SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
01 pass danh gia tre benh
1. 11111
PASS
Pediatric Acute Surgical Support
Children’s Hospital of Illinois
University of Illinois College of Medicine at Chicago
OSF St. Francis Medical Center and
Jump Trading Simulation and Education Center
ĐÁNH GIÁ TRẺ BỆNH
2. Hiệu đính
• Chúng tôi không có mối quan hệ tài chính với bất kỳ công ty
dược hay thiết bị y tế được sử dụng trong bài.
3. Một trẻ “bệnh” là…
• Là trẻ đang mắc bệnh và có các triệu chứng, mà nếu không
được nhận biết và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tử vong hoặc
biến chứng
4. Mục tiêu
• Thảo luận về sự khác biệt về sinh lý và giải phẫu giữa người lớn
và trẻ em.
• Thảo luận về cách nhận biết một trẻ bệnh nặng.
• Ôn lại các nguyên nhân nhập viện thường gặp ở trẻ
5. Đặc điểm sinh lý và giải phẫu
Hệ thống Sự khác biệt về giải phẫu Sự khác biệt về sinh lý
Hô hấp
(đường thở,
phổi)
•Miệng nhỏ kèm lưỡi to ở trẻ nhủ nhi
•Thanh quản: trước và trên
•Đường thở có đường kính nhỏ
•Đường thở dễ bị xẹp
•Kháng lực đường thở tăng
•Tăng công thở khi bệnh
•Dễ nhiễm trùng (miễn dịch bề măt chưa
trưởng thành, thiếu IgA)
Thành ngực • Sợi cơ hoành nằm ngang
•Khung sườn mềm/ dễ bị xẹp
•Tăng công thở
•Giảm dung tích cặn chức năng (dự trữ)
Tim •Nhịp tim nhanh tự nhiên (không thể
tăng cung lượng tim khi đang stress)
Đầu •Đầu to, ngắn và cổ yếu •Tăng diện tích bề mặt da làm dễ mất
nhiệt
•Dễ bị chấn thương do đầu nặng
Bụng •Khoang bụng nhỏ và các tạng lớn •Dễ bị chấn thương
6. Đánh giá ban đầu
• Đánh giá sơ bộ:
A: Airway with simultaneous cervical spine immobilization (đường thở
đồng thời cố định cột sống cổ )
B: Breathing ( hô hấp)
C: Circulation (tuần hoàn)
D: Disability or neurologic status (mất vận động hoặc tình trạng tri giác )
E: Exposure and environmental control to prevent heat loss (bộc lộ toàn
thân và kiểm soát nhiệt độ môi trường để tránh mất nhiệt)
Các can thiệp được liệt kê theo thứ tự ưu tiên
7. Đánh giá ban đầu
• Đánh giá toàn diện
F: full set of vital signs (Lấy toàn bộ dấu hiệu sinh tồn).
G: give comfort measures (Cung cấp các biện pháp làm BN dễ
chịu)
H: head-to-toe assessment (Đánh giá toàn thân từ đầu đến chân)
I: inspect posterior surfaces (Kiểm tra phần sau của cơ thể)
9. Diện mạo
• Tỉnh táo
Thức; đáp ứng với lời nói/đau; không đáp ứng
• Mất tập trung/đáp ứng khi được dỗ dành
Hiện tượng bình thường ở sơ sinh/trẻ nhỏ
• Giao tiếp bằng mắt
Bình thường khi 2 tháng tuổi; không có khả năng giao tiếp bằng mắt
là dấu hiệu báo động sớm của tình trạng suy chức năng não bộ
• Lời nói/khóc
Khóc bình thường; thút thít; rên rỉ; khóc thét
10. Diện mạo
• Vận động
Vận động chi, thân và cổ bình thường
• Màu sắc
Phản ảnh tình trạng hô hấp và tuần hoàn; da lòng bàn tay/ ngón tay có thể
hồng, xanh tái, tím, nổi bông hay xám
• Khác
Co giật; điệu bộ; trương lực cơ
Kích thích nghịch thường: viêm màng não; viêm cơ xương; viêm phúc mạc,
gãy xương
11. Thang điểm hôn mê Glasgow
Mở mắt
Điểm > 1 tuổi < 1 tuổi
4 tự nhiên tự nhiên
3 Khi gọi khi la
2 Khi đau khi đau
1 Không đáp ứng không đáp ứng
Đáp ứng vận động tốt nhất
Điểm > 1 tuổi < 1 tuổi
6 Theo yêu cầu tự nhiên
5 Định vị vị trí đau chính xác định vị vị trí đau chính xác
4 Tư thế co/rút chi khi kích thích đau tư thế co/rút chi khi kích thích đau
3 Tư thế co bất thường (mất vỏ) tư thế co bất thường (mất vỏ)
2 Tư thế duỗi (mất não) tư thế duỗi (mất não)
1 Không đáp ứng Không đáp ứng
Đáp ứng lời nói tốt nhất
Điểm > 5 tuổi 2-5 tuổi 0-23 tháng tuổi
5 Định hướng tốt/trò chuyện Dùng từ phù hợp Cười/bập bẹ
4 Mất định hướng/trò chuyện Dùng từ không phù hợp Quấy khóc, đáp ứng khi dỗ dành
3 Dùng từ không phù hợp Khóc dai dẳng/La hét Khóc dai dẳng bất thường
2 Âm thanh vô nghĩa Rên rỉ Rên rỉ, kích động, không nghỉ
1 Không đáp ứng Không đáp ứng Không đáp ứng
12. Thang điểm hôn mê Glascow
• Điểm là tổng điểm của mở mắt, đáp ứng lời nói tốt nhất và đáp
ứng vận động tốt nhất, dùng tiêu chuẩn phù hợp lứa tuổi.
• Điểm GCS từ 13-15: chấn thương đầu nhẹ
• Điểm GCS từ 9-12: chấn thương đầu vừa
• Điểm GCS từ 3-8: chấn thương đầu nặng
13. Hô hấp
• Nhịp thở
Thở nhanh là dấu hiệu sớm của suy hô hấp
Thở nhanh không kèm tăng công thở (thở nhanh thầm lặng) có thể thấy
trong sốc, bệnh tim và toan chuyển hóa.
Nhịp thở không đều hay chậm ở những trẻ bị bệnh cấp tính là dấu hiệu
xấu
• Công thở
Tăng công thở thể hiện qua phập phồng cánh mũi, rên rỉ, co kéo cơ gian
sườn, dưới bờ sườn và trên hõm ức.
Tăng công thở = tăng tiêu thụ năng lượng
Yếu tố báo hiệu suy hô hấp: lắc lư đầu, thở ngực bụng nghịch thường
14. Hô hấp
• Khí vào phổi
Đánh giá thể tích khí lưu thông hiệu quả
• Nhìn: Lồng ngực giãn nở/nâng lên
• Nghe tiếng thở
• Tiếng thở bất thường
• Đo nồng độ oxy
Độ bão hòa oxy: phương tiện quan trọng để xác định tình trạng oxy hóa
trong máu ở trẻ bệnh cấp tính
15. Khám ngực (Khám để tìm các triệu chứng khác)
• Nhìn
Cử động lồng ngực (cân đối, nghịch thường)
Vết rách, vết trầy, vết đụng dập,…
• Sờ
Đau thành ngực khi sờ, dấu lép bép; tràn khí dưới da; biến dạng xương
• Nghe
Phế âm 2 bên như nhau; ran; khò khè; tiếng cọ màng phổi
Tần số tim, nhịp, và tiếng bất thường (âm thổi, gallops, tiếng cọ màng tim)
16. Tuần hoàn
• Nhịp tim
Nhịp nhanh là đáp ứng thường gặp với stresses ( kể cả sốc)
Nhịp chậm ở trẻ bệnh nặng là một dấu hiệu báo động
• Mạch
So sánh mạch trung tâm (đùi, cảnh, và nền) và ngoại biên (quay, mu chân,
và chày sau)
Trong giai đoạn sớm của sốc, mạch ngoại biên nhẹ
Huyết áp giảm là dấu hiệu trễ
Mất mạch trung tâm là dấu hiệu ngưng tim
17. Tuần hoàn
• Tưới máu da
Nhiệt độ: tay/chân lạnh khi cung lượng tim giảm
Màu sắc: bình thường là hồng; giảm tưới máu - tái, tím, hay nổi bông
Đổ đầy mao mạch: bình thường <2 giây, lâu hơn là dấu hiệu sớm của sốc
• Tưới máu cơ quan:
Tưới máu não: Bất tỉnh; kích thước đồng tử; trương lực cơ; gồng/ duỗi .
Tưới máu thận: lượng nước tiểu bình thường 1-2 ml/kg/h
Tưới máu toàn thân: tăng lactat khi giảm tưới máu toàn thân
18. Tuần hoàn
• Huyết áp
Sốc có thể có huyết áp bình thường, tăng hoặc giảm
Trong giai đoạn sớm/sốc còn bù, huyết áp bình thường
Trong giai đoạn trễ/sốc mất bù, huyết áp giảm
Giới hạn dưới (5th%) của huyết áp TÂM THU
• Sơ sinh – 60 mm Hg
• Đến 1 tuổi – 70 mm Hg
• Từ 2 tuổi trở lên – 70 + (2 x tuổi theo năm) mm Hg
• Trên 10 tuổi – 90 mm Hg
19. • Khám lại nếu trong lần khám trước, trẻ không hợp tác và bạn
không chắc chắn với kết quả khám của mình.
20. Trẻ mất bù
Chỉ số Bình thường Mất bù
Thông thoáng
đường thở
Duy trì độc lập Cần điều chỉnh tư thế đầu (ngửa đầu, nâng cằm), hút
đàm hoặc đặt NKQ
Hô hấp Tần số, công thở và trao đổi
khí bình thường
Thở nhanh/chậm, co kéo nhiều cơ liên sườn-dưới sườn,
thở rên rỉ, thở rít, nghe rõ tiếng khò khè, nghe khí vào
phổi kém
Tuần hoàn Tần số và nhịp bình thường Nhịp nhanh/chậm; không có nhịp tim
Da Ấm, chi hồng kèm đổ đầy
mao mạch nhanh
Xanh; tím hoặc da nổi bông; chi mát; đổ đầy mao mạch
kéo dài
Mạch Mạch ngoại biên hai bên
nảy bình thường
Mạch ngoại biên không có hoặc yếu; mạch trung tâm yếu
Huyết áp Trong giới hạn phù hợp lứa
tuổi
Huyết áp giảm so với giới hạn phù hợp lứa tuổi (dấu hiệu
trễ của mất bù)
Tưới máu não Tỉnh táo/thức; định hướng
tốt; trương lực cơ bình
thường; hoạt bát
Kích thích; li bì; không đáp ứng/hôn mê; không phản ứng
hoặc phản ứng rất ít với kích thích đau; mất trương lực
cơ
21. Trẻ cần được chú ý ngay - Child needing immediate
attention (Phân loại trong quá trình cấp cứu)
• Bất tỉnh
• Li bì/ cực kỳ kích động
• Điệu bộ hoặc dáng đi mất cân
xứng
• Co giật
• Mềm nhũn
• Tím
• Co kéo cơ hô hấp phụ nhiều
• Thở rít khi nằm yên
• Mất nước
• Ban xuất huyết/chấm xuất
huyết/ điểm chảy máu rõ ràng
22. • Bỏ ăn
• Thở nhanh (không kèm dấu hiệu nguy hiểm nào khác)
• Nôn tất cả mọi thứ
• Sơ sinh dưới 7 ngày tuổi
• Có bệnh sử ngộ độc từ đường tiêu hóa
Trẻ cần được ưu tiên chú ý - Child needing priority
attention (Phân loại trong quá trình cấp cứu)
23. Lượng nước tiểu bình thường theo tuổi
• Nhũ nhi
2 ml/kg/giờ
• Trẻ lớn
1-2 ml/kg/giờ
• Thanh thiếu niên
0.5-1 ml/kg/giờ
24. Xét nghiệm chẩn đoán
• Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh dựa vào biểu hiện lâm sàng,
kiểu tổn thương, bệnh sử và qui trình đặc biệt của từng trung
tâm
Trẻ nhũ nhi và trẻ tập đi bị bệnh hoặc chấn thương nặng cần phải
đo đường huyết do có nguy cơ bị hạ đường huyết khi stress sinh
lý.
25. Ổn định & vận chuyển
• Nguyên tắc cơ bản ổn định
Theo ABCs
Kiểm soát đường thở: cố định NKQ
Cung cấp oxy đầy đủ/thông khí
Thiết lập đường truyền tĩnh mạch
Đạt được ổn định về huyết động
An thần đầy đủ có hoặc không có giãn cơ
Thăm khám kỹ/xử trí phù hợp
26. Tóm tắt
• Xác định trẻ bệnh dựa vào diện mạo, công thở và tuần hoàn
• Thăm khám nhanh để xác định nguyên nhân
• Ưu tiên xử trí dựa trên mức độ nặng
• Thứ tự xử trí phù hợp
Can thiệp cấp cứu tại phòng cấp cứu/ khu chấn thương/ phòng mổ
Nhập viện (HSTC/ khoa thường)
Chuyển tuyến trên