2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được quy trình theo dõi và
chăm sóc bệnh nhân lọc máu liên tục.
2. Phòng ngừa và xử trí tốt các nguy cơ, tai
biến trong lọc máu.
3. ĐỊNH NGHĨA
Lọc máu là phương thức điều trị nhằm lọc
bỏ ra khỏi máu (làm sạch) một cách liên
tục và chậm rãi các chất độc (nội sinh
hoặc ngoại sinh) dịch và điện giải dành
cho bệnh nhân có huyết động không ổn
định có hoặc không có suy thận .
6. 1. Chuẩn bị trước lọc:
BS giải thích:
• Tình trạng bệnh.
• Sự cần thiết làm thủ thuật.
• Chi phí liên quan đến BHYT, chi phí
ngoài BHYT.
• Các nguy cơ có thể xảy ra trong lọc máu
liên tục.
7. • Cho thân nhân ký cam kết thực hiện thủ thuật.
• Thực hiện các XNCLS theo chỉ định.
• Thiết lâp catheter tĩnh mạch 1 nòng hoặc 2
nòng ở:
oTM đùi.
oTM cảnh trong.
o TM dưới đòn.
9. • Chuẩn bị các thiết bị và thuốc cấp cứu:
- Bóng mask phù hợp tuổi.
- Máy thở + hệ thống dây thở.
- Ống nội khí quản theo tuổi.
- Thuốc adrenalin 1mg, hydrocortison
100mg methylprednisolone 40mg...
• Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lọc máu.
• Chuẩn bị thuốc kháng đông.
• Đảm bảo hô hấp và huyết động trước lọc
máu
10. 2.Chuẩn bị máy lọc
• Mở máy và chờ màn hình hiển thị
• Cài đặt tên, tuổi, cân nặng, số hồ sơ,
phương pháp lọc máu
• Lắp ráp hệ thống dây quả lọc máu
• Chuẩn bị và treo các túi dịch thay thế,
túi dịch thẩm tách, túi dịch thải lên các
cân tương ứng của máy lọc máu.
11. • Gắn ống tiêm có chứa dung dịch thuốc
kháng đông vào máy theo hướng dẫn.
• Tiến hành mồi dịch hệ thống dây quả lọc,
test mồi dịch.
• Cài đặt thông số máy lọc máu: tốc độ bơm
máu, tốc độ dịch thay thế: % trước lọc,
sau lọc , tốc độ dịch thẩm tách, tốc độ dịch
trước bơm máu, tốc độ thuốc kháng đông,
tốc độ dịch lấy ra.
• Nối máy vào bệnh nhân để bắt đầu lọc
máu.
12. 3. Chuẩn bị BN
– Bệnh nhân nằm đầu cao 300 (nếu
không có chống chỉ định)
– Lắp monitor theo dõi:
✓ Nhịp tim.
✓ SpO2.
✓ Nhịp thở.
✓ Huyết áp ĐMXL.
– Rửa tay và mang găng tay sạch.
13. – Lấy ống tiêm 5cc rút máu ở catheter
kiểm tra xem có máu đông hay không ?
• Rút có máu và bơm vào nhẹ tay →
catheter không bị nghẹt
• Rút có máu và bơm vào không có nhẹ
tay → nguy cơ có cục máu đông →
cần phải rút bỏ → thông catheter.
− Tiếp tục kiểm tra nòng còn lại của
catheter.
14. • Kết nối 2 đầu của bộ dây lọc máu
vào 2 đầu của catheter.
• Bọc dây ủ ấm vào đường máu về.
• Bắt đầu tiến hành lọc máu.
Máy làm
ấm
15. THEO DÕI
1. Lâm sàng.
2. Cận lâm sàng.
3. Các thông số trên máy.
16. 1. Lâm sàng:
• Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhịp thở ,nhiệt độ,
huyết áp ,SpO₂ mỗi giờ → chú ý huyết áp.
• Vị trí catheter, chân catheter: có tím, sưng
nề, rỉ máu…?
• Tình trạng của chi được đặt catheter: bị tím
tái, phù nề.
• Các dấu hiệu xuất huyết: mũi miệng, tiêu
hóa.
• Cân bằng dịch xuất nhập mỗi 4-6 giờ
17. 2. Cận lâm sàng
Các xét nghiệm thường quy cần theo dõi 4 -
6 giờ, gồm:
• Huyết đồ.
• Chức năng đông máu.
• Điện giải đồ, chức năng gan thận,
troponin, lactate.
• Khí máu động mạch.
• Đường huyết mao mạch.
18. 3. Các thông số trên máy
• BLOOD: tốc độ máu.
• PBP: dịch trước bơm máu.
• DIALYSAT: dịch thẩm tách.
• REPLACE: dịch thay thế trước hoặc sau
lọc.
• FLUID REMOVAL: lượng dịch rút ra.
20. CHĂM SÓC
Tuân thủ các quy trình về:
• Chăm sóc bệnh nhân thở máy, CPAP (nếu
có).
• Chăm sóc BN có catheter TMTW,
HAĐMXL.
• Chăm sóc các ống thông, dẫn lưu….
• Chăm sóc vệ sinh, ngăn ngừa loét, nhiễm
khuẩn…
21. Những
nguy cơ
và sự cố
có thể
gặp trên
lâm sàng
Lưu ý
Một số
báo động
cơ bản
trên máy
22. 1 Đối với bệnh nhân
2 Đối với NVYT
3 Đối với máy
23. 1. Hạ thân nhiệt .
2. Tụt huyết áp.
3. Rối loạn điện giải: hạ kali máu.
4. Vỡ màng lọc.
5. Chảy máu.
6. Tắc quả lọc.
7. Khí hệ thống.
8. Kết tủa dịch thay thế.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN
24. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
1. Hạ thân
nhiệt do mất
nguồn làm
ấm máu
Không lắp
hệ thống
làm ấm dây
máu về
Gắn bộ
phận làm
ấm đường
máu về để
tránh hạ
thân nhiêt
của bệnh
nhân
Cài nhiệt độ
làm ấm
thích hợp
tùy theo
thân nhiệt
bệnh nhân
25. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
2. Tụt huyết
áp
-Dây quả lọc
máu quá lớn
so với tuổi của
trẻ
- Rút máu tốc
độ nhanh
- chất liệu
màng lọc
-Truyền dịch
Normal -
Saline
10ml/kg/giờ
sau đó dánh
giá lại
M,HA,CVP
-Đối với bệnh
tay chân
miệng ,test
dịch truyền
5ml/kg/30
phút hoặc
dùng thuốc
vận mạch.
-Chọn quả
dây lọc máu
thích hợp theo
tuổi
-Theo dõi
M,HA thường
xuyên để phát
hiện sớm tụt
huyết áp
26. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA
3. Rối loạn điện
giải:
- Hạ kali máu.
- Hạ đường
huyết
Không kiểm tra
điện giải đồ
trước lọc máu
-Pha KCL 10%
vào mỗi túi dịch
- Pha KCL 10%
vào dịch pha
nuôi ăn đường
truyền tỉnh
mạch tùy theo
mức kali trong
máu
-Kiểm tra ion đồ
trước và trong
quá trình lọc
máu để điều
chỉnh kịp thời .
- Cần tuân thủ
đúng quy trình
theo dõi xét
nghiệm định kỳ
mỗi 6 giờ.
4. Vỡ màng lọc Do cục máu
đông ,áp lực
xuyên màng
cao
Thay màng lọc
ngay
Chống đông
thích hợp ,theo
dõi sát áp lực
xuyên màng
27. NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
5. Chảy máu -Do rối loạn đông
máu trong bệnh
cảnh nhiễm khuẩn
.
-Do quá liều thuốc
chống đông
-Truyền thêm các
chế phẩm máu nếu
có chỉ định.
-Nếu quá liều thuốc
chống đông cần
phải điều chỉnh lại
liều chống đông
thậm chí dùng thêm
protamine sulfat
Theo dõi
xét nghiệm
:chức năng
đông máu,
huyết đồ.
6. Tắc quả
lọc
Do sử dụng thuốc
chống đông chưa
phù hợp
Cần điều chỉnh liều
thuốc chống đông
Sử dụng
thuốc
chống đông
phù hợp
theo tình
trạng bệnh.
28. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
7. Khí hệ
thống
-Mồi dịch
chưa đủ để
đuổi hết khí
-Hở các chỗ
nối.
Thực hiện
biện pháp
đuổi khí.
Đảm bảo mồi
dịch đuổi hết
khí ra khỏi hệ
thống ,chỉnh
các mức
nước bầu bẫy
khí thích hợp.
8. Kết tủa dịch
thay thế
Do dịch thay
thế sử dụng
lâu trên 12 giờ
Thay dịch
thay thế hoặc
cả hệ thống
dây quả lọc
Theo dõi hệ
thống dây
dịch thay thế
xem có kết
tủa để thay
sớm.
29. 1. Bị điện giật do máy lọc máu bị
“nhiễm điện”
2. Lây nhiễm do máy lọc máu
không được làm sạch hoặc khử
khuẩn
ĐỐI VỚI NVYT
30. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
1. Bị điện
giật do máy
lọc máu bị
“nhiễm điện”
-Các bộ phận
bên trong
máy rò
rỉ,nhiễm điện
ra bên ngoài
vỏ máy
Ngắt nguồn
điện gây
nhiễm điện
máy lọc máu
Điều chỉnh
nhiễm điện
bên trong
máy
31. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
2. Lây nhiễm
do máy lọc
máu không
được làm
sạch hoặc
khử khuẩn
Không sát
khuẩn, khử
khuẩn máy
trước và sau
lọc máu
Rửa tay sau
thao tác trên
máy lọc máu
- Làm sạch
và khử khuẩn
máy lọc máu
,đặc biệt
những vị trí
thường thao
tác sờ chạm
tới nhiều nhất
- Rửa tay và
mang găng
sạch
32. 1. Máy ngưng hoạt động do mất nguồn điện
2. Máy không hoạt dộng do sử dụng không theo
hướng dẫn hay qui trình
3. Hư hỏng máy do thao tác không đúng kỹ thuật
hoặc bảo quản không thích hợp
4. Cân đo dịch không hoạt động ,báo sai
ĐỐI VỚI MÁY
33. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
1. Máy
ngưng hoạt
động do
mất nguồn
điện
Do nguồn
điện chính
không ổn
định
Sử dụng tay
quay để
quay bơm
máu trả
máu về
bệnh nhân
Sử dụng hệ
thống tích
trữ điện để
cung cấp
điện cho
máy lọc
máu hoạt
động khi
nguồn điện
bị mất
34. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG
NGỪA
2. Máy
không hoạt
động do sử
dụng không
theo hướng
dẫn hay qui
trình
Ngưới sử
dụng chưa
thành thạo
sử dụng
máy lọc
máu
-Tắt máy
khởi động
lại
-Báo kỹ sư
nếu máy
không hoạt
động
-Thực hiện
các bước
thao tác
trên máy
theo qui
trình
-Hướng dẫn
vận hành
máy
35. NGUY CƠ NGUYÊN
NHÂN
XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA
3.Hư hỏng máy
do thao tác
không đúng kỹ
thuật hoặc bảo
quản không
thích hợp
Di chuyển máy
gây dằng
xóc,rung lắc
,thao tác mạnh
tay,không có
ngưới phụ
trách bảo quản
Báo tổ bảo trì
,kỹ sư
-Huấn luyện
vận hành máy
lọc maú đúng
kỹ thuật
-Bảo trì máy lọc
máu định kỳ
-Thực hiện khử
trùng máy
4. Cân đo dịch
không hoạt
động ,báo sai
Không cân
chỉnh cân định
kỳ sau sử dụng
Mời kỹ sư cân
chỉnh cân định
kỳ
Theo dõi sử
dụng máy để
bảo trì cân
chỉnh cân định
kỳ
36. • BAG EMPTY: túi dịch lọc hết
• CHANGING SOLUTION BAG: thay đổi túi
dịch.
• BAG FULL: dịch túi thải đầy
• ASVISORY: self – test in progress: máy tự
test
• ACCESS EXTREMELY NEGATIVE: đường
hút máu ra âm
• CHECK RETURN/ RETURN EXTREMELY
POSITIVE: kiểm tra đường máu về dương
• GIAN LIMIT REACHED: dịch tăng/ mất quá
mức trong 3h đạt đến giới hạn cài đặt
MỘT SỐ BÁO ĐỘNG CƠ BẢN