Mô tả cấu tạo và hình thể một khung xương chậu nữ. Kể ra được các đường kính của đại khung và tiểu khung. Mô tả được chức năng sinh lý của đáy chậu nữ.
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...Võ Tá Sơn
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term "Cornual Pregnancy" Should Be Abandoned,
Thuật ngữ "thai sừng" nên bị loại bỏ,
Bs Vo Ta Son
Chia se tren nhom Bac si sieu am
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. Kỹ thuật
Phân tích tổn thương
Xếp loại tổn thương
3. 1. Chỉ định
2. Đậm độ tuyến vú (Breast composition)
3. Những dấu hiệu quan trọng cần đánh giá
Khối
Bất cân xứng (Asymmetry)
Sự chồng lấp nhu mô tuyến vú (Architectural distortion)
Vôi hoá
Các dấu hiệu kết hợp
4. So sánh với kết quả cũ
5. Kết luận
6. Đưa ra khuyến cáo
7. Phối hợp với lâm sàng
8. 1. Tư thế chính
Chếch trong ngoài MLO (mediolateral oblique)
Chụp thẳng trên dưới CC (craniocaudal)
2. Một số các tư thế khác
Tư thế nghiêng (lateral view)
Exaggerated CC view
Valley view
Chụp tiếp tuyến
Chụp phóng đại
Chụp ép
12. 1. Tiêu chuẩn trên phim CC
Toàn bộ tổ chức của tuyến vú thấy được trên phim
Thấy rõ được ranh giới bờ trong (thấy được cơ ngực
lớn)
Núm vú nằm ở trung tâm, cân đối, không bị cuộn,
phân biệt rõ với tổ chức dưới núm vú
2. Tiêu chuẩn trên phim MLO
Toàn bộ tổ chức của tuyến vú thấy được trên phim
Bóng cơ ngực lớn ngang mức núm vú (đường sau
núm vú)
Núm vú nằm ở trung tâm, cân đối, không bị cuộn,
phân biệt rõ với tổ chức dưới núm vú
Thấy rõ nếp gấp dưới tuyến vú
20. 1. Sử dụng mặt đồng hồ
2. Sử dụng góc 1/4
Trên trong, trên ngoài, dưới trong, dưới ngoài
3. Phân chia theo độ sâu
1/3 trước, giữa, sau
Ngay dưới núm vú (subareolar region)
4. Các vùng như dưới núm vú, đuôi nách, vùng trung
tâm (ít phố biến)
27. 1. Đậm độ tuyến loại a
Hầu hết tuyến vú là mỡ
2. Đậm độ tuyến loại b
Rải rác những vùng đậm độ xơ tuyến
3. Đậm độ tuyến loại c
Tuyến vú có đậm độ không đồng nhất, hạn chế
đánh giá tổn thương
4. Đậm độ tuyến loại d
Tuyến vú rất tăng đậm
Độ nhạy đánh giá tổn thương rất thấp
34. Co kéo tụt núm vú
Co kéo da
Co kéo cơ ngực
Dày dây chằng
cooper
Dày da
Dày bè tuyến vú
Hạch to
Khối
Vi vôi hoá
Bất cân xứng
Sự chồng lấp nhu mô
Giãn khu trú tuyến vú
Các dấu hiệu chính
(primary findings)
Các dấu hiệu kèm theo
(secondary findings)
35. Có cấu trúc 3 chiều, thấy trên hai tư thế chụp trực giao
1. Hình dạng (shape)
Oval (có thể 2 hay 3 thuỳ múi), tròn, hình không đều (irregular)
2. Đường bờ (margin)
Đường bờ rõ (circumscribed)
Đường khó đánh giá (obscured) một phần bờ không rõ
Bờ thuỳ múi nhỏ (microlobulated)
Đường bờ không rõ (indistinct)
Bờ tua gai (spiculated)
3. Đậm độ
Đậm độ thấp hay đậm độ mỡ (có tính lành tính)
Đậm độ ngang bằng với nhu mô tuyến
Đậm độ cao hơn nhu mô tuyến (thường là tổn thương ác tính)
45. Đậm độ cao hơn
nhu mô tuyến
Đậm thấp hơn nhu
mô tuyến
Đậm
ngang
nhu mô
tuyến
46. Vôi hoá không định hình
(Amorphous) 4B
Vôi hoá thô không đều
(Coarse heterogenous) 4B
Đa hình
(Fine pleomorphic) 4B
Hình đường thẳng (fine
linear) 4C
Hình đường thẳng phân
nhánh (Fine linear
branching) 4C
Vôi hoá da
Vôi hóa mạch máu
Vôi hoá thô hay bỏng ngô
Hình tròn/ chấm
Vôi hóa viền
Loạn dưỡng
Hoại tử mỡ
Sữa calcium
Chỉ khâu
Điển hình lành tính Hình thái học nghi ngờ
54. 1. Lan toả (Diffuse)
Phân bố ngẫu nhiên trong nhu mô tuyến vú
2. Theo vùng (Regional)
Vôi hoá trong một vùng rộng, đường kính chiều lớn nhất > 2cm
3. Thành nhóm (Grouped)
Một ít vôi hoá trong một phần nhỏ nhu mô tuyến vú nhiều hơn 5
nốt vôi trong 1cm và các nốt vôi trong 2cm nhu mô tuyến vú
4. Phân bố theo đường thẳng (Linear)
Sắp xếp thành đường thẳng (gợi ý sự lắng đọng trong ống
tuyến)
5. Phân bố theo thuỳ
Gợi ý sự lắng đọng trong các ống tuyến và các nhánh
66. Nhu mô tuyến vú bị chồng lấp, không thấy khối. Có dạng đường
thẳng hoặc tua gai hình tia xuất phát từ một điểm.
Có kéo hoặc chồng lấp bờ dìa của nhu mô tuyến vú. Có thể kết
hợp với bất cân xứng hoặc vi vôi hoá.