2. 1. Nêu được mục đích và chỉ định của truyền máu
2. Trình bày được nguyên tắc khi truyền máu
3. Kể được các tai biến xãy ra trong quá trình
truyền máu
4. Nêu được những yêu cầu chăm sóc người bệnh
khi truyền máu
MỤC TIÊU
3. 1. Bồi hoàn số lượng máu đã mất cho cơ thể
người bệnh
2. Bổ sung các yếu tố đông máu
3. Ổn định nồng độ huyết sắc tố trong máu, đảm
bảo cung cấp oxy cho cơ thể
MỤC ĐÍCH
4. 1. Xuất huyết nặng: do tai nạn, phẫu thuật, bệnh lý...
2. Thiếu máu nặng: sốt rét, nhiễm ký sinh trùng...
3. Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc nặng
4. Các bệnh về máu: ung thư máu, thiếu men G6PD...
5. Phỏng nặng
CHỈ ĐỊNH
5. -Truyền cùng nhóm máu: theo quy tắc truyền máu
cơ bản và theo chỉ định của bác sĩ
-Nhóm máu A truyền => nhóm A
-Nhóm máu B truyền => nhóm B
-Nhóm máu O truyền => nhóm O
-Nhóm máu AB truyền => nhóm AB
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (1/10)
6. -Trong trường hợp cấp cứu không có máu cùng
nhóm có thể truyền khác nhóm (không quá 1 đơn vị
máu) theo chỉ định của bác sĩ và theo quy tắc
truyền máu tối thiểu:
A
O AB
B
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (2/10)
7. -Trước khi truyền máu phải chuẩn bị đầy đủ các xét
nghiệm cần thiết: nhóm máu, phản ứng chéo, kết
dính...
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (3/10)
8. -Kiểm tra chất lượng máu (có 3 lớp rõ ràng, màu
sắc, số lượng, nhóm máu, số hiệu chai máu và
đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối)
-Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn trước khi truyền máu
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (4/10)
9. -Dụng cụ đảm bảo vô khuẩn, dây truyền máu phải
có bầu lọc, kim truyền máu: kích cỡ (18-21G, dài 3-
4cm)
-Đảm bảo tốc độ chảy của máu đúng thời gian theo
y lệnh
-Làm phản ứng sinh vật Oclecber: (20ml đầu với
tốc độ y lệnh, sau đó cho chảy chậm 8 -10
giọt/phút, sau 5 phút nếu không có bất thường thì
tiếp tục làm lại một lần nữa như vậy, nếu vẫn không
có gì bất thường thì truyền với tốc độ theo y lệnh)
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (5/10)
10. -Túi máu đem ra khỏi nơi bảo quản không thể quá
30 phút trước khi truyền cho người bệnh, không
được truyền máu quá lạnh cho người bệnh
-Theo dõi sát người bệnh trong suốt quá trình
truyền máu
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (6/10)
11. -Thực hiện quy trình 4 đúng
NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU (7/10)
Bước 1: lấy mẫu máu đúng BN.
Bước 2: thực hiện XN đúng mẫu máu.
Bước 3: nhận đúng túi sản phẩm.
Bước 4: truyền máu đúng BN.
12. CÁC TAI BIẾN (1/2)
Trường hợp Dấu hiệu Xử trí
Nhầm nhóm
máu
Khi truyền 1-
2ml, người
bệnh khó thở,
đau tức ngực,
đau cột sống
dữ dội, hốt
hoảng lo sợ.
-Khóa dây truyền máu.
- Lấy dấu sinh hiệu cho người
bệnh
- Báo bác sĩ, thực hiện các y
lệnh nhanh chóng & chính xác.
- Mời ngân hàng máu đến định
lại nhóm máu tại giường bệnh.
Sốt và rét run Có thể do
phản ứng hay
dị ứng
-Khóa túi máu lại
-Giữ ấm cho bệnh nhân
-Báo bác sĩ, thực hiện các y lệnh
nhanh chóng và chính xác.
Tai biến xảy ra tức thời
13. CÁC TAI BIẾN (1/2)
Trường hợp Dấu hiệu Xử trí
Dị ứng Nổi mẫn ngứa
toàn thân, phù
mặt
-Khóa túi máu lại
-Theo dõi dấu sinh hiệu
-Báo bác sĩ, thực hiện y lệnh
Nhiễm khuẩn
huyết
Sốt cao
Khó thở
-Khóa túi máu lại
-Theo dõi dấu sinh hiệu
-Báo bác sĩ, thực hiện y lệnh
-Mời ngân hàng máu
Tai biến xảy ra tức thời
14. 2. Tai biến chậm
-Tan máu miễn dịch
-Máu người cho nhiễm virus, ký sinh trùng sốt rét,
viêm gan siêu vi
-Hội chứng xuất huyết sau truyền máu
CÁC TAI BIẾN (1/2)
15. 3. Một số tai biến khác
-Do kỹ thuật truyền
-Túi máu cũ làm tăng kali trong máu gây rung thất
-Dùng bộ dây truyền không có bầu lọc khi truyền
máu gây thuyến tắc mạch do cục máu đông
-Khử calci trong máu do ảnh hưởng của chất kháng
đông trong máu truyền gây cho người bệnh bị vọp
bẻ hoặc co giật (hạ calci máu)
-Rối lọan đông máu do ảnh hưởng chất kháng
đông trong truyền máu
-Quá tải tuần hòan
CÁC TAI BIẾN (2/2)
16. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC KHI TRUYỀN MÁU (1/5)
Trước
khi
truyền
máu
-Chuẩn bị người bệnh, làm công tác tư tưởng, giải thích
lý do truyền máu cho người bệnh
-Đọc kỹ y lệnh để thực hiện
- Lấy máu truyền thử nhóm máu và làm phản ứng chéo
-Lấy dấu sinh hiệu
-Chuẩn bị dụng cụ, chọn tĩnh mạch
-Nhận và kiểm tra túi máu
-Để nguội túi máu
-Lắc nhẹ để trộn đều các thành phần máu
-Không để túi máu trước mặt bệnh nhân
-Cho bệnh nhân đi tiểu trước khi truyền
17. 2. Trong khi truyền máu
-Thực hiện phản ứng sinh vật
-Theo dõi người bệnh và hệ thống truyền máu trong
suốt quá trình truyền nhất là trong 5-15 phút đầu
tiên sau khi truyền
-Một đơn vị máu không để lâu quá 4 giờ
-Không được bơm bất cứ loại thuốc nào vào đường
tĩnh mạch đang truyền máu
-NaCl 0.9% là dung dịch duy nhất có thể dùng
chung với đường truyền máu
-Theo dõi dấu sinh hiệu và tình trạng người bệnh,
vùng tiêm trong suốt thời gian truyền
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC KHI TRUYỀN MÁU (4/5)
18. 3. Sau khi truyền máu
-Giúp người bệnh tiện nghi và lấy lại dấu sinh hiệu
-Theo dõi phản ứng chậm của người bệnh như:
ngứa, nổi mề đai, xuất hiện các nốt tử ban (ban đỏ)
30-60 phút sau khi truyền máu
-Các dấu hiệu vàng da, người bệnh bị sốt hoặc rét
run, khó thở
-Ghi hồ sơ ngày giờ truyền máu, sản phẩm của
máu, số lượng, phản ứng của người bệnh nếu có,
giờ kết thúc.
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC KHI TRUYỀN MÁU (5/5)