm thùy dưới)  Gan to  Dấu hiệu cổ cứng 6. Phân loại:  Theo GP: viêm PQP, VP thùy, VP kẽ  Theo độ nặng:  Viêm phổi -> ngoại trú, KS uống  Viêm phổi nặng: thở rên ở trẻ <2m hay co lõm ngực -> nội trú, KS chích  Với trẻ <2m, mọi trường hợp đều xem là VP nặng và cần phải nhập viện  Viêm phổi rất nặng: 4 dấu hiệu nguy hiêm toàn thân/ tím tái/ SDD -> cấp cứu, hỗ trợ hô hấp, KS chích 7. CLS:  XQ: chẩn đoán xác định, nguyên nhân, độ nặng  Có thể ko tương xứng LS, thường thấy tổn thương nặng/XQ khi ko có dấu hiệu LS. Dấu hiệu XQ vẫn còn vài tuần sau cải thiện LS -> ko cần chụp phổi kiểm tra lúc xuất viện  VP thùy-đám mờ đồng nhất: Kleb, S.Pneumococcus
  • 15. HÔ HẤP 15 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Thâm nhiễm phế nang-đám mờ không đồng nhất: thường do vk  Thâm nhiễm mô kẽ: M.Pneumoniae, C.Pneumoniae  Viêm phế quản phổi-rốn phổi đậm (hạch rốn phổi phì đại), tăng sinh tuần hoàn phổi 1/3 ngoài phế trường, thâm nhiễm ngoại biên phế trường -> Staphylococcus  CTM: ↑WBC, ưu thế Neu gợi ý vk, ưu thế lympho gợi ý virus, ↑ Eo gợi ý Chlamydia trachomatis.  VS ↑ trong VP mạn hoặc có biến chứng, CRP > 20 mg/L gợi ý VP cấp do vk.  Khí máu động mạch nếu có SHH  XN đàm:  Ho khạc với trẻ ≥ 10t, dễ ngoại nhiễm vk thường trú hh trên  Hút dịch khí quản –NTA: với trẻ nhỏ, đạt chuẩn khi có >25 BC đa nhân và < 10 tb biểu mô trong một quang trường, soi tươi có vi khuẩn  Ít tin cậy vì dễ nhiễm với vk thường trú ở mũi họng  Nội soi và rửa PQ: có giá trị nhưng xâm lấn, dễ biến chứng, thực hiện khi VP ko đáp ứng điều trị hoặc VP bệnh viện, VP rất nặng  Cấy máu:  Huyết thanh chẩn đoán:hữu ích trong C.Pneumoniae, M.Pneumoniae, S.Pneumoniae hoặc Mycoplasma Chlamydia trong VP kéo dài 8. Thể viêm phổi:  Theo tác nhân:  VK điển hình: khởi phát cấp tính -> sốt cao, mệt mỏi, khó thở, đau ngực, ho đàm, nghe ran, phế âm giảm. XQ có hình ảnh viêm phổi thùy  VK ko điển hình: khởi phát từ từ -> ớn lạnh, nhức đầu, đau họng, sốt nhẹ, ho dai dẳng, ho khan, ran (+/-). XQ: tổn thương mô kẽ  Vk ko điển hình sống nội bào ko có vỏ -> dùng KS Macrolide, Flouroquinolone  VP do phế cầu: điều trị sau 48h ko cải thiện -> kháng thuốc hoặc có biến chứng  Theo vị trí (dựa vào XQ)  VP thùy  VP mô kẽ: trên XQ thấy có tổn thương mô kẽ (tổn thương dạng nốt, lưới ko hợp lưu, ko hệ thống)  Viêm PQ phổi: đám mờ không đồng nhất rải rác hai phổi + HC phế quản: rốn phổi đậm, dầy thành PQ, sung huyết mao mạch phổi  Áp xe 9. Chẩn đoán phân biệt  Viêm tiểu PQ, lao (nếu có suy hô hấp phải chẩn đoán phân biệt VTPQ bội nhiễm)  Dị tật bẩm sinh tại phổi  Thở nhanh không tương xứng tổn thương phổi trên LS và XQ cần loại trừ toan chuyển hóa  Nên ghi câu “Trên LS, ở trẻ nhũ nhi rất khó phân biệt VP và VTPQ” trong phần biện luận 10. Biến chứng:
  • 16. HÔ HẤP 16 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Phổi:  Tràn dịch hoặc tràn mủ màng phổi  TKMP  Viêm phổi-hoại tử  Abcess phổi  Lỗ rò phế quản- màng phổi  Suy hô hấp  Nơi khác:  Viêm màng não  Viêm màng ngoài tim, viêm nội tâm mạc  Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn  Toàn thân:  HC đáp ứng viêm toàn thân hoặc nhiễm trùng huyết  HC tán huyết- ure huyết 11. Điều trị:  Điều trị ngoại trú:  <5t: Amox 80-100mg/kg chia 3 lần, lựa chọn khác: Amox-Clavu, Cefalor, Cefuroxime, Erythromycine, Clarythromycine  >5t: Amox vì tác nhân chủ yếu là S.pneumoniae + Macrolides khi nghi ngờ vk ko điền hình (M./C. Pneumoniae) là Azythromycine 10mg/kg trong 5d  Điều trị nội trú: nguyên tắc  Hỗ trợ hô hấp:  Không suy hô hấp: nằm đầu cao 30o-40o, nhỏ mũi bằng NaCl 0.9%  SHH:  Chỉ định thở O2 khi SpO2 < 90%/ PaO2 < 60mmHg hoặc dựa trên LS khi có chỉ định tuyệt đối (tím tái, bỏ bú) hay chỉ định tương đối (thở nhanh >70l/ph, co lõm ngực nặng, đầu gật gù theo nhịp thở, thở rên, vật vã kích thích-nằm yên khi thở O2)  Nguyên tắc: khẩn trương tích cực nâng PaO2 lên bình thường; thông đường thở, hút đàm nhớt trước khi cho thở O2. Không khí thở có độ ẩm 80-90%, nhiệt độ 36.5-37oC, áp suất 1atm. Đảm bảo nguyên tắc vô trùng  Mục tiêu: nâng SpO2 92-96%  Ngưng khi LS ổn định và SpO2 >92%  Phương tiện: thở qua cannula, tính FiO2 mục tiêu theo dung tích O2, ban đầu với dung tích O2 trung bình, tăng giảm tùy đáp ứng của bé. o <1t: 0.5-1L/ph o ≥1t: 3-6L/ph  Chỉ định thở CPAP: khi vẫn còn tím khi thở FiO2 40%, thở nhanh >70l/ph dù đang thở O2 hoặc có hình ảnh xẹp phổi trên XQ
  • 17. HÔ HẤP 17 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Chỉ định thở máy: thất bại với thở CPAP, có cơn ngưng thở, kiệt sức hoặc tăng PaCO2, giảm nặng PaO2.  Đảm bảo dịch và dinh dưỡng đầy đủ:  Tiếp tục bú mẹ khi bé vẫn bú được.  Sonde dạ dày khi bé mệt, ko bú được, nôn ói liên tục, thở >70lph, SpO2 <90% khi trẻ bú, ăn dù đang thở O2  Truyền dịch 1 phần, qua sonde một phần khi nuôi ăn qua sonde ko đủ  Kháng sinh: đường tĩnh mạch  <2m: Ampi + Genta +/- Cefotaxime (Cephalosporine III)  2m-5t: Peni G hoặc Ampi +/- Genta hoặc Cefotazime, nếu nghi tụ cầu Oxacilline + Genta hoặc Clindamycine, Vancomycin  >5t: Cefotaxime + Macrolide (Ery, Clarythro, Azithro)  VP gây TDMP thường gặp nhất 2 vk: phế cầu và tụ cầu-> sử dụng KS đánh cả hai hoặc nghiêng về phế cầu (do gặp nhiều) rồi đánh giá lại sau 24h.  Điều trị hỗ trợ:  Hạ sốt bằng Paracetamol  Giảm ho bằng thuốc ho thảo dược  Điều trị biến chứng: nêu có  Khi LS ko cải thiện sau 48-96h điều trị (thời gian để KS có hiệu quả)  Nghi ngờ vk kháng thuốc -> cấy đàm kiểm tra  Nghi lao: thâm nhiễm phổi kéo dài + hạch rốn phổi/XQ + điều trị >10d ko giảm  Nghi siêu vi: SARS,cúm gà,.. -> rầm rộ, thành dịch  Cơ địa đặc biệt: suy giảm miễn dịch, hậu sởi, SDD, GERD, dị vật, dị tật bẩm sinh phổi , tăng áp phổi nguyên phát hoặc thứ phát sau TBS shunt T-P  Ko do nhiễm trùng (↑ Eo trong ↑ đáp ứng miễn dịch) VIII) Viêm tiểu phế quản: 1. ĐN: tình trạng viêm đường thở nhỏ trong phổi -> khò khè lần đầu hoặc thứ 2 ở trẻ 1-24m (80% trẻ 2-6m) do nhiễm siêu vi hô hấp dưới, ko có bệnh lý gây khò khè khác như viêm phổi, hen. Mặc dù có viêm nhưng biểu hiện chủ yếu là tắc nghẽn ở trẻ nhỏ do đường thở nhỏ + tình trạng hoại tử, bong tróc lớp niêm mạc nặng nề. Ở trẻ >2t, đường thở phát triển lớn, mặc dù có viêm nhưng ko có tắc nghẽn -> ko có chẩn đoán VTPQ. Ở trẻ sơ sinh, mặc dù vẫn có VTPQ nhưng dễ nhầm lẫn với các bệnh nguy hiểm khác nên ít đưa vào chẩn đoán.  Phân biệt VP và VTPQ do siêu vi:  VP: sốt cao -> khò khè  VTPQ: khò khè -> sốt cao 2. Tác nhân:  RSV 45-90% (tỉ lệ nhiễm cao từ tháng 3-10, cao nhất tháng 8) -> ko gây miễn dịch bền vững, dễ tái nhiễm  HMPV- Human metapneumovirus 8%
  • 18. HÔ HẤP 18 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Adeno, Influenza, Corona virus  Mycoplasma pneumonia: vk duy nhất gây viêm tiểu PQ. 3. Dịch tễ:  Ủ bệnh 4-6d, bài tiết virus kéo dài, tỉ lệ tái nhiễm cao, dễ nhiễm trùng BV (lây qua tay nhân viên y tế, xuất hiện sau 5-7d nhập viện, rửa tay là biện pháp phòng ngừa hữu hiệu nhất) 4. YTNC:  Sinh non <37w hay tuổi <12w  TBS tím  Dị tật bẩm sinh  Loạn sản PQ phổi  Bệnh lý tk-cơ  Suy giảm miễn dịch 5. LS: nổi bật là HC tắc nghẽn hô hấp dưới, có thể là HC nhiễm trùng hô hấp dưới nhưng bệnh cảnh phải phù hợp, diễn tiến nhanh (2-3d sau HC nhiễm trùng hô hấp trên). Thường có 2 pha:  Pha 1-nhanh: khò khè cấp  Pha 2: có thể khò khè kéo dài  Bệnh cảnh thường tự giới hạn trong 7d, nếu sau 7d vẫn còn thở nhanh, co lõm, theo dõi VTPQ bội nhiễm  Diễn tiến nếu do siêuvi: giảm TC thở nhanh, thở mệt nhưng còn ho, khò khè đến 14 ngày  Lưu ý: ko thể phân biệt rõ ràng VP và VTPQ trên LS ở trẻ em do cả hai có thể cùng tồn tại  Nếu trẻ chỉ biểu hiện bằng HCNTHHD thì cũng ko dc loại VTPQ ở CĐPB  Biểu hiện khác:  Có thể sờ thấy gan do phổi ứ khí đẩy gan xuống 6. Chẩn đoán phân biệt:  Hen  GERD: đang bị viêm mũi họng, hay ọc, khò khè  Sau sinh 1 tháng có khò khè tái đi tái lại -> tầm soát dị tật bẩm sinh đường hô hấp  Đợt cấp loạn sản phế quản phổi: tiền căn sinh non + thở O2 liều cao + biểu hiện giống suyễn cấp. 7. Phân loại: theo Stephen Berman  Nhẹ:  Co lõm nhẹ  TB:  Thở nhanh  Co lõm trung bình  Thì thở ra kéo dài  Giảm trao đổi khí
  • 19. HÔ HẤP 19 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Nặng (có SHH độ 2)  Nguy cơ cao  Thở nhanh > 70l/ph  Co lõm nặng  Trao đổi khí kém hay SpO2 <94%, tức không hồng với O2 khí trời  Thở rên  Mất nước  Nhiễm trùng toàn thân  Rất nặng (SHH độ 3)  Ngưng thở  Tím khi thở O2  Không thể duy trì PaO2 > 50 mmHg sau 30ph thở O2 với FiO2 80%  Sốc 8. Biến chứng:  Mất nước: do thở nhanh, sốt, bỏ bú -> đàm đặc hơn -> tắc nghẽn PQ nhiều hơn -> diễn tiến ngày càng nặng hơn  Suy hô hấp  Ngưng thở  VPQ bội nhiễm:  Sốt cao đột ngột. kéo dài  Viêm tai giữa cấp, chảy mũ  Diễn tiến xấu nhanh (vào SHH)  WBC ↑, Neu ↑  CRP > 20mg/L  XQ phổi: thâm nhiễm tiến triển  Cấy đám (+)  RL điện giải: tắc nghẽn -> ứ khí -> ↑ áp lực dương trong lồng ngực -> chèn ép, giảm hồi lưu tm vê tim -> giảm thể tích tuần hoàn -> tăng tiết ADH không thích hợp -> tăng giữ nước, hạ Na máu, áp lực thẩm thấu giảm, kéo nước vào nội bào -> phù não  RL kiềm toan: tắc nghẽn do đàm nhớt, viêm phù nề -> ko trao đổi khí được -> toan hô hấp 9. CLS: ko giá trị nhiều trong chẩn đoán, chỉ có ý nghĩa tìm biến chứng hoặc CĐPB chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS  XQ ngực: tắc không hoàn toàn -> hình ảnh ứ khí (50%), tắc hoàn toàn -> ứ khí, sau 24h hấp thu -> xẹp phổi (thường gặp thùy trên phổi P), ngoài ra có thể thấy hình ảnh thâm nhiễm. 10% có hình ảnh bình thường  Công thức máu: WBC tăng ít, chủ yếu xem có bội nhiễm hay ổ NT nơi khác  Khí máu  ADH do có hiện tượng tăng tiết ADH/VTPQ nhưng cơ chế chưa rõ, làm thêm Ion đồ, tỉ trọng nước tiểu
  • 20. HÔ HẤP 20 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  Cấy đàm  Phân lập RSV trong dịch tiết hầu họng bằng PCR -> TỐN KÉM 10. Chỉ định nhập viện: chỉ cần một tiêu chuẩn  Suy hô hấp trung bình- nặng  Vẻ mặt nhiễm trùng  Bú kém  Lơ mơ  Ngưng thở  Giảm O2 máu  <3m: thở nhanh theo tuổi hoặc mạch >140l/ph  ≥3m:  Thở ≥70l/ph  Mạch ≥ 150l/ph  Tím tái  RL tri giác  Xẹp phổi/XQ 11. Tiêu chuẩn xuất viện:  Thở bình thường  LS ổn định, ko cần thở O2  Bù đủ nước bằng đường uống  Giáo dục gia đình 12. Điều trị: theo nguyên tắc tương tự VP  Hỗ trợ hô hấp:  Đảm bảo dịch và dinh dưỡng đầy đủ  Chỉ định KS:  Nếu có bội nhiễm, sử dụng tương tự viêm phổi  BN có yếu tố tiên lượng nặng  Điều trị hỗ trợ:  Cần sử dụng thuốc dãn PQ? Không sử dụng thường qui, phun khí dung 3 lần cách 20ph rồi đánh giá, nếu đáp ứng -> sử dụng, ko đáp ứng -> ko sử dụng  Lưu ý ko sử dụng Cor 13. Phòng ngừa:  Giữ vệ sinh  Tránh khói thuốc  Tránh tiếp xúc người nhiễm trùng hô hấp cấp  Chủng ngừa cúm hang năm 14. Yếu tố tiên lượng nặng:  Cơ địa:
  • 21. HÔ HẤP 21 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19  <3m (đường thở nhỏ, dễ diễn tiến nhanh vào SHH)  TBS kèm tăng áp phổi  Sinh non <34w: nguy cơ ngưng thở cao  Bệnh NT kèm theo: viêm tai giữa, bội nhiễm phổi  Suy giảm MD  Loạn sản PQ phổi  Lâm sàng:  Thở nhanh >60l/ph  Thở không đều -> ngưng thở  Tím  Tái  Bứt rứt  Rối loạn tri giác  Tang chứng ứ CO2 máu: vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, cao HA
  • 22. HÔ HẤP 22 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19 IX)Hen(Suyễn): 1. Định nghĩa:  Bệnh học: tình trạng viêm mạn tính đường hô hấp dưới gây hậu quả:  Phù nề, phì đại -> hẹp đường thở  Tăng phản ứng tính của đường thở (dễ bị kích thích bởi dị nguyên)  LS: tình trạng khó thở kịch phát có thể phục hồi tự nhiên hoặc sau đáp ứng điều trị 2. Chẩn đoán: 5 yếu tố:  Bệnh sử: khò khè tái phát (≥ 3 lần trong 12m)  Tiền căn bản thân + gia đình có yếu tố gợi ý như dị ứng, chàm, viêm mũi dị ứng, hen  LS + CLS: chứng minh HC tắc nghẽn hô hấp dưới (chỉ đo hô hấp kí được cho bé >5t, trẻ <5t chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS)  Chứng minh tắc nghẽn có hồi phục:  Trẻ >5t: test dãn PQ  Trẻ <5t: phun khí dung 3 lần cách nhau 20ph rồi đánh giá lại:  Đáp ứng -> suyễn  Ko đáp ứng -> ko phải suyễn  Đáp ứng một phần: gợi ý suyễn, lưu ý tìm thêm nguyên nhân khác, loại trừ bằng được dị vật đường thở. Ở trẻ em đáp ứng một phần là bình thường do số lượng thụ thể β2 còn ít. X) Viêm thanh quản cấp: 1. ĐN: tình trạng viêm thanh quản biểu hiện bằng khó thở thì hít vào, co lõm hõm trên ức, hõm thượng đòn, phân biệt với viêm thanh thiệt (viêm nắp sụn nhỏ dưới đáy lưỡi-ngăn không cho thức ăn vào khí quản) 2. Phân độ (theo quan điểm mới)  Nhẹ: thở rít khi gắng sức, ăn, bú, chơi bình thường  Trung bình: ăn chơi bình thường, thở rít khi nằm yên, rút lõm ngực (+/-), chưa có biểu hiện thiếu O2  Nặng: có biểu hiện thiếu O2  Mức độ trung bình và nặng cần cho phun khí dung Adrenalin và dùng KS do chưa phân biệt được với viêm thanh thiệt cấp Viêm thanh quản cấp (trẻ 6m-3y) Viêm thanh thiệt cấp (3y-6y) Tác nhân Virus (Parainfluenza, Adeno, Mycoplasma) 84% Vi trùng (Haemophillus Influenza, Streptococcus pneumonia) Diễn tiến Từ từ Nhanh, từng giờ Lâm sàng Viêm hô hấp trên -> sau 3-4d: ho nhiều, khan giọng, thở rít Bú được, tỉnh táo, hồng hào Sốt, đau họng, nghẹt tiếng trong 6-24h Chảy nước bọt, không ăn uống được Vùng hầu đỏ, nhiều chất tiết CTM Bình thường hay tăng lympho BC tăng cao, ưu thế Neu XQ Cổ thẳng: hình ảnh tháp chuông nhà thờ Cổ nghiêng: dấu hiệu ngón tay cái
  • 23. HÔ HẤP 23 LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC Y13D-19 Chẩn đoán xác định Nội soi Cấy máu/ bề mặt thanh thiệt Ngưng kết Latex/ nước tểu tìm KN HIB Điều trị PKD Adrenaline 0.1% liều 0.1ml/kg hoặc 2.25% liều 0.01ml/kg Dexamethasone uống 0.6mg/kg Thông đường thở, đặt NKQ, thở máu KS: CPS III XI)Khác:  Phế âm giảm 1 bên, có thể do:  Xẹp phổi  Đông đặc phổi.  Lao phổi  Bệnh màng phổi: tràn dịch (tràn khí nhẹ đến vừa hay dày dính thường ko làm giảm phế âm)  Dị vật đường thở  XN lao: tuberculin, BK dịch vị (làm 3 lần), NTA (dịch hút khí quản qua đường mũi hầu)  Nghĩ TDMP cần SÂ để đánh giá: vị trí, lượng, mật độ, đồng nhất? có vách hoá? -> tiên lượng và định hướng chọc dịch xn, dẫn lưu. Nếu có vách hoá phải lầm phẫu thuật bóc tách, bơm rửa rồi dẫn lưu.  Chỉ nội soi nếu nghĩ nhiều đến nguyên nhân dị vật  Dấu hiệu sớm nhất phát hiện TDMP trên LS: nghe được tiếng cọ màng phổi (ran nổ hai thì) khi dịch bắt đầu tiết -> âm phế bào . Lúc mới tiết dịch: đâu ngực nhiều -> hết khi dịch nhiều. Nếu được điều trị đúng KS, tiêng lượng gần: hết khó thở, xa: hết bệnh hoàn toàn