ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ TRAN Bach
Tóm tắt một số báo cảo nổi bật về Ung thư dạ dày, gan, mật, tuỵ tại hội nghị thường niên ASCO năm 2017
Biên dịch bởi: UNGTHUHOC.VN
Website về Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư
Tóm tắt một số báo cáo nổi bật tại hội nghị thường niên của Hội Ung thư lâm sàng Hoa Kỳ năm 2017.
Cung cấp bởi: ungthuhoc.vn
Website về Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư
Điểm nhanh kết quả những nghiên cứu, tiến bộ mới trong Ung thư.
Biên soạn bởi: Ungthuhoc.vn
Trang thông tin về bệnh Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư.
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017TRAN Bach
Điểm lại một số nghiên cứu nổi bật về điều trị bệnh ung thư trong năm 2017.
Từ www.ungthuhoc.vn Trang thông tin về bệnh ung thư của các bác sỹ chuyên ngành ung thư.
Link tải bản PPT: http://www.mediafire.com/file/ih33pyu1nc84c9v/news+in+onco+so%CC%82%CC%81+7.pptx
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNH là 1 phân nhóm của UT vú, tuy nhiên, những hiểu biết gần đây cho thấy đây không chỉ là 1 bệnh mà còn bao gồm nhiều dưới nhóm với đặc điểm phân tử đa dạng. Phát hiện này mở ra một loạt những hướng đi mới trong quá trình tìm kiếm 1 liệu trình điều trị chuẩn, đặc hiệu cho thể bệnh vốn có tiên lượng xấu này!
Cập nhật những tiến bộ mới, kết quả những nghiên cứu mới, hướng dẫn điều trị mới trong UNG THƯ.
Biên soạn bởi: UNGTHUHOC.VN
Trang thông tin về bệnh Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư.
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư dạ dày - gan, mật - tuỵ TRAN Bach
Tóm tắt một số báo cảo nổi bật về Ung thư dạ dày, gan, mật, tuỵ tại hội nghị thường niên ASCO năm 2017
Biên dịch bởi: UNGTHUHOC.VN
Website về Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư
Tóm tắt một số báo cáo nổi bật tại hội nghị thường niên của Hội Ung thư lâm sàng Hoa Kỳ năm 2017.
Cung cấp bởi: ungthuhoc.vn
Website về Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư
Điểm nhanh kết quả những nghiên cứu, tiến bộ mới trong Ung thư.
Biên soạn bởi: Ungthuhoc.vn
Trang thông tin về bệnh Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư.
NEWS IN ONCO || Số 7 || What's new in Oncology 2017TRAN Bach
Điểm lại một số nghiên cứu nổi bật về điều trị bệnh ung thư trong năm 2017.
Từ www.ungthuhoc.vn Trang thông tin về bệnh ung thư của các bác sỹ chuyên ngành ung thư.
Link tải bản PPT: http://www.mediafire.com/file/ih33pyu1nc84c9v/news+in+onco+so%CC%82%CC%81+7.pptx
Ung thư vú BỘ BA ÂM TÍNH là 1 phân nhóm của UT vú, tuy nhiên, những hiểu biết gần đây cho thấy đây không chỉ là 1 bệnh mà còn bao gồm nhiều dưới nhóm với đặc điểm phân tử đa dạng. Phát hiện này mở ra một loạt những hướng đi mới trong quá trình tìm kiếm 1 liệu trình điều trị chuẩn, đặc hiệu cho thể bệnh vốn có tiên lượng xấu này!
Cập nhật những tiến bộ mới, kết quả những nghiên cứu mới, hướng dẫn điều trị mới trong UNG THƯ.
Biên soạn bởi: UNGTHUHOC.VN
Trang thông tin về bệnh Ung thư của các bác sỹ chuyên ngành Ung thư.
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thưTRAN Bach
Điều trị hóa chất bệnh ung thư dẫn đến tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ hội tốt cho các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn của người bệnh bùng phát và gây nên các hệ lụy nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến kết quả điều trị do trì hoãn liệu trình mà còn có thể ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Một tác nhân quen thuộc nhưng thật sự không nên xem nhẹ, đó là virus viêm gan B (HBV).
Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
Luận văn thạc sỹ y học :Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng,mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung giai đoạn IB-IIA trước và sau xạ trị tiền phẫu
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận xét kết quả xạ trị trước mổ liều cao ngắn hạn ung thư trực tràng trung bình, thấp giai đoạn cT3-4N0-2M0-1 tại Bệnh viện K.Ung thư trực tràng là một trong những bệnh ung thư đường tiêu hóa thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Theo GLOBOCAN năm 2018, ung thư trực tràng đứng thứ 8 về tỉ lệ mắc mới và thứ 9 về tỉ lệ tử vong trong số các bệnh ung thư, tỉ lệ mắc cao nhất tại Đông Âu, Bắc Mỹ, Australia và New Zealand và thấp nhất ở khu vực Châu Phi và Nam Á [1], [2]. Ở Việt Nam, ung thư trực tràng nằm trong số 6 bệnh ung thư thường gặp và có xu hướng gia tăng. Ung thư trực tràng xếp thứ 5 về tỉ lệ mắc mới và thứ 6 về tỉ lệ tử vong cho cả 2 giới. Phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt căn trong ung thư trực tràng. Tuy nhiên, tỉ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng cao hơn ở bệnh nhân ung thư trực tràng [1], [2], [3]. Chính vì vậy việc phối hợp các phương pháp trong điều trị đa mô thức đã được áp dụng trong ung thư trực tràng, trong đó nhiều nghiên cứu cho thấy xạ trị trước mổ đem lại kết quả khả quan và được khuyến cáo hướng dẫn sử dụng trong thực hành lâm sàng nhằm cải thiện kiểm soát tại chỗ, tại vùng…
Danh gia ket qua som dieu tri ung thu da day bang phau thuat noi soi va mo ta...quangthu90
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư dạ dày bằng phẫu thuật nội soi và mở tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao trong các bệnh lý ung thư đường tiêu hóa. Theo cơ quan nghiên cứu UT quốc tế IARC (GLOBOCAN 2012), UTDD mới mắc được ước tính 952000 trường hợp, chiếm 6,8% tổng số và ước tính số người chết cả thế giới: nam 468900 ca, nữ 254100 ca [1]. Theo gánh nặng thế giới của UT năm 2013, đã có 984000 trường hợp mắc bệnh UTDD và 841000 ca tử vong với 77% ở các nước đang phát triển và 23% ở các nước phát triển [2]. Và năm 2015, đã có 1,3 triệu (1,2-1,4 triệu) trường hợp mắc bệnh UTDD và 819000 (795000-844000) ca tử vong trên toàn thế giới [3]. Ở Việt Nam mỗi năm có khoảng 14230 BN mắc mới và có khoảng 12900 BN chết do căn bệnh này. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 16,3/100000 dân. Tỷ lệ mắc và chết do UTDD đứng vị trí thứ 3 ở nam, sau UT phế quản, gan; tỷ lệ mắc đứng vị trí thứ 5 ở nữ sau UT vú, phế quản, gan, cổ tử cung và tử vong đứng thứ 4 sau UT phế quản, gan và vú. Tỷ lệ mắc cũng có sự khác biệt giữa các vùng miền trong nước
Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng di căn xa bằng hóa chất phối hợp kháng thể đơn dòng.Theo tổ chức ghi nhận ung thư toàn cầu IARC (Globocan 2018), trên thế giới ước tính mỗi năm có 1,85 triệu bệnh nhân ung thư đại trực tràng mới mắc (trong đó ung thư trực tràng chiếm khoảng một phần ba), và có gần 881.000 bệnh nhân chết do căn bệnh này [1]. Tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng (UTĐTT) cũng thay đổi theo vị trí địa lý, tỷ lệ mắc cao nhất ở Australia, New Zealand, các nước Châu âu, Bắc Mỹ; tỷ lệ mắc trung bình ở Châu mỹ La Tinh, Đông Á, Đông Nam Á, Tây Á, Nam Phi; tỷ lệ thấp nhất ở Tây Phi. Tuy nhiên, bệnh có xu hướng gia tăng ở các nước này [1]. Ở Việt nam, cũng theo GLOBOCAN 2018, mỗi năm có 14.733 bệnh nhân mắc mới, 8104 bệnh nhân chết do bệnh ung thư đại trực tràng. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 5 trong các loại ung thư ở cả hai giới
0904.704.374
Đánh giá kết quả của phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực trong điều trị ung thư thực quản tại bệnh viện Việt Đức
Luận Văn Thạc Sĩ. Phạm Việt Hùng
Phí Tải. 20.000 đ
Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở THAI PHỤ SAU NẠO PHÁ THAI TỪ 8 – 12 TUẦN
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
Luận văn thạc sỹ y học :Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng,mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung giai đoạn IB-IIA trước và sau xạ trị tiền phẫu
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận xét kết quả xạ trị trước mổ liều cao ngắn hạn ung thư trực tràng trung bình, thấp giai đoạn cT3-4N0-2M0-1 tại Bệnh viện K.Ung thư trực tràng là một trong những bệnh ung thư đường tiêu hóa thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Theo GLOBOCAN năm 2018, ung thư trực tràng đứng thứ 8 về tỉ lệ mắc mới và thứ 9 về tỉ lệ tử vong trong số các bệnh ung thư, tỉ lệ mắc cao nhất tại Đông Âu, Bắc Mỹ, Australia và New Zealand và thấp nhất ở khu vực Châu Phi và Nam Á [1], [2]. Ở Việt Nam, ung thư trực tràng nằm trong số 6 bệnh ung thư thường gặp và có xu hướng gia tăng. Ung thư trực tràng xếp thứ 5 về tỉ lệ mắc mới và thứ 6 về tỉ lệ tử vong cho cả 2 giới. Phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt căn trong ung thư trực tràng. Tuy nhiên, tỉ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng cao hơn ở bệnh nhân ung thư trực tràng [1], [2], [3]. Chính vì vậy việc phối hợp các phương pháp trong điều trị đa mô thức đã được áp dụng trong ung thư trực tràng, trong đó nhiều nghiên cứu cho thấy xạ trị trước mổ đem lại kết quả khả quan và được khuyến cáo hướng dẫn sử dụng trong thực hành lâm sàng nhằm cải thiện kiểm soát tại chỗ, tại vùng…
Danh gia ket qua som dieu tri ung thu da day bang phau thuat noi soi va mo ta...quangthu90
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư dạ dày bằng phẫu thuật nội soi và mở tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao trong các bệnh lý ung thư đường tiêu hóa. Theo cơ quan nghiên cứu UT quốc tế IARC (GLOBOCAN 2012), UTDD mới mắc được ước tính 952000 trường hợp, chiếm 6,8% tổng số và ước tính số người chết cả thế giới: nam 468900 ca, nữ 254100 ca [1]. Theo gánh nặng thế giới của UT năm 2013, đã có 984000 trường hợp mắc bệnh UTDD và 841000 ca tử vong với 77% ở các nước đang phát triển và 23% ở các nước phát triển [2]. Và năm 2015, đã có 1,3 triệu (1,2-1,4 triệu) trường hợp mắc bệnh UTDD và 819000 (795000-844000) ca tử vong trên toàn thế giới [3]. Ở Việt Nam mỗi năm có khoảng 14230 BN mắc mới và có khoảng 12900 BN chết do căn bệnh này. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 16,3/100000 dân. Tỷ lệ mắc và chết do UTDD đứng vị trí thứ 3 ở nam, sau UT phế quản, gan; tỷ lệ mắc đứng vị trí thứ 5 ở nữ sau UT vú, phế quản, gan, cổ tử cung và tử vong đứng thứ 4 sau UT phế quản, gan và vú. Tỷ lệ mắc cũng có sự khác biệt giữa các vùng miền trong nước
Đánh giá kết quả điều trị ung thư trực tràng di căn xa bằng hóa chất phối hợp kháng thể đơn dòng.Theo tổ chức ghi nhận ung thư toàn cầu IARC (Globocan 2018), trên thế giới ước tính mỗi năm có 1,85 triệu bệnh nhân ung thư đại trực tràng mới mắc (trong đó ung thư trực tràng chiếm khoảng một phần ba), và có gần 881.000 bệnh nhân chết do căn bệnh này [1]. Tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng (UTĐTT) cũng thay đổi theo vị trí địa lý, tỷ lệ mắc cao nhất ở Australia, New Zealand, các nước Châu âu, Bắc Mỹ; tỷ lệ mắc trung bình ở Châu mỹ La Tinh, Đông Á, Đông Nam Á, Tây Á, Nam Phi; tỷ lệ thấp nhất ở Tây Phi. Tuy nhiên, bệnh có xu hướng gia tăng ở các nước này [1]. Ở Việt nam, cũng theo GLOBOCAN 2018, mỗi năm có 14.733 bệnh nhân mắc mới, 8104 bệnh nhân chết do bệnh ung thư đại trực tràng. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 5 trong các loại ung thư ở cả hai giới
0904.704.374
Đánh giá kết quả của phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực trong điều trị ung thư thực quản tại bệnh viện Việt Đức
Luận Văn Thạc Sĩ. Phạm Việt Hùng
Phí Tải. 20.000 đ
Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở THAI PHỤ SAU NẠO PHÁ THAI TỪ 8 – 12 TUẦN
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN III KHÔNG MỔ ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
DỰ PHÒNG SẨY THAI VÀ SINH NON: CẬP NHẬT 2019
PGS. TS. BS. Nguyễn Vũ Quốc Huy-Trường Đại học Y Dược Huế-Ủy viên BCH Hội Phụ Sản Việt Nam
Nội dung
1. Thai kỳ sớm có ra máu âm đạo
2. Phụ nữ sẩy thai liên tiếp
3. Thai phụ nguy cơ sinh non
4. Kết luận
NICE 2019: Khuyến cáo cho nghiên cứu trong tương lai
Các thử nghiệm nên có cỡ mẫu lớn, khảo sát ở thai phụ có biểu hiện dọa sẩy trước 12 tuần.
Tiêu chí khảo sát chính:
1. thai kỳ diễn tiến
2. thai sinh sống
3. tuổi thai lúc sinh
4. bất thường bẩm sinh
Đánh giá kết quả điều trị của thuốc sorafenib trên bệnh nhân ung thư gan nguyên phát.Ung thư gan nguyên phá thay ung thư biểu mô tế bào gan, đứng vị trí thứ 6 về tỷ lệ mắc, đứng thứ 2 về tỷ lệ tử vong do ung thư trên toàn cầu. Theo Globocan 2018, mỗi năm trên thế giới có 841.080 ca mới mắc, 83% trong số đó thuộc về các nước đang phát triển. Tiên lượng bệnh xấu, tỷ lệ tử vong gần tương đương với tỷ lệ mắc. Tại Việt Nam, bệnh đứng đầu về tỷ lệ mắc, đứng thứ 4 trên thế giới, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam là 39,0/100.000 dân, ở nữ là 9,5/100.000 dân, đa số bệnh chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoáTân Đoàn Duy
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá và các yếu tố liên quan(thời gian nằm viện, tuổi, tử vong sau phẫu thuật và đặc điểm dân số, bệnh lý)
Đánh giá kết quả điều trị duy trì bằng Pemetrexed trong ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV.Ung thư phổi (UTP) là một trong những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Theo thống kê của Globocan năm 2018, trên thế giới có khoảng 2,1 triệu ca mới mắc UTP, chiếm 11,6% tổng số ca mới mắc. UTP là loại ung thư gây tử vong hàng đầu ở nam giới, hàng năm có khoảng 1,76triệu người chết, chiếm tỷ lệ 18,4% tổng số ca tử vong do ung thư [1]. Tại Việt Nam tính chung cho cả 2 giới UTP đứng thứ 2 chỉ sau ung thư gan, với 23667 trường hợp mới mắc, chiếm 14,4% tổng số ung thư, với tỷ lệmắc ở nam là 35,4/100000 dân và ở nữ là 11,1/100000
Similar to NEWS IN ONCO || Số 4 (ESMO 2017) || 22.9.2017 (20)
Những điều cần biết về Ung thư Cổ tử cungTRAN Bach
Tài liệu y học thường thức dành cho người bệnh và gia đình.
BSNT. Trần Trung Bách
BSNT. Nguyễn Văn Đăng
BSNT. Nguyễn Văn Hà
BSNT. Trần Văn Thanh
BSNT. Đặng Tài Vóc
Chỉ định, tổng liều và phân liều, xác định các thể tích xạ trị trong lập kế hoạch xạ trị ung thư họng miệng.
Dành cho bác sỹ xạ trị và bác sỹ chuyên khoa ung thư.
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN Bach
Bài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
UNG THƯ THỰC QUẢN || Những điều bạn cần biếtTRAN Bach
Tài liệu dành cho người bệnh ung thư thực quản và gia đình.
Những kiến thức cô đọng về ung thư thực quản: yếu tố nguy cơ, cách phòng tránh, chẩn đoán và phát hiện sớm, các phương pháp điều trị ung thư thực quản.
Biên soạn bởi: Ungthuhoc.vn
Nguồn: Trang chính thức hội Ung thư Hoa Kỳ
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8TRAN Bach
Những thay đổi chính trong phân loại giai đoạn bệnh ung thư TNM phiên bản thứ 8 của UICC/AJCC sẽ phát hành chính thức từ tháng 12/2017 và áp dụng trên thực hành lâm sàng từ tháng 1/2018.
Biên soạn bởi: Bác sỹ nội trú Trần Trung Bách
Dựa trên các tài liệu cập nhật từ website UICC
Những điều bạn cần biết về PHÁT HIỆN SỚM bệnh ung thưTRAN Bach
Bạn đang lo lắng liệu mình đang có dấu hiệu của bệnh ung thư?
Bạn chưa hiểu rõ bằng cách nào bác sỹ có thể giúp bạn chẩn đoán bệnh ung thư ở giai đoạn sớm? Bằng một loạt xét nghiệm máu? Hay các xét nghiệm chụp chiếu đắt tiền (Cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ, Chụp PET)?
1 phút với những thông tin cô đọng này, bạn sẽ có những hiểu biết đúng đắn hơn về vấn đề này.......................
2. Ung thư buồng trứng:
¤ Điều trị bước 1
• Clamp A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
929O_PR
• Leary
A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 939PD
¤ Điều trị sau bước 1
• Oaknin
A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 942PD
¤ Sinh học phân tử
• Varnier R.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 936PD
• Heong V.
et
al,
ESMO
2017, 938PD
¤ Chất lượng cuộc sống
• Joly
F.
et
al,
ESMO
2017,
940PD
3. Thử nghiệm ICON8:
Hoá trị bước 1 UTBW
Clamp A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
929O_PR
Thử nghiệm LS pha III đánh giá hiệu quả của phác đồ hoá trị liều dày (dose dense)
Paclitaxel + Carboplatin trong điều trị bước 1 ung thư buồng trứng giai đoạn tiến xa.
1565 BN được phân ngẫu nhiên thành 3 nhóm:
• Nhánh (1): Paclitaxel 175mg/m2 + Carboplatin AUC5-6 chu kỳ 3 tuần: phác đồ kinh
điển từ gần 20 năm này.
• Nhánh (2): Paclitaxel 80mg/m2 hàng tuần + Carboplatin AUC 5-6 chu kỳ 3 tuần.
• Nhánh (3): Paclitaxel 80mg/m2 + Carboplatin AUC 2 hàng tuần.
Tiêu chí chính: Thời gian sống thêm không tiến triển (PFS).
Kết quả: Không cho thấy lợi ích về PFS của các phác đồ liều dày với phác đồ
chuẩn 3 tuần ở nhóm bệnh nhân châu Âu ung thư buồng trứng.
Chú ý: Kết quả này xung đột với kết quả thử nghiệm JGOG3016 (Nhật Bản) cho thấy lợi
ích của phác đồ liều dày trên các bệnh nhân châu Á.
4. Thử nghiệm ICON8:
Sống thêm không tiến triển (PFS)
0
0,25
0,5
0,75
1
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66
Thời gian sống thêm (tháng)
Chu
kỳ
chuẩn
Paclitaxel hàng
tuần
Carbo-‐paclitaxel hàng
tuần
Clamp A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
929O_PR
Nhánh 1
3 tuần
(n=522)
Nhánh 2
Paclitaxel
hàng
tuần
(n=523)
Nhánh 3
Carbo-‐paclitaxel
hàng
tuần
(n=522)
Bệnh
tiến
triển 330
(63%)
Trung
vị PFS
(tháng) 17,9
20,6
21,1
Log
rank (vs
Nhánh 1) P=0,45 P=0,56
HR
vs
Nhánh 1
(97,5%
CI)
0,92
(0,77-‐1,09)
0,94
(0,79-‐ 1,12)
Trung
bình
(tháng) 24,4
24,9
25,3
5. Tăng thâm nhiễm BC lympho tại khối u (TILs) sau Hoá trị
tân bổ trợ là 1 yếu tố tiên lượng trong ung thư buồng
trứng giai đoạn tiến xa
Tỷ
lệ
bạch
cầu
lympho
T trong
mô
đệm
cao
(TILs)
sau
hoá
trị
tân
bổ
trợ
đi
cùng
với:
¤ PFS
dài
hơn
(trung
vị 30,98
vs
18,85
tháng)
¤ OS
dài
hơn
(trung
vị
50,70
vs
37,10
tháng)
Chú
ý:
TILs
trước
hoá
trị
tân
bổ
trợ
không
có
ý
nghĩa
tiên
lượng
0
50
100
150
0 50 100 150
Tỷ lệ sống sót
Thời gian
PFS
HR=2,1;
p=0,005
CD8/FOXP3
cao post
NACT
CD8/FOXP3
thấp post
NACT
0
50
100
150
0 50 100 150
Tỷ lệ sống sót
Tháng
OS
HR=2,04;
p=0,02
CD8/FOXP3
cao post
NACT
CD8/FOXP3
thấp post
NACT
Leary A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 939PD
6. Oaknin A.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 942PD
Đáp ứng VAN
+
ATEZO (n=17)
Tỷ lệ đáp ứng 4
(23,5)
Tỷ lệ kiểm soát bệnh(ĐƯ hoàn toàn, một phần, ổn định)
với RECIST
1.1
n
(%)
12
(70,6)
Tỷ lệ kiểm soát bệnh(ĐƯ hoàn toàn, một phần, ổn định)
với imRECIST 1.1
n
(%)
13
(76,5)
PFS trung vị (tháng)
[95%
IC] 7,3
[1,8
– 8,1]
PFS sau 6
tháng (%)
[95%
IC] 64,71
[41,99
– 87,42]
Thử
nghiệm
pha
I/IB
BP28179:
Kết
hợp
Vanucizumab
và
Aterozumab
trong
điều
trị
UTBW
tiến
triển
kháng
platinum
Vanucizumab: Kháng thể kháng 2 yếu tố tăng sinh mạch Ang2 và VEGFA.
Aterozumab: Kháng thể kháng PDL1
KQ: Vanucizumab + Aterozumab không cải thiện tỷ lệ đáp ứng so với khi
sử dụng đơn chất.
7. VIVROVAIRE: Khảo sát chất lượng cuộc sống
người bệnh UTBW sau hoá trị bước 1 với Platinum
Chất
lượng
sống
Rối
loạn
giấc
ngủ
0
40
60
80
100
BN
Điểm trung bình
p=0,8341
20
Chứng
0
10
20
30
BN
Điểm trung bình
Hoạt động chức năng
p=0,0002
Chứng BN
Hoạt động thể chất
p=0,0293
Chứng
Triệu
chứng
tiêu
hoá
trong 70
%
trường
hợp
(bộ
câu
hỏi FACT-‐O)
Bộ
câu
hỏi
FACT-‐G
Độc
tính
thần
kinh/mệt
mỏi
0
20
30
40
50
BN
Điểm trung bình
p<0,0001
10
Chứng
FACT/GOG-‐Ntx
(Độc tính thần kinh)
BN
p<0,0001
Chứng
Mệt mỏi
37
%
27
%
4%
32
%
Không
mất
ngủ
Mất
ngủ
trung
bình
Mất
ngủ
nặng
Mất
ngủ
nhẹ
Nhóm BN
53
%
12%
3%
31
%
Nhóm chứng
0
40
60
80
BN
Tỷ lệ mất ngủ
p=0,0003
20
Chứng
n=163 n=121
Joly Lobbedez F.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 940PD
8. Joly Lobbedez F.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
– 940PD
Kết
quả
thang
điểm
FACT-‐O
theo
khoảng
thời
gian
từ
thời
điểm
hoá
trị
đến
thời
điểm
khảo
sát
Kết
luận:
¤ Chất
lượng
cuộc
sống
cũng
có
sự
suy
giảm
ở
những
BN
UTBW
có
sống
thêm
kéo
dài
sau
điều
trị
¤ Độc
tính
thần
kinh
tồn
tại
lâu
dài
sau
hoá
trị
¤ Các
triệu
chứng
nổi
bật:
tiêu
hoá,
mất
ngủ
và
mệt
mỏi
Tình
trạng
này
kéo
dài
dai
dẳng
theo
thời
gian.
Các bác sỹ lâm sàng cần chú ý đến những hậu quả lâu dài của điều
trị lên chất lượng cuộc sống của người bệnh để có hỗ trợ, can thiệp
kịp thời!
0
10
20
30
40
3-‐5
năm
Điểm trung bình
Thời gian sau điều trị hoá chất
n=127
6-‐7
năm
n=63
>7
năm
n=73
p=0,0155
9. UT
buồng
trứng:
Vai
trò
của
thuốc
ức
chế
PARP
ARIEL3: thử nghiệm ngẫu nhiên pha III đánh gía hiệu quả của
rucaparib (thuốc ức chế PARP) trong điều trị duy trì sau hoá trị
bước 1 ung thư buồng trứng giai đoạn tiến xa, nhạy cảm với
platinum.
Tiêu chí chính: đánh giá PFS ở 3 nhóm BN: Có đột biến BRCA –
HRD* (+) – Không đột biến BRCA và HRD (-‐)
*HDR: homologous recombination deficiency
10. ARIEL3:
Kết
quả
PFS:
Rucaparib
có
lợi
ích
ở
cả
3
nhóm
BN
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 6 12 18 24 30 36
Tỷ lệ sống thêm
Tháng
Trung vị
(tháng) 95%
CI
Rucaparib
(n=130)
16,6 13,4-‐
22,9
Placebo
(n=66)
5,4 3,4-‐6,7
J.
Ledermann
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
LBA40_PR
BRCA đột biến
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 6 12 18 24 30 36
Trung vị
(tháng) 95%
CI
Rucaparib
(n=236)
13,6 10,9-‐
16,2
Placebo
(n=118)
5,4 5,1-‐5,6
HRD
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 6 12 18 24 30 36
Trung vị
(tháng) 95%
CI
Rucaparib
(n=375)
10,8 8,3-‐
11,4
Placebo
(n=189)
5,4 5,3-‐5,5
ITT
HR,0,23;
95%
CI,
0,16-‐0,34
P<0,0001
HR,0,32;
95%
CI,
0,24-‐0,42
P<0,0001
HR,0,36;
95%
CI,
0,30-‐0,45
P<0,0001
Tháng Tháng
11. UT
buồng
trứng:
Vai
trò
của
thuốc
ức
chế
PARP
SOLO2: thử nghiệm ngẫu nhiên pha III đánh gía hiệu quả của
olaparib (thuốc ức chế PARP) trong điều trị duy trì ung thư buồng
trứng tiến triển/tái phát sau hoá trị, nhạy cảm với platinum.
Tiêu chí chính: đánh giá PFS ở các phân nhóm BN theo số phác đồ
hoá trị đã sử dụng trước đó nhằm làm sáng tỏ nghi vấn từ 1 phân
tích hồi cứu trước đó: Hiệu quả của Olaparib sẽ càng giảm khi chỉ
định càng muộn?
12. 1
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
Tỷ lệ sống thêm KO tiến triển
Thời gian (tháng)
Olaparib 300mg
2X/j
(n=110)
Placebo
2X/j
(n=62)
Bệnh tiến triển,
n(%) 57
(52) 44
(71)
Trung vị, tháng 22,1 5,7
HR
(95%
CI) 0,38
(0,26-‐0,57)
Penson
R.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
932P
2
phác
đồ
trước
đó
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
Olaparib 300mg
2X/j
(n=110)
Placebo
2X/j
(n=62)
34
(57) 19
(95)
16,9 5,1
0,24
(0,13-‐0,42)
3
phác
đồ
trước
đó
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
Thời gian (tháng)
≥4
phác
đồ
trước
đó
Olaparib 300mg
2X/j
(n=25)
Placebo
2X/j
(n=17)
16
(64) 17
(100)
17,0 5,4
0,26
(0,13-‐0,51)
SOLO2
trial
(ENGOT
Ov-‐21):
Olaparib
có
lợi
ích
với
các
nhóm
BN,
tuy
nhiên,
rõ
ràng
nhất
ở
nhóm
Dưới
2
phác
đồ
Thời gian (tháng)
13. UT
buồng
trứng:
Vị
trí
đột
biến
gen
BRCA2
và
tiên
lượng
• Đột biến BRCA xuất hiện trong ~ UT biểu mô buồng trứng độ ác tính cao.
• Đột biến BRCA2 ít gặp hơn BRCA1, tuy nhiên, có tiên lượng tốt hơn.
• Gen BRCA2 tham gia vào quá trình sửa chữa ADN với 3 vị trí quan trọng: Vị
trí gắn PALB2, vị trí gắn RAD51 và vị trí gắn ADN.
• Bệnh nhân có đột biến BRCA2 tại vị trí RAD51 có tiên lượng tốt hơn về PFS
và OS trong 1 nghiên cứu của tác giả Labidy-‐Galy S et al.
Labidi-‐Galy S. et al. – ESMO®2017 – Abs. #943P
14. 0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5
Tỷ
lệ
sống
thêm
(%)
Thời
gian (Năm)
Inthidar
Labidi-‐Galy
S.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
943P
Kiểu
hình
đột
biến
BRCA2
liên
quan
đến
sống
thêm
trong
nghiên
cứu
trên
quần
thể
TCGA
Nhóm
BN
có
đột
biến BRCA2
tại RAD51-‐BD
(exon
11),
đột
biến BRCA2
et
không
đột
biến BRCA2
Test
Logrank
p=0,022
PFS
Không
đột
biến-‐BRCA2
Trung vị =1,3
năm
BRCA2
Không
tại RAD51
BRCA2-‐RAD51
Trung vị=2,4
năm
Trung vị =1,2
năm
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5
Tỷ
lệ
sống
thêm
(%)
Thời
gian (Năm)
Test
Logrank
p=0,001
OS
Không
đột
biến
-‐BRCA2
Median=3,5
năm
BRCA2
Non
RAD51
Median=3,8
năm
BRCA2-‐RAD51
Chưa có kết luận
15. UT
Buồng
trứng:
Vai
trò
của
điều
trị
nội
tiết
• Stanley
B. et
al.
– ESMO®2017
– Abs.
#951P
16. Nghiên
cứu
hồi
cứu
về
điều
trị
nội
tiết
ung
thư
buồng
trứng
loại
UTBM
thanh
dịch
độ
ác
tính
cao
0
20
40
60
80
100
0 6 12 18 24
Tỷ lệ BN tiếp tục liệu trình
Thời gian (tháng)
Khoảng
thời
gian
từ
sau
hoá
trị
(TFPC)
và
thời
gian
điều
trị
nội
tiết
(DOET) TFPC (ngày)
n
DOET
Trung vị
(ngày)
<180 127 168
(28-‐1428)
≥180 128 85
(28-‐1022)
NE 17 -‐
TFCP
<180
ngày
TFCP
180
ngày
HR
=
0,37
(95%
CI
0,29-‐0,48)
p<0,0001
0
20
40
60
80
100
0 6 12 18 24
Tỷ lệ BN tiếp tục liệu trình
Thời gian (tháng)
Điểm mô học ER và DOET
ER
n
DOET
Trung vị
(ngày)
≤150 50 88,5
(35-‐1427)
>150 171 140
(28-‐1407)
NE 48 -‐
ER
≤150
ER
>150
HR
=
0,62
(95%
CI
0,44-‐0,84)
p=0,0025
Stanley
B.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
951P
17. Ung
thư
cổ
tử
cung
¤ Bước 1
• Gupta
A. et
al.
– ESMO®2017
– Abs.
#928O_PR
¤ Giai đoạn tiến triển
• Lepori
S. et
al.
– ESMO®2017
– Abs.
#982P
18. 0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0 12 24 36 48 60 72 84
Tỷ lệ DFS
Thời gian (tháng)
DFS
theo
phương
án
điều
trị
Hazard
ratio
cho
tình
trạng
bệnh
tái
phát
hoặc
tử
vong
do
UT :
1,38
(95%
CI,
1,02-‐1,87)
log-‐rank
p=0,038
HXĐT
DFS
sau
5-‐năm 69,3%
HT
tân
bổ
trợ
+
phẫu
thuật
DFS
5-‐năm 76,6%
Gupta
S.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
928O_PR
Hoá
trị
tân
bổ
trợ
-‐ Phẫu
thuật
không
vượt
qua
Hoá
xạ
đồng
thời
trong
điều
trị
ung
thư
biểu
mô
vảy
cổ
tử
cung
(IB2,
IIA
hoặc
IIB):
Kết
quả
từ
1
thử
nghiệm
ngẫu
nhiên
pha
III
19. Phân
tích
dưới
nhóm
Gupta
S.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
928O_PR
Số ca tái phát/Tổng BN HR
(95%
CI)
P
HT
– Mổ HXĐT
Giai
đoạn
IB2
IIA
IIB
16/57
22/80
57/179
15/56
23/78
36/183
0,14
0,04
Hemoglobin
>11
≤11
60/206
35/110
44/203
30/114
0,78
Hạch
chậu
Âm
tính
Dương
tính
82/270
13/46
58/272
16/45
0,15
ECOG
PS
0
1
90/290
5/26
71/293
3/24
0,79
Tổng
số
BN 95/316 74/317
0,1 1 10
HT-Mổ HXĐT
Hoá
trị
tân
bổ
trợ
-‐ Phẫu
thuật
không
vượt
qua
Hoá
xạ
đồng
thời
trong
điều
trị
ung
thư
biểu
mô
vảy
cổ
tử
cung
(IB2,
IIA
hoặc
IIB):
Kết
quả
từ
1
thử
nghiệm
ngẫu
nhiên
pha
III
20. Thử nghiệm pha II: Đáp ứng và khả năng dung nạp của Capecitabine
trong điều trị ung thư cổ tử cung tiến triển sau hoá trị bước 1 với nền
tảng platinum.
Tỷ lệ đáp ứng
Lepori
S.
et
al.
-‐ ESMO®
2017
-‐ Abs.
982P
35
60
25
30
5
18,2
36,4
18,2 18,2
0
55,6
88,9
33,3
44,4
11,1
ORR CBR SD PR CR
Tổng số BN
UTBM vảy
UTBM tuyến
21. Bạn
đọc
có
nhu
cầu
tìm
đọc
bản
toàn
văn
(FULL
TEXT)
các
bài
báo
đã
trích
dẫn,
gửi
yêu
cầu
qua:
www.ungthuhoc.vn/yeucautailieu