bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Slide mon tai chinh hoc
1. Dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp,
chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn, slide powerpoint, trung
cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học của tất cả các chuyên nghành kinh tế.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
SĐT: 0988.377.480 (Miss Mai )
Email: dvluanvankt@gmail.com
Kế hoạch đầu tư
Luật kinh tế, luật dân dự,..
Chứng khoán
Tài chính ngân hàng
Kế toán, kiểm toán
Bảo hiểm
Thương mại
Quan hệ quốc tế
Quản trị nhân lực
Marketting
Kinh tế bất động sản
………………………
2. Quy trình làm việc:
Nhằm mang lại sự thuận tiện, dễ dàng cũng như đảm bảo cho niềm tin
của khách hàng, việc hoàn thành một đề tài theo yêu cầu sẽ được thực
hiện theo quy trình như sau:
– Trao đổi (qua điện thoại, yahoo hoặc skype) về đề tài đồng thời bạn
gửi cho chúng tôi về địa chỉ Email: dvluanvankt@gmail.com các nội
dung như sau:
Đề tài, đề cương (nếu có), đề cương đã được duyệt chưa
Thời gian làm bài
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Số điện thoại để bên Luận Văn Việt tiện liên lạc khi cần gấp
– Các thành viên trong nhóm sẽ nghiên cứu đề tài và báo giá phản hồi
lại với bạn sớm nhất.
– Chúng tôi tiến hành làm đề tài theo đúng thời hạn quy định đồng
thời khách thanh toán từng phần theo tiến độ từng chương (thường là
3 lần).
– Sửa lỗi (nếu có) theo ý kiến phản hồi của giảng viên hoặc của khách
hàng.
– Hoàn thiện 100% đề tài.
4. Tài liệu tham khảo
• Giáo trình tài chính học – HVNH – 2013
• Tài liệu khác
– Giáo trình tài chính - tiền tệ - Học viện Tài chính – XB năm2011
– Bài đọc và bài giảng môn Tài chính phát triển của trường ĐH
Fulbright (www.fept.edu.vn)
– Tài chính công, Chủ biên GS.TS. Dương Thị Bình Minh, trường
ĐH Kinh tế TPHCM, Nxb Tài chính 2005.
– Tài chính doanh nghiệp – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB thống
kê, 2008.
– Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, Nxb Tài chính, 2007
– Giáo trình tiền tệ - ngân hàng, PGS. TS. NguyễnVănTiến,
HVNH, Nxb Thống kê, năm 2012
5. Tài liệu tham khảo (tiếp)
– Lý thuyết tài chính - tiền tệ, trường Đại học Kinh tế quốc
dân, NXB Thống kê, năm 2012
– Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Các văn bản pháp luật
thuế chủ yếu hiện hành ở Việt Nam.
– Bảng cân đối NSNN hàng năm do bộ tài chính công bố
– Tạp chí Tài chính hàng tháng
– www.mof.gov.vn (Bộ tài chính); www.gdt.gov.vn
– (Tổng cục Thuế). www.vneconomy.com.vn (Thời báo kinh
tế Việt Nam)
– www.vnep.org.vn (Cổng thông tin kinh tế Việt Nam)
6. Giới thiệu môn học
9/19/2016 4
CHƯƠNG I: TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG II: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG III: TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Tài chính
Học CHƯƠNG IV: TÀI CHÍNH CÔNG
CHƯƠNG V: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG VI: DÒNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
8. Nội dung chính
1. Tổng quan về tài chính
– Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển của
tài chính
– Bản chất của tài chính
– Chức năng của tài chính
2. Hệ thống tài chính
– Quan niệm về HTTC
– Chức năng HTTC
– Tổ chức HTTC
9/19/20–16 Vai trò của HTTC với tăng trưởng kinh tế 6
9. 1.1 Khái quát về sự ra đời và phát
triển của tài chính
•Sự ra đời của SX-TĐ hàng hoá thông qua tiền tệ
•Sự ra đời và tồn tại và phát triển của Nhà nước
9/19/2016 7
10. 1.2. Bản chất của tài chính
9/19/2016 8
• Hình thức biểu hiện bên ngoài của tài
chính
– Quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ nhất định
– Thu vào bằng tiền hoặc chi ra bằng tiền của các chủ
thể trong xã hội
– Sự vận động của nguồn tài chính
• Bản chất bên trong
- Tài chính phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình phân phối nguồn tài chính (của
cải của xã hội dưới hình thức giá trị) giữa các chủ thể
trong xã hội.
11. 1.3 Chức năng của tài chính
• Chức năng phân phối
– Chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân..
– Mục tiêu: làm xuất hiện dòng tài chính trong xã
hội
• Chức năng kiểm tra
– Chủ thể: người có quyền sở hữu/sử dụng các
nguồn tài chính
– Mục tiêu: xem xét tính hiệu quả của quá trình
phân phối
9/19/2016 9
12. 2.1 Quan niệm về HTTC
9/19/2016 10
QN1: Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất
QN2: Căn cứ vào các chủ thể phân phối TC
QN3: Căn cứ vào cách cung ứng vốn
13. Quan niệm thứ nhất về HTTC
Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất:
HTTC được chia làm 2 mô hình
– Hệ thống tài chính được kiểm soát:
• Lãi suất ngân hàng được ấn định, kiểm soát chặt và gần
như cố định, không tồn tại yếu tố cạnh tranh.
– Hệ thống tài chính tự do
• Các định chế tài chính giữ vị trí quan trọng việc phân bổ
nguồn lực tài chính và chịu sức ép cạnh tranh của các
thị trường tài chính trong quá trình huy động vốn.
9/19/2016 11
14. Quan niệm thứ hai về HTTC
Căn cứ vào các chủ thể phân phối tài chính
HTTC là tổng thể các hoạt động tài chính trong
các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân
nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá
trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể
kinh tế - xã hội
9/19/2016 12
15. Quan niệm thứ hai về HTTC (tiếp)
9/19/2016 13
Thị
trường
tài
chính
Tài chính
Doanh
nghiệp
Tài chính
các tổ chức
xã hội
Ngân sách
Nhà nước
Tín dụng
Bảo hiểm
Tài chính hộ
gia đình
16. Quan niệm thứ ba về HTTC
HTTC được xem xét theo cách thức cung ứng
vốn cho nền kinh tế
Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các
thị trường tài chính, các định chế tài chính trung
gian, cơ sở hạ tầng pháp lý-kỹ thuật và các tổ
chức quản lý giám sát và điều hành HTTC để tổ
chức phân bổ nguồn lực tài chính nhằm đạt
được mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
9/19/2016 14
17. Quan niệm thứ ba về HTTC (tiếp)
9/19/2016 15
Hệ thống tài chính
Thị trường
tài chính
Các định
chế tài
chính trung
gian
Cơ sở hạ
tầng pháp
lý kĩ thuật
Tổ chức
giám sát
HTTC
18. Sơ đồ dòng tiền
9/19/2016 16
Trung gian
tài chính
Người có
vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Hộ GD
- Chủ thế khác
TTTC
trực tiếp
Người cần
vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Hộ GD
- Chủ thế khác
19. 2.2 Chức năng của HTTC
• Phân bổ nguồn tài chính
• Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro
• Giám sát quá trình phân bổ nguồn tài chính
• Vận hành hệ thống thanh toán
9/19/2016 17
20. 2.3. Cấu trúc HTTC
• Thị trường tài chính
• Trung gian tài chính
• Cơ sở hạ tầng pháp lý, kỹ thuật
• Các tổ chức điều hành, quản lý HTTC
9/19/2016 18
21. Thị trường tài chính
• Khái niệm: TTTC là nơi diễn ra hoạt động mua-
bán quyền sử dụng nguồn tài chính.
• Công cụ: tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi… gọi chung là chứng khoán.
9/19/2016 19
22. Trung gian tài chính
• Khái niệm: TGTC là các tổ chức chuyên nghiệp
về cung cấp các dịch vụ tài chính, làm trung
gian giữa người có vốn và những người cần
vốn.
• Các tổ chức TGTC: ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty tài
chính, quỹ hưu trí, các tổ chức đầu tư…
9/19/2016 20
23. Cơ sở hạ tầng pháp lý, kỹ thuật
• Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính
-Hệ thống pháp luật về quản lý tài chính
-Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi
-Cung cấp thông tin
-Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng
khoán.
9/19/2016 21
24. Các tổ chức điều hành HTTC
• Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia
• Ngân hàng trung ương
• Bộ tài chính
• Uỷ ban chứng khoán nhà nước
• Các tổ chức tài chính quốc tế
9/19/2016 22
25. 2.4 Vai trò của HTTC với tăng trưởng
kinh tế
• Khuyến khích tăng tiết kiệm, tăng đầu tư
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
• Giảm các cú sốc tác động từ bên ngoài
• Khuyến khích tinh thần doanh nhân tạo
động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
9/19/2016 23
27. Nội dung chính
1. Tổng quan về thị trường tài chính
2. Cấu trúc thị trường tài chính
3. Các công cụ của thị trường tài chính
4. Lợi tức và rủi ro trên thị trường tài chính
9/19/2016 25
28. 1.1 Khái niệm thị trường tài chính
• Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt
động mua bán quyền sử dụng nguồn tài chính,
nhờ đó mà vốn được chuyển giao từ các chủ
thể dư thừa vốn đến các chủ thể có nhu cầu
về vốn.
9/19/2016 26
29. 1.2 Chức năng của thị trường tài chính
• Dẫn vốn từ chủ thế có vốn đến chủ thể cần vốn
• Cung cấp khả năng thanh khỏan cho các công cụ
tài chính
• Cung cấp thông tin
9/19/2016 27
30. 1.3 Vai trò của thị trường tài chính
• Thu hút nguồn tài chính, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư
• Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
• Góp phần thực hiện chính sách tài chính-tiền
tệ của nhà nước
9/19/2016 28
31. 2. Cấu trúc thị trường tài chính
• Phân loại theo phương thức tổ chức TT:
- Thị trường sơ cấp
- Thị trường thứ cấp
• Phân loại theo phương thức luân chuyển vốn:
- Thị trường gián tiếp
- Thị trường trực tiếp
• Phân loại theo thời hạn của các công cụ TC:
- Thị trường tiền tệ
- Thị trường vốn
9/19/2016 29
32. Theo phương thức tổ chức thị trường
Thị trường
tài chính
Thị trường
sơ cấp
Thị trường
thứ cấp
Thị trường
tập trung
Thị trường
phi tập trung
9/19/2016 30
33. Theo phương thức luân chuyển vốn
9/19/2016 31
• Thị trường tài chính trực tiếp
Công cụ tài chính
Vốn
Hoa
Hồng
Hoa
Hồng
34. Theo phương thức luân chuyển vốn
9/19/2016 32
Chủ thể có
vốn
Trung gian
tài chính
Chủ thể
cần vốn
• Thị trường tài chính gián tiếp
Tiền lãi, công cụ TC
Tiền lãi, công cụ TC
Vốn
V
Vốn
35. Theo thời hạn của các công cụ tài chính
Thị trường
tài chính
Thị trường
tiền tệ
Thị trường
liên NH
Thị trường
hối phiếu
Thị trường
vay nợ
Thị trường
vốn
Thị trường
vay dài hạn
Thị trường
chứng khoán
Thị trường
sơ cấp
Thị trường
thứ cấp
9/19/2016 33
36. 3. Công cụ tài chính
• Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
- Tín phiếu
- Thương phiếu
- Chứng chỉ tiền gửi
- Chấp phiếu ngân hàng
- Hợp đồng mua lại
- Đô la Châu Âu
9/19/2016 34
37. 3. Công cụ tài chính (tiếp)
• Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
-Cổ phiếu
- Trái phiếu:
+ Trái phiếu chính phủ,
+ Trái phiếu CQĐP
+ Trái phiếu doanh nghiệp.
-Công cụ tài chính phái sinh: hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng tương lai, HĐ quyền chọn.
9/19/2016 35
38. Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Tín phiếu:
Là một loại giấy vay nợ ngắn hạn do chủ thể
lớn, có uy tín phát hành
Căn cứ theo chủ thể phát hành:
- Tín phiếu Kho bạc Nhà nước
- Tín phiếu Ngân hàng trung ương
- Tín phiếu Doanh nghiệp
39. Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Chứng chỉ tiền gửi:
Là công cụ vay nợ do Ngân hàng hay các tổ chức
nhận tiền gửi phát hành nhằm chứng nhận và cam
kết trả một lượng tiền nhất định cho người sở hữu
nó vào thời điểm nhất định trong tương lai.
• Thương phiếu
Là chứng chỉ có giá (do DN lập) ghi nhận lệnh yêu
cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không
điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian
nhất định
40. Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Chấp phiếu ngân hàng
Được dùng chủ yếu trong TMQT
Thực chất là hối phiếu do các công ty phát hành
được Ngân hàng bảo lãnh thanh toán, theo đó,
Ngân hàng chấp nhận thanh toán một số tiền
nhất định vào một thời điểm xác định trong
tương lai.
41. Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Hợp đồng mua lại
Là một thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán
CK sẽ cam kết mua lại chứng khoán đã bán cho
người mua ở một mức giá cao hơn tại một thời
điểm nhất định (không quá 2 tuần, có thể chỉ qua
đêm).
• Đô la Châu Âu
Là khoản tiền gửi bằng dollar Mỹ tại các ngân
hàng nào đó ở ngoài nước Mỹ hoặc tại các chi
nhánh ở ngoại quốc của những ngân hàng Mỹ.
42. Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Cổ phiếu
Là một loại chứng khoán được phát hành nhằm
xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn
của một công ty cổ phần
Các loại cổ phiếu
- Cổ phiếu thường (CP phổ thông)
- Cổ phiếu ưu đãi
43. Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Trái phiếu
Là giấy chứng nhận nợ quy định nghĩa vụ của
người phát hành phải trả cho người nắm giữ TP
các khoản lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc khi
đáo hạn.
Các loại Trái phiếu
- Trái phiếu Chính phủ
- Trái phiếu Chính quyền địa phương
- Trái phiếu Doanh nghiệp
44. Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Hợp đồng kỳ hạn
Là thỏa thuận giữa hai bên về việc mua hoặc bán
một TS nào đó vào một thời điểm định trước trong
tương lai. Giá mua hay bán được xác định tại thời
điểm ký kết giao dịch. Nhưng việc giao TS và
thanh toán sẽ thực hiện tại một thời điểm trong
tương lai
• Hợp đồng tương lai
Là hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa và giao
dịch trên sở GD tương lai
45. Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Hợp đồng quyền chọn (mua/bán)
Là một thỏa thuận bằng HĐ giữa người mua và
người bán quyền chọn, theo đó cho phép người
mua HĐ có quyền mua hoặc bán một số loại CK
nhất định tại một thời điểm cụ thể trong tương
lai với khối lượng và mức giá được xác định từ
hôm nay.
46. 4. Lợi tức và rủi ro trên TT tài chính
• Lợi tức trong đầu tư tài chính: Tiền lãi từ công
cụ đầu tư và chênh lệch giá chứng khoán
– Tiền lãi vay/ trái trức/ cổ tức
– Chênh lệch giá CK
• Các rủi ro trong đầu tư tài chính
– Rủi ro đạo đức
– Rủi ro thanh khoản
– Rủi ro vỡ nợ
– Rủi ro chính sách
9/19/2016 44
48. Nội dung chính
1. Trung gian tài chính và vai trò của trung gian
tài chính
2. Chức năng của trung gian tài chính
3. Các tổ chức trung gian tài chính chủ yếu
49. 1.1 Khái niệm, đặc trưng trung gian tài chính
• Khái niệm: Là các tổ chức chuyên nghiệp cung ứng
các dịch vụ tài chính bằng cách huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi dưới nhiều hình thức khác
nhau rồi dùng các nguồn vốn này để đầu tư (chủ yếu
là cho vay) nhằm mang lại lợi ích cho các bên tham
gia giao dịch
• Đặc trưng
– Tính chuyên nghiệp
– Cách huy động vốn
50. 1.2 Vai trò của TGTC
• Giảm bớt chi phí giao dịch, thông tin
– Quy mô
– Tính chuyên nghiệp
• Giảm thiểu rủi ro
– Rủi ro đối nghịch
– Rủi ro đạo đức
• Góp phần điều tiết kinh tế
– Ổn định kinh tế vĩ mô
– Thực hiện các vấn đề xã hội
51. Phân loại TGTC
• Căn cứ vào hình thức huy động và sử dụng vốn:
– TGTC nhận tiền gửi: NHTM, NHPT, NHCS, quỹ tín dụng
– TGTC tiết kiệm theo hợp đồng: BH nhân thọ, BHRR,
BHXH, quỹ hưu trí
– TGTC đầu tư: Công ty tài chính, quỹ đầu tư
• Căn cứ vào mục đích hoạt động:
– TGTC hoạt động vì mục tiêu kiếm lời: NHTM, công ty
tài chính, quỹ đầu tư…
– TGTC hoạt động vì mục tiêu kinh tế - xã hội: NHPT,
NHCS, BHXH, quỹ hỗ trợ ngành nghề.
52. 2. Chức năng của TGTC
1. Chức năng dẫn vốn
2. Chức năng kiểm soát
53. 3. Các TGTC chủ yếu
• TGTC nhận tiền gửi: Nhận vốn thông qua dịch vụ
nhận tiền gửi, cung cấp vốn chủ yếu qua cho vay.
– Ngân hàng thương mại
– Các tổ chức tiết kiệm
• Ngân hàng tiết kiệm/ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay/Các
tổ chức tín dụng hợp tác
– Các tổ chức ngân hàng đặc biệt
54. 3. Các TGTC chủ yếu (tiếp)
• Các trung gian tài chính đầu tư: các tổ chức
này chỉ được phép huy động vốn trung và dài hạn
thông qua việc phát hành các chứng từ có giá để
đầu tư. Mỗi loại TGTC đầu tư lại có cách thức sử
dụng vốn khác nhau, thường là đầu tư chuyên
sâu và không được tổ chức quá trình thanh toán
– Ngân hàng đầu tư
– Công ty tài chính
– Quỹ tương hỗ
– Công ty đầu tư mạo hiểm
55. 3. Các TGTC chủ yếu (tiếp)
• Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: các tổ
chức này huy động vốn theo định kỳ thông qua
các hợp đồng ký kết với khách hàng với mục đích
đặc biệt (chủ yếu là bảo hiểm). Ngoài ra, nguồn
vốn huy động được sẽ dùng để đầu tư.
– Công ty bảo hiểm (nhân thọ/phi nhân thọ)
– Quỹ trợ cấp hưu trí
57. Nội dung chính
1. Tổng quan về tài chính công
2. Thu tài chính công
3. Chi tài chính công
4. Nợ công
9/19/2016 55
58. 1 Tổng quan về tài chính công
1. Khu vực công và cơ sở cho sự can thiệp của
chính phủ
2. Khái niệm, đặc điểm của tài chính công
3. Cơ cấu tài chính công
4. Vai trò của tài chính công
Company Logo
59. Khu vực công
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Khu vực công là khu vực của chính phủ
Quan
điểm 1
Khu vực công bao gồm khu vực chính
phủ và khu vực được chính phủ kiểm
soát
Quan
điểm 2
60. Khu vực công của Việt Nam
Khu vực
công
Chínhphủ
Chính
quyền
trungương
Chính
quyềnđịa
phương
Doanh
nghiệp/Tổ
chức công
DN/ tổ
chức công
tài chính
DN/tổ chức
vê tiềntệ
DN/ tổ
chức công
phi tiềntệ
DN/ tổ
chức công
phi tài
chính
61. Hàng hóa công
• Hàng hóa công là những hàng hóa mang tính
tiêu dùng chung (hàng hóa không có tính cạnh
tranh và/hoặc không bị loại trừ trong tiêu
dùng)
• Phân loại
– Hàng hoá công thuần tuý
– Hàng hoá công không thuần tuý
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
62. Cơ sở cho sự can thiệp của Chính phủ
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Khắc phục những thất bại của thị trường
Phân phối lại thu nhập và nguồn lực, đảm bảo
công bằng xã hội.
Hàng hóa khuyến dụng, phi khuyến dụng
63. 1.2 Khái niệm của tài chính công
Company Logo
Về hình
thức
• Tài chính công là các hoạt động thu, chi tiền tệ của nhà
nước gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tài
chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu thực hiện chức
năng của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá công
cho xã hội
Về thực
chất
• Tài chính công phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân
phối nguồn tài chính quốc gia phát sinh giữa các cơ
quan công quyền của nhà nước với các chủ thể khác
trong nền kinh tế nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ
công cho xã hội không vì mục tiêu lợi nhuận.
64. Đặc điểm của tài chính công
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
• Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết
định thu, chi tài chính công
Về chủ thể
• Lợi ích chung, lợi ích công cộng,
không vì mục tiêu lợi nhuận
Về mục tiêu hoạt
động
• Hiệu quả hoạt động của tài chính
công không lượng hóa được
Về hiệu quả hoạt
động
• Phạm vi hoạt động rộng
Về phạm vi hoạt
động
65. 1.3. Cơ cấu TCC – Phân loại theo chủ
thể quản lý trực tiếp
TÀI CHÍNH
CÔNG
Tài chính
chung của
Nhà nước
Ngân sách
Nhà nước
Quỹ ngoài
ngân sách
Tài chính cơ
quan hành
chính
Tài chính
đơn vị sự
nghiệp
66. TCC - Phân loại theo nội dung hoạt
động và cơ chế quản lý
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Tài chính
công
Ngân sách
Nhà nước
Tín dụng
Nhà nước
Quỹ ngoài
ngân sách
67. Mô hình NSNN của Việt Nam
NSNN
NS địa
phương
NS tỉnh, TP
trực thuộc
TW
NS huyện,
quận, T xã, TP
thuộc tỉnh
NS xã,
phường, thị
trấn
NS Trung
Ương
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
68. 1.4 Vai trò tài chính công
• Đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của
bộ máy nhà nước
– Huy động/phân phối sử dụng nguồn tài chính
quốc gia
– Kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế
• Điều tiết vĩ mô các hoạt động kinh tế - xã hội
– Ổn định kinh tế vĩ mô
– Ổn định thị trường hàng hoá
– Điều tiết về mặt xã hội
www.themegallery.com Company Logo
69. 2. Thu tài chính công
• Khái niệm: Là việc Nhà nước sử dụng quyền lực
chính trị huy động một phần nguồn tài chính quốc
gia để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước nhằm đáp ứng các nhu cầu cung cấp hàng hoá,
dịch vụ công của nhà nước.
Bao gồm thu từ thuế, lệ phí, phí, thu tài chính khác
• Đặc điểm
-Phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình phân chia các nguồn tài chính quốc gia giữa
nhà nước với các chủ thể trong xã hội.
-Gắn chặt với thực trạng KT-XH và các mục tiêu
của nhà nước trong từng thời kỳ.
70. 2.1. Thuế
• Khái niệm:
Thuế là hình thức đóng góp nghĩa vụ theo luật
định của các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
• Đặc điểm
- Mang tính bắt buộc
- Không hoàn trả trực tiếp cho người nộp
- Mang tính giai cấp của Nhà nước
71. Vai trò của thuế
• Tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN
• Điều tiết các hoạt động kinh tế (kích thích
hoặc hạn chế)
• Điều chỉnh thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng
72. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
• Người nộp thuế
• Đối tượng đánh thuế
• Căn cứ tính thuế
• Thuế suất
• Giá tính thuế
• Khởi điểm đánh thuế
• Miễn, giảm thuế
• Thưởng phạt
• Thủ tục về thuế
73. 2.2 Phí và lệ phí
• Phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ được theo quy định của nhà nước.
• Lệ phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức
được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà
nước theo quy định của nhà nước.
74. 2.3 Thu khác
• Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước.
• Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản, tài nguyên
của quốc gia.
• Nhận viện trợ từ chính phủ các nước hoặc các
tổ chức quốc tế.
• Thu từ phạt do vi phạm pháp luật…
75. 3.1 Nội dung chi tiêu công
• Khái niệm:
Chi tiêu công là các khoản chi tiêu của các cấp
chính quyền, các đơn vị quản lý hành chính, các
đơn vị sự nghiệp được sự kiểm soát và tài trợ
cuả chính phủ
76. Đặc điểm chi tiêu công
• Gắn liền với việc thực hiện chức năng của
nhà nước và các mục tiêu KT-XH trong từng
thời kỳ
• Gắn liền với quyền lực của nhà nước và do
Quốc hội quyết định.
• Gắn liền với các phạm trù có liên quan đến
tiền tệ như thu nhập, giá cả, lãi suất, tỷ giá
hối đoái.
77. Phân loại chi tiêu công
• Theo chức năng của Nhà nước:
– Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
– Chi quản lý hành chính;
– Chi an ninh quốc phòng;
– Chi tòa án và viện kiểm soát;
– Chi giáo dục, chi an sinh xã hội;
– Chi hỗ trợ doanh nghiệp.
• Theo tính chất kinh tế :
– Chi thường xuyên
– Chi phát triển.
78. 3.1.1 Chi đầu tư phát triển
• Là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN để
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, phát
triển sản xuất và để dự trữ vật tư hàng hoá nhằm
đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng
trưởng của nền kinh tế:
– Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế, xã hội không có khả năng thu hồi vốn
– Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước, góp vốn cổ
phần, liên doanh vào các DN thuộc lĩnh vực cần thiết
– Chi dự trữ nhà nước
79. Đặc điểm của chi đầu tư phát triển
• Là khoản chi lớn của ngân sách nhà nước
nhưng không mang tính ổn định
• Là khoản chi mang tính tích luỹ
• Gắn với mục tiêu, yêu cầu phát triển KT-XH
của đất nước trong từng thời kỳ
80. 3.1.2 Chi thường xuyên
•Là quá trình phân phối, sử dụng thu nhập từ
quỹ tài chính công để đáp ứng các nhu cầu chi
gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên của Nhà nước về quản lý KT-XH
81. Nội dung chi thường xuyên
• Chi cho các hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa,
xã hội
• Chi cho các hoạt động sự nghiệp KT của NN
• Chi cho các hoạt động quản lý hành chính NN
• Chi cho quốc phòng an ninh và trật tự an toàn
xã hội
• Chi TX khác: Chi trợ giá theo chính sách của
nhà nước, chi trả lãi tiền do CP vay, chi hỗ trợ
quỹ BHXH...
82. Đặc điểm chi thường xuyên
• Đa số các khoản chi TX mang tính ổn định
• Đa số các khoản chi mang tính chất tiêu dùng
• Gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà
nước và sự lựa chọn của nhà nước trong việc
cung ứng các hàng hoá công cộng.
83. 3.1.3 Chi khác
• Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
• Chi trả nợ gốc các khoản vay trong nước cho ĐTPT
• Chi trả nợ gốc các khoản chi ngoài nước để ĐTPT như
chi cho các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, cho các
chính phủ và tổ chức tài chính tín dụng nước ngoài
cho nguồn phát hành trái phiếu ra TTV quốc tế…
• Chi trả nợ gốc các khoản vay nước ngoài để cho vay
lại hoặc cho các mục đích khác
• Chi để thực hiện đóng góp và tham gia góp vốn với
các tổ chức như NH thế giới (WB), NHPT Châu Á
(ADB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Quỹ ASEAN...
84. 3.2 Cân đối NSNN
• Khái niệm và các quan điểm cân đối NSNN
• Thâm hụt NSNN và các giải pháp xử lý
www.themegallery.com
85. Khái niệm và các quan điểm cân đối NSNN
• Khái niệm: Là sự cân bằng giữa tổng số thu
bằng tiền và tổng số chi bằng tiền của nhà
nước trong một tài khoá nhất định
• Các quan điểm cân đối NSNN:
- Quan điểm 1: Lý thuyết về thăng bằng ngân sách
- Quan điểm 2: Lý thuyết về ngân sách chu kỳ
- Quan điểm 3: Lý thuyết về ngân sách cố ý thiếu
hụt
www.themegallery.com
86. Thâm hụt NSNN và tài trợ thâm hụt NSNN
• Khái niệm: Là sự mất cân bằng NSNN khi số chi
vượt quá số thu ngân sách trong cân đối NSNN trong
một tài khóa nhất định
• Nguyên nhân
– Khách quan: Chu kì kinh tế/các tác nhân
– Chủ quan: Cơ cấu thu chi thay đổi/ Điều hành NSNN
không hợp lý
• Biện pháp xử lý
– Giảm chi tiêu công
– Tăng thuế và kiện toàn bộ máy thu thuế
– Vay nợ
– Phát hành tiền giấy
87. 4. Nợ công
• Quan niệm của Ngân hàng thế giới
• Quan niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế
• Luật của Việt Nam: Nợ công bao gồm
- Nợ Chính phủ
- Nợ được Chính phủ bảo lãnh
- Nợ chính quyền địa phương
88. Nhân tố ảnh hưởng đến nợ công
• Thâm hụt ngân sách
• Lãi suất thực tế
• Tốc độ tăng trưởng thực tế
• Lãi suất ngoại tệ
• Tỷ giá thực tế
89. Phân loại nợ công
• Căn cứ vào kì hạn nợ
– Nợ ngắn hạn/ Nợ trung và dài hạn
• Căn cứ vào vị trí địa lý
– Nợ trong nước/ Nợ nước ngoài
• Căn cứ vào nghĩa vụ trả nợ
– Nợ trực tiếp/ Nợ dự phòng
• Căn cứ vào lãi suất vay
– Lãi suất thả nổi/ lãi suất cố đinh
• Căn cứ vào loại tiền vay: Nội tệ/ ngoại tệ
90. Vai trò của nợ công
• Đáp ứng vốn đầu tư, đảm bảo an sinh XH
• Tài trợ thâm hụt NSNN
• Công cụ điều hành CSTT và điều tiết thị trường
tài chính
• Thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế
91. Các hình thức và công cụ vay nợ công
• Vay trong nước của Chính phủ
– Tín phiếu Kho bạc nhà nước
– Trái phiếu: trái phiếu chính phủ, trái phiếu công
trình, công trái xây dựng Tổ quốc.
– Trái phiếu chính quyền địa phương
– Trái phiếu ngoại tệ
• Các hình thức vay nước ngoài của Chính phủ
- Vay viện trợ phát triển chính thức (ODA)
- Vay ưu đãi
- Vay thương mại
92. Quản lý nợ công
• Mục tiêu quản lý
• Tính minh bạch và trách nhiệm giải trình
• Khuôn khổ pháp lý
• Chiến lược quản lý nợ
• Khuôn khổ quản lý rủi ro
• Phát triển thị trường chứng khoán
93. Chiến lược quản lý nợ toàn diện
• Chiến lược nợ dài hạn;
• Chương trình quản lý nợ trung hạn
• Kế hoạch vay và trả nợ hàng năm.
94. Các chỉ tiêu an toàn nợ
• Nợ công so với GDP
• Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP;
• Trả nợ chính phủ so với tổng thu ngân sách
nhà nước
• Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia so
với tổng kim ngạch xuất khẩu.
95. Các chỉ tiêu giám sát về nợ công
• Hạn mức nợ công
• Nợ chính phủ so với GDP
• Nợ chính phủ so với thu ngân sách nhà nước
• Nghĩa vụ nợ chính phủ so với thu ngân sách
nhà nước
• Tỷ lệ lãi vay so với thu ngân sách nhà nước
• Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách
nhà nước
• Hạn mức vay thương mại nước ngoài và bảo
lãnh vay nước ngoài của Chính phủ
96. Sự cần thiết phải đảm bảo an toàn nợ công
• Giảm tác động tiêu cực đến tăng trưởng KT và
ổn định môi trường KT vĩ mô
• Giảm áp lực lên lạm phát
• Hạn chế tác động tiêu cực lên tỉ giá và thâm
hụt thương mai
• Ngăn ngừa khủng hoảng nợ
98. Nội dung chính
1. Các loại hình doanh nghiệp
2. TCDN và các quyết định tài chính chủ yếu
3. Nguồn vốn của doanh nghiệp
4. Tài sản của doanh nghiệp
5. Các khoản thu chi của doanh nghiệp
99. 1. Các loại hình doanh nghiệp
• Xét trên góc độ sở hữu
– Công ty trách nhiệm hữu hạn
– Công ty cổ phần
– Công ty hợp danh
– Doanh nghiệp tư nhân
• Xét trên góc độ cung cầu về vốn
– Doanh nghiệp tài chính
– Doanh nghiệp phi tài chính
100. 2. TCDN và các quyết định tài chính chủ yếu
1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp
2.Quyết định tài chính chủ yếu của doanh
nghiệp.
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tài
chính của doanh nghiệp.
98
101. 2.1. Khái niệm TCDN
• Tài chính doanh nghiệp là các cách thức huy
động, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính
gắn liền với các quyết định tài chính của các
doanh nghiệp nhằm mục đích tăng giá trị cho
các chủ sở hữu của doanh nghiệp.
99
102. 2.2. Quyết định tài chính chủ yếu của DN
• Các quyết định tài chính chủ yếu gồm:
- Quyết định đầu tư
- Quyết định nguồn vốn
- Quyết định phân phối lợi nhuận
- Quyết định kiểm tra
100
103. 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định tài chính của DN
• Nhóm nhân tố bên ngoài
– Điều kiện kinh tế
– Tiến bộ KHKT
– Chính sách kinh tế tài chính
– Sự phát triển của thị trường TC
• Nhóm nhân tố bên trong
– Hình thái tổ chức doanh nghiệp
– Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành kinh doanh
– Các chủ thể ra quyết định tài chính
101
104. 3. Nguồn vốn của doanh nghiệp
• Vốn kinh doanh (VKD) là số tiền đầu tư vào
toàn bộ tài sản dùng vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
• Mục đích vận động của VKD là để sinh lời (T
T’)
102
105. Phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp
• Căn cứ vào thời gian huy động vốn
– Nguồn vốn ngắn hạn
– Nguồn vốn dài hạn
• Căn cứ vào phương thức huy động
– Cổ phiếu
– Trái phiếu
– Vốn vay ngân hàng..
• Căn cứ vào phạm vi huy động
– Nguồn vốn bên trong/ bên ngoài
• Căn cứ vào quyền sở hữu
– Vốn chủ sở hữu
– Nợ phải trả 103
106. 4. Tài sản của doanh nghiệp
1. Tài sản và phân loại tài sản
2. Tài sản cố định
3. Tài sản lưu động
104
107. 4.1 Tài sản và phân loại tài sản
• Khái niệm: Tài sản là một nguồn lực mà DN có thể
kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho DN.
• Phân loại TS:
- Theo tính chất luân chuyển giá trị:
+ Tài sản cố định
+ Tài sản lưu động
+ Tài sản tài chính
- Theo thời hạn sử dụng tài sản
+Tài sản dài hạn: TSCĐ và TSTC dài hạn
+Tài sản ngắn hạn: TSLĐ và TSTC ngắn hạn 105
108. 4.2 Tài sản cố định
• Khái niệm: TSCĐ của DN là những tư liệu lao
động có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài
trực tiêp hoặc gián tiếp tham giao vào quá
trình sản xuất
• Đặc điểm:
– Tham gia vào nhiều chu kỳ SX, TSCĐ hữu hình vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
– Chuyển dịch dần từng phần vào giá trị SP được
sản xuất ra trong mỗi chu kỳ KD
– Toàn bộ giá trị của TSCĐ thu hồi khi TSCĐ hết hạn
sử dụng
106
109. Tiêu chuẩn TSCĐ của VN
• Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
• Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
• Nguyên giá tài sản phải được xác định một
cách tin cậy
(Theo TT 45/2013/TT-BTC )
107
110. Hình thái vật chất TSCĐ
• TSCĐ hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với
tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, như: nhà cửa, vật
kiến trúc, MMTB,ptvt, thiết bị truyền dẫn, thiết bị,
dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc
và cho SF…
• TSCĐ vô hình
Là những TS không có hình thái vật chất, thể hiện
dưới dạng giá trị (chi phí)
108
111. Quản lý TSCĐ
• Quản lý về mặt hiện vật
– Phân định trách nhiệm bảo quản, theo dõi tình
hình sử dụng TSCĐ; duy tu, bảo dưỡng TSCĐ…
• Quản lý về mặt giá trị
– Bảo toàn được giá trị thực của TSCĐ; lựa chọn
phương pháp tính khấu hao hợp lý; đánh giá giá
trị còn lại của TSCĐ…
109
112. 4.3 Tài sản lưu động
• TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, có thời gian
thu hồi vốn trong vòng 1 năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh thông thường của DN.
110
113. Đặc điểm TSLĐ
9/19/2016 111
(1)
Chỉ tham gia vào
1 chu
doanh
kỳ kinh
và luôn
thay đổi hình thái
biểu hiện:
T-H…SX…H’-T’
Giá trị của TSLĐ
được chuyển
dịch vào toàn bộ
giá trị của sản
phẩm.
(2)
Sau một chu kỳ
kinh doanh thì
toàn bộ giá trị
của TSLĐ được
thu hồi.
(3)
114. Quản lý tài sản lưu động
• Quản lý tiền mặt và hàng tồn kho
• Quản lý các khoản bán chịu và các khoản phải
thu
9/19/2016 112
115. 5. Các khoản thu chi của doanh nghiệp
• Chi phí sản xuất kinh doanh
• Giá thành sản phẩm
• Doanh thu và thu nhập khác
• Lợi nhuận
113
116. 5.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
• Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về vật chất và lao động mà DN đã bỏ ra để
SXKD trong một thời kỳ nhất định.
114
117. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
• Căn cứ vào nội dung kinh tế
– Chi phí vật tư
– Chi phí khấu hao TSCĐ
– Chi phí tiền lương
– Chi phí dịch vụ mua ngoài/ Chi phí khác
• Căn cứ vào công dụng KT và bộ phận phát sinh
– Chi phí sản xuất (trực tiếp/ gián tiếp)
– Chi phí tiêu thụ sản phẩm
115
118. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh (tiếp)
• Căn cứ vào khoản mục tính giá thành
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
– Chi phí nhân công trực tiếp
– Chi phí sản xuất chung
– Chi phí bán hàng/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Căn cứ vào mối quan hệ chi phí và quy mô SX
– Chi phí cố định
– Chi phí biến đổi
– Chi phí hoạt động tài chính
116
119. 5.2 Giá thành sản phẩm
• là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về
vật chất và lao động mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu
thụ một đơn vị sản phẩm hay một khối
lượng sản phẩm nhất định.
117
120. Phân loại giá thành sản phẩm
• Căn cứ vào thời điểm tính và nguồn số liệu để
tính giá thành
– Giá thành kế hoạch
– Giá thành thực tế
• Căn cứ theo phạm vi phát sinh
– Giá thành sản xuất sản phẩm
– Giá thành toàn bộ
118
121. 5.3 Doanh thu
• Doanh thu của doanh nghiệp là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ
hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định
• Nội dung của doanh thu: gồm doanh thu từ hoạt
động KD + doanh thu từ hoạt động khác
• Giải pháp tăng doanh thu
– Nâng cao chất lượng sản phẩm
– Xác định giá bán hợp lý
– Đẩy nhanh tốc độ thanh toán 119
122. 5.4 Lợi nhuận
• Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp mang lại
• Nội dung của lợi nhuận doanh nghiệp: gồm lợi nhuận
từ hoạt động KD + lợi nhuận từ hoạt động khác
• Các chỉ tiêu lợi nhuận tương đối
– Tỉ suất lợi nhuận doanh thu ROS
– Tỉ suất lợi nhuận tổng tài sản ROA
– TỈ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE
120
124. Nội dung chính
1. Tổng quan về các dòng tài chính quốc tế
2. Các hình thức tài chính quốc tế chủ yếu
3. Tỉ giá và ảnh hưởng của tỉ giá lên dòng tài
chính quốc tế
4. Các tổ chức tài chính quốc tế
122
125. 1.1 Khái niêm các dòng tài chính
quốc tế (TCQT)
• Dòng tài chính quốc tế là sự vận động của các
luồng tiền tệ giữa các quốc gia
• Các dòng tài chính quốc tế
– Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
– Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
– Dòng vốn đầu tư khác
126. 1.2 Đặc trưng của dòng TCQT
• Các dòng tài chính quốc tế không chỉ dừng lại
phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà liên
quan đến rất nhiều các quốc gia khác nhau
• Các dòng tài chính quốc tế liên quan đến rất
nhiều chủ thể khác nhau.
• Chịu ảnh hưởng rất lớn bởi rủi ro hối đoái và
rủi ro chính trị
• Các dòng vốn ra vào quá mức có thể gây ra
những biến động kinh tế, đặc biệt là khủng
hoảng tài chính
127. 1.3 Vai trò của các dòng TCQT
• Khai thác nguồn lực nước ngoài để phát
triển KT-XH trong nước
• Thúc đẩy nền kinh tế hội nhập với kinh tế
thế giới
• Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn
128. 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
• Khái niệm: là việc các tổ chức, cá nhân một
nước thực hiện đầu tư vốn ra nước ngoài dưới
hình thức tự mình đứng ra kinh doanh hoặc
hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài (theo luật đầu tư nước ngoài VN)
– Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý
doanh nghiệp
– CĐT cam kết chuyển giao tài sản vật chất, công
nghệ, đào tạo lao động và kinh nghiệm quản lý
129. 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (tiếp)
• Hình thức FDI
–Đầu tư mới/ Mua bán sáp nhập
–FDI hàng ngang/ FDI hàng dọc
–Doanh nghiệp 100% vốn NN/ Doanh nghiệp
liên doanh/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh
130. Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (tiếp)
• Nhân tố ảnh hưởng tới FDI
– Sự thay đổi các rào cản của chính phủ
– Tư nhân hoá
– Tiềm năng tăng trưởng của các nền KT
– Ảnh hưởng của các điều kiện KT như GDP, lạm
phát
– Tỉ giá hối đoán
• FDT mang lại lợi ích và mặt trái cho cả nước
tiếp nhận vốn lẫn những nước thực hiện đầu
tư nước ngoài
131. 2.2 Đầu tư gián tiếp nước ngoài FII
• Khái niệm: Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu và các giấy tờ có giá khác thông qua quỹ
đầu tư CK và các định chế TCTG mà nhà đầu
tư không tham giao quản lý hoạt động đầu tư
– Là nguồn vốn tài trợ ưu đãi
– Thường kèm điều kiện ràng buộc
– Chủ yếu đầu tư các dự án hạ tầng KT - XH
132. 2.2 Đầu tư gián tiếp nước ngoài FII (tiếp)
• Hình thức FII
–Mua trực tiếp
–Thông qua các quỹ đầu tư, định chế TCTG
133. Đầu tư gián tiếp nước ngoài FII (tiếp)
• Nhân tố ảnh hưởng tới FII
–Tỉ lệ thuế trên lãi hoặc cổ tức
–Lãi suất
–Tỉ giá hối đoán
• FII mang lại tác động tích cực và tiêu cực
cho cả nước tiếp nhận vốn lẫn những
nước thực hiện đầu tư nước ngoài
134. 2.3 Viện trợ phát triển chính thức ODA
• Khái niệm: Là hoạt động hợp tác và phát
triển giữa Chính phủ Việt Nam với các nhà tài
trợ: Chính phủ nước ngoài/ Các tổ chức liên
chính phủ hoặc liên quốc gia/ Các tổ chức tài
trợ song phương
– Là nguồn vốn tài trợ ưu đãi
– Thường kèm điều kiện ràng buộc
– Chủ yếu đầu tư các dự án hạ tầng KT - XH
135. Các hình thức ODA
• Căn cứ theo tính chất
– ODA không hoàn lại
– ODA cho vay ưu đãi/ ODA hỗn hợp
• Căn cứ theo phương thức cung cấp
– ODA dự án
– ODA phi dự án
• Căn cứ theo nhà tài trợ
– ODA song phương
– ODA đa phương
136. Lợi ích và bất lợi khi tiếp nhận ODA
• Lợi ích
– Có vốn để phát triển KT-XH
– Giúp điều chỉnh cơ cấu KT
– Hỗ trợ cho các thể chế và chính sách hiệu quả
– Tăng cường vị thế nước sử dụng ODA trên trường
quốc tế
• Bất lợi:
– Phải chấp nhận gỡ bỏ các rào cản thuế quan bảo
hộ/ Phải mua các SP đi kèm ODA
– Thất thoát, lãng phí, thiếu kinh nghiệm tiếp nhận
ODA có thể gây nợ nần¾
137. 3. Tỉ giá và ảnh hưởng đến dòng TCQT
• Tỉ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu
hiện bằng một đồng tiền khác ở một thời
điểm nhất định, một thị trường nhất định
• Ảnh hưởng của tỉ giá tới dòng TCQT
– FDT: Gia tăng tỉ giá thực FDI giảm
– FII: Ảnh hưởng tỉ giá không mạnh mẽ bằng FDI
– ODA: Ít ảnh hưởng
138. 4. Các tổ chức tài chính quốc tế
• Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF
• Chương trình phát triển của liên hiệp quốc –
UNDP
• Ngân hàng thế giới – WB
• Ngân hàng phát triển Châu Á – ADB
• Các tổ chức khác: WTO/ IFC/ IDA/ BIS