Giảng viên: Đinh Nho Thái
Nội dung:
1. Các nguyên tố sinh học
2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống (nước, muối vô cơ)
3. Cấu thành hữu cơ: Các đại phân tử sinh học
Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương (20)
1) The teacher discusses different approaches students can take to structuring their task 2 composition in response to the writing prompt.
2) Students can either take a balanced approach with a paragraph on arguments for and against, or take a one-sided approach focusing on just the for or against arguments if they have more evidence for one side.
3) For the one-sided approach, students should choose their 3-4 strongest arguments to discuss in detail across multiple paragraphs, backing each up with examples. They should state their opinion in the introduction and conclusion.
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngVuKirikou
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy (dòng chảy stokes)
Tinh trùng loài người bơi ntn? – Science News
Bơi trong chất nhầy đàn hồi (Original: Life at low Reynolds number - Denis Brojan)
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyVuKirikou
Khái niệm, đặc điểm
How sperms swim? Sperm tails appear to shimmy side to side, like snakes or eel. As they move forward, the swimmers also rotate their bodies. From above, sperm wiggling looks symmetrical.
Ứng dụng trong dự đoán các mô hình dòng chảy trong các tình huống dòng chất lỏng khác nhau
Áp dụng trong đường ống đến luồng không khí qua cánh máy
Có 2 loại: thấp & cao (Laminar flow and turbulent flow)
Chuyển động không khí, nước tại địa phương hoặc toàn cầu
Hiệu ứng khí tượng
Translator: Vu Trang Nhung
Original: Life at low Reynolds number - Seminar by Denis Brojan (20th May 2009)
http://www-f1.ijs.si/~rudi/sola/seminar-brojan.pdf
Biophysics | From English to Vietnamese
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
1. 1
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Đinh Nho Thái
Khoa Sinh học
2. 1. Nguyễn Như Hiền, Sinh học
đại cương (dùng cho sinh viên
các Khoa không thuộc chuyên
ngành Sinh học), NXB ĐHQG
Hà Nội, 2005.
Giáo trình, học liệu (1)
3. 2. Phillips W.D & Chilton T.J
Sinh học tập 1 (tái bản lần thứ
9), tập 2 (tái bản lần thứ 7)
NXBGD, 2007 (Bản dịch của
nhiều tác giả do Nguyễn Mộng
Hùng hiệu đính)
Giáo trình, học liệu (2)
4. Giáo trình, học liệu (3)
3. “Life: The Science of
Biology” của các tác giả David
Sadava, H. Craig Heller, Gordon
H. Orians, William K. Purves and
David M. Hills, Elevent edition,
USA, 2016.
Murmurations hay còn gọi là
hiện tượng Black Sun
5. Giảng viên tham gia
Dr. Đinh Nho Thái
PhD: Osaka University, Japan, 2009
Postdoc: The University of Arizona, USA, 2012
Research of interest:
Recombinant DNA for useful protein
products
Taxonomy study using DNA sequences
Office hours: 8:00 - 11:00, Friday. Room
306E-T1
Contact: Email: thaidn@vnu.edu.vn or
thai2012@yahoo.com
6. Nội dung tham gia
Tuần 4.
Chương 1: Thành phần hoá học của các cơ thể sống
Tuần 5.
Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể
Tuần 6.
Chương 2. Cấu tạo tế bào của cơ thể (tiếp)
9. 1. Các nguyên tố sinh học
2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống
2.1. Nước và vai trò của nước đối với sự sống
2.2. Các chất muối vô cơ
3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống
Các đại phân tử sinh học
NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY
9
11. Định nghĩa: Nguyên tố sinh học là các nguyên tố hóa học
tham gia cấu thành nên các hợp chất hóa học để tạo nên
các cơ thể sống.
Hiện nay chúng ta đã biết đến khoảng 40 nguyên tố hoá học
khác nhau có trong thành phần chất sống.
16 nguyên tố chính: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg,
Fe, Cu, Mn, Zn, I.
Tỷ lệ của các nguyên tố trong cơ thể sinh vật rất khác
nhau
1. Các nguyên tố sinh học
26
12. Tỷ lệ các nguyên tố sinh học trong cơ thể người
(tính theo trọng lượng)
Nguyên
tố
Số nguyên
tử
Tỷ lệ % Vai trò
O 8 65.0 Quá trình hô hấp, thành phần của nước
C 6 18.5 Thành phần cơ bản của các chất hữu cơ
H 1 9.5
Thành phần của nước và hầu hết các chất hữu
cơ; chất mang điện tử
N 7 3.3 Thành phần của tất cả các protein và axit nucleic
Ca 20 1.5 Thành phần của xương và răng
P 15 1.0
Thành phần của tất cả các axit, thành phần đặc
biệt quan trọng của các phân tử có liên kết giàu
năng lượng
K 19 0.4
Là ion + bên trong tế bào, quan trọng đối với chức
năng dẫn truyền xung thần kinh
1. Các nguyên tố sinh học
13. Tỷ lệ các nguyên tố sinh học trong cơ thể người
(tính theo trọng lượng)
Nguyên
tố
Số nguyên
tử
Tỷ lệ % Vai trò
S 16 0.3 Thành phần của hầu hết các protein
Na 11 0.2
Là ion + bên ngoài tế bào, quan trọng đối với chức
năng dẫn truyền xung thần kinh
Cl 17 0.2 Là ion - bên ngoài tế bào
Mg 12 0.1
thành phần thiết yếu của nhiều enzym vận chuyển
năng lượng
Fe 26 Vết Thành phần thiết yếu của hemoglobin trong máu
Cu 29 Vết Thành phần của nhiều loại enzyme
Zn 30 Vết Thành phần của một số loại enzyme
I 53 Vết Thành phần của hooc môn tuyến giáp
1. Các nguyên tố sinh học
14. Nguyên tố sinh học được chia làm 2 loại:
Nguyên tố đại lượng, là loại nguyên tố chiếm khoảng ≥ 0,2%
khối lượng khô của chất hữu cơ. VD các nguyên tố C, O, N,
P, S, Cl, K, Na, Ca
Nguyên tố vi lượng, là loại nguyên tố cần với số lượng rất ít,
thường ở dạng vết và < 0,2% khối lượng khô của chất hữu
cơ. VD các nguyên tố Al, I, Mn, Ni, Si...
1. Các nguyên tố sinh học
15. 2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống
Các chất vô cơ trong cơ thể thường ở
dạng nước (H2O) và các muối vô cơ.
16. 2.1. Nước và vai trò của nước đối
với sự sống
16
pH = -log10[H+] (nồng độ ion H+ tính bằng phân tử gam trên lít)
Axit: pH < 7
Bazơ: pH >7
Nước tinh khiết: pH = 7
Phân tử nước
17. 2.1. Nước và vai trò của nước đối
với sự sống (2)
17
Đặc tính của nước
Nước đạt tỷ trọng lớn nhất ở 4OC
Tỷ trọng của nước làm giá đỡ tốt cho các cơ thể ở nước
Sức căng mặt ngoài vững chắc cho phép các cơ thể nhỏ
bám vào bên trên hoặc treo bên dưới màng nước
Do các phân tử nước phân cực nên có thể bám vào nhiều
loại bề mặt, vì vậy nước có thể đi vào các khoảng không
gian rất nhỏ bé, như khoảng giữa các tế bào, thậm chí
thắng cả trọng lực. Hiện tượng này gọi là mao dẫn, giúp
vận chuyển nước trong các bó dẫn của thân cây.
18. 18
Dạng thể khí,
không tạo
thành các liên
kết hydro
Dạng thể rắn, các
phân tử được giữ
chặt trong một khung
vững chắc được tạo
thành các liên kết
hydro.
Dạng thể lỏng, các
liên kết hydro liên tục
được tạo thành và bị
phá vỡ khi các phân
tử chuyển động
19. Nước, H2O là thành phần rất
quan trọng cho sự sống
19
• So với nhiều chất khác có phân tử có
kích thước tương tự, nước đá đòi hỏi
cung cấp rất nhiều năng lượng nhiệt
để tan chảy.
• Lượng năng lượng nhiệt cần thiết để
tăng nhiệt độ 1 gam của một chất
bằng 1°C được gọi là nhiệt dung
riêng của một chất.
• Nước có nhiệt dung riêng tương đối
cao bởi vì rất nhiều liên kết hydro kết
nối các phân tử nước.
20. Ba tính chất của nước có lợi cho sinh vật
20
Cần rất nhiều nhiệt thay đổi nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (quá trình
bay hơi). Nhiệt này phải được hấp thụ từ môi trường tiếp xúc với nước.
Điều này tác dụng giải thích tại sao mồ hôi làm mát cơ thể con người: khi mồ hôi bay
hơi khỏi da, nó sử dụng một lượng nhiệt đáng kể ở các vùng cơ thể liền kề.
Nhiệt hóa hơi cao của nước
21. 21
Sự dính kết: Lực dính kết
của nước và các mạch nhỏ
của cây làm cho nước có
thể đi từ rễ đến lá.
Sức căng bề mặt: các
phân tử ở bề mặt được liên
kết hydro với các phân tử
nước khác bên dưới chúng.
Sức căng bề mặt của nước
cho phép những con nhện
nước đi trên mặt ao.
22. Nước, H2O là thành phần rất
quan trọng cho sự sống
22
Nước thường chiếm 60 - 75 % khối lượng cơ thể sinh vật,
một số sinh vật nước chiếm tới 99%.
Nước là môi trường sống, môi trường cho các phản ứng
sinh hoá diễn ra
Nước tham gia vào các phản ứng hóa học như
• Phản ứng thuỷ phân
• Phản ứng ngưng tụ
23. Phản ứng ngưng tụ và thủy phân
23
Phản ứng ngưng tụ,
giải phòng nước
Phản ứng thủy phân,
tiêu thụ nước
24. Các phản ứng của sự sống diễn ra
trong nước ở dạng dung dịch
Dung dịch: Gồm chất lỏng (dung môi) và các chất hòa
tan của nó.
Nước là dung môi dạng phân cực nên dễ hòa tan các chất
tan phân cực. Nhiều phản ứng của sự sống diễn ra trong
dạng dung dịch.
Phân tích định tính tập trung vào việc xác định các chất
liên quan đến các phản ứng hóa học.
Phân tích định lượng đo nồng độ hoặc số lượng chất
tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.
24
25. Dung dịch nước có thể có tính
axit hoặc bazơ
Chất có tính axit: Một chất có thể giải phóng proton trong dung
dịch (tương phản với bazơ); Ví dụ axit HCl, axit acetic
(CH3COOH),…
Chất có tính bazơ: Một chất có thể chấp nhận ion hydro trong
dung dịch. Ví dụ NaOH, HCO3
–
Sự ion hóa các axit và bazơ mạnh trong nước hầu như không thể
đảo ngược. Sự ion hóa các axit và bazơ yếu trong nước có phần
thuận nghịch.
25
27. Nước là một dung dịch có
tính axit yếu và bazơ yếu
27
Đơn giản hóa:
Để chỉ mức độ axit hay bazơ của một dung dịch, sử dụng ký hiệu pH;
pH = - log [H+], trong đó (H+) là nồng độ H+ tự do trong dung dịch
28. Dung dịch đệm (Buffer)
Dung dịch đệm: Một dung dịch chất có thể tạm thời thu
nhận hoặc giải phóng các ion hydro và do đó chống lại
thay đổi độ pH.
Dung dịch đệm là hỗn hợp của một axit yếu và bazơ
tương ứng của nó, hoặc một bazơ yếu và axit tương ứng.
28
Đệm Bicarbonate:
29. 29
• Thêm một lượng
bazơ vào làm thay
đổi nhiều đến pH
của dung dịch
bình thường
• Song không thay
đổi pH nhiều của
dung dịch đệm
(nếu trong khoảng
chịu tải của dung
dịch đệm)
29
30. Các phân tử nước trở thành một phần
của cơ thể sinh vật
30
32. Sự phân bố của nước trên Trái đất
32
Tại sao nước biển lại mặn và xu thế của nó như thế nào?
33. 2.2. Các chất muối vô cơ
Các chất muối vô cơ tồn tại dưới 2 dạng:
Ở dạng cấu trúc không hoà tan trong nước. Chúng có trong thành
phần cứng như: xương, móng, tóc, v.v... đó là các muối silic,
magie, phổ biến nhất là các muối canxi (cacbonat canxi, photphat
canxi). Chất gian bào của xương chủ yếu được cấu tạo từ
hydroxiapatit canxi.
Dạng các ion: Các muối vô cơ ở dạng ion là thành phần rất quan
trọng cần thiết cho các hoạt động sống, đó là các cation như Na+,
K+, Ca++, Mg2+ và các anion như Cl−, SO4
−, …
50
34. 2.2. Các chất muối vô cơ (2)
Các chất vô cơ tham gia vào các phản ứng sinh hoá, hoặc
đóng vai trò chất xúc tác (ví dụ ion Mg2+), hoặc tham gia
vào sự duy trì các điều kiện lý hoá cần thiết cho đa số phản
ứng sinh hoá dẫn đến nhiều tính chất sinh lý tế bào như tính
thẩm thấu, tính dẫn truyền, tính mềm dẻo, tính co rút, v.v...
Sự cân bằng các ion khác nhau trong môi trường nội mô là
cần thiết để đảm bảo cho các quá trình sống diễn ra bình
thường.
51
35. 3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống
Chất hữu cơ là những hợp chất chứa cacbon và chỉ có trong
cơ thể sống.
Phản ứng sinh hoá - là phản ứng hoá học xảy ra trong cơ
thể sống, giữa các chất hoá học cấu tạo nên cơ thể với sự
tham gia của chất xúc tác sinh học – các enzyme, bản chất
là protein.
Sự trao đổi chất (metabolism) là tập hợp nhiều giai đoạn
của các phản ứng sinh hoá. Người ta phân biệt hai quá trình
của trao đổi chất: Đồng hóa và Dị hóa.
35
36. Đồng hóa và dị hóa
Sự đồng hoá (anabolism) là quá trình tổng hợp chất trong đó
từ các chất bé, đơn giản phản ứng với nhau để tạo thành các
chất lớn hơn và phức tạp hơn.
Sự dị hoá (catabolism) là quá trình trong đó từ các chất lớn
hơn và phức tạp hơn phân giải để cho ra các sản phẩm bé hơn
và đơn giản hơn.
Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn kết hợp với nhau: quá
trình dị hoá cung cấp năng lượng và sản phẩm cho quá trình
đồng hoá, còn quá trình đồng hoá lại cung cấp sản phẩm cho
quá trình dị hoá và tích luỹ năng lượng từ quá trình dị hoá.
36
37. 37
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đại phân tử sinh học? Hãy
kể tên và chức năng chính của chúng?
39. STT Các nguyên tố Đơn vị cơ bản Đại phân tử
Carbohydrate C, H, O Monosaccarit Polysaccarit
Protein
Luôn có C, H, O,
N đôi khi có S, P
Axit amin Polypeptit - protein
Lipit
Luôn có C, H, O
đôi khi có N, P
Glyxerol, axit béo
Mỡ, dầu ăn, sáp (steroit các
nhóm sắc tố)
Axit nucleic C, H, O, N, P Các nucleotit
ARN (axit ribonucleic)
ADN (axit deoxyribonucleic)
Các đại phân tử sinh học
39
40. 3.1. Cấu tạo của Carbohydrate
Các Carbohydrate đều chứa 3 nguyên tố: C, H và O.
Công thức tổng quát là Cx(H2O)y.
Trong Carbohydrate tỷ lệ H : O luôn là 2:1
Năng lượng liên kết giữa C với C đặc biệt cao hình thành
các cấu trúc chuỗi hoặc vòng bền vững.
Các dạng: monosaccarit, disaccarit, và polysaccarit
40
41. Mỗi phân tử có 3 đến 10 nguyên tử cacbon
Các loại quan trọng nhất cho cơ thể sống là trioz (đường 3
cacbon); pentoz (đường 5 cacbon); hexoz (đường 6 cacbon)
Đường đơn thường có cấu trúc mạch thẳng, tuy nhiên chúng
cũng tồn tại ở dạng cấu trúc mạch vòng.
Ví dụ bột khô glucoz chủ yếu ở dạng mạch thẳng, nhưng khi
hoà tan trong nước, nó hình thành cấu trúc vòng
Đường đơn Monosaccarit
41
43. Disaccarit được hình thành từ 2 đơn vị monosaccarit thành 1 phân
tử đơn nhất.
Chúng thường gặp như là chất trung gian trong quá trình đứt gãy
hoặc tổng hợp polysaccarit
Ví dụ mantoz thấy trong ống tiêu hoá
của người, là sản phẩm đầu tiên của
sự tiêu hoá tinh bột. Sau đó được gãy
tiếp thành glucoz để hấp thụ vào cơ thể
và sử dụng cho quá trình hô hấp
43
Đường đôi Disaccarit
45. Polysaccarit là các hydrat cacbon phức với phân tử rất lớn,
gồm các chuỗi những đơn vị monosaccarit liên kết với nhau.
Chúng không có vị ngọt như đường, không tan trong nước
hoặc chỉ hình thành các dung dịch keo. Do đó chúng được
tích tụ nhiều mà không ảnh hưởng tới sự chuyển hoá bình
thường và được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu dữ trữ và
cấu trúc
Các loại đường polysaccarit quan trọng nhất là tinh bột,
glycogen và xenlluloz
Đường Polysaccarit
45
48. Chức năng quan trọng nhất của Carbohydrate là dự trữ và
cung cấp năng lượng, bên cạnh có còn có chức năng cấu trúc.
Quang hợp của thực vật chuyển năng lượng của ánh sáng mặt
trời thành năng lượng hoá học dưới dạng các Carbohydrate.
Động vật sử dụng năng lượng dự trữ của thực vật chuyển
thành dạng năng lượng dự trữ ở động vật.
Cả động vật và thực vật đều sử dụng các dạng đường đơn
như glucoz là nguyên liệu chính cho quá trình hô hấp. Còn các
dạng đường phức là chất dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu
cấu trúc
3.1. Chức năng của Carbohydrate
48
50. Công thức tổng quát của axit amin
R - C - COOH
3.2. Cấu trúc của Protein
Nhóm
cacboxyl
Cấu trúc
khác nhau
ở các axit
amin khác
nhau
Nhóm
amin
H
NH2
50
51. Có khuynh hướng phân ly thành các ion lưỡng cực, do
đó dung dịch axit amin có hiệu ứng đệm
Có chức năng hình thành mối liên kết peptit, nhóm
cacboxyl của axit amin trước nối với nhóm amin của axit
amin kế tiếp sau
Các nhóm phân cực làm tăng tính tan của protein và
hình thành liên kết H giữa các mạch, hình thành liên kết
giữa các phân đoạn protein, do đó tăng tính ổn định của
cấu trúc protein
51
Chức năng quan trọng của nhóm amin và
nhóm cacboxyl
53. Trình tự sắp xếp của các axit amin
trên chuỗi polypeptit.
Cấu trúc bậc một có vai trò tối quan
trọng vì trình tự các axit amin trên
chuỗi polypeptit sẽ quyết định tính
chất cũng như vai trò của protein.
Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp
của các axit amin có thể dẫn đến
sự biến đổi cấu trúc và tính chất
của protein.
Cấu trúc bậc 1 của Protein
53
54. Tạo xoắn α hoặc gấp β
Các liên kết hydro giữa các
axit amin gần nhau đóng vai
trò quan trọng trong việc duy
trì cấu trúc này
Sự hình thành cấu trúc xoắn
và gấp nếp đó là do các liên
kết H trên cùng mạch
polypeptit giữa nhóm CO và
NH
xoắn α gấp β 54
Cấu trúc bậc 2 của Protein
55. • Hình dạng không gian của 1 chuỗi
polypeptit
• Các xoắn α và phiến gấp nếp β có
thể cuộn lại với nhau thành từng búi
có hình dạng lập thể đặc trưng cho
từng loại protein.
• Cấu trúc này có vai trò quyết định
đối với hoạt tính và chức năng của
protein.
55
Cấu trúc bậc 3 của Protein
56. Cấu trúc bậc 4
Khi protein có nhiều chuỗi
polypeptit phối hợp với nhau thì
tạo nên cấu trúc bậc bốn của
protein. Các chuỗi polypeptit
liên kết với nhau nhờ các liên
kết yếu như liên kết hyđro.
56
Cấu trúc bậc 4 của Protein
58. Biến tính và hồi tính của protein
3.2. Hoạt tính của Protein
58
59. 59
3.2. Hoạt tính của Protein
Enzym hạ thấp năng lượng hoạt hóa
của phản ứng xúc tác
Hoạt động của enzym
Sucrase
60. 60
Con đường trao đổi chất
Sự tương tác phức tạp của con
đường trao đổi chất có thể được
mô hình hóa bằng các công cụ
của sinh học hệ thống.
- Mỗi nốt là một chất
- Mỗi đoạn thẳng là một phản
ứng chuyển hóa, thường có sự
tham gia của enzyme nhất định.
Trong các tế bào, các yếu tố
chính kiểm soát các con đường
này là các enzyme.
61. Các tác nhân ảnh hưởng đến các phản ứng do enzym
kiểm soát gồm có:
1. Nhiệt độ
2. pH
3. Nồng độ cơ chất và nồng độ enzym
4. Các chất ức chế enzym
5. Các cofactor enzym
Sự điều chỉnh hoạt tính của enzym
1. Phân bố không gian chính xác
2. Thông tin di truyền chứa trong nhân tế bào
Các tác nhân ảnh hưởng đến các phản ứng
do enzym kiểm soát
63. Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH
Mức
độ
phản
ứng
của
enzym
Nhiệt độ cực
thuận của enzym
ở người
Nhiệt độ cực thuận của enzym ở
vi khuẩn suối nước nóng
A
pH cực thuận cho
pepsin (ở dạ dày)
pH cực thuận cho
tripsin (ở ruột)
B
Thay đổi pH
Mức
độ
phản
ứng
của
enzym
64. Ức chế cạnh tranh và không cạnh tranh
a) Cơ chất
liên kết bình
thường với
enzym
Cơ chất
Vị trí trung tâm hoạt động
Enzym
a) Liên kết
bình thường
b) Ức chế cạnh tranh
Chất ức chế
cạnh tranh
Chất ức chế cạnh tranh giả dạng cơ
chất, liên kết cạnh tranh vào vị trí
trung tâm hoạt động của enzym
c) Ức chế không cạnh tranh Chất ức chế không cạnh tranh
Chất ức chế không cạnh tranh gắn với enzym tại vị trí
xa trung tâm hoạt động của enzym nhưng làm thay đổi
cấu hình của enzym nên làm mất chức năng của trung
tâm hoạt động
65. 65
Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Tốc
độ
phản
ứng
Nồng độ cơ chất
Phản ứng không có sự tham gia
của enzyme, tốc độ phản ứng tỷ
lệ thuận với nồng độ cơ chất
Phản ứng có sự tham gia của
enzyme không tăng khi nồng độ
cơ chất quá cao, làm bảo hòa
Ở nồng độ cơ chất
thấp, enzyme làm
tăng đáng kể tốc độ
của phản ứng
66. Loại protein Chức năng
Protein cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ
Protein enzim
Xúc tác: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng
sinh hóa
Protein hoocmon Điều hòa các hoạt động sinh lý
Protein vận chuyển Vận chuyển các chất
Protein bảo vệ Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật
Protein thụ quan
Cảm nhận, đáp ứng các kích thích của môi
trường
Protein dự trữ Dự trữ chất dinh dưỡng
3.2. Chức năng của Protein
67. Lipit chứa các nguyên tố C, H, O, đôi khi có N, P. Đơn vị
cơ bản là glyxerol và axit béo. Các đại phân tử là mỡ,
dầu, sáp, phospholipit và các steroit.
Lipit ít tan trong nước, có tính tan cao trong các dung môi
không phân cực như etanol và cloroform.
3.3. Cấu trúc Lipit
67
68. Mỡ, dầu, sáp:
Các phân tử mỡ,
dầu và sáp đều
chứa C, H, O
nhưng với các tỷ
lệ khác nhau
3.3. Cấu trúc Lipit
68
69. Mỡ
là các triglyxerit: một phân tử glyxerol liên kết với 3 tiểu
đơn vị axit béo
ở nhiệt độ phòng tồn tại ở dạng thể rắn
chứa các axit béo no: phân tử axit béo có nhóm
cacboxyl - COOH, gắn vào đầu chuỗi Carbohydrate
thẳng, không phân nhánh. Chuỗi này chứa nhóm CH2
lặp đi lặp lại, nối với nhau bằng mối nối đơn
69
3.3. Cấu trúc Lipit
70. Dầu
Là cấu tạo liên kết giữa axit béo với glyxerol
ở nhiệt độ phòng ở thể lỏng
chứa các axit béo chưa no, chuỗi Carbohydrate chứa
các nối đôi ở dạng các nhóm - CH = CH –
Sáp
Phân tử chứa một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một
mạch rượu dài
70
3.3. Cấu trúc Lipit
71. Các phospholipit
Là là thành phần cốt yếu của
tất cả các màng tế bào.
Bao gồm 2 phân tử axit béo
liên kết với 1 phân tử glyxerol
và nhóm phosphat ưa nước.
Đầu phân tử Phospholipit có
nhóm phosphat thì phân cực
và tan trong nước.
Đầu kia có axit béo thì kỵ
nước, không phân cực và
không tan trong nước.
71
3.3. Cấu trúc Lipit
72. Chất dự trữ năng lượng: do liên kết C-C và C-H chứa một nguồn
năng lượng hoá học dự trữ rất lớn. Cung cấp 38KJ/gam dầu, mỡ
Cách nhiệt, bảo vệ cơ học các cơ quan mềm.
Có tác dụng “chống thấm nước” cho bề mặt bên ngoài của cả
động vật và thực vật, giúp giảm sự mất nước.
Chức năng cấu trúc: cấu thành bắt buộc của màng tế bào.
Điều hòa các chức năng của cơ thể: Chất béo không hòa tan với
nước, nhưng chúng có khả năng hòa tan các chất khác như
vitamin A, D, E, và K.
72
Chức năng của Lipit
73. 3.4. Axit nucleic
Axit nucleic được tìm thấy trong nhân và trong cả tế bào
chất
Thành phần hoá học của axit nucleic bao gồm C, H, O, N
và P.
Đơn phân tử của chúng là các nucleotit.
Đại phân tử có 2 loại là ARN (axit ribonucleic) và ADN (axit
dezoxiribonucleic).
Tế bào liên tục sản xuất và tạo ra “kho” các nucleotit, dùng
để tạo ADN và ARN.
73
75. Cấu trúc tổng quát của nucleotit bao gồm 3 thành phần:
Nhóm phosphat (ký hiệu là P). Nhóm này có hoạt tính hoá học
mạnh để liên kết với các nhóm mới trong phản ứng tổng hợp
ADN.
Phân tử đường 5 cacbon. Trong ARN luôn là phân tử riboz,
trong ADN là phân tử dezoxiriboz. Phân tử đường này có vai
trò tham gia liên kết các nucleotit với nhau.
Bazơ hữu cơ (gốc hữu cơ) làm cho mỗi nucleotit có đặc điểm
riêng. Axit nucleic có 5 loại bazơ hữu cơ khác nhau. Đó là
adenin (A), timin (T), guanin (G), cytocine (C) và uraxin (U).
Trong đó ADN có A, T, G và C; còn ARN có A, U, G và C
75
3.4. Axit nucleic
76. ATP (adenozin triphosphat)
Cấu tạo bao gồm adenin (gốc bazơ hữu cơ), đường
riboz, và 3 nhóm phosphat liên kết thành chuỗi với nhau.
Liên kết hoá học nối giữa các nhóm phosphat là liên kết
cao năng.
76
3.4. Axit nucleic
77. ATP (adenozin triphosphat)
Liên kết cao năng bị gãy do thuỷ phân thì một lượng năng
lượng lớn được giải phóng
ATP + H2O - thuỷ phân ADP + P + 31kj/mol
Sự gãy ATP thường đi đôi với một phản ứng cần năng lượng.
77
3.4. Axit nucleic
78. Phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit chứa đường
dezoxiriboz và luôn luôn là sợi kép.
Nhóm đường của nucleotit này nối với nhóm phosphat của
nucleotit kia tạo thành một chuỗi dài.
Liên kết thứ hai là sự ghép cặp bazơ để tạo thành sợi kép.
Sự ghép cặp bazơ của ADN là A - T bằng 2 liên kết hydron;
G - C bằng 3 liên kết hydro
không thể có liên kết giữa A - G hoặc T - C.
Sự bắt cặp bazơ đã đạo nên cấu trúc xoắn kép của ADN.
78
3.4.1. ADN (axit deoxiribonucleic)
80. Nhiễm sắc thể của tế bào chính là một phân tử ADN rất
dài, mỗi phân tử dài khoảng vài cm.
Trong tế bào các nhiễm sắc thể được cuộn lại một
cách có tổ chức nhờ lõi protein histon, tạo nên hạt
nucleoxom
Chứa nguyên liệu của di truyền
Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
80
3.4.1. ADN (axit deoxyribonucleic)
81. Trong thành phần của axit ribonucleic có 4 loại bazơ
nitơ là A, U, G và C (so với ADN ta thấy ở ARN thì T
được thay bằng U) và đường pentoz là đường riboz.
Như vậy, bốn loại ribonucleotit là A, U, G, C liên kết
với nhau tạo ra các mạch đơn ARN.
ARN được tế bào sử dụng như chất truyền đạt thông
tin di truyền .
Đối với một số virut thì phân tử ARN được dùng làm
vật liệu tích thông tin di truyền. Ví dụ, virut HIV.
81
3.4.2. ARN (axit ribonucleic)
82. ARN - thông tin (mARN) - là mạch đơn được phiên mã từ
ADN trong nhân và vận tải ra tế bào chất, sử dụng làm
khuôn để tổng hợp protein.
ARN - riboxom (rARN) - là loại ARN nhiều nhất, chúng
chiếm đến 80% lượng ARN của tế bào, chúng cũng được
phiên mã từ ADN và liên kết với protein để tạo nên
riboxom là nơi tổng hợp protein.
ARN - vận tải (tARN) - đóng vai trò vận tải các axit amin
để lắp ráp vào mạch polypeptit khi tổng hợp protein, tARN
là những phân tử ARN bé chỉ chứa khoảng 75 - 85
nucleotit. Có khoảng trên 20 loại tARN khác nhau đặc
trưng cho 20 loại axit amin khác nhau
82
3.4.2. ARN (axit ribonucleic)
83. 1. Các nguyên tố sinh học
2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống
2.1. Nước và vai trò của nước đối với sự sống
2.2. Các chất muối vô cơ
3. Cấu thành hữu cơ của cơ thể sống
Các đại phân tử sinh học
NỘI DUNG BUỔI HÔM NAY
83
89. nCoV 2019 (COVID-19)
8
9
Thực phẩm tăng sức đề kháng phòng dịch
Tỏi và trái cây họ cam, quýt, bưởi, chanh... chứa vitamin C, có tác
dụng tăng sức đề kháng cho cơ thể, phòng nCoV.
Tăng cường tập thể dục, nâng cao sức đề kháng
Tập luyện hằng ngày, ăn ngủ điều độ
Tham khảo thêm ở nhà:
COVID-19 tác động đến cơ thể người bệnh như thế nào:
https://www.youtube.com/watch?v=Xj1nUFFVK1E
Hai con đường ngăn nCoV nhân lên trong cơ thể:
https://www.youtube.com/watch?v=5LdA01NViOM
90. Câu hỏi và thảo luận liên
quan
Thank you !!!
90