Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai. Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cấp bách đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển phát hàng không tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Phúc Việt” nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với các khó khăn hiện tại, tạo điều kiện cho sự phát triển trong giai đoạn tới năm 2025.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư. Luận văn này đề ra mục tiêu nghiên cứu là phân tích sự ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến quyết định của nhà đầu tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cũng xem xét tác động của các nhân tố phản ánh đặc điểm của
4
doanh nghiệp (như tăng trưởng doanh thu, quy mô tài sản, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời và loại công ty kiểm toán) đến quyết định của nhà đầu tư. Trên cơ sở đó, đưa ra một số gợi ý đề xuất có liên quan đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp niêm yết và công ty kiểm toán.
Tác Động Của FDI Và Độ Mở Thương Mại Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích tác động FDI và độ mở thương mại đến tăng trưởng ở các quốc gia đang phát triển mới nổi giai đoạn 1995 – 2017, cụ thể là: Xem xét mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, độ mở thương mại với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người bên cạnh các yếu tố vĩ mô tác động khác như: lực lượng lao động, ổn định kinh tế vĩ mô, tổng vốn đầu tư cố định… Nghiên cứu sẽ được tiến hành trên cơ sở dữ liệu của các quốc gia đang phát triển mới nổi, có những điểm khá tương đồng với Việt Nam để từ đó đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích cho việc phát triển kinh tế ở các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đến Kết Quả Công Việc Thông Qua Sự Tham Gia Vào Dự Toán Ngân Sách. Nghiên cứu của đề tài nhằm cung cấp những bằng chứng thực nghiệm liên quan đến việc nâng cao kết quả công việc của nhân viên thông qua việc tham gia dự toán ngân sách. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của phong cách lãnh đạo, sự không rõ ràng trong công việc đến sự tham gia dự toán ngân sách của nhân viên và mối quan hệ giữa sự tham gia dự toán ngân sách đến kết quả công việc.
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Quản Lý Nguồn Thu Của Các Bệnh Viện Công Lập. Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các tác động của xuất nhập khẩu đến nguồn thu thuế dựa trên mô hình sản xuất tân cổ điển. Dựa trên các lý thuyết về thương mại cũng như kết quả của các nghiên cứu trước, đặc biệt là nghiên cứu của Ani (2003), tác giả đưa ra hàm ước lượng tác động của các biến đến nguồn thu thuế, bao gồm: biến phụ thuộc là doanh thu thuế trên GDP; hai biến liên quan đến xuất nhập khẩu là kim ngạch xuất khẩu trên GDP và kim ngạch nhập khẩu trên GDP cùng các biến kiểm soát về tỉ giá hối đoái thực, thu nhập quốc dân bình quân đầu người và thuế quan trung bình.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cấp bách đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển phát hàng không tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Phúc Việt” nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với các khó khăn hiện tại, tạo điều kiện cho sự phát triển trong giai đoạn tới năm 2025.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư. Luận văn này đề ra mục tiêu nghiên cứu là phân tích sự ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến quyết định của nhà đầu tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cũng xem xét tác động của các nhân tố phản ánh đặc điểm của
4
doanh nghiệp (như tăng trưởng doanh thu, quy mô tài sản, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời và loại công ty kiểm toán) đến quyết định của nhà đầu tư. Trên cơ sở đó, đưa ra một số gợi ý đề xuất có liên quan đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp niêm yết và công ty kiểm toán.
Tác Động Của FDI Và Độ Mở Thương Mại Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích tác động FDI và độ mở thương mại đến tăng trưởng ở các quốc gia đang phát triển mới nổi giai đoạn 1995 – 2017, cụ thể là: Xem xét mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, độ mở thương mại với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người bên cạnh các yếu tố vĩ mô tác động khác như: lực lượng lao động, ổn định kinh tế vĩ mô, tổng vốn đầu tư cố định… Nghiên cứu sẽ được tiến hành trên cơ sở dữ liệu của các quốc gia đang phát triển mới nổi, có những điểm khá tương đồng với Việt Nam để từ đó đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích cho việc phát triển kinh tế ở các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
Luận văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo, Sự Không Rõ Ràng Trong Công Việc Đến Kết Quả Công Việc Thông Qua Sự Tham Gia Vào Dự Toán Ngân Sách. Nghiên cứu của đề tài nhằm cung cấp những bằng chứng thực nghiệm liên quan đến việc nâng cao kết quả công việc của nhân viên thông qua việc tham gia dự toán ngân sách. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của phong cách lãnh đạo, sự không rõ ràng trong công việc đến sự tham gia dự toán ngân sách của nhân viên và mối quan hệ giữa sự tham gia dự toán ngân sách đến kết quả công việc.
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Quản Lý Nguồn Thu Của Các Bệnh Viện Công Lập. Mục tiêu chung của nghiên cứu là kiểm tra xem các nhân tố gồm 5 thành phần thuộc hệ thống KSNB và nhân tố công nghệ thông tin có tác động đến hiệu quả quản lý nguồn thu tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế Tp.Hồ Chí Minh.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các tác động của xuất nhập khẩu đến nguồn thu thuế dựa trên mô hình sản xuất tân cổ điển. Dựa trên các lý thuyết về thương mại cũng như kết quả của các nghiên cứu trước, đặc biệt là nghiên cứu của Ani (2003), tác giả đưa ra hàm ước lượng tác động của các biến đến nguồn thu thuế, bao gồm: biến phụ thuộc là doanh thu thuế trên GDP; hai biến liên quan đến xuất nhập khẩu là kim ngạch xuất khẩu trên GDP và kim ngạch nhập khẩu trên GDP cùng các biến kiểm soát về tỉ giá hối đoái thực, thu nhập quốc dân bình quân đầu người và thuế quan trung bình.
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàng. - Phân tích tác động của giá trị quảng cáo và dòng chảy trải nghiệm đối với ý định mua hàng của khách hàng sau khi xem quảng cáo trên điện thoại thông minh. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các nhà quản lý và tiếp thị nâng cao ý định mua hàng của khách hàng thông qua quảng cáo trên điện thoại thông minh.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Ngân Hàng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa giữa giá trị kinh tế gia tăng và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trong nhiều nghiên cứu trước, các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ này có sự khác biệt ở cả mặt không gian và thời gian. Tại Việt Nam những nghiên cứu về đề tài này còn hạn chế về số lượng.
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và Chi Phí Sử Dụng Vốn Cổ Phần Của Các Doanh Nghiệp. Mục tiêu của bài nghiên cứu của tác giả là hỗ trợ cung cấp một số bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng và tác động của rủi ro đạo đức của cổ đông kiểm soát đến hạn chế tài chính và chi phí sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp tại Việt Nam bằng cách nghiên cứu đại diên thông qua các doanh nghiệp đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2017.
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Từ kết quả kiểm định với dữ liệu của các công ty Việt Nam, bài nghiên cứu này sẽ bổ xung thêm một bằng chứng thực nghiệp về mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập, cụ thể những công ty chi trả cổ tức có chất lượng thu nhập cao hơn, phù hợp với bằng chứng gần đây từ thị trường Mỹ (Skinner và Soltes (2011), Tong và Miao (2011)). Bài nghiên cứu cũng kiểm định tác động kiểm soát của nhà nước và bằng chứng cho thấy sở hữu nhà nước làm yếu đi tác động của cổ tức vào chất lượng thu nhập, điều này phù hợp với những lý luận ngầm về cổ tức. Mặc khác, cũng chứng minh được rằng, tái tài trợ vốn cổ phần không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập.
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.
Để thực hiện được mục tiêu chính, đề tài giải quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
Một là phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, thực trạng về an toàn vốn theo chuẩn Basel II tại VPBank và đánh giá các yêu cầu của Basel II trong QTRR tín dụng tại VPBank.
Từ đó, hướng tới mục tiêu cuối cùng là xây dựng kế hoạch và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank theo Basel II.
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp. Nghiên cứu được các yếu tố tác động dẫn đến hành vi mua căn hộ của khách hàng kể từ sau vụ hỏa hoạn cháy chung cư Carina Plaza, phân tích và xác định nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua căn hộ của khách hàng, giúp các chủ đầu tư dự án chung cư tìm ra giải pháp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard. Nghiên cứu mô hình thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công Ty Kiểm Toán Độc Lập. Nghiên cứu với mục tiêu chung là nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao CLKT khoản mục này với các mục tiêu cụ thể như sau: Nhận diện các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động này đến CLKT ƯTKT của các DNKT trên địa bàn TP. HCM dưới góc nhìn của KTV và DNKT.
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng. Phân tích thực trạng công tác quản trị tri thức tại Công ty cổ phần VNG, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tri thức tại Công ty.
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch thành phố hồ chí minh
Xác định những yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ban. Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa c c cơ quan. Từ đó, đưa ra những giải ph p để nâng cao hiệu quả công việc của các phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân Quận 3 thông qua việc nâng cao công tác phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng. Những người làm công tác kế toán quản trị có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của đề tài này để tổ chức công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả hơn.
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử. Qua đó nêu ra một số kiến nghị khắc phục những trở lực, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên lộ trình phát triển Chính quyền điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và mục tiêu của đảng và nhà nước trong công cuộc cải cách tư pháp.
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đất Đai. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực đất đai đến sự hài lòng của người dân đối với UBND thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, để có giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực đất đai.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Công Đoàn. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động công đoàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm năng cao sự hài lòng của đoàn viên công đoàn, từ đó góp phần tạo điều kiện thuận lợi cùng với tổ chức công đoàn thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ, nâng cao vị thế, vai trò của tổ chức công đoàn trong hệ thống chính trị, xã hội tại địa phương.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chức. Vấn đề thay đổi luôn luôn xảy ra trong các tổ chức khi thị trường và nhu cầu thay đổi thì các tổ chức cũng phải thay đổi để đáp ứng. Khi thay đổi sự nhận thức và phản ứng của nhân viên vẫn luôn là mối quan tâm chính. Ở Việt nam hiện nay chỉ có một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này của tác giả Nguyễn Vũ Anh Khoa (2014) trong lĩnh vực ngân hàng với ba biến tác động lên thái độ của nhân viên đối với sự thay đổi. Với đề tài nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu, bổ sung chứng minh sự tác động thêm các biến khác cho mô hình và khảo sát rộng rãi hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tp.HCM để từ đó xây dựng mô hình làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện . Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên cứu tương tự ở khu vực khác.
More Related Content
Similar to Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàng. - Phân tích tác động của giá trị quảng cáo và dòng chảy trải nghiệm đối với ý định mua hàng của khách hàng sau khi xem quảng cáo trên điện thoại thông minh. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các nhà quản lý và tiếp thị nâng cao ý định mua hàng của khách hàng thông qua quảng cáo trên điện thoại thông minh.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Ngân Hàng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa giữa giá trị kinh tế gia tăng và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trong nhiều nghiên cứu trước, các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ này có sự khác biệt ở cả mặt không gian và thời gian. Tại Việt Nam những nghiên cứu về đề tài này còn hạn chế về số lượng.
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và Chi Phí Sử Dụng Vốn Cổ Phần Của Các Doanh Nghiệp. Mục tiêu của bài nghiên cứu của tác giả là hỗ trợ cung cấp một số bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng và tác động của rủi ro đạo đức của cổ đông kiểm soát đến hạn chế tài chính và chi phí sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp tại Việt Nam bằng cách nghiên cứu đại diên thông qua các doanh nghiệp đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2017.
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Từ kết quả kiểm định với dữ liệu của các công ty Việt Nam, bài nghiên cứu này sẽ bổ xung thêm một bằng chứng thực nghiệp về mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập, cụ thể những công ty chi trả cổ tức có chất lượng thu nhập cao hơn, phù hợp với bằng chứng gần đây từ thị trường Mỹ (Skinner và Soltes (2011), Tong và Miao (2011)). Bài nghiên cứu cũng kiểm định tác động kiểm soát của nhà nước và bằng chứng cho thấy sở hữu nhà nước làm yếu đi tác động của cổ tức vào chất lượng thu nhập, điều này phù hợp với những lý luận ngầm về cổ tức. Mặc khác, cũng chứng minh được rằng, tái tài trợ vốn cổ phần không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập.
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.
Để thực hiện được mục tiêu chính, đề tài giải quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
Một là phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, thực trạng về an toàn vốn theo chuẩn Basel II tại VPBank và đánh giá các yêu cầu của Basel II trong QTRR tín dụng tại VPBank.
Từ đó, hướng tới mục tiêu cuối cùng là xây dựng kế hoạch và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank theo Basel II.
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp. Nghiên cứu được các yếu tố tác động dẫn đến hành vi mua căn hộ của khách hàng kể từ sau vụ hỏa hoạn cháy chung cư Carina Plaza, phân tích và xác định nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua căn hộ của khách hàng, giúp các chủ đầu tư dự án chung cư tìm ra giải pháp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard. Nghiên cứu mô hình thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công Ty Kiểm Toán Độc Lập. Nghiên cứu với mục tiêu chung là nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao CLKT khoản mục này với các mục tiêu cụ thể như sau: Nhận diện các nhân tố tác động đến CLKT ƯTKT của các DNKT độc lập trên địa bàn TP. HCM. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động này đến CLKT ƯTKT của các DNKT trên địa bàn TP. HCM dưới góc nhìn của KTV và DNKT.
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng. Phân tích thực trạng công tác quản trị tri thức tại Công ty cổ phần VNG, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tri thức tại Công ty.
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch thành phố hồ chí minh
Xác định những yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ban. Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa c c cơ quan. Từ đó, đưa ra những giải ph p để nâng cao hiệu quả công việc của các phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân Quận 3 thông qua việc nâng cao công tác phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng. Những người làm công tác kế toán quản trị có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của đề tài này để tổ chức công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả hơn.
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử. Qua đó nêu ra một số kiến nghị khắc phục những trở lực, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên lộ trình phát triển Chính quyền điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và mục tiêu của đảng và nhà nước trong công cuộc cải cách tư pháp.
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đất Đai. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực đất đai đến sự hài lòng của người dân đối với UBND thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, để có giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực đất đai.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Sự Hài Lòng Của Đoàn Viên Đối Với Hoạt Động Tổ Chức Công Đoàn. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đoàn viên công đoàn đối với hoạt động công đoàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm năng cao sự hài lòng của đoàn viên công đoàn, từ đó góp phần tạo điều kiện thuận lợi cùng với tổ chức công đoàn thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ, nâng cao vị thế, vai trò của tổ chức công đoàn trong hệ thống chính trị, xã hội tại địa phương.
Similar to Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc (20)
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chức. Vấn đề thay đổi luôn luôn xảy ra trong các tổ chức khi thị trường và nhu cầu thay đổi thì các tổ chức cũng phải thay đổi để đáp ứng. Khi thay đổi sự nhận thức và phản ứng của nhân viên vẫn luôn là mối quan tâm chính. Ở Việt nam hiện nay chỉ có một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này của tác giả Nguyễn Vũ Anh Khoa (2014) trong lĩnh vực ngân hàng với ba biến tác động lên thái độ của nhân viên đối với sự thay đổi. Với đề tài nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu, bổ sung chứng minh sự tác động thêm các biến khác cho mô hình và khảo sát rộng rãi hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tp.HCM để từ đó xây dựng mô hình làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện . Luận văn tổng quan các nghiên cứu và các vấn đề lý luận có liên quan để đề xuất mô hình nghiên cứu việc tham gia BHXH tự nguyện của người lao động trên địa bàn Quận 9, TP HCM. Từ đó, có thể được dùng để tham khảo cho các nghiên cứu tương tự ở khu vực khác.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM. Để đạt được mục tiêu này, luận văn tiến hành nghiên cứu các vấn đề như sau:
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận. Bờ biển dài 105 km, ngư trường của tỉnh nằm trong vùng nước trồi có nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng với trên 500 loài hải sản các loại. Ngoài ra, còn có hệ sinh thái san hô phong phú và đa dạng với trên 120 loài và rùa biển đặc biệt quý hiếm chỉ có ở Ninh Thuận. Vùng ven biển có nhiều đầm vịnh phù hợp phát triển du lịch và phát triển nuôi trồng thủy sản và sản xuất tôm giống là một thế mạnh của ngành thủy sản.
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yết. Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo ngành… phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá mức độ ph hợp của mô hình và xem x t mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên. Bên cạnh đó, để gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị đã tập trung các nỗ lực vào những hoạt động giúp cải thiện và nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Trong đó, động viên đƣợc xem là một trong những công cụ hiệu quả giúp gia tăng sự hăng hái nhiệt tình của nhân viên trong quá trình làm việc, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả công việc của từng thành viên trong tổ chức. Dựa trên thuyết trao đổi xã hội, Adams (1965) đã đề xuất lý thuyết về sự công bằng trong tổ chức và tác dụng động viên của nó. Lý thuyết về sự công bằng cho rằng, nhân viên cảm nhận đƣợc sự công bằng trong tổ chức sẽ tích cực làm việc hơn và tạo đƣợc những kết quả mong đợi cho tổ chức.
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán Hay Không. Đầu tiên, bài nghiên cứu này là xem cơ cấu tài chính như một kênh truyền dẫn quan trọng mà qua đó thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối có thể tương tác với nhau. Tác giả sẽ tìm hiểu rằng liệu việc thiếu mối quan hệ nhân quả giữa thị trường chứng khoán của một quốc gia và thị trường ngoại hối có thể là do sự thiếu sót của một biến quan trọng với vai trò như một kênh truyền dẫn mà qua đó tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán.
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệnh Viện Đa Khoa Bà Rịa. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với cỡ mẫu là 300 bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế đang khám chữa bệnh trong Bệnh viện Đa Khoa Bà Rịa theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu định tính, nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp. Hoạt động hợp nhất, mua bán và sáp nhập có điểm chung là đều được thực hiện để nhằm mục đích đạt được lợi thế nhờ quy mô, tăng hiệu quả và thị phần. Đây cũng là mục đích chung của tất cả các DN tham gia vào họat động M&A. Tuy nhiên, giữa các hoạt động này cũng có những khác điểm khác biệt nhất định:
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp Luật Việt Nam. Khi chọn đề tài, tác giả mong muốn cung cấp được cái nhìn tổng thể về các quy định pháp luật hiện hành về các doanh nghiệp xã hội tạo điều kiện cho người khuyết tật hòa nhập với cuộc sống, nhằm phát hiện những hạn chế trong các quy định pháp luật làm cản trở người khuyết tật hòa nhập vào xã hội, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật để khắc phục được các vấn đề hạn chế trong thực tiễn.
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đánh giá tác động của chi tiêu chính phủ cho y tế và giáo dục đang được thực tiễn đặt ra hết sức cấp thiết ở tất cả các quốc gia trên thế giới đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. Việc lượng hóa tác động này sẽ giúp cho chính phủ của các quốc gia trên thế giới nói chung và các quốc gia đang phát triển nói riêng có những căn cứ để đưa ra các chính sách chi tiêu và phân bổ chi tiêu hợp lý cho lĩnh vực y tế và giáo dục nhằm đạt được mục tiêu tăng HDI.
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khách hàng tổ chức trên địa bàn hà nội. Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, phân phối sản phẩm: Biển hiệu quảng cáo, đèn led, đèn flash của các hãng Phillips, Asia, TLC, Gslighting… đảm bảo cam kết nguồn gốc xuất xứ, thiết kế tinh tế, phù hợp với thẩm mỹ của khách hàng và bắt kịp dẫn đầu xu thế trên thị trường với dịch vụ lắp đặt, bảo hành hỗ trợ tốt.
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu Á. Trên cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ trả lời 03 câu hỏi nghiên cứu: (1) Tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương dưới tác động của chất lượng thể chế là như thế nào?; (2) Yếu tố nào của thể chế nên được quan tâm nhiều hơn để giúp các nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương tăng trưởng tốt? và (3) Tác động của chất lượng thể chế đến tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia châu Á – Thái Bình Dương có gì khác biệt so với phần còn lại của thế giới?. Qua đó đưa ra những khuyến nghị, hỗ trợ cho Chính phủ các quốc gia có thể bàn hành những chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu cả trong và ngoài nước trước đây về vấn đề phân tích tác động thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận tại các NHTM. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may của công ty TNHH Vietbo vào thị trường Nhật Bản . “Một định nghĩa khác về Marketing quốc tế cũng được một số tác giả đưa ra: đó là hoạt động Marketing vượt qua phạm vi biên giới của từng quốc gia cụ thể. Marketing quốc tế cũng được định nghĩa như là “việc thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quan điểm Marketing nhằm định hướng dòng vận động của hàng hóa và dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng hoặc người mua ở nhiều quốc gia khác nhau với mục tiêu thu lợi nhuận.”
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là ƣớc lƣợng để tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng và mối quan hệ giữa vốn tự có và rủi ro tại các NHTM Việt Nam.Mục đích những cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến vốn tự có và rủi ro đồng thời xác định mối quan hệ giữa rủi ro và vốn tự có tại các NHTM Việt Nam.Từ đó kết quả kiểm định đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho nhà quản lý của các ngân hàng có chính sách phù hợp để nâng cao vốn tự có hạn chế rủi ro và từ đó nâng cao hiệu quả chất lƣợng hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn chỉ ra những khó khăn cũng như một số vấn đề còn tồn tại để mở ra hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam. Mục tiêu của luận văn nhằm tìm ra bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam bằng cách sử dụng các phương pháp định lượng dựa vào các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần nội địa.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thương Mại. Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xác định sự tác động và mức độ tác động của các nhân tố tác động đến dự định duy trì tham gia hệ thống NQTM của Bên nhận quyền tại Tp.HCM.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH
LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ
ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH
LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ
ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Hƣng
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
- Tên đề tài: ― Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế
toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖
- Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hƣng
- Tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Vân
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài
luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Các kết
quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Đồng thời, tất cả những phần kế thừa nghiên cứu trƣớc đề có trích dẫn và nguồn
cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Vân
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát................................................................................ 3
Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 6
Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 6
Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................................... 6
7. Bố cục của luận văn......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .....................................................…7
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................................................... 7
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc……………………………………………………9
1.3. Nhận xét……………………………………………………………………..15
1.4. Kết luận.........................................................................................................................................16
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC.....17
2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế................................................................17
2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính
thuế……………………………………………………………………………….27
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN.........................................................32
2.4. Sự cần thiết của việc dự báo thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp ..............37
2.5. Mức độ liên quan của nội dung thông tin về số liệu kế toán .........................40
Tóm tắt chƣơng 2....................................................................................................42
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................43
3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu .......................................................................43
Biến số phụ thuộc
44
Các biến số độc lập
44
3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu...........................................................................47
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................47
3.3.1. Xử lý dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................47
3.3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy.............................................................48
3.3.3. Các kiểm định để lựa chọn mô hình .........................................................50
3.3.4. Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng ...............................................51
3.4. Tóm tắt chƣơng 3...........................................................................................52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................53
4.1. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu
nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai...................53
4.1.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................53
4.1.2. Kết quả mô hình hồi quy..............................................................................54
4.1.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy.............................................................56
4.2. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai.61
4.2.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình................................61
4.2.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................63
4.2.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................65
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.3. Thu nhập của doanh nghiệp, tài sản cố định, chênh lệch giá trị kế toán vốn chủ
sở hữu cùng với nợ dài hạn tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai71
4.3.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình: ..............................71
4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy:.............................................................................73
4.3.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy:............................................................75
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................84
5.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định tại các doanh nghiệp ..................84
5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................86
5.3. Nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí doanh nghiệp .......................90
5.4. Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý........................................................96
5.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp........................97
5.6. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu...................................98
5.7. Tăng cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .. 100
KẾT LUẬN……………………………………………………………………..102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BCĐKT
DN
EFA
FDI
WTO
TPP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Phân tích nhân tố khám phá
Foreign Direct Investment ( Đầu
Tƣ Trực Tiếp Nƣớc Ngoài)
World Trade Organization (Tổ
chức Thƣơng Mại Thế Giới)
Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement (Hiệp định đối
tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng)
GDP Gross Domestic Product (Tổng sản
phẩm quốc nội)
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
H0,H1,H2,H3,H4 Gỉa thuyết 0, gỉa thuyết 1, giả thuyết 2,
giả thuyết 3, giả thuyết 4
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc ..................................................................14
Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình....................................................................43
Bảng 4.1: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................50
Bảng 4.2: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh
lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến Thu nhập
doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1).......................................................................................51
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập
doanh nghiệp (EPTs), chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1) ......................53
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1).....................55
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ..........................................................................55
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wald biến BTDt.........................................................................56
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế
(BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai............................................57
Bảng 4.8: Kết quả phân tích tƣơng quan.....................................................................................59
Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh
lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đên
Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).................................................................60
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu
thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .. 62
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................64
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wald biến TEBTDt................................................................65
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1)
66
Bảng 4.15: Kết quả phân tích tƣơng quan ................................................................68
Bảng 4.16: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài
sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán
của vốn chủ sở hữu (BTMTt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp
trong tƣơng lai (EPSt +1)...................................................................................................................68
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập
doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt),
Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến
Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1)..................................................................73
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản
(NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt)
tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1).....................................73
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt........................................................................74
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Wald biến GFAt ......................................................................75
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Wald biến NLTAt...................................................................75
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Wald biến BTMt......................................................................75
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Wald biến Lt..............................................................................77
Bảng 4.24: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu
nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản
(NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt)
tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ......................................78
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO từ năm 2007 tính đến nay đƣợc
10 năm và đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật. Trong đó, tăng trƣởng GDP duy trì ở
mức bình quân 6.29%/ năm trong 10 năm qua ( Báo Công Thƣơng, 2017)1
. GDP
bình quân đầu ngƣời tăng và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cụ thể
là, tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp. Tốc độ tăng giá
trị xuất nhập khẩu qua các năm lần lƣợt tăng dần nhƣ năm 2007-2012 tăng gấp 2
lần, từ năm 2012-2015 tăng gấp 1,5 lần và từ năm 2015-2016 tăng gấp 1,16 lần
(Nguyễn Tuyền, 2017)2
. Đây là một trong những điểm sáng thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài Foreign Direct Investment (FDI).
Ngoài ra, cùng với việc tham gia vào Hiệp Định Đối Tác Xuyên Thái Bình
Dƣơng (TPP) vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 giúp cho Việt Nam có những cơ hội có
thể tiếp cận các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ với mức thuế suất bằng 0. Lợi ích này
không những chỉ dừng lại ở những nhóm mặt hàng đang có thế mạnh xuất khẩu mà
Việt Nam đang chú trọng nhƣ dệt may, giầy dép… mà nó còn là động lực để những
nhóm mặt hàng mà trƣớc đây chƣa có kim ngạch đáng kể cũng có điều kiện phát
triển và tăng sức cạnh tranh. Nói một cách cụ thể, thì lợi thế này mang lại những
tiềm năng trong tƣơng lai cho Việt Nam.
Hơn nữa, với TPP, Việt Nam cũng có các lợi thế nhằm khai thác đƣợc tại thị
trƣờng trong nƣớc, nhƣ lợi ích từ các việc giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nƣớc
của TPP; từ những khoản đầu tƣ dịch vụ đến từ nƣớc Mỹ và các nƣớc đối tác trong
TPP; từ những thay đổi thể chế hay cải cách để đáp ứng đòi hỏi chung của TPP; từ
1
Báo công thƣơng (2017) , Việt Nam sau 10 năm gia nhập WTO: Những thành tựu khả quan, số ngày 21/04
2
Nguyễn Tuyền (2017), Xuất nhập khẩu tăng gấp 4 lần sau 10 năm Việt Nam gia nhập WTO, số ngày 05.03
1
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc mở cửa thị trƣờng mua sắm công; từ việc thực thi các tiêu chuẩn về lao động,
môi trƣờng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh
cũng phát triển vƣợt bậc. Số lƣợng doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh ngày một
tăng lên. Năm 2014, TP.HCM phát triển 25.000 doanh nghiệp, sang năm 2015 con
số này tăng lên 31.300 và lên 36.300 doanh nghiệp trong năm 2016 và trong năm
2017, dự kiến số doanh nghiệp thành lập mới sẽ đạt khoảng 43.500 (Việt Âu,
2017)3
.
Để hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh phải tuân
thủ pháp luật. Trong đó, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo Luật Thuế, Nghị
Định Thuế và thông tƣ về Thuế. Về phía doanh nghiệp, kế toán cần theo dõi lợi
nhuận kế toán doanh nghiệp theo khung pháp lý kế toán là chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán. Do có sự khác nhau về quy định trong công tác kiểm tra số liệu của
doanh nghiệp giữa kế toán và thuế có sự khác nhau dẫn đến sự chênh lệch là không
tránh khỏi và tình trạng này thƣờng xuyên xuất hiện tại các doanh nghiệp trên cả
nƣớc và đặc biệt là ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Mỗi loại chênh lệch tạm thời và
chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế có thể dẫn đến các
ảnh hƣởng khác nhau để dự đoán kết quả trong tƣơng lai. Chênh lệch giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập tính thuế tạm thời cung cấp thông tin về sự bền bỉ của thu
nhập của công ty và về quản lý thu nhập (Hanlon, 2005)4
, chênh lệch vĩnh viễn của
chênh lệch về kế toán và thuế cần đƣợc xác định phù hợp để có thể quản lý đƣợc
thu nhập từ kế toán và thu nhập từ thuế (Frank, Lynch, và Rego, 2009)5
. Hơn
3
Việt Âu (2017), Tp. Hồ Chí Minh với mục tiêu 500,000 doanh nghiệp: Cụ thể hóa chính sách phát triển, số
ngày 20/04
4
Hanlon, 2005 .The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When Firms Have Large Book-
Tax Differences. The Accounting Review, 80(1), 137-166.
5
Frank, Lynch, và Rego, (2009), Tax Reporting Aggressiveness and Its Relation to Aggressive Financial
Reporting.
2
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nữa, việc kiểm tra các mức chênh lệch kế toán- thuế theo hƣớng tích cực hay tiêu
cực cũng cho thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của vốn, dòng tiền, tài sản của doanh nghiệp
đƣợc thể hiện trong báo cáo tài chính. Do đó, mỗi loại chênh lệch kế toán - thuế có
thể mang đến những kết quả khác nhau trong thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay nói chung và Tp. Hồ Chí Minh nói riêng, các quy định
về việc ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp có sự khác biệt trong nguyên tắc của kế toán và luật thuế quy định.
Do đó, điều này tạo ra sự chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. Sự chênh lệch này không chỉ ảnh hƣởng đến
tình hinh kinh doanh của doanh nghiệp mà còn dẫn đến những thông tin sai lệch
trên thị trƣờng, gây bất lợi cho các bên đối tác. Thông qua bài nghiên cứu này, tác
giả sẽ phân tích thực trạng sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng
lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh nhằm đƣa ra các giải pháp
gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa
số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh
nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu
nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể
Bằng việc phân tích mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế
toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai giai đoạn 2011 – 2017
của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đƣa ra các mục tiêu
nghiên cứu sau:
Dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhằm mục đích:
3
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập là một trong những két quả cƣối cùng mà bất cứ doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh nào cũng hƣớng tới. Mọi chính sách mọi biện pháp của doanh
nghiệp đều xoay quanh vấn đề làm thế nào để có đƣợc Thu nhập và lơi nhuận cao
nhất, mục đích của sản xuất kinh doanh là Thu nhập
Thu nhập là một trong những chỉ tiêu phản ánh cụ thể và chính xác nhất, từ
đó chúng ta còn đánh giá đƣợc hiệu qủa hành động của Doanh nghiệp nhờ vào chỉ
tiêu này. Do vậy xác định đúng đắn, chính xác Thu nhập là cơ sở đánh gía hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp dựa trên các loại Thu
nhập có các phƣơng hƣớng phấn đấu phù hợp với khả năng, tạo điều kiện để doanh
nghiệp phát huy tốt các mặt mạnh hạn chế các mặt yếu.
Công tác thống kê Thu nhập cũng cần thiết và quan trọng nó cung cấp số liệu
để doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó
có thể dự báo tình hình kinh doanh cho những thời kỳ kế tiếp.
Xác định tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối
với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh.
Đo lƣờng mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán
và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa
bàn Tp. Hồ Chí Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề giải quyết các mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu thì vấn đề đặt ra cho tác
giả:
Thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế tác động đối với việc dự
đoán thu nhập trong tƣơng lai nhƣ thế nào?
4
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối
với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc nghiên cứu cần phải xác định rõ đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu sau:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của thông tin về sự chênh
lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các
doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
+ Thời gian: đoạn từ năm 2011 đến năm 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó, bằng cách sử dụng
phân tích hồi quy trên dữ liệu bảng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về sự chênh lệch giữa
kế toán và thuế và các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xác định để xây dựng giả thuyết, sau
đó tiến hành thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến thông
tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng
lai của doanh nghiệp.
Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional – dữ liệu chéo) và thời gian
(time series). Random, Fixed effects, sử dụng kiểm định F-test đế kiểm tra sự phù
hợp của mô hình, kiểm định T-test để kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số hồi quy
trong mô hình, kiểm định Hausman đƣợc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu
nhiên và mô hình tác động cố định. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết,
các kết quả cũng nhƣ những kết luận chính xác đƣợc rút ra cho nghiên cứu.
5
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề xuất phƣơng pháp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa
kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp
trên địa bàn Tp. HCM.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch
giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh
nghiệp trên địa bàn Tp. HCM
Kết quả nghiên cứu giúp đƣa ra các dự đoán trong tƣơng lai về việc cung
cấp thông tin cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ về lợi nhuận hiện
tại của công ty và dòng tiền trong tƣơng lai để đƣa ra những quyết định và kế hoạch
sắp tới.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn
đƣợc chia thành 5 chƣơng:
Lời mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc.
Chƣơng 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
6
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài bài luận:
Theo nghiên cứu của Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman,
(2002) tại đại học Arizona, một trong những trƣờng đại học nghiên cứu hàng đầu
của Mỹ về chủ đề ―Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences‖
(dịch nghĩa: Các khuynh hƣớng trong thu nhập thuế và kế toán và sự chênh lệch
trong bảng cân đối kế toán) đã nêu rõ về sự khác nhau giữa thuế và kế toán đồng
thời cũng thể hiện sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán6
. Nắm đƣợc sự chênh
lệch này có thể giúp các đơn vị quản lý thuế xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và
Kleinbard (2002) lập luận rằng nắm đƣợc mức độ sự khác biệt về thu nhập thuế và
kế toán cũng mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính thông qua tăng
tính minh bạch của báo cáo tài chính.Với phƣơng pháp thống kê dữ liệu thu nhập
với dữ liệu Compustat và tác giả mong muốn đƣợc thảo luận thêm với Nhóm dự án
đối sánh SOI_CS (Compustat). Tác giả xác nhận các chỉ dẫn trƣớc đây (Kho bạc
1999, Manzon và Plesko 2002, Desai 2002) rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế
thu nhập tăng lên trong suốt những năm 1990. Ngoài ra, tác giả kiểm tra sự tăng
trƣởng về chênh lệch thuế giữa các phân đoạn dữ liệu, bao gồm các công ty thua lỗ
và thua lỗ, các công ty đa quốc gia và đa quốc gia và theo ngành. Tác giả nhận thấy
rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập rõ ràng nhất đối với các doanh
nghiệp có đặc điểm đa quốc gia. Trong số năm nhóm ngành của tác giả, sự tăng
trƣởng về chênh lệch thu nhập từ thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong ngành
dịch vụ tài chính. Theo dự kiến, các công ty có lợi nhuận có chênh lệch thu nhập
thuế lớn hơn các công ty thua lỗ. Hạn chế của bài viết là sự không đồng nhất của kế
toán hợp nhất đa quốc gia về lợi nhuận thuế có thể cản trở việc sử dụng chênh lệch
bảng cân đối để điều tra các giao dịch ngoại bảng. Nếu vậy, yêu cầu tiết lộ chi tiết
6
Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman (2002), Trends in Book-Tax Income and Balance
Sheet Differences
7
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hơn về sự khác biệt về thuế trong sách có thể giúp các cơ quan thuế trong nỗ lực xác
định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng việc tiết lộ thêm
các khác biệt về thuế - nếu đƣợc công bố - cũng có thể mang lại lợi ích cho ngƣời
sử dụng báo cáo tài chính bằng cách tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính.
Bài viết về ―Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho
việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh‖ R.Cont Fin,
(2006)7
. Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra xem liệu sự chênh lệch thuế và kế
toán có hữu ích để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của công ty tại 5 quốc gia Châu
Mỹ Latinh. Điều này có thể xảy ra vì những khác biệt này truyền tải thông tin về các
thành phần tạm thời của thu nhập, có thể đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để dự đoán thu
nhập trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đã có rất ít nghiên cứu về vấn đề này. Mẫu phân tích ở
đây bao gồm 580 công ty tại 5 quốc gia Argentina, Brazil, Chilê, Mexico và Peru với
các thông tin hoạt động từ 2002 đến 2013. Trong nghiên cứu phƣơng pháp phân tích
hồi quy đƣợc sử dụng để tìm ra một kết nối giữa sự chênh lệch thuế và kế toán và thu
nhập trên mỗi cổ phiếu hiện tại và trong tƣơng lai. Các hệ số của mô hình đƣợc ƣớc
tính thông qua các kỹ thuật phân tích dữ liệu bảng: các hiệu ứng cố định, ngẫu nhiên.
Các kết quả thu đƣợc gợi ý rằng sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu
nhập tƣơng lai có liên quan đến dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Chênh lệch tổng số,
vĩnh viễn và tạm thời góp phần vào sự không chắc chắn trong dự đoán về thu nhập
trong tƣơng lai, các kết quả mang tính tạm thời hơn và ít bền bỉ trong những năm có sự
chênh lệch thuế và kế toán cao hơn.
Mô hình nghiên cứu:
EPSit + 1 = β0 + β1 EPSit + β2 BTDit + β3 GFAit + β4 NLTAit
+ β5 ΔBTMit + β6 Lit + ε
t+1 Trong đó:
7
R.Cont Fin (2006), Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán
thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh
8
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
EPSit + 1 = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t +
1.
EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t.
BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của
công ty i trong năm t.
GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định
cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản);
NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho
biết kích thƣớc công ty);
ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm
t-1 đến năm t;
Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc
tính bằng nợ dài cho năm t-1;
ε t + 1 = sai số.
Nghiên cứu của Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland, (2014) về đề
tài ―The Persistence of Book-Tax Differences‖ (Dịch nghĩa: Tồn tại sự chênh lệch
giữa thuế và kế toán) đã nghiên cứu về sự chênh lệch thuế và kế toán thông qua việc
nghiên cứu về các công ty chứng khoán tại London từ năm 2005 đến năm 2010 để
đƣa ra kết luận về bản chất của chênh lệch thuế và kế toán đồng thời quan sát về tài
sản các doanh nghiệp qua các năm và sử dụng việc chênh lệch thuế và kế toán nhƣ
là sự đo lƣờng lợi nhuận của doanh nghiệp8
.Với kiến thức của các tác giả, bài viết
này là bài đầu tiên để kiểm tra BTD và các thành phần của chúng nhƣ sự chênh
vĩnh viễn, sự chênh lệch tạm thời và ảnh hƣởng của sự khác biệt giữa thuế suất luật
định ở nƣớc Anh và nƣớc ngoài hành xử theo thời gian. Các dữ liệu cần thiết đƣợc
tiết lộ theo IAS 12 Thuế thu nhập (IASB, 2010) chỉ đƣợc công khai công khai ở
Anh kể từ năm 2005.Tóm lại, kết quả chỉ ra rằng mức độ chênh lệch phụ thuộc vào
8
Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland (2014), The Persistence of Book-Tax Differences,
9
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bản chất của sự khác biệt giữa mức thuế suất theo luật định giữa nƣớc Anh và các
nƣớc khác.
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Theo Chúc Anh Tú, (2009) nghiên cứu về đề tài những vấn đề cơ bản về
thuế thu nhập doanh nghiệp đã trình bày sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và nêu lên chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp và chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ (Tạp chí kiểm toán
ngày 20/10/2009) . Theo chuẩn mực kế toán số 17 của chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
Luận văn kế toán ― Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam‖ của Vũ
Thị Phƣơng Thảo (2011) Đại học kinh tế Hồ Chí Minh đã phân tích về việc thực
hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc và sau khi có VAS 17 để đƣa ra
phƣơng hƣớng hoàn thiện chuẩn mực, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thành
VAS 17. Luậ văn đã tìm ra phƣơng hƣớng kết hợp giữa Luật thuế với chuẩn mực,
chế độ. Giúp ta có cái nhìn đúng đắn và đầy đủ hơn về mục đích, ý nghĩa và đối
tƣợng mà BCTC của doanh nghiệp cung cấp thông tin chứ không chỉ đơn thuần là
cung cấp thông tin cơ quan thuế. Phân tích đánh giá thực trạng áp dụng Chuẩn mực
kế toán thuế TNDN. Hạn chế của luận văn là chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tối
ƣu cho việc hoàn thiện kế toán thuế tại doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Bùi Anh Thƣ, (2013) tại Đại Học Kinh Tế Tp Hồ Chí
Minh đã nghiên cứu đề tài về chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực
trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực
kế toán thuế hiện hành9
. Nghiên cứu cơ sở lý luận của thuế thu nhập doanh nghiệp
theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nghiên cứu các phƣơng pháp kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành ở Việt
9
Bùi Anh Thƣ (2013), Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và
giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành
10
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nam.Tìm hiểu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nƣớc trên
thế giới nhằm rút kinh nghiệm cho việc hoàn thiện áp dụng chuẩn mực kế toán thuế
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Phân tích thực trạng kế toán thuế trƣớc và sau
khi có chuẩn mực đƣa ra nhận định nguyên nhân dẫn tới những khó khan và thuận
lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Phƣơng pháp
nghiên cứu : Đề tài thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ sử dụng
các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu từ các nguồn văn bản
…Kết quả nghiên cứu nhằm giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế TNDN.
Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thuế. Hạn chế của nghiên
cứu là tập trung quá nhiều vào các chuẩn mực và các văn bản hiện hành.
Nghiên cứu điều tra của Vũ Thị Hòa, (2016) tại Đại Học Kinh Tế và Quản
Trị Kinh Doanh Thái Nguyên về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp đã đƣa ra kết luật rằng chính sự khác biệt giữa chế độ kế toán và
chính sách thuế đã tạo ra sự chênh lệch trong ghi nhận doanh thu và chi phí cho một
kỳ kế toán nhất định và dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong
kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng10
. Dựa
vào Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 đƣa ra cách ứng xử đối với những khoản
chênh lệch tạm thời thông qua hai khái niệm: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Qua việc nghiên cứu Chuẩn mực kế toán số 17
trong công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí chỉ ra rằng,
công tác kế toán thuế TNDN hiện nay vẫn còn khá nhiều hạn chế trong việc phân
biệt lợi nhuận kế toán với thu nhập chịu thuế, dẫn đến việc phản ánh thuế TNDN
trong kỳ không chính xác và theo dõi không đầy đủ các khoản mục về thuế trên báo
cáo tài chính.Để khắc phục những hạn chế nêu trên, kế toán cần nghiên cứu kỹ hơn
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17. Đồng thời, thƣờng xuyên cập nhật kịp thời
những thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả hạch
toán thuế TNDN nói riêng và các loại thuế nói chung, hạn chế những sai sót trong
10
Vũ Thị Hòa (2016), Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
11
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quá trình hạch toán thuế tại DN. Ngoài ra, các cơ quan thuế trực thuộc cũng cần có
biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế, công tác tập huấn các chính
sách về thuế cho DN... tại các đơn vị trên địa bàn quản lý, góp phần hạn chế thất
thoát nguồn thu từ thuế cho ngân sách nhà nƣớc.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thùy Linh ( 2016) - Đại học Đà Nẵng : ―
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
trƣờng hợp các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu
của đề tài là đánh giá mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế ở các công ty thuộc nhóm ngành viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam; qua đó đƣa ra những gợi ý về vận dụng nguyên tắc kế toán và
nguyên tắc thuế trong kế toán thuế của doanh nghiệp. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định trong đề tài là mối quan hệ giữa đo lƣờng
lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Cụ thể, đề tài xem xét mối quan hệ giữa đo
lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trên phƣơng diện lý thuyết thông qua
phân tích chênh lệch tạm thời; và trên phƣơng diện thực tế thông qua đánh giá tỷ
suất thuế thực tế và thực tiễn công bố thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp tại
các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phạm vi
nghiên cứu: Luận văn phân tích các thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp thông
qua báo cáo tài chính năm và năm 2015 đã đƣợc kiểm toán của các công ty viễn
thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phân tích định lƣợng đƣợc vận dụng dựa vào cơ sở tính toán tỷ suất thuế thực tế
dựa vào số liệu báo cáo về lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu
thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty mẫu. Phân tích định tính đƣợc sử dụng
để phân tích nguyên tắc đo lƣờng lợi nhuận kế toán, thu nhập chịu thuế; và phân
tích thông tin cung cấp trong thuyết minh về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
các công ty nghiên cứu. Nhận diện mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và
thu nhập chịu thuế có một ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với các nhà hoạch định
chính sách, các cơ quan thi hành mà cả những ngƣời làm công tác kế toán, thuế ơ
doanh nghiệp. Nghiên cứu xác lập một khuôn khổ lý thuyết về mối quan hệ giữa đo
12
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thông qua nhận diện tỷ suất thuế thực
tế, tỷ suất thuế danh nghĩa và thu nhập hoãn lại. Kết quả phân tích lý thuyết cho
thấy tồn tại mối quan hệ giữa đo lƣờng lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế tại
các công ty viễn thông niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu
phân tích thực tế giữa các chỉ tiêu trên thuyết minh báo cáo tài chính cũng đƣa ra
kết quả tƣơng tự. Cả hai hƣớng phân tích đều phản ánh mối quan hệ đo lƣờng lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế cả về góc độ lý thuyết và góc độ phân tích,
luôn tồn tại sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế do sự đo
lƣờng thu nhập chi phí khác nhau. Xuất phát từ thực tế và kết quả nghiên cứu về sự
khác biệt về lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế tại Việt Nam cũng nhƣ một số
hệ thống kế toán trên thế giới, đối chiếu với thực tiễn kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Việt Nam, đề tài đã đề xuất những hƣớng để phát triển để hoàn thiện kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các năm tới. Hạn chế của nghiên cứu là
phạm vi còn hẹp trong phạm vi các công ty viễn thông trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam.
Nghiên cứu của Trƣơng Thùy Vân, (2017) về chênh lệch giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế: Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu về tỷ suất thuế thực tế của 185 công
ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam để tiến hành đo lƣờng sự chênh
lệch lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nảy sinh do chênh lệch vĩnh viễn. Kết
quả của nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng cho quan điểm về sự chênh lệch
giữa thuế và kế toán ở Việt Nam11
. Tuy nhiên nghiên cứu còn nhiều hạn chế khi
mới nghiên cứu trong phạm vi các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam.
11
Trƣơng Thùy Vân (2017), báo Kinh Tế & Phát Triển số 239, tháng 5 năm 2017, tr. 65-73
13
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Nhận xét
Để dễ dàng theo dõi kết quả định lƣợng của các nghiên cứu trƣớc. Tác giả
tóm lƣợc mối quan hệ giữa các biến số nguyên nhân và kết quả nhƣ sau:
Bảng 1.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc 1
Các biến số độc lập Tác Tác giả nghiên cứu Phƣơng
động trƣớc pháp ƣớc
lƣợng
Biến phụ thuộc: Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong
năm t + 1 (EPSit + 1)
1. Giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ + R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
phiếu của công ty i trong năm t FEM
(EPSit)
2. Tổng chênh lệch giữa thu nhập kế - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
toán và thu nhập chịu thuế của công
FEM
ty i trong năm t (BTDit)
3. Mức tài sản cố định của công ty i - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
trong năm t (GFAit)
FEM
4. Logarit tự nhiên của tổng tài sản - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
của công ty i vào cuối năm t
FEM
(NLTAit)
5. Chênh lệch giá trị kế toán của vốn - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1
FEM
đến năm t (ΔBTMit)
6. Nợ dài hạn cho năm t-1 (Lit) - R.Cont Fin, (2006) POLS, REM,
FEM
Ghi chú: Chỉ thống kê các biến số chính trong mô hình
Dấu + : tác động cùng chiều; Dấu - : tác động nghịch chiều
Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2017
14
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua các nghiên cứu đƣợc đề cập đến ở trên, có thể thấy rằng sự chênh lệch
giữa kế toán và thuế là một vấn đề rất đƣợc quan tâm kể cả trong và ngoài nƣớc, có
rất nhiều yếu tố tác động đến sự chênh lệch giữa kế toán và thuế, các yếu tố:
EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t.
BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của
công ty i trong năm t.
GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định
cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản);
NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho
biết kích thƣớc công ty);
ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm
t-1 đến năm t;
Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc
tính bằng nợ dài cho năm t-1;
1.4. Tóm tắt chƣơng
Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu chính thức nào về sự
tác động của thông tin về sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng
lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Do đó, tác giả muốn khẳng
định tính cấp thiết của tài nghiên cứu của mình: ―Sự tác động của thông tin về sự
chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên
địa bàn Tp. Hồ Chí Minh‖.
15
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế
Chênh lệch về kế toán và thuế đƣợc xác định là chênh lệch giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế. Các kết quả kế toán có thể khác với kết quả tính thuế do
ít nhất ba lý do:
Thứ nhất, do các mục đích khác nhau của hai hình thức tính kết quả - một
theo các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận rộng rãi (GAAP) nhằm giảm sự bất đối
xứng thông tin, và một hình thức khác đƣợc thiết kế để tính toán thu nhập chịu
thuế; tuân theo các luật thuế (Shackelford, Slemrod, & Sallee, 2011). Theo quy định
của chế độ kế toán doanh nghiệp và chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận kế toán
đƣợc xác định bằng doanh thu trừ đi chi phí kinh doanh cộng thu nhập khác, còn
theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thu nhập chịu thuế
đƣợc xác định bằng doanh thu trừ chi phí đƣợc loại trừ cộng với thu nhập khác.
Chính sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán đã tạo ra các khoản
chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định
điều này dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng.
Lý do thứ hai là thu nhập từ kế toán và thu nhập chịu thuế có thể khác nhau
trong khi kế toán thuế của công ty đã ghi lại những nguyên tắc cơ bản về kinh tế của
các giao dịch theo một cách khách quan và có thể kiểm chứng đƣợc, kế toán thuế
đƣợc thiết kế nhằm tạo ra hoặc bồi thƣờng cho hành vi cá nhân (Shackelford và
cộng sự, 2011). Ví dụ, đối với mục đích kế toán, giá trị thiết bị của công ty đƣợc
khấu hao (mỗi chi phí làm giảm kết quả của công ty) theo từng thời kỳ dựa trên ƣớc
tính tuổi thọ hữu ích của tài sản này. Đối với mục đích tính thuế, giá trị của thiết bị
này đƣợc khấu hao (giảm thu nhập chịu thuế) theo từng giai đoạn phù hợp với các
quy định của pháp luật, không tính đến sự suy giảm thực sự của hàng hoá. Do định
nghĩa pháp lý này, khấu hao cho các mục đích thuế ít khi trùng với ƣớc tính khấu
16
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hao thực tế của thiết bị đƣợc sử dụng cho mục đích của công ty. Do đó, kết quả kế
toán và kết quả tính thuế có thể khác nhau.
Lý do thứ ba cho thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế
toán và thu nhập chịu thuế là có những âm mƣu để lừa dối những ngƣời nhận thông
tin - những ngƣời sử dụng thị trƣờng tài chính và chính phủ (Shackelford và cộng
sự, 2011). Các hoạt động ảnh hƣởng đến lợi nhuận báo cáo với cơ quan thuế, dẫn
đến các hoạt động trốn thuế, đƣợc gọi là quản lý thuế (Desai, 2005). Thực tiễn này
chủ yếu bao gồm thu nhập chịu thuế (thu nhập chịu thuế) (Frank và cộng sự, 2009).
Thông tin thu thập đƣợc trong sự khác biệt giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu
thuế do đó chứa thông tin hữu ích về chất lƣợng của các kết quả báo cáo của các
công ty cho chính phủ.
Sự chênh lệch giữa kết quả kế toán và kết quả tính thuế có thể ảnh hƣởng
đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính, và do đó ảnh hƣởng tính hữu ích của
chúng cho ngƣời dùng. Trong các chỉ số chất lƣợng của kết quả của công ty, tính
liên quan đến giá trị, tính chính xác của kết quả, sự làm giảm nhẹ thu nhập có thể
cho thấy lý do cho sự tăng lên của chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
tính thuế (Nakao, 2012)12
. Khi các công ty báo cáo mức chênh lệch giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập tính thuế cao hơn, họ có kết quả tài chính kém bền vững hơn
(Han-lon, 2005 Tang, 2006)13
, điều này chứng minh rằng chênh giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập tính thuế góp phần vào sự nghi ngờ của nhà đầu tƣ về số liệu kế
toán của công ty.
Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế:
Doanh thu chịu thuế và cách xác định:
12
Nakao, S. H. (2012). A adoção de IFRS e o Legado da Conformidade Mandatória Contábil-Fiscal.
Tese (de Livre Docência) –Faculdade de Economia, Administração e Contabilidade,Universidade de São Paulo,
Ribeirão Preto
13
Hanlon, M. (2005). The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When
Firms Have Large Book-Tax Differences.
17
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng,
không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị
gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng.
b. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trƣờng hợp đƣợc quy
định cụ thể nhƣ sau:
- Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp đƣợc xác định theo giá bán
hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ
đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng
đƣơng tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ;
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao
gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho
việc gia công hàng hóa.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp
đồng thuê. Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ cho số năm trả tiền trƣớc.
18
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trƣờng hợp bên thuê trả tiền thuê trƣớc cho nhiều năm và chịu toàn bộ chi
phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là toàn bộ số tiền cho thuê thu trƣớc cho nhiều năm.
- Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, tiền thuê
phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế;
Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền chênh lệch từ tổng các giao dịch
đã thực hiện trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi
gôn, các khoản thu tu bổ sân gôn và dịch vụ khác thu đƣợc trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ số tiền đƣợc hƣởng từ việc vận chuyển
hành khách, hành lý, hàng hoá. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế là thời điểm hoàn thành dịch vụ vận chuyển.
- Đối với hoạt động bán điện, nƣớc sạch là số tiền ghi trên hoá đơn giá trị gia
tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ
số công tơ và ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu
về phí bảo hiểm gốc, phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi
thƣờng, yêu cầu ngƣời thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thƣờng 100%); phí nhận tái
bảo hiểm; thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm
sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu nhƣ: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí
nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhƣợng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhƣợng tái
bảo hiểm.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục
công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lƣợng xây dựng, lắp đặt nghiệm
thu bàn giao.
19
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị.
- Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh dƣới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng doanh thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của từng bên đƣợc chia theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng bên là số tiền bán sản phẩm đó.
+ Trƣờng hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là
số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh . Các bên tham gia
hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận
doanh thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham
gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thƣởng là số tiền khách chơi thua
trừ số tiền khách chơi thắng.
Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế):
Chi phí kinh doanh bao gồm cả chi phí hợp lý (chi phí thuế) và chi phí không
hợp lý. Chi phí hợp lý là cơ sở để xác định thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải
nộp, dó là:
20
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trƣờng hợp: mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ, của
ngƣời nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ
nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của ngƣời dân tự khai thác; mua nông,
lâm, thuỷ sản của ngƣời sản xuất, đánh bắt bán ra; mua phế liệu của ngƣời trực tiếp
thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán
ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh
toán và Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ
sở kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.
Còn chi phí không hợp lý là các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số khoản
chi không đƣợc trừ chi tiết nhƣ sau:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc bồi
thƣờng;
Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng
khác không đƣợc bồi thƣờng đƣợc xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi
thƣờng bảo hiểm và/hoặc phần bồi thƣờng do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do Bộ Tài
chính quy định;
- Phần chi vƣợt mức theo quy định của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng;
- Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính;
phần trích khấu hao tài sản cố định không tham gia vào sản xuất kinh doanh, không
21
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phục vụ ngƣời lao động của doanh nghiệp; phần trích khấu hao tài sản cố định
tƣơng ứng với nguyên giá vƣợt 800 triệu đồng đối với ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ
ngồi; phần khấu hao lũy kế vƣợt 800 triệu đồng tính đến hết năm tính thuế 2008 đối
với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngồi đang sử dụng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm
2009; phần trích khấu hao tài sản cố định đối với tàu bay dân dụng và du thuyền
không đăng ký sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,
khách du lịch; phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định trong các trƣờng
hợp góp vốn liên doanh, điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trƣờng hợp định giá tài sản cố định khi
chuyển doanh nghiệp nhà nƣớc thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính quy định số
lƣợng tối đa đối với xe ô tô chở ngƣời dƣới 10 chỗ ngỗi đƣợc trích khấu hao vào
chi phí đƣợc trừ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
- Các khoản trích trƣớc vào chi phí không có mục tiêu chi hoặc trở nên
không còn mục tiêu chi so với khi trích lập, gồm: trích trƣớc về sửa chữa lớn tài sản
cố định, trích trƣớc chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng và
các khoản trích trƣớc khác theo quy định của Bộ Tài chính;
- Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến
độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi
báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới
là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi
đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động
thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
Phƣơng án 1: Doanh nghiệp thành lập chƣa đủ 3 năm (năm tính đủ 12 tháng)
tính đến 31 tháng 12 năm 2008 đƣợc áp dụng tỷ lệ giới hạn là 15% kể từ năm tính
thuế 2009 đến khi đủ 3 năm tính từ khi đƣợc cấp phép thành lập.
22
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phƣơng án 2: Mức 15% chỉ áp dụng cho Doanh nghiệp thành lập mới có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009, không kể trƣờng hợp
chia, tách, sát nhâp, chuyển đổi sở hữu.
- Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình
đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế:
a. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm
trƣớc.
b. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi phí đƣợc trừ của
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cộng thu nhập khác nhận đƣợc từ
các nguồn, kể cả thu nhập thu đƣợc ở nƣớc ngoài. Trƣờng hợp doanh nghiệp đang
đƣợc ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập khác quy định tại Khoản 2
Điều 3 của Luật thuế TNDN không đƣợc tính vào thu nhập của hoạt động đƣợc ƣu
đãi thuế.
c. Cách xác định một số khoản thu nhập chịu thuế khác nhƣ sau:
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn bằng tổng giá trị thực tế theo giá thị
trƣờng mà bên chuyển nhƣợng thu đƣợc theo hợp đồng chuyển nhƣợng kể cả các
khoản lợi nhuận chƣa chia và các khoản lợi ích khác trừ giá vốn của phần vốn
chuyển nhƣợng và trừ chi phí chuyển nhƣợng.
Giá vốn của phần vốn chuyển nhƣợng đƣợc xác định trên cơ sở sổ sách,
chứng từ kế toán của tổ chức, cá nhân chuyển nhƣợng vốn tại thời điểm chuyển
nhƣợng vốn hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập. Chi phí chuyển
nhƣợng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhƣợng, có
chứng từ, hoá đơn hợp lệ.
23
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trƣờng hợp giao dịch không có đủ hồ sơ, chứng từ xác nhận giá chuyển
nhƣợng, giá vốn và chi phí hoặc giá ghi trên hợp đồng không phù hợp với giá thị
trƣờng thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế
- Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ bằng tổng số
tiền thu đƣợc từ bán bản quyền, bán quyền sở hữu trí tuệ đó trừ đi giá vốn để có
quyền sở hữu trí tuệ hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ, chi phí duy trì, nâng
cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ và các khoản chi khác đƣợc trừ liên quan. Giá
vốn để có quyền sở hữu trí tuệ hoặc các chi phí tạo ra, phí duy trì phải nộp hằng
năm, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ chỉ đƣợc tính trừ một lần.
- Thu nhập về cho thuê tài sản là số tiền thu đƣợc từ hoạt động cho thuê, cho
thuê lại tài sản trừ các khoản chi đi thuê tài sản, chi phí khấu hao, duy trì, bảo
dƣỡng tài sản và các chi phí khác góp phần tạo ra và tƣơng ứng với doanh thu .
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng, thanh lý tài sản bằng toàn bộ số tiền chuyển
nhƣợng, thanh lý tài sản thu đƣợc trừ giá trị còn lại trên sổ sách kế toán tại thời
điểm chuyển nhƣợng, thanh lý và các khoản chi phí đƣợc trừ liên quan đến hoạt
động này.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán hàng trả chậm bằng toàn bộ số
tiền lãi thu đƣợc;
- Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái bằng
toàn bộ số tiền thu từ bán ngoại tệ hoặc số tiền thu đƣợc khi quy đổi trừ giá vốn
ngoại tệ (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động sản xuất kinh doanh);
- Các khoản thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ở nƣớc ngoài là tổng số thu nhập tính thuế trƣớc khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp hoặc loại thuế tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở nƣớc ngoài.
24
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
d. Thu nhập đƣợc miễn thuế:
Thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc quy định tại Điều 4 của Luật thuế TNDN.
Một số khoản thu nhập đƣợc miễn thuế đƣợc chi tiết nhƣ sau:
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
gồm: Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng ; thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp; phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm HIV bình
quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm
của doanh nghiệp.
Trƣờng hợp số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời nhiễm
HIV bình quân trong năm thấp hơn30% thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định
theo tỷ lệ phần trăm giữa số lao động là ngƣời tàn tật, ngƣời sau cai nghiện, ngƣời
nhiễm HIV bình quân trên tổng số lao động bình quân trong năm.
Doanh nghiệp quy định tại khoản này phải có tổng số lao động bình quân
trong năm là 100 ngƣời nếu hoạt động tại đô thị cấp 2 trở lên, 50 ngƣời đối với các
địa bàn còn lại.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số,
ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội:
+ Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn thì toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc
miễn thuế.
+ Nếu hoạt động dạy nghề thực hiện tại địa bàn khác mà số học viên thuộc
các đối tƣợng nêu tại khoản này chiếm từ 30% trở lên trong tổng số học viên thì
toàn bộ thu nhập từ hoạt động dạy nghề đƣợc miễn thuế; trƣờng hợp thấp hơn 30%
thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa số học viên
thuộc các đối tƣợng nêu tại khoản này trên tổng số học viên.
25
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên
kết kinh tế với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, kể cả trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi thuế.
- Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam; trƣờng hợp không sử dụng đúng mục đích thì khoản thu nhập này không
đƣợc miễn thuế. Tổ chức nhận tài trợ phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc số tiền thuế
tính trên toàn bộ số tiền sử dụng không đúng mục đích.
Tổ chức nhận tài trợ nêu tại khoản này phải đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cho phép thành lập, trong điều lệ có quy định việc thực hiện các hoạt động
nêu trên và thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.
2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập tính thuế
Sự hiểu biết chi tiết về thông tin đƣợc trình bày trong sự chênh lệch số liệu
kế toán – thuế giúp phân tích chất lƣợng của các kết quả hiện tại và dự báo kết quả
trong tƣơng lai. Quản lý thu nhập và quản lý thuế có thể đƣợc tiết lộ bằng cách
phân tích nội dung của các loại chênh lệch số liệu kế toán – thuế khác nhau
(Comprix, Graham Jr., và Moore, 2011) . Hậu quả của các hoạt động quản lý cơ hội
có thể làm giảm lƣợng tiền mặt của công ty, và do đó làm mất niềm tin của các nhà
đầu tƣ vào các công ty (Hanlon, 2005; Blaylock và cộng sự., 2012). Do đó, việc
tách các chênh lệch số liệu kế toán – thuế theo loại có thể làm cho các nhà đầu tƣ có
thể đƣa ra các dự báo chính xác hơn về thu nhập của công ty trong tƣơng lai.
2.2.1.1. Chênh lệch vĩnh viễn
Chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính
thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí đƣợc ghi nhận vào
lợi nhuận kế toán nhƣng lại không đƣợc tính vào thu nhập, chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
26
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với doanh thu, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà đối với một số đơn vị
hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác định tính thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nhƣng
theo chuẩn mực kế toán thì lại không đủ điều kiện ghi nhận doanh thu này.
Ví dụ: Chi phí không đƣợc chấp nhận cho mục đích tính thuế
• Tiền phạt vi phạm hành chính, vi phạm thuế
• Lãi tiền vay của cá nhân quá tỷ lệ khống chế quy định;
• Chi phí khác (Biếu, tặng, Tiếp khách, Khuyến mại…) vƣợt quá tỷ lệ quy định
• Chi phí không có hóa đơn tài chính, chi phí lãi vay tƣơng ứng với phần vốn
góp chƣa đủ …
Các khoản đƣợc giảm trừ của doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhƣng lại không đƣợc
loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập tính thuế, nhƣng không đủ chứng từ giấy tờ
hợp lệ hợp pháp để giảm trừ doanh thu thuế tính thuế theo quy định của luật thuế
thu nhập doanh nghiệp trong trƣờng hợp thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
Đối với chi phí, chênh lệch vĩnh viễn là chênh lệch mà chi phí khấu hao tài
sản cố định với giá trị thanh lý ƣớc tính của tài sản cố định theo kế toán khác với
giá trị do cơ quan thuế xác định dẫn đến chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế
toán chênh lệch so với chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.
2.2.1.2. Chênh lệch tạm thời
Đối với doanh thu, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà trong trƣờng hợp bán
hàng đã ghi hóa đơn nhƣ cuối kỳ nhƣng lại chƣa giao hàng. Theo chuẩn mực kế toán
doanh nghiệp chƣa ghi nhận là doanh thu nhƣng theo luật thuế doanh nghiệp phải ghi
nhận vào thu nhập chịu thuế và nộp thuế theo quy định. Cho thuê tài sản doanh nghiệp
đã nhận trƣớc tiền thuê cho nhiều kỳ doanh nghiệp mà chƣa ghi nhận số tiền là là
doanh thu theo chuẩn mực kế toán nhƣng doanh nghiệp phải ghi nhận ngay số tiền để
tính thu nhập chịu thuế của kỳ thu tiền. Bán hàng trả chậm, trả góp
27
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sẽ đƣợc kế toán ghi nhận ngay khoản doanh thu này trong kỳ phát sinh nhƣng
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế lại là số tiền thực nhận hàng kỳ. Doanh nghiệp
xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch phải ghi nhận doanh
thu theo phần công việc đã hoàn thành nhƣng phải xác định doanh thu tính thu nhập
chịu thuế theo các hóa đơn mới đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch.
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập
của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán;
Ví dụ: nhƣ một khoản doanh thu theo kế toán thì ghi nhận nhƣng thuế thì
không cho ghi nhận và doanh thu này sẽ phải đánh thuế trong tƣơng lại; Hoặc một
khoản chi phí khấu hao của kế toán thấp hơn khoản chi phí khấu hao theo thuế thì
những khoản chi phí khấu hao trong tƣơng lai của kế toán thì thuế sẽ không chấp
nhận tức là lúc này sẽ phải nộp một khoản thuế trong tƣơng lai.
+ Chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải
trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán.
Ví dụ: nhƣ chi phí khấu hao theo kế toán cao hơn chi phí khấu hao theo thuế
của năm hiện tại và trong tƣơng lai thì không còn chi phí khấu hao của kế toán nữa
nhƣng thuế sẽ chấp nhận là chi phí khấu hao để tính thuế TNDN.
Đối với chi phí, chênh lệch tạm thời là chênh lệch mà thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản cố định theo kế toán dài hơn thời gian sử dụng hữu ích do cơ quan
thuế xác định dẫn đến việc chi phí khấu hao tài sản cố định theo kế toán trong
những năm đầu nhỏ hơn chi phí khấu hao đƣợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế.
28
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh nghiệp phải xây lắp thực hiện hợp đồng thanh toán theo tiến độ kế hoạch và
phải đƣợc ghi nhận chi phí theo phần công việc mà đã hoàn thành, nhƣng phải xác
định đƣợc chi phí đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu thuế theo các hóa đơn đƣợc lập
theo tiến độ kế hoạch.
2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN
Thu nhập doanh nghiệp là lợi ích kinh tế tăng trong kỳ kế toán dƣới hình
thức dòng tiền vào hoặc cải thiện tài sản hoặc giảm nợ, dẫn đến tăng vốn chủ sở
hữu, trừ các khoản đóng góp từ các bên tham gia vốn (IASB, 2015)14
.
Do đó, thu nhập là một khoản gia tăng tài sản ròng của đơn vị trong kỳ kế
toán, ngoại trừ những khoản tăng này do các khoản đóng góp của chủ sở hữu. Phần
đầu tiên của định nghĩa này khá dễ hiểu vì thu nhập phải hợp lý dẫn đến sự gia tăng
tài sản ròng (chủ sở hữu) của đơn vị nhƣ sự gia tăng tiền mặt hoặc các tài sản khác.
Tuy nhiên, tài sản ròng của một đơn vị có thể tăng lên đơn giản bằng cách đầu tƣ
vốn của chủ sở hữu của nó ngay cả khi sự gia tăng tài sản ròng không thể đƣợc coi
là thu nhập. Đây là ý nghĩa của phần sau của định nghĩa về thu nhập.
Có hai loại thu nhập:
Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu đƣợc trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của đơn vị;
Thu nhập: Thu nhập không phát sinh từ hoạt động cốt lõi của đơn vị.
Các khoản thu nhập của doanh nghiệp bao gồm:
Thu nhập bán hàng
Thu nhập từ các hoạt động đầu tƣ tài chính vào các đơn vị khác
Thu nhập từ các hoạt động tài chính
Thu nhập từ các hoạt động khác
14
IASB: International Accounting Standards Board
29
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thu nhập của doanh nghiệp là nguồn chủ yếu để đảm bảo trang trải các
khoản chi phí sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra, thu nhập là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Thu
nhập của doanh nghiệp cũng là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nƣớc, đồng thời là nguồn để đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện
trách nhiệm đối với bạn hàng, tham gia liên doanh, góp vốn, đầu tƣ tài chính ra
ngoài doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh. Ngoài ra, thu nhập
của doanh nghiệp là điều kiện vật chất giúp doanh nghiệp thực hiện một số chƣơng
trình xã hội, hoạt động từ thiện góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu tính trên
phần thu nhập chịu thuế phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc
từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhiên, cơ
sở tính thuế TNDN không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp mà cơ sở tính
thuế là thu nhập chịu thuế (TNCT).
Đối tƣợng nộp thuế TNDN:
Đối tƣợng nộp thuế TNDN là tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài Việt Nam.
Theo đó, đối tƣợng nộp thuế ở đây là các doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu
tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh
doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản
pháp luật khác.
Cá nhân trong nƣớc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
30
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không
phân biệt là hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện tại Việt Nam hay ở nƣớc ngoài.
Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ.
Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
Công ty ở nƣớc ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thƣờng trú tại
Việt Nam. Cơ sở thƣờng trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở
nƣớc ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt
Nam mang lại thu nhập. Cơ sở thƣờng trú của công ty ở nƣớc ngoài chủ yếu bao
gồm các hình thức sau:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xƣởng sản xuất, kho giao nhận
hàng hóa, phƣơng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dò
hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị phƣơng tiện phục vụ cho việc
thăm dò tài nguyên thiên nhiên.
- Địa điểm xây dựng; công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động
giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
- Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời
làm công cho mình hay một đối tƣợng khác.
- Đại lý cho công ty ở nƣớc ngoài.
- Đại diện ở Việt Nam trong các trƣờng hợp: có thẩm quyền ký kết các hợp
đồng đứng tên công ty ở nƣớc ngoài hoặc không có thẩm quyền ký kết các hợp
đồng đứng tên công ty nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc giao hàng
hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy
định của Hiệp định đó.
Doanh nghiệp nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
31
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các tổ chức khác có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập
chịu thuế.
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh:
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
- Kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ do Bộ Tài
chính quy định.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền thuế, các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà
nƣớc theo thông báo của cơ quan thuế.
- Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán, hóa đơn, chứng từ có
liên quan đến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ theo giá trị
thị trƣờng.
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
ở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai thuế TNDN
tạm tính theo từng quý cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 30 tháng
tiếp theo của quý đó. Riêng với thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản
thì có thể kê khai theo từng quý hoặc từng lần chuyển nhƣợng.
- Sử dụng tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN hoặc
01B/TNDN. Việc sử dụng mẫu nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp nhƣng phải
thống nhất sử dụng từ đầu.
+ Cơ sở lập tờ khai mẫu 01A/TNDN là doanh thu phát sinh trong kỳ,
chi phí phát sinh trong kỳ, lợi nhuận phát sinh trong kỳ, TNCT và thu nhập tính
thuế.
+ Cơ sở lập tờ khai mẫu 01B/TNDN chỉ cần doanh thu phát sinh trong
kỳ và tỷ lệ TNCT trên doanh thu (%). Trong đó, tỷ lệ TNCT trên doanh thu do
32
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp tự đƣa ra , đƣợc sử dụng thống nhất cho cả năm và đƣợc xác định
căn cứ vào tờ khai quyết toán của năm trƣớc đó:
- Sử dụng tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản theo mẫu
số 02/TNDN kèm theo phụ lục theo mẫu số 01-1/TNDN đối với các doanh nghiệp
kê khai thuế TNDN từ chuyển nhƣợng bất động sản.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai
hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý.
Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức
trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trƣớc pháp luật, đồng thời tăng cƣờng công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu
thuế chặt chẽ, có hiệu quả.
- Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh đƣợc thực hiện
nhƣ sau:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngân
hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng
khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế
là ngày Cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
+ Cơ sở kinh doanh chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ, nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế cùng thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng
chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trƣớc khi vận chuyển hàng đi.
33