NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI VÀ ĐÔNG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN ĐƯỢC LỌC MÁU LIÊN TỤC
Phí tải tài liệu 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI VÀ ĐÔNG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN ĐƯỢC LỌC MÁU LIÊN TỤC
Phí tải tài liệu 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acyclorvid trên bệnh nhân mắc hội chứng thực bào máu có nhiễm EBV tại BV nhi Trung Ương
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU SẢN CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM
SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU
SẢN CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
BS.CKII. TRẦN THANH LINH
2. NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Phương pháp nghiên cứu
3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
4. Kết luận
5. Kiến nghị
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
+Hầu hết bệnh nhân sản khoa nhập vào HSCC trong thời gian
hậu sản từ nhiều biến chứng đe dọa tính mạng.
+Tỉ lệ nhập ICU thấp ở các nước phát triển < 2%, tuy nhiên các
nước đang phát triển > 10% (1)
+Nhiều nghiên cứu cho thấy hầu hết bệnh nhân tử vong trong
bệnh cảnh suy đa cơ quan (1)(2)
1.Vasques et all – Chest 2007;131;718-724
2. Afessa et al - Chest 2011;120;1271-1277
4. + STC liên quan sản khoa ở các quốc gia phát triển 1 - 2.8%, đang
phát triển 4,2 – 15%, 75% giai đoạn hậu sản. Tỉ lệ cao trong
nhóm hậu sản suy đa cơ quan (43,1 - 72%). (1)(2)(3)
+ Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tổn thương thận cấp ở
bệnh nhân sau bệnh lý sản khoa có hay không kèm theo suy đa
tạng. Các nghiên cứu đều khẳng định đây là bệnh lý phức tạp,
điều trị khó khăn, tỷ lệ tử vong cao.
+ Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này.
1. Youbi RE et al – ISRN Nephrology, Volume 2013
2. Perez.A et al: MEDICC Review, Spring 2010, Vol 12, No 2
3. Kumar K.S et al :J Obstet Gynecol India 2006 Vol. 56, No. 4
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp ở
bệnh nhân hậu sản có hoặc không kèm theo suy đa tạng được
điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
2. Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bằng nội khoa và lọc máu ở
bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp.
6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Gồm 61 bệnh nhân hậu sản có kèm theo tổn thương thận cấp
theo tiêu chuẩn RIFLE, từ 12/2012 đến 6/2014
+ Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
-Bệnh nhân hậu sản có tăng creatinin máu ≥ 180 µmol/L theo tiêu
chuẩn RIFLE có hoặc không kèm theo suy đa tạng.
Phương pháp nghiên cứu:
+ Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, kết hợp tiến cứu, mô tả cắt
ngang kết hợp theo dõi dọc có can thiệp điều trị.
8. Đặc điểm bệnh lý sản khoa
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ(%)
Tiền sản giật và sản giật 25 41,0
Hội chứng HELLP 26 42,6
Chảy máu 24 39,3
Nhiễm trùng sau can thiệp sản khoa 29 47,5
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương thận cấp
Aggarwal RS (2014) : 46% STC liên quan NT, 36% HELLP, 30% TSG+SG
Kilari SK (2006): 24,39% nhiễm độc thai, chảy máu 17,07%, nhiễm trùng 39,2%.
Perez A(2010): 65,5% chảy máu, 17,2% TSG,SG, 10,3% nhiễm trùng.
3.3. Đặc điểm bệnh lý sản khoa
9. Số tạng suy Số lượng Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ bệnh nhân suy đa tạng 56 91,8
Hai tạng 17 30,4
Ba tạng 6 10,7
≥ Bốn tạng 33 58,9
Trương Ngọc Hải (2009): 20,6% suy 2 tạng, 35,3% suy 3 tạng, 44,1% ≥ 4 tạng.
3.4. Tỷ lệ bệnh nhân theo số tạng suy
10. Chỉ số X ± SD
Điểm SOFA trung bình 13,64 ± 4,15
Điểm Glasgow trung bình 9,69 ± 3,9
Điểm APACHE II trung bình 23,66 ± 7,32
Trương Ng Hải: (2009) APACHE II: 25,7 ± 9,8, SOFA: 12,5 ± 3.67
Perez.A(2010): APACHE II 24.1 ± 9,3, SOFA: 11,9 ± 4,6
Simsek.T(2011): APACHE II: 18,15 ± 8,2, SOFA: 8,77 ± 3,6, GCS: 9,23 ± 5,5
3.5. Giá trị trung bình điểm Glasgow, SOFA, APACHE II
11. Độ TTTC Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
1 23 37,7
2 13 21,3
3 25 41,0
Tổng 61 100,0
3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo độ tổn thương thận cấp
12. Ng. Bách (2012): 43,07% vô niệu,thiểu niệu, 56,93% bảo tồn
Tỷ lệ bệnh nhân TTTC theo thể tích nước tiểu 24 giờ
(n=61)
13. Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Biểu hiện tăng urê huyết. 20 32,8
Phù 25 40,9
Huyết áp
< 90/60 mmHg
≥ 140/90 mmHg
33 54,1
21 34,4
Mức áp lực tĩnh mạch trung tâm
< 5 cm H2O
5-12 cm H2O
> 12 cm H2O
12 19,7
26 42,6
23 37,7
Nguyễn Bách: H/c urê 21,89%, tụt HA 33,59%, thừa dịch 30,61% ,
phù 40,15%, THA 33,58%, thiếu dịch 53,06%.
3.7. Một số biểu hiện lâm sàng khi nhập khoa HSCC
14. 3.8. Liên quan số tạng suy với lượng nước tiểu 24 giờ
Số tạng suy
Vô niệu và thiểu
niệu (n=41)
Nước tiểu bình
thường (n=20) p OR
n % n %
≥ 4 tạng
(n=33)
32 96,9 1 6,7
< 0,001 67,55
< 4 tạng
(n=23)
9 32,1 19 93,3
Tổng 41 20
15. Thời gian (ngày) Thời gian (ngày)
Ure
(mmol/L)
r = 0,36
P<0,05
Crea
(µmol/L)
r = 0,34
P<0,05
Tương quan giữa thời gian mắc bệnh với nồng độ ure;
creatinin máu (n=61)
16. Chỉ số Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Thiếu máu
Có 54 88,5
Không 7 11,5
Hb trung bình (g/L) 98,07 ± 9,28
Bạch cầu
Tăng 57 93,4
Bình thường 3 4,9
Giảm 1 1,6
Tiểu cầu
Tăng 0 0
Bình thường 5 8,2
Giảm 56 91,8
3.10. Đặc điểm một số chỉ số huyết học
Kilari SK và cộng sự: (41 thai phụ STC): Thiếu máu 87,8%, 80,49% tăng bạch cầu, 41,46% rối loạn
c/năng gan, 31,7% giảm TC.
Aggarwal RS và cộng sự: (50 BN) Thiếu máu: 78%, BC tăng: 64%, 22% toan CH,13% tăng K+.
17. Chỉ số Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
GOT (n=61)
Tăng 60 98,4
Bình thường 1 1,6
GPT (n=61)
Tăng 53 86,9
Bình thường 8 13,1
Billirubin TP
(n=61)
Tăng 49 80,3
Bình thường 12 19,7
Billirubin TT
(n=61)
Tăng 57 93,4
Bình thường 4 6,6
3.11. Đặc điểm một số chỉ số chức năng gan
18. Chỉ số
Vô niệu+thiểu
niệu (n=41)
Nước tiểu bình
thường (n=20)
p
pH 7,28 ± 0,13 7,38 ± 0,07 < 0,01
HCO3
- (mmol/L) 18,16 ± 5,74 19,95 ± 4,67 > 0,05
pCO2 (mmHg) 34,16 ± 9,34 32,65 ± 8,12 > 0,05
pO2 (mmHg) 159,75 ± 72,59 144,45 ± 103,92 > 0,05
3.12. Liên quan một số chỉ số khí máu theo tình trạng
nước tiểu 24 giờ
19. Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Phương thức điều trị
(n=61)
Nội khoa 27 44,3
Lọc máu kết
hợp
34 55,7
Phương thức lọc máu
(n=34)
LMLT 34 100
LMLT+Ngắt
quãng
14 41,2
2. Kết quả điều trị BN hậu sản có tổn thương thận cấp
3.13. Tỷ lệ bệnh nhân theo phương thức điều trị
Tỷ lệ lọc máu của Nguyễn Bách: 63,71%; Ahmed W và CS (2014): 22,6%; Kilari và
cộng sự (2006): 53,66%; Sivakumar V và cộng sự (2011): 59,32%.
20. Tỷ lệ bệnh nhân tử vong và nặng xin về (n=61)
Trương N.Hải 39,2%, Ng. Bách 44,09%, Perez.A 50%, Simsek.T 20,06%
21. 3.14. Đáp ứng với điều trị
Đặc điểm
Điều trị nội
khoa
Lọc máu
kết hợp
Tổng p
Điều trị ổn
định (n,%)
23 (85,2) 26 (76,5) 49 (80,3)
> 0,05
Tử vong
(n,%)
4 (14,8) 8 (23,5) 12 (19,7)
Tổng 27 (44,3) 34 (55,7) 61 (100,0)
22. Chỉ số
Nội khoa
(n=27)
Lọc máu kết hợp
(n=34)
p
GCS trung bình 12,04 ± 3,39 7,82 ± 3,24 < 0,001
SOFA trung bình 10,00 ± 2,88 16,53 ± 2,33 < 0,001
APACHE II trung
bình
18,63 ± 6,92 27,65 ± 4,75 < 0,001
3.16. So sánh các điểm Glasgow, SOFA, APACHE II
giữa 2 nhóm điều trị
23. Bảng 3.25. Đặc điểm điều trị theo số tạng suy
Số tạng suy
Điều trị
nội khoa
Lọc máu
kết hợp
Chung p
1 tạng (n,%) 05(18,5) 0(0) 5 (8,2)
2 tạng (n,%) 17 (63,0) 0 (0) 17 (27,9)
< 0,001
3 tạng (n,%) 01 (3,7) 5 (14,7) 6 (9,8)
≥ 4 tạng
(n,%)
4 (14,8) 29 (85,3) 33 (54,1)
Tổng 27 (44,3) 34 (55,7) 61 (100,0)
24. Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ %
Kết quả phục hồi
chức năng thận
(n=49)
Có 49 100,0
Không 0 0
Mức độ hồi phục
(n=49)
Hoàn toàn 35 71,4
Một phần 14 28,6
3.15. Tỷ lệ bệnh nhân phục hồi chức năng thận
Tỷ lệ phục hồi chức năng thận hoàn toàn: Nguyễn Bách: 48,86%; Ahmed W và CS
(2014): 58,4%; Kilari và cộng sự (2006): 60,98%
25. Đặc điểm
Vô niệu và thiểu
niệu (n=41)
Nước tiểu bình
thường (n=20) p OR
n % n %
Tử vong + Xin về
(n=12)
11 91,7 1 8,3
< 0,05 6,97
Ở lại điều trị (n=49) 30 61,2 19 38,8
Tổng 41 20
3.17. Liên quan tình trạng tử vong, nặng xin về với số
lượng nước tiểu 24 giờ
26. Chỉ số
Xin về + Tử vong
(n=12)
Ở lại điều trị
(n=49)
p
Ure (mmol/L) 12,61 ± 9,25 9,91 ± 5,64 < 0,05
Creatine (µmol/L) 358,76 ± 243,51 213,44 ± 75,70 < 0,05
Điểm Glasgow 6,17 ± 3,33 10,55 ± 3,55 <0,001
Điểm SOFA 15,58 ± 3,48 13,16 ± 4,19 < 0,05
Điểm APACHE II 31,42 ± 4,34 21,76 ± 6,63 <0,001
3.18. Liên quan tình trạng tử vong, nặng xin về với một
số đặc điểm bệnh nhân
27. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng, CLS, một số chỉ số đánh giá tổn
thương thận:
+ Tỷ lệ các bệnh sản khoa: TSG, SG: 41,0%, HELLP : 42,6%, chảy
máu sản khoa: 39,3%, nhiễm trùng : 47,5%
+ Tỷ lệ BN suy đa tạng: 91,8%, 58,9% suy ≥ 4 tạng. Điểm GCS trung
bình 9,69 ± 3,9, SOFA 13,64 ± 4,15, APACHE II 23,66 ± 7,32.
+ Tỷ lệ thiếu máu 88,5%, BC tăng 93,4%, TC giảm 91,8%.
28. + Biểu hiện lâm sàng chính: phù 40,9%, tăng ure huyết 32,8%, tụt
HA 54,1%, thiếu dịch 17,9%, thừa dịch 37,7%.
+ Tổn thương thận phân độ theo RIFLE: 37,7% độ 1, 21,3% độ 2,
41,3% độ 3. Có 67,2% vô niệu và thiểu niệu.
+ Nhóm bệnh nhân vô niệu và thiểu niệu số lượng tạng suy cao
hơn, GCS thấp hơn, SOFA và APACHE II cao hơn nhóm tiểu
bình thường, p< 0,01.
+ Nồng độ Ure, Cre, K+, pH, HCO3-, GOT, GPT nhóm bệnh nhân vô
niệu và thiểu niệu cao hơn có ý nghĩa với nhóm nước tiểu bình
thường, p< 0,05
29. 2. Kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận
cấp:
+ Tỷ lệ bệnh nhân lọc máu là 55,7%, 44,3% nội khoa.
+ Có 19,7% tử vong+nặng về. 100% BN hồi phục chức năng thận,
71,4% hoàn toàn, 28,6% hồi phục một phần.
+ Nhóm bệnh nhân lọc máu có ure, cre, K+, pH, HCO3-, GOT,GPT,
SOFA, APACHE II cao hơn, GCS thấp hơn nhóm ĐT nội khoa, p<0,05.
+ Nhóm bệnh nhân tử vong và nặng xin về có tỷ lệ suy ≥4 tạng, Ure,
Cre, SOFA, APACHE II cao hơn, GCS thấp hơn nhóm ở lại điều trị, p<
0,05
30. KIẾN NGHỊ
1. Khuyến cáo bệnh nhân hậu sản có kèm theo tình trạng nhiễm độc
ure máu cần được đưa tới cơ sở y tế có trang bị máy lọc máu để
được điều trị sớm, hạn chế tỷ lệ tử vong và nhanh hồi phục chức
năng các cơ quan cho bệnh nhân.
2. Trong điều trị, với những bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận
cấp, nên thực hiện lọc máu kết hợp với điều trị nội khoa để tăng tỷ
lệ sống còn cho các bệnh nhân này.
3. Cần những nghiên cứu đầy đủ hơn, cỡ mẫu lớn hơn về bệnh cảnh
tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hậu sản để đưa ra được bức
tranh lâm sàng và cận lâm sàng đầy đủ hơn.