NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU BIẾN CỐ TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Liên hệ quangthuboss@gmail.com Phí tải 20.000đ
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU BIẾN CỐ TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Liên hệ quangthuboss@gmail.com Phí tải 20.000đ
NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
2. ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ (BMI)
VỚI KẾT QUẢ CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG Ở NGƯỜI BỆNH SỐC
TIM TẠI KHOA HỒI SỨC TIM MẠCH BỆNH VIỆN TWQĐ 108
CNĐD Trần Văn Tú
Khoa Hồi Sức Tim Mạch
Bệnh viện Trung ương quân đội 108
3. NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
● Sốc tim
- Là hội chứng do rối loạn chức năng tim dẫn đến giảm
cung lượng tim, gây giảm tưới máu mô, hậu quả suy đa
tạng và tử vong
- Biểu hiện của sốc tim bao gồm tụt huyết áp, giảm tưới
máu tới các cơ quan đích
- Là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân tim
mạch
- Sốc tim do nhiều nguyên nhân như: NMCT cấp, suy thất
phải cấp…có tỷ lệ tử vong rất cao chiếm 40-60%(1)
1. Samsky M.D., Morrow D.A., Proudfoot A.G., et al. (2021). Cardiogenic Shock After Acute Myocardial Infarction: A Review. JAMA, 326 (18), 1840-1850.
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
● Chỉ số khối cơ thể (BMI – Body Mass Index)
- Là phương pháp hữu hiệu đánh giá tổng quan tình trạng cơ thể
thông qua cân nặng và chiều cao
- Tình trạng thừa cân béo phì thể hiện qua BMI là một trong
những yếu tố nguy cơ ca của nhiều bệnh lý tim mạch như :
Bệnh mạch vành, suy tim, rung nhĩ, tăng huyết áp…(2)
2. Hermansen G.F., Junker Udesen N.L., Josiassen J., et al. (2021). Association of Body Mass Index with Mortality in Patients with
Cardiogenic Shock following Acute Myocardial Infarction: A Contemporary Danish Cohort Analysis. Cardiology, 146 (5), 575-582.
6. Mối liên quan ở bệnh nhân sốc tim với kết quả chăm
sóc, tỷ lệ tử vong
7. Đối tượng
• Bao gồm 60 bệnh nhân sốc tim do mọi nguyên nhân điều trị tại khoa Hồi sức
tim mạch. Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2022
Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8. Tiêu chuẩn lựa chọn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân sốc tim được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của hiệp hội tim mạch châu âu 2016 (4)
• Huyết áp tâm thu <90mmHg dù đã được bù dịch đầy đủ với bằng chứng lâm sàng và cận lâm
sàng tổn thương cơ quan đích
• Lâm sàng giảm tưới máu mô: đầu chi lạnh, vã mồ hôi, thiểu niệu, ý thức lú lẫn....
• Cận lâm sàng: tăng creatinin huyết thanh, toan chuyển hóa, lactac tăng
4. Ponikowski P., Voors A.A., Anker S.D., et al. (2016). 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure: The Task
Force for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure of the European Society of Cardiology (ESC)Developed with the special contribution of the Heart
Failure Association (HFA) of the ESC. European Heart Journal, 37 (27), 2129-2200.
9. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Đặc điểm chung: Xác định tuổi, giới ,BMI,tiền sử bệnh, thời điểm và nguyên nhân sốc tim.
10. • Phân loại BMI theo tiêu chuẩn dành cho người châu á của IDI-WPRO 2000 (5)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5. World Health Organization. Regional Office for the Western P. (2000). The Asia-Pacific perspective : redefining obesity and its treatment, Sydney : Health
Communications Australia.
Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2)
Cân nặng thấp (gầy) <18,5 <18,5
Bình thường 18,5-24,9 18,5-22,9
Thừa cân ≥25 ≥23
Tiền béo phì 25-29,9 23-24,9
Béo phì độ I 30-34,9 25-29,9
Béo phì độ II 35-39,9 ≥30
Béo phì độ III ≥40 ≥40
13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung (n=60) X ± SD hoặc n (%)
Tuổi (năm) 70,83 ± 15,98
Nam giới (n,%) 40 (66,67%)
Tiền sử
Bệnh mạch vành, NMCT cũ 10 (16,67%)
Tăng huyết áp 35 (58,33%)
Bệnh van tim 2 (3,33%)
Suy tim mạn tính 8 (13,33)
Bệnh thận mạn 3 (5%)
Đái tháo đường 7 (11,67%)
Đột quỵ não cũ 6 (10%)
Hút thuốc lá 6 (10%)
Nguyên nhân sốc tim
Nhồi máu cơ tim 47 (78,3%)
Biến chứng cơ học do NMCT 4 (6,7%)
Bệnh lý van tim cấp 2 (3,3%)
Viêm cơ tim 4 (6,7%)
Suy tim phải cấp 3 (5%)
Nhịp tim (lần/phút) 95,17 ± 28,7
HATT (mmHg) 86,85 ± 29,22
HATTr (mmHg) 56,88 ± 21,41
Sốc tim
Trước khi vào viện 37 (61,7%)
Sau khi vào viện 23 (38,3%)
Tái diễn sau khi ổn định 7 (11,7%)
BMI trung bình (kg/m2) 22,12 ± 3,22
Phân độ BMI
Thiếu cân 7 (11,7%)
Bình thường 27 (45%)
Tiền béo phì 19 (31,7%)
Béo phì độ I 6 (10%)
Béo phì độ II 1 (1,7%)
Một số đặc điểm chung của bệnh nhân
14. Đặc điểm (n=60) X ± SD
Hồng cầu (T/L) 4,24 ± 0,53
Hemoglobin (g/L) 129,37 ± 24,63
Glucose (mmol/L) 16,62 ± 35,02
Ure (mmol/L) 10,53 ± 6,18
Creatinin (µmol/L) 131,25 ± 67,76
GOT (U/L) 333,72 ± 987,61
GPT (U/L) 156,97 ± 345,21
Lactat (mmol/L) 5,95 ± 4,15
NT-proBNP (pg/mL) 10053,48 ± 10391,25
Natri (mmol/L) 136,16 ± 5,73
Kali (mmol/L) 4,09 ± 0,95
EF (%) 45,25 ± 12,27
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Một số xét nghiệm cận lâm sàng của bệnh nhân
15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Công tác chăm sóc điều dưỡng và kết quả điều trị (1)
Đặc điểm (n=60) X ± SD hoặc n (%)
Số lượng thuốc vận mạch
1 thuốc 12 (20%)
2 thuốc 15 (25%)
3 thuốc 33 (55%)
Thời gian dùng thuốc vận mạch (giờ) 63,24 ± 74,84
Đường truyền ngoại vi
1 đường 57 (94,8%)
2 đường 3 (5,2%)
Tĩnh mạch trung tâm 60 (100%)
Huyết áp động mạch xâm lấn 45 (75%)
PiCCO 20 (33,3%)
Thông khí
Thở oxy 12 (20%)
Thở không xâm nhập 5 (8,3%)
Thở xâm nhập 43 (71,7%)
Lọc máu liên tục 18 (30%)
Bóng đối xung động mạch chủ 9 (15%)
ECMO 3 (5%)
Thời gian thoát sốc (giờ) 40,65 ± 70,88
Thời gian hộ lý cấp 1 (ngày) 5,42 ± 4,85
Thời gian thở máy (ngày) 3,20 ± 4,86
Thời gian nằm viện (ngày) 7,68 ± 4,80
Tổng chi phí điều trị (triệu VNĐ) 106,92 ± 75,09
Kết quả
Sống 20 (33,3%)
Tử vong nội viện 17 (28,3%)
Tử vong trong 30 ngày 40 (66,7%)
1. Samsky M.D., Morrow D.A., Proudfoot A.G., et al. (2021). Cardiogenic Shock After Acute Myocardial Infarction: A Review. JAMA, 326 (18), 1840-1850.
16. Đặc điểm (n=60)
Không thừa cân
(n=34)
Thừa cân
(n=26)
p
Số lượng thuốc
vận mạch
1 thuốc 6 (17,6%) 6 (23,1%)
> 0,05
2 thuốc 6 (17,6%) 9 (34,6%)
3 thuốc 22 (64,7%) 11 (42,3%)
Thời gian hộ lý cấp I (ngày) 5,87 ± 0,95 4,83 ± 0,74 > 0,05
Thời gian nằm viện (ngày) 6,54 ± 0,87 9,15 ± 0,79 < 0,05
Chi phí điều trị (triệu VNĐ) 90,79 ± 13,41 128,02 ± 13,04 < 0,05
Liên quan giữa BMI và công tác chăm sóc điều dưỡng, chi phí điều trị
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
17. Đặc điểm (n=60)
Không thừa cân
(n=34)
Thừa cân
(n=26)
p
Số lượng thuốc vận
mạch
1 thuốc 6 (17,6%) 6 (23,1%)
> 0,05
2 thuốc 6 (17,6%) 9 (34,6%)
3 thuốc 22 (64,7%) 11 (42,3%)
Thời gian hộ lý cấp I (ngày) 5,87 ± 0,95 4,83 ± 0,74 > 0,05
Thời gian nằm viện (ngày) 6,54 ± 0,87 9,15 ± 0,79 < 0,05
Chi phí điều trị (triệu VNĐ) 90,79 ± 13,41 128,02 ± 13,04 < 0,05
Liên quan giữa BMI và công tác chăm sóc điều dưỡng, chi phí điều trị
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
18. Liên quan giữa BMI và một số biện pháp hỗ trợ chuyên sâu
Đặc điểm (n=60)
Không thừa cân
(n=34)
Thừa cân
(n=26)
p
Thông khí
Thở oxy 8 (23,5%) 4 (15,4%)
< 0,05
Thở máy(Khôngxâmnhập
và xâmnhập)
26 (76,5%) 22 (84,6%)
Lọc máu liên tục 8 (23,5%) 10 (38,5%) < 0,05
ECMO 1 (2.9%) 2 (7,7%) > 0,05
Bóng đối xung động mạch chủ 3 (8.8%) 6 (23,1%) > 0,05
Catheter động mạch 20 (58%) 25 (96,2%) <0,05
PiCCO 5 (14,7%) 3 (17,5%) <0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
19. Liên quan giữa BMI và kết quả điều trị
Đặc điểm (n=60)
Thiếu cân
(n=7)
Bình thường
(n=27)
Tiền béo phì
(n=19)
Béo phì
(n=7)
p
Sống 4 (57,1%) 8 (29,6%) 5 (26,3%) 3 (42,9%) > 0,05
Tử vong nội viện 2 (28,6%) 7 (25,9%) 5 (26,3%) 3 (42,9%) > 0,05
Tử vong trong 30 ngày 3 (42,9%) 19 (70,4%) 14 (73,7%) 4 (57,1%) > 0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
20.
21.
22.
23. KẾT LUẬN
• Chỉ số BMI trung bình của bệnh nhân sốc tim là 22,12 ± 3,22 kg/m2.
• Đa phần bệnh nhân sốc tim nhập khoa Hồi sức tim mạch - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 có BMI
ở mức bình thường (45%) và tiền béo phì (31,7%).
• Thời gian nằm viện trung bình của bệnh nhân sốc tim thừa cân là 9,15 ± 0,79 ngày, cao hơn nhóm
không béo phì (6,54 ± 0,87 ngày).
• Chi phí điều trị của nhóm bệnh nhân thừa cân trung bình là 128,02 ± 13,04 triệu cũng cao hơn so với
nhóm không béo phì (90,79 ± 13,41 triệu) với p < 0,05.
• Bệnh nhân thừa cân có tỷ lệ đặt catheter động mạch và thăm dò huyết động bằng PiCCO cao hơn
nhóm không thừa cân, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
• Bệnh nhân thừa cân cũng có tỷ lệ hỗ trợ hô hấp bằng thở máy, lọc máu liên tục cao hơn có ý nghĩa so
với nhóm không thừa cân.
24. KẾT LUẬN
Cần chú trọng hơn về công tác điều dưỡng đối với nhóm bệnh nhân sốc tim có thừa cân, tuy nhiên
cũng không thể lơ là đối với các bệnh nhân có BMI thông thường, bởi vì nhóm này có tỉ lệ tử vong
cao hơn nhóm tiền béo phì, béo phì. Bên cạnh đó, do hạn chế về quy mô nghiên cứu nên các kết
quả nghiên cứu còn chưa có ý nghĩa thông kê rõ ràng, cần thực hiện nghiên cứu với cỡ mẫu lớn
hơn về phân loại BMI dành cho người Châu Á đối với bệnh nhân sốc tim, vốn chưa có nhiều nghiên
cứu quy mô lớn được thực hiện.
Editor's Notes
Đa phần bệnh nhân sốc tim vào viện đã cao tuổi (>60 tuổi), nam giới chiếm khoảng 2/3. Nguyên nhân được định hướng chủ yếu là nhồi máu cơ tim cấp (78,3%), với yếu tố nguy cơ chiến tỷ lệ chủ yếu là tăng huyết áp (58,33%). BMI trung bình của bệnh nhân là 22,12 ± 3,22 kg/m2, trong đó tập trung chủ yếu ở nhóm bình thường (45%) và nhóm tiền béo phì (31,7%)
Các xét nghiệm sinh hoá phản ánh bệnh nhân đã có tổn thương gan thận. Nồng độ Lactat trung bình của bệnh nhân là 5,95 ± 4,15 mmol/L. Nồng độ NT-proBNP ở mức cao, trung bình 10053,48 pg/mL.
100% bệnh nhân được đặt catheter tĩnh mạch trung tâm. Hầu hết bệnh nhân phải sử dụng từ 2 thuốc vận mạch trở lên (80%), tỉ lệ phải đặt catheter động mạch theo dõi huyết động là 75%. Phần lớn bệnh nhân phải đặt nội khí quản thở máy (hơn 70%). Tỷ lệ tử vong nội viện và tử vong trong 30 ngày lần lượt là 28,3% và 66,7%, cao hơn so với các thống kê khác trên thế giới [1]
Các bệnh nhân sốc tim kèm tình trạng thừa cân, béo phì có thời gian nằm viện và chi phí điều trị cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với nhóm không thừa cân.
Các bệnh nhân sốc tim kèm tình trạng thừa cân, béo phì có thời gian nằm viện và chi phí điều trị cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với nhóm không thừa cân.
Bệnh nhân thừa cân có tỷ lệ hỗ trợ hô hấp bằng thở máy (cả xâm nhập và không xâm nhập) cao hơn nhóm không thừa cân, p<0,05. Tỷ lệ bệnh nhân sốc tim phải lọc máu liên tục ở nhóm thừa cân là 38,5%, cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không thừa cân (23,5%).
Tỉ lệ tử vong trong 30 ngày của nhóm bệnh nhân có BMI bình thường và tiền béo phì cao hơn so với nhóm thiếu cân và nhóm béo phì độ I, II. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa các nhóm đều không có ý nghĩa thống kê.